Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.08 MB, 26 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
B ÁO D C V<b>Ộ GIỤÀ Đ</b>ÀO T<b>ẠO </b>
<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THU T TP. HCMẬ</b>
Gia ình là n con ngđ ơi ười được sinh ra, ni d y và l n lên, có tác ạ ớ động v cùng to lô ớ đố ớ ựn i v i s phát t n c a cá nhân m i ng i. riể ủ ỗ ườ Từ đó c ng tũ ác động đến xã h i. ây là vộ Đ ấn đề đặc bi t không ệ thể thiếu trong toàn bộ học thuy t về s phát sinh và phát tri n cế ự ể ủa xã hội mới – X hã ội ch ngh a. Nhủ ĩ óm chọ đền tài này làm rõ cũng để như hiểu rõ hơn các vấn đề về gia đình, cơ sở để xây dựng gia đình trong th i k ờ ỳ quá độ lên chủ ghĩ n a xã h i. Tìm hi u vộ ể ề những cơ sở kinh t - xã h i, chính tr - xã h i, vế ộ ị ộ ăn hóa s tẽ ác động như thế nào đến vi c xây d ng gia ình, về nh ng ch hôn nhân ti n bộ. Và ệ ự đ ữ ế độ ế những bi n ng, nh ng phế độ ữ ương pháp x dây ựng gia ình Vi t Nam đ ệ trong th i k ờ ỳ quá độ lên ch ngh a xã hủ ĩ ội.
<b>2. Mục tiêu nghiên cứu </b>
Làm rõ về vai trò, tác cđộ ủa những cơ sở để xây d ng gia ình ự đ trong th i k quờ ỳ á độ lên chủ ngh a x h i. Nghiên cĩ ã ộ ứu rõ thêm v ề những s ến đổi, những phương hướng để xây dựng gia đình Việt ựbi Nam trong thờ ỳ quá đội k lên ch ngh a xủ ĩ ã hội.
<b>3. Phương pháp ng ên c</b>hi <b>ứu:</b>
Bài ti u luể ận được nhóm th c hi n d a trên cự ệ ự ơ sở phương pháp luận của chủ nghĩa duy v t bi n ậ ệ chứng, ch ngh a duy v t l ch s ủ ĩ ậ ị ử và ch ngh a Mủ ĩ ác-Lênin.
Trên cơ sở những phương pháp chung ó, đ nhóm cịn vận ụd ng các phương pháp nghiên c u cứ ụ thể và nh ng phữ ương pháp nghiên cứu có tính liên ngành, t ng h p: Phổ ợ ương pháp logic xã h i h c, ộ ọ
1
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">phương pháp t ng h p, kh o sổ ợ ả át, đối ch ng l ch s và quy n p-ứ ị ử ạ diễn dịch.
4. K t c u c<b>ế ấủa đề tài ti u luểận: </b>
Đề tài ti u luể ận được trình bày bao gồm 2 chương chính:
Chương I: Cơ sở xây d ng gia ình trong th i kự đ ờ ỳ quá độ lên ch ủ ngh a xã h i. ĩ ộ
I.1: Cơ sở nh t - xã h i. ki ế ộ I.2 C: ơ sơ chính trị - xã hội. I.3: Cơ sở ă v n hóa.
I.4 Chế độ ơn nhân ti n b . h ế ộ
Chương II: Xây d ng gia ình Vi t Nam trong th i kự đ ệ ờ ỳ quá độ lên chủ ngh a xã h i. ĩ ộ
II.1: Sự biến đổ ủi c a gia ình Vi t Nam trong th i kđ ệ ờ ỳ quá độ lên chủ ngh a xã h i. ĩ ộ
II.2: Phương hướ g cơ bản n x d ng và phát tri n giây ự ể a đình Việt Nam trong th i k ờ ỳ quá độ lên chủ nghĩa xã h i.ộ
2
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">Cơ sở kinh tế - xã hội để xây dựng gia nh trong thời kỳ đ quá độ lên chủ ngh a x h i là s phát tri n c a lĩ ộ ự ể ủ ực lượng sản xuấ tương ứt v ng trnh độ của lực lượng s n xuả ất là quan hệ s n xu t m i, xã h i chả ấ ớ ộ ủ nghĩa. C t lõi ố của quan hệ sản xuất mới ấy là chế độ s h u xã h i ch nghở ữ ộ ủ ĩa đố ới tư i v liệu s n xu t từng ả ấ bước hình thành và c ng c thay thủ ố ế chế độ s h u tở ữ ư nhân về tư liệu sản xuất. Nguồn g c c a s áp b c bóc l t và b t b nh ố ủ ự ứ ộ ấ đẳng trong xã h i v gia độ nh dần dần bị xóa b, tạo cơ sở kinh t o viế ch ệc xây d ng quan h bự ệ nh đẳng trong gia đnh v giải phóng ph n trong ụ ữ trong xã hội.
V.I.Lênin ã vi t r ng: B c th hai và là b c ch yđ ế ằ “ ướ ứ ướ ủ ếu là thủ tiêu chế độ tư hữu về ruộng đất, cơng x ng và nhà máy. Chính nưở hư thế và chỉ có như th m i mế ớ ở được con đường gi i phóng hồn tồn và th t s cho ph ả ậ ự ụ nữ, m i thớ ủ tiêu được “chế độ nơ l gia ệ đình” nhờ có vi c thay ệ thể nền kinh t gia ình cá th b ng n n kinh t xã h i hóa quy mơ lế đ ể ằ ề ế ộ ớn”
Xóa b chế độ tư hữu về tư liệu s n ả xuất là xóa b nguồn gốc gây nên tình tr ng ạ thống trị của người đn ông trong gia đnh, s bất bự nh đẳng giữa nam và n , ữ giữa vợ và chồng, s nô d ch i v i phự ị đố ớ ụ n . Xóa bữ chế độ tư hữu về tư liệu sản xu t ng th c ng là cấ đồ ời ũ ơ sở để biến lao động tư nhân trong gia đình thành lao ng xã h i tr c tiđộ ộ ự ếp, người ph n dù tham xa giao ng xã h i hay tham ụ ữ độ ộ gia lao độ g n gia ình thì lađ o động c a hủ ọ đóng góp cho s vự ận động và phát tri n, ti n b c a xã h i, c ng lể ế ộ ủ ộ ũ cơ sở l m cho hôn nhân được th c hi n dự ệ ựa
3
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">trên cơ sở tình yêu chứ khơng phải vì lý do kinh tế, địa vị xã hội hay một sự tính tốn nào khác<small>. </small>
Việc thủ tiêu chế độ bóc lột, t ng bừ ước xác lập và củng cố hoàn thi n quan hệ ệ sản xu t m i, th c hi n c i t o xã h i ch nghấ ớ ự ệ ả ạ ộ ủ ĩa đố ớ ềi v i n n kinh tế quốc dân là yếu tố cơ bản và quan trọ g nhất t ng b c xóa bn để ừ ướ những t p quán hôn nhân ậ cũ chịu sự ảnh hưởng nặng nề c a các giai củ ấp thống trị trong xã h i c , xóa b ộ ũ cơ sở kinh tế của trình trạng bất bình đẳng về giới, b t bình ng gi a các thành ấ đẳ ữ viện và các thế hệ thành viên trong gia đình.
Trong th i kờ ỳ quá độ lên ch nghủ ĩa xã h i, phát tri n nên kinh tộ ể ế thị trường nh đị hướng xã hội chủ nghĩa, m t m t t ng b c hình thành hồn thi n và phát triộ ặ ừ ướ ệ ển các cơ sở vật chất – k thuỹ ật c a ch ngh a xã h i, mủ ủ ĩ ộ ặt khác, tạo ra nh ng ữ điều kiện, nh ng cữ ơ hộ để i phát huy m i ti m n ng cọ ề ă ủa gia ình, c a m i thành viêđ ủ ọ n trong xã hội. Từ đó t o ra nh ng cạ ữ ơ sở à điể v u ki n phát tri n gia ình, tệ ể đ ừng bước kh c phắ ục nh ng m t h n ch , cữ ặ ạ ế ũng như kế thừa và phát huy những giá tr ị truyền th g, hình thành c yêu t tích c c trong giơn ấ ố ự a đình, th c hi n bự ệ ước chuy n t gia ình truy n ể ừ đ ề thống sang gia ình m i theo ính h ng xã h i ch đ ớ đ ướ ộ ủ ngh ĩa.
❖<b> Cơ sở chính trị: </b>
Cơ sở chính trị để xây d ng giự a đnh trong th k á lên ời ỳ qu độ chủ nghĩa x hội là việc thiết l p chính quyậ ền nh nước của giai cấp công nhân và nhân dân lao động, nh nước xã hội chủ nghĩa. Trong đó, lần đầu tiên trong lịch s , nhân dân ử lao động được thực hiện quyền lực của mình khơng có s phân bi t nam n . Nhà ự ệ ữ nước cũng chính là cơng c xóa b luật lệ cũ k lạc hậu, đè nặng lên vai người ụ ỹ phụ nữ đồng th i th c hiờ ự ện việc gi i phóng ph n và b o v hả ụ ữ ả ệ ạnh phúc gia đnh. Như Lenin đ khẳng định:” Chính quyền xơ viết là chính quyền đầu tiên và duy
4
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">nhất trên toàn thế giớ đ hoàn toàn th tiêu t t c lu t phi ủ ấ ả ậ áp cũ ỹ, tư sản, đê tiệ k n, những pháp luật đó đặt ng i ph n vào tình tr ng khơng ườ ụ ữ ạ bnh đẳng v i nam ớ giới, đ dnh đặc quyền cho nam giới… Chính quyền Xơ Vi t, mế ột chính quyền của nhân dân lao ng, chính quyđộ ền u tiên và duy nh t trên thđầ ấ ế giới đ hủy b tất cả những đặc quyền gắn liền với chế độ tư hữu, những đặc điểm của người đn ông trong gia đnh…”
❖<b> Cơ sở xã hội: </b>
Nh nước xã hội chủ nghĩa với tính cách là cơ sở của việc xây dựng gia đnh trong th i kì quá lên ch nờ độ ủ ghĩa x hội, thể hiện rõ nét nhất ở vai trò c a hủ ệ thống pháp luật, trong đó có Luật Hôn Nhân v Gia đnh cùng với hệ ống th chính sách xã hội đảm b a l i ích c a công dân, các thành viên trong ợ ủ gia đnh, đảm b o s bnh đẳng gi i, chính sách dâ s , viả ự ớ n ố ệc làm, y t , b o hi m xã hế ả ể ội. Hệ thống pháp luật và chính sách xã hội đó vừa định hướng vừa thúc đẩy quá trình hình thành gia đnh mới trong th i k ờ ỳ quá độ đi lên xã hội chủ nghĩa.
Trong thời k quá độ lên chủ nghĩa x hội cùng v i n hớ ững bi n ế đổi căn bản trong đời sống kinh tế chính trị th đờ ống văn hóa tinh thầi s n không ngừng thay đổi.
Những c i bi n cách m ng trên ả ế ạ lĩnh vực tư tưởng văn hóa nhằm phê phán, loại b nh ững tư tưởng và lối sống lạc hậu, xây dựng tư tưởng và lối sống mới ti n ế bộ, nâng cao. Dân trí, ý thức đạo đức và ý th c pháp lu t cứ ậ ủa công dân,… l tiền đề quan trọng để xây dựng gia đnh bnh đẳng, tiến b , h nh phúc. ộ ạ
S phát tri n hự ể ệ thống giáo dục, đào t o, khoa h c và cơng ngh góp ph n nâng ạ ọ ệ ầ cao trnh độ dân trí, kiến thức khoa h c và cơng nghọ ệ c a xã hủ ội, đồng thời cũng cung c p cho các thành viên trong giấ a đnh kiến th c, nh n th c m i, làm nứ ậ ứ ớ ền tảng cho s hình thành nh ng giá trự ữ ị, chu n m c mẩ ự ới, điều ch nh cỉ ác ốm i quan
5
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">hệ gia đnh trong quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội. Thiếu đi cơ sở văn hóa, hoặc cơ sở ăn hóa khơng đi liề v n với cơ sở kinh t , chính tr , thì vi c xây d ng ế ị ệ ự gia đnh sẽ lệch lạc, không đạt hiệu quả cao.
Hôn nhân tiến bộ là hôn nhân xu t ph t tình yêu gi a nam và n . Tình yêu ấ át ừ ữ ữ chính là khát v ng cọ ủa con người trong m i thọ ời đại. Ch ng nào hôn nhân ừ không được xây dựng trên cơ sở tình u thì chừng đó trong hơn nhân, tình u, hạnh phúc gia đnh s b h n ch . ẽ ị ạ ế
Hôn nhân t nguyự ện là đảm ảb o cho nam n có quyữ ền tự do trong vi c l a chệ ự ọn ngườ ếi k t hôn, không ch p nhận sự áp đặt c a cha mẹ. Mấ ủ ọi hnh vi cưỡng ép két hôn, l a dừ ối để ế k t hôn, c n trả ở việc k hôn t nguy n, ti n bết ự ệ ế ộ đều b coi là ị hành vi vi ph m pháp lu t. T nhi n, hôn nhân t ạ ậ ất ệ ự nguyện không bác b việc cha mẹ quan tâm, hướng d n giẫ úp đỡ con cái có nh n thậ ức đúng, có trách nghiệm trong vi c k t hôn. ệ ế
Nhưng khi cuộc sống chung c a vủ ợ chồng xảy ra mâu thu n và bẫ ản thân vợ, chồng mong muốn được ch m d t cu c s ng chung vấ ứ ộ ố ới đối phương, h nhân ơn tiến bộ cịn bao hàm c quy n t do ly hơn khi tình u gi a nam và n không ả ề ự ữ ữ cịn n a. Tuy nhiên, hơn nhân ti n b khơng khuy n khích vi c ly hơn, vì ly hơn ữ ế ộ ế ệ sẽ l i h u qu để ạ ậ ả nhất định cho xã h i, cho c v ộ ả ợ chồng v đặc bi t là con cá ệ i.
B n ch t c a tình yêu là không ả ấ ủ thể chia sẻ được, nên hôn nhân m t v mộ ợ ột chống là kết qu t t yả ấ ếu cảu hơn nhân xuất phát t tình u. Th c hi n hôn nhân ừ ự ệ
6
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">m t v m t ch ng lộ ợ ộ ồ điểu kiện đảm b o hả ạnh phúc gia đnh, đồng thời cũng phù hợp v i quy lu t t nhiên, phù h p v i tâm lý, tình cớ ậ ự ợ ớ ảm, đạo đức con người. Trong th i kờ ỳ quá độ lên chủ nghĩa x hội, vi th c hi n chự ệ ế độ hôn nhân m t v ộ ợ m t ch ng chính là th c hi n sộ ồ ự ệ ự giải phóng i v i ph n , th c hi n s bình đố ớ ụ ữ ự ệ ự đẳng, tôn tr ng l n nhau gi a vợ và chọ ẫ ữ ồng. Trong đó vợ chống đều có quyền l i ợ v nghĩa vụ ngang nhau về mọi vấn đề của cuộc sống gia đnh. Ngồi ra, hơn nhân bnh đẳng cịn góp phần xố b sự bất bnh đẳng giữa vợ vả chồng trong gia đnh phong kiến, khẳng định quy n bìnề h đẳng v m i m t gi a nam và n . ề ọ ặ ữ ữ Vợ chồng bnh đẳng l được tự do lựa chọn nh ng vữ ấn đề riêng, chính đáng như ngh nghi p, công tác xã h i, h c tề ệ ộ ọ ập v.v….Có sự th ng nh t, cùng nhau trong ố ấ việc giải quy t nh ng vế ữ ấn đề chung của gia đnh như ăn, ở, vi c nuôi d y con ệ ạ cái khôn lớn.v.v…
Quan h vệ ợ chồng bình đẳng là cơ sở cho s bình ng trong quan hự đẳ ệ giữa cha mẹ với con cái cũng như quan h ệ giữa anh ch em trong gia ị đình với nhau.
Quan h hôn nhân, gia ệ đnh thực ch t kh g ấ ôn phải là m t vộ ấn đề riêng tư của mỗi gia đnh m là quân hệ xã hội. Việc thực hiện thủ tục pháp lý trong hơn nhân, chính là thể hiện s tơn tr ng trong tình yêu, trách nhi m gi a nam và n , trách ự ọ ệ ữ ữ nhi m cệ ủa ỗi cá nhm ận đố ới v i gia đnh cũng như x hội và ngượ ại.c l Là biện pháp ngăn chặn những cá nhân lợi dụng quyền tự do kết hôn, tự do ly hôn để tha mãn nh ng nhu cữ ầu bất chính, cũng như l biện pháp b o vả ệ hạnh phúc của mỗi cá nhân v gia đnh.
7
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">Trong th i k ờ ỳ quá độ lên ch ngh xã h i, d i tác ng c a nhi u y u t ách ủ ĩa ộ ướ độ ủ ề ế ố kh quan và ch quan: phát tri n củ ể ủa kinh t ế thị trường định h ng xã hướ ội chủ nghĩa, cơng nghi p hệ óa, hiện đại hóa gắn với phát tri n kinh tể ế tri th c, xu ứ thế tồn c u ầ hóa và hội nh p qu c t ..v..v gia ình Vi t Nam ậ ố ế … đ ệ đã có sự biến đổi tương đối tồn di n, v quy m k t c u, các ch c nệ ề ô, ế ấ ứ ăng và cũng như quan ệ h gia đinh. S ự biến đổi của gia đình c ng tũ ạo ra động l c mới thúc y sự át tri n c a xã h ự đẩ ph ể ủ ội.
*Biến đổi quy mô, k t c u cế ấ ủa gia ình: đ
Gia ình Vi t Nam ngày nay có thđ ệ ể được coi là “gia ình quđ á độ” trong bước chuy n bi n t xã h i nông ngể ế ừ ộ hiệp c truy n sang xã h công nghi p hiổ ề ội ệ ện đại. Gia đình đơn hay cịn có tên gọi là gia ình h t nhân đ ạ đang tr nên r t phở ấ ổ biến ở các đô th , thành ph và cị ố ả ở nông thôn thay – thể cho ki u gia ình truyể đ ền thống t ng gi vai trò ch ừ ữ ủ đạo tr c đây. ướ
Quy mô gia ình ngày nay t n t i xu h n thu nh h so v i tr c kia, s đ ồ ạ ướ g ơn ớ ướ ố thành viên trong gia ình d n tr nêđ ầ ở n ít đi. Gia ình truy n thđ ề ống xưa có th tể ồn tại đến ba hoặc b n th h cùng chung s ng d i m t mái nhà thố ế ệ ố ướ ộ ì ở hiện t i, quy ạ mơ gia ình hiđ ện đại đã ngày càng được thu nh l i. Gi ạ a đình Vi Nam hiệt ện đại chỉ có hai thế h cệ ùng ố s ng chung v i nhau: cha mớ ẹ và con c , số con trong gia ái đình c ng khơng cịn nhiũ ều như trước, cá biệt cịn có s ít gia ình ố đ đơn thân, nhưng phổ biến nh t v n là lo i hình gia ình hấ ẫ ạ đ ạt nhân quy mô nh .
Quy m gia ình Vi t Nam ô đ ệ ngày càng được thu nh, đáp ng nhu c u cứ ầ ũng như điểu ki n c a thệ ủ ời đại mới đặt ra. S bình ng nam n ự đẳ ữ đượ đềc cao hơn, cuộc sống riêng tư của con người được tơn tr ng họ ơn.
Tất nhiên, q trình biến đổ đi ó cũng gây ra những phản ch c nứ ăng như t o ra sạ ự ngăn cách không gian gi a các thành viên trong gia ình, t o khữ đ ạ ó khăn, tr lở ực trong vi c gìn gi tình cệ ữ ảm cũng như các giá tr vị ăn hóa truy n th ng c a gia ề ố ủ đình.
8
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">*Biến đổi các ch c nứ ăng của gia ình: đ -Chức năng ái sản xuất ra con ngt ười:
Với nh ng thành t u cữ ự ủa y ọ hiện đại, hiện nay vi c sinh h c ệ đẻ được các gia đình tiền hành m t cách chủ động, tộ ự giác khi xác định s l ng con c và thố ượ ái ời điểm sinh con. Hơn nữa, vi c sinh con còn ệ chịu sự điều chỉnh bởi chinh s h xã hác ội của Nhà n c, tùy theo tình hình d s và nướ ân ố hư cầu v s lao ề ứ động của xã hội. Nếu như trước kia, do ảnh hưởng của phong tục, tập quán và nhu cầu sản xuất nông nghi p, trong gia ình Vi t Nam truy n th ng, nhu cệ đ ệ ề ố ầu ề con cái thể hiện trên ba phương diện sau: ph i có con, càng ơng con càng t t và ả đ ố cuối cùng là nhất thi t ph i có con trai nế ả ối dõi th vào ngày nay, nhu cì ầu ấy đã có những thay đổ ăi c n bản: thể hi n ở việc gi m m c sinh của phụ n , giảm số con mong mu n ệ ả ứ ữ ố và gi m nhu c u nh t tả ầ ấ hiết ph i c con trai c a các c p vả ó ủ ặ ợ chồng. Trong gia ình đ hiện đại, sự b n v ng cề ứ ủa hôn nhân phụ thuộc rất nhiều vào yếu t tâm lý, tố ình cảm, kinh tế, chứ khơng ph i ch là cả ỉ ác yếu t có con hay khơng có con, có con ố trai hay khơng có con trai như gia đình truy n thề ống.
*Biến đổi chức năng kinh tế và tổ chức ti dùng: êu
Xét m t cách khái quát, cho n nay kinh t gia ình ã có hai b c chuyộ đế ế đ đ ướ ển mang tính b c ngoướ ạt: Thứ nhấ ừt, t kinh t t c p t túc thành kinh t hàng hóa, ế ự ấ ự ế tức là t mừ ột đơn vị kinh tế khép kín s n xuả ất để đáp ng nhu c u c a gia ứ ầ ủ đình thành đơn vị mà sản xuất chủ y u ế để áp ng nhu c u cđ ứ ầ ủa ng i khác hay cườ ủa xã h i. Th hai, t ộ ứ ừ đơn vị kinh t mế à đặc trưng là sản xuất hàng hóa áp ng nhu đ ứ cầu của thị trường qu c gia thành tố ổ chức kinh t c a nế ủ ền kinh tế thị trường hiện đại đáp ng nhu c u c a th ứ ầ ủ ị trường toàn cầu.
Hiện nay, kinh t gia ình ế đ đang dần trở thành m t bộ ộ phận quan tr ng trong nọ ền kinh tế quốc dân. Tuy nghiên, trong b i c nh h i nh p kinh t và c nh tranh số ả ộ ậ ế ạ ản phẩm hàng hóa v i các n c trong khu v c và ớ ướ ự quốc tế, kinh t gia ình ang gế đ đ ặp rất nhiều khó kh n, tră ở ngại trong vi c chuy n sang h ng sệ ể ướ ản xuất kinh doanh
9
</div>