Tải bản đầy đủ (.pdf) (63 trang)

Báo cáo tt kiểm định công trình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (19.26 MB, 63 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

TT KIỂM ĐỊNH CƠNG TRÌNH GVHD: Th.S: TRẦN VĂN THIÊN

CHƯƠNG 3: THÍ NGHIỆM SIÊU KIỂM TRA KHUYẾT TẬT BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐỘNG BIẾN DẠNG NHỎ PIT ... 27

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

TT KIỂM ĐỊNH CƠNG TRÌNH GVHD: Th.S: TRẦN VĂN THIÊN

5.2 Các yêu cầu chung ... 40

5.3 Các yêu cầu súng bật nẩy và quy định khi thí nghiệm ... 40

5.4 Kiểm tra, đánh giá cường độ và độ đồng nhất của bê tông ở hiện trường 43 5.5 Dụng cụ thí nghiệm ... 43

5.6 Quy trình thực hiện ... 44

5.7 Kết quả thí nghiệm ... 45

5.8 Nhận xét và đánh giá ... 50

CHƯƠNG 6: THÍ NGHIỆM ĐO ĐỘ SÂU KHE NỨT VÀ CƯỜNG ĐỘ CẤU KIỆN BẰNG MÁY SIÊU ÂM ... 51

6.1 Giới thiệu ... 51

6.2 Thiết kế và nguyên lí hoạt động ... 53

6.3 Cách tiến hành thí nghiệm ... 57

6.4 Đánh giá kết quả thí nghiệm ... 59

CHƯƠNG 7: THÍ NGHIỆM NÉN MẪU ... 59

7.1 Giới thiệu ... 59

7.2 Qui trình thí nghiệm ... 60

7.3 Tính tốn kết quả ... 62

7.4 Nhận xét đánh giá ... 62

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

TT KIỂM ĐỊNH CƠNG TRÌNH GVHD: Th.S: TRẦN VĂN THIÊN

<b>CHƯƠNG 1: THÍ NGHIỆM DẦM BÊ TƠNG CỐT THÉP CHỊU UỐN1.1 Giới thiệu </b>

Thí nghiệm dầm bê tơng cốt thép chịu uốn là một thí nghiệm trong lĩnh vực kỹ thuật xây dựng, nhằm đánh giá khả năng chịu tải của dầm bê tông cốt thép khi đặt trong điều kiện uốn cong.

Quá trình thực hiện thí nghiệm bao gồm đặt một dầm bê tơng cốt thép lên hai chân đỡ và áp lực lên trên để tạo ra sức căng trong dầm. Sau đó, một lực tác động được áp dụng lên đầu dầm để gây ra uốn cong. Quá trình này sẽ được lặp lại nhiều lần để đánh giá khả năng chịu tải của dầm.

Kết quả của thí nghiệm này sẽ được sử dụng để xác định khả năng chịu tải của dầm bê tông cốt thép trong thực tế, từ đó giúp cho các kỹ sư xây dựng và nhà thầu có thể thiết kế và xây dựng các cơng trình bền vững và an toàn hơn.

<b>1.2 An toàn lao động </b>

- Mũ bảo hộ lao động - Găng tay bảo hộ

- Các dụng cụ di chuyển mẫu BTCT phải được kiểm tra chắc chắn, không bị đứt khi thí nghiệm

- Người thí nghiệm cần có kinh nghiệm chuyên môn - Chú ý quan sát, cẩn thận

<b>1.3 Thiết kế cấp phối cho bê tơng B15, B20, B25 </b>

<b>1.3.1 Thành phần ảnh hưởng chính đến cường độ của bê tơng </b>

Thành phần chính của bê tông gồm: xi măng, cát, đá, nước và phụ gia. Tất cả các thành phần này đều ảnh hưởng đến cường độ của bê tông.

- Xi măng: Xi măng là thành phần chính của bê tơng và là chất kết dính chính trong q trình đông cứng của bê tông. Độ tinh khiết, lượng và chất lượng xi măng ảnh hưởng đến cường độ của bê tông.

- Cát và đá: Cát và đá là các chất phụ trợ giúp tạo thành cấu trúc của bê tông. Độ tinh khiết và chất lượng của cát và đá sẽ ảnh hưởng đến độ bền của bê tông. - Nước: Nước được sử dụng để pha trộn các thành phần bê tông. Lượng nước và cách sử dụng nước sẽ ảnh hưởng đến cường độ của bê tông. Việc sử dụng quá nhiều nước có thể làm giảm cường độ bê tông.

- Phụ gia: Phụ gia là các chất hóa học được thêm vào để cải thiện các tính chất của bê tơng như độ co ngót, khả năng chống thấm và độ bền. Việc sử dụng phụ gia đúng cách có thể giúp tăng cường độ bền của bê tông.

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

TT KIỂM ĐỊNH CƠNG TRÌNH GVHD: Th.S: TRẦN VĂN THIÊN

<b>1.3.2 Dữ liệu đầu vào </b>

Dữ liệu đầu vào thu thập được :

- Xi măng thực hiện thí nghiệm :PCB40 => Rx = 40 Mpa khối lượng riêng : = 3100 (kg/𝑚 ) ; = 1100 (kg/𝑚 ) - Cường độ mẫu bê tông cần đạt : B15 => Rb = 8.5 Mpa

<b>1.3.3 Tính cấp phối cho bê tơng </b>

Bước 1 : Xác định lượng nước nhào trộn:

Chọn độ sụt cho hỗn hợp bê tông dung cho cấu kiện dầm, đúc thủ công –> SN = 6 8. Chọn SN = 7

Từ SN = 7cm, Dmax = 20mm, Mdl = 2.5

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

TT KIỂM ĐỊNH CƠNG TRÌNH GVHD: Th.S: TRẦN VĂN THIÊN

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

TT KIỂM ĐỊNH CƠNG TRÌNH GVHD: Th.S: TRẦN VĂN THIÊN Từ 𝑀 = 2.5 và 𝑉 = 284 lít, tra bảng dưới được = 1.42 Khối lượng đá cho 1 𝑚 bê tông :

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

TT KIỂM ĐỊNH CƠNG TRÌNH GVHD: Th.S: TRẦN VĂN THIÊN

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

TT KIỂM ĐỊNH CƠNG TRÌNH GVHD: Th.S: TRẦN VĂN THIÊN

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

TT KIỂM ĐỊNH CƠNG TRÌNH GVHD: Th.S: TRẦN VĂN THIÊN Hình 2: Biểu đồ lực cắt và biểu đồ moment

Chọn Qmax=42.47 kN để tính tốn cốt đai

- Kiểm tra điều kiện tính tốn cốt đai: 0.5R bh<sub>bt</sub> <sub>0</sub> Q<sub>max</sub> 0.3R bh <sub>b</sub> <sub>0</sub> <small>bt0</small>

0.5R bh 0.5 0.75 200 250 18.75(kN) <small>b0</small>

0.3R bh 0.3 8.5 200 250 127.5(kN) Vậy 18.75kN Q<sub>max</sub> 42.47kN 127.5kN Thỏa

- Điều kiện chịu cắt của tiết diện nghiêng: <small>2</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

TT KIỂM ĐỊNH CƠNG TRÌNH GVHD: Th.S: TRẦN VĂN THIÊN

- Kiểm tra với các tiết diện nghiêng khác theo chiều dọc cấu kiện: Trong đoạn C=[0.6h0,h0]: chỉ cần kiểm tra giá trị C=h0

Vậy khả năng chịu cắt của tiết diện đảm bảo tại tất cả các tiết diện hình chiếu. 4.2 Bê tông B20 (R<sub>b</sub> 11.5Mpa, R<sub>bt</sub> 0.9Mpa)

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

TT KIỂM ĐỊNH CƠNG TRÌNH GVHD: Th.S: TRẦN VĂN THIÊN

Cốt đai tính tương tự như B15 ta có d6a250 4.3 Bê tơng B25(R<sub>b</sub> 14.5Mpa, R<sub>bt</sub> 1.05Mpa)

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

TT KIỂM ĐỊNH CƠNG TRÌNH GVHD: Th.S: TRẦN VĂN THIÊN

+ Áp lực bê tông: (đầm dùi) 2.5 0.7 1.75(T / m )<small>2</small> - Tải trọng tiêu chuẩn:

Tải trọng tiêu chuẩn 1.75 0.4 0.2 2.35(T / m )<small>2</small> Tải trọng tiêu chuẩn phân bố dọc tấm ván: Các sườn dọc làm việc như gối tựa => Ván làm việc như dầm liên tục

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

TT KIỂM ĐỊNH CƠNG TRÌNH GVHD: Th.S: TRẦN VĂN THIÊN

Vậy chọn khoảng cách các thanh sườn đứng là a = 0.4 (m) 5.2 Tính tốn khoảng cách chống sườn đứng

Sơ đồ tính:

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

TT KIỂM ĐỊNH CƠNG TRÌNH GVHD: Th.S: TRẦN VĂN THIÊN

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

TT KIỂM ĐỊNH CÔNG TRÌNH GVHD: Th.S: TRẦN VĂN THIÊN

Giá VLXD Địa bàn tỉnh Đồng Nai ( khu vực Biên Hòa) ( trước thuế) Tháng 1/2023. Số liệu lấy từ SXD tỉnh Đồng Nai

STT Loại VL <sup>Thành tiền (chưa </sup><sub>thuế) </sub>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

TT KIỂM ĐỊNH CƠNG TRÌNH GVHD: Th.S: TRẦN VĂN THIÊN

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

TT KIỂM ĐỊNH CƠNG TRÌNH GVHD: Th.S: TRẦN VĂN THIÊN

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

TT KIỂM ĐỊNH CƠNG TRÌNH GVHD: Th.S: TRẦN VĂN THIÊN

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

TT KIỂM ĐỊNH CƠNG TRÌNH GVHD: Th.S: TRẦN VĂN THIÊN

Xác định trạng thái - ứng suất biến dạng trên kết cấu cơng trình Xác định chuyển vị động của kết cấu

Xác định các thông số đặc trưng cho dao động của kết cấu cơng trình: biên độ, gia tốc, tần số dao động

<b>1.8.1.2 Thiết bị thí nghiệm 1.8.1.2.1 Dụng cụ đo chuyển vị </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

TT KIỂM ĐỊNH CƠNG TRÌNH GVHD: Th.S: TRẦN VĂN THIÊN

Khi lắp đặt Indicator vào vị trí đo chuyển vị cần chú ý: Trục của Indicator phải trùng với phương chuyển vị.

Đầu tì có bi thép cần tiếp xúc với bề mặt phẳng, nhẵn. Đối với bề mặt vữa hay bê tơng có thể mài nhẵn, bơi keo hoặc đánh bóng bằng xi măng nguyên chất, hoặc có thể dùng tấm kính nhỏ dày d= 3 ÷ 5mm kê giữa mặt tiếp xúc và bi thép.

Khơng cho đế bị sóc do va đập và đánh rơi.

<b>1.8.1.2.2. Đầu thu tín hiệu TDS 150 và bộ mở rộng FSW-10 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

TT KIỂM ĐỊNH CƠNG TRÌNH GVHD: Th.S: TRẦN VĂN THIÊN

<b>1.8.1.2.3. Máy nén thủy lực </b>

Đây là một loại máy chuyên dụng được dùng để tạo ra lực nén dựa vào xi lanh thủy lực. Cách thức này tương tự như thủy lực của địn bẩy trong cơ khí.

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

TT KIỂM ĐỊNH CƠNG TRÌNH GVHD: Th.S: TRẦN VĂN THIÊN Chúng ta có thể hiểu nó như một thiết bị sử dụng áp lực để tác động lên chất lỏng để nén, ép vật theo yêu cầu của công việc.

<b>1.8.2 Cách tiến hành thí nghiệm </b>

Bước 1: Tiến hành đưa dầm vào khung uốn, lắp đặt các thiết bị đo và thiết bị đo chuyển vị

Bước 2: Tiến hành gia tải và quan sát cẩn thận khi đầm xuất hiện vết các vết nứt thì tiến hành đánh dấu vết nứt cho đến khi dầm bị phá hủy

Chú ý: khi dầm xuất hiện vết nứt đầu tiên thì ghi chú khả năng chịu lực của dầm

Bước 3: Thu thập kết quả và đánh giá

<b>1.8.3 Kết quả thí nghiệm </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

TT KIỂM ĐỊNH CƠNG TRÌNH GVHD: Th.S: TRẦN VĂN THIÊN

<b>CHƯƠNG 2: THÍ NGHIỆM SIÊU ÂM CỌC KHOAN NHỒI2.1 Giới thiệu </b>

<b>2.1.1 Phạm vi áp dụng </b>

Tiêu chuẩn này áp dụng cho việc kiểm tra chất lượng cọc khoan nhồi bằng phương pháp xung siêu âm truyền qua ống. Ngoài ra tiêu chuẩn còn được áp dụng cho các cấu kiện móng bê tơng khác nhau có đặt sẵn các ống đo siêu âm như: giếng chìm, cọc ba – ret và các móng khối bê tơng chơn trong đất.

<b>2.1.2 Thiết bị thí nghiệm </b>

- Đầu đo

Đầu phát có khả năng biến đổi những dao động điện thành các dao động cơ học với tần số cao.

Đầu thu có chức năng biến đổi những dao động cơ học do đầu phát phát ra thành những tín hiệu điện.

- Bộ phận đo chiều dài

Bánh xe đo tốc độ kéo có chức năng đo chiều dài của mỗi mặt cắt thí nghiệm theo nguyên lí cảm ứng từ hoặc hiệu ứng quang điện.

Hai cuộn dây cáp tín hiệu nối với đầu phát và đầu thu để truyền tín hiệu từ đầu đo lên khối máy chính trên suốt chiều dài mặt cắt thí nghiệm. Các cuộn dây cáp điện và cáp tín hiệu cịn lại nối bộ phận đo tốc độ kéo với khối máy chính.

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

TT KIỂM ĐỊNH CƠNG TRÌNH GVHD: Th.S: TRẦN VĂN THIÊN

Bộ phận lưu trữ và hiện thị số liệu

Khối máy chính là một máy tính gồm có: màn hình hiển thị số liệu, các đĩa cứng chứa chương trình điều khiển và lưu trữ số liệu thí nghiệm, các nút điều khiển và bàn phím thao tác. Các thơng tin thu được ngay trong q trình thí

nghiệm phải được hiển thị dưới dạng biểu bảng hoặc đồ thị.

<b>2.1.3 Ưu điểm </b>

Không thể phát hiện được cốt thép sâu, khó sử dụng trên bề mặt không đồng nhất giá thành đắt đỏ, yêu cầu kỹ năng sử dụng, ổn định kết quả khơng cao

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

TT KIỂM ĐỊNH CƠNG TRÌNH GVHD: Th.S: TRẦN VĂN THIÊN

<b>2.2 Quy trình thí nghiệm </b>

<b>Bước 1: Lắp đặt và kết nối thiết bị chuẩn bị cho thử nghiệm. Sau khi việc </b>

kết nối hoàn thành, kiểm tra nguồn điện và khởi động máy.

<b>Bước 2: Hiệu chỉnh tín hiệu thu phát khi bắt đầu thử nghiệm được đảm bảo </b>

theo hai điều kiện sau:

+ Đầu thu và đầu phát được thả vào trong lòng ống đo, tại một độ sâu dự định để điều chỉnh tín hiệu các đầu đo này phải luôn đặt cùng một cao độ;

+ Tín hiệu được điều chỉnh sao cho thời gian truyền xung siêu âm từ điểm phát điểm thu là tối thiểu và biên độ thu được của tín hiệu xung là lớn nhất.

<b>Bước 3: Đổ đầy nước sạch vào các ống, cho đầu phát và đầu thu song song </b>

vào trong hai cặp ống xuống đáy cọc

<b>Bước 4: Cài đặt máy và tiến hành thu thập số liệu: tạo cọc mới, khai báo </b>

thông số ống siêu âm, điều chỉnh số lượng ống siêu âm.

<b>Bước 5: Lựa chọn mặt cắt, nhấn “COLLECT” Bước 6: Tiến hành thu thập số liệu </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

TT KIỂM ĐỊNH CƠNG TRÌNH GVHD: Th.S: TRẦN VĂN THIÊN Lắp đầu thu và đầu phát và đưa vào 2 cọc và chỉnh cao độ đầu thu phát cho bằng nhau

Đưa giá trị của đầu đo về vị trí điểm 0 Phương pháp dưới lên trên chọn “zero bottom” Phương pháp từ trên xuống dưới “zero top” Màn hình thu thập số liệu

Cửa sổ theo dõi mặt cắt

Hoàn thành việc thu thập dữ liệu chọn “DONE”

<b>Bước 7: Xem lại màn hình số liệu (Data Review Screen) Bước 8: Xuất số liệu và phân tích </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

TT KIỂM ĐỊNH CƠNG TRÌNH GVHD: Th.S: TRẦN VĂN THIÊN

<b>2.3 Kết quả và tính tốn số liệu </b>

<b>2.4 Nhận xét đánh giá thí nghiệm </b>

Kết quả thí nghiệm cho thấy cọc có thể khuyết tật ở vị trí 1/2 và 7/10 của

<b>cọc. </b>

<b>CHƯƠNG 3: THÍ NGHIỆM SIÊU KIỂM TRA KHUYẾT TẬT BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐỘNG BIẾN DẠNG NHỎ PIT </b>

<b>3.1 Giới thiệu </b>

<b>3.1.1 Tiêu chuẩn phạm vi áp dụng </b>

Tiêu chuẩn này được áp dụng cho cọc móng của cơng trình xây dựng Phương pháp động dạng biến dạng nhỏ được áp dụng để phát hiện khuyêt tật trên cọc đơn chể tạo bằng bê tông Cốt thép hoặc bằng thép, hạ theo phương thẳng đứng hoặc liệt.

Tiêu chuẩn này không áp dụng cho cừ ván thép và cho cốc có trên một mối nối và có đường kính tiết diện lớn hơn 1,5 m

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

TT KIỂM ĐỊNH CƠNG TRÌNH GVHD: Th.S: TRẦN VĂN THIÊN Tiêu chuẩn này không áp dụng để đánh giá sức tải của cốc.

Chú thích

1) Độ sâu thí nghiệm chăm sóc trong điều kiện thơng thường khoảng 30 lần kính cọc. Trong trường hợp một phần phu than cọ nằm trong nước hoặc trong đất yếu, có thể kiểm tra đến độ sâu lớn hơn

2) Khi có đủ căn cứ, phương pháp này có khả năng xác định chiều dài cọc và cường độ bê tông than cọc.

<b>3.1.2 Thiết bị thí nghiệm gồm 3 phần chính 3.1.2.1 Thiết bị tạo xung lực </b>

Xung lực có thể tạo bởi các dụng cụ như búa cầm tay, quả nặng (nên sử dụng búa cầm tay có phần đầu búa bằng chất dẽo với trọng lượng búa khoảng 0.5kg đến 5kg)

<b>3.1.2.2 Các đầu đo vận tốc và lực (nếu có) </b>

các đầu đo gồm 1 hoặc nhiều đầu đo đầu đo vận tốc

Đầu đo lực (không bắt buộc)

Tín hiệu đo vận tốc và lực được chuyển về thiết bị thu và hiện thị tính hiệu bằng dây dẫn tính hiệu chống nhiễu

<b>3.1.2.3 Thiết bị thu và hiển thị tín hiệu </b>

Là thiết bị nhận tín hiệu từ các đầu đo , thực hiện một số sử lí ban đầu và hiện thị tính hiệu trên màn hình

<b>3.2 Ngun lí làm việc của thiết bị </b>

Khi thí nghiệm đạng biến dạng nhỏ, xung lực do búa đập lên đầu cọc tạo ra sóng ứng suất lan truyền theo thân cọc xuống phía mũi cọc với vận tốc truyền

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

TT KIỂM ĐỊNH CƠNG TRÌNH GVHD: Th.S: TRẦN VĂN THIÊN sóng c, trong q trình lan truyền xuống mũi cọc, sự thay đổi của kháng trở trên thân cọc là một trong những nguyên nhân chính làm sóng ứng suất phản sạ trở lại đầu cọc.

Như vậy nguyên lí của phương pháp này là sử dụng thuyết truyền sóng ứng suất để phân tích sóng phản ạ đo được khi thí nghiệm, qua đó xác định độ sâu và dự báo mức độ khuyết tật của cọc.

<b>3.3 Qui trình thí nghiệm </b>

Bước 1: Mở phần mềm

Bước 2: Thay đổi project

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

TT KIỂM ĐỊNH CƠNG TRÌNH GVHD: Th.S: TRẦN VĂN THIÊN

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

TT KIỂM ĐỊNH CƠNG TRÌNH GVHD: Th.S: TRẦN VĂN THIÊN

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

TT KIỂM ĐỊNH CƠNG TRÌNH GVHD: Th.S: TRẦN VĂN THIÊN

Tính tốn đánh giá kết quả Dầm nứt

Biểu đồ vận tốc của cọc có kháng trở giảm đột ngột gần đầu cọc Độ sâu phát sinh sóng phản xạ (điểm khuyết tật của cọc)

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

TT KIỂM ĐỊNH CƠNG TRÌNH GVHD: Th.S: TRẦN VĂN THIÊN 𝑥 = <sup>𝑐</sup>

∆𝑓 là chênh lệch về tần số giữa hai tần số trội liên tiếp tính bằng Hz Trong đó c và x có ý nghĩa như trong cơng thức

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

TT KIỂM ĐỊNH CÔNG TRÌNH GVHD: Th.S: TRẦN VĂN THIÊN

Kết quả tính toán gần đúng với thực tế, thiết bị và qui trình thí nghiệm được tiến hành đúng qui trình cũng như tính số liệu 1 cách chính xác

<b>CHƯƠNG 4: MÁY DỊ CỐT THÉP4.1 Giới thiệu máy dị cốt thép </b>

<b>4.1.1 Khái niệm </b>

Máy dò cốt thép là một thiết bị dùng để tìm kiếm và xác định vị trí của cốt thép trong các cấu kiện bê tơng cốt thép.

<b>4.1.2 Ưu điểm </b>

Máy dị cốt thép là một cơng cụ quan trọng trong các cơng trình xây dựng, vì nó mang lại nhiều ưu điểm như sau: Giảm thời gian và chi phí kiểm tra cốt thép: Trước đây, để kiểm tra cốt thép trong bê tông, thợ xây dựng thường phải khoan lỗ để kiểm tra. Điều này không chỉ tốn kém mà còn gây hư hỏng đến bê

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

TT KIỂM ĐỊNH CƠNG TRÌNH GVHD: Th.S: TRẦN VĂN THIÊN tông xung quanh lỗ khoan. Nhưng với máy dị cốt thép, q trình kiểm tra trở nên nhanh chóng và khơng gây hư hỏng đến bê tông.

Phát hiện được các vật liệu kim loại khác: Máy dị cốt thép khơng chỉ phát hiện được cốt thép, mà cịn có thể phát hiện được các vật liệu kim loại khác như dây điện, ống nước hoặc đường ống dẫn khí.

Độ chính xác cao: Máy dị cốt thép thường có độ chính xác rất cao, cho phép người sử dụng xác định vị trí, hình dạng và kích thước của các vật liệu kim loại bên trong bê tông hoặc tường xi măng. Dễ dàng sử dụng: Máy dò cốt thép không yêu cầu kỹ năng đặc biệt để sử dụng và chỉ cần một vài thao tác đơn giản là có thể hoạt động được.

Tính di động: Các loại máy dò cốt thép hiện nay thường rất nhỏ gọn và có thể mang theo bên mình, giúp người sử dụng dễ dàng kiểm tra các khu vực khác nhau trong cơng trình. Tóm lại, máy dị cốt thép là một cơng cụ quan trọng trong xây dựng, giúp người sử dụng kiểm tra cốt thép một cách nhanh chóng, chính xác và tiết kiệm chi phí.

<b>4.1.3 Nhược điểm </b>

Mặc dù máy dị cốt thép có nhiều ưu điểm, nhưng cũng tồn tại một số nhược điểm như sau: Không thể phát hiện được cốt thép sâu: Máy dò cốt thép chỉ có thể phát hiện được cốt thép ở độ sâu tối đa khoảng 10-15cm từ bề mặt bê tơng hoặc tường xi măng. Do đó, nếu cốt thép nằm sâu hơn, máy dò cốt thép sẽ khơng phát hiện được. Khó sử dụng trên bề mặt không đồng nhất: Nếu bề mặt bê tông hoặc tường xi măng khơng đồng nhất, máy dị cốt thép sẽ cho ra kết quả khơng chính xác. Vì vậy, cần phải chuẩn bị bề mặt trước khi sử dụng máy dò cốt thép.

Giá thành đắt đỏ: Máy dị dccốt thép là một cơng cụ đắt tiền, đặc biệt là các loại máy có tính năng cao. Vì vậy, chi phí cho máy dị cốt thép là khá cao và có thể gây khó khăn trong việc đầu tư cho các cơng trình xây dựng nhỏ.

</div>

×