Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (15.57 MB, 65 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<small>Chuyên dé thực tập cuối khóa GVHD': TS. Hoàng Hương Giang</small>
<small>Tên em là: Vũ Thi Trang</small>
Mã số sinh viên: CQ492912
<small>Lớp: QTKD TM 49B</small>
Khoa: Thương mại và Kinh tế quốc tế
<small>Ngành: QTKD</small>
<small>hợp thơng tin, tài liệu qua một q trình thực tập nghiêm túc tại Công ty</small> TNHH SX TM Tổng hợp Tiến Dũng của cá nhân em. Những nội dung trong chuyên đề mang tính chân thực cao. Bản chuyên đề không phải là sự sao chép từ những tài liệu sẵn có. Em xin chịu hồn tồn trách nhiệm về bản chuyên đề
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2"><small>Chuyên dé thực tập cuối khóa GVHD': TS. Hồng Hương Giang</small>
<small>MỤC LỤC</small>
<small>DANH MỤC CHỮ VIET TAT</small>
<small>DANH MỤC SƠ DO, BANG BIEULỜI MỞ ĐẦU</small>
<small>CHƯƠNG I: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TIEU THU SAN PHAM TẠICONG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN...-- 2-2-5 sessessessesssesee 1</small>
<small>SAN XUẤT THUONG MẠI TONG HỢP TIEN DŨNG...--.----5-< 1</small>
1.1. Giới thiệu khái quát về Công ty trách nhiệm hữu hạn Sản xuất Thương mại Tổng hợp Tiến Dũng ...-- 2 2 2 ©E+SE+EE£EEEEEEEEEEEEEE2EEEEEEEEcrkrrreee 1
1.2. Đặc điểm kinh doanh của Công ty TNHH Sản xuất Thương mại Tổng hợp Tiến Dũng...-- 2-2 25s +ESE2E12E12E122117171211211211211211 11111111 7
1.3. Phân tích kết quả kinh doanh chung của Công ty TNHH Sản xuất Thương mại Tổng hợp Tiến Dũng giai đoạn 2008 - 2010...--- 9 1.4. Phân tích thực trạng hoạt động tiêu thụ sản phẩm tai Công ty TNHH Sản xuất Thương mại Tổng hợp Tiến Dũng ...---2- 2-55 52252552 lãi
Thương mại Tổng hợp Tiến Dũng...---- 2-52 2 2+E+£E+£zEzEezxered lãi
<small>1.4.1.1. Khái niệm về hoạt động tiêu thụ sản phẩm...---scsscssce+ Il1.4.1.2. Sự can thiết của hoạt động tiêu thụ sản phẩm đối với Công ty TNHH</small>
<small>SX TM Tổng hợp Tiến Dũng ...---+©22© 2+©E+EE£+E£+EE£EE+EEEE+EEvEEerkerreer 121.4.1.3. Ý nghĩa cua việc thúc day tiêu thụ sản phẩm của Công ty TNHH San</small>
<small>xuất Thương mại Tổng hợp Tiến Dũng...- 2: +5£+5e+EectereEererssxee 13</small>
1.4.2. Thực trạng hoạt động tiêu thụ sản phẩm tại Công ty TNHH Sản xuất Thương mại Tổng hợp Tiến Dũng...-- 2 2 2 2 s+zxzxz>e2 15
<small>SVTH: Vũ Thị Trang Khoa: Thương mại & Kinh tế Quốc tế</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3"><small>Chuyên dé thực tập cuối khóa GVHD': TS. Hồng Hương Giang</small>
<small>1.4.2.1. Hoạt động nghiên cứu thị ÍFWỜIg... «cài sesseeserseesrre 15</small>
<small>1.4.2.2. Hoạt động lập chiến lược, kế hoạch tiêu thụ sản phẩm ¬— 161.4.2.3. Công tác định giá bán và các hoạt động chuẩn bị hàng hóa để xuất</small>
<small>7 8.—.-... 17</small>
<small>1.4.2.4. Hoạt động lựa chọn các hình thức tiêu thụ sản phẩm ¬— 171.4.2.5. Tổ chức các hoạt động xúc tiễn, yém trợ cho công tác bán hang....191.4.2.6. Tổ chức hoạt động bán hàng...-..--5-©2s55c©cxScxccxeerxsrxesrxees 191.4.2.7. Phân tích, đánh giá hiệu quả hoạt động tiêu thụ sản phẩm ... 20</small>
<small>LSD 1. . li, an .GỤ... .... 231.5.1.2. Môi trường tác nghiỆD ... Ăn nh ket 26</small>
<small>1.5.2.1. Cơ sở vật chất, kỹ thuiật...---©5c 5e St EeEEEEEEEEEEErkrrrrrrerkerree 27</small>
<small>1.5.2.2. Hoạt động Marketing THÍY... St hhhhhtritririerirrrerrre 29</small>
<small>1.5.2.3. Hoạt động nghiên cứu, phát triỂH...---- + 525e+csceecterererssxee 29</small>
1.5.3. Các nhân tố khác...----:-ccsc2+ttExttrxrtrtrrtrrrrrrrrrrrrrrrrrrrrrrei 30 1.6. Nhận xét, đánh giá về hoạt động tiêu thụ sản phẩm của Công ty TNHH SX TM Tổng hợp Tiến Dũng...-- 2 ¿2 ©S+SE2E£2E£E£EE+EE2EEZErEerxersrei 31
<small>1.6.1. Những thành tựu đạt được ...- ...-- s5 5S *+vseeesseersererke 31</small>
<small>CHUONG II: GIẢI PHAP DAY MANH HOAT DONG TIEU THU SANPHAM TAI CONG TY TRACH NHIEM HUU HAN SAN XUAT THUONG</small>
<small>MẠI TONG HỢP TIEN DŨNG .u..se.ssssssssssssssessessscsscsoccsscsscsacsorcsncsscsoceaccsscsseeseeaees 33</small>
Sản xuất Thuong mại Tổng hợp Tiến Dũng trong thời gian tới ... 33 2.1.1. Mục tiêu của Công ty TNHH SX TM Tổng hợp Tiến Dũng... 33
<small>SVTH: Vũ Thị Trang Khoa: Thương mại & Kinh tế Quốc tế</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4"><small>Chun dé thực tập cuối khóa GVHD': TS. Hồng Hương Giang</small>
2.1.2. Phương hướng phát triển của Công ty TNHH Sản xuất Thương mai Tổng hợp Tiến Dũng trong thời gian tới ...--- 2-5 scs>xzcs2 35
Công ty trách nhiệm hữu hạn Sản xuất Thương mại Tổng hợp Tiến Dũng 36
2.2.3. Xây dựng các chương trình marketing, day mạnh các hoạt động yếm trợ xúc tiễn bán hàng ...-- ¿2 2 2+SE+EE+EEtEEEEEEEEEEEeEkerkrrkerei 37 2.2.4. Nâng cao khả năng huy động và sử dụng nguồn vốn có hiệu quả.... 42
2.2.6. Xây dựng, phát triển thương hiệu...-- ¿5-5 2 2+Eezxecxecxez 44
2.3.1. Kiến nghị đối với Nhà nước ...--- 2 2 2+ +x+zx+ezrzrereered 46
<small>Chuyên dé thực tập cuối khóa GVHD': TS. Hồng Hương Giang</small>
DANH MỤC CHU VIET TAT <small>TNHH : Trách nhiệm hữu han</small>
<small>TM : Thương mai</small>
DANH MỤC SO DO, BANG BIEU
<small>trong giai đoạn 2008 — 201ÍÚ... -S- Sc S3 sisrirrreerrreree 5</small>
<small>trong 3 năm 2008 — 21...- ..- -- Ă E391 S9. ve, 6</small>
Bang 1.3: Báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty TNHH SX TM Tổng
hợp Tiến Dũng giai đoạn 2008 — 2010...--- 5c 5555522 10 Bang 1.4: Kết quả tiêu thụ của Công ty TNHH SX TM Tổng hợp Tiến
Dũng trong giai đoạn 2008- 2010 theo kênh phân phối... 18
<small>SVTH: Vũ Thị Trang Khoa: Thương mại & Kinh tế Quốc tế</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6"><small>Chuyên dé thực tập cuối khóa GVHD': TS. Hồng Hương Giang</small>
Q trình phát triển va hội nhập vào xu thé chung của nền kinh tế thé giới, nền kinh tế nước ta đã có những bước phát triển đáng kể cùng với đó là
giữa sản xuất và tiêu dùng, là yếu tố quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Bởi vì sản xuất ra sản pham đã khó nhưng tiêu thụ được sản pham lại càng khó hơn. Tiêu thụ sản phẩm khơng những phan ánh hiệu quả hoạt động sản xuất, kinh doanh mà còn xác định vị trí của doanh nghiệp trên
Dũng thì hoạt động tiêu thụ sản phẩm là khâu rất quan trọng quyết định tới sự phát triển của Công ty. Qua một thời gian thực tập, nghiên cứu tài liệu tại
thức đã học em đã thay rõ tầm quan trọng của công tác tiêu thụ sản phẩm nên
Sản xuất Thương mại Tổng hợp Tiến Dũng: Thực trạng và giải pháp” làm đề tài chuyên đề thực tập.
Mục đích nghiên cứu: Hệ thống những vấn đề lý luận về tiêu thụ sản
phẩm, so sánh, vận dụng lý thuyết vào thực tế dé từ đó có những giải pháp thúc đây hoạt động tiêu thụ sản phẩm tại Công ty.
hợp Tiến Dũng với những nội dung chủ yếu của hoạt động tiêu thụ sản phẩm. Từ việc phân tích đưa ra những nhận xét, đánh giá kết hợp với vận dụng lý
<small>SVTH: Vũ Thị Trang Khoa: Thương mại & Kinh tế Quốc tế</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7"><small>Chuyên dé thực tập cuối khóa GVHD': TS. Hồng Hương Giang</small>
thuyết vào thực tế dé đề xuất những giải pháp góp phần thúc đây hoạt động tiêu thụ sản phẩm tại Công ty.
<small>Thời gian nghiên cứu: Từ năm 2008- 2010</small>
phụ lục, chuyên đề gồm 2 chương:
Chương II: Giải pháp day mạnh hoạt động tiêu thụ sản phẩm tại Công ty TNHH Sản xuất Thương mại Tổng hợp Tiến Dũng.
viết khơng tránh khỏi những thiếu sót. Em xin cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của T.S Hồng Hương Giang và Ban lãnh đạo Cơng ty TNHH Sản xuất
kinh doanh đã giúp đỡ em trong suốt thời gian thực tập để em có thể hồn
<small>SVTH: Vũ Thị Trang Khoa: Thương mại & Kinh tế Quốc tế</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8"><small>Chuyên dé thực tập cuối khóa GVHD': TS. Hoàng Hương Giang</small>
SAN XUẤT THUONG MAI TONG HOP TIEN DUNG
Thương mại Tổng hợp Tiến Dũng
Công ty TNHH SX TM Tổng hợp Tiến Dũng được thành lập năm
trên 2.000 m2 được đặt tại xã Ninh Sở, huyện Thường Tín, Hà Nội. Vốn điều lệ của Công ty đã tăng lên 3 tỉ đồng tính đến ngày 31/12/2010 so với năm
xuất sản phẩm Tam lợp lấy sáng từ nhựa Composite với giấy chứng nhận
này sản phẩm của Cơng ty ngày càng có vị thế trên thị trường, được nhiều khách khàng biết đến. Khi mới thành lập Công ty chỉ là nhà cung cấp sản phẩm cho một vài đại lý nhỏ ở trên địa bàn Ha Nội. Đến ngày 31 tháng 12
<small>qua hơn 180 Cửa hang vật liệu xây dựng va hơn 120 Công ty giao dịch</small>
<small>ty là trên 100 khách hàng ở khu vực Hà Nội, 210 khách hàng ở các tỉnh khác.</small> Công ty TNHH SX TM Tổng hợp Tiến Dũng được thành lập năm
<small>SVTH: Vũ Thị Trang 1 Khoa: Thương mại & Kinh tế Quốc tế</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9"><small>Chun dé thực tập cuối khóa GVHD': TS. Hồng Hương Giang</small>
<small>Thanh Xuân, Hà Nội, Việt Nam.</small>
tuyến — chức năng với mơ hình sau:
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10"><small>Chuyên dé thực tập cuối khóa GVHD': TS. Hồng Hương Giang</small>
<small>Chức năng của các bộ phận trong Cơng ty:</small>
Ban Giám đốc: Ban giám đốc có chức năng quyết định tat cả các van dé liên quan đến mục đích, quyền lợi của Cơng ty.
Phịng kinh doanh: Có chức năng xây dựng phương án kiện toàn tổ
quan đến khách hàng; thực hiện nhiệm vụ mở rộng thị trường, tìm kiếm đối
trợ và thúc đây bán hàng, điều hành phân phối sản phẩm cho khách hàng.
Phịng Tài chính, Kế tốn: Lập kế hoạch sử dụng và quản lí nguồn tài chính của Cơng ty, phân tích các hoạt động kinh tế, tổ chức cơng tác hạch
liệu, kho thành phẩm.
kỹ thuật mới vào sản xuất dé tăng chất lượng sản phẩm, mua sắm vật tư phục
Bộ phận Sản xuất: Trực tiếp tổ chức sản xuất ra các sản phẩm của <small>Công ty.</small>
Bộ phận Kho: Có nhiệm vụ nhập kho, xuất kho các nguyên vật liệu đầu vào và các thành phẩm; bảo quản nguyên vật liệu, thành phẩm trong kho; theo dõi dòng hàng hóa trong kho đề đề xuất các ý kiến với giám đốc về số lượng, chất lượng, chủng loại hàng hóa trong kho.
Bộ phận Vận chuyển: Có nhiệm vụ vận chuyền hàng hóa tới địa chỉ yêu <small>câu của khách hàng và vận chuyên nguyên vật liệu đâu vào về nơi sản xuât.</small>
<small>SVTH: Vũ Thị Trang 3 Khoa: Thương mại & Kinh tế Quốc tế</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11"><small>Chuyên dé thực tập cuối khóa GVHD': TS. Hồng Hương Giang</small>
1.1.2. Quy mô kinh doanh của Công ty TNHH Sản xuất Thương mại Tổng hợp Tiến Dũng
Nguồn vốn
Nguồn vốn của Công ty chủ yếu được huy động từ nguồn vốn vay và von
khơng thay đổi nhiều qua các năm, năm 2008 là 4.630.697 nghìn đồng, năm 2009 là 4.563.507 nghìn đồng và năm 2010 là 4.841.401 nghìn đồng. Tuy nhiên, về phần giá trị thì tỉ trọng vốn vay giảm qua các năm. Tỉ trọng vốn vay <small>tương ứng qua các năm 2008, 2009, 2010 là 67,79%, 60,33%, 51,82%. Tuy tỉ</small> trọng vốn vay giảm nhưng vẫn chiếm phần lớn trong cơ cấu nguồn vốn của
Công ty trong giai đoạn 2008- 2010. Công ty đang ngày càng nỗ lực hơn
nâng cao hiệu quả sử dụng von. Về loại vốn thì tỉ trọng von cơ định có xu
2.954.698 nghìn đồng. tỉ lệ này tăng nhẹ vào năm 2009 đến 43,89% với giá trị
4.244.357 nghìn đồng nhưng đến năm 2010 thì tăng lên đến 6.022.217 nghìn đồng chiếm 64,47%. Điều này cho thấy Cơng ty có sự linh hoạt hơn trong huy
<small>động tăng lên.</small>
<small>SVTH: Vũ Thị Trang 4 Khoa: Thuong mại & Kinh tế Quốc tế</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12"><small>Chuyên dé thực tập cuối khóa GVHD': TS. Hồng Hương Giang</small>
Bảng 1.1 : Cơ cau vốn của Công ty TNHH SX TM Tong hợp Tiến Dũng
<small>trong giai đoạn 2008 — 2010</small>
Công ty đã rà soát và nhiều lần xác định lại mức sử dụng vốn trong từng giai đoạn để tăng năng suất sử dụng vốn, tránh tình trạng ứ đọng vốn.
mô lớn trên 8.000 m2 với khu sản xuất chiếm trên 6.000 m2 và kho bãi trên <small>2.000 m2 được đặt tại xã Ninh Sở, huyện Thường Tín, Hà Nội. Hiện nay</small> Cơng ty có dây chun sản xuất hiện đại, máy móc thiết bị hầu hết đều có giá trị lớn trên 100 triệu đồng.
<small>SVTH: Vũ Thị Trang 5 Khoa: Thương mại & Kinh tế Quốc tế</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13"><small>Chuyên dé thực tập cuối khóa GVHD': TS. Hồng Hương Giang</small>
Nguồn nhân lực
Số lao động của Cơng ty đã tăng qua các năm cả về số lượng lẫn chất lượng. Tổng số lao động năm 2008 là 32 người, năm 2009 tăng thêm 13 người. Hiện nay Cơng ty có tong cộng 51 lao động, trong đó trình độ dai hoc
là 3 người chiếm tỷ lệ 5,88% và cao đăng — trung cấp là 9 người chiếm tỷ lệ
chun. Cơng ty ln bố trí, sắp xếp lao động hợp lý, thường xuyên đào tạo,
lý bằng cách tổ chức lại lao động ở các khâu, giảm biên chế, khốn tiền lương.
về số lượng và chất lượng, có trình độ chun mơn nghiệp vụ, tay nghề kỹ thuật cao, có khả năng thích nghi nhanh chóng với sự thay đổi của thị trường.
<small>SVTH: Vũ Thị Trang 6 Khoa: Thương mại & Kinh tế Quốc tế</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14"><small>Chuyên dé thực tập cuối khóa GVHD': TS. Hồng Hương Giang</small>
1.2. Đặc điểm kinh doanh của Công ty TNHH Sản xuất Thương mại Tổng hợp Tiến Dũng
Công ty TNHH SX TM Tổng hợp Tiến Dũng sản xuất sản phẩm xây
với chat lượng ôn định, giá cả phù hợp trên thị trường. Các sản phẩm tam lợp đều mang lại khả năng chuyền sáng cao, tiết kiệm điện năng, trọng lượng nhẹ.
Tam lợp Super GaoX là vật liệu tốt nhất thay thế các vật liệu cùng loại với
tiết cao,...đáp ứng các yêu cầu về thiết kế nên được sử dụng rộng rãi trong
lửa. Các sản phâm của Cơng ty địi hỏi yêu cầu kĩ thuật cao, các yêu cầu ki thuật của sản phẩm được thể hiện ở phụ luc 1 và phụ lục 2.
Bên cạnh hoạt động nhập khẩu, sản xuất, phân phối Cơng ty Tiến Dũng
tin về bảng báo giá tháng 2/ 2011 được thể hiện ở phụ lục 3 phan.
khơng ngừng phát triển thì việc nâng cao chất lượng sản phâm, dịch vụ của thị trường vật liệu xây dựng có ý nghĩa rất quan trọng đối với các doanh nghiệp.
<small>SVTH: Vũ Thị Trang 7 Khoa: Thương mại & Kinh tế Quốc tế</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15"><small>Chuyên dé thực tập cuối khóa GVHD': TS. Hồng Hương Giang</small>
Hiện nay bên cạnh các vật liệu truyền thống như sắt, thép, xi măng, gạch, gỗ, gốm, sứ, thủy tinh,...vat liệu nhựa Composite được người tiêu dùng biết đến như là một loại vật liệu cao cấp VỚI các sản phẩm có độ bền và tính năng ưu
việt cho cuộc sống năng động và hiện đại. Công ty TNHH SX TM Tổng hợp Tiến Dũng không ngừng nắm bắt, đổi mới công nghệ sản xuất dé đưa ra thị
kinh doanh là yếu té tồn tại, khách hàng là mục tiêu hướng tới trong mọi hoạt <small>động, đội ngũ cán bộ công nhân viên là động lực tạo nên thành công Công ty</small> đã chấp nhận thách thức, khám phá sáng tạo, đơi mới, hồn thiện và tăng trưởng phát triển không ngừng. Công ty TNHH SX TM Tổng hợp Tiến Dũng hoạt động trong lĩnh vực nhựa Composite F.R.P (Su kết hợp giữa nhựa va sợi thuỷ tinh). Công ty chuyên sản xuất tắm lợp lấy sáng Super GaoX, tam lợp
các sản phâm bằng vật liệu nhựa Composite. Mua bán hàng nhựa Composite,
<small>vật liệu xây dựng dân dụng và Công nghiệp.</small>
Thị trường tiêu thụ của sản phẩm hay thị trường đầu ra của doanh nghiệp là tat cả các yếu tô giúp cho doanh nghiệp tiêu thụ được sản pham đạt mục tiêu của doanh nghiệp đề ra. Thị trường của Công ty Tiến Dũng có thể <small>được mơ tả theo 3 tiêu thức cơ bản:</small>
ngành hàng (dịng sản phẩm) hay nhóm hàng. Theo tiêu thức này, thị trường <small>của Công ty là thị trường ngành hàng công nghiệp thuộc nhóm hàng vật liệu</small>
<small>xây dựng.</small>
<small>Theo tiêu thức địa lý: Hiện nay thị trường tiêu thụ của Công ty là thị</small>
<small>Chuyên dé thực tập cuối khóa GVHD': TS. Hoàng Hương Giang</small>
rộng thị trường miền Trung, miền Nam và vươn ra thị trường quốc tế với phương châm đặt chất lượng sản phẩm và sự thỏa mãn nhu cầu khách hàng
làm mục tiêu phan đấu cho toàn thể cán bộ công nhân viên trong Công ty.
Theo tiêu thức khách hàng: Sản phẩm của Công ty Tién Dũng thuộc nhóm
Trong q trình hoạt động, Cơng ty Tiến Dũng xác định thị trường chủ
doanh nghiệp, doanh nghiệp xây dựng và doanh nghiệp tư vấn xây dựng. Hiện nay, thị trường tiêu thụ của Công ty tập trung chủ yếu ở khu vực Hà Nội và các tỉnh miền Bắc. Khi mới thành lập Công ty chi là nha cung cấp sản pham cho một vải đại lý nhỏ trên địa bàn Hà Nội. Đến ngày 31 tháng 12 năm 2009,
<small>cửa hàng vật liệu xây dựng và hơn 120 Công ty giao dịch thường xuyên trong</small>
<small>trên 100 khách hàng ở khu vực Hà Nội, 210 khách hàng ở các tỉnh khác.</small>
Hiện nay, Cơng ty Tiến Dũng mới chỉ có các khách hàng trong nước chưa có khách hàng là đối tác nước ngồi. Bên cạnh đó, các khách hàng của
<small>Chun dé thực tập cuối khóaGVHD': TS. Hồng Hương Giang</small>
lệ tăng doanh thu năm sau cao hơn năm trước chứng tỏ Cơng ty phát triển ở mức bình thường, Công ty đã xác định đúng hướng phát triển của mình và sản phẩm của Cơng ty ngày càng có nhiều khách hàng biết đến và tin dùng. Tuy nhiên Công ty phải tiếp tục vạch ra những chiến lược kinh doanh đề đạt được
hợp Tiến Dũng giai đoạn 2008 — 2010
<small>9 |Loi nhuận sau thuế 627.173.743 | 830.908.295 1,32 803.090.540 0,97</small>
Tổng chỉ phí kinh doanh: Theo bảng 1.3 ta thấy, tong chi phí kinh
<small>SVTH: Vũ Thị Trang</small> 10 Khoa: Thương mại & Kinh tế Quốc tế
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18"><small>Chuyên dé thực tập cuối khóa GVHD': TS. Hồng Hương Giang</small>
tăng nay là do ảnh hưởng của các nhân tố: giá thành sản xuất, chi phí tai <small>chính, chi phí ban hàng, chi phí quan lý doanh nghiệp.</small>
Lợi nhuận: Lợi nhuận của Cơng ty tăng không đồng đều qua các năm. Năm 2009, lợi nhuận ở mức cao nhất 830.908.295 đồng tăng 32% so với năm
<small>2008. Năm 2010, lợi nhuận của Công ty lại giảm nhẹ ở mức 3% so với năm</small>
2009 nhưng doanh thu không tăng mạnh so với tốc độ tăng của tổng chỉ phí.
<small>tăng 75%, chi phí quản lý doanh nghiệp tăng 23%. Tình hình hoạt động của</small> Công ty trong thời gian này tương đối tốt, sản phẩm kinh doanh của Công ty
<small>động kinh doanh của Công ty đạt mức lợi nhuận cao hơn thì Cơng ty phải lưu</small>
<small>doanh nghiệp.</small>
doanh thu thuần) của Cơng ty đạt được chưa cao và có xu hướng giảm qua các năm. Năm 2008 tỉ suất lợi nhuận là 5,43%, năm 2009 là 6,09% và tỉ suất lợi nhuận năm 2010 là 4,69%. Như vậy doanh thu và lợi nhuận sau thuế tăng không tỉ lệ thuận với nhau. Mặc dù doanh thu tăng dan qua các năm nhưng lợi <small>nhuận năm 2010 lại giảm nhẹ so với năm 2009 là 3%.</small>
Theo nghĩa hep thì quá trình tiêu thụ sản phâm gắn liền với sự thanh toán
<small>g1ữa người mua và người ban cùng với sự chuyên quyên sở hữu hàng hóa.</small>
<small>SVTH: Vũ Thị Trang 11 Khoa: Thương mại & Kinh tế Quốc tế</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19"><small>Chun dé thực tập cuối khóa GVHD': TS. Hồng Hương Giang</small>
Theo nghĩa rộng thì tiêu thụ sản pham là một quá trình kinh tế bao gồm nhiều khâu từ việc nghiên cứu, tìm hiểu thị trường, xác định nhu cầu khách hàng, đặt hàng và tô chức sản xuất đến thực hiện các nghiệp vụ tiêu thụ, xúc tiến bán hàng... .nhằm đạt được hiệu quả cao nhất.
TNHH SX TM Tổng hợp Tiến Dũng
phát triển của doanh nghiệp. Tiêu thụ sản phẩm thực hiện mục đích của sản xuất hàng hóa, đưa sản phẩm từ nơi sản xuất đến nơi tiêu dùng, bán được sản phẩm và thu lợi nhuận.
Hoạt động trong nền kinh tế thị trường, Công ty TNHH SX TM Tổng
sản xuất như thế nào và cho ai. Do vậy tiêu thụ sản phẩm trở thành vẫn đề
Sản phẩm của Công ty được tiêu thụ tức là được sự thừa nhận của thị trường, <small>xã hội và khi đó lao động của Cơng ty mới thực sự là lao động có ích. Sức</small> tiêu thụ sản phẩm ở Công ty thể hiện ở mức bán ra, uy tin của Công ty, chất
Tiêu thụ sản phẩm phản ánh kết quả cuối cùng của quá trình sản xuât kinh doanh. Trong quá trình kinh doanh và phát triển, Cơng ty có thể đặt ra
Tiêu thụ sản phẩm phải được thực hiện theo kế hoạch và chiến lược
<small>SVTH: Vũ Thị Trang 12_ Khoa: Thương mại & Kinh tế Quốc tế</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20"><small>Chuyên dé thực tập cuối khóa GVHD': TS. Hồng Hương Giang</small>
kinh doanh. Hàng hóa của Cơng ty được chấp nhận thì uy tín của Công ty sẽ được giữ vững. Khâu tiêu thụ sản phẩm có quan hệ mật thiết với khách hàng,
ảnh hưởng tới niềm tin, uy tín và sự tái tạo nhu cầu của họ. Do đó tiêu thụ sản phẩm chính là vũ khí cạnh tranh của Cơng ty TNHH SX TM Tổng hợp Tiến
Tiêu thụ sản phẩm thực hiện chức năng gắn người sản xuất với người
có khả năng tái sản xuất, mở rộng quy mô, Công ty sẽ có nhu cầu sử dụng các nguồn lực xã hội làm yếu tố đầu vào như nguyên vật liệu, vốn, sức lao động,... Do đó tạo ra hàng loạt các hoạt động dây chuyền thúc đây sự đi lên
TNHH Sản xuất Thương mại Tổng hợp Tiến Dũng
riêng thì việc thúc day tiêu thụ sản phẩm mang tinh tất yêu và có ý nghĩa rất
© Đối với Cơng ty TNHH SX TM Tổng hợp Tién Dũng
Thúc đây tiêu thụ sản phẩm là đây mạnh việc thực hiện chức năng lưu thơng hàng hóa từ nhà sản xuất đến với người tiêu dùng thơng qua đó làm tăng cường mối liên hệ giữa họ. Thúc đây tiêu thụ sản pham giúp day nhanh việc thực hiện mục đích kinh doanh của Công ty là sản xuất dé bán và thu lợi nhuận, hồn thành việc chun từ hình thái hiện vật sang hình thái giá trị
chấp nhận, tăng thêm uy tín và củng cố, nâng cao vị thế của Công ty trên
<small>Chuyên dé thực tập cuối khóa GVHD': TS. Hồng Hương Giang</small>
khách hàng đối với Công ty dân đến tăng khả năng tái tạo nhu cầu của khách hàng. Do đó thúc day tiêu thụ sản phẩm cũng là một biện pháp dé nâng cao <small>khả năng cạnh tranh của Công ty trên thương trường.</small>
Trong nền kinh tế thị trường khi mà cạnh tranh ngày càng khốc liệt. Muốn thắng thế trong cạnh tranh địi hỏi Cơng ty phải ln ln bám sát thị trường, năm rõ những biến động của thị trường và phải thường xuyên dự báo tình hình biến động của thị trường dé có thé chủ động đối phó trước những
Trong nền kinh tế hàng hóa và thời đại bùng nỗ thơng tin, việc tim kiếm những nguồn thơng tin chính xác, uy tín, chất lượng khơng dé dàng. Nếu khơng có hoạt động thúc đây tiêu thụ sản phẩm khách hàng phải bỏ ra nhiều thời gian, cơng sức, chi phí để tìm kiếm các nguồn thỏa mãn nhu cầu.Tuy nhiên khơng phải khách hàng nào cũng có thể am hiểu tường tận về sản phẩm, thị trường, các nguồn thỏa mãn nhu cau để có thé lựa chon được nguồn thỏa
của doanh nghiệp chính là hoạt động thúc đây tiêu thụ. Nhờ có hoạt động thúc day tiêu thụ sản phẩm mà người tiêu dùng có cơ hội được tiêu dùng những sản phẩm có chất lượng cao, đồng bộ một cách thuận tiện, văn minh với chỉ <small>phí hợp lý hơn.</small>
Thúc đây tiêu thụ sản phẩm giúp làm tăng khả năng sản phẩm của Công ty được tiêu dùng, do đó làm tăng khả năng được xã hội chấp nhận sản phẩm của Công ty. Sản phâm được xã hội chấp nhận tức là tính hữu ích của
<small>động của Công ty thực sự trở thành lao động có ích, nhờ vậy làm cho lao</small>
<small>SVTH: Vũ Thị Trang 14. Khoa: Thương mại & Kinh tế Quốc tế</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22"><small>Chuyên dé thực tập cuối khóa GVHD': TS. Hoàng Hương Giang</small>
động của xã hội nhiều khả năng trở thành lao động có ích. Bên cạnh đó thúc đây tiêu thụ sản phẩm còn làm cho hoạt động ban hàng của Công ty được tổ chức một cách hợp lý và tối ưu nhất giúp tránh được tình trạng sử dụng lãng phí nguồn lực của xã hội nên tiết kiệm của cải cho xã hội.
<small>1.4.2.1. Hoạt động nghiên cứu thị trường</small>
ty trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Nghiên cứu thị trường nhằm tìm câu trả lời cho các câu hỏi : Khách hàng là ai? Họ muốn gì? Ở đâu và khi nào? <small>Mục đích của nghiên cứu thị trường là xác định được thị trường mục tiêu với</small>
Nghiên cứu thị trường ảnh hưởng trực tiếp đến khối lượng bán, giá bán, mạng <small>lưới và hiệu quả của công tác tiêu thụ cho nên có ý nghĩa đặc biệt quan trọng.</small>
cầu của khách hàng, sự phản ứng của họ đối với sản phẩm của Công ty, thấy
giá cho phù hợp. Ở Công ty TNHH SX TM tổng hợp Tiến Dũng thì hoạt động <small>nghiên cứu thị trường do cán bộ kinh doanh đảm nhiệm. Hoạt động nghiên</small> cứu thị trường được tiến hành theo trình tự từ tổ chức thu thập thông tin về
xử lý thơng tin và đặt ra kế hoạch tìm kiếm những thị trường có hiệu quả sau đó xác định nhu cầu của thị trường và khả năng đáp ứng nhu cầu thị trường <small>với thị tường ma Công ty đã chọn.</small>
Công ty TNHH SX TM tổng hợp Tiến Dũng đã và dang sử dung hai cách tiến hành nghiên cứu thị trường là nghiên cứu tại bàn thông qua sách báo, tạp chí, bản tin kinh tế,...và phương pháp nghiên cứu hiện trường tức cử
<small>SVTH: Vũ Thị Trang 15 Khoa: Thương mại & Kinh tế Quốc tế</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23"><small>Chun dé thực tập cuối khóa GVHD': TS. Hồng Hương Giang</small>
cán bộ đến tận nơi quan sát, thu thập thông tin và số liệu ở các đơn vị tiêu dùng cơ sở,... Việc kết hợp cả hai phương pháp giúp Cơng ty có được thơng tin chính xác, đầy đủ và khắc phục nhược điểm của từng phương pháp riêng lẻ. Tuy nhiên do phương pháp nghiên cứu tại hiện trường tốn kém hơn nên
Tiến Dũng lựa chọn được sản phẩm tam lợp lấy sáng thích ứng với nhu cầu <small>thị trường, đánh giá được thị trường với những thành viên quan trọng tham</small> gia vào thị trường như khách hàng, nhà phân phối, đối thủ cạnh tranh, các sản phẩm thay thé, từ đó đề ra được kế hoạch và hướng đi phù hợp. Sau khi nghiên cứu nhu cau thị trường thì Cơng ty đã tìm ra được: Thị trường của <small>Cơng ty là thị trường ngành hàng cơng nghiệp, thuộc nhóm hàng vật liệu xâydựng và thị trường tiêu thụ hiện nay của Công ty là thị trường trong nước trải</small> dai từ Bắc vào Nam, nhưng phan lớn ở Hà Nội và các tỉnh miền Bắc, tập
nghiệp xây dựng và doanh nghiệp tư vấn xây dựng. Các sản phẩm chính của Cơng ty là tắm lợp thông minh Super GaoX và Super Magic; tắm lợp lấy sáng Super GaoX; tấm lợp chống ăn mòn; sản xuất các sản phẩm bang vật liệu nhựa Composite, máng phụ kiện. Tam lop Composite F.R.P là sản pham siêu
hợp trên thị trường. Công ty quyết định sử dụng hai kênh phân phối là kênh phân phối trực tiếp và gián tiếp với hai loại khách hàng chính là khách hàng
<small>dự án và khách hàng lẻ.</small>
Lập chiến lược và kế hoạch tiêu thụ sản phẩm là cơ sở quan trọng dé
<small>Chuyên dé thực tập cuối khóa GVHD': TS. Hồng Hương Giang</small>
nhàng, liên tục theo kế hoạch đã định. Chiến lược tiêu thụ sản phẩm bao gồm chiến lược về sản phẩm, chính sách giá cả hàng hóa, đặt hàng sản xuất, khối lượng sản phẩm sản xuất, các kênh tiêu thụ sản pham,...Dé xác định đúng chu kỳ kinh doanh thì Cơng ty phải nghiên cứu chu kỳ sống của sản phẩm qua bốn
<small>giai đoạn xâm nhập thị trường, tăng trưởng, bão hòa, thị trường suy thối.</small>
xuất, là hoạt động vơ cùng quan trọng và không thê thiếu với hoạt động tiêu thụ của Công ty. Sản phẩm của Công ty sau khi được sản xuất ở khu sản xuất tại xã Ninh Sở, huyện Thường Tín, Hà Nội sẽ được chuyên chở về kho. Cơng ty có đội xe sẵn sàng chở hàng đến địa điểm được khách hàng yêu cầu và đội
chất lượng và các thông số kỹ thuật của sản phẩm.
Công tác định giá bán sản phẩm là một khâu của chuẩn bị hàng hóa dé
của Công ty. Cơng ty định giá bán dựa trên chi phí sản xuất chính, lợi nhuận thu được và khả năng thanh toán của khách hàng, giá của đối thủ cạnh tranh trực tiếp. Ngoài ra tùy từng thời điểm hay đối tượng khách hàng mà định giá <small>cho phù hợp. Ví dụ giá bán cho các khách hàng đại lý khác giá bán với khách</small>
<small>hàng cá nhân. Sau đây là công thức định giá bán:</small>
<small>Pb = Psx + Mdt</small>
Trong đó: Pb: giá bán đơn vị sản phẩm
Psx: chỉ phí sản xuất đơn vị sản phẩm
Múdt: lợi nhuận dự tính đạt được trên một đơn vi sản phẩm
Thực hiện các hình thức tiêu thụ sản phẩm thực chất là dòng vận động
<small>của hàng hóa từ doanh nghiệp sản xuât đên người tiêu dùng và dòng tiên,</small>
<small>SVTH: Vũ Thị Trang 17 Khoa: Thương mại & Kinh tế Quốc tế</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25"><small>Chun dé thực tập cuối khóa GVHD': TS. Hồng Hương Giang</small>
thông tin phản hồi từ người tiêu dùng quay trở lại doanh nghiệp.
Hiện nay Công ty đang sử dụng hai kênh phân phối là trực tiếp và gián tiếp. Với hệ thống kênh phân phối trực tiếp giúp Công ty giảm được chi phí lưu thơng, rút ngăn thời gian sản phâm đến được tay khách hàng. Ngồi ra
tiếp cho khách hàng thì hoặc khách hàng tự thuê phương tiện vận tải đến chở hàng tại kho hàng của Công ty hoặc Công ty sẽ chuyên sản phâm từ kho đến địa điểm khách hàng yêu cầu bằng phương tiện vận tải của Cơng ty. Hình thức cung cấp sản pham theo các hợp đồng ký kết có thé là giao sản phẩm cho
hoặc giao hàng khi sản phẩm đã nhập kho. Bang 1.4 cho thấy kết quả tiêu thụ
<small>Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010</small>
<small>Kênh phân phối trực tiếp| 9.933,12 86 12.141,32 89 15.766,73 92Kênh phân phối gián tiếp | 1.617,02 14 1.500,61 11 1.371,02 8</small>
Nguôn: phịng kinh doanh
Tỉ trọng kênh phân phối trực tiếp có xu hướng tăng theo năm. Năm
<small>SVTH: Vũ Thị Trang 18 Khoa: Thương mại & Kinh tế Quốc tế</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26"><small>Chuyên dé thực tập cuối khóa GVHD': TS. Hồng Hương Giang</small>
12.141,32 triệu đồng và đến năm 2010 là 15.766,73 triệu đồng tương ứng 92%. Kênh phân phối gián tiếp có xu hướng ngày cảng giảm từ 14% với giá trị là 1.617,02 triệu đồng năm 2008 xuống 11% năm 2009 tương ứng 1.500,61 triệu đồng và đến năm 2010 là 1.371,02 triệu đồng tương ứng 8%. Điều này
cho thấy kênh phân phối trực tiếp có ưu điểm vượt trội hơn so với kênh phân phối gián tiếp.
Với tình hình cạnh tranh ngày càng khốc liệt thì cạnh tranh về giá
<small>khơng cịn là vũ khí hữu hiệu thay vào đó là các dịch vụ hỗ trợ cho cơng tác</small>
bán hàng bao gồm các dịch vụ trước, trong và sau khi bán góp phần làm tăng
hoàn thiện sản phẩm, thay thế, bảo dưỡng,...Công ty đã chiếm được lòng tin
Bên cạnh đó Cơng ty cũng áp dụng hình thức giảm giá, chiết khấu với những khách hàng truyền thống và với những hop dong giá trị lớn. Những
1.4.2.6. Tổ chức hoạt động bán hàng
Bán hàng là một trong những khâu cuối cùng của hoạt động kinh doanh, là hoạt động mang tính nghệ thuật, tác động đến người mua nhằm đạt
<small>được mục tiêu bán được hàng.</small>
giành cho trong q trình thực hiện hợp đồng.
Đối với những khách hàng mới, nhân viên kinh doanh của Công ty phải gửi bảng báo giá và soạn các điều khoản của hợp đồng để khách hàng tham
<small>SVTH: Vũ Thị Trang 19 Khoa: Thương mại & Kinh tế Quốc tế</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27"><small>Chuyên dé thực tập cuối khóa GVHD': TS. Hồng Hương Giang</small>
kiện cho khách hang sử dụng sản phẩm của Công ty.
1.4.2.7. Phân tích, đánh giá hiệu quả hoạt động tiêu thụ sản phẩm
Phân tích, đánh giá hiệu quả hoạt động tiêu thụ sản phẩm là hoạt động
được Công ty thực hiện thường xuyên sau mỗi chu kỳ kinh doanh. Căn cứ vao
thực tế hoạt động tiêu thụ sản phẩm tại Cơng ty, cán bộ kinh doanh có nhiệm
giảm hiệu quả hoạt động tiêu thụ để đề ra các giải pháp khắc phục.
phẩm của Cơng ty được trình lên lãnh đạo xem xét và đánh giá. Ban lãnh đạo
và phương pháp thống kê. Dựa trên số liệu về tình hình tiêu thụ của Công ty qua từng thời kỳ mà tiến hành so sánh mức đạt được với kế hoạch đề ra và so sánh với số liệu thực tế của kỳ trước. Sau khi so sánh tiến hành đánh giá, xem xét hiệu quả, tìm ra nguyên nhân của những tồn tại làm giảm hiệu quả kinh
<small>tiêu thụ mà Cơng ty đang áp dụng:</small>
quy mô của doanh nghiệp, thị phần về ngành hàng mà doanh nghiệp nắm giữ.
thị trường và xu hướng thị trường của doanh nghiệp, dé từ đó có các giải pháp
<small>mở rộng hay thu hẹp một khu vực thị trường nào đó.</small>
Bac, chủ yếu trong nội thành Hà Nội và các tỉnh lân cận. Bang 1.5 cho ta biết
Tiến Dũng theo thị trường.
<small>SVTH: Vũ Thị Trang 20 Khoa: Thương mại & Kinh tế Quốc tế</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28"><small>Chuyên dé thực tập cuối khóa GVHD': TS. Hồng Hương Giang</small>
Bảng 1.5: Kết quả hoạt động tiêu thụ sản phẩm của
Công ty TNHH SX TM Tổng hợp Tiến Dũng theo thị trường <small>Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010</small>
<small>Thị trường Gia tri Ti trong Gia tri Ti trong Gia tri Ti trong(triệu đồng) | (%) ( triệu đồng) (%) (triệu đồng) (%)</small>
Ngn: phịng kinh doanh
Bảng 1.5 cho thấy khu vực Hà Nội là thị trường chủ yếu của Công ty do
chỉ chiếm một phần nhỏ. Năm 2008 tỉ trọng tiêu thụ sản phẩm ở khu vực Hà
miền Bắc là 3.003,04 triệu đồng chiếm 26% và ở khu vực miền Trung và miền Nam chiếm 7% với 808,51 triệu đồng. Năm 2009 tỉ lệ này tương ứng là
của Công ty đang dần khăng định được uy tín trên thị trường nên nhiều khách hàng biết đến và tin dùng.
<small>SVTH: Vũ Thị Trang 21 Khoa: Thương mại & Kinh tế Quốc tế</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29"><small>Chuyên dé thực tập cuối khóa GVHD': TS. Hồng Hương Giang</small>
e_ Kết quả tiêu thụ theo đối tượng khách hang
Chỉ tiêu khách hàng là một chỉ tiêu định tính quan trọng để đánh giá hoạt động tiêu thụ sản phẩm của Công ty. Về khách hang cần quan tâm đến mức độ hài lòng của khách hàng về sản phẩm, về hàng hóa, dịch vụ, nhân viên bán hàng. Chỉ tiêu khách hàng đem đến cho Công ty những khách hàng trung thành hoặc những hiệu ứng tích cực trong hoạt động tiêu thụ sản phẩm.
SX TM Tổng hợp Tiến Dũng theo đối tượng khách hàng.
TM Tổng hợp Tiến Dũng theo đối tượng khách hàng
<small>Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010</small>
Nguồn: Phòng kinh doanh
<small>Khách hàng của Cơng ty được chia làm hai nhóm chính là khách hàngdự án và khách hàng lẻ. Tỉ trọng doanh thu do nhóm khách hàng dự án tăng</small>
lệ lần lượt là 25,4%, 22%, 19% nhưng lại có sự tăng lên về mặt giá trị với các
doanh trong lĩnh vực xây dựng chiếm phan lớn trong tổng doanh thu của
<small>SVTH: Vũ Thị Trang 22 Khoa: Thương mại & Kinh tế Quốc tế</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30"><small>Chuyên dé thực tập cuối khóa GVHD': TS. Hoàng Hương Giang</small>
nay song song với việc mở rộng thêm các đối tác mới dé tăng khả năng tiêu <small>thụ và mở rộng thị trường kinh doanh.</small>
<small>anh của Cơng ty trên thương trường,...là những giá trị tài sản vơ hình cuadoanh nghiệp.</small>
TNHH SX TM Tổng hợp Tiến Dũng
<small>1.5.1.1. Mơi trường vĩ mơ</small>
<small>e Mơi trường chính trị, luật pháp</small>
Chính trị và pháp luật Việt Nam chặt chẽ, 6n định, rõ ràng bao đảm điều kiện thuận lợi cho Công ty tham gia cạnh tranh trên thị trường công bằng, <small>hiệu qủa. Bên cạnh đó có các chính sách của Nhà nước, chính sách bảo hộ</small> mậu dịch tự do,...cũng tạo điều kiện thuận lợi cho Công ty trong hoạt động
sản xuất kinh doanh của mình.
<small>e Mơi trường văn hóa, xã hội</small>
Các yếu tơ văn hóa, xã hội có ảnh hưởng lớn đến hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH SX TM Tổng hợp Tiến Dũng được xem xét trên các yếu tỐ sau:
liệu xây dựng trên thị trường dé đảm bảo nơi ăn, chốn ở, học tập, sinh hoạt <small>cho người dân.</small>
Thứ hai là tình hình thu nhập và phân bố thu nhập trong dân cư có ảnh
<small>những nhu câu thiệt yêu vê nơi ở và các điêu kiện vê khu vui chơi, giải trí</small>
<small>SVTH: Vũ Thị Trang 23 Khoa: Thương mại & Kinh tế Quốc tế</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31"><small>Chuyên dé thực tập cuối khóa GVHD': TS. Hồng Hương Giang</small>
cũng tăng cao giúp đây nhanh nhu cầu xây dựng nhà cửa, các công trình phúc lợi xã hội, vui chơi, giải tri,...tao cơ hội cho Công ty trong việc sản xuất kinh doanh tam lợp lay sáng.
© Mơi trường kinh té và cơng nghệ
Các nhân tố về kinh tế có vai trị rất quan trọng đối với Công ty TNHH SX TM Tổng hợp Tiến Dũng vì nó quyết định đến việc hình thành và hồn
<small>thiện mơi trường kinh doanh, khả năng cạnh tranh của Công ty trên thương</small>
hướng phát triển của các doanh nghiệp với khả năng thu hẹp hay mở rộng quy mô kinh doanh. Trong điều kiện nền kinh tế đang phát triển ở nước ta hiện
đầu tư tập trung cho phát triển các ngành công nghiệp nặng và cho phát triển
Tổng hợp Tiến Dũng nói riêng và các doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực <small>vật liệu xây dựng nói chung.</small>
quả thực của tích lũy và xu hướng tiêu dùng. Điều này sẽ làm cho hoạt động tiêu thụ sản pham trở nên dé dàng hay khó khăn hơn. Khi mà tình hình giá cả
leo thang, đồng tiền nội địa bị mắt giá người tiêu dùng phải cân đối ngân sách chi tiêu cho việc mua sắm hàng hóa thì sản phẩm của doanh nghiệp rất khó tiêu thụ dẫn đến khơng thu hồi được vốn để tái đầu tư và hoạt động sản xuất kinh doanh có thể bị đình trệ.
kinh tế đã tác động mạnh mẽ dẫn đến tình hình bất ồn kinh tế chung của thế
<small>SVTH: Vũ Thị Trang 24 Khoa: Thương mại & Kinh tế Quốc tế</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32"><small>Chuyên dé thực tập cuối khóa GVHD': TS. Hồng Hương Giang</small>
giới. Suy thối cịn ảnh hưởng đến khả năng đầu tư của các doanh nghiệp, và làm giảm khả năng huy động vốn của các doanh nghiệp.
Hoạt động ngoại thương, xu hướng mở cửa nên kinh tế tạo cơ hội cho sự phát triển của Công ty. Việt Nam đã trở thành thành viên chính thức của tơ
chức Thương mại Thế giới WTO, cánh cửa hội nhập rộng mở, sản phẩm của
<small>e Môi trường cạnh tranh</small>
Trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh ngày càng khốc liệt, khi tham gia vào
<small>thị trường Công ty phải quan tâm nghiên cứu tính cạnh tranh trên các mặt sau:</small>
về cạnh tranh, quan điểm khuyến khích hay hạn chế cạnh tranh, vai trị và khả năng của Chính phủ trong việc điều khiển cạnh tranh để Cơng ty có chiến <small>lược cạnh tranh phù hợp với quy định của Chính phủ. Hiện nay ở nước ta</small> Chính phủ khuyến khích các doanh nghiệp tự do cạnh tranh trong khuôn khổ
<small>những quy định của pháp luật.</small>
cạnh tranh rất khốc liệt địi hỏi Cơng ty phải khơng ngừng đầu tư công nghệ, nâng cao chất lượng sản phẩm....
Thứ ba là phải quan tâm đến ưu nhược điểm của các đối thủ cạnh tranh:
điểm mạnh của đối thủ đồng thời khai thác, phát huy lợi thế của mình.
Thứ tư là phải nghiên cứu chiến lược cạnh tranh của các đối thủ cạnh
<small>phù hợp với khả năng và mục tiêu của mình.</small>
<small>SVTH: Vũ Thị Trang 25 Khoa: Thương mại & Kinh tế Quốc tế</small>
</div>