Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

Bài tập lớn nguyên lý kế toán

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.21 MB, 16 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI KHOA KINH TẾ

---Bài Tập Lớn

Mơn: Ngun Lý Kế Tốn

Giảng viên: Nguyễn Thị Bình Yến

Sinh viên thực hiện: Đồn Thị Minh Thương Mã SV: 20A42010031

Lớp: K29QT2Khoa: Kinh Tế

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

PHẦN I (3 điểm): Chọn đáp án Đúng/Sai và giải thích (Trình bày rõ căn cứ lý thuyết áp dụng)

1. Trong một định khoản kế toán người ta chỉ cho phép ghi Nợ một tài khoản và ghi Có một tài khoản tương ứng.

SAI Giải thích:

- Vì có 2 loại định khoản là:

+ Định khoản giản đơn: là định khoản chỉ liên quan đến hai tài khoản kế toán (ghi Nợ 1 tài khoản đối ứng với ghi có 1 tài khoản)

+ Định khoản phức tạp: là định khoản liên quan đến ba tài khoản kế toán trở lên. _Định khoản phức tạp thơng thường: có thể ghi Nợ một tài khoản đối ứng

với ghi Có nhiều tài khoản khác hoặc ngược lại ghi Nợ nhiều tài khoản đối ứng với ghi Có một tài khoản khác.

_ Định khoản phức tạp đặc biệt: ghi Nợ nhiều tài khoản đối ứng với ghi có nhiều tài khoản

2. Doanh thu hàng bán bị trả lại là khoản giảm trừ vào giá bán mà doanh nghiệp cho người mua hưởng do người mua mua hàng với số lượng lớn.

- Tài khoản hỗn hợp hay lưỡng tính là các tài khoản vừa phản ánh đối tượng thuộc tài sản vừa phản ánh đối tượng thuộc nguồn vốn:

+ TK 331: phản ánh mối quan hệ của doanh nghiệp với người bán có 2 hình thức thanh toán:

_ Trả trước cho người bán: phản ánh tài sản _ Phải trả người bán (trả sau): phản ánh nguồn vốn

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

+ TK 131: phản ánh mối quan hệ của doanh nghiệp với Khách hàng (người mua) có 2 hình thức thanh tốn:

_ Khách hàng trả trước: phản ánh nguồn vốn

_ Phải thu khách hàng (Khách hàng trả sau): phản ánh tài sản

4. Bảng cân đối kế toán là một báo cáo kế toán quản trị vì chỉ dùng cho cơng tác quản trị nội bộ.

SAI Giải thích:

Vì Bảng cân đối kế tốn là báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh tồn bộ tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản đó của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định.

=> Bảng cân đối kế tốn là một báo cáo tài chính có thể được dùng tùy theo đối tượng có nhu cầu sử dụng thơng tin của đơn vị kế tốn

5. TK 627 dùng để phản ánh chi phí tiền lương của người lao động trực tiếp làm công việc bán hàng tại doanh nghiệp.

SAI Giải thích:

- Vì theo Thơng tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính:

TK 627 là tài khoản phản ánh Chi phí sản xuất chung: Phản ánh các khoản chi phí sản xuất cịn lại phát sinh tại phân xưởng phục vụ cho quản lý sản xuất sản phẩm, như: Chi phí ngun vật liệu, cơng cụ dụng cụ sử dụng cho quản lý phân xưởng; Chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương (23,5%*Tiền lương) của nhân viên quản lý phân xưởng; Chi phí khấu hao tài sản cố định của bộ phận sản xuất; Chi phí dịch vụ mua ngồi, th ngồi phục vụ cho sản xuất.

và Chi phí tiền lương của người lao động trực tiếp làm công việc bán hàng tại doanh nghiệp phải được phản ánh vào TK 641 - Chi phí bán hàng

6. Doanh nghiệp A trong quý I/N thực hiện tính giá xuất kho hàng hóa theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ sang quý IV do thị trường biến động nên đổi thành phương pháp thực tế đích danh. Doanh nghiệp A đã vi phạm nguyên tắc Thận trọng.

SAI

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

- Doanh nghiệp A đã vi phạm nguyên tắc Nhất quán (đòi hỏi các chính sách và phương pháp kế tốn doanh nghiệp đã chọn phải được áp dụng thống nhất ít nhất trong kì kế tốn năm. Trường hợp có thay đổi chính sách và phương pháp kế tốn đã chọn thì phải giải trình lý do và ảnh hưởng của sự thay đổi đó trong thuyết minh BCTC)

Cịn ngun tắc Thận trọng là: là việc xem xét, cân nhắc, phán đoán cần thiết để lập các ước tính kế tốn trong các điều kiện không chắc chắn:

+ Doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng chắc chắn về khả năng thu được lợi ích kinh tế

+ Chi phí phải được ghi nhận khi có bằng chứng về khả năng phát sinh chi phí

7. Nguyên giá TSCĐ tăng trong kỳ được phản ánh vào bên Nợ của TK 211 ĐÚNG

Giải thích:

- Vì TK 211 là tải khoản thuộc tài sản, vì vậy phát sinh tăng phải được ghi vào bên Nợ của TK 211

8. Nghiệp vụ “Nhập kho vật liệu mua ngồi chưa thanh tốn” thuộc quan hệ đối ứng Tài sản tăng – Tài sản giảm.

SAI Giải thích: - Vì:

+ nhập kho vật liệu mua ngồi => vật liệu tăng (Nợ TK 152) => Tài sản tăng + chưa thanh toán => phải trả người bán tăng (Có TK 331) => Nguồn vốn tăng => Nghiệp vụ này thuộc quan hệ đối ứng Tài sản tăng - Nguồn vốn tăng

9. Chi phí NVL chính đầu kỳ 15trđ, CPNVL chính phát sinh trong kỳ 250 trđ, số lượng thành phẩm 150, số lượng SP dở dang 20. Giá trị SPDD cuối kỳ theo CPNVL chính là

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

Giá trị SPDD cuối kỳ = x Số lượng SPDD cuối

- Theo công dụng chứng từ được chia thành:

+ Chứng từ mệnh lệnh là chứng từ mang tính quyết định của chủ thể quản lý như các lệnh xuất vật tư, lệnh điều động lao động, tài sản v.v…

+ Chứng từ chấp hành (thực hiện) là chứng từ phản ánh nghiệp vụ kinh tế đã hoàn thành. như các loại phiếu xuất, biên lai, hoá đơn v.v....

+ Chứng từ thủ tục kế toán là những chứng từ tổng hợp, quy loại các nghiệp vụ kinh tế có liên quan theo những đối tượng hạch toán kế toán cụ thể nhất định để tiện lợi cho việc ghi sổ và đối chiếu các loại tài liệu.

+ Chứng từ liên hợp là loại chứng từ mang đặc điểm của 2 hoặc 3 loại chứng từ nêu trên như những lệnh kiêm phiếu xuất, phiếu chi hoặc hoá đơn kiêm phiếu xuất v.v…

PHẦN II (7 điểm)

Tên đơn vị: Công ty cổ phần dược Vĩnh Hà Trụ sở: Đội Nhân – Ba Đình – Hà Nội Mã số thuế: 010xxx2026

Chế độ kế tốn áp dụng theo Thơng tư 200/2014 Thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ. Kế toán hàng tồn kho theo PP kê khai thường xuyên.

Tài liệu số dư trên các tài khoản đầu quý IV/202N như sau (đơn vị tính: 1.000.000đ)

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau (Đơn vị tính: 1.000.000 đ) 1. Nhận được giấy báo Có của ngân hàng về số tiền khách hàng đặt trước 80.

2. Doanh nghiệp xuất kho lơ hàng hóa có giá vốn 80, giá bán 250 (chưa bao gồm VAT 10%). Khách hàng A thanh tốn ½ bằng chuyển khoản. Chi phí vận chuyển số hàng trên 2,5 bằng tiền mặt đến kho khách hàng do doanh nghiệp thanh toán (theo hợp đồng).

3. Mua hàng hóa nhập kho giá mua 250 (chưa bao gồm VAT 10%). Tiền hàng đã thanh toán bằng chuyển khoản. Do có một số hàng bị lỗi, nhà cung cấp cho đơn vị hưởng khoản giảm giá 2% và thanh toán trực tiếp cho đơn vị bằng tiền mặt.

4. Khách hàng A yêu cầu giảm giá 2% do một số hàng kém phẩm chất, đơn vị đã đồng ý.

5. Xuất kho lơ hàng có trị giá 210 giao đại lý K, giá bán chưa thuế VAT 10% của lô hàng trên là 540. Đại lý thông báo đã nhận được đủ hàng.

6. Chuyển khoản thanh toán cho người bán số tiền 250, đã nhận giấy báo Nợ ngân hàng.

7. Đại lý K thông báo đã bán được 80% giá trị lô hàng, doanh nghiệp cũng nhận được giấy báo Có của ngân hàng về khoản tiền hàng của đại lý. Số còn lại doanh nghiệp đồng ý nhập lại kho.

8. Chuyển khoản thanh toán số thuế phải nộp 255, thanh toán nợ cho ngân hàng 210 và đặt trước tiền hàng cho người bán 65 theo như hợp đồng.

Tài khoản Số dư Tài khoản Số dư 1. TK “Tiền mặt” 480 7. TK “Phải trả người bán” 480 2. TK “Tiền gửi ngân hàng” 7.200 8. TK “Thuế phải nộp NN” 240 3. TK “Hàng hóa” 4.032 9. TK “Vay và nợ thuê TC” 8.640 4. TK “Hàng mua đang đi

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

9. Nhập kho một lơ hàng hóa mua ngồi, giá mua 160 (chưa bao gồm VAT 10%) tiền hàng thanh tốn ½ bằng chuyển khoản. Chi phí vận chuyển lơ hàng về đến đơn vị 1,5 thanh toán bằng tiền mặt. Cuối kỳ hàng chưa về nhập kho.

10. Số hàng mua đi đường tháng trước đã về nhập kho 260

11. Xuất kho hàng hóa bán cho khách hàng P, lơ hàng có giá xuất là 120 giá bán chưa có VAT 10% là 480. Khách hàng chưa thanh toán.

12. Mua một thiết bị sản xuất giá mua 520 (chưa bao gồm cả VAT 10%), đơn vị thanh toán 1/2 bằng tiền vay ngân hàng và ½ bằng chuyển khoản. Chi phí liên quan đến việc tiếp nhận thiết bị 1,5 đã thanh toán bằng tiền mặt.

13. Chi phí dịch vụ mua ngồi phục vụ bán hàng cả VAT 10% (chưa thanh toán) 110. 14. Tiếp nhận vốn góp liên doanh bằng một thiết bị văn phịng có giá trị ghi trong Biên

bản bàn giao 75 và một khoản tiền chuyển vào tài khoản 125.

15. Chi phí bộ phận quản lý gồm : khấu hao thiết bị 15, tiền lương nhân viên 80, chi phí khác bằng tiền mặt 1,2.

Yêu cầu:

1. Xác định kết quả tiêu thụ trong kỳ của doanh nghiệp

2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và phản ánh vào các tài khoản. 3. Lập Bảng cân đối tài khoản, Bảng cân đối kế toán cuối kỳ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

BÀI LÀM

1. Xác định kết quả tiêu thụ trong kỳ của doanh nghiệp * Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu: 2 Khoản giảm trừ doanh thu 113 3 Doanh thu thuần 1.157

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

PHẢN ÁNH VÀO CÁC TÀI KHOẢN

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

3. Lập Bảng cân đối tài khoản, Bảng cân đối kế toán cuối kỳ.

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN CUỐI KỲ Tiền gửi ngân hàng 7.200 6.588,7 Phải trả người bán 480 428 Hàng hóa 4.032 4.169 Thuế phải nộp NN 240 100,7 Hàng mua đi đường 1.008 909,5 Phải trả người lao

Phải thu khách hàng 600 1.260 Khách hàng trả trước

Thuế GGT đầu vào 0 102,5 Trả trước cho người

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

BẢNG CÂN ĐỐI TÀI KHOẢN 331-TTCNB Trả trước cho người bán 360 0 65 0 425 0

341 Vay nợ thuê tài chính 0 8.640 210 286 0 8.716 331 Phải trả người bán 0 480 250 198 0 428 3331 Thuế phải nộp NN 0 240 266,3 127 0 100,7

334 Phải trả người lao động 0 0 0 80 0 80 131 - KHTT Khách hàng trả trước 0 0 0 80 0 80 411 Vốn đầu tư của CSH 0 65.520 0 200 0 65.720 421 Lợi nhuận chưa PP 0 10.800 0 590,3 0 <sup>11.390,</sup><sub>3</sub> Tổng 85.680 85.680 4.287 4.287 86.530 86.530

</div>

×