Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

Cơ sở xây dựng gia đình trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội liên hệ thực tiển xây dựng gia đình việt nam trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.08 MB, 26 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

B ÁO D C V<b>Ộ GIỤÀ Đ</b>ÀO T<b>ẠO </b>

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THU T TP. HCMẬ</b>

C<b>Ơ SỞ X</b>ÂY D<b>ỰNG GIA Đ</b>ÌNH TRONG TH<b>ỜI KỲ QUÁ ĐỘ L</b>ÊN CH<b>Ủ NGHĨA X</b>Ã H<b>ỘI. LIÊN HỆ THỰC TIỂN X</b>ÂY D<b>ỰNG GIA Đ</b>ÌNH VI<b>ỆT NAM</b>

TRONG TH<b>ỜI KỲ QUÁ ĐỘ L</b>ÊN CH<b>Ủ NGHĨA XÃ </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

B NG <b>Ả</b>PHÂN CÔNG N<b>HIỆM V Ụ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>Chương 2: Xây dựng gia đình Việt Nam trong thời kỳ </b> quá lên <b>độchủ</b> ngh a xã h<b>ĩội………</b>8

1. S biự ến đổ ủa i cgia ình Vi t Nam trong th i k quđệờ ỳá độ lên ch nghĩa xã h iủộ ………8

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

2. Phương hướng cơ bản xây d ng v phát tri n gia ình ựà ểđViệt Nam trong th i k quờ ỳá độ lên chủ ngh a xĩã

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>Phần mở đầ</b>u

1. Lý do ch<b>ọn đề ài</b> t

Gia ình là n con ngđ ơi ười được sinh ra, ni d y và l n lên, có tác ạ ớ động v cùng to lô ớ đố ớ ựn i v i s phát t n c a cá nhân m i ng i. riể ủ ỗ ườ Từ đó c ng tũ ác động đến xã h i. ây là vộ Đ ấn đề đặc bi t không ệ thể thiếu trong toàn bộ học thuy t về s phát sinh và phát tri n cế ự ể ủa xã hội mới – X hã ội ch ngh a. Nhủ ĩ óm chọ đền tài này làm rõ cũng để như hiểu rõ hơn các vấn đề về gia đình, cơ sở để xây dựng gia đình trong th i k ờ ỳ quá độ lên chủ ghĩ n a xã h i. Tìm hi u vộ ể ề những cơ sở kinh t - xã h i, chính tr - xã h i, vế ộ ị ộ ăn hóa s tẽ ác động như thế nào đến vi c xây d ng gia ình, về nh ng ch hôn nhân ti n bộ. Và ệ ự đ ữ ế độ ế những bi n ng, nh ng phế độ ữ ương pháp x dây ựng gia ình Vi t Nam đ ệ trong th i k ờ ỳ quá độ lên ch ngh a xã hủ ĩ ội.

<b>2. Mục tiêu nghiên cứu </b>

Làm rõ về vai trò, tác cđộ ủa những cơ sở để xây d ng gia ình ự đ trong th i k quờ ỳ á độ lên chủ ngh a x h i. Nghiên cĩ ã ộ ứu rõ thêm v ề những s ến đổi, những phương hướng để xây dựng gia đình Việt ựbi Nam trong thờ ỳ quá đội k lên ch ngh a xủ ĩ ã hội.

<b>3. Phương pháp ng ên c</b>hi <b>ứu:</b>

Bài ti u luể ận được nhóm th c hi n d a trên cự ệ ự ơ sở phương pháp luận của chủ nghĩa duy v t bi n ậ ệ chứng, ch ngh a duy v t l ch s ủ ĩ ậ ị ử và ch ngh a Mủ ĩ ác-Lênin.

Trên cơ sở những phương pháp chung ó, đ nhóm cịn vận ụd ng các phương pháp nghiên c u cứ ụ thể và nh ng phữ ương pháp nghiên cứu có tính liên ngành, t ng h p: Phổ ợ ương pháp logic xã h i h c, ộ ọ

1

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

phương pháp t ng h p, kh o sổ ợ ả át, đối ch ng l ch s và quy n p-ứ ị ử ạ diễn dịch.

4. K t c u c<b>ế ấủa đề tài ti u luểận: </b>

Đề tài ti u luể ận được trình bày bao gồm 2 chương chính:

Chương I: Cơ sở xây d ng gia ình trong th i kự đ ờ ỳ quá độ lên ch ủ ngh a xã h i. ĩ ộ

I.1: Cơ sở nh t - xã h i. ki ế ộ I.2 C: ơ sơ chính trị - xã hội. I.3: Cơ sở ă v n hóa.

I.4 Chế độ ơn nhân ti n b . h ế ộ

Chương II: Xây d ng gia ình Vi t Nam trong th i kự đ ệ ờ ỳ quá độ lên chủ ngh a xã h i. ĩ ộ

II.1: Sự biến đổ ủi c a gia ình Vi t Nam trong th i kđ ệ ờ ỳ quá độ lên chủ ngh a xã h i. ĩ ộ

II.2: Phương hướ g cơ bản n x d ng và phát tri n giây ự ể a đình Việt Nam trong th i k ờ ỳ quá độ lên chủ nghĩa xã h i.ộ

2

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>Phần n i dung ộ</b>

<b>Chương </b>1: C<b>ơ sở</b> xây d ng gia ình trong th i k<b>ựđờ ỳ quá độ lên </b>

<b>chủ ngh a xã h i ĩộ</b>

1.C<b>ơ sở</b> kinh t - xã h i: <b>ếộ</b>

Cơ sở kinh tế - xã hội để xây dựng gia nh trong thời kỳ đ quá độ lên chủ ngh a x h i là s phát tri n c a lĩ  ộ ự ể ủ ực lượng sản xuấ  tương ứt v ng trnh độ của lực lượng s n xuả ất là quan hệ s n xu t m i, xã h i chả ấ ớ ộ ủ nghĩa. C t lõi ố của quan hệ sản xuất mới ấy là chế độ s h u xã h i ch nghở ữ ộ ủ ĩa đố ới tư i v liệu s n xu t từng ả ấ bước hình thành và c ng c thay thủ ố ế chế độ s h u tở ữ ư nhân về tư liệu sản xuất. Nguồn g c c a s áp b c bóc l t và b t b nh ố ủ ự ứ ộ ấ  đẳng trong xã h i v gia độ nh dần dần bị xóa b, tạo cơ sở kinh t o viế ch ệc xây d ng quan h bự ệ nh đẳng trong gia đnh v giải phóng ph n trong ụ ữ trong xã hội.

V.I.Lênin ã vi t r ng: B c th hai và là b c ch yđ ế ằ “ ướ ứ ướ ủ ếu là thủ tiêu chế độ tư hữu về ruộng đất, cơng x ng và nhà máy. Chính nưở hư thế và chỉ có như th m i mế ớ ở được con đường gi i phóng hồn tồn và th t s cho ph ả ậ ự ụ nữ, m i thớ ủ tiêu được “chế độ nơ l gia ệ đình” nhờ có vi c thay ệ thể nền kinh t gia ình cá th b ng n n kinh t xã h i hóa quy mơ lế đ ể ằ ề ế ộ ớn”

Xóa b chế độ tư hữu về tư liệu s n ả xuất là xóa b nguồn gốc gây nên tình tr ng ạ thống trị của người đn ông trong gia đnh, s bất bự nh đẳng giữa nam và n , ữ giữa vợ và chồng, s nô d ch i v i phự ị đố ớ ụ n . Xóa bữ  chế độ tư hữu về tư liệu sản xu t ng th c ng là cấ đồ ời ũ ơ sở để biến lao động tư nhân trong gia đình thành lao ng xã h i tr c tiđộ ộ ự ếp, người ph n dù tham xa giao ng xã h i hay tham ụ ữ độ ộ gia lao độ g n gia ình thì lađ o động c a hủ ọ đóng góp cho s vự ận động và phát tri n, ti n b c a xã h i, c ng lể ế ộ ủ ộ ũ  cơ sở  l m cho hôn nhân được th c hi n dự ệ ựa

3

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

trên cơ sở tình yêu chứ khơng phải vì lý do kinh tế, địa vị xã hội hay một sự tính tốn nào khác<small>. </small>

Việc thủ tiêu chế độ bóc lột, t ng bừ ước xác lập và củng cố hoàn thi n quan hệ ệ sản xu t m i, th c hi n c i t o xã h i ch nghấ ớ ự ệ ả ạ ộ ủ ĩa đố ớ ềi v i n n kinh tế quốc dân là yếu tố cơ bản và quan trọ g nhất t ng b c xóa bn để ừ ướ  những t p quán hôn nhân ậ cũ chịu sự ảnh hưởng nặng nề c a các giai củ ấp thống trị trong xã h i c , xóa b ộ ũ  cơ sở kinh tế của trình trạng bất bình đẳng về giới, b t bình ng gi a các thành ấ đẳ ữ viện và các thế hệ thành viên trong gia đình.

Trong th i kờ ỳ quá độ lên ch nghủ ĩa xã h i, phát tri n nên kinh tộ ể ế thị trường nh đị hướng xã hội chủ nghĩa, m t m t t ng b c hình thành hồn thi n và phát triộ ặ ừ ướ ệ ển các cơ sở vật chất – k thuỹ ật c a ch ngh a xã h i, mủ ủ ĩ ộ ặt khác, tạo ra nh ng ữ điều kiện, nh ng cữ ơ hộ để i phát huy m i ti m n ng cọ ề ă ủa gia ình, c a m i thành viêđ ủ ọ n trong xã hội. Từ đó t o ra nh ng cạ ữ ơ sở à điể v u ki n phát tri n gia ình, tệ ể đ ừng bước kh c phắ ục nh ng m t h n ch , cữ ặ ạ ế ũng như kế thừa và phát huy những giá tr ị truyền th g, hình thành c yêu t tích c c trong giơn ấ ố ự a đình, th c hi n bự ệ ước chuy n t gia ình truy n ể ừ đ ề thống sang gia ình m i theo ính h ng xã h i ch đ ớ đ ướ ộ ủ ngh ĩa.

2. C<b>ơ sở ch</b> ính tr - xã h <b>ịội:</b>

❖<b> Cơ sở chính trị: </b>

Cơ sở chính trị để xây d ng giự a đnh trong th k á lên ời ỳ qu độ chủ nghĩa x hội là việc thiết l p chính quyậ ền nh nước của giai cấp công nhân và nhân dân lao động, nh nước xã hội chủ nghĩa. Trong đó, lần đầu tiên trong lịch s , nhân dân ử lao động được thực hiện quyền lực của mình khơng có s phân bi t nam n . Nhà ự ệ ữ nước cũng chính là cơng c xóa b luật lệ cũ k lạc hậu, đè nặng lên vai người ụ  ỹ phụ nữ đồng th i th c hiờ ự ện việc gi i phóng ph n và b o v hả ụ ữ ả ệ ạnh phúc gia đnh. Như Lenin đ khẳng định:” Chính quyền xơ viết là chính quyền đầu tiên và duy

4

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

nhất trên toàn thế giớ đ hoàn toàn th tiêu t t c lu t phi ủ ấ ả ậ áp cũ ỹ, tư sản, đê tiệ k n, những pháp luật đó đặt ng i ph n vào tình tr ng khơng ườ ụ ữ ạ bnh đẳng v i nam ớ giới, đ dnh đặc quyền cho nam giới… Chính quyền Xơ Vi t, mế ột chính quyền của nhân dân lao ng, chính quyđộ ền u tiên và duy nh t trên thđầ ấ ế giới đ hủy b tất cả những đặc quyền gắn liền với chế độ tư hữu, những đặc điểm của người đn ông trong gia đnh…”

❖<b> Cơ sở xã hội: </b>

Nh nước xã hội chủ nghĩa với tính cách là cơ sở của việc xây dựng gia đnh trong th i kì quá lên ch nờ độ ủ ghĩa x hội, thể hiện rõ nét nhất ở vai trò c a hủ ệ thống pháp luật, trong đó có Luật Hôn Nhân v Gia đnh cùng với hệ ống th chính sách xã hội đảm b a l i ích c a công dân, các thành viên trong  ợ ủ gia đnh, đảm b o s bnh đẳng gi i, chính sách dâ s , viả ự ớ n ố ệc làm, y t , b o hi m xã hế ả ể ội. Hệ thống pháp luật và chính sách xã hội đó vừa định hướng vừa thúc đẩy quá trình hình thành gia đnh mới trong th i k ờ ỳ quá độ đi lên xã hội chủ nghĩa.

3. C<b>ơ sở ăn hóa:</b> v

Trong thời k quá độ lên chủ nghĩa x hội cùng v i n hớ ững bi n ế đổi căn bản trong đời sống kinh tế chính trị th đờ ống văn hóa tinh thầi s n không ngừng thay đổi.

Những c i bi n cách m ng trên ả ế ạ lĩnh vực tư tưởng văn hóa nhằm phê phán, loại b nh ững tư tưởng và lối sống lạc hậu, xây dựng tư tưởng và lối sống mới ti n ế bộ, nâng cao. Dân trí, ý thức đạo đức và ý th c pháp lu t cứ ậ ủa công dân,… l tiền đề quan trọng để xây dựng gia đnh bnh đẳng, tiến b , h nh phúc. ộ ạ

S phát tri n hự ể ệ thống giáo dục, đào t o, khoa h c và cơng ngh góp ph n nâng ạ ọ ệ ầ cao trnh độ dân trí, kiến thức khoa h c và cơng nghọ ệ c a xã hủ ội, đồng thời cũng cung c p cho các thành viên trong giấ a đnh kiến th c, nh n th c m i, làm nứ ậ ứ ớ ền tảng cho s hình thành nh ng giá trự ữ ị, chu n m c mẩ ự ới, điều ch nh cỉ ác ốm i quan

5

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

hệ gia đnh trong quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội. Thiếu đi cơ sở văn hóa, hoặc cơ sở ăn hóa khơng đi liề v n với cơ sở kinh t , chính tr , thì vi c xây d ng ế ị ệ ự gia đnh sẽ lệch lạc, không đạt hiệu quả cao.

4. Ch hôn nhân ti n b : <b>ế độếộ</b>

4.1.Hôn nhân ự t nguyện:

Hôn nhân tiến bộ là hôn nhân xu t ph t tình yêu gi a nam và n . Tình yêu ấ át ừ ữ ữ chính là khát v ng cọ ủa con người trong m i thọ ời đại. Ch ng nào hôn nhân ừ không được xây dựng trên cơ sở tình u thì chừng đó trong hơn nhân, tình u, hạnh phúc gia đnh s b h n ch . ẽ ị ạ ế

Hôn nhân t nguyự ện là đảm ảb o cho nam n có quyữ ền tự do trong vi c l a chệ ự ọn ngườ ếi k t hôn, không ch p nhận sự áp đặt c a cha mẹ. Mấ ủ ọi hnh vi cưỡng ép két hôn, l a dừ ối để ế k t hôn, c n trả ở việc k hôn t nguy n, ti n bết ự ệ ế ộ đều b coi là ị hành vi vi ph m pháp lu t. T nhi n, hôn nhân t ạ ậ ất ệ ự nguyện không bác b  việc cha mẹ quan tâm, hướng d n giẫ úp đỡ con cái có nh n thậ ức đúng, có trách nghiệm trong vi c k t hôn. ệ ế

Nhưng khi cuộc sống chung c a vủ ợ chồng xảy ra mâu thu n và bẫ ản thân vợ, chồng mong muốn được ch m d t cu c s ng chung vấ ứ ộ ố ới đối phương, h nhân ơn tiến bộ cịn bao hàm c quy n t do ly hơn khi tình u gi a nam và n không ả ề ự ữ ữ cịn n a. Tuy nhiên, hơn nhân ti n b khơng khuy n khích vi c ly hơn, vì ly hơn ữ ế ộ ế ệ sẽ l i h u qu để ạ ậ ả nhất định cho xã h i, cho c v ộ ả ợ chồng v đặc bi t là con cá ệ i.

4.2. Hôn nhân một v mợột chống, vợ chồng bình đẳng:

B n ch t c a tình yêu là không ả ấ ủ thể chia sẻ được, nên hôn nhân m t v mộ ợ ột chống là kết qu t t yả ấ ếu cảu hơn nhân xuất phát t tình u. Th c hi n hôn nhân ừ ự ệ

6

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

m t v m t ch ng lộ ợ ộ ồ  điểu kiện đảm b o hả ạnh phúc gia đnh, đồng thời cũng phù hợp v i quy lu t t nhiên, phù h p v i tâm lý, tình cớ ậ ự ợ ớ ảm, đạo đức con người. Trong th i kờ ỳ quá độ lên chủ nghĩa x hội, vi th c hi n chự ệ ế độ hôn nhân m t v ộ ợ m t ch ng chính là th c hi n sộ ồ ự ệ ự giải phóng i v i ph n , th c hi n s bình đố ớ ụ ữ ự ệ ự đẳng, tôn tr ng l n nhau gi a vợ và chọ ẫ ữ ồng. Trong đó vợ chống đều có quyền l i ợ v nghĩa vụ ngang nhau về mọi vấn đề của cuộc sống gia đnh. Ngồi ra, hơn nhân bnh đẳng cịn góp phần xố b sự bất bnh đẳng giữa vợ vả chồng trong gia đnh phong kiến, khẳng định quy n bìnề h đẳng v m i m t gi a nam và n . ề ọ ặ ữ ữ Vợ chồng bnh đẳng l được tự do lựa chọn nh ng vữ ấn đề riêng, chính đáng như ngh nghi p, công tác xã h i, h c tề ệ ộ ọ ập v.v….Có sự th ng nh t, cùng nhau trong ố ấ việc giải quy t nh ng vế ữ ấn đề chung của gia đnh như ăn, ở, vi c nuôi d y con ệ ạ cái khôn lớn.v.v…

Quan h vệ ợ chồng bình đẳng là cơ sở cho s bình ng trong quan hự đẳ ệ giữa cha mẹ với con cái cũng như quan h ệ giữa anh ch em trong gia ị đình với nhau.

4.3. Hơn nhân được đảm bảo về pháp lý:

Quan h hôn nhân, gia ệ đnh thực ch t kh g ấ ôn phải là m t vộ ấn đề riêng tư của mỗi gia đnh m là quân hệ xã hội. Việc thực hiện thủ tục pháp lý trong hơn nhân, chính là thể hiện s tơn tr ng trong tình yêu, trách nhi m gi a nam và n , trách ự ọ ệ ữ ữ nhi m cệ ủa ỗi cá nhm ận đố ới v i gia đnh cũng như x hội và ngượ ại.c l Là biện pháp ngăn chặn những cá nhân lợi dụng quyền tự do kết hôn, tự do ly hôn để tha mãn nh ng nhu cữ ầu bất chính, cũng như l biện pháp b o vả ệ hạnh phúc của mỗi cá nhân v gia đnh.

<b>Chương 2: Xây dựng gia đình Việt Nam trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩ</b>a x<b>ã hội</b>

7

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

Trong th i k ờ ỳ quá độ lên ch ngh xã h i, d i tác ng c a nhi u y u t ách ủ ĩa ộ ướ độ ủ ề ế ố kh quan và ch quan: phát tri n củ ể ủa kinh t ế thị trường định h ng xã hướ ội chủ nghĩa, cơng nghi p hệ óa, hiện đại hóa gắn với phát tri n kinh tể ế tri th c, xu ứ thế tồn c u ầ hóa và hội nh p qu c t ..v..v gia ình Vi t Nam ậ ố ế … đ ệ đã có sự biến đổi tương đối tồn di n, v quy m k t c u, các ch c nệ ề ô, ế ấ ứ ăng và cũng như quan ệ h gia đinh. S ự biến đổi của gia đình c ng tũ ạo ra động l c mới thúc y sự át tri n c a xã h ự đẩ ph ể ủ ội.

<b>1.Sự biến đổi của gia đình Vi t Nam trong ệthờ ỳ quá độ lên ch </b>i k<b>ủ</b>

ngh a xã h i: <b>ĩộ</b>

*Biến đổi quy mô, k t c u cế ấ ủa gia ình: đ

Gia ình Vi t Nam ngày nay có thđ ệ ể được coi là “gia ình quđ á độ” trong bước chuy n bi n t xã h i nông ngể ế ừ ộ hiệp c truy n sang xã h công nghi p hiổ ề ội ệ ện đại. Gia đình đơn hay cịn có tên gọi là gia ình h t nhân đ ạ đang tr nên r t phở ấ ổ biến ở các đô th , thành ph và cị ố ả ở nông thôn thay – thể cho ki u gia ình truyể đ ền thống t ng gi vai trò ch ừ ữ ủ đạo tr c đây. ướ

Quy mô gia ình ngày nay t n t i xu h n thu nh h so v i tr c kia, s đ ồ ạ ướ g  ơn ớ ướ ố thành viên trong gia ình d n tr nêđ ầ ở n ít đi. Gia ình truy n thđ ề ống xưa có th tể ồn tại đến ba hoặc b n th h cùng chung s ng d i m t mái nhà thố ế ệ ố ướ ộ ì ở hiện t i, quy ạ mơ gia ình hiđ ện đại đã ngày càng được thu nh l i. Gi ạ a đình Vi Nam hiệt ện đại chỉ có hai thế h cệ ùng ố s ng chung v i nhau: cha mớ ẹ và con c , số con trong gia ái đình c ng khơng cịn nhiũ ều như trước, cá biệt cịn có s ít gia ình ố đ đơn thân, nhưng phổ biến nh t v n là lo i hình gia ình hấ ẫ ạ đ ạt nhân quy mô nh . 

Quy m gia ình Vi t Nam ô đ ệ ngày càng được thu nh, đáp ng nhu c u cứ ầ ũng như điểu ki n c a thệ ủ ời đại mới đặt ra. S bình ng nam n ự đẳ ữ đượ đềc cao hơn, cuộc sống riêng tư của con người được tơn tr ng họ ơn.

Tất nhiên, q trình biến đổ đi ó cũng gây ra những phản ch c nứ ăng như t o ra sạ ự ngăn cách không gian gi a các thành viên trong gia ình, t o khữ đ ạ ó khăn, tr lở ực trong vi c gìn gi tình cệ ữ ảm cũng như các giá tr vị ăn hóa truy n th ng c a gia ề ố ủ đình.

8

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

*Biến đổi các ch c nứ ăng của gia ình: đ -Chức năng ái sản xuất ra con ngt ười:

Với nh ng thành t u cữ ự ủa y ọ hiện đại, hiện nay vi c sinh h c ệ đẻ được các gia đình tiền hành m t cách chủ động, tộ ự giác khi xác định s l ng con c và thố ượ ái ời điểm sinh con. Hơn nữa, vi c sinh con còn ệ chịu sự điều chỉnh bởi chinh s h xã hác ội của Nhà n c, tùy theo tình hình d s và nướ ân ố hư cầu v s lao ề ứ động của xã hội. Nếu như trước kia, do ảnh hưởng của phong tục, tập quán và nhu cầu sản xuất nông nghi p, trong gia ình Vi t Nam truy n th ng, nhu cệ đ ệ ề ố ầu ề con cái thể hiện trên ba phương diện sau: ph i có con, càng ơng con càng t t và ả đ ố cuối cùng là nhất thi t ph i có con trai nế ả ối dõi th vào ngày nay, nhu cì ầu ấy đã có những thay đổ ăi c n bản: thể hi n ở việc gi m m c sinh của phụ n , giảm số con mong mu n ệ ả ứ ữ ố và gi m nhu c u nh t tả ầ ấ hiết ph i c con trai c a các c p vả ó ủ ặ ợ chồng. Trong gia ình đ hiện đại, sự b n v ng cề ứ ủa hôn nhân phụ thuộc rất nhiều vào yếu t tâm lý, tố ình cảm, kinh tế, chứ khơng ph i ch là cả ỉ ác yếu t có con hay khơng có con, có con ố trai hay khơng có con trai như gia đình truy n thề ống.

*Biến đổi chức năng kinh tế và tổ chức ti dùng: êu

Xét m t cách khái quát, cho n nay kinh t gia ình ã có hai b c chuyộ đế ế đ đ ướ ển mang tính b c ngoướ ạt: Thứ nhấ ừt, t kinh t t c p t túc thành kinh t hàng hóa, ế ự ấ ự ế tức là t mừ ột đơn vị kinh tế khép kín s n xuả ất để đáp ng nhu c u c a gia ứ ầ ủ đình thành đơn vị mà sản xuất chủ y u ế để áp ng nhu c u cđ ứ ầ ủa ng i khác hay cườ ủa xã h i. Th hai, t ộ ứ ừ đơn vị kinh t mế à đặc trưng là sản xuất hàng hóa áp ng nhu đ ứ cầu của thị trường qu c gia thành tố ổ chức kinh t c a nế ủ ền kinh tế thị trường hiện đại đáp ng nhu c u c a th ứ ầ ủ ị trường toàn cầu.

Hiện nay, kinh t gia ình ế đ đang dần trở thành m t bộ ộ phận quan tr ng trong nọ ền kinh tế quốc dân. Tuy nghiên, trong b i c nh h i nh p kinh t và c nh tranh số ả ộ ậ ế ạ ản phẩm hàng hóa v i các n c trong khu v c và ớ ướ ự quốc tế, kinh t gia ình ang gế đ đ ặp rất nhiều khó kh n, tră ở ngại trong vi c chuy n sang h ng sệ ể ướ ản xuất kinh doanh

9

</div>

×