Tải bản đầy đủ (.pdf) (58 trang)

Bản thuyết minh đamh cung cấp điện mạng điện phân xưởng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.68 MB, 58 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.HCMKHOA ĐIỆN ĐIỆN TỬ</b>

<b>-BỘ MÔN ĐIỆN CÔNG NGHIỆP**********</b>

<b>BẢN THUYẾT MINHĐAMH CUNG CẤP ĐIỆN</b>

<b>MẠNG ĐIỆN PHÂN XƯỞNG</b>

<b> NGƯỜI HƯỚNG DẪN : ThS. Lê Công Thành NGƯỜI THỰC HIỆN : Nguyễn Lê Giang LỚP : 20</b>

<b> MSSV :</b>

<b>THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH - THÁNG 12/2022</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.HCMKHOA ĐIỆN ĐIỆN TỬ</b>

<b>-BỘ MÔN ĐIỆN CÔNG NGHIỆP</b>

<b>BẢN THUYẾT MINHĐAMH CUNG CẤP ĐIỆN</b>

<b>MẠNG ĐIỆN PHÂN XƯỞNG</b>

<b> NGƯỜI HƯỚNG DẪN : ThS. Lê Công Thành NGƯỜI THỰC HIỆN : Nguyễn Trọng Huy LỚP : 201421C MSSV : 20142512</b>

<b>THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH - THÁNG 12/2022</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<small>ĐH SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.HCMKHOA ĐIỆN – ĐIỆN TỬ</small>

<b><small>BỘ MƠN ĐIỆN CƠNG NGHIỆP</small></b>

<small>CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</small>

<b> 1.Các số liệu cho trước: </b>

Phân xưởng sửa chữa thiết bị điện gồm 15 thiết bị (từ 1 đến 15), số liệu thiết kế cho trong bảng 1.

- Kích thước của phân xưởng: dài 36, rộng 12, cao 4,8 [m] - Khoảng cách từ nguồn đến phân xưởng 45 [m] - Độ rọi tối thiểu yêu cầu Emin = 220 [Lx]

- Thời gian sử dụng công suất lớn nhất Tmax =3500giờ - Hệ số công suất cosφ cần nâng lên là 0,93

- Uđm = 380/220V

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>Bảng 1: Thông số các thiết bị trong phân xưởng sữa chữa thiết bị điện</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

Hình 1: Sơ đồ mặt bằng phân xưởng

<b>2. Nhiệm vụ: </b>

<b> a/ Phần thuyết minh tính tốn: </b>

Tính tốn chiếu sáng cho phân xưởng - Tính tốn phụ tải điện:

- Phụ tải chiếu sáng

- Phụ tải thơng thống và làm mát - Phụ tải động lực

- Phụ tải tổng hợp

Vạch sơ đồ cấp điện, chọn phương án cung cấp điện hợp lý Lựa chọn và kiểm tra các thiết bị của sơ đồ nối điện

- Chọn tiết diện dây dẫn của mạng động lực, mạng chiếu sáng - Chọn thiết bị bảo vệ

Tính tổn thất của mạng điện phân xưởng

- Tính tổn thất điện áp của mạng điện phân xưởng - Tính tổn thất cơng suất của mạng điện phân xưởng - Tính tổn thất điện năng của mạng điện phân xưởng Tính chọn tụ bù nâng cao hệ số công suất cosφ

b/Phần bản vẽ:

sơ đồ mặt bằng phân xưởng bố trí các thiết bị Sơ đồ mạng chiếu sáng trên mặt bằng phân xưởng Sơ đồ mạng điện động lực trên mặt bằng phân xưởng

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

Sơ đồ nguyên lý phân phối của mạng điện Ngày giao đề:

Ngày hoàn thành:

<b>Giáo viên hướng dẫn Chủ nhiệm Bộ Môn</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN</b>

<b>NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>MỤC LỤC</b>

<b><small>CHƯƠNG 1: THIẾT KẾ CHIẾU SÁNG CHO PHÂN XƯỞNG...1</small></b>

<b><small>1.1KHÁI NIỆM CHUNG...1</small></b>

<b><small>1.2CÁC YÊU CẦU CHIẾU SÁNG CÔNG NGHIỆP...1</small></b>

<b><small>1.2.1Phù hợp với mơi trường làm việc...1</small></b>

<b><small>1.2.2Tính tiện nghi cao...1</small></b>

<b><small>1.2.3Tính mềm dẻo...1</small></b>

<b><small>1.2.4Tính an tồn cao...1</small></b>

<b><small>1.2.5u cầu lắp đặt và bảo trì...2</small></b>

<b><small>1.2.6u cầu về tiết kiệm điện...2</small></b>

<b><small>1.2.7Yêu cầu về chi phí...2</small></b>

<b><small>1.3THIẾT KẾ CHIẾU SÁNG CHO PHÂN XƯỞNG SỮA CHỮA...2</small></b>

<b><small>1.3.1Đặc điểm phân xưởng...2</small></b>

<b><small>1.3.10Chọn đèn chiếu sáng cho nhà vệ sinh...4</small></b>

<b><small>1.3.11Công suất chiếu sáng phân xưởng...4</small></b>

<b><small>CHƯƠNG 2: TÍNH TỐN PHỤ TẢI...5</small></b>

<b><small>2.1 ĐẶT VẤN ĐỀ...5</small></b>

<b><small>2.2 CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TỐN...5</small></b>

<b><small>2.2.1 Xác định phụ tải tính tốn theo suất tiêu hao điện năng cho một đợn vị sản phẩm...5</small></b>

<b><small>2.2.2 Phương pháp công suất tính tốn theo hệ số sử dụng và hệ số đồng thời...6</small></b>

<b><small>2.2.3 Xác đinh phụ tải tính tốn theo suất phụ tải trên 1 đơn vị diện tích sản xuất...6</small></b>

<b><small>2.2.4 Xác định phụ tải tính tốn theo hệ số cực đại K cơng suất trung bình Pmaxtb...6</small></b>

<b><small>2.3 XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TỐN...7</small></b>

<b><small>2.3.1 Phụ tải chiếu sáng:...7</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b><small>2.3.2 Phụ tải thơng thống...8</small></b>

<b><small>3.2 TÍNH DUNG LƯỢNG MÁY BIẾN ÁP...18</small></b>

<b><small>CHƯƠNG 4: CHỌN PHƯƠNG ÁN ĐI DÂY...21</small></b>

<b><small>4.1 VẠCH PHƯƠNG ÁN CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG...21</small></b>

<b><small>4.1.1 Yêu cầu:...21</small></b>

<b><small>4.1.2 Phân tích các phương án đi dây:...21</small></b>

<b><small>4.1.3 Vạch phương án đi dây :...22</small></b>

<b><small>CHƯƠNG 6: TÍNH TỔN THẤT MẠNG ĐIỆN PHÂN XƯỞNG...34</small></b>

<b><small>6.1 TÍNH TỔN THẤT ĐIỆN ÁP MẠNG ĐIỆN PHÂN XƯỞNG...34</small></b>

<b><small>6.1.1 Tổn thất điện áp từ tủ phân phối phụ đến tải...34</small></b>

<b><small>6.1.2 Tổn thất điện áp từ tủ phân phối chính đến tủ phân phối phụ:...35</small></b>

<b><small>6.1.3 Tổn thất điện áp từ máy biến áp đến tủ phân phối chính:...36</small></b>

<b><small>6.2 TÍNH TỔN THẤT ĐIỆN NĂNG MẠNG ĐIỆN PHÂN XƯỞNG...36</small></b>

<b><small>6.2.1 Tổn thất điện năng từ tủ phân phối phụ đến tải...37</small></b>

<b><small>6.2.2 Tổn thất điện năng từ tủ phân phối chính đến tủ phân phối phụ...38</small></b>

<b><small>6.2.3 Tổn thất điện năng từ máy biến áp đến tủ phân phối chính...39</small></b>

<b><small>CHƯƠNG 7: TÍNH DUNG LƯỢNG BÙ CƠNG SUẤT PHẢN KHÁNG...40</small></b>

<b><small>7.1 Hệ số công suất:...40</small></b>

<b><small>7.2 Công suất cần bù và chọn tụ bù...40</small></b>

<b><small>KẾT LUẬN... 41</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b><small>TÀI LIỆU THAM KHẢO...42</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>LỜI NÓI ĐẦU</b>

<b>1. Ý nghĩa ĐAMH Cung cấp điện</b>

Điện năng là dạng năng lượng có nhiều ưu điểm như dễ dàng chuyển thành các dạng năng lượng khác như nhiệt năng, cơ năng, hóa năng…. để truyền tải và phân phối. Chính vì vậy điện năng được sử dụng rất rộng rãi trong mọi lĩnh vực hoạt động của con người. Điện năng là năng lượng chính của các ngành cơng nghiệp, là điều kiện quan trọng để phát triển các khu đô thị và khu dân cư.

Vì lý do đó khi lập kế hoạch phát triển kinh tế xã hội thì kế hoạch phát triển điện năng phải đi trước một bước nhằm thỏa mãn nhu cầu điện năng trước mắt và trong tương lai. Đặc biệt trong ngành kinh tế nước ta hiện nay đang chuyển dần từ một nước nơng nghiệp sang cơng nghiệp, máy móc dần thay thế cho sức lao động của con người. Để thực hiện được việc nâng cấp và cải tiến hệ thống cung cấp điện để có thể đáp ứng được nhu cầu tăng trưởng không ngừng về điện.

Việc thiết kế một hệ thống cung cấp điện là khơng đơn giản vì nó địi hỏi người thiết kế phải có kiến thức tổng hợp về nhiều chuyên ngành khác nhau như cung cấp điện, thiết bị điện , an toàn điện ,. . . Việc thiết kế phải đảm bảo yêu cầu về kinh tế và kỹ thuật, tức là đáp ứng tốt việc tiết kiệm chi phí về mặt kinh tế nhưng vẫn đảm bảo hội tụ đầy đủ về mặt kỹ thuật.

Trên tinh thần đó, sinh viên thực hiện đề tài “Thiết kế Cung Cấp Điện Cho Phân Xưởng Sửa Chữa Thiết Bị Điện”.

Do trình độ cịn hạn chế ,kinh nghiệm chưa nhiều,tài liệu tham khảo không nhiều , nên trong quá trình thực hiện đồ án chắc chắn khơng tránh khỏi những thiếu sót ,em rất mong được sự góp ý ,nhắc nhở ,nhận xét của Thầy để em có thể kịp thời bổ sung vào kiến thức của mình.

<b>2. Mục đích nghiên cứu</b>

Đưa ra được Phương pháp cung cấp điện hợp lí cho phân xưởng sửa chữa thiết bị điện đạt các yêu cầu kỹ thuật cùng với yêu cầu về kinh tế.

Củng cố lại những kiến thứclý thuyết đã được học, áp dụng được những điều đã được học vào thực tế, làm quen với công việc thiết kế sau này.

Tiếp thu được kinh nghiệm và những kiến thức từ giáo viên hướng dẫn trong quá trình làm đồ án.

<b>3. Nội dung thực hiện</b>

Đồ án tập trung vào các vấn đề:

- Thiết kế chiếu sáng cho phân xưởng. - Tính tốn phụ tải điện cho phân xưởng - Chọn máy biến áp cho phân xưởng

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

- Chọn phương án đi dây và khí cụ bảo vệ - Tính tổn thất của mạng điện phân xưởng - Tính dung lượng bù cơng suất phản kháng

<b>4. Phương pháp thực hiện</b>

Hệ thống cung cấp điện cho phân xưởng sửa chữa thiết bị điện chủ yếu phục vụ cho nhu cầu chiếu sáng,làm mát và cung cấp nguồn cho các thiết bị điện. Hệ thống này cần phải đảm bảo các yêu cầu như sau:

- Đảm bảo an toàn, đúng tiêu chuẩn, đúng kỹ thuật. - Đảm bảo tính cung cấp nguồn liên tục và ổn định. - Tiết kiệm nguồn năng lượng điện tiêu thụ. - Dễ dàng kiểm sốt, bảo trì hệ thống khi hoạt động. - Giảm chi phí cho việc vận hành và bảo trì hệ thống

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>CHƯƠNG 1: THIẾT KẾ CHIẾU SÁNG CHO PHÂN XƯỞNG</b>

<b>1.1 KHÁI NIỆM CHUNG </b>

Do điều kiện làm việc của phân xưởng, nên có những lúc ánh sáng tự nhiên của mặt trời không đủ hay khơng cịn chiếu sáng cho phân xưởng.

Cho nên ta phải thiết kế hệ thống chiếu sáng cho phân xưởng. Ánh sáng của hệ thống chiếu sáng phát ra phải đáp ứng được nhu cầu làm việc bình thường của con người, đảm bảo được độ rọi theo u cầu của cơng việc và khơng được q chói.

<b>1.2 CÁC YÊU CẦU CHIẾU SÁNG CÔNG NGHIỆP1.2.1 Phù hợp với môi trường làm việc</b>

Một trong những vấn đề quan trọng của thiết kế chiếu sáng là sự phân tích chi tiết môi trường bên trong của không gian công nghiệp. Những phần tử chức năng tác động đến thiết kế chiếu sáng và ảnh hưởng đến kết quả nhận được bao gồm: chiều cao trần nhà, độ bóng bề mặt phòng, những cửa sổ, ánh sáng mặt trời và cấu trúc hình học của khu vực cần chiếu sáng.

Những điều kiện như: bụi và chất bẩn, hơi nước, những vị trí ẩm ướt, khu vực có đài phun nước. Những vùng có sâu bọ - cơn trùng, khu vực có thể xảy ra những rung động, va chạm bất ngờ, những khu vực đặc biệt như: chế biến thực phẩm... có ý nghĩa quan trọng trong việc lựa chọn các loại đèn thích hợp.

<b>1.2.2 Tính tiện nghi cao</b>

Hệ thống chiếu sáng có ảnh hưởng trực tiếp đến tâm lý người lao động. Nếu chiếu sáng đạt được mức tiện nghi cao thì sẽ dẫn đến:

Tăng năng suất lao động Giảm phế phẩm

Giảm tần số xuất hiện tai nạn lao động

Tạo điều kiện tốt cho việc đảm bảo các điều kiện vệ sinh, sức khỏe chung Để đạt được mức tiện nghi cao, hệ thống chiếu sáng cần đảm bảo:

Độ rọi trên toàn mặt phẳng làm việc phải đạt giá trị tối thiểu theo yêu cầu Màu sắc ánh sáng phải phù hợp với tính chất cơng việc

Khơng gây chói

<b>1.2.3 Tính mềm dẻo</b>

Khi cần mở rộng hoạt đọng nhà xưởng thì hệ thống chiếu sáng cần phải đảm bảo sao cho phù hợp và giảm thiểu chi phí tái bố trí lại

<b>1.2.4 Tính an tồn cao</b>

Tính an tồn thể hiện qua các yếu tố sau: Cực tiểu hóa thời gian ngưng làm việc

<small>1</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

Tránh hiện tượng hoạt nghiệm khi sử dụng đèn huỳnh quang bằng cách bố trí đèn trên các pha khác nhau (nhất là các bộ đèn có 2 hay 3 bóng) hay có thể sử dụng chấn lưu điện tử đưa tần số từ 50Hz lên 20.000Hz.

Giảm sự hư hỏng gây nguy hiểm cho người và thiết bị.

Đặt các thiết bị bảo vệ chống rò (ELCB), chống xảy ra chạm chập, cháy nổ cũng như điện giật.

Phải có hệ thống chiếu sáng sự cố, chiếu sáng khẩn cấp khi xảy ra hỏa hoạn hoặc thiếu nguồn. Hệ thống này phải đảm bảo chiếu sáng các bảng chỉ dẫn và các lối thốt hiểm, thậm chí cả trong mơi trường có khói.

<b>1.2.5 u cầu lắp đặt và bảo trì</b>

Yêu cầu này rất quan trọng trong việc lựa chọn phương án chiếu sáng công nghiệp phải đảm bảo khơng gặp khó khăn khi lắp đặt và bảo trì.

Khi lựa chọn các bộ đèn cần cực tiểu hóa việc thi cơng, lắp đặt bảo trì. Các đèn lắp đặt cần chọn loại tốt, tuổi thọ cao, các dây dẫn kiểu môđun đấu nhanh.

<b>1.2.6 Yêu cầu về tiết kiệm điện</b>

Việc lựa chọn hợp lý các bộ đèn sẽ giảm được chi phí vận hành. Để tiết kiệm điện năng cần thực hiện các yêu cầu:

Phân bố đèn hợp lý

Chọn loại đèn có: hiệu suất phát sáng cao, cơng suất trên một đơn vị đèn lớn, tuổi thọ đèn cao

Tận dụng tối đa ánh sáng tự nhiên

Nâng cao hệ số công suất đèn như mắc tụ song song với đèn huỳnh quang

<b>1.2.7 Yêu cầu về chi phí</b>

Chi phí chung của hệ thống chiếu sáng công nghiệp phụ thuộc vào nhiều yếu tố: chi phí vận hành và bảo trì, điện năng sử dụng cho hệ thống chiếu sáng, chi phí đầu tư mua sắm thiết bị. Trong ba thành phần trên, chi phí điện năng chiếm tỷ lệ lớn nhất. Vì vậy, việc gia tăng chi phí khơng đáng kể để mua các thiết bị tiết kiệm năng lượng thường được hoàn vốn rất nhanh.

<b>1.3 THIẾT KẾ CHIẾU SÁNG CHO PHÂN XƯỞNG SỮA CHỮA1.3.1 Đặc điểm phân xưởng</b>

Kích thước phân xưởng: Chiều dài 36m, chiều rộng 12m, chiều cao 4,8m Phân xưởng có 1 cửa chính để đi vào, ra , bên trong chứa 15 thiết bị và có 1 nhà vệ sinh

Xưởng thuộc loại công nghiệp nhẹ

Môi trường trung bình: thống mát, khơ ráo, ít bụi, sạch sẽ

<b>1.3.2 Xác định hệ số phản xạ của trần, tường, sàn:</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

Dựa vào các hệ số phản xạ , từ đặc điểm xưởng thuộc loại hình cơng nghiệp

Chọn bộ đèn Led nhà xưởng Highbay 430/150W, model HB02 430/150W có: Cơng xuất đèn 150W, điện áp 220/50Hz

Kích thước (450x345)mm Kiểu phản xạ tròn (round reflector)

Sử dụng Chip LED Samsung đạt độ tin cậy cao

Chiều cao treo đèn ( khoảng cách từ trần đến đèn) là 0.5m Chiều cao làm việc (từ sàn đến mặt phẳng làm việc) là 1m Độ cao treo đèn tính tốn:

Từ chỉ số phòng và các hệ số phản xạ, tra bảng 10.4 trang 187 ( Giáo trình Cung cấp diện PSG.TS Quyền Huy Ánh), xác định được hệ số sử dụng CU: 0,92

<b>1.3.6 Hệ số mất mát ánh sáng LLF</b>

Dựa vào mơi trường sử dụng trung bình ( khơ ráo, thơng thoảng, ít bụi, sạch), số giờ làm việc và bảo hành 12 tháng, xác định LLF = 0,74

<b>1.3.7 Chọn độ rọi yêu cầu </b>

Độ rọi tối thiểu yêu cầu được tra trong Thông tư 22/2016/TT-BYT về QCVN 22:2016/BYT về Chiếu sáng do Bộ y tế ban hành. Ở đây, độ rọi Emin được xác định sẵn khi tiếp nhận đề tài là Enin = 220 lx

<small>1 Bảng 10.5 trang 197, giáo trình cung cấp điện PGS.TS Quyền Huy Ánh</small>

<small>3</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

-Theo chiều rộng: Khoảng cách giữa đèn với đèn 7m Khoảng cách giữa đèn với tường 2,5m -Theo chiều dài: Khoảng cách giữa đèn với đèn 7,5m Khoảng cách giữa đèn với tường 3m Kiểm tra độ rọi đồng đều: kiểm tra theo 2 chỉ số α và β Vậy phân bố như vậy thỏa mãn yêu cầu.

<b>1.3.10 Chọn đèn chiếu sáng cho nhà vệ sinh</b>

Do nhà vệ sinh không cần độ rọi nên chọn đèn huỳnh quang compact 20W

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b>CHƯƠNG 2: TÍNH TỐN PHỤ TẢI</b>

<b>2.1 ĐẶT VẤN ĐỀ</b>

Phụ tải tính tốn là phụ tải giả thiết lâu dài không đổi, tương dương với phụ tải thực tế về mặt hiệu quả phát nhiệt hoặc mức độ hủy hoại cách điện.Nói cách khác, phụ tải tính tốn cũng đốt nóng thiết bị lên tới nhiệt độ tương tự như phụ tải thực tế gây ra, vì vậy chọn thiết bị theo phụ tải tính tốn sẽ đảm bảo an tồn cho thiết bị về mặt phát nóng.

Phụ tải tính tốn được sử dụng để chọn lựa và kiểm tra các thiết bị trong HTĐ như: máy biến áp, dây dẫn, các thiết bị đóng cắt, bảo vệ.. tính tốn tổn thất cơng suất, tổn thất điện năng, tổn thất điện áp; lựa chọn dung lượng bù cơng suất phản kháng... Phụ tải tính tốn phụ thuộc vào các yếu tố như: cơng suất,số lượng các máy,chế độ vận hành của chúng, quy trình cơng nghệ sản xuất, trình độ vận hành của cơng nhân. Vì vậy xác định phụ tải tính tốn là nhiệm vụ khó khăn nhưng rất quan trọng.Bởi vì nếu phụ tải tính tốn được xác định nhỏ hơn phụ tải thực tế sẽ làm giảm tuổi thọ của thiết bị điện, có khi dẫn đến cháy nổ rất nguy hiểm. Nếu phụ tải tính tốn lớn hơn phụ tải thực tế q nhiều thì các thiết bị điện(đóng ngắt,máy biến áp...), và tiết diện dây dẫn sẽ phải làm lớn hơn so với yêu cầu do đó làm gia tăng vốn đầu tư, gây lãng phí

<b>2.2 CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TỐN</b>

Hiện nay đã có nhiều nghiên cứu về các phương pháp xác định phụ tải tính tốn, nhưng các phương pháp được dùng chủ yếu là:

<b>2.2.1 Xác định phụ tải tính tốn theo suất tiêu hao điện năng cho một đợn vị sản phẩm</b>

P =<small>tt</small> Mca.Wo Tmax Trong đó:

M: Số đơn vị sản phẩm được sản xuất trong một năm

W<small>o</small>: Suất tiêu hao điện năng cho một đơn vị sản phẩm (kWh/đvsp) T<small>max</small>: Thời gian sử dụng công suất lơn nhất (h)

Phương pháp này được sử dụng cho tính tốn các thiết bị điện có đị thị phụ tải ít biến đổi như: quạt gió, bơm nước, máy nén khí,… Khi đó tải tính tốn gần bằng phụ tải trung bình và kết quả tương đối chính xác.

<small>5</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<b>2.2.2 Phương pháp cơng suất tính toán theo hệ số sử dụng và hệ số đồng thời</b>

Theo phương pháp này, khi hệ số công suất của các phụ tải khác nhau thì cơng suất tính tốn của nhóm n thiết bị được xác định theo các biểu thức sau:

Hệ số sử dụng của các thiết bị khác nhau có thể tra ở sổ tay thiết kế.

Trường hợp coi hệ số công suất của các thiết bị khơng khác nhau nhiều thì thì cơng suất tính tốn của nhóm n thiết bị được xác định theo các biểu thức sau:

S<small>tt</small> = K <small>dt</small>

<small>i=1n</small>

Phương pháp này tính tốn đơn giản, thuận tiện và cho kết quả khá chính xác.

<b>2.2.3 Xác đinh phụ tải tính tốn theo suất phụ tải trên 1 đơn vị diện tích sản xuất</b>

Công thức theo tài liệu cung cấp điện :<small>1</small> P<small>tt</small> = p<small>o</small>.F

Trong đó:

F: Diện tích bố trí nhóm hộ tiêu thụ (m )<small>2</small> p<small>o</small>: Suất phụ tải trên một đơn vị sản suất (W/m )<small>2</small>

<b>2.2.4 Xác định phụ tải tính tốn theo hệ số cực đại K cơng suất trung bình P<small>maxtb</small></b>

Thơng tin biết được khá là chi tiết, bắt đầu thực hiện việc phân nhóm các thiết bị máy móc (từ 8÷12 máy/ 1 nhóm). Sau đó xác định phụ tải tính tốn của một nhóm n máy theo cơng suất trung bình P và hệ số cực đại k<small>tbmax </small> theo các công thức sau:

P<small>tt</small>=k<small>max</small>∙P<small>tb</small>=k<small>max</small>∙k<small>sd</small>∙

<small>i=1</small>

<small>n</small> P<small>đmi</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

P<small>tb</small>: Cơng suất trung bình của nhóm phụ tải trong ca máy tải lớn nhất P<small>đm</small>: Công suất định mức của máy, nhà chế tạo cho (kW)

U<small>đm</small>: Điện áp dây định mức của lưới (V)

K<small>sd</small>: Hệ số sử dụng cơng suất hữu cơng của nhóm thiết bị

Phương pháp này cho kết quả khá chính xác, nhưng phương pháp này địi hỏi một lượng thơng tin đầy đủ về các phụ tải như: chế độ làm việc của từng phụ tải, công suất đặt của từng phụ tải, số lượng thiết bị trong nhóm (k , P , cos<small>sdidmi</small> φi,…).

<b>2.3 XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TỐN2.3.1 Phụ tải chiếu sáng:</b>

<i>2.3.1.1 Yêu cầu chung</i>

Mạng điện phục vụ cho chiếu sáng thường được lấy từ một tủ riêng biệt (tủ chiếu sáng), tủ này được cung cấp điện từ tủ phân phối chính. Mạng chiếu sáng của phân xưởng có thể lấy cùng một tuyến với tủ động lực. Tuy nhiên để tránh chất lượng chiếu sáng bị giảm sút nên dùng một mạng khác thì tốt hơn.

Đây là phân xưởng sửa chữa cho nên việc thiết kế chiếu sáng phải quan tâm đến loại đèn dùng trong phân xưởng.

Để đạt dược những yêu cầu chiếu sáng đặt ra thì khi thiết kế chiếu sáng cần chú ý: Độ rọi trên toàn mặt phẳng làm việc phải đạt giá trị tối thiểu theo yêu cầu. Ánh sáng phải phù hợp vào tính chất của cơng việc, thơng thường chọn nguồn sáng

giống ánh sáng ban ngày. Tạo được tính tiện nghi cần thiết :

Tính thẩm mỹ.

Khơng gây chói do các tia sáng chiếu trực tiếp từ đèn tới mắt. Khơng gây chói do các tia phản xạ từ các vật xung quanh. Khơng có bóng tối trên mặt bằng làm việc.

Phải tạo được độ rọi tương đối đồng đều để khi quan sát nơi này sang nơi khác mắt không phải điều tiết quá nhiều(độ chênh lệch tối đa khơng q 20%).

Phải có hệ thống điều khiển từ xa và tự động hoá. Tiết kiệm năng lượng và giá cả hợp lý.

<small>7</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<i>2.3.1.2 Xác định phụ tải chiếu sáng cho phân xưởng</i>

<b>2.3.2 Phụ tải thông thống </b>

<i>2.3.2.1 u cầu chung</i>

–Khi xây dựng hệ thống thơng gió cho nhà xưởng sẽ làm cho khơng khí bên trong của nhà xưởng được lưu thông. Điều này giúp cho khơng khí oi bức và ơ nhiễm do bụi của khơng gian nhà xưởng được thốt ra bên ngồi. Đồng thời đưa khơng khí tươi, trong lành và mát mẻ từ ngồi mơi trường vào bên trong giúp cho người lao động bên trong được thoải mái và làm việc hiệu quả.

– Hệ thống thơng gió có cấu tạo và phương thức lắp đặt vơ cùng đơn giản. Chính vì vậy chi phí lắp đặt của nó tương đối thấp giúp tiết kiệm chi phí đầu tư ban đầu.

– Ngồi ra hệ thống này cịn giúp tiết kiệm điện năng giúp người dùng giảm được chi phí làm mát nhà xưởng so với khi sử dụng những phương pháp khác.

Cần đặc biệt chú ý tới những tiêu chí cần có của bản thiết kế chuẩn, bao gồm: Đảm bảo hệ thống được thiết kế phù hợp diện tích.

Bản thiết kế đáp ứng nhu cầu thơng gió làm mát của nhân cơng, máy móc. Bản thiết kế cung cấp đầy đủ về số lượng trang bị, chi phí.

Vị trí lắp đặt trang thiết bị đáp ứng hiệu quả.

<i>2.3.2.2 Tính tốn lưu lượng và chon số lượng quạt</i>

Tính tốn lưu lượng gió:

Dựa vào thể tích nhà xưởng hoặc xí nghiệp, áp dụng cơng thức tính lưu lượng gió sau:

<b>Tg = X*T</b>

Trong đó:

X là số lần khơng khí trong xưởng cần được thay thế (lần/giờ).

Phân xưởng có chiều dài 36m, chiều rộng 12m, chiều cao 4,8m.Bởi đặc trưng là nhà xưởng sửa chữa thiết bị điện nên có các thiết bị tỏa nhiệt, do đó số lần thay đổi gió tươi

<small>1 Bảng 1.1, giáo trình cung cấp điện PGS.TS Quyền Huy Ánh</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

trong nhà xưởng X dao động từ khoảng 40 lần/giờ cho đến 60 lần/giờ (Ta lấy mức trung bình là 50 lần/giờ).Từ đó tính được tổng lưu lượng gió :

Tg=(36.12.4,8).50=103680 (m /h)<small>3</small> Tính tốn số lượng quạt:

Cơng thức tính số lượng quạt :

Q Trong đó:

Tg là tổng lưu lượng gió tươi cần cung cấp cho nhà xưởng (m3/h). Q là lưu lượng gió của thiết bị quạt (m3/h).

M là số lượng quạt thơng gió cần dùng.

Chọn quạt MAXFAN FT-480có kích thước 480x480, cơng suất 0,18kW, lưu lượng gió Q

<i>2.3.3.1 Phân chia nhóm phụ tải</i>

Ngồi các u cầu về mặt kỹ thuật thì phải đạt yêu cầu về kinh tế, khơng nên đặt q nhiều các nhóm làm việc đồng thời, quá nhiều các tủ động lực như thế sẽ không lợi về kinh tế.

Tuy nhiên, một yếu tố quan trọng cần phải quan tâm là việc phân nhóm phụ tải. Vì phân nhóm phụ tải sẽ quyết định tủ phân phối trong phân xưởng, số tuyến dây đi ra của tủ phân phối.

<small>1 Bảng 1.1, giáo trình cung cấp điện PGS.TS Quyền Huy Ánh</small>

<small>2 Bảng 1.3, giáo trình cung cấp điện PGS.TS Quyền Huy Ánh</small>

<small>9</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

Phân nhóm phụ tải cho phân xưởng dựa vào các yếu tố sau:

Các thiết bị trong cùng một nhóm nên có cùng chức năng. Phân nhóm các khu vực gần nhau thì cho một nhóm.

Phân nhóm chú ý đến phân đều cơng suất cho các nhóm (tổng cơng suất của các nhóm gần bằng nhau).

Dịng tải của từng nhóm gần với dịng tải của CB chuẩn. Số nhóm khơng nên q nhiều: 2, 3 hoặc 4 nhóm.

Trong cùng một tuyến dây cung cấp từ tủ phân phối thì khơng nên bố trí thiết bị có cơng suất lớn ở cuối tuyến.

Vì thế, với những máy móc trên sơ đồ mặt bằng, ta quyết định chia phụ tải thành ba nhóm, đi cùng ba nhóm là bốn tủ động lực và có một tủ phân phối chính cấp điện cho ba tủ động lực. Ngoài việc cấp điện cho ba nhóm thiết bị, ta cịn phải cung cấp cho hệ thống

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

Hiện nay, có nhiều phương pháp tính phụ tải tính tốn, thường những phương pháp đơn giản, tính tốn thuận tiện thì lại kém chính xác. Ngược lại, độ chính xác cao thì lại phức tạp. Vì vậy, tùy theo cơng trình thiết kế và tùy theo yêu cầu cụ thể mà chọn phương pháp Có: cosφ<sub>i</sub> là hệ số cơng suất của thiết bị thứ i Cơng suất biểu kiến tính tốn của nhóm thiết bị thứ j

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

Dựa vào bảng: Hệ số đồng thời cho tủ phân phối xác định k =0,8<small>1</small>

Dựa vào bảng 1.2. Hệ số đồng thời cho tủ phân phối (*) xác định k =0,7<small>s2</small> Cơng suất tác dụng tính tốn P :<small>c2</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

Cơng suất phản kháng tính tốn Q :<small>c3</small>

<small>1 Bảng 1.2, giáo trình cung cấp điện PGS.TS Quyền Huy Ánh</small>

<small>13</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<b>Bảng 2.2: Kết quả xác định cơng suất tính tốn cho các nhóm máy</b>

Tên nhóm k<small>sj</small> cosφ<small>j</small> P<small>cj</small> (kW) Q (kVar)<small>cj</small> S<small>cj</small>(kVA) I<small>cj</small> (A)

<b>2.3.4 Xác định phụ tải tính tốn tồn xưởng</b>

- Phụ tải tính tốn phần động lực tồn phân xưởng được xác định theo công thức

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

Tâm phụ tải điện là vị trí mà khi đặt máy biến áp, tủ phân phối điện tại đó sẽ đảm bảo tổn thất công suất và tổn thất điện năng là bé nhất. Do đó, xác định tâm phụ tải của phân xưởng để biết vị trí đặt trạm biến áp phân xưởng, tủ phân phối chính.

Tuy nhiên, cũng cần phải căn cứ vào mặt bằng thực tế của phân xưởng để dịch chuyển vị trí đặt máy biến áp và các tủ sao cho hợp lý như: thuận tiện trong lắp đặt, vận hành, quan sát, không gây cản trở lối đi.

Chọn hệ trục tọa độ Oxy: Lấy góc bên trái phía dưới làm gốc tọa độ, trục tung oy trùng với cạnh rộng của mặt bằng phân xưởng, trục ox trùng với cạnh dài của mặt bằng phân xưởng.

Dựa vào hệ trục toạ độ xác định được tâm phụ tải của từng nhóm máy và của tồn phân xưởng. Tọa độ tâm phụ tải nhóm j được xác định:

<b> </b>

Với x , y lần lượt là hoành độ và tung độ của thiết bị thứ i trong nhóm j<small>ijij</small> P là công suất định mức của thiết bị thứ i trong nhóm j<small>ij</small>

<small>15</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

Tiến hành đo được các tọa độ x , y trên mặt bằng phân xưởng.<small>ijij</small>

</div>

×