Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

Chương trình khuyến nông chuyển giao tiến bộ kỹ thuật đến hiệu quả sản xuất, thu nhập của nông dân trồng lúa ở đbscl

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (387.13 KB, 15 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b> LỜI CAM ĐOAN </b>

Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu do chính tơi thực hiện. Các số liệu thu thập và kết quả phân tích trong luận án là trung thực, và chưa từng được ai cơng bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.

<b> Đoàn Ngọc Phả </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b> LỜI CẢM ƠN </b>

Trong q trình học tập, nghiên cứu tơi đã nhận được nhiều giúp đỡ quí báu từ Q Thầy, cơ ở Trường Đại học Kinh tế, các nhà khoa học trong ngồi nước; hỗ trợ tích cực từ đồng nghiệp, bạn bè, gia đình để hồn thành luận án. Nhân đây, tôi xin trân trọng tỏ lòng biết ơn đến các ân nhân đã giúp đỡ tôi trong thời gian qua.

Trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn Thầy Đinh Phi Hổ, người hướng dẫn khoa học của đề tài nghiên cứu, đã tận tình hướng dẫn để giúp tơi hồn thành luận án. Tôi cũng xin cảm ơn Quí Thầy ở Khoa Kinh tế phát triển, Trường Đại học Kinh tế Tp.HCM đã phê bình, góp ý cụ thể về các lĩnh vực chuyên môn để khắc phục các khuyết điểm về nghiên cứu học thuật, đặc biệt là Q Thầy: Nguyễn Hồng Bảo, Phạm Khánh Nam, Nguyễn Hữu Dũng, Nguyễn Tấn Khuyên, Trần Tiến Khai…

Tôi cũng xin trân trọng cảm ơn các nhà khoa học, đồng nghiệp đã giúp tôi thu thập tài liệu tham khảo quí báu; các đồng nghiệp ở An Giang, Cần Thơ, Tiền Giang đã tích cực phối hợp, giúp đỡ tôi điều tra thu thập số liệu phục vụ đề tài nghiên cứu.

Sau cùng, tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn đến bạn bè thân thuộc, thân nhân gia đình đã hỗ trợ tinh thần; đồng hành, chia sẻ khó khăn với tơi trong suốt quá trình thực hiện đề tài nghiên cứu./.

<b> Đoàn Ngọc Phả </b>

<b> </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

1.3.Đ<small>ỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU</small> ... 5

1.3.1. Đối tượng nghiên cứu ... 5

1.3.2. Không gian ... 5

1.3.3. Thời gian ... 5

1.4.P<small>HƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU</small> ... 6

1.4.1. Phương pháp nghiên cứu ... 6

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

2.2.2. Kỹ thuật, công nghệ mới trong nông nghiệp ... 20

2.2.2.1. Kỹ thuật, công nghệ trong nông nghiệp ... 20

2.2.2.2. Đổi mới công nghệ ... 22

2.2.3. Khuyến nơng ... 28

2.2.3.1. Khuyến nơng là gì? ... 28

2.2.3.2. Khuyến nông T&V ... 31

2.2.3.3. Phương pháp Phát triển kỹ thuật có sự tham gia (PTD) ... 32

2.2.3.4. Phương pháp trường học ngoài đồng của nông dân (FFS) ... 33

2.2.4. Một số khái niệm liên quan luận án ... 35

2.2.5. Chất lượng dịch vụ và sự hài lòng ... 38

2.2.5.1. Chất lượng dịch vụ ... 38

2.2.5.2. Sự hài lòng... 44

2.2.5.3. Quan hệ giữa chất lượng dịch vụ và sự hài lịng ... 44

2.2.5.4. Một số cơng trình nghiên cứu chất lượng dịch vụ ... 45

2.2.5.5. Nghiên cứu định tính bổ sung mơ hình quan hệ chất lượng dịch vụ và hài lòng ... 47

2.3.K<small>INH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ CÁC CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN NƠNG CHUYỂN GIAO CƠNG NGHỆ MỚI VÀ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ TRONG NÔNG NGHIỆP</small> ... 49

2.3.1. Quản lý dịch hại tổng hợp (IPM-Integrated Pest Management) ... 49

2.3.2. Hệ thống thâm canh lúa (SRI-System of Rice Intensification) ... 53

2.3.3. Chương trình "Ba giảm ba tăng" trong sản xuất lúa. ... 62

2.3.4. Chương trình "Một phải năm giảm" ... 66

2.3.5. Chương trình “Khuyến nơng có sự tham gia” ... 73

2.3.6. Khảo sát chất lượng dịch vụ công trong nơng nghiệp nơng thơn và hài lịng của nơng dân ... 75

2.4.K<small>HUNG PHÂN TÍCH CỦA LUẬN ÁN</small> ... 76

CHƯƠNG 3

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ... 79

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

3.1.G<small>IỚI THIỆU</small> ... 79

3.2.C<small>ÁC GIỚI HẠN TRONG NGHIÊN CỨU</small> ... 80

3.3.P<small>HƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ CÁC GIẢ THUYẾT</small> ... 80

<small> </small>3.3.1.N<small>HÓM GIẢ THUYẾT </small>(1):T<small>HỰC HÀNH SẢN XUẤT VÀ HIỆU QUẢ KỸ THUẬT</small> .. 81

3.3.2. Nhóm giả thuyết (2): Hiệu quả kinh tế-thu nhập ... 82

3.3.3. Nhóm giả thuyết (3): chất lượng dịch vụ tập huấn khuyến nông ... 83

4.3.3. Nguồn thông tin để chọn thuốc bảo vệ thực vật ...102

4.3.4. Nhận thức về ảnh hưởng của thuốc bảo vệ thực vật ...103

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

4.4.4. Sử dụng nước ... 117

4.4.5. Thu hoạch và sau thu hoạch ... 118

4.5.H<small>IỆU QUẢ KINH TẾ</small>-<small>THU NHẬP</small> ... 119

CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ KHUYẾN NƠNG ... 125

VÀ SỰ HÀI LỊNG CỦA NƠNG DÂN ... 125

5.3.P<small>HÂN TÍCH THỐNG KÊ CÁC THANG ĐO</small> ... 128

5.3.1. Thang đo Chất lượng dịch vụ tập huấn ... 128

5.3.1.1. Thống kê mô tả thang đo ... 128

5.3.1.2. Độ tin cậy ... 131

5.3.1.3. Phân tích nhân tố ... 133

5.3.2- Thang đo Hiệu quả của công nghệ "Một phải năm giảm" ... 138

5.3.2.1. Thống kê mô tả thang đo ... 138

5.3.2.2. Độ tin cậy ... 138

5.3.2.3. Phân tích nhân tố ... 139

5.3.3. Thang đo Hài lòng ... 140

5.3.3.1. Thống kê mô tả Thang đo ... 141

5.3.3.2. Độ tin cậy ... 141

5.3.3.3. Phân tích nhân tố ... 142

5.4.P<small>HÂN TÍCH HỒI QUI</small> ... 143

5.4.1. Mơ hình nghiên cứu quan hệ chất lượng dịch vụ và sự hài lòng... 143

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

5.4.2. Tương quan giữa các biến trong mơ hình ...147

5.4.3. Phân tích hồi qui ...149

6.2.1. Tăng cường cơng tác khuyến nông ...158

6.2.1.1. Nâng cao năng lực cán bộ và nông dân. ...158

6.2.1.2. Cải thiện cơ sở hạ tầng. ...159

6.2.1.3. Tăng cường công tác khuyến nông quốc gia. ...160

6.2.1.4. "Xã hội hóa" khuyến nơng ...161

6.2.2. Nâng cao chất lượng dịch vụ tập huấn khuyến nông ...162

6.2.2.1. Cải thiện tiện ích của lớp tập huấn ...163

6.2.2.2. Cải thiện chất lượng giảng dạy ...164

6.2.2.3. Quan tâm đến học viên ...165

6.3.N<small>HỮNG ĐÓNG GÓP CHÍNH CỦA LUẬN ÁN</small> ...165

6.4.H<small>ẠN CHẾ VÀ HƯỚNG MỞ RỘNG CHO CÁC NGHIÊN CỨU TIẾP THEO</small> ...166

B<small>ÀI VIẾT LIÊN QUAN ĐÃ PHÁT HÀNH</small> ...168

TÀI LIỆU THAM KHẢO ...169

T<small>IẾNG </small>V<small>IỆT</small> ...169

T<small>IẾNG </small>A<small>NH</small> ...173

PHỤ LỤC ...182

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b> CHỮ VIẾT TẮT </b>

3G3T: "Ba giảm ba tăng" 1P5G: "Một phải năm giảm"

ACP: Dự án Cạnh tranh nông nghiệp (Agricultural Competitiveness Project) AWD: Tưới ướt khô xen kẻ (Alternate Wetting and Drying)

BVTV: bảo vệ thực vật CBKT: cán bộ kỹ thuật DV: dịch vụ

ĐBSCL: Đồng bằng Sông Cửu Long

FAO: Tổ chức Lương Nông thuộc Liên Hiệp quốc (Food and Agriculture Organizaton) FFS: Phương pháp tập huấn trường học ngồi đồng của nơng dân (Farmer Field

School)

GV: giảng viên HV: học viên KN: khuyến nơng

IEG-WB: Nhóm đánh giá độc lập của Ngân hàng Thế giới (Independent Evaluation Group-World Bank) IPM: quản lý dịch hại tổng hợp (Integrated Pest Management)

IRRI: Viện Nghiên cứu lúa gạo quốc tế (International Rice Research Institute) ND: nơng dân

NN: nơng nghiệp

PAEX: Chương trình khuyến nơng có sự tham gia (participatory Agricultural Extension)

PTD: Phát triển kỹ thuật có sự tham gia (Participatory Technical Development) PTNT: Phát triển nông thôn

SRI: hệ thống thâm canh lúa (System of Rice Intensification) XN: giống xác nhận

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b> DANH SÁCH BẢNG </b>

Trang Bảng 2.1. Số liệu tập huấn IPM các nước 53 Bảng 2.2. Tóm tắt đánh giá ngoài đồng tác động của SRI ở 8 nước 61 Bảng 2.3. Lượng phân vô cơ được khuyến cáo trong

sản xuất lúa ở Đồng bằng Sông Cửu long (kg/ha) <sup>63 </sup> Bảng 2.4. So sánh các chỉ tiêu khảo sát giữa nhóm có tham gia

và không tham gia Chương trình "Ba giảm ba tăng" <sup>65 </sup> Bảng 2.5. Qui định tiêu chuẩn giống lúa cấp nguyên chủng

Bảng 2.6. Kết quả áp dụng "Một phải năm giảm"

ở các ruộng trình diễn vụ Hè Thu 2009 ở An Giang <sup>70 </sup> Bảng 2.7. Kết quả điều tra tác động chương trình

Bảng 4.1. Số nhân khẩu trong hộ gia đình nơng dân 95 Bảng 4.2. Số lao động trong hộ gia đình nơng dân 96 Bảng 4.3. Trình độ học vấn phổ thơng của chủ hộ 97

Bảng 4.7. So sánh đặc điểm giữa nhóm nơng dân tham gia "Ba giảm

ba tăng", "Một phải năm giảm" và nông dân không tham gia <sup>100 </sup>

Bảng 4.10. Nguồn thông tin chọn thuốc bảo vệ thực vật 103

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

Bảng 4.11. Ảnh hưởng thuốc BVTV đến sức khoẻ nông dân 104

Bảng 4.13. Cơ cấu giống lúa nông dân sử dụng 105 Bảng 4.14. Cơ cấu sử dụng giống lúa hai nhóm nơng dân sử dụng 106 Bảng 4.15. Nguồn giống lúa nông dân sử dụng 107 Bảng 4.16. Phẩm cấp giống các nhóm nơng dân sử dụng 108 Bảng 4.17. Thống kê các chỉ tiêu kỹ thuật 109 Bảng 4.18. Thực hiện xuống giống đồng loạt 111

Bảng 4.21. Tình hình phun thuốc trừ sâu rầy của 2 nhóm nơng dân

Bảng 4.22. So sánh thực hành và hiệu quả kỹ thuật giữa nông dân tham gia và khơng tham gia chương trình khuyến nơng

116

Bảng 4.23. Tình hình rút nước ra xuống giống đầu vụ 117 Bảng 4.24. Số lần bơm nước vô và khai nước ra trong suốt vụ 117

Bảng 4.27. Hiệu quả kinh tế của sản xuất lúa 121 Bảng 5.1. Diện tích đất canh tác lúa của học viên 127

Bảng 5.3. Bảng thống kê mô tả Thang đo Chất lượng dịch vụ 129 Bảng 5.4. Phân tích độ tin cậy của Thang đo Chất lượng dịch vụ 131

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

Bảng 5.5. Tóm tắt kết quả phân tích nhân tố Thang đo Chất lượng dịch vụ tập huấn

135

Bảng 5.6. Thống kê mô tả Thang đo Hiệu quả 138 Bảng 5.7. Phân tích độ tin cậy Thang đo Hiệu quả 139 Bảng 5.8. Tóm tắt kết quả phân tích nhân tố Thang đo Hiệu quả 140 Bảng 5.9. Thống kê mô tả Thang đo Hài lịng 141 Bảng 5.10. Phân tích độ tin cậy Thang đo Hài lòng 142 Bảng 5.11. Kết quả phân tích nhân tố Thang đo Hài lịng 143 Bảng 5.12. Giải thích các biến trong mơ hình 146 Bảng 5.13. Ma trận tương quan giữa các biến 148

Bảng 5.16. Thông số thống kê của các biến 152 Bảng 6.1. Kết quả kiểm định các giả thuyết 155

<b> </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b> DANH SÁCH HÌNH </b>

Hình 2.1. Sơ đồ đơn giản tác động thực của can thiệp 12 Hình 2.2. Ảnh hưởng của trình độ cơng nghệ (Mơ hình Kaldor) 25 Hình 2.3. Đổi mới cơng nghệ và đường cong tổng sản phẩm 26 Hình 2.4. Các chỉ số hiệu quả của Farrell 36

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>TÓM TẮT </b>

Trong lãnh vực sản xuất lúa ở Đồng bằng Sông Cửu Long, các chương trình khuyến nơng chuyển giao tiến bộ kỹ thuật, công nghệ mới đã và đang được triển khai mạnh mẽ để tăng giá trị sản xuất và đời sống cho nơng dân, trong đó, các chương trình trọng điểm là "Ba giảm ba tăng", "Một phải năm giảm" đã được triển khai từ năm 2006 nhưng đến nay chưa có nghiên cứu cập nhật, đầy đủ về ảnh hưởng của các chương trình nầy trên phạm vi cả vùng ĐBSCL sau q trình triển khai. Do đó vấn đề đặt ra là cần có nghiên cứu về tác động của các chương trình này để làm cơ sở cho việc đẩy mạnh chương trình trong thời gian tới, nhất là trong điều kiện biến đổi khí hậu đang diễn ra. Mặt khác, kỹ thuật, công nghệ mới trong nông nghiệp như "Ba giảm ba tăng", "Một phải năm giảm" được chuyển giao đến nông dân chủ yếu qua công tác khuyến nông, là loại hình dịch vụ trong nơng nghiệp. Dịch vụ khuyến nơng có chất lượng cao sẽ giúp chuyển giao công nghệ mới cho nông dân, giúp nâng năng lực của nông dân để sản xuất hiệu quả, tăng thu nhập, cải thiện sinh kế. Tuy nhiên, đến nay, các nghiên cứu về chất lượng dịch vụ chủ yếu được tiến hành trên các lĩnh vực thương mại, dịch vụ mà ít có trên lĩnh vực nông nghiệp cho nên cũng cần nghiên cứu về chất lượng dịch vụ khuyến nông qua ảnh hưởng của nó đến sự hài lịng của nơng dân. Mục tiêu nghiên cứu của luận án là xác định ảnh hưởng của chương trình khuyến nông chuyển giao tiến bộ kỹ thuật, công nghệ mới trong nông nghiệp đối với thu nhập của nông dân trồng lúa; đồng thời các yếu tố quan trọng của chất lượng dịch vụ khuyến nơng. Trên cơ sở đó, gợi ý giải pháp tăng cường công tác khuyến nông cũng như nâng cao chất lượng dịch vụ khuyến nông nhằm thúc đẩy phát triển nông nghiệp theo chiều sâu một cách có hiệu quả, bền vững; nâng cao đời sống của nông dân trồng lúa ở ĐBSCL.

Đề tài áp dụng phương pháp nghiên cứu định lượng, thực hiện qui trình suy diễn, từ vấn đề nghiên cứu, dựa trên lý thuyết nền về tác động của đổi mới công nghệ trong nông nghiệp, và về chất lượng dịch vụ cùng với mơ hình quan hệ chất lượng dịch vụ và hài lòng; đưa ra giả thuyết và thu thập dữ liệu để kiểm định giả thuyết. Tuy

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

nhiên, tác giả có sử dụng nghiên cứu định tính để bổ sung yếu tố cảm nhận hiệu quả vào mơ hình quan hệ chất lượng dịch vụ và hài lịng. Có ba nhóm giả thuyết đặt ra, nhóm 1 về thực hành sản xuất và hiệu quả kỹ thuật, nhóm 2 về hiệu quả kinh tế-thu nhập của nông dân qua tác động của chương trình khuyến nơng chuyển giao công nghệ mới "Ba giảm ba tăng", "Một phải năm giảm" và nhóm giả thuyết 3 về ảnh hưởng của chất lượng dịch vụ đến hài lịng của nơng dân. Có hai bảng câu hỏi phỏng vấn được đưa ra: Bảng 1-Kiến thức, quan điểm, thực hành và hiệu quả sản xuất lúa; Bảng 2- Chất lượng dịch vụ. Phạm vi nghiên cứu là ĐBSCL. Chọn 3 tỉnh tiêu biểu cho thâm canh lúa là An Giang, Cần Thơ, Tiền Giang để phỏng vấn bảng câu hỏi 1, dùng phương pháp lấy mẫu nhiều giai đoạn (multi-stage sampling), lấy mẫu ngẫu nhiên với cỡ mẫu là 309, đạt u cầu nghiên cứu, trong đó có 176 nơng dân có tham gia chương trình các Chương trình khuyến nông "Ba giảm ba tăng", "Một phải năm giảm" và 133 nông dân không tham gia (đối chứng), tiến hành phỏng vấn ngay sau kết thúc vụ Đông Xuân 2009-2010. Đối với bảng câu hỏi 2, chọn ngẫu nhiên 7 trong số 11 lớp tập huấn "Một phải năm giảm" ở An Giang vụ Hè Thu 2011, cỡ mẫu là 181, đạt yêu cầu nghiên cứu. Do chọn mẫu ngẫu nhiên, hai nhóm nơng dân tham gia chương trình khuyến nơng "Ba giảm ba tăng", "Một phải năm giảm" và nhóm đối chứng có những đặc điểm tương đương nhau nên sử dụng phương pháp đánh giá tác động ngẫu nhiên hóa (randomized evaluation) để phân tích ảnh hưởng của chương trình khuyến nông chuyển giao công nghệ mới, kiểm định sự khác biệt bằng independent T-test giữa nhóm nơng dân có và khơng tham gia chương trình "Ba giảm ba tăng", "Một phải năm giảm". Kiểm định mối quan hệ giữa hai nhóm nơng dân với thực hiện các biện pháp kỹ thuật bằng chi bình phương. Xây dựng các thang đo: Thang đo Chất lượng dịch vụ tập huấn khuyến nông dựa trên cơ sở Thang đo chất lượng dịch vụ SERVQUAL, Thang đo Hiệu quả để bổ sung cho mô hình, Thang đo Hài lịng với thang điểm Likert từ 1 đến 7; kiểm tra độ tin cậy các thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha, kiểm tra giá trị thang đo và nhóm lại các nhân tố bằng phân tích nhân tố khám phá (EFA); và dùng mơ hình hồi qui hài lịng theo các thành phần của Thang đo Chất lượng DV tập huấn và

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

thang đo hiệu quả để xác định các yếu tố quan trọng của chất lượng tập huấn khuyến nông thông qua kiểm định ý nghĩa các biến độc lập trong mơ hình.

Về đánh giá tác động, kiểm định giả thuyết bằng T-test cho thấy Chương trình khuyến nơng "Ba giảm ba tăng", "Một phải năm giảm" có tác động tích cực đến hiệu quả kỹ thuật của nơng dân: nhóm nơng dân có tham gia chương trình khuyến nơng sử dụng lượng giống, lượng phân đạm, thuốc bảo vệ thực vật ít hơn nhóm nơng dân không tham gia trong khi vẫn giữ vững năng suất. Qua kiểm định chi bình phương, xác nhận có mối quan hệ giữa nhóm nơng dân có tham gia chương trình khuyến nơng và khơng tham gia đối với việc sử dụng giống lúa đạt cấp xác nhận, khơng phun thuốc trừ sâu rầy trong vịng 40 ngày sau sạ. Do đó, cũng có sự khác biệt về hiệu quả kinh tế: chi phí, giá thành sản xuất và lợi nhuận giữa hai nhóm nơng dân. Như vậy, Chương trình khuyến nơng chuyển giao tiến bộ kỹ thuật, công nghệ mới "Ba giảm ba tăng", "Một phải năm giảm" có tác động giảm nhập lượng nhưng vẫn cho cùng kết quả đầu ra, do đó làm tăng hiệu quả kinh tế và thu nhập của nông dân.

Về chất lượng dịch vụ, qua phân tích nhân tố EFA với phép quay Varimax, năm thành phần Thang đo Chất lượng DV tập huấn được sắp xếp lại thành bốn thành phần Tiện ích, Tổ chức lớp, Giảng dạy, Quan tâm; Thang đo Hiệu quả chia thành hai thành phần: Hiệu quả kinh tế và Hiệu quả môi trường; Thang đo Hài lòng là đơn hướng; các thang đo đều đạt độ tin cây và giá trị. Mơ hình hồi qui hài lòng theo các thành phần của thang đo chất lượng dịch vụ và thang đo hiệu quả có hệ số xác định điều chỉnh Adj. R<sup>2</sup>= 0,48, giải thích được 48% biến thiên của biến phụ thuộc hài lòng. Việc đưa thêm yếu tố hiệu quả vào mô hình hồi qui làm tăng hệ số xác định với R<sup>2</sup><sub>change</sub> khác khơng, kiểm định F<sub>change</sub> có ý nghĩa thống kê. Mơ hình hồi qui được kiểm định là phù hợp và sử dụng được, khơng có hiện tượng đa cộng tuyến, tự tương quan giữa các phần dư và phương sai thay đổi. Các biến Tiện ích, Giảng dạy, Quan tâm của chất lượng dịch vụ và hiệu quả kinh tế, hiệu quả mơi trường có ý nghĩa thống kê.

Kết quả phân tích về tác động của các chương trình chuyển giao tiến bộ kỹ thuật, công nghệ mới trong nông nghiệp cũng phù hợp với lý thuyết nền về ảnh hưởng

</div>

×