Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.98 MB, 82 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
---KHOA CÔNG NGH HÓA H C & TH C PH<b>ỆỌỰẨM </b> C ng hòa xã h i ch <b>ộộủ nghĩa Việt Nam </b>
B MÔN CÔNG NGH K THU T <b>ỘỆ ỸẬ MÔI TRƯỜNG Độ ậ – ự</b>c l p T do H nh Phúc<b>–ạ</b>
<b>NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN MÔN HỌC </b>
Họ tên sinh viên: Lê Th ị Băng Tâm MSSV: 21150093 Họ tên sinh viên: Nguy n Tiễ ến Hưng MSSV: 21150072
<b>1. TÊN ĐỀ TÀI: Tính tốn thi t k h</b>ế ế ệ thống xử lý nước c p công su t 5000mấ ấ <small>3</small> /ngày cho khu dân cư Đồng Nai.
2. N I DUNG VÀ NHI<b>ỘỆM VỤ </b>
- Xem xét nguồn nước ng m theo yêu c u c a QCVN 01-1 :2018/BYT- Quy chu n k ầ ầ ủ ẩ ỹ thuật quốc gia v ề chất lượng nước sinh hoạ t.
- Đề xuất phương pháp và sơ đồ công ngh h ệ ệ thống x ử lý nước c p phấ ục vụ sinh hoạt. - Tính tốn chi tiết hệ thống x ử lý.
- B n v ả ẽ thiết kế
- Sơ đồ công nghệ, mặt băng tổng thể, các mặt cắt và chi ti t lế ắp đặt. 3. TH I GIAN TH<b>ỜỰC HIỆN: t </b>ừ 03/2023 đến 06/2023
4. CÁN B <b>Ộ HƯỚ</b>NG D<b>ẪN: Ths. Hu nh Thái Hoàng Khoa </b>ỳ
<b>Đơn vị công tác: </b>Trường Đại học Sư Phạm K ỹ Thuật Tp. H Chí Minh ồ
Tp. HCM, ngày… tháng… năm CÁN BỘ HƯỚNG D N Ẫ
<i>(Ký và ghi rõ họ tên) </i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3"><b>TRƯỜNG ĐẠ</b>I H<b>ỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.HCM </b>
KHOA CÔNG NGH HÓA H C & TH C PH M <b>ỆỌỰẨ</b>
B MÔN CÔNG NGH K THU T <b>ỘỆ ỸẬ MƠI TRƯỜNG </b>
C ng hịa xã h i ch <b>ộộủ nghĩa Việt Nam Độ ậ – ự</b>c l p T do H nh Phúc <b>–ạ</b>
<b>ĐÁNH GIÁ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN ĐỒ ÁN MÔN HỌC </b>
(ĐỒ ÁN X Ử LÝ NƯỚC C P) Ấ
Tên đồ án: Tính tốn thi t k h ế ế ệ thống xử lý nước cấp công su t 5000mấ <small>3</small>/ngày cho khu dân cư Đồng Nai. Sinh viên: Lê Th ị Băng Tâm MSSV: 21150093
Sinh viên: Nguy n Tiễ ến Hưng MSSV: 21150072 Thời gian th c hi n t 14/03/2023 ự ệ ừ đến 18/6/2023
Ngày N i dung th c hi n ộ ự ệ N i dung c n sộ ầ ửa Đã chỉnh sửa
18/03 N p m c l c bài báo cáo. ộ ụ ụ Tìm hi u t ng quan v nguể ổ ề ồn nước và
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4"><small>KHOA CƠNG NGH HĨA H C & TH C PH M </small><b><small>ỆỌỰẨ</small></b>
<b><small>BỘ MÔN CÔNG NGH K THU T Ệ ỸẬ MÔI TRƯỜNG </small></b>
<b><small>Độc lập T do Hạnh Phúc – ự–</small></b>
PHI U NH<b>ẾẬN XÉT HƯỚ</b>NG D<b>ẪN ĐỒ ÁN MÔN HỌC (Đồ án X lý nước cấp) ử</b>
Người nhận xét: Ths. Hu nh Thái Hoàng Khoa<b>ỳ</b>
Cơ quan công tác: Trường Đạ ọc Sư Phại h m Kỹ Thuật Tp. H Chí Minh ồ Sinh viên được nhận xét: Lê Th <b>ị Băng Tâm MSSV: 21150093 </b>
V ng m t trên 10 - 30% các bu i gắ ặ ổ ặp giáo viên hướng d n. Tích cẫ ực trong làm việc, đúng tiến độ yêu cầu
1.25 - 1.5
Có mặt <i><b>đầy đủ</b></i> các bu i gổ ặp giáo viên hướng dẫn. Tích c c trong làm ự việc, đúng tiến độ yêu cầu, có sáng ki<i><b>ến đề</b></i> xu t m<i><b>ấới </b></i> <sup>1.75 - 2 </sup>
Di<i><b>ễn gi i chi tiảết </b></i>được chức năng nhiệm vụ của từng cơng trình và SĐCN <sup>0.75 - 1 </sup> <sup> </sup> Di<i><b>ễn gi i chi tiảết </b></i>được chức năng nhiệm vụ của từng cơng trình và
SĐCN nhưng <i><b>chưa giải thích </b></i>được cách tính tốn, <i><b>chưa trình bày b n v</b></i>ả ẽ
<i><b>rõ ràng, đúng kỹ thuật </b></i>
1.25 - 1.5
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">Di<i><b>ễn gi i chi tiảết </b></i>được chức năng nhiệm vụ của từng cơng trình và SĐCN và gi i thích<i><b>ả</b></i> được cách tính tốn, trình bày b n v ả ẽ<i><b>rõ ràng, đúng k</b></i>
Trình bày thuy t minh theo format chuế ẩn, nhưng còn nhi u l i<i><b>ề ỗ : đề ụ</b></i> m c không rõ ràng, b ng bi u, hình v <i>ảểẽ khơng được đánh số, nhiều lỗi chính tảđánh máy </i>
0.5
Trình bày thuy t minh theo format chuế ẩn nhưng còn m<i><b>ộ</b></i>t vài l i nh <i><b>ỗỏ</b></i> 0.75 Trình bày thuy t minh theo format chu n, rõ ràng, logic. ế ẩ 1
4
<b>Cơ sở và đề xuất quy trình cơng ngh x ệ ử lý </b> Max 1 Trình bày <i><b>khơng đầy đủ </b></i>cơ sở ự l a ch n công ngh (ọ <i>ệ tổng quan PP x lử</i>
thành ph n tính ch<i>ầất ch t th i, vấảấn đề môi trườ</i>ng c<i>ần được giải quyết) và</i>
đề xu t công ngh xử lý chưa phù hấ ệ <i><b>ợp (thuyết minh, sơ đồ, ưu nhược điểm</b></i>
0.25
Trình bày <i><b>đầy đủ cơ sở lựa chọn công nghệ</b></i>nhưng đề xu t công ngh ấ ệ lý chưa phù h p<i><b>ợ (thuyết minh, sơ đồ, ưu nhược điểm) </b></i> <sup>0.5 </sup>
Trình bày <i><b>đầy đủ cơ sở lựa chọn công nghệ </b></i>và đề xuất công ngh x lýệ ử phù hợp nhưng thuyết minh chưa rõ ràng, chính xác <sup>0.75 </sup>
Trình bày <i><b>đầy đủ cơ sở lựa chọn công nghệ </b></i>và đề xuất công ngh x lýệ ử phù h p<i><b>ợ (thuyết minh, sơ đồ, ưu nhược điểm) </b></i> <sup>1 </sup>
5
Tính tốn, thi t k cơng trình<b>ế ế</b> Max 2 K t qu sai trên 50% n i dung tính tốn ế ả ộ 0 - 0.5 K t qu sai t 50% - 30% n i dung tính tốn, cơng th c tính tốn ế ả ừ ộ ứ <sup>0.75 - 1 </sup> <sup> </sup> K t qu sai t 30% - 10% các b ng tính, cơng th c tính tốn ế ả ừ ả ứ <sup>1.25 - 1.5 </sup> <sup> </sup> Hiểu rõ t t c các b ng tính và các cơng th c tính tốn (sai <10%) ấ ả ả ứ 1.75- 2
6
B n v không th ng nhả ẽ ố ất giữa b n v và thuy t minh, b n vả ẽ ế ả ẽ sơ sài 0 - 0.5 B n v chính xác ả ẽ ở mức đường nét cơ bản, kích thước và hình vẽ mơ tả
đúng so với tính tốn
0.75 - 1 <sup> </sup>
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">B n thu t th ả ậ ể hiện đầy đủ các chi ti t thi t kế ế ế, đường nét rõ ràng, đúng
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">Đầu tiên chúng em xin gửi l i cờ ảm ơn đến cơ Khoa “người hướng dẫn” nhóm chúng em nói riêng cũng như các thầy cơ trong ngành nói chung đã giúp chúng em hiểu sâu hơn trong cách vận dụng từ những gì đã được học vào thực tế cụ thể hơn là tín tốn và thi t k cho m t cơng trình cế ế ộ ấp nước cho m t khu vộ ực, khu dân cư,…, hơn h là giúp chúng em có thêm kinh nghi m và các tr i nghi m m i trong ngành h cệ ả ệ ớ ọ qu . ả
Chúng em xin g i l i cử ờ ảm ơn đến các th y cô trong b ầ ộ môn “Công Nghệ K ỹ Thu Môi Trường” đã tạo điều kiện cho chúng em có thể tìm kiếm và trao đổi các tài liệ quan trọng để hoàn thành đồ án, cũng như trường Đại học Sư Phạm K ỹ Thuật TP.HCM là nguồn tài nguyên để chúng em có thể khai thác ngu n kiồ ến thức chất lượng.
Với lượng kiến thức của sinh viên năm 2 của ngành vẫn còn hạn chế và khả n tính tốn cịn h n h p khơng th tránh kh i nh ng sai sót không mong mu n. Chúạ ẹ ể ỏ ữ ố rất mong nhận được nh ng l i nhữ ờ ận xét, đánh giá quý báu từ các thầy cô để chúng e có thể khắc phục cho các đồ án sau.
Chúng em xin chân thành cảm ơn !
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8"><b>CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ NƯỚC NGẦM ...13 </b>
1.T ng quan v <b>ề nguồn nước cấ</b>p ...13
<b>2. Đặc điểm thành phần tính chất nguồn nước cấp ...14 </b>
<b>2.1. Đặc trưng của nguồn nước ngầm ... 14 </b>
2.2. Thành ph n, tính ch<b>ầất củ</b>a ngu<b>ồn nướ</b>c ng m ... 14 <b>ầ</b> 3. Ch <b> tiêu đầ</b>u ra c a ngu<b>ủồn nướ</b>c ...15
<b>3.1. Các ion trong nước ngầm ... 15 </b>
3.2. Các ch<b>ất khí hịa tan trong nướ</b>c ng m ... 18 <b>ầ</b> 3.3. M<b>ột s phương pháp xử lý nướ</b>c ng m nhi m s t ... 19 <b>ầễắCHƯƠNG 2. CÔNG NGHỆ XỬ ...27 </b>LÍ <b>1. Các phương pháp xử lý cơ bả</b>n ...27
1.1. X <b>ử lý nước cấ</b>p b<b>ằng phương pháp cơ học:</b> ... 27
1.2. X <b>ử lý nước cấ</b>p b<b>ằng phương pháp hóa lý:</b> ... 36
<b>CHƯƠNG 3: ĐỀ</b> XU<b>ẤT PHƯƠNG ÁN XỬ</b> LÝ VÀ TÍNH TỐN CƠNG <b>TRÌNH ĐƠN VỊ ...40 1. Đề</b> xu<b>ất phương án xử</b> ...40 lý 2. Thuy<b>ết minh sơ đồ</b> công ngh ...41 <b>ệ</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">DANH M C B<b>ỤẢNG </b>
B ng 1.1: Giá tr gi i h<b>ảị ớ ạn củ</b>a các thông s<b> chất lượng nướ</b>c ng m theo QCVN 09-<b>ầ</b>
MT:2015/BTNMT ...20
B ng 2.1. Th t v t li<b>ảứ ự ậ ệu lọ</b>c trong b l<b>ể ọc chậ</b>m ...34
B<b>ảng 3.1: Nướ</b>c ng<b>ầm đầ</b>u vào so sánh v QCVN 01: 2018/BYT ...40 <b>ới </b> B ng 3.2: Tra nhi<b>ảệt độ</b> và h ng s phân ly b<b>ằậc 1 củ</b>a oxit cacbonic ...43
B ng 3.3: Nhi<b>ảệt độ và lượng oxy hòa tan trong nước khi hàm lượ</b>ng mu<b>i < </b>1000 mg/l ...44
B ng 3.4: Tr s h s ...48 <b>ảị ệ β</b> B ng 3.5: Tr s h s ...48 <b>ảị ệ γ</b> B ng 3.6: Thông s c a l<b>ả ủ ớp vậ ệ</b>t li u ...49
B ng 3.7: Thông s c<b>ả ủa giàn mưa</b> ...55
B ng 3.8: Li<b>ảều lượng phèn dùng để ử lý nước.</b> x ...56
B<b>ảng 3.9: Hàm lượ</b>ng c n PAA không ch<b>ặứa nướ</b>c ...58
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">M <b>Ở ĐẦ</b>U
<b>1. Đặt vấn đề </b>
Đất nước Việt Nam chúng ta đang trong quá trình thực hiện việc cơng nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước, đờ ối s ng v t ch t và tinh th n c a mậ ấ ầ ủ ọi người dân ngày càng được nâng cao. Như đã biết m c sứ ống càng được nâng cao thì nhu c u và yêu c u v nguầ ầ ề ồn nước l i là vạ ấn đề ầ c n thi t và quan trế ọng hơn hết. Ngồi vấn đề đó nước vẫn ln đóng vai trị quan trọng trong đờ ối s ng, nó là nhu c u thi t y u cho m i sinh vầ ế ế ọ ật, đóng vai trị đặc biệt trong việc điều hịa khí h u và cho s s ng trên trái ậ ự ố đất. Hàng ngày cơ thể con ngườ ần i c 3-10 lít nước cho các hoạt động sống, lượng nước này đi vào cơ thể qua con đường thức ăn, nước uống để thực hiện các quá trình trao đổi chất và trao đổi năng lượng, sau đó thải ra ngoài theo con đường bài tiết. Ngoài ra con người còn sử dụng nước cho các hoạt động khác như tắm, rửa…Chính vì thế, biện pháp tối ưu là phải tìm ra nguồn nước có trữ lượng lớn để gi i quy t vả ế ấn đề ứ b c thi t này. Nguế ồn nước ngầm là nguồn nước đượ ực l a chọn đầu tiên để sử dụng cấp cho người dân và cho sản xuất.
Cùng v i s phát tri n c a xã h i ớ ự ể ủ ộ thì nguồn nước ng m, sơng, r ch b ô nhi m ngày ầ ạ ị ễ càng nặng nên người dân có nhu c u s dầ ử ụng nước máy ngày càng nhi u. Ph n l n các ề ầ ớ trạm cấp nước hi n nay chệ ỉ bơm nước ng m tr c tiầ ự ếp đến h dân sộ ử dụng và không thông qua các quy trình xử lí nước nào, bên c nh cịn vài vạ ấn đề như: đường ống cũ, rỉ sét, phèn đọng trong các đường ống với trữ lượng lớn, nước nhiễm phèn, nhiễm sắt nặng. Vì vậy việc đảm b o an toàn s c khả ứ ỏe cho con người, toàn th sinh vể ật ở nh ng khu v c này là ữ ự điều hồn tồn khơng thể.
Với nhu cầu và thực trạng đó, trên cơ sở ậ v n d ng nh ng ki n thụ ữ ế ức đã học vào trong thực t<b>ế, đồ án: “Thiết k h ế ệ th</b>ng x <b>ử lý nước c pấ</b> công su t 5000m <b>ấ</b> <small>3</small>/ngày cho khu dân
<b>cư Đồng Nai” đã đưa ra đượ</b>c quy trình cơng nghệ nhằm xử lý hiệu quả nguồn nước cấp cho các h ộ gia đình sinh hoạ ằng ngày, cũng như tật h n dụng đượ ối đa nguồn nước t c ở các khu vực tránh lãng phí tài nguyên nước.
2. <b>Mục tiêu đồ án</b>
Tính toán, l a chự ọn phương pháp tối ưu để thi t k xây d ng tr m xế ế ự ạ ử lý nước cấp nhằm đảo b o ả lượng nước được c p cho khu dân ấ cư Đồng Nai v i công suớ ất 5000m /ngày <small>3</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">là nguồn nước sinh ho t an tồn, mang tính kh thi và b o v ạ ả ả ệ mơi trường, bên cạnh đó phát triển được nguồn nước cấp. Góp phần cải thiện nhu cầu, hỗ ợ phát tri n kinh t xã htr ể ế ội cho đất nước.
3. <b>Phương pháp nghiên cứu</b>
- S dử ụng phương pháp phân tích tổng hợp các thơng tin, tư liệu tìm hi uể - S dử ụng các phương pháp liệt kê, so sánh đối chi u, nêu d n ch ng s ế ẫ ứ ố liệu…
4. <b>Nội dung đồ án</b>
- Tổng quan về nước ngầm và các phương pháp xử lý nguồn nước ngầm - Lựa chọn đưa ra sơ đồ công nghệ phù hợp với đề tài
- Tính tốn thiết kế các cơng trình đơn vị
- B n v ả ẽ thiết kế: Sơ đồ công nghệ, mặt băng tổng th , các mể ặt cắt, chi tiết lắp đặt. 5. <b>Ý nghĩa của đồ án</b>
- Giảm d n và ch m d t th c hiầ ấ ứ ự ện các phương án đầu tư các công trình cấp nước nh l t ỏ ẻ ừ ngu n v n ngân sách.ồ ố
- Phát tri n, cung cể ấp được nguồn nước s ch ạ cho khu dân cư
- Là nơi nghiên cứu, học tập cho các học sinh, sinh viên ngành môi trường và các ngành khác.
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">1.<b>Tng quan về nguồn nước cấp</b>
Nước trong thiên nhiên được dùng làm các nguồn nước cung cấp cho ăn uống sinh hoạt và cơng nghiệp có chất lượng rất khác nhau, khai thác từ các nguồn nước thiên nhiên (thường gọi là nước thô) là nước mặt, nước ngầm và nư c biển. ớ
• Nước ngầm là m t thành phần c a chu trình nguộ ủ ồn nướ ự nhiên. Khi mưa, nước c t mưa sẽ rơi xuống các bề mặt trên Trái Đất như mặt đất, mái nhà, lá cây,... Một phần nước này rơi xuống được bay hơi, và một phần được gi lữ ại do đã thấm xu ng mố ặt đất. Phần này tiếp tục được đi xuyên qua mặt đất cho đến khi ch m t i lạ ớ ớp đá bão hòa. Và Lớp đá này được gọi là bão hịa vì chúng đã đạ ới đượt t c khả năng thấm nước tối đa. Tại đây, nước được giữ lại và được gọi là NƯỚC NGẦM. Nó cũng có thể là nước chứa trong các tầng ngậm nước bên dưới mực nước ngầm. Đơi khi người ta cịn phân biệt nước ng m nơng, ầ nước ngầm sâu và nước chơn lấp. Dịng nước này có tốc độ di chuyển chậm và cu i cùng ố có thể đổ ra sơng, su i, hố ồ và đại dương. Loại nước này làm n n cho t t c mề ấ ả ọi nơi trên Trái Đất bao g m: khu sa mồ ạc, đồng bằng và đồi núi.
Có thể nói, h u h t các nguầ ế ồn nước thiên nhiên đều không đáp ứng được yêu cầu v ề mặt chất lượng cho các đối tượng dùng nước. Vì vậy, trước khi đưa nước vào sử ụ d ng, cần phải tiến hành x lý chúng. ử
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14"><b>2. Đặc điểm thành phần tính chất nguồn nước cấp </b>
2.1<b>. Đặc trưng củ</b>a ngu<b>ồn nướ</b>c ng m <b>ầ</b>
Nước ngầm được coi như là một tài nguyên có vai trị vơ cùng quan trọng và ít vị tác động bởi các yếu tố khách quan. Nó sẽ không bị hạn hán mà hết nước cũng như sẽ khơng bị chuyển đổi theo mùa. Chính vì th , khi s d ng mế ử ụ ạch nước ng m b n s có th ầ ạ ẽ ể chủ động hơn. Nhưng nước ngầm vẫn và đang tồn tại một trong các nhược điểm là kh ả năng tái tạo của nó khơng được cao. Nếu như chúng ta vẫn tiếp tục tái diễn lại tình trạng khai thác bừa bãi như hiện nay thì s m mu n ớ ộ nước ngầm cũng sẽ bị c n ki t và khó có th ạ ệ ể tái t o lạ ại. Theo đó gây ra tình trạng sạt lở đất. Nước ng m có nhiầ ệt độ và các thành phần hóa học có độ đục thấp, ít thay đổi theo thời gian và thường ch a r t ít vi khu n (ngo i tr ứ ấ ẩ ạ ừ với trường hợp nguồn nước ng m b ầ ị tác động của nước bề mặt). Nước ngầm theo th i gian ờ s ẽ theo dịng chảy, ch y ra bên ngồi hoả ặc cũng có thể chảy lên trên.
Dựa theo thơng tin t T ng cừ ổ ục Môi trường thì nguồn nước ngầm ở ph n l n nh ng ầ ớ ữ đô thị lớn, nhất là thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội đều bị ơ nhiễm nước ngầm. Theo như kết quả quan trắc đã nhận thấy chỉ số kim loại nặng có trong nước ngầm cao hơn rất nhi u l n so v i mề ầ ớ ức độ được cho phép, điển hình như asen, amoni, chất hữu cơ,...
Nguyên nhân gây ra ô nhiễm nước ng m r t phong phú, có th là b i s phát triầ ấ ể ở ự ển của các ngành công nghiệp, nước thải không đạt chuẩn, khai thác nước ngầm quá mức, quy trình x lý n c thử ướ ải không đạt chu n, l m d ng nh ng lo i hóa ch t, ch t b o v ẩ ạ ụ ữ ạ ấ ấ ả ệ thực vật,...Hậu qu ph i gánh chả ả ịu đó là mỗi năm Việt Nam có đến 9.000 ca t vong và 200.000 ử người mắc các bệnh ung thư mà lý do chính là bắt ngu n từ nguồn nước đã b ơ nhiễm. ồ ị
❖ Vì vậy việc xử lí nước ngầm trước khi s dử ụng là điề ất yếu t u xong xã hội hiện đại ngày nay. Để tránh r i ro v vủ ề ấn đề an toàn s c khứ ỏe con người, cũng như là mọi sinh vật.
2.2. Thành ph n, tính ch<b>ầất củ</b>a ngu<b>ồn nướ</b>c ng m <b>ầ</b>
Thành ph n ch t l ng c a nu c ng m ph ầ ấ ượ ủ ớ ầ ụ thuộc vào ngu n g c c a nu c ng m, cồ ố ủ ớ ầ ấu trúc địa hình của khu vực và chiều sâu địa tầng nơi khai thác nuớc. Ở các khu vực được b o v t t, ít có ngu n th i gây nhi m b n, nu c ngả ệ ố ồ ả ễ ẩ ớ ầm nói chung được đảm bảo v m t v ề ặ ệ sinh và chất lượng khá ổn định. Ngu i ta chia làm 2 loờ ại khác nhau là nước ng m hi u khí ầ ế và nước ngầm yếm khí.
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">Nước ngầm hiếu khí: Thơng thu ng nu c có oxy có chờ ớ ất lượng tốt, có trường h p không ợ cần x ử lý mà có thể ấ c p trực tiếp cho ngu i tiêu th . Trong nu c có oxy sờ ụ ớ ẽ khơng có các chất khử như: H<small>2</small>S, CH<small>4</small>, NH<small>4</small><sup>+</sup>,…
+ Nước ngầm yếm khí: Trong quá trình nước thấm qua các tầng đá, oxy bị tiêu thụ. Khi lượng oxy hòa tan trong nước bị tiêu thụ hết, các ch t hòa tan như Feấ <small>2+</small>, Mn s<small>2+</small> ẽ được t o thành. M t khác các quá trình kh ạ ặ ử NO <small>3-</small>→ NH<small>4</small><sup>+</sup>; SO<small>4</small><sup>2- </sup>→ H<small>2</small>S; CO<small>2 </small>→ CH<small>4 </small>cũng xảy ra.
3. <b>Ch tiêu đầ</b>u ra c a ngu<b>ủồn nước </b>
Để đánh giá chất lư ng ợ nước, người ta đưa ra các ch tiêu về ỉ chất lượng nước như: a. Các ch tiêu vỉ ật lí cơ bản như: độ đục, đ màu, độ pH, độộ nhớt, tính phóng xạ, độ
cứng, nhiệt độ…
b. Các ch tiêu hóa h c cỉ ọ ủa nước như: chỉ tiêu v nhu c u oxy hóa hề ầ ọc COD, lượng oxy hòa tan DO, hàm lượng H2S, CL-, SO42-, PO43-, F-, I- FE2+, Mn2+, các chất nitơ, các hợp chất của axit cacbonic…
c. Các ch tiêu vi sinh: s vi trùng gây bỉ ố ện Ecoli, các loại rong tảo, virut…
<b>3.1. Các ion trong nước ngầm </b>
- Ion Canxi Ca <small>2+</small>
Nước ngầm có thể chứa Ca v<small>2+</small> ới nồng độ cao. Trong đất thường chứa nhiều CO do <small>2</small>
quá trình trao đổi ch t c a r cây và quá trình th y phân các t p ch t hấ ủ ễ ủ ạ ấ ữu cơ dưới tác động của vi sinh vật. Khí CO<small>2 </small>hòa tan trong nước mưa theo phả ứn ng sau:
CO<small>2 </small>+ H<small>2</small>O → H<small>2</small>CO<small>3 </small>
Acid yếu s ẽ thấm sâu xuống đất và hòa tan canxicacbonat t o ra ion Ca . ạ <small>2+</small>
2H<small>2</small>CO<small>3 </small>+ 2CaCO<small>3 </small>→ Ca(HCO<small>3</small>)<small>2 </small>+ Ca + 2HCO <sup>2+</sup> <small>3</small><sup></sup>
-- Ion magie Mg <small>2+</small>
Nguồn g c c a các ion Mgố ủ <small>2+</small> trong nước ngầm ch yếu từ các mu i magie silicat và ủ ố CaMg(CO , chúng hòa tan ch<small>3</small>)<small>2</small> ậm trong nước ch a khí CO . S có m t Ca và Mg tứ <small>2</small> ự ặ <small>2+2+</small> ạo nên độ cứng của nước.
- Ion Na<small>+</small>
S hình thành cự ủa Na<small>+</small> trong nước chủ ếu theo phương trình phả ứ y n ng sau:
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">2NaAlSi<small>3</small>O<small>3 </small>+ 10H<small>2</small>O → Al<small>2</small>Si<small>2</small>(OH)<small>4 </small>+ 2Na + 4H<small>4</small>SiO<small>3 </small>
Na<small>+</small> cũng có thể có nguồn gốc từ NaCl, Na<small>2</small>SO<small>4</small> là nh ng muữ ối có độ hịa tan l n trong ớ nước biển.
- Ion NH<small>4</small><sup>+</sup>
Các ion NH <small>4</small><sup>+</sup>có trong nước ng m có ngu n g c t các ch t th i rầ ồ ố ừ ấ ả ắn và nước sinh ho t, ạ nước thải công nghiệp, chất thải chăn nuôi, phân bón hóa học và q trình vận động của nitơ.
- Ion bicacbonat HCO<small>3</small><sup></sup>
-Được tạo ra trong nước nh ờq trình tan đá vơi khi có mặt khí CO <small>2</small>
Sắt trong nước ngầm thường t n tồ ại dướ ại d ng ion Fe , k t h p v i g c bicacbonat, <small>2+</small> ế ợ ớ ố sunfat, clorua, đôi khi tồn tại dưới keo của axit humic hoặc keo silic. Các ion Fe t<small>2+</small> ừ các lớp đất đá được hòa tan trong nước trong điều ki n y m khí sau: ệ ế
4Fe(OH) + 8H <small>3 </small> <sup>+</sup>→ 4Fe<small>2+</small> + O + 10H<sub>2 </sub> <sub>2</sub>O
Sau khi ti p xúc v i oxy ho c các tác nhân oxy hóa, ion Fe b oxy hóa thành ion ế ớ ặ <small>2+</small> ị Fe<small>3+</small> và k t t a thành các bông c n Fe(OH)ế ủ ặ <small>3 </small>có màu nâu đỏ. Vì v y, khi vậ ừa bơm ra khỏi giếng, nước thường trong và không màu, nhưng sau một thời gian để ắ l ng trong ch u và ậ cho ti p xúc vế ới khơng khí, nước trở nên đục dần và đáy chậu xuất hiện cặn màu đỏ hung. Trong các nguồn nước m t, sặ ắt thường tồn tại thành ph n c a các h p chầ ủ ợ ất hưu cơ. Nước ng m trong các gi ng sâu có thầ ế ể chứa sắt ở ạ d ng hóa tr II c a các h p ch t sunfat và ị ủ ợ ấ clorua. Nếu trong nước tồn tại đồng thời đihyđrosunfua (H<small>2</small>S) và sắt thì sẽ tạo ra cặn hịa tan sunfua s t FeS. Khi làm thoáng khắ ử khí CO2, hyđrocacbonat sắt hóa tr II s d dàng ị ẽ ễ b ị thủy phân và bị oxy hóa để ạo thành hyđroxyt sắ t t hóa tr ị III.
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">4Fe + 8HCO + O2 + 2H<small>32</small>O → 4Fe(OH)<small>3 </small>+ 8CO <small>2 </small>
Với hàm lượng sắt cao hơn 0.5mg/l, nước có mùi tanh khó chịu, làm vàng quần áo khi gi t, làm h ng s n ph m c a các ngành d t may, gi y, phim ặ ỏ ả ẩ ủ ệ ấ ảnh, đồ ộ h p. Trên giàn làm ngu i trong các bộ ể chứa, s t hóa tr II b oxy hóa thành s t hóa tr III, t o thành bông ắ ị ị ắ ị ạ cặn, các cặn sắt kết t a có thủ ể làm tắc hoặc giảm khả năng vận chuyển của các ống dẫn nước.
Đặc bi t là có th gây n nệ ể ổ ếu nước đó dùng làm nước cấp cho nồi hơi. Một số ngành cơng nghi p có u c u nghiêm ngệ ầ ặt đố ới hàm lượi v ng sắt như dệt, gi y, s n xu t phim ấ ả ấ ảnh…
Nước có chứa ion sắt, khi tr s pH<7.5 là diều kiện thuận lị ố ợi để vi khuẩn sắt phát triển trong các đường ống dẫn, tạo ra cặn lắng gồ ghề bám vào thành ống làm giảm khả năng vận chuyển và tăng sức cản thủy lực của ống.
- Ion mangan Mn <small>2+</small>
Mangan thường tồn tại song song với sắt ở dạng ion hóa trị II trong nước ngầm và d ng keo hạ ữu cơ trong nước m t. Do v y vi c khặ ậ ệ ử mangan thường được tiến hành đồng thờ ới v i khử sắt. Các ion mangan cũng được hòa tan trong nướ ừ các tầng đất đá ở c t điều ki n yệ ếm khí như sau:
6MnO + 12H <small>2 </small> <sup>+</sup>→ 6Mn<small>2+</small> +3O +6H<sub>2 </sub> <sub>2</sub>O
Mangan II hòa tan khi b oxy hóa sị ẽ chuyển d n thành mangan IV dầ ở ạng hydroxyt kết tủa, quá trình oxy hóa diễn ra như sau:
2Mn(HCO<small>3</small>)<small>2 </small>+ O + 6H<small>2 2</small>O → 2Mn(OH)<small>4 </small>+ 4HCO <small>3</small><sup></sup>
Khi nước ng m ti p xúc vầ ế ới không khí trong nước xu t hi n c n hydroxyt s t sấ ệ ặ ắ ớm hơn vì sắt d b ễ ị oxy hóa hơn mangan và phản ứng oxy hóa s t bắ ằng oxy hòa tan trong nước x y ra ả ở trị ố s pH thấp hơn so với mangan. C n mangan hóa tr cao là ch t xúc tác r t t t ặ ị ấ ấ ố trong q trình oxy hóa khử mangan cũng như khử ắ s t. C n hydroxyt mangan hóa tr IV ặ ị Mn(OH)<small>4</small> có màu hung đen. Trong thực t c n và ch t lế ặ ấ ắng đọng trong đường ống, trên các cơng trình là do h p ch t s t và mangan t o nên. Vì v y, tùy thu c vào t s c a chúng, ợ ấ ắ ạ ậ ộ ỷ ố ủ cặn có thể có mà từ hung đỏ đến màu nâu đen. Với hàm lượng tương đối thấp, ít khi vượt quá 5mg/l. Tuy nhiên, với hàm lượng mangan trong nướ ớn hơn 0,1 mg/l sẽc l gây nhi u ề nguy h i trong vi c s d ng giạ ệ ử ụ ống như trường h p nuợ ớc ch a sứ ắt với hàm lượng cao.
</div>