Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (10.66 MB, 46 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
Tầm quan trọng của yếu tố con người trong bất cứ một doanh nghiệp hay một tơ chức nào di chúng có tầm vóc lớn đến đâu, hoạt động trong bất cứ một
nguồn nhân lực được coi là vấn đề quan trọng hàng đầu trong mỗi doanh nghiệp, có ý nghĩa quyết định đến sự thành cơng hay thất bại của doanh nghiệp đó. Nâng cao được chất lượng nguồn nhân lực sẽ giúp doanh nghiệp nâng cao được năng suất lao động, hiệu quả sản xuất kinh doanh. Con người vừa là động lực vừa là
mục tiêu cho sự phát triển của mỗi doanh nghiệp. Tuy nhiên nguồn nhân lực phát huy được vai trị của nó không phải ưu thế về số lượng mà là ở chất lượng. Khi
nguồn nhân lực có quy mơ lớn nhưng chất lượng thấp thì lại trở thành nhân tố
hạn chế sự phát triển. Do đó vấn đề đặt ra với mỗi doanh nghiệp phải thường
xuyên chăm lo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu phát triển
<small>của doanh nghiệp.</small>
Công ty TNHH Giải pháp và Tư vấn công nghệ HiPT là doanh nghiệp hoạt động về lĩnh vực cơng nghệ thơng tin là lĩnh vực mà có tốc độ thay đổi rất nhanh.
Vi vậy con người hoạt động trong ngành này cũng phải thay đơi theo nó. Thay được ý nghĩa của việc nâng cao chất lượng nhân lực trong Công ty nên em chọn dé tài: “Nang cao chất lượng nguồn nhân lực tại Công ty TNHH Giải pháp va
Tw van công nghệ HiPT”
Báo cáo chuyên dé thực tập chia làm 2 chương bao gồm cả lời nói đầu va
kết luận:
Chương I: Thực trạng chất lượng nguồn nhân lực tại Công ty TNHH Giải pháp và Tư vấn công nghệ HiPT.
Chương II: Một số giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tai Công ty TNHH Giải pháp và Tư vấn công nghệ HiPT.
Qua thời gian thực tập, em đã có được một thời gian thực tế quý báu, được tiếp xúc với một môi trường làm việc năng động. Em xin chân thành bày tỏ sự biết ơn sâu sắc đến các thầy cô giáo trong khoa QTKD, đặc biệt là sự giúp đỡ tận tình của thầy giáo PGS.TS.VŨ MINH TRAI cùng tồn thể các anh chị phòng tong hợp và phòng kinh doanh tại Quy Cơng ty đã tận tình chỉ bao và giúp đỡ em trong suốt thời gian thực tập và hồn thành chun đề của mình.
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">Với nhận thức và khả năng còn hạn chế, chuyên đề này của em khơng tránh khỏi có những thiếu sót. Kính mong các thầy cơ giáo giúp em sửa chữa, b6 sung những thiếu sót đó dé nội dung chuyên đề của em được hoàn thiện hơn.
<small>Em xin chân thành cảm ơn!</small>
<small>Sinh viên</small>
<small>Trịnh Van Duan</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">1.1. Giới thiệu tóm tắt về Công ty TNHH Giải pháp và Tư vấn cơng
<small>nghệ HiPT</small>
1.1.1. Q trình thành lập và phát triển
Cơng ty TNHH Giải pháp và Tư vấn công nghệ HiPT gọi tắt là “Công ty” tiền thân là Công ty TNHH Dịch vụ công nghệ thông tin và Truyền thông Hà Nội hoạt động theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh Công ty TNHH một thành viên lần đầu số 0104000121 ngày 13/04/2004. Công ty chuyên thành Công ty TNHH Dịch vụ và Truyền thông HiPT và hoạt động theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh Công ty TNHH một thành viên thay đổi lần thứ nhất ngày 28/04/2005. Từ ngày 23/04/2007, Công ty chuyển thành Công ty TNHH Giải pháp và Tư vấn công nghệ HiPT và hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh thay đối lần thứ 4 ngày 23/04/2007 do Sở Kế hoạch va Dau tư thành
phố Hà Nội cap. Cơng ty có 5 lần thay đổi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh,
ngồi 2 lần thay đổi trên cịn 3 lần thay đổi cụ thé như sau:
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh thay đối lần thứ 2 ngày 26/07/2006 - Giây chứng nhận đăng ký kinh doanh thay đổi lần thứ 3 ngày 12/02/2007; - Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh thay đối lần thứ 5 ngày 04/02/2008. Vốn điều lệ: 2.000.000.000.000 đồng ( Hai tỷ đồng chan).
Công ty là công ty con 100% vốn của Công ty Cổ phan Tập đồn HiPT.
Dia chi trụ sở Cơng ty: Số 152 Thụy Kh, quận Tây Hồ, thành phó Hà Nội.
<small>Cơng ty có 1 chi nhánh là:</small>
- Chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh được thành lập theo Biên bản họp Hội đồng quản trị số 09-08/BB/HĐQT/HIPT ngày 29/08/2008 của Công ty Cổ phan Tập đoàn HiPt và hoạt động theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh Chi nhánh số 4112035382 được Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh cấp lần
đầu ngày 13/09/2008.
Dia chỉ: 222-224 Tran Hung Đạo, phường Nguyễn Cư Trinh, quận 1, thành phố Hồ Chí Minh.
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">1.12.Chức năng, nhiệm vụ của Công ty TNHH Giải pháp và Tư van
<small>công nghệ HiPT</small>
<small>1.1.2.1. Chức năng</small>
- Nghiên cứu, phát triển các dịch vụ công nghệ thông tin và truyền
thông,đầu tư phát triển hạ tầng công nghệ thông tin và truyền thông
- Tư vấn và chuyền giao công nghệ trong lĩnh vực công nghệ thông tin và
truyền thông, dịch vụ khoa học kỹ thuật
- Dịch vụ đào tạo, tư vấn du học va tư vấn đầu tư trong lĩnh vực công nghệ
<small>thông tin</small>
- Kinh doanh máy móc trang thiết bị cơ khí, cơng nghiệp, các phụ tùng bộ
phận thay thế, thiết bị điện- điện tử, thiết bị điều hịa cơng nghiệp
- Dịch vụ tư vấn, giới thiệu, cung cấp, lắp đặt, bảo hành thiết bị điện — điện tử và tư vấn đầu tư cơng trình năng lượng và cơng nghiệp
<small>1.1.2.2. Nhiệm vụ</small>
- Tn thủ chiến lược và mục đích của Tap đồn HIPT
- Đạt doanh số Tập đoàn giao
<small>- Nâng cao giá trị HISC — HIPT trên thị trường</small>
- Cải thiện đời sống, nâng cao thu nhập cho cán bộ công nhân viên trong HiSC
<small>- Phân tích mơi trường kinh doanh, nghiên cứu thị trường, xác định thị</small>
trường mục tiêu, thị trường tiềm năng, dé có định hướng phù hợp với chiến lược
<small>chung của Tập đoàn;</small>
- Xây dựng chiến lược cạnh tranh và phát triển; xác định đối thủ, liên minh; lập kế hoạch kinh doanh trong từng giai đoạn & phân khúc thị trường;
- Quy hoạch, tổ chức hệ thống cung cấp sản phẩm phù hợp với chiến lược phát triển kinh doanh.
- Tư vấn, hỗ trợ xây dựng và triển khai kế hoạch kinh doanh chung của HiSC, Tập đoàn; hỗ trợ điều chỉnh các phương án kinh doanh phù hợp với chiến
<small>lược chung của Tập đoản.</small>
1.1.3. Cơ cấu tổ chức của Công ty 1.1.3.1. Giám đốc
<small>Nhiệm vụ, trách nhiệm và quyên hạn của Giám đôc</small>
Giám đốc HiSC hay Giám đốc BU theo quy chế Điều hành của Tập đoàn, được thể hiện trong các văn bản phân quyền do Ban Lãnh đạo Tập đoàn quy định;
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">thay mặt Ban Lãnh đạo Tập đoàn điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh của
HiSC; tuân thủ các Quy chế, Quy định, và các quy trình sản xuất kinh doanh do
<small>Tập đoàn ban hành;</small>
Quản lý, điều phối hoạt động của các Trung tâm, Bộ phận chức năng
trựcthuộc HiSC giải quyết các vướng mắc phát sinh trong quá trình vận hành;
Chủ trì xây dựng các Quy chế vận hành nội bộ, trình Chủ tịch Tập đồn phê duyệt; và tổ chức triển khai các nội dung Quy chế đã được phê duyệt;
Đề xuất và triển khai chính sách và chương trình do Tập đoàn phê duyệt liên quan, nhằm thực hiện kế hoạch chiến lược của Tập đồn;
Đề xuất, trình Chủ tịch Tập đoàn và chịu trách nhiệm bổ nhiệm, miễn
nhiệm đối với nhân sự quản lý: các Phó Giám đốc, các Giám đốc Trung tâm, các
<small>Trưởng phòng;</small>
Chỉ đạo chung về chiến lược, định hướng hoạt động của HISC. Chủ trì bảo vệ Kế hoạch hoạt động sản xuất kinh doanh hàng năm của HISC trước Tập đoàn. Chịu trách nhiệm về kết quả sản xuất kinh doanh của HiSC theo kế hoạch kinh
doanh được phê duyệt, triển khai tiếp tới các bộ phận trực thuộc;
Chỉ đạo các Trung tâm, Bộ phận chức năng trực thuộc trong việc triển khai
các dự án liên quan đến nhiều Bộ phận trong HiSC và Tập đoàn;
Phê duyệt các kiến nghị, đề xuất của các Trung tâm, Bộ phận chức năng trực thuộc: hoạt động sản xuất kinh doanh, tài chính, tiền lương, trang bi, sử dụng
<small>tài sản, dụng cụ;</small>
Xin ý kiến chỉ đạo của Lãnh đạo Tập đoàn; làm việc với các đơn vị khác trong Tập đoàn về các vấn đề liên quan.
Lãnh đạo trực tiếp: Chủ tịch Tập đoàn - Tổng Giám đốc cơng ty cơ phần Tập
<small>đồn HIPT;</small>
Người dưới quyền trực tiếp: Giám đốc các Trung tâm /Bộ phận tương Phụ trách Văn phịng - Nhân sự - Tài chính Kế tốn
1.1.3.2. Phó Giám đốc
Nhiệm vụ, trách nhiệm và quyền hạn của Phó Giám đốc:
Theo phân cơng cơng việc và các ủy quyền của Giám đốc.
Trách nhiệm và quyền hạn của Giám đốc Trung tâm:
Được thể hiện trong các văn bản phân quyền do Giám đốc quy định; và quy định tổ chức hoạt động của đơn vi mình phụ trách;
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">Giám đốc Trung tâm chịu trách nhiệm về kết quả cơng việc của đơn vi mình phụ trách trước Giám đốc HiSC;
1.1.3.3. Giám đốc trung tâm
Có quyền phân công công việc cho nhân sự thuộc bộ phận, phê duyệt các
<small>công việc thuộc phạm vi chức năng được giao;</small>
Chịu trách nhiệm tổ chức, quản lý và hỗ trợ cho mọi hoạt động của Trung
<small>tâm theo các quy trình, quy định chung;</small>
Đối với các Giám đốc TTKD: Lập kế hoạch kinh doanh, chiến lược khách hàng, kế hoạch công việc, kế hoạch nhân sự và đảo tạo theo yêu cầu, định hướng
chung của Tập đồn, HiSC và chun mơn khác được ủy quyền;
Đối với các Giám đốc TTKT: Lập kế hoạch nhân sự va dao tạo, kế hoạch tổ chức công việc, kế hoạch quản tri va theo dõi thực hiện công tác theo yêu cầu, định hướng chung của Tập đồn, HiSC và chun mơn khác được ủy quyền;
1.1.3.4. Quản trị nhân sự và phát triển nguồn nhân lực
Phê duyệt đề xuất của nhân viên của Trung tâm trong phạm vi được ủy
Tổng hợp, phân tích, dự báo trình Giám đốc về tình hình thực hiện kế hoạch
<small>1.1.3.5. Phụ trách văn phòngNhiệm vụ:</small>
Điều hành hoạt động của Văn phòng thuộc HiSC;
Quản lý, điều phối hoạt động của các bộ phận trong Văn phòng, giải quyết các vướng mắc phát sinh trong quá trình vận hành;
Chủ trì liên hệ với Khối, Ban Hỗ trợ của Tập đoàn triển khai các Quy chế vận hành nội bộ do Tập đoàn quy định liên quan đến HiSC;
Chịu trách nhiệm về các hoạt động của Văn phòng theo kế hoạch được phê
Hỗ trợ các Trung tâm, các Bộ phận khác của HISC triển khai kế hoạch hoạt động sản xuất kinh doanh.
Lãnh đạo trực tiếp: Giám đốc HiSC.
Người dưới quyên trực tiếp: Trưởng nhóm, các Trợ lý trong Văn phịng.
<small>Trưởng Phịng /nhóm thuộc Trung tâm, Bộ phận tương đương:</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">Phân công, hỗ trợ và quản lý các công tác, cơng việc cụ thể trong nhóm, phịng;
Đề xuất lương, quyên lợi của các nhân viên đưới quyền trên cơ sở tuân
<small>thủ các quy định chung của Tập đoàn, HISC, và các Trung tâm, bộ phận tươngđương;</small>
Nhận xét cán bộ, thông báo nôi bộ; đề xuất kỷ luật, khen thưởng; đề xuất
<small>ký thanh lý hợp đồng lao động cho nhân viên dưới quyền.1.1.3.6. Nhân viên</small>
<small>Thực hiện các công việc, nhiệm vụ được Trưởng Nhóm, Phịng thuộc Trungtâm kinh doanh/Phịng tương đương phân công;</small>
Thực hiện các báo cáo định kỳ và đột xuất theo quy định.
1.2. Thực trạng chất lượng nguồn nhân lực tại Công ty TNHH Giải pháp và Tư vẫn cơng nghệ HiPT
1.2.1. Tình hình quản lý nguồn nhân sự của Công ty
1.2.1.1.Cơ cấu nhân sự của Công ty
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8"><small>Bảng 2: Cơ cấu lao động của Công ty</small>
<small>Đơn vị: Người2006 2007 2008 2009 2007/2006 2008/2007 2009/2008</small>
<small>" Số Tỷ lệ Số | Tỷ lệ</small>
<small>Các chỉ tiêu Số | Tylệ| Số | Tỷylệ | Số | Tylẹ | lượng (œ› | Số | Tye) Số | Tylệ lượng (®</small>
<small>lượng | (%) | lượng | (%) | lượng | (%) lượng| (%) | lượng | (%)</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">Qua bảng trên ta thấy số lượng của Công ty đã tăng qua các năm cho thấy Công ty đang mở rộng quy mô kinh doanh: số lượng lao động năm 2006 là 143 người, số lượng lao động năm 2007 là 154 người tăng 11 người so với năm 2006
và với mức tăng tỷ trọng là 7,69%, số lượng lao động năm 2008 là 169 tăng 15 người so với năm 2007 và với mức tăng tỷ trọng là 9,74%, số lượng lao động
<small>năm 2009 là 189 người tăng 20 người so với năm 2008 và với mức tăng tỷ trọng</small>
<small>là 11,83%.</small>
<small>* Xét theo trình độ nhân sự:</small>
Đa số nhân viên của Cơng ty đều có trình độ đại học. Vì đây là doanh nghiệp hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực công nghệ thông tin và truyền thông nên đội ngũ lao động của Công ty chủ yếu tốt nghiệp từ các trường đại học
chuyên về công nghệ thơng tin và viễn thơng. Vì vậy Cơng ty xác định phải nâng cao chất lượng nhân lực quan trọng hơn là nâng cao số lượng nguồn nhân lực nên số lượng lao động qua các năm của Công ty có tăng qua từng năm nhưng với tỷ lệ tăng khơng lớn lắm.
Qua bảng số liệu trên ta cũng có thê thấy số lượng lao động có trình độ đại học của Công ty qua các năm đều chiếm da số trên 80% và khuyến khích những người có trình độ đại học và cao đăng học lên cao hơn dé nâng cao chuyên môn và kĩ năng. Cụ thể đó là năm 2006 số lượng lao động có trình độ thạc sỹ là 2 người(1,4%), đại học là 120(83,91%), cao dang là 21(14,69%). Năm 2007 số
<small>lượng lao động có trình độ thạc sỹ là 2 người(1,3%) khơng tăng so với năm 2006,</small>
đại học là 128(chiém 83,11%) tăng 8 người so với năm 2006 với mức tăng tỷ trọng là 6,67%, cao dang là 24 người (chiếm 15,59) tăng 3 người so với năm
2006 với mức tăng tỷ trọng là 14,28%. Năm 2008 số lượng lao động có trình độ thạc sỹ là 3 người (chiếm 1,78%) tăng 1 người so với năm 2007 với mức tăng tỷ
trọng là 50%, đại học là 140 người(chiếm 82,84%) tăng 12 người với mức tăng tỷ trọng là 9,37%, cao đăng là 26(chiếm 15,38%) tăng 2 người so với năm 2007 với mức tăng tỷ trọng là 8,33%. Năm 2009 số lượng lao động có trình độ thạc sỹ là 6 người (chiếm 3,17%) tăng 3 người so với năm 2008 với mức tăng ty trọng là 100%, đại học là 157 (chiếm 83,07%) tăng 17 người với mức tăng tỷ trọng là 12,14%, cao đăng là 26 (chiếm 13,76%) không tăng so với năm 2008.
Ta thấy rằng số lượng lao động có trình độ cao ngày càng tăng lên. Nguyên nhân là do hang năm Công ty luôn tô chức đào tạo mới và đào tạo lại đội ngũ
<small>người lao động. Trình độ người lao động mà Cơng ty địi hỏi ngày càng cao hơn</small>
do đó Cơng ty rất chú trọng van đề dao tạo người lao động. Không những thé
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">trong công tác tuyển dụng nhân sự, Công ty đặt ra yêu cầu ngày càng cao đối với các ứng cử viên trong đó có yêu cầu về trình độ. Cơ cấu trình độ theo trình độ của Công ty là phù hợp với một doanh nghiệp hoạt động kinh doanh về lĩnh vực
công nghệ thông tin và truyền thông trong nền kinh tế thị trường. Tuy nhiên, dé
ngày càng thích ứng hơn với nền kinh tế mới Công ty đang từng bước thay đôi
dần cơ cấu lao động theo trình độ: tăng dần lao động có trình độ đại học và cao
học hạn chế dần lao động có trình độ thấp hơn. Bên cạnh với việc tăng sé luong Công ty cũng đã chú trong đến nâng cao chất lượng đội ngũ lao động.
<small>*Xét theo giới tính:</small>
Lao động nam chiếm đa số với tỷ trọng trên 65% qua các năm. Đây là đặc điểm của doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực cơng nghệ thơng tin nói chung. Lao động nam tập trung chủ yếu ở các phòng kĩ thuật và kinh doanh giải pháp. Còn lao động nữ tập trung chủ yếu ở phòng ban: phòng tổng hợp, phịng kế tốn,
<small>phịng kinh doanh.</small>
Qua bảng trên ta thấy năm 2006 số lượng lao động nữ là 45 người chiếm 31,47%, số lượng lao động nam là 98 người chiếm 68,53%. Năm 2007 số lượng lao động nữ là 49 (chiếm 31,82%) tăng 4 người so với năm 2006 với mức tăng tỷ trọng là 8,89%, số lượng lao động nam là 105 (chiếm 68,18%) tăng 7 người so với năm 2006 với mức tăng tỷ trọng là 7,14%. Năm 2008 số lượng lao động nữ là 55 (chiếm 32,55%) tăng 6 người so với năm 2007 với mức tăng tỷ trọng là 12,24%, số lượng lao động nam là 114 (chiếm 67,45%) tăng 9 người so với năm
2007 với mức tăng tỷ trọng là 8,57%. Năm 2009 số lượng lao động nữ là 63
(chiếm ty trong là 33,33%) tăng 8 người so với năm 2008 với mức tăng tỷ trọng là 14,54%, số lượng lao động nam là 126 (chiếm 66,67%) tăng 12 người so với
năm 2008 với mức tăng tỷ trọng là 10,53%. Qua đó ta thấy tỷ trọng số lượng lao
động nữ đang tăng dần qua các năm trong tông số lao động. Từ mức 31,47% năm 2006 lên mức 33,33% năm 2009 đó là do Cơng ty đang có chủ trương tăng số lượng lao động nữ lên mức 35%- 40% dé số lượng lao động nữ không cách quá xa so với số lượng lao động nam trong Cơng ty.
* Xót theo cơ cấu tuổi:
<small>10</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">Bảng 3: Cơ cấu nguồn nhân lực theo độ tuổi Công ty
KHOANG TUOI TONG SO PHAN TRAM(%)
<small>(Trích báo cáo tinh hình sử dung lao động năm 2008 của Công ty)</small>
Đội ngũ lao động của Công ty có tuổi đời khá trẻ. Khoảng tuổi 20 — 30 của
Cơng ty chiếm đến 65%. Vì là doanh nghiệp hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực
công nghệ thông tin và mới thành lập từ năm 2004 nên độ tuổi lao động như thế là
phù hợp với yêu cầu sự phát triển của Công ty trong thời gian tới. Đội ngũ lao động trẻ này năng động, giỏi về chuyên môn, sáng tạo trong công việc tuy nhiên kinh nghiệm của họ còn bị hạn chế điều mà rất cần thiết cho cạnh tranh trên thị trường.
*Xét theo hình thức tuyển dụng nhân sự:
Số lượng hợp đồng lao động không xác định thời hạn và số lượng lao động có thời hạn thay đổi qua các năm
Cụ thể đó là số lượng hợp đồng lao động không xác định thời hạn năm 2007 tăng 5 người so với năm 2006, số lượng hợp đồng lao động có thời hạn năm 2007 tăng 4 người so với năm 2006, số lượng hợp đồng lao động ngắn hạn năm 2007 tăng 2 người so với năm 2006. Năm 2008 số lượng hợp đồng lao động không xác định thời hạn tăng 7 người so với năm 2006, số lượng hợp đồng lao động có thời hạn tăng 5 người so với năm 2007, số lượng hợp đồng lao động ngắn hạn tăng 3
người so với năm 2007. Năm 2009 số lượng hợp đồng lao động xác định thời hạn
tăng 10 người so với năm 2008, số lượng hop đồng lao động có thời hạn tăng 6 người so với năm 2008, số lượng hợp đồng lao động ngắn hạn tăng 4 người so
<small>với năm 2008.</small>
<small>11</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">1.2.1.2. Phân bồ nhân sự trong Công ty
Bang 4: Phân bỗ lao động theo phịng ban chức năng
(Nguồn phịng tổng hợp Cơng ty TNHH HiSC) Việc quản lý nhân sự thuộc phạm vi, trách nhiệm của phịng tổng hợp. Trong Cơng ty việc phân bổ nhân sự do Ban Giám đốc quyết định và phịng tong hợp thi hành quyết định đó.
Ban giám đốc Cơng ty gồm có : Giám đốc: Phạm Việt Giang
Hai Phó Giám đốc phụ trách về kinh doanh và kỹ thuật là : Nguyễn Thành Biên và Võ Quốc Thảo.
Chi nhánh Tp.Hồ Chí Minh gồm có :
Giám đốc chi nhánh/ Phó Giám đốc Cơng ty : Nguyễn Kim Quốc Bảo
Phó Giám đốc chi nhánh : Trần Minh Sơn
Ban giám đốc Cơng ty đều có trình độ đại học và cao học, tùy theo trình độ
<small>va năng lực từng người mà quyêt định vào từng nhiệm vụ khác nhau.</small>
<small>12</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">Phòng tổng hợp: 22 người bao gồm cả chi nhánh Tp.Hồ Chí Minh. Phong phụ trách các cơng việc như tiền lương, tiền thưởng, nhân sự, đời sống của cán bộ cơng nhân viên. Trưởng phịng Nguyễn Tắt Linh, trưởng phòng chi nhánh là Huỳnh Sơn Thành. Trưởng phòng và phó phịng đều phải có trình độ đại học và
có trình độ chun mơn cao. Các nhân viên trong phịng cũng đều phải có trình độ cao đăng trở lên sử dụng thành thạo máy tính và tiếng Anh.
Phịng kế toán: 16 người bao gồm cả chi nhánh Tp.Hồ Chí Minh. Trưởng
<small>phịng là Vũ Thị Thu Hương, trưởng phịng chi nhánh là Nguyễn Thị Thu</small>
Hương. Trưởng phịng và phó phòng là người đã tốt nghiệp đại học chuyên ngành về tài chính kế tốn. Trưởng phịng là người đã có chứng chỉ kế tốn trưởng. Cịn các nhân viên trong phịng phải có trình độ về nghiệp vụ kế tốn, biết sử dụng máy tính thành thạo, tốt nghiệp cao dang trở lên. Phịng này có nhiệm vụ tham mưu cho Ban Giám đốc tô chức thực hiện tốt hạch tốn kinh tế...thơng qua việc đưa ra các biện pháp sử dụng hợp lý tiền vốn, vật tư, thiết bị
<small>trong hoạt động kinh doanh.</small>
Các phòng kinh doanh giải pháp số 1, số 2, số 3 và số 4 là của Cơng ty tại
<small>Hà Nội</small>
Các phịng kinh doanh giải pháp số 5, số 6, số 7 và số 8 là trực thuộc chi nhánh Tp.Hồ Chí Minh
Phịng kinh doanh giải pháp số 1: 12 người. Trưởng phòng: Trần Kiều Hưng. Phòng kinh doanh giải pháp số 7: 12 người. Trưởng phòng: Phạm Tuấn Anh. Hai phòng trên phụ trách về mảng tìm kiếm, xây dựng và thực hiện các dự án liên quan tới các sản phẩm, dịch vụ và giải pháp công nghệ thông tin thuộc lĩnh vực viễn thơng, truyền thơng và bưu chính
Phịng kinh doanh giải pháp số 2: 12 người. Trưởng phòng: Đặng Minh Đức.
<small>Phòng kinh doanh giải pháp số 5: 13 người. Trưởng phòng: Trần Thanh Bảo</small>
Phòng kinh doanh giải pháp số 6: 12 người. Trưởng phòng: Châu Quốc Phong Ba phòng trên phụ trách về mảng tìm kiếm, xây dựng và thực hiện các dự án liên quan tới các sản phẩm, dịch vụ và giải pháp công nghệ thông tin thuộc lĩnh vực tài chính, ngân hàng, chứng khốn, bảo hiểm .
Trưởng Phịng kinh doanh giải pháp số 3: 12 người. Trưởng phòng: Nguyễn Tiến Nhân. Phịng phụ trách về mảng tìm kiếm, xây dựng và thực hiện các dự án liên quan tới các sản phẩm, dịch vụ và giải pháp công nghệ thông tin thuộc lĩnh
<small>vực Giáo dục — Dao tạo, Báo chí.</small>
<small>13</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">Trưởng Phịng kinh doanh giải pháp số 4: 14 người. Trưởng phòng: Nguyễn Đức Nghĩa. Phòng phụ trách việc phát triển hạ tầng cho Data Center, nguồn, cáp
mạng, truyền thơng, tìm kiếm các giải pháp cho các tòa nhà, văn phòng.
Phòng kinh doanh giải pháp số 8: 14 người. Trưởng phịng: Lê Cơng Nghiệp. Phịng phụ trách về mảng tìm kiếm, xây dựng và thực hiện các dự án liên quan tới các sản phẩm, dịch vụ và giải pháp công nghệ thông tin thuộc lĩnh vực cơ quan Chính phủ, Bộ, Ngành, Doanh nghiệp, An ninh- Quốc phịng.
Trưởng phịng và phó phịng các phịng kinh doanh giải pháp là người đã tốt
nghiệp từ các trường đại học về lĩnh vực công nghệ thông tin, viễn thông hoặc tốt
nghiệp chuyên ngành kinh tế, ngoại ngữ am hiểu về cơng nghệ thơng tin và là
<small>người có kinh nghiệm, năng lực, trình độ chun mơn. Đội ngũ nhân viên trong</small>
phòng cũng tốt nghiệp từ cao đăng trở lên các trường kinh tế, kỹ thuật, hiểu biết về thị trường mà cơng ty đang hoạt động kinh doanh.
Phịng kỹ thuật hệ thống: 19 người. Phịng phụ trách tơ chức triển khai các dự án, hợp đồng liên quan đến lĩnh vực tích hợp hệ thống. Số lượng nhân sự phịng kỹ thuật hệ thống lớn là Cơng ty đang tiếp tục chủ trương xây dựng một thương hiệu mạnh trong lĩnh vực tích hợp hệ thống.
Phịng kỹ thuật mạng và an tồn thơng tin: 13 người. Phịng phụ trách tổ chức triển khai các dự án, hợp đồng liên quan đến lĩnh vực mạng và an tồn
<small>thơng tin.</small>
Phịng dịch vụ và hỗ trợ khách hàng: có 14 người. Phòng phụ trách về cung cấp dịch vụ kỹ thuật mở rộng trong và thời gian sau bảo hành, hỗ trợ khách hàng ở mức phần cứng và hệ điều hành.
Trưởng phòng 3 phòng trên phải tốt nghiệp từ các trường đại học chuyên về
<small>công nghệ thông tin và viễn thơng, có kinh nghiệm, năng lực chun mơn. Vì lĩnh</small>
vực tích hợp hệ thống, mạng và an tồn thơng tin là thế mạnh của Công ty nên nhân viên trong phòng cũng phải tốt nghiệp từ các trường đại học chun ngành về
<small>cơng nghệ thơng tin và viễn thơng.</small>
1.2.2. Tình hình tuyển dụng nhân sự trong Cơng ty
Ban giám đốc của Công ty luôn xác định nguồn nhân tố quý giá nhất trong Công ty là nhân sự. Nhân sự là vấn đề cốt lõi của Cơng ty, vì thế cho nên công tác nhân sự trong Công ty luôn được ban lãnh đạo quan tâm, cụ thể là vấn đề tuyển
<small>dụng nhân sự.</small>
<small>14</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">Dựa vào bảng 2: cơ cau lao động của Công ty
Trong 4 năm từ 2006 — 2009 số lượng nhân sự đã thay đổi qua các năm từ 143 người năm 2006 đến năm 2009 là 189 người. Vì đây là doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực công nghệ thông tin cho nên 4 năm qua số lượng người tuyển dụng chủ yếu là vào làm việc trong các phòng kinh doanh giải pháp, kĩ thuật tích hợp hệ thống và an tồn thơng tin. Sự gia tăng về tổng số nhân sự này tuy không lớn nhưng lại được Ban Giám đốc Cơng ty rất quan tâm, vì mục tiêu mà Ban Giám đốc Công ty đặt ra là tăng chat lượng tuyên dụng nhân sự chứ không phải don
thuần là tăng số lượng lao động. Tăng chất lượng tuyên dụng nhân sự đồng nghĩa
với việc tuyển dụng người đúng chỗ, đúng việc, dé nhân viên có thé phát huy mọi khả năng của mình hồn thành tốt mọi cơng việc được giao, giúp Công ty đạt được các mục tiêu đề ra. Điều này được thê hiện qua bảng 2 trên, ta thấy rằng số lượng nhân sự được tuyển dụng qua các năm được gia tăng về chất lượng cụ thé là số
<small>lượng nhân sự có trình độ cao học và đại học năm sau cao hơn năm trước và giảm</small>
dần số lượng nhân sự có trình độ cao đăng.
Công tác tuyên dụng nhân sự của Công ty trải qua các bước sau:
Bước 1: xác định công việc và nhu cầu tuyển dụng nhân sự
Đây là công việc của phịng tơng hợp. phịng tổng hợp quản lý tình hình nhân sự nói chung của Cơng ty của từng phịng ban và đơn vị cụ thể.
<small>Hàng năm căn cứ vào tình hình chung của Cơng ty và tình hình của từng bộ</small>
phận Giám đốc Công ty sẽ là người ra quyết định tuyển dụng nhân viên mới cho
Công ty. Nhu cầu tuyên dụng nhân sự mới phát sinh do yêu cầu của hoạt động
<small>kinh doanh.</small>
Sau khi xác định được nhu cầu tuyên dụng nhân sự, Công ty sẽ dé ra các yêu cầu tiêu chuan cần thiết cho công tác tuyển dụng nhân sự. đó là các yêu cầu về trình độ chun mơn, kinh nghiệm, độ ti, kỹ năng, sức khỏe...
Bước 2: Thông báo nhu cầu tuyên dụng nhân sự
<small>Phịng tổng hợp sẽ tiến hành thơng báo trên các báo, tạp chí, internet ví dụ</small>
<small>như: báo lao động, báo mua bán, ... và thơng báo rộng rãi trong tồn Công ty và</small>
trên trang chủ của Công ty . Trong bảng thơng báo cịn ghi rõ thời gian bắt đầu
nhận hồ sơ, hạn cuối nhận hồ sơ, địa điểm nhận hồ sơ. Bước 3: Thu nhận và nghiên cứu hồ sơ
Sau khi nghiên cứu nhu cầu tuyển dụng nhân sự, phịng tổng hợp sẽ tiến hành
<small>việc thu nhận hơ sơ, sau đó là nghiên cứu hơ sơ và các ứng cử viên. Việc nghiên</small>
<small>15</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">cứu hé sơ dé loại bỏ các ứng cử viên không đạt tiêu chuẩn yêu cầu mà Công ty đã
cơng nhân viên trong phịng tổng hợp thực hiện với tinh thần trách nhiệm cao, vì
xác định đây là một nhiệm vụ rat quan trọng, giúp Công ty giảm được chi phí cho các q trình tun dụng nhân sự ở các giai đoạn tiếp theo.
Nội dung của mỗi hồ sơ theo mỗi vị trí khác nhau một hồ sơ nội dung bao gồm:
- Don xin việc: trong mỗi đơn này có các phan: họ và tên, ngày tháng năm
<small>sinh, trình độ, kinh nghiệm trước đây do Công ty thảo ra và các ứng cử viên phải</small>
điền đầy đủ thơng tin vào đó - Ảnh và số CMND
- Phiếu khám sức khỏe
- Các văn bằng, chứng chỉ photo cơng chứng
- SƠ yếu lí lịch cá nhân: Nêu tóm tắt lí lịch, hồn cảnh cá nhân và gia đình
Tắt cả các ứng viên có hồ sơ được lựa chọn sẽ được thơng báo lịch thi viết
trong vịng 10 ngày ké từ ngày nộp hồ sơ.
<small>Bước 4: Thi viết</small>
<small>Các mơn thi thơng thường được áp dung:</small>
‹ Tiếng Anh
<small>¢ IQ/GMAT/EQ</small>
<small>e Chuyên môn.</small>
Đối với các môn thi chuyên môn, tùy từng vị trí tun dụng sẽ có các mơn
<small>chun mơn khác nhau.</small>
<small>Thời gian thi:</small>
<small>‹ IQ/EQ/GMAT: thời gian thi dao động từ 20 đến 30 phút‹ Tiếng Anh: thời gian thi dao động từ 60 đến 90 phút.</small>
„ Chuyên môn: Tuy từng vi trí thời gian thi sẽ được xác định cụ thể, tuy nhiên tối thiểu 30 phút/môn thi và tối đa 180 phút/mơn thi.
Điểm dat:
<small>¢ IQ/EQ/GMATT: > 40%</small>
‹ Tiếng Anh:
o Đối với các vị trí đảm bảo kinh doanh (Thư ký, trợ lý, nhân sự, tài chính, kế tốn, PR, hành chính, chất lượng, kinh doanh, ...): > 50%
<small>16</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">o Đối với các vị trí kỹ thuật: Lập trình, triển khai, bảo hành, ...: 35% ¢ Chun môn: Do chủ tịch Hôi đồng tuyển dụng quyết định.
Chỉ những ứng viên vượt qua vòng thi tuyên mới được mời tham gia phỏng van., Thời gian nhận thông báo từ Cơng ty trong vịng 7 ngày, ké từ ngày thi tuyển.
Bước 5: Phỏng van
Đây là buổi gặp gỡ chính thức đầu tiên giữa ứng viên và Công ty. Thông
qua buổi phỏng van, Công ty sẽ thu thập thêm thông tin dé đánh giá sự phù hợp
của ứng viên đối với vị trí tuyển dụng.
Phỏng van là một buổi trao đổi cởi mở giữa Công ty và ứng viên. Ứng viên có thé tìm hiểu các thơng tin liên quan đến Công ty thông qua các thành viên Hội đồng phỏng van.
Tùy từng ứng viên và vị trí tuyển dụng, có thé có nhiều hơn một buổi phỏng van.
Ứng viên tham gia phỏng vấn sẽ được Công ty thông báo kết quả trong vòng 7 ngày kế từ ngày phỏng van.
<small>Bước 6: Thử việc</small>
Các ứng viên được lựa chọn qua vịng phỏng vấn sẽ được mời đến Cơng ty
gian thử việc, thời gian làm việc, các chế độ chính sách khác của Cơng ty,...
Số nhân viên mới được tuyển dụng phải trải qua thực tế tối đa là 2 tháng. Nếu trong quá trình thử việc, họ tỏ ra là người có khả năng hồn thành tốt mọi
cơng việc được giao thì sẽ được ký hợp đồng lao động với Cơng ty có thời hạn
toi đa 36 tháng, ngược lại nếu ai vi phạm kỷ luật hoặc lười biếng hoặc trình độ
chun mơn q kém so với yêu cầu của công việc thi sẽ bi sa thải. Sau thời hạn
hợp đồng lao động 36 tháng, người lao động sẽ được nhận vào làm việc với hợp đồng lao động không xác định thời hạn.
<small>Bước 7: Nhận việc</small>
Căn cứ vào các thỏa thuận đã thống nhất, ứng viên đến Cơng ty chính thức
tiếp nhận cơng việc vào thời gian đã được thống nhất.
Các thủ tục tiếp theo được thực hiện theo Hợp đồng/Thỏa thuận đã ký kết
<small>dưới sự hướng dẫn của cán bộ phụ trách trực tiép va cán bộ Nhân sự.</small>
<small>17</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">Bảng 5: Các loại hình hợp đồng
STT | LOAIHINH HỢP | THỜI HAN HD | DOI TƯỢNG LƯƠNG ĐÔNG
1 Thử việc Tối đa 2 tháng ứng việc được lựa chọn | Lương trọn gói (cá thử việc nhân tự chỉ trả thuế
2 Hợp đồng lao động | Tối đa 12 thang | Có kết quả tốt sau thử | Được đóng
ngắn hạn việc BHXH,BHYT 3 Hop đồng lao động | Tối đa 36tháng | Sau khi kết thúc hợp Được đóng
có thời hạn đồng lao động cóthời | BHXH,BHYT
4 Hợp đồng lao động | Không xác định | Sau khi kết thúc hợp Được đóng
khơng xác định thời | thời hạn đồng lao động có thời | BHXH,BHYT
<small>hạn hạn</small>
5 Hợp đồng cộng tác | Tùy từng trường | Là người làm việc tạm | Lương trọn gói (cá viên hợp thời hoặc các công việc | nhân tự chi trả thuế
<small>giản đơn,khơng u TNCN,BHXH,BHYT)</small>
cầu chun mơn nghiệp
<small>vu cao</small>
(ngn phịng tổng hợp Công ty TNHH HiSC) * Cham dứt Hop đồng lao động, Hop dong cộng tác viên:
- Hợp đồng lao động, Hợp đồng cộng tác viên được tự động chấm dứt khi hết thời hạn, nếu khơng có thỏa thuận kéo dài của cả hai phía, người sử dụng lao
động cần thông báo cho người lao động trước ngày hết hạn của hợp đồng.
- Trường hợp Công ty chủ động chấm dứt hợp đồng trước thời hạn:
+ Các thủ tục được tiễn hành theo quy định trong Hợp đồng đã ký kết giữa
<small>các bên.</small>
+ Trợ cấp cham dứt hợp đồng lao động trước thời hạn sẽ được Công ty và
<small>đương sự thỏa thuận dựa trên cơ sở Luật lao động</small>
+ Các trách nhiệm và quyền lợi của đương sự được nêu rõ trong quy định là cơ sở pháp lý được các bên chấp nhận và tự giác chấp hành.
- Trong trường hợp người lao động chủ động đề nghị chấm dứt hợp đồng
<small>trước thời hạn</small>
<small>18</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19"><small>Người lao động phải báo trước:</small>
Bảng 6: số ngày người lao động phải báo trước
STT | LOẠI HĐLĐ DANG THỰC HIEN | SỐ NGÀY PHAI BAO TRƯỚC 1 HĐLĐ ngắn hạn Ít nhất 15 ngày làm việc
2 | HDLD có thời hạn Ít nhất 30 ngày làm việc
3 HDLD không xác định Ít nhất 45 ngày làm việc
4_ | Các HD khác Ít nhất 7 ngày làm việc
(nguồn phịng tổng hop Cơng ty TNHH HiSC) 1.2.3. Tình hình đào tạo và phát triển nhân sự trong Công ty
<small>1.2.3.1. Đào tạo nhân sự</small>
Những lao động có trình độ chun mơn cao là một nhân tố q của q
trình sản xuất kinh doanh. Vì vậy phải thường xuyên tiễn hành đào tạo và dao tạo
<small>lại nhân sự</small>
Mục đích của việc dao tạo nhân sự trong Công ty là nhằm khắc phục các ton tại nâng cao trình độ chuyên môn cho người lao động, tạo ra đội ngũ lao động chun mơn có chất lượng cao, xây dựng lợi thế cạnh tranh thông qua việc sử dụng nguồn nhân lực.
Kinh nghiệm của các doanh nghiệp thành đạt trên thế giới cho thấy cơng ty
<small>cơng nhân viên thì cơng ty đó thành cơng trong kinh doanh. Việc định hướng và</small>
đào tạo này không những được thực hiện với mọi cấp lãnh đạo mà cịn xuống tới từng nhân viên với những hình thức huấn luyện khác nhau.
Đội ngũ nhân sự kỹ thuật lành nghề của Công ty đang sở hữu các chứng chỉ công nghệ quốc tế như CCNA, CCNP, CCIE, cũng như các chứng chi đào tao định kỳ của các đối tác Cisco, Microsoft, Oracle, Checkpoint, IBM, ATEX,
<small>BEA, Huyndai, HP, SUN, Acer, ... Năng lực và kinh nghiệm, nhân sự của Công</small>
ty luôn được đánh giá rất cao trong thực hiện và triển khai các dự án.
Nhân viên của Công ty được khuyến khích tinh thần học tập, đào tạo và tự
<small>đào tạo.</small>
<small>19</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">Một số hình thức đào tạo của Cơng ty:
Hình thức đào tạo được lựa chọn tương ứng phù hợp với từng mục tiêu, đối
<small>tượng và yêu câu của các nội dung chương trình đào tạo của Cơng ty</small>
<small>- Đào tạo tại chỗ: là hình thức đảo tạo theo việc, gơm:</small>
<small>+ Dao tạo tại các phịng nghiệp vụ, các don vi cơ Sở</small>
+ Tham gia các hoạt động thực tế tại các đơn vị trong và ngoài ngành
+ Điều động, luân chuyên nhân viên vào các vị trí khác nhau trong cùng
đơn vị/bộ phận hoặc sang đơn vị/bộ phận khác tùy theo yêu cầu công việc.
- Đào tạo nội bộ: là hình thức dao tạo do Công ty tổ chức hoặc phối hợp với
các cơ sở đào tạo bên ngoài tổ chức theo yêu cầu nội dung chương trình của
<small>Cơng ty.</small>
<small>- Đào tạo bên ngồi: là hình thức đào tạo do Cơng ty cử nhân viên tham dự</small>
các khóa đào tạo chun mơn/kỹ năng mềm hoặc thi chứng chỉ phục vụ cho công việc trong hoặc ngồi nước theo kế hoạch phát triển của Cơng ty. Nhân viên sẽ
được đài thọ 100% chi phí (đối với thi chứng chỉ là 1 lần). Tùy theo giá trị khóa
<small>học/chứng chỉ, giữa nhân viên và Cơng ty sẽ có các cam kêt sau:</small>
Bảng 7: Thời gian cam kết làm việc
STT TONG CHI PHI ĐÀO TẠO THOI GIAN CAM KET LAM
1 < 10 triéu Không can cam kết
<small>2 10 triệu — 30 triệu 1 năm3 30 triệu — 50 triệu 2 năm4 >50 triệu 3 năm</small>
Đối với các khóa đào tạo/chứng chỉ mà do nhân viên tự đề xuất thì Công ty sẽ xem xét và hỗ trợ một phần kinh phí tham dự.
<small>Đơi với các cán bộ nhân viên đứng lớp đê đào tạo nội bộ sẽ được hưởng</small>
<small>chính sách dành cho giảng viên nội bộ.</small>
1.2.3.2. Phát triển nhân sự
<small>Triên khai đê án: Thực hiện công tác điêu động và luân chuyên cán bộ nhânviên trong Công ty, cũng như việc tập trung nhận xét, đánh giá cán bộ, phát hiện</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21"><small>các cán bộ nhân viên có năng lực, trình độ trên cơ sở đó lập phương án quy</small>
hoạch sắp xếp và phát triển cán bộ nhân viên.
<small>Từ năm 2007 — 2009, nói chung việc quy hoạch nhân sự và cán bộ trong</small>
Cơng ty có sự thay đổi nhỏ, riêng chỉ có năm 2006 là năm Cơng ty thành lập chi nhánh tại Tp.Hồ Chí Minh nên đã có sự thay đơi đáng ké về nhân sự:
Bồ nhiệm 1 giám đốc chỉ nhánh thuộc điện cán bộ luân chuyền, | phó giám đốc chi nhánh cũng thuộc diện cán bộ ln chuyền, 6 trưởng phịng đó là 4 phịng kinh doanh giải pháp, phịng kế tốn, phòng tổng hợp.
Năm 2008 bồ nhiệm trưởng phòng kỹ thuật hệ thống kiêm phó giám đốc
<small>Cơng ty.</small>
Mọi sự đề bạt cất nhắc trong nội bộ Công ty đều được cán bộ nhân viên
<small>trong Công ty ủng hộ.</small>
Trong 4 năm qua Công ty cũng đã tuyên dụng một số lao động vào các
<small>cơng việc khác nhau.</small>
<small>1.2.4. Tình hình đãi ngộ nhân sự trong Công ty</small>
+ Thu nhập mềm: Là thu nhập được tính trên cơ sở hiệu quả cơng tác được
giao cua cá nhân và chỉ tiêu hoàn thành kế hoạch của đơn vị trực tiếp, và đơn vi trên cấp của người lao động.
+ Người lao động trong thời hạn thử việc : Khơng có phần phụ cấp và thu
+ Cộng tác viên: Thu nhập theo thỏa thuận Hợp đồng cộng tác viên.
<small>e Phuong thức chi trả thu nhập:</small>
<small>21</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">+ Mỗi người lao động khi được kí Hợp đồng lao động đầu tiên với Công ty đều phải mở tài khoản cá nhân tại một trong số các ngân hàng đã được chỉ định dé
<small>nhận thu nhập hàng tháng.</small>
+ Kỳ chỉ trả lương mỗi tháng 2 lần:
<small>- Giữa tháng: chi trả ⁄2 lương cứng</small>
- Cuối tháng: chỉ trả 1⁄2 lương cứng + phụ cấp - ( BHXH + BHYT + Thuế
<small>TNCN + BHTN )</small>
+ Các cộng tác viên, thử việc sẽ lĩnh tiền mặt tại Công ty vào cuối tháng.
<small>Bảng 8: Tình hình thu nhập của cán bộ nhân viên trong Cơng ty</small>
(Trích báo cao thu nhập của người lao động cua phòng tổng hợp) Qua bảng trên ta thấy tiền lương bình quân và thu nhập của cán bộ công nhân viên trong Công ty tăng qua từng năm, cụ thé:
Năm 2006 tiền lương bình quân là 2.300.000 đồng. Năm 2007 tiền lương
bình quân là 2.500.000 đồng tăng 8,69 % so với năm 2006. Tiền thưởng và thu
<small>nhập khác bình quân tăng so với năm 2006. Vì năm 2006 hoạt động kinh doanh</small>
của Công ty không đạt như mục tiêu đề ra, Cơng ty đã khơng có lợi nhuận. Tổng
<small>thu nhập bình quân của năm 2007 tăng 11,52 % so với năm 2006.</small>
Năm 2008 tiền lương bình quân là 3.100.000 đồng tăng 24 % so với năm 2007. Tiền thưởng và thu nhập bình quân khác cũng tăng so với năm 2007. Vì vậy tơng thu nhập bình qn của Công ty năm 2008 cũng tăng theo tăng 25% so
<small>với năm 2007. Năm 2008 là năm mà Công ty làm ăn có hiệu quả đạt lợi nhuận sau</small>
<small>22</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">thuế khá cao so với năm 2007. Cho nên thu nhập của cán bộ nhân viên của Công ty cũng tăng đáng ké.
<small>Năm 2009 cũng là năm Công ty làm ăn có hiệu quả nên các khoản thu nhập</small>
của cán bộ nhân viên tăng khá cao. Tiền lương bình quân là 3.500.000 đồng tăng 12,9 % so với năm 2008. Tiền thưởng và thu nhập bình quân khác cũng tăng khá cao. Vì vậy tổng thu nhập bình quân của Công ty đạt 4.310.000 đồng tăng 14,93 %
<small>so với năm 2008.</small>
*Thăng tiến:
Công ty luôn tạo điều kiện và cơ hội dé nhân viên thăng tiễn trong công việc. Các con đường thăng tiến (mức thu nhập của 2 con đường thăng tiến là tương
<small>+ Theo lĩnh vực chuyên môn: Nhân viên => Chuyên viên => Chuyên gia =></small>
Chuyên gia cao cấp.
+ Theo lĩnh vực quản lý: Nhân viên => Quản lý => Quản lý cấp trung => Quản lý cấp cao => Lãnh đạo.
*Quyên mua cổ phiéu/ trái phiếu:
Người lao động đã ký Hợp đơng lao động chính thức với Cơng ty có quyền
mua cổ phiếu/trái phiếu và giá theo từng đợt phát hành dựa trên số cô phiếu/trái phiếu tương ứng cho từng cấp/vị trí làm việc theo chính sách/nghị quyết được Dai
hội đồng cơ đơng thơng qua và được sự chấp thuận của ủy ban chứng khoán.
*Bảo hiểm:
Bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế được trả theo luật định:
Bang 8: Chi trả các loại bảo hiểm theo luật định
BẢO HIEM NGƯỜI SỬ DỤNG LAO DONG | NGƯỜI LAO ĐỘNG Bảo hiểm xã hội
</div>