Tải bản đầy đủ (.pdf) (34 trang)

Phân tích báo cáo tài chính ngân hàng tmcp việt nam thịnh vượng (vpbank

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.15 MB, 34 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ-KỸ THUẬT BÌNH DƯƠNGPHỊNG QUẢN LÝ ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC</b>

<b>TIỂU LUẬN HỌC PHẦN:</b>

<b>TIỀN TỆ, NGÂN HÀNG VÀ THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH</b>

<b>Đề tài:</b>

<b> PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG TMCPVIỆT NAM THỊNH VƯỢNG (VPBank)</b>

<b> XÂY DỰNG KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH CÁ NHÂN</b>

<b>CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH</b>

Giảng viên hướng dẫn : TS. Phạm Tuấn Anh Học viên thực hiện : Nguyễn Văn Tùng MSHV : M06Q01B6003 Khóa học : 2022 - 2024

<b>Bình Dương, tháng 03 năm 2023</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN</b>

---Bình Dương, ngày …. tháng 04 năm 2023

<b>Giảng viên hướng dẫn</b>

<b>TS. Phạm Tuấn Anh</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

4. Chiến lược phát triển và giá trị cốt lõi của VPBank:...3

CHƯƠNG 1.2: PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG (VPBank)...5

1. Cơ sở lý thuyết:...5

1.1. Phân tích báo cáo tài chính ngân hàng là gì:...5

1.2. Vai trị của phân tích báo cáo tài chính ngân hàng:...5

1.3. Đối tượng quan tâm đến phân tích BCTC:...5

PHẦN 2: KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH CÁ NHÂN...25

1. Tình hình tài chính bản thân hiện tại:...25

2. Kế hoạch tài chính cá nhân từ năm 2023 đến khi về hưu năm 2042...25

3. Xác định tài chính khi về hưu bằng công thức chuỗi tiền tệ theo thời gian:...26

TÀI LIỆU THAM KHẢO...28

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT</b>

VPBank Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Việt Nam Thịnh Vượng KL CP Khối lượng cổ phiếu

UBCKNN Ủy Ban Chứng Khoán Nhà Nước TMCP Thương Mại Cổ Phần

BCTC Báo Cáo Tài Chính NHTM Ngân Hàng Thương Mại ĐVT Đơn vị tính

WTO Tổ Chức Thương Mại Quốc Tế P.QLĐT Phòng Quản Lý Đào Tạo

<b>DANH MỤC BẢNG BIỂU</b>

1.5 Tỷ số lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu 14

2.1 Kế hoạch tài chính cá nhân từ cuối năm 2023 đến cuối 2042 24,25 2.2 Xác định số tiền nhận được từ các khoản gửi tiết kiệm 25,26

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>DANH MỤC HÌNH ẢNH</b>

1.1 Biểu đồ Tỷ số hiệu quả sử dụng tài sản qua các năm 10 1.2 Biểu đồ Biên thu nhập lãi thuần qua các năm 11

1.4 Biểu đồ Tỷ số lợi nhuận ròng trên tài sản qua các năm 13 1.5 Biểu đồ Tỷ số lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu qua các năm 14 1.6 Biểu đồ Tỷ lệ cho vay trên tiền gửi qua các năm 15 1.7 Biểu đồ Tỷ số tài sản có khác qua các năm 17 1.8 Biểu đồ Tỷ trọng các khoản phải thu trong tài sản Có khác 17

1.11 Biểu đồ Tỷ số ngoại bảng trên tài sản có qua các năm 20

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>PHẦN 1: PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG TMCP VIỆTNAM THỊNH VƯỢNG (VPBank)</b>

<b>CHƯƠNG 1.1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ VPBank1. Lịch sử hình thành và phát triển:</b>

 Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank): được thành lập ngày 12 tháng 8 năm 1993, là một trong những ngân hàng thương mại cổ phần có lịch sử lâu đời ở Việt Nam.

- Tên tiếng Việt: NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG. - Tên tiếng Anh: VIETNAM PROSPERITY JOINT-STOCK COMMERCIAL BANK.

- Tên viết tắt: VPBank. - Hình ảnh nhận diện:

Hình 1.1. Ảnh nhận diện của VPBank

<b>- Trụ sở chính: 72 Trần Hưng Đạo, Hồn Kiếm, Hà Nội.</b>

- Website:

- Người đại diện pháp luật: Ông NGÔ CHÍ DŨNG – Chủ tịch Hội đồng Quản trị. - Vốn điều lệ tại ngày 31/12/2022: 67,434,236,000,000 đồng.

- KL CP đang niêm yết đến 31/12/2022: 6,072,960,266 cp. - KL CP đang lưu hành đến 31/12/2022: 6,713,204,001 cp. 

<b> Các mốc hình thành:</b>

 Ngân hàng Thương mại Cổ phần các Doanh nghiệp Ngoài quốc doanh Việt Nam (VPBank) được thành lập theo Giấy phép hoạt động số 0042/NH-GP của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp ngày 12/08/1993 với thời gian hoạt động 99 năm.

 Ngày 06/06/2010, VPBank đổi tên thành Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng.

 Ngày 19/07/2017: VPBank được xác nhận là Công ty đại chúng theo Công văn số 5043/UBCK-GSĐC của UBCKNN.

 Ngày 07/08/2017: VPBank được Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam cấp Giấy Chứng nhận Đăng ký Chứng khoán số 155/2017/GCNCP-VSD, với tổng số lượng cổ phiếu đăng ký là 1.405.908.635 cổ phiếu.

1

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b> Phát triển:</b>

Trong gần 30 năm hoạt động, tính đến 31/12/2022 VPBank đã phát triển mạng lưới lên 72 chi nhánh, 178 phòng giao dịch trên cả nước và 04 công ty con với đội ngũ hơn 27.000 cán bộ nhân viên. Hết năm 2022, tổng thu nhập hoạt động của VPBank đạt trên 62.200 tỷ đồng. Tổng lợi nhuận trước thuế đạt trên 21.220 tỷ đồng, tăng 47,7% so với năm 2021. Năm 2023 VPBank đặt lợi nhuận đạt 24.000 tỷ đồng.

VPBank được đánh giá là một ngân hàng năng động, uy tín và có năng lực tài chính ổn định. Thương hiệu VPBank được tổ chức định giá thương hiệu quốc tế Brand Finance đánh giá nằm trong "Top 250 ngân hàng giá trị nhất toàn cầu". Cụ thể, giá trị thương hiệu của VPBank trong bảng xếp hạng 2020 đạt mức 502 triệu USD, tăng 41% so với năm 2019.

Năm 2021, VPBank được tạp chí The Asian Banker bình chọn và trao giải thưởng “Quản trị rủi ro ngân hàng tốt nhất” (The Achievement in Enterprise Risk Management). Đây là lần thứ hai VPBank đạt giải thưởng cấp châu lục về quản trị rủi ro. Trước đó, năm 2020, VPBank cũng được tạp chí The Asian Banker bình chọn và trao giải thưởng quốc tế “Quản trị rủi ro thanh khoản tốt nhất” (The Achievement in Liquidity Risk Management).

VPBank là một trong những ngân hàng nhận được nhiều ghi nhận trong việc ứng dụng kỹ thuật số tiên tiến vào hệ thống vận hành, góp phần gia tăng trải nghiệm người dùng. Ngân hàng này đã có 3 năm liên tiếp nhận giải thưởng “Ngân hàng chuyển đổi số tiêu biểu” do IDG Việt Nam phối hợp cùng với Hiệp hội ngân hàng Việt Nam (VNBA) tổ chức vào năm 2018, 2019 và 2020. VPBank cũng được tạp chí The Asian Banker Vietnam bình chọn và trao giải thưởng quốc tế “Trải nghiệm Khách hàng tốt nhất” (Best Customer Experience) cho chủ trương số hóa phương tiện - sản phẩm - quy trình của ngân hàng trong năm 2020.

Trong “Bảng xếp hạng Top 500 thương hiệu tài chính – ngân hàng giá trị nhất thế giới 2022” (Global Banking 500), VPBank thăng hạng 38 bậc, từ 243 lên vị trí 205. Với kết quả này, VPBank là một trong số ít ngân hàng Việt Nam được Brand Finance đánh giá tăng trưởng vượt trội.

Theo Brand Finance, công ty định giá thương hiệu hàng đầu thế giới, giá trị thương hiệu của VPBank đã tăng 73% lên mức 871 triệu USD. Như vậy, chỉ trong vòng 6 năm, giá trị thương hiệu của VPBank đã tăng 15 lần tính từ lần đầu tiên được Brand Finance định giá ở mức 57 triệu đô la Mỹ vào năm 2016.

Đồng thời, chỉ số xếp hạng thương hiệu (Brand rating) của ngân hàng cũng được xếp loại AA trong thang xếp hạng từ D tới AAA+. Và chỉ số sức mạnh thương hiệu (Brand Strength Index) được Brand Finance chấm 73,6 điểm (trong thang điểm từ 0 -100), tăng 14,84 điểm so với lần đầu tiên VPBank lọt vào Top 500 vào năm 2019.

Ngày 04/4/2022, Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank) chính thức công bố tái định vị thương hiệu, đặt mục tiêu trở thành ngân hàng tư nhân hàng

2

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

đầu Việt Nam cam kết hiện thực hóa sứ mệnh “Vì một Việt Nam thịnh vượng”. Chiến lược tái định vị đánh dấu cột mốc phát triển mới của ngân hàng, đồng thời khẳng định cam kết đồng hành phụng sự quốc gia của VPBank.

Với định vị mới, tuyên ngôn thương hiệu của VPBank sẽ được thay đổi từ “Hành động vì những ước mơ” thành “Vì một Việt Nam thịnh vượng”. Sứ mệnh đó sẽ được VPBank từng bước hiện thực hóa thơng qua nhiều chương trình, dự án trọng điểm tập

<b>trung vào 4 giá trị: Thịnh vượng Tài chính - Thịnh vượng Cộng đồng - Thịnhvượng Thể chất Thịnh vượng Tinh thần.</b>và

<b>2. Sản phẩm & Dịch vụ chính:</b>

Trong gần 30 năm hình thành và phát triển VPBank đã phát triển đa dạng các sản phẩm và dịch vụ trong lĩnh vực tài chính ngân hàng. Dưới đây là các sản phẩm dịch vụ chính của ngân hàng VPBank:

 Các dịch vụ trung gian (thực hiện thanh tốn trong và ngồi nước, thực hiện dịch vụ ngân quỹ, chuyển tiền kiều hối và chuyển tiền nhanh qua ngân hàng).

VPBank tin tưởng rằng ngân hàng sẽ hoàn thành sứ mệnh của mình là mang lại lợi ích cao nhất cho khách hàng, quan tâm chú trọng đến quyền lợi người lao động và cổ đông, xây dựng văn hóa doanh nghiệp vững mạnh và đóng góp hiệu quả vào sự phát triển của cộng đồng.

 <b>Tầm nhìn của VPBank: Là một trong những ngân hàng TMCP thành lập sớm</b>

nhất tại Việt Nam, VPBank đã có những bước phát triển vững chắc trong suốt lịch sử của ngân hàng. VPBank đã đặt mục tiêu chiến lược với tham vọng trở thành Ngân hàng thân thiện nhất với người tiêu dùng nhờ ứng dụng cơng nghệ và lọt vào nhóm 3 Ngân hàng giá trị nhất Việt Nam.

<b> Sứ mệnh của VPBank: VPBank tin tưởng rằng ngân hàng sẽ hoàn thành sứ</b>

mệnh của mình là mang lại lợi ích cao nhất cho khách hàng, quan tâm chú trọng đến quyền lợi người lao động và cổ đông, xây dựng văn hóa doanh nghiệp vững mạnh và đóng góp hiệu quả vào sự phát triển của cộng đồng.

<b>4. Chiến lược phát triển và giá trị cốt lõi của VPBank:</b>

VPBank tiếp tục theo đuổi mục tiêu khẳng định vị thế của ngân hàng trên thị trường, đó là nằm trong nhóm 5 Ngân hàng TMCP tư nhân và nhóm 3 Ngân hàng TMCP tư nhân bán lẻ hàng đầu về quy mô cho vay khách hàng, huy động khách hàng và lợi nhuận và chú trọng tăng trưởng chất lượng hoạt động.

3

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b> Chiến lược phát triển: VPBank tiếp tục theo đuổi mục tiêu khẳng định vị thế</b>

của ngân hàng trên thị trường, đó là nằm trong nhóm 5 Ngân hàng TMCP tư nhân và nhóm 3 Ngân hàng TMCP tư nhân bán lẻ hàng đầu về quy mô cho vay khách hàng, huy động khách hàng và lợi nhuận. Để hiện thực hóa mục tiêu, VPBank xác định cần chú trọng tăng trưởng chất lượng song song với tăng trưởng quy mơ một cách có chọn lọc trên các phân khúc thị trường chủ đạo. Trong đó, tăng trưởng chất lượng cần được chú trọng, xuyên suốt các chủ trương chính sách của ngân hàng:

 Các chỉ tiêu quy mơ và hiệu quả duy trì tốc độ tăng trưởng cao hơn mức trung bình của tồn ngành

 Nâng cao năng suất bán và chất lượng của đội ngũ bán nhằm thúc đẩy tăng trưởng tín dụng và huy động

 Củng cố và nấng cấp các hệ thống nền tảng hỗ trợ kinh doanh với mục tiêu: tập trung hóa, tự động hóa, số hóa và đơn giản hóa

<b> Giá trị cốt lõi: Hậu thuẫn cho việc triển khai chiến lược nói trên là văn hóa</b>

doanh nghiệp của VPBank, được xây dựng và vun đắp dựa trên 6 giá trị cốt lõi:

Những thành quả đạt được trong giai đoạn chuyển đổi vừa qua đã khẳng định chiến lược đúng đắn của VPBank, với những thay đổi tích cực về hình ảnh, chất lượng dịch vụ, tính chun nghiệp, v.v. Sự tin cậy của khách hàng đối với VPBank cũng ngày càng củng cố với việc gia tăng liên tục số lượng khách hàng mới và nguồn vốn huy động. Đặc biệt hơn cả là VPBank đang trở thành một địa chỉ thu hút nhân tài trong ngành tài chính ngân hàng. Những yếu tố then chốt này đã, đang, và sẽ trở thành vũ khí chiến lược của VPBank trong hành trình hướng tới mục tiêu trở thành Ngân hàng thân thiện nhất với người tiêu dùng nhờ ứng dụng cơng nghệ và lọt vào nhóm 3 Ngân hàng giá trị nhất Việt Nam.

4

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>CHƯƠNG 1.2: PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG (VPBank)</b>

<b>1. Cơ sở lý thuyết:</b>

<b>1.1. Phân tích báo cáo tài chính ngân hàng là gì:</b>

Phân tích BCTC là việc sử dụng, phân tích các thơng tin tài chính trên BCTC nhằm mục đích đánh giá được tình hình tài chính của NHTM.

Hệ thống báo cáo tài chính ngân hàng bao gồm các báo cáo chính sau:

 Thuyết minh báo cáo tài chính.

<b>1.2. Vai trị của phân tích báo cáo tài chính ngân hàng:</b>

Phân tích BCTC ngân hàng có vai trị vơ cùng quan trọng trong báo cáo thường niên của các ngân hàng. Trong các hoạt động thực tiễn kinh doanh của ngân hàng; đây là phương pháp tối ưu và hiệu quả nhất. Cụ thể như sau:

 Qua những con số được trình bày tổng quát; phản ánh rõ nét về tài sản; nguồn vốn và tồn bộ tình hình tài chính của ngân hàng trong kỳ; giúp cho người đọc nắm bắt được thực tiễn hoạt động của các ngân hàng một cách trực quan nhất;

 Phân tích báo cáo tài chính ngân hàng sẽ cung cấp cho các nhà quản trị ngân hàng thương mại; cũng như các đối tượng khác như cổ đông hay các nhà quản lý cấp trên những thơng tin cần thiết về tài chính của ngân hàng qua hàng tháng; hàng kỳ hoặc thường niên.

 Phân tích báo cáo tài chính của ngân hàng nhằm làm sáng tỏ hơn những thông tin về kinh tế; tài chính chủ yếu để đánh giá tình hình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Đồng thời là thực trạng tài chính của ngân hàng thương mại giúp cho việc kiểm tra; giám sát các hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Điển hình như tình tình sử dụng vốn; khả năng huy động nguồn vốn.

 Những chỉ tiêu và số liệu được lập trên báo cáo tài chính là cơ sở để tính ra các chỉ tiêu quan trọng khác; nhằm giúp cho việc đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của ngân hàng; và hiệu quả của các quá trình kinh doanh khác.

<b>1.3. Đối tượng quan tâm đến phân tích BCTC:</b>

Với vai trị vơ cùng quan trọng, phân tích BCTC ngân hàng được những đối tượng sau quan tâm:

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

 Những người cho vay

 Phân tích tỷ số tài chính là việc sử dụng các tỷ số tài chính để đo lường và đánh giá tình hình hoạt động và tài chính của NHTM.

 Các bước cơ bản phân tích tỷ số tài chính:  Tính tốn các tỷ số tài chính  Giải thích ý nghĩa các tỷ số tài chính  Đánh giá, phân tích các tỷ số tài chính

 Rút ra kết luận về tình hình tài chính của NHTM và đưa ra các biện pháp cải thiện.

Trong phân tích BCTC ngân hàng; các tỷ số tính tốn, phân tích cần được đưa ra cho phù hợp. Phân tích báo cáo tài chính ngân hàng được thực hiện dựa trên một số tỷ số sau:

<b>1.4.1. Nhóm tỷ số hiệu quả:</b>

<b> Tỷ số hiệu quả sử dụng tài sản (AU – Asset Utilization Ratio): cho biết cứ</b>

mỗi 100 đồng tài sản sẽ tạo ra được bao nhiêu đồng tổng thu nhập hoạt động.

 Tổng thu nhập hoạt động: lấy trên Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh  Bình quân tổng tài sản= (Tổng tài sản số cuối năm + Tổng tài sản số đầu năm)/2.

Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng tài sản càng cao chứng tỏ tài sản được luân chuyển hiệu quả. Còn nếu chỉ tiêu này thấp, chứng tỏ tài sản luân chuyển chậm.

<b> Biên thu nhập lãi thuần (NIM – Net Interest Margin): cho biết cứ mỗi 100</b>

đồng tài sản có sinh lời (earning assets) sẽ tạo ra được bao nhiêu đồng thu nhập lãi thuần.

 Thu nhập lãi thuần = "Thu nhập lãi và thu nhập tương tự" - "Chi phí lãi và chi phí tương tự"

 Bình qn Tài sản có sinh lời = (Tài sản có sinh lời số cuối năm + Tài sản có sinh lời số đầu năm)/2. Trong đó: Tài sản có sinh lời = Tiền gửi tại NHNN + Tiền

6

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

gửi lại các TCTC khác + Chứng khoán đầu tư + Cho vay khách hàng + Mua nợ. (Giá trị là giá trị chưa trích lập dự phịng).

<b> Biên lợi nhuận rịng (PM – Profit Margin): cho biết cứ mỗi 100 đồng thu</b>

nhập hoạt động sẽ tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận ròng.

Lợi nhuận sau thuế; Tổng thu nhập hoạt động được lấy trong Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh.

<b> Tỷ số lợi nhuận ròng trên tài sản (ROA – Return on Assets): cho biết cứ</b>

mỗi 100 đồng tài sản sẽ tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận ròng.

 Lợi nhuận sau thuế: lấy trên Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh  Bình quân tổng tài sản= (Tổng tài sản số cuối năm + Tổng tài sản số đầu năm)/2.

Ý nghĩa: Nếu tỷ số này lớn hơn 0, thì có nghĩa doanh nghiệp làm ăn có lãi. Tỷ số càng cao cho thấy doanh nghiệp làm ăn càng hiệu quả. Còn nếu tỷ số nhỏ hơn 0, thì doanh nghiệp làm ăn thua lỗ. Mức lãi hay lỗ được đo bằng phần trăm của giá trị bình quân tổng tài sản của doanh nghiệp. Tỷ số cho biết hiệu quả quản lý và sử dụng tài sản để tạo ra thu nhập của doanh nghiệp. Tỷ số lợi nhuận ròng trên tài sản phụ thuộc vào mùa vụ kinh doanh và ngành nghề kinh doanh.

<b> Tỷ số lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu (ROE – Return on Equity): cho</b>

biết cứ mỗi 100 đồng vốn chủ sở hữu sẽ tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận ròng.

 Lợi nhuận sau thuế: lấy trên Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh  Bình quân vốn chủ sở hữu= (Tổng vốn chủ sở hữu số cuối năm + Tổng vốn chủ sở hữu số đầu năm)/2.

Ý nghĩa: Tỷ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu ROE cho biết cứ 100 đồng vốn chủ sở hữu của công ty cổ phần này tạo ra bao nhiều đồng lợi nhuận. Nếu tỷ số này mang giá trị dương, là cơng ty làm ăn có lãi; nếu mang giá trị âm là công ty làm ăn thua lỗ. Cũng như tỷ số lợi nhuận trên tài sản, tỷ số này phụ thuộc vào thời vụ kinh doanh. Ngồi ra, nó cịn phụ thuộc vào quy mơ và mức độ rủi ro của công ty. Để so sánh chính xác, cần so sánh tỷ số này của một doanh nghiệp với tỷ số bình qn của tồn ngành, hoặc với tỷ số của doanh nghiệp tương đương trong cùng ngành.

<b>1.4.2. Nhóm tỷ số an tồn:</b>

<b> Tỷ lệ cho vay trên tiền gửi (LDR – Loan to Deposit Ratio): cho biết cứ mỗi</b>

100 đồng tiền gửi thì NHTM sử dụng bao nhiêu đồng cho hoạt động cho vay. 7

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

Cho vay khách hàng & TCTD khác=Cho vay khách hàng + Tiền gửi và cấp tín dụng các tổ chức tín dụng khác.

Tiền gửi khách hàng & TCTD khác=Tiền gửi của khách hàng + Tiền gửi và vay các tổ chức tài chính, tổ chức tín dụng khác + Phát hành giấy tờ có giá.

<b> Tỷ số tài sản có khác trên tổng tài sản có: cho biết cứ mỗi 100 đồng tổng tài</b>

sản có thì NHTM sử dụng bao nhiêu đồng tài sản có khác.

<b> Tỷ lệ nợ quá hạn: cho biết cứ mỗi 100 đồng dư nợ cho vay khách hàng thì có</b>

bao nhiêu đồng dư nợ cho vay quá hạn (thuộc nhóm 2, 3, 4, 5).

Theo Trung tâm Thơng tin Tín dụng Quốc gia Việt Nam, hỉ tiêu <small> c</small> “Nợ quá hạn”, “Nợ xấu“, được tiến hành phân loại nợ của Ngân hàng thương mại thành các nhóm sau:

<b>Nhóm 1 (Nợ đã đủ tiêu chuẩn) </b>

– Các khoản nợ trong hạn và Tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn;

– Các khoản nợ quá hạn dưới 10 ngày và Tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ gốc và lãi đúng thời hạn còn lại.

<b>Nhóm 2 (Nợ cần chú ý)</b>

– Các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày; – Các khoản nợ điều chỉnh kì hạn trả nợ lần đầu.

<b>Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn)</b>

– Các khoản nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày; – Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu;

– Các khoản nợ được miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng trả lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng.

<b>Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ)</b>

– Các khoản nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày;

– Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu;

8

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

– Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai.

<b>Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn)</b>

– Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày;

– Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu;

– Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần thứ hai;

– Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chưa bị quá hạn hoặc đã quá hạn;

– Các khoản nợ khoanh, nợ chờ xử lí. 

<b> Tỷ lệ nợ xấu: cho biết cứ mỗi 100 đồng dư nợ cho vay khách hàng thì có bao</b>

nhiêu đồng dư nợ xấu (thuộc nhóm 3, 4, 5).

“Nợ xấu” là các khoản nợ thuộc các nhóm 3, 4 và 5 ở mục trên.

<b>1.4.3. Tỷ số ngoại bảng:</b>

<b>Tỷ số ngoại bảng trên tổng tài sản có: cho biết cứ mỗi 100 đồng tài sản có thì</b>

NHTM có bao nhiêu đồng giá trị bảo lãnh & cam kết ngoại bảng (nghĩa vụ có thể phát sinh trong tương lai).

Tài sản ngoại bảng mang lại thu nhập đồng thời gắn với rủi ro nên cần được theo dõi trên tài khoản ngoại bảng. Quản lý tài sản ngoại bảng là quản lý rủi ro.

- NH phân loại tài sản ngoại bảng theo thời gian, chủ thể, tính chất rủi ro. - Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến tài sản ngoại bảng... → xếp loại tài sản ngoại bảng và hoạch định chính sách cung cấp các hợp đồng tài chính tương lai.

<b>1.5. Đánh giá tỷ số tài chính:</b>

<b> Phân tích xu hướng: so sánh các tỷ số tài chính qua nhiều năm để thấy xu</b>

hướng tốt lên hay xấu đi của các tỷ số tài chính. 

<b> So sánh trong ngành: so sánh các tỷ số tài chính của NHTM với các tỷ số</b>

tương ứng của bình quân ngành.

<b>2. Tính tốn, phân tích các tỷ số tài chính của VPBank:</b>

Dựa trên cơ sở lý thuyết ở trên và các số liệu trong các Báo cáo tài chính hợp nhất đã được kiểm toán của VPBank năm 2018, 2019, 2020, 2021, 2022 (file kèm theo), những chỉ số tài chính của VPBank được tính tốn trên file Excel “Xu Ly Du Lieu BCTC VPBank_Kem Tieu Luan TT-NH-TTTC” (Kèm theo) và có các kết quả như sau:

9

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>2.1. Nhóm tỷ số hiệu quả:</b>

<b>2.1.1. Tỷ số hiệu quả sử dụng tài sản (AU)</b>

Bảng 1.1 Tỷ số hiệu quả sử dụng tài sản

(Nguồn: tác giả tính tốn)

Hình 1.1 Biểu đồ Tỷ số hiệu quả sử dụng tài sản qua các năm

Năm 2019 một đồng tài sản tạo ra 0.104 đồng doanh thu, năm 2020 giảm nhẹ một đồng tài sản tạo ra 0.098 đồng doanh thu, năm 2021 giảm mạnh một đồng tài sản tạo ra 0.092 đồng doanh thu và tỷ số tăng trở lại vào 2022 lên 0.098 đồng doanh thu. Năm 2020 và 2021 là hai năm mà kinh tế nước ta bị ảnh hưởng nặng nề của dịch bệnh Covid – 19 nên chỉ số AU bị giảm cũng là điều bình thường. Mặc khác các chỉ số này cũng không giảm quá sâu và đến năm 2022 khi dịch bệnh được đẩy lùi tỷ số AU đạt 0.98 tăng lên so với năm 2021 là 0.92, điều này cho thấy hiệu suất sử dụng tài sản của VPBank đang có bước chuyển biến tốt.

<b>2.1.2. Biên thu nhập lãi thuần (NIM)</b>

Bảng 1.2 Biên thu nhập lãi thuần

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

Hình 1.2 Biểu đồ Biên thu nhập lãi thuần qua các năm

- Cũng như các doanh nghiệp khác, ngân hàng phải có các khoản tài sản để đưa vào hoạt động kinh doanh và tạo ra lợi nhuận. Để đánh giá hiệu quả hoạt động ngân hàng, người ta phân loại tài sản thành các dạng: Tài sản Có sinh lãi (như các khoản cho vay, khoản đầu tư tài chính.), Tài sản Nợ (Huy động khách hàng, Vay từ các ngân hàng khác.) và tài sản thơng thường (ví dụ như tài sản cố định là văn phịng, máy móc thiết bị.).

- Thu nhập sản sinh ra từ các khoản Tài sản Có sinh lời được hạch toán dưới khoản mục Thu nhập lãi thuần (và các khoản tương tự). Để đo lường hiệu quả tạo lợi

số này rất quan trọng khi nhà đầu tư muốn đầu tư vào một cổ phiếu ngân hàng nào đó. Hệ số NIM càng cao thì càng thể hiện khả năng sinh lời của ngân hàng đó càng tốt. NIM chỉ ra năng lực của hội đồng quản trị cũng như nhân viên ngân hàng trong việc duy trì sự tăng trưởng của các nguồn thu so với mức tăng của các khoản chi phí.

- Tỷ lệ thu nhập lãi thuần (NIM) của VPBank giai đoạn 2019 – 2022 có xu hướng giảm dần từ 9,4% năm 2019 xuống 7,7% năm 2022. Nguyên nhân chính là do Ngân hàng Nhà nước liên tục điều chỉnh giảm lãi suất để hỗ trợ các doanh nghiệp vượt qua khó khăn của ảnh hưởng từ đại dịch Covid-19, đặc biệt là năm 2020, 2021 khiến cho thu nhập lãi thuần của các ngân hàng bị ảnh hưởng. Mặt khác dưới vế mẫu số là Tài sản tạo thu nhập lại có xu hướng tăng đều đặn trong giai đoạn này với năm 2019 Tổng tài sản có sinh lời là 324.613.352 triệu đồng, năm 2022 là 535.924.203 triệu đồng tăng 1,65 lần; trong khi thu nhập lãi thuần tăng chậm hơn với năm 2019 là 30.670.461 triệu đồng, năm 2022 là 41.021.058 triệu đồng, tăng chỉ có 1,33 lần. Có thể nói đây là 2 ngun nhân chính khiến NIM sụt giảm qua các năm.

- Tuy sụt giảm qua các năm 2019 - 2022, song tỷ số NIM của VPBank thấp nhất vẫn là 7,7% cho thấy hiệu quả tạo lợi nhuận của các Tài sản Có sinh lãi của ngân hàng

11

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

này vẫn rất tốt. Nó cũng chứng tỏ năng lực quản trị hiệu quả của hội đồng quản trị cũng như nhân viên ngân hàng trong việc duy trì sự tăng trưởng của các nguồn thu so với mức tăng của các khoản chi phí.

<b>2.1.3. Biên lợi nhuận ròng (PM)</b>

Bảng 1.3 Biên lợi nhuận ròng

(Nguồn: tác giả tính tốn)

Hình 1.3 Biểu đồ Biên lợi nhuận ròng qua các năm

- Biên lợi nhuận ròng cho thấy khả năng sinh lời của doanh nghiệp sau khi đã loại bỏ tồn bộ chi phí phát sinh trong kỳ. Một doanh nghiệp có chỉ số biên lợi nhuận rịng cao và tăng trưởng trong nhiều năm liền là một dấu hiệu tốt, cho thấy doanh nghiệp hoạt động ngày càng hiệu quả hơn khi có thể tạo ra được nhiều lợi nhuận hơn từ một đồng doanh thu.

- Qua bảng dữ liệu kết quả tính tốn cũng như biểu đồ về chỉ số Biên lợi nhuận ròng của VPBank giai đoạn 2019 – 2022, ta dễ dàng nhận thấy chỉ số này của VPBank tương đối khá cao, mặc dù năm 2021 có sự sụt giảm so với năm 2020 (từ 26,7% năm 2020 giảm xuốn 25,9% năm 2021) nhưng năm 2022 lại có sự tăng mạnh lên 29,3%. Nhìn chung cả giai đoạn Biên lợi nhuận rịng có xu hướng tăng qua các năm. Kết quả này cho thấy hiệu quả hoạt động của VPBank là rất cao khi tạo ra được nhiều lợi nhuận dù các năm 2020, 2021 là những năm tình hình kinh tế khó khăn do dịch bệnh, khủng hoảng chuỗi cung ứng toàn cầu ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

12

</div>

×