Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (470.47 KB, 48 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<b>A – GIỚI THIỆU ĐẶC ĐIỂM CƠNG TRÌNHI. Vị trí xây dựng cơng trình</b>
<b>1. Đặc điểm của cơng trình<small>Vị trí xây dựng :</small></b>
Tên cơng trình : Nhà ở cao tầng CT8 .
Địa điểm : Khu đô thị mới Văn Quán – Yên Phúc – Hà Đông .
- Hướng xây dựng cơng trình là hướng Tây-Nam.
<b>2. Vị trí địa lý cơng trình</b>
<i>a. Thuận lợi </i>
- Cơng trình gần đường giao thơng nên thuận lợi cho xe đi lại vận chuyển nguyên vật liệu phục vụ thi công cũng như vận chuyển đất ra khỏi công trường.
- Việc bố trí sân bãi để vật liệu và dựng lán trại tạm cho cơng trình trong thời gian ban đầu cũng tương đối thuận tiện vì diện tích khu đất khá rộng so với mặt bằng cơng trình..
<i>b. Khó khăn </i>
- Cơng trường nằm trong thành phố nên mọi biện pháp thi công đưa ra trước hết phải đảm bảo được các yêu cầu về vệ sinh môi trường (tiếng ồn, bụi ,…) đồng thời không
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">ảnh hưởng đến khả năng chịu lực và an tồn cho các cơng trình lân cận do đó biện pháp thi công đưa ra bị hạn chế.
- Phải mở cổng tạm, hệ thống hàng rào tạm bằng tôn che kín bao quang cơng trình >2m để giảm tiếng ồn.
- Về đặc điểm khí hậu: Mùa mưa bắt đầu từ tháng năm và kéo dài đến tháng 10, mùa hè nóng bức, gió thổi mạnh và mưa rào. Mùa đơng có gió mùa đơng bắc khá mạnh về cường độ và lạnh, kèm theo các đợt khô hanh gây khó khăn cho thi cơng xây dựng cơng trình.
<b>3. Hệ thống điện nước </b>
- Điện phục vụ cho thi công: lấy qua trạm biến thế của khu vực - Nước phục vụ cho cơng trình:
+ Đường cấp nước lấy từ hai nguồn: Hệ thống cấp nước chung của khu vực và giếng khoan.
+ Đường thoát nước được thải ra đường thoát nước chung của thành phố.
<b>4. Điều kiện địa chất thuỷ văn</b>
Giải pháp móng ở đây dùng phương án móng cọc, ép trước
<b>II. Phương án kiến trúc, kết cấu, móng cơng trình1. Phương án kiến trúc cơng trình</b>
- Cơng trình gồm 10 tầng ở ,sinh hoạt và 1 tầng mái + 1 tầng bể nước mái . - Chiều cao tầng 1 là : 4,2 m
- Chiều cao các tầng còn lại là: 3,6 m - Chiều cao tầng mái là : 3 m
- Chiều cao tồn bộ cơng trình : 36,45 m. (tính từ cos +0.000) - Chiều dài cơng trình : 41,4 m
- Chiều rộng cơng trình : 16,8 m - Diện tích khu đất là 8590 m<small>2 </small>
<b>2. Phương án kết cấu cơng trình</b>
- Kết cấu chịu lực chính của cơng trình là :
+ Khung bêtơng cốt thép chịu lực và vách lõi thang máy , có tường gạch xây bao che và phân chia không gian.
+ Sàn đổ bêtông cốt thép tồn khối.
- Bêtơng cột tầng 1,2 và dầm sàn tầng 2, 3 B22,5 ,các tầng trên dùng bê tông B20. Chiều dày sàn H<i><small>s</small></i> = 10 cm, sàn dày 15 cm (phần sê nô hạ cos)
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3"><b>3. Phương án móng cơng trình </b>
- Sử dụng móng cọc kích thước 35x35 cm chiều dài 41,9 m chia làm 5 đoạn,mũi cọc cắm vào lớp đất thứ 5 (cát hạt nhỏ) dùng bêtông cấp độ bền B22,5 , sức chịu cọc
<i>P</i> <i>T</i>và <i><small>P</small></i><sub>max</sub><i><small>tk</small></i> <small>260</small><i><small>T</small></i>.
- Đáy đài đặt ở cốt -2.25 m so với cốt ± 0.00 - Chiều sâu cọc là cốt – 41,9 m tính từ đáy đài . - Cọc được thi công bằng phương pháp ép trước
- Trước khi ép cọc đại trà nhất thiết phải thí nghiệm sức chịu tải cọc tại hiện trường bằng phương pháp nén tĩnh .
<b>III. Giải pháp về công nghệ1. Phần ngầm.</b>
<i> - Cọc: cọc ống bê tơng đường kính 35cm thi công bằng phương pháp ép trước dùng</i>
máy ép robot, kết hợp hệ đài giằng móng BTCT B22,5.
<i> - Đất: do khối lượng đất đào để thi cơng móng tương đối lớn nên để đẩy nhanh tiến</i>
độ thi cơng ta sử dụng biện pháp đào móng bằng máy, sau đó sử dụng phương pháp đào thủ cơng để sửa hố móng.
<i> - Đổ bê tơng: </i>
+ Bê tơng lót móng đổ bằng phương pháp thủ công và được trộn tại chỗ bằng máy trộn TQ 250 lít trên mặt bằng cơng trường.
+ Cốt thép: Cốt thép sẽ gia công theo thiết kế tại xưởng gia công ở công trường. Gia công cắt và uốn thép bằng máy chuyên dùng.
Lắp dựng cốt thép theo đúng yêu cầu kỹ thuật thiết kế.
+ Cốp pha sử dụng là cốp pha thép định hình. Sử dụng cốp pha thép định hình ghép thành từng mảng phù hợp với kích thước móng.
+ Đổ bê tơng móng: Bê tơng được sử dụng cho móng và các cơng tác thi cơng bê tơng của cơng trình này theo thiết kế là bê tơng thương phẩm.
Bê tơng móng mác 300# được trộn tại trạm trộn và di chuyển về công trường bằng xe chuyên dụng của nhà cung cấp.
Bê tông được cấp đến các vị trí đổ bê tơng móng nhờ xe bơm chuyên dụng có áp lực lớn, chiều dài tay cần đủ với đến điểm xa nhất của công trình. Đói với móng do khối
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">lượng bê tông khá lớn ta sẽ sử dụng 2 xe bơm bê tông để tiến hành thi công bê tông móng. Đầm bê tơng bằng đầm dùi với bê tơng móng.
<b>2. Phần thân.</b>
<b>2.1. Phương án cốp pha.</b>
- Loại cốp pha: sử dụng loại cốp pha thép định hình.
- Hình thức luôn chuyển cốp pha: sử dụng biện pháp thi cơng ván khn hai tầng rưỡi.
Bố trí hệ cây chống và ván khn hồn chỉnh cho hai tầng (chống đợt 1), sàn kề dưới tháo ván khuôn sớm sau đó phải tiến hành chống lại với khoảng cách phù hợp (do bê tông chưa đủ cường độ thiết kế)
<b>2.2. Phương tiện vận chuyển lên cao.</b>
- Cát, đá, sỏi, xi măng và gạch được vân chuyển lên cao bằng vận thăng. - Cốp pha, cốt thép được vận chuyển lên cao đến các tầng bằng cần trục tháp. - Bê tông:
+ Thi công đổ bê tông cột, vách, lõi: với cột, vách dùng giáo thép bắc sàn thao tác cao bằng cao độ cốp pha, để cho công nhân đầm bê tông đứng thao tác dễ dàng. Trước khi đổ bê tông cần phải vệ sinh sạch chân cột bằng máy nén khí và tưới nước ẩm. Sử dụng máy bơm cần để đưa bê tông tới vị trí thi cơng từ tầng trệt đến tầng 5, với các tầng trên sẽ sử dụng máy bơm tĩnh để bơm bê tông.
+ Thi công đổ bê tông dầm, sàn: sử dụng máy bơm cần để đưa bê tơng tới vị trí thi công từ tầng hầm đến tầng 5, với các tầng trên sẽ sử dụng máy bơm tĩnh để bơm bê tông.
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5"><b>B – THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CƠNGI. Mục đích và ý nghĩa của cơng tác thiết kế và tổ chức thi cơng.1. Mục đích</b>
- Công tác thiết kế tổ chức thi công giúp cho ta lắm được một số kiến thức cơ bản về việc lập kế hoạch sản xuất (tiến độ) và mặt bằng sản xuất phục vụ cho cơng tác thi cơng, đồng thời nó giúp cho chung ta lắm được lý luận và nâng cao dần về hiểu biết thực tế để có đủ trình độ, chỉ đạo thi công trên công trường.
- Nâng cao năng suất lao động và hiệu suất của các loại máy móc, thiết bị phuc vụ thi công.
- Đảm bảo chất lượng công trình.
- Đảm bảo được an tồn lao động cho công nhân và độ bền cho công trình. - Đảm bảo được thời hạn thi công.
- Hạ được giá thành xây dựng.
<b>2. ý nghĩa</b>
Công tác thiết kế tổ chức thi cơng giúp cho ta có thể đảm nhiệm thi công tự chủ trong các công việc sau :
- Chỉ đạo thi cơng ngồi cơng trường.
- Điều phối nhịp nhàng các khâu phục vụ cho thi công: + Khai thác và chế biến vật liệu.
+ Gia công cấu kiện và các bán thành phẩm. + Vận chuyển, bốc dỡ các loại vật liệu, cấu kiện. + Xây hoặc lắp các bộ phận cơng trình.
+ Trang trí và hồn thiện cơng trình.
- Phối hợp các cơng tác một cách khoa học giữa cơng trường với các xí nghiệp hoặc các cơ sở sản xuất khác.
- Điều động một cách hợp lý nhiều đơn vị sản xuất trong cùng một thời gian và trên cùng một địa điểm xây dựng.
- Huy động một cách cân đối và quản lý được nhiều mặt như: nhân lực, vật tư, dụng cụ, máy móc, thiết bị, phương tiện, tiền vốn trong cả thời gian xây dựng.
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6"><b>II. Yêu cầu, nội dung và những nguyên tắc chính trong thiết kế tổ chức thi công1. Yêu cầu</b>
- Nâng cao được năng suất lao động và hiệu suất của các loại máy móc,thiết bị phục vụ cho thi công.
- Đảm bảo được chất lượng công trình.
- Đảm bảo được an tồn lao động cho cơng nhân và độ bền cho cơng trình. - Đảm bảo được thời hạn thi công.
- Hạ được giá thành cho cơng trình xây dựng.
<b>2. Nội dung</b>
- Cơng tác thiết kế tổ chức thi cơng có một tầm quan trọng đặc biệt vì nó nghiên cứu về cách tổ chức và kế hoạch sản xuất.
- Đối tượng cụ thể của môn thiết kế tổ chức thi công là:
+ Lập tiến độ thi công hợp lý để điều động nhân lực, vật liệu, máy móc, thiết bị, phương tiện vận chuyển, cẩu lắp và sử dụng các nguồn điện, nước nhằm thi công tốt nhất và hạ giá thành thấp nhất cho cơng trình.
+ Lập tổng mặt bằng thi công hợp lý để phát huy được các điều kiện tích cực khi xây dựng như: Điều kiện địa chất, thuỷ văn, thời tiết, khí hậu, hướng gió, điện nước,...Đồng thời khắc phục được các điều kiện hạn chế để mặt bằng thi cơng có tác dụng tốt nhất về kỹ thuật và rẻ nhất về kinh tế.
- Trên cơ sở cân đối và điều hoà mọi khả năng để huy động, nghiên cứu, lập kế hoạch chỉ đạo thi công trong cả q trình xây dựng để đảm bảo cơng trình được hồn thành đúng nhất hoặc vượt mức kế hoạch thời gian để sớm đưa cơng trình vào sử dụng.
<b>3. Những ngun tắc chính</b>
- Cơ giới hố thi cơng (hoặc cơ giới hố đồng bộ), nhằm mục đích rút ngắn thời gian xây dựng, nâng cao chất lượng công trình, giúp cơng nhân hạn chế được những cơng việc nặng nhọc, từ đó nâng cao năng suất lao động.
- Nâng cao trình độ tay nghề cho cơng nhân trong việc sử dụng máy móc thiết bị và cách tổ chức thi công của cán bộ cho hợp lý đáp ứng tốt các yêu cầu kỹ thuật khi xây dựng.
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">- Thi công xây dựng phần lớn là phải tiến hành ngồi trời, do đó các điều kiện về thời tiết, khí hậu có ảnh hưởng rất lớn đến tốc độ thi công. ở nước ta, mưa bão thường kéo dài gây nên cản trở lớn và tác hại nhiều đến việc xây dựng. Vì vậy, thiết kế tổ chức thi cơng phải có kế hoạch đối phó với thời tiết, khí hậu,...đảm bảo cho cơng tác thi cơng vẫn được tiến hành bình thường và liên tục.
<b>III - Lập tiến độ thi cơng cơng trình1. Ý nghĩa của tiến độ thi công</b>
Kế hoạch của tiến độ thi cơng của cơng trình đơn vị là loại văn bản kinh tế kỹ thuật quan trọng, trong đó chứa các vấn đề then chốt của tổ chức sản xuất như trình tự triển khai các cơng tác, thời gian hồn thành, biện pháp kỹ thuật tổ chức và an toàn bắt buộc nhằm đảm bảo kỹ thuật, tiến độ và giá thành cơng trình.
Tiến độ thi công đã được phê duyệt là văn bản mang tính pháp lý, mọi hoạt động phải phục tùng những nội dung trong tiến độ để đảm bảo cho quá trình xây dựng được tiến hành liên tục, nhịp nhàng theo đúng thứ tự mà tiến độ đã lập.
Tiến độ thi công giúp người cán bộ chỉ đạo thi công trên công trình một cách tự chủ trong quá trình điều hành sản xuất.
<b>2. Yêu cầu, nội dung của tiến độ thi công</b>
<i><b>2.1. Yêu cầu</b></i>
- Sử dụng phương pháp thi công khoa học.
- Tạo điều kiện tăng năng suất lao động tiết kiệm vật liệu khai thác triệt để công suất máy moc thiết bị.
- Trình tự thi cơng hợp lý, phương pháp thi cơng hiện đại phù hợp với tính chất, u cầu của tổng cơng trình cụ thể.
- Tập chung đúng lực lượng vào khâu sản xuất trọng điểm.
- Đảm bảo sự nhịp nhàng ổn định, liên tục trong quá trình sản xuất.
<i><b>2.2. Nội dung</b></i>
ấn định thời hạn bắt đầu và kết thúc của từng công việc. Sắp xếp thứ tự triển khai các công việc theo một trình tự cơ cấu nhất định nhằm chỉ đạo sản xuất được liên tục, nhịp
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">nhàng, đáp ứng các yêu cầu về thời gian thi cơng, chất lượng cơng trrình, an tồn lao động và giá thành cơng trình.
<b>3. Lập tiến độ thi cơng cơng trình </b>
<i><b>3.1. Cơ sở để lập tiến độ</b></i>
- Xây dựng cũng giống các ngành sản xuất khác muốn đạt được mục đích đề ra phải có kế hoạch cụ thể, trong kế hoạch xác định cụ thể các cơng việc, trình tự thi cơng các cơng việc, thời gian thi công các công việc và tài nguyên sử dụng cho mỗi loại công việc. Khi kế hoạch gắn liền với trục thời gian gọi là tiến độ.
- để lập tiến độ ta căn cứ vào các tài liệu sau : + Bản vẽ kỹ thuật thi công
+ Định mức (1776 QĐ- BXD) + Tiến độ của từng công tác.
+ Quy phạm và tiêu chuẩn kỹ thuật thi công. + Khối lượng của công tác.
+ Khả năng của đơn vị thi công.
+ Đặc điểm địa hình, địa chất thuỷ văn, đường xá khu vực đang thi công... + Thời hạn bàn giao cơng trình do chủ đầu tư đề ra.
<i><b>3.2. Tính tốn khối lượng các cơng tác</b></i>
Dựa vào bản vẽ kiến trúc, kết cấu ta tính khối lượng cơng việc, tra định mức sử dụng nhân cơng hoặc máy móc, sẽ tính được số ngày công và số ca máy cần thiết, từ đó có thể biết được loại thợ và loại máy cần sử dụng.
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">- Lựa chọn phương án đào máy và thủ công, hệ số mái dốc m = 0,3 Các số liệu về đài, giằng:
+ Cos tự nhiên là -0,45 m
+ Cos đáy móng M1, M1, M2, M3, M4, M5, M6, M7 ở độ sâu -2,05 m (chưa lớp bê tơng lót); cos mặt móng là -1,05 m. Cos đáy móng M8, M9 ở độ sâu -2,25m; cos mặt móng là 1,05 m. Cos đáy móng M10 ở độ sâu 2,85m; cos mặt móng là -1,05 m.
+ Cos mặt giằng là -1,05 m. Cos đáy giằng GM1, GM4 ở độ sâu -1,15 m (chưa lớp bê tơng lót); cos đáy giằng GM5, GM7, GM8, GM9, GM10, GM13, GM14 ở độ sâu -1,15 m; cos đáy giằng GM2, GM3, GM6, GM12 ở độ sâu -1,15 m; cos đáy giằng GM11 ở độ sâu -1,15 m
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11"> Tổng khối lượng đất đào là:
Thống kê khối lượng công tác đất
Khối lượng đào máy Khối lượng đào thủ công 684,33 m<small>3</small> 87,87 m<small>3</small>
<i>c. Đập bêtông đầu cọc</i>
- Sau khi hồn thiện hố móng bằng thủ cơng đến đâu ta tiến hành đổ bê tơng lót móng tới đó. Q trình đập bê tơng đầu cọc được tiến hành sau khi đổ bê tơng lót móng.
+ Khối lượng bê tơng đầu cọc tính tốn theo bảng sau:
V = F<small>cọc</small>
+ Trình tự thi cơng cơng tác đập bê tông đầu cọc.
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">Hướng phá bê tông đầu cọc trùng với hướng đổ bê tơng móng, trước khi khoan ta tiến hành cắt vịng quanh cọc tại vị trí kết thúc phá đầu cọc để khi tiến hành khoan phá xong bê tơng thì tiến hành bẻ thép chờ nghiêng ra xung quanh. Tiến hành bốc xúc phế thải đúng nơi quy định.
<i>c. Khối lượng bê tông, ván khuôn, cốt thép. * Khối lượng bê tơng lót</i>
+ Khối lượng bê tơng lót đào đất giằng đài:i móng v b tính trong b ng sau:ào đất giằng đài: ể tính trong bảng sau: ảng sau:
<b>Khối lượng BT lót + BT đài móng</b>
TT <sup>Loại</sup><sub>đài</sub> a(m) b(m) h (m) <sub>lượng</sub><sup>Số</sup> V<small>lót</small>(m<small>3</small>) V<small>đài</small>(m<small>3</small>) S<small>vk</small>(m<small>2</small>)
Tổng thể tích tồn bộ bê tơng lót móng: 22,42 – 2,11 = 20,31 (m<small>3</small>) + Kh i lối lượng đào đất giằng đài: ượng đào đất giằng đài:ng bê tơng lót gi ng móng tính trong b ng sau:ằng đài: ảng sau:
<b>Khối lượng bê tông lót giằng móng</b>
TT Loại giằng b(m) h(m) L(m) Số lượng <sup>Thể tích</sup><sub>V(m</sub><sub>3</sub><sub>)</sub>
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13"><b>Khối lượng bê tơng lót dầm móng</b>
Khối lượng bê tơng lót : 20,31 + 9,33 + 4,08 = 33,72 (m<small>3</small>) + Trình tự thi cơng bê tơng lót móng.
- Trộn bê tơng đúng cấp phối cho xe cải tiến chở đến vị trí đổ. Hướng đổ trùng với hướng hồn thiện móng bê tông, đổ thành một lớp và tiến hành đầm chặt theo yêu cầu kỹ thuật.
<i>* Khối lượng bêtông, ván khuôn và cốt thép đài, giằng móng</i>
- Khối lượng bê tơng và ván khn đài móng: 275,1 m<small>3</small>
Khối lượng bê tơng đài móng (đã trừ BT cọc): 275,1 – 2,11 = 272,99 (m<small>3</small>)
- Khối lượng bê tơng và ván khn giằng móng và dầm móng:
<b>Khối lượng bê tơng lót giằng móng</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">- Khối lượng cốt thép giằng, đài móng :
Tổng khối lượng bê tơng đài, giằng móng: 374,72 m<small>3</small>. Khối lượng cốt thép đài và giằng móng: 35,625T
<i>c. Tính tốn khối lượng đất lấp</i>
- Sau khi đổ xong bê tơng móng, ta tiến hành lấp hố móng: + Tổng lượng đất đào là (của đài và giằng móng):
<i>a. Khối lượng bê tơng cột - diện tích ván khn cột:</i>
● Thể tích bê tơng cột: V = a.b.h.n
● Diện tích ván khn cột: S = 2.(a+b).h.n
<i>b.Khối lượng bê tơng vách – diện tích ván khn vách:</i>
● Thể tích bê tơng vách: V = a.b.h.n
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16"><i>c. Khối lượng bê tông dầm - diện tích ván khn dầm:</i>
Khi tính tốn khối lượng bê tơng dầm ta phải trừ đi khối lượng bê tông tại các vị trí nút dầm - dầm.
● Thể tích bê tơng dầm: V = a.b.h.n
● Diện tích ván khn dầm: S = a.(b+2h).n
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18"><i>e. Khối lượng tường xây:</i>
- Diện tích tường (chưa trừ lỗ cửa):
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19"><i><b>2. Thi công tầng 2 – tầng điển hình (cột tầng 2 và dầm sàn tầng 3)</b></i>
<i>a. Khối lượng bê tơng cột - diện tích ván khn cột:</i>
● Thể tích bê tơng cột: V = a.b.h.n
● Diện tích ván khuôn cột: S = 2.(a+b).h.n
<i>b. Khối lượng bê tông dầm - diện tích ván khn dầm:</i>
Khi tính tốn khối lượng bê tông dầm ta phải trừ đi khối lượng bê tơng tại các vị trí nút dầm - dầm.
● Thể tích bê tơng dầm: V = a.b.h.n
● Diện tích ván khn dầm: S = a.(b+2h).n
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21"><i>d. Khối lượng bê tông - ván khuôn vách:</i>
● Thể tích bê tơng vách: V = a.b.h.n
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22"><i>e. Khối lượng tường xây :</i>
- Diện tích tường bao:
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24"><i>Tổng khối lợng ván khuôn dầm sàn mái: 595,78 + 601,73 = 1197,51 (m</i><small>2</small>)
<i>c. Khối lợng xây têng thu håi:</i>
</div>