Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.28 MB, 68 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
Họ tên SV : Nguyễn Hương Giang – 82836 Bùi Thị Hồng Nhung – 84323 Nguyễn Thị Yến Nhi – 84300 Nguyễn Văn Hào
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2"><small>TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆT NAMKHOA KINH TẾ</small>
<small>BỘ MÔN KINH TẾ NGOẠI THƯƠNG==========================</small>
<b><small>BÀI TẬP LỚN MÔN HỌC</small></b>
<b><small>GIAO NHẬN VẬN TẢI BIỂN QUỐC TẾ</small></b>
<small>Họ tên và mã sinh viên:...</small>
<b><small>Tên đề tài: QUY TRÌNH GIAO NHẬN XUẤT KHẨU/NHẬP KHẨU 1 LÔ HÀNG CỤTHỂ.</small></b>
<small>Ngày giao đề tài: 23 / 09 / 2022Ngày hoàn thành: 23 / 12 / 2022</small>
<b><small>NỘI DUNG NHIỆM VỤ:</small></b>
<small>Tìm hiểu về hoạt động giao nhận và vận tải biển của một loại hàng hóa nhất định vàcác vấn đề liên quan.</small>
<small> Yêu cầu của đề tài:</small>
<small>1. Nêu cơ sở lý luận về hoạt động giao nhận, vận tải biển quốc tế.2.Nêu đặc điểm của hàng hóa giao nhận vận tải biển.</small>
<small>3.Thiết kế tuyến đường vận tải và phương pháp đóng gói hàng hóa phục vụ cho việc giao nhận vận chuyển.</small>
<small>4.Tính tốn các chi phí có liên quan và lập các chứng từ cần thiết xuất hiện trongquá trình giao nhận vận tải.</small>
<small>5.Xác định các rủi ro, các vấn đề tác động lên hoạt động giao nhận, vận tải mặt hàng và tuyến đường mà học viên lựa chọn (bắt buộc) và để xuất các biện pháp(không bắt buộc) để giải quyết.</small>
<i><b><small>Yêu cầu chung: Toàn bộ nội dung trên được thể hiện trong một tập giấy, đóng bìa,</small></b></i>
<i><small>ghi rõ họ tên, lớp... để chấm điểm và lưu trong thời hạn một năm theo quy định.Tờ nhiệm vụ bài tập lớn này được kẹp vào đầu bài (ngay sau tờ bìa)</small></i>
<i><small>Hải Phịng, ngày 23 tháng 09 năm 2022</small></i>
<i><b><small>Giảng viên hướng dẫn </small></b></i>
<i><b><small>Nguyễn Quỳnh Trang</small></b></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3"><small>1.1.1. Tổng quan về nghiệp vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu...1</small>
<small>1.1.2. Người giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu...2</small>
<small>1.1.3. Các chứng từ liên quan trong hoạt động giao nhận...5</small>
<small>1.1.4. Quy trình chung về giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường biển..9</small>
<b><small>1.2. Cơ sở pháp lý...10</small></b>
<small>1.2.1. Các quy phạm pháp luật quốc tế...10</small>
<small>1.2.2. Các văn bản quy phạm pháp luật của Nhà nước Việt Nam...11</small>
<b><small>CHƯƠNG II. TÌM HIỂU THÔNG TIN CHUNG VỀ MẶT HÀNG VÀ PHƯƠNG THỨC GIAO NHẬN...14</small></b>
<b><small>2.1. Giới thiệu lô hàng...14</small></b>
<small>2.1.1. Sản phẩm áo phao lông vũ...14</small>
<small>2.1.2. Đặc điểm vận chuyển lô hàng áo phao lơng vũ...15</small>
<small>2.1.3. Thơng tin lơ hàng...16</small>
<b><small>2.2. Phương thức đóng gói hàng...16</small></b>
<small>2.2.1. Quy cách gấp sản phẩm may mặc...17</small>
<small>2.2.2. Quy cách đóng gói sản phẩm may mặc...17</small>
<small>2.2.3. Tiêu chuẩn thùng carton đóng gói sản phẩm may mặc...18</small>
<small>2.2.4. Yêu cầu về ghi nhãn vào bao gói...21</small>
<small>2.2.5. Phương tiện vận chuyển...21</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4"><b><small>2.3. Cơ sở thực tiễn và tuyến đường vận chuyển...25</small></b>
<small>2.3.1. Quy trình vận chuyển lơ hàng áo phao lơng vũ từ kho Công ty Cổ Phần Lông Vũ Xuất Nhập Khẩu Tổng Hợp Long An đến cảng Cái Mép...25</small>
<small>2.3.2. Quy trình vận chuyển lơ hàng từ Cảng Cái Mép đến Cảng Norfolk..26</small>
<b><small>2.4. Các chi phí có liên quan...28</small></b>
<b><small>CHƯƠNG III. QUY TRÌNH GIAO NHẬN LƠ HÀNG...29</small></b>
<b><small>3.1 Quy trình hóa các bước thực hiện...29</small></b>
<b><small>3.2 Giải thích sơ đồ...29</small></b>
<small>Bước 1: Đàm phán kí kết hợp đồng...29</small>
<small>Bước 2: Thu xếp với hãng vận tải...31</small>
<small>Bước 3: Chuẩn bị hàng hóa, chứng từ...32</small>
<small>Bước 4 : Kéo vỏ container rỗng, đóng hàng, chuyển về cảng...32</small>
<small>Bước 5: Làm thủ tục Hải quan xuất khẩu...35</small>
<small>Bước 6: Gửi SI cho hãng tàu, xác nhận nội dung B/L và nhận B/L gốc...45</small>
<small>Bước 7: Bàn giao chứng từ - thanh toán chi phí- báo cáo- lưu kho...46</small>
<b><small>CHƯƠNG IV: CÁC RỦI RO, CÁC VẤN ĐỀ TÁC ĐỘNG LÊN HOẠT ĐỘNGGIAO NHẬN VÀ BIỆN PHÁP GIẢI QUYẾT...48</small></b>
<b><small>4.1 Rủi ro...48</small></b>
<b><small>4.2 Giải pháp...49</small></b>
<b><small>KẾT LUẬN...50</small></b>
<b><small>CÁC CHỨNG TỪ LIÊN QUAN...51</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5"><b>1.1. Cơ sở lý thuyết</b>
<i><b>1.1.1. Tổng quan về nghiệp vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu</b></i>
<i>1.1.1.1. Khái niệm về hoạt động giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu</i>
Theo Quy tắc thống nhất về dịch vụ giao nhận vận tải của Liên đoàn quốc tế của các Hiệp hội các nhà giao nhận vận tải (FIATA) thì giao nhận vận tải được định nghĩa :“Giao nhận vận tải là bất kỳ loại dịch vụ nào liên quan đến vận chuyển, gom hàng, lưu kho, bốc xếp, đóng gói hay phân phối hàng hóa cũng như cũng như các dịch vụ tư vấn hay có liên quan đến các dịch vụ trên, kể cả các vấn đề hải quan, tài chính, mua bảo hiểm, thanh toán, thu thập chứng từ liên quan đến hàng hoá.”
Theo điều 136 Luật thương mại 2005 của Việt nam: “Giao nhận hàng hoá là hành vi thương mại, theo đó người làm dịch vụ giao nhận hàng hoá nhận hàng từ người gửi, tổ chức vận chuyển, lưu kho, lưu bãi, làm các thủ tục giấy tờ và các dịch vụ khác có liên quan để giao hàng cho người nhận theo sự uỷ thác của chủ hàng, của người vận tải hoặc của người giao nhận khác (gọi chung là khách hàng)”
Như vậy, có thể nói rằng giao nhận là một lĩnh vực hoạt động rất rộng, tập hợp những nghiệp vụ, thủ tục liên quan đến q trình vận tải nhằm đưa hàng hóa từ nơi gửi đến nơi nhận một cách nhanh chóng và hiệu quả nhất. Người giao nhận có thể hoạt động như một đại lý thông báo, một người chuyên chở (bên ủy thác), một đại lý cho khách hàng của mình.
<i>1.1.1.2. Đặc điểm của hoạt động giao nhận</i>
- Dịch vụ giao nhận vận tải mang những đặc điểm chung của dịch vụ, là hàng hóa vơ hình nên khơng có tiêu chuẩn đánh giá chất lượng, chất lượng dịch vụ phụ thuộc vào cảm nhận của người được phục vụ.
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">- Dịch vụ giao nhận vận tải không tạo ra sản phẩm vật chất, chỉ tác động làm thay đổi không gian mà không làm biến đổi bất kỳ yếu tố kỹ thuật của đối tượng.
- Mang tính thụ động vì tính phụ thuộc cao vào nhu cầu của khách hàng, quy định, ràng buộc của luật pháp, thể chế của chính phủ các nước xuất nhập khẩu.
- Mang tính thời vụ vì phụ thuộc rất nhiều vào đối tượng hàng hóa xuất nhập khẩu.
<i>1.1.1.3. Vai trị của hoạt động giao nhận</i>
a)Đối với ngành xuất nhập khẩu
- Giao nhận góp phần thúc đẩy lưu thơng hàng hóa một cách hiệu quả và nhanh chóng.
- Cắt giảm khối lượng hàng hóa trong vận tải và lưu kho.
- Nâng cao khả năng và giá trị cạnh tranh đối với doanh nghiệp giao nhận.
- Góp phần tăng cường hiệu quả trong hoạt động giao thương của các doanh nghiệp kinh doanh quốc tế.
- Hỗ trợ cho các đơn vị chuyên chở đẩy nhanh được vòng quay hoạt động vận tải, giảm bớt thời gian chờ lãng phí.
- Trợ thủ đắc lực cho các đơn vị làm hàng, kho, cảng tận dụng tối đa tải trọng và dung tích của các phương tiện, công cụ vận tải và các phương tiện hỗ trợ khác.
b) Đối với nền kinh tế
- Góp phần nâng cao khả năng hợp tác, trao đổi, buôn bán với các nước trên thế giới.
- Mở ra nhiều cơ hội tốt cho phát triển hoạt động ngoại thương vì giao nhận hiệu quả và nhanh chóng là điều kiện thuận lợi để đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu hàng hóa tới các nước.
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">- Tăng thu ngân sách và tích lũy ngoại tệ trong quốc gia, góp phần phát triển đất nước.
- Tạo điều kiện cho đất nước có cơ hội được tiếp cận và hợp tác với các nền kinh tế phát triển cùng với những phát minh tối tân về khoa học cơng nghệ góp phần hiện đại hóa đất nước
<i><b>1.1.2. Người giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu</b></i>
<i>1.1.2.1. Khái niệm về người giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu</i>
Người giao nhận - người thực hiện các dịch vụ giao nhận theo sự ủy thác của khách hàng hoặc người chuyên chở. Làbên trung gian, bên thứ ba đứng ra kinh doanh hoạt động giao nhận vận tải hỗ trợ cho các doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu. Người giao nhận có thể là:
Chủ hàng: Chủ hàng tự đứng ra đảm nhận công việc giao nhận của mình. Chủ tàu: Thay mặt cho người chủ hàng thực hiện dịch vụ giao nhận.
Đại lý hàng hóa, công ty xếp dỡ hay kho hàng, người giao nhận chuyên nghiệp hay bất kỳ người nào khác có đăng ký kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng hóa.
TheoFIATA: “Người giao nhận là người lo toan để hàng hoá được chuyên chở theo hợp đồng uỷ thác và hành động vì lợi ích của người uỷ thác mà bản thân họ không phải là người chuyên chở. Người giao nhận cũng đảm nhận thực hiện mọi công việc liên quan đến hợp đồng giao nhận như bảo quản, lưu kho trung chuyển, làm thủ tục Hải quan, kiểm hoá …”
<i>1.1.2.2. Quyền và nghĩa vụ của người giao nhận</i>
Người giao nhận có quyền và nghĩa vụ sau: (Được quy định tại điều 167 Luật thương mại)
- Được quyền hưởng tiền công và các khoản thu nhập hợp lý khác. - Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ, trách nhiệm theo hợp đồng.
- Thơng báo ngay cho khách hàng khi q trình thực hiện hợp đồng có thực hiện khác so với chỉ dẫn của khách –có lý do chính đáng vì lợi ích khách hàng.
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">- Sau khi ký kết, thông báo cho khách xin chỉ dẫn thêm nếu không thể thực hiện được chỉ dẫn của khách.
- Nếu hợp đồng khơng thỏa thuận về thời gian thì phải thực hiện nghĩa vụ của mình trong thời gian hợp lý.
<i>1.1.2.3. Phạm vi dịch vụ của người giao nhận</i>
Dịch vụ thay mặt người xuất khẩu.
Người giao nhận sẽ thực hiện thay khách hàng các công việc, bao gồm:
- Tư vấn, lựa chọn tuyến đường, phương thức và đơn vị vận tải phù hợp. - Làm thủ tục chứng từ liên quan đến hàng hóa.
- Các thủ tục khai báo hải quan, hỗ trợ thủ tục pháp lý phục vụ thơng quan hàng hóa.
- Làm hàng, đóng gói, bảo quản hàng hóa. - Vận chuyển hàng đến cảng đích.
- Theo dõi, giám sát việc vận chuyển hàng từ cảng xếp tới cảng dỡ hàng. - Hỗ trợ khách khiếu nại người chuyên chở nếu xảy ra những tổn thất hàng hóa trên đường vận chuyển.
- Tư vấn và hỗ trợ khách hàng mua bảo hiểm cho hàng hóa (nếu cần). Dịch vụ thay mặt người nhập khẩu.
Người giao nhận sẽ thực hiện thay khách hàng các công việc, bao gồm:
- Nhận, kiểm tra bộ chứng từ liên quan đến việc vận chuyển từ khách hàng và hãng tàu cung cấp.
- Làm các thủ tục nhập khẩu, khai báo hải quan và thông quan hàng hóa. - Theo dõi q trình vận chuyển của hàng hóa, thu xếp nếu cần lưu kho
quá cảnh.
- Thanh tốn các khoản phí, phụ phí liên quan để nhận hàng và vận chuyển về kho tập kết.
- Đưa hàng về kho và khai thác hàng lẻ hoặc giao hàng hóa đã hồn tất thủ tục cho người nhận tại kho riêng.
- Hỗ trợ các khiếu nại người vận chuyển nếu xảy ra tổn thất hàng hóa.
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">- Hỗ trợ khách nhận và phân phối hàng đến các địa điểm được yêu cầu. - Hỗ trợ, liên kết các đơn vị khác để vận tải nội địa hàng hóa về kho riêng
khách hàng.
Các dịch vụ khác.
Người giao nhận cũng có thể thực hiện thêm những dịch vụ khác để phục vụ khách hàng như: Gom hàng lẻ, tư vấn cho khách hàng về nhu cầu thị trường và những biến động, cập nhật điều khoản thay đổi khi xuất nhập khẩu hàng hóa, tư vấn những điều khoản cần bổ sung thêm để phù hợp.
<i>1.1.2.4. Mối quan hệ của người giao nhận với các bên có liên quan</i>
Ngoài bên xuất khẩu và nhập khẩu, người giao nhận cần giao dịch với các cơ quan, đơn vị sau:
Cơ quan chính phủ và các cơ quan chức năng:
- Cơ quan Hải quan: Thực hiện khai báo Hải quan, làm thủ tục thơng quan hàng hóa, kiểm tra và giám sát hàng hóa, tiếp nhận hồ sơ và giải đáp các thắc mắc về hải quan cho doanh nghiệp.
- Cơ quan Cảng: Thực hiện các thủ tục thông quan qua cảng. - Cơ quan chứng nhận kiểm tra chất lượng hàng hóa.
- Phịng Quản lý XNK thành phố, cơ quan VCCI: xin cấp giấy chứng nhận xuất xứ.
Các bên tư nhân:
- Các đơn vị chuyên chở, hãng vận tải hay các đại lý khác:
Hãng tàu/ Forwarder, nhà kinh doanh vận tải đường bộ, đường sắt, hàng không, thủy nội địa.
- Người kinh doanh kho bãi tập kết và bảo quản hàng hóa. - Tổ chức đóng gói bao bì để đóng gói hàng hóa.
- Cơng ty cung cấp bảo hiểm hàng hóa.
- Các ngân hàng: để thực hiện việc thanh toán.
<i><b>1.1.3. Các chứng từ liên quan trong hoạt động giao nhận</b></i>
Hợp đồng mua bán ngoại thương (Sales contract):
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">Là hợp đồng thỏa thuận giữa bên mua và bên bán hàng hóa có trụ sở kinh doanh ở nước khác nhau, theo đó bên xuất khẩu có nghĩa vụ chuyển giao hàng hóa và quyền sở hữu hàng hóa cho bên nhập khẩu, ngược lại bên nhập khẩu có nghĩa vụ nhận hàng và thanh tốn đầy đủ.
Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice):
Là văn bản do bên xuất khẩu phát hành nhằm mục đích địi bên nhập khẩu thanh tốn số tiền ghi trên hóa đơn và đã được thỏa thuận trong hợp đồng. Vai trị chính của loại hóa đơn này là làm trung tâm của bộ chứng từ thanh tốn, thể hiện giá trị của hàng hóa và là bằng chứng cho hoạt động ngoại thương. Trên hóa đơn sẽ đề cập đến những nội dung quan trọng như: Thông tin bên mua và bán, thông tin mô tả hàng hóa, số lượng, đơn giá và thành tiền, điều kiện cơ sở giao hàng và phương thức thanh toán, các bên có liên quan đến thanh tốn,…
Hóa đơn thương mại đóng vai trị quan trọng, do đó nó thường được lập thành nhiều bản để sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau như: Xuất trình cho ngân hàng để u cầu thanh tốn, cho cơng ty bảo hiểm để tính phí khi mua bảo hiểm hàng hóa, cho hải quan để tính thuế.
Vận đơn (Bill of Lading – B/L):
Là chứng từ chuyên chở hàng hóa do người vận chuyển hoặc bên đại diện vận chuyển phát hàng cho bên gửi hàng khi nhận hàng hoặc hàng đã xếp lên tàu. Vận đơn là căn cứ để khai báo thủ tục hải quan và các thủ tục khác để xuất nhập khẩu hàng hóa theo quy định, ngoài ra vận đơn giúp tạo thành bộ chứng từ thanh toán và là yếu tố quan trọng yêu cầu bảo hiểm và có thể mua bán, trao đổi, chuyển nhượng.
Phiếu đóng gói hàng hóa (Packing List):
Là bản kê chi tiết danh sách những hàng hóa được đóng gói trong lơ hàng về tên hàng, số kiện, trọng lượng, dung tích, kích thước,... có liên quan đến loại hàng hóa đó. Những thơng tin trong danh sách này giúp tạo điều kiện cho việc kiểm đếm hàng hóa thuận lợi hơn, đồng thời có tác dụng bổ sung thơng tin cho hóa đơn nếu lơ hàng bao gồm đa dạng các loại hàng. Bản kê này thường do bên
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">xuất khẩu phát hành.
Giấy báo hàng đến (Arrival notice):
Là giấy thông báo chi tiết của Hãng tàu, Đại lý Hãng tàu hay một công ty Logistics thơng báo về lịch trình của lơ hàng mà cơng ty nhập khẩu nhập khẩu từ nước ngồi về.
Lệnh giao hàng (Delivery order – D/O):
Là chứng từ nhận hàng mà doanh nghiệp nhập khẩu nhận được để trình cho cơ quan giám sát kho hàng trước khi có thể rút hàng ra khỏi container, kho, bãi,…
Giấy chứng nhận xuất xứ (Certificate of Origin - C/O):
Là văn bản chứng minh nguồn gốc xuất xứ của hàng hóa thuộc quốc gia nào và đã được cơ quan có thẩm quyền xác nhận. Chứng từ này là điều kiện quan trọng giúp cơ quan hải quan căn cứ cho việc áp dụng quy tắc xuất xứ để hưởng ưu đãi thuế quan và tính thuế. Trong một số trường hợp, chứng từ này giúp đánh giá phẩm chất của một số hàng hóa do điều kiện địa phương và đặc điểm sản xuất có tác động ảnh hưởng tới chất lượng hàng hóa.
Tờ khai Hải quan (Customs Declaration):
Là chứng từ khai báo về hàng hóa xuất nhập khẩu với cơ quan hải quan của quốc gia để làm căn cứ đánh giá đủ điều kiện xuất khẩu hoặc nhập khẩu và phục vụ công tác phân luồng, kiểm tra và thông quan cho lô hàng.
Hóa đơn phí Local charges tại cảng đến:
Đây là loại phí địa phương được trả tại cảng dỡ hàng. Phí này sẽ được thu theo hãng tàu và cảng. Trong đó hóa đơn phí Local charges bao gồm những loại phí như:
- Phí THC (Terminal Handling Charge): Phụ phí xếp dỡ tại cảng là khỏa phí được thu tính trên mỗi đầu container để bù đắp cho các chi phí làm hàng tại cảng như: xếp dỡ, tập kết cont,… Trong đó gồm 2 cơng đoạn chính, thứ nhất là dùng cẩu giàn dỡ cont từ trên tàu xuống xe vận tải của cảng, thứ hai là xe này vận chuyển cont hàng đó vào kho tập kết hàng của Hãng tàu tại cảng. Thực chất,
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">cảng thu của hãng tàu phí xếp dỡ và nhiều loại phí liên quan khác, sau đó hãng tàu sẽ thu lại của khách hàng để bù đắp lại.
- Phí D/O (Delivery Order fee): phí lệnh giao hàng. Là loại phí u cầu phải thanh tốn khi đến Hãng tàu/Forwarder lấy lệnh giao hàng.
- Phí CIC (Container Imbalance Charge): là “phụ phí mất cân đối vỏ container hay cịn gọi là phí phụ trội hàng nhập” hay gọi là phụ phí chuyển vỏ rỗng. Phí này được hiểu đơn giản là phụ phí để chuyển cont rỗng. Đây là một loại phụ phí cước biển mà các Hãng tàu thu để bù đắp lại các chi phí bỏ ra cho việc điều chuyển một lượng lớn cont rỗng từ nơi thừa đến nơi thiếu.
- Phí CFS (Container Freight Station fee): Là loại phí thu đối với lơ hàng lẻ được xuất/nhập do bên đơn vị Forwarder phải dỡ hàng từ cont đưa vào kho hoặc ngược lại.
- Phí H/L (Handling fee): phí làm hàng, là khoản phí ki xử lý hàng hóa mà Hãng tàu và bên vận chuyển thu để phục vụ cho việc liên lạc và vận chuyển với các đơn vị khác đáp ứng cho chuyến hàng.
- Phí vệ sinh cont (Cleaning container fee): là phí để vệ sinh cont sau mỗi chuyến hàng.
- Phí BAF (Bunker Adjustment Factor): Phụ phí biến động giá nhiên liệu. Đây là khoản phụ phí (ngồi cước biển) do bên Hãng tàu thu từ chủ hàng để bù lại các chi phí phát sinh do biến động giá nhiên liệu.
Ngồi ra, local charges cịn bao gồm nhiều loại phụ phí khác tùy thuộc vào lơ hàng và loại cont sử dụng.
Giấy giới thiệu/giấy ủy quyền của doanh nghiệp:
Giúp cho đơn vị tiếp nhận bộ chứng từ từ người giao nhận dễ dàng nhận biết được người thực hiện và doanh nghiệp tham gia lô hàng, đồng thời liên lạc khi có tình huống phát sinh
Phiếu tạm thu cược vỏ container:
Xác nhận đã đóng tiền cược vỏ (mượn container) và để đảm bảo cho các bên có trách nhiệm giữ gìn tài sản khi làm việc.
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17"> Hóa đơn nâng container, hạ vỏ rỗng:
Thể hiện tình trạng của container và là chứng từ cần thiết khi lấy lại tiền cược vỏ container khi hồn thành quy trình giao nhận.
Hóa đơn phí cơ sở hạ tầng:
Thể hiện doanh nghiệp đã đóng phí cơ sở hạ tầng khi sử dụng các tiện ích tại cảng và hỗ trợ hoạt động tại cảng.
Tờ khai mã vạch: Sử dụng khi xuất trình tại Hải quan giám sát
<i><b>1.1.4. Quy trình chung về giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường biển</b></i>
<i>Bước 1: Tiếp nhận nhu cầu khách hàng.</i>
Nhân viên kinh doanh có trách nhiệm tư vấn loại cont, lịch tàu phù hợp sau khi tiếp nhận thơng tin hàng hóa từ khách hàng.
<i>Bước 2: Báo giá và lịch tàu</i>
Kiểm tra giá và lịch tàu trong dữ liệu có sẵn hoặc check với line. Sau đó báo với khách hàng. Nếu khách đồng ý với lịch tàu và giá đã đưa thì lấy booking từ line và gửi khách.
<i>Bước 3: Xác nhận thông tin hàng</i>
Dựa theo closing time trên booking, nhắc nhở khách hàng đóng hàng và hạ cont hàng trước closing time. Yêu cầu chủ hàng cung cấp số seal, số
container, chi tiết hàng hóa và xác nhận lại lần cuối nhằm đảm bảo khơng có sự thay đổi tới khi hoàn tất thủ tục.
<i>Bước 4: Lập vận đơn</i>
Forwarder lập bản nháp HBL và MBL. Theo đó HBL gửi cho chủ hàng để xác nhận thông tin, MBL gửi Shipping Lines để phát hành MBL Surrendered. Ngay khi nhận được mail phản hồi từ Shipping Lines, kiểm tra trên MBL đã có đầy đủ và chính xác thơng tin hay chưa. Sau khi chủ hàng kiểm tra và đồng ý với bản nháp HBL, forwarder sẽ phát hành bản gốc để gửi lại khách hàng.
<i>Bước 5: Thông quan hàng xuất</i>
- Chuẩn bị chứng từ khai hải quan Hồ sơ hải quan gồm:
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18"> Tờ khai hải quan: 2 bản chính (1 bản dành cho người xuất khẩu, 1 bản dành cho hải quan lưu)
Hợp đồng mua bán hàng hóa: 1 bản sao Hóa đơn thương mại
Chi tiết đóng gói Vận đơn
Chứng nhận xuất xứ
Truyền số liệu qua hải quan điện tử: Truyền số liệu qua phần mềm khai báo hải quan điện tử, lên tờ khai qua mạng. Hệ thống mạng của hải quan tự động báo số tiếp nhận hồ sơ, số tờ khai và phân luồng hàng hóa.
- Làm thủ tục hải quan để thơng quan hàng hóa tại cảng.
<i>Bước 6:</i>
Do vận chuyển bằng đường biển nên các chứng từ cẩn chuyển dến cho người nhận sớm hơn, trước khi tàu cập bến.
Các chứng từ gồm Shipping Advice, MBL, HBL được chuyển qua đường hàng khơng airmail, hoặc có thể tiến hành theo phương thức điện giải phóng hàng (surrendered bill). Trước đó cần photo các chứng từ để lưu trữ.
<i>Bước 7: Lập chứng từ kế toán và lưu file</i>
<i>Bước 8: Trả lời thắc mắc, chăm sóc khách hàng sau khi phục vụ.</i>
<b>1.2. Cơ sở pháp lý</b>
Việc giao nhận hàng hoá XNK phải dựa trên cơ sở pháp lý như các quy phạm pháp luật quốc tế, pháp luật Việt Nam.
<i><b>1.2.1. Các quy phạm pháp luật quốc tế</b></i>
- Công ước Vienne 1980 về buôn bán quốc tế.
- Công ước quốc tế để thống nhất một số quy tắc về vận đơn đường biển, ký tại Brussels 25/8/1924.
- Công ước của Liên hợp quốc về chuyên chở hàng hóa bằng đường biển ký tại Hamburg năm 1978.
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">- Nghị định thư sửa đổi Công ước quốc tế để thống nhất một số quy tắc về vận đơn đường biển (Nghị định thư Visby 1968).
- Bộ công ước quốc tế về vận chuyển hàng hóa quốc tế một phần hoặc toàn bộ bằng đường biển (Rotterdam Rules)
- Tập quán quốc tế
Phiên bản Incoterms 2010
Bộ quy tắc chứng từ UNCTAD vận tải đa phương thức.
<i><b>1.2.2. Các văn bản quy phạm pháp luật của Nhà nước Việt Nam</b></i>
- Luật thương mại 2005 về dịch vụ logistics Điều 233: Dịch vụ Logistics
Điều 234: Điều kiện kinh doanh dịch vụ logistics
Điều 235: Quyền và nghĩa vụ của thương nhân trong kinh doanh dịch vụ logistics
Điều 236: Quyền và nghĩa vụ của khách hàng
Điều 237: Các trường hợp miễn trách nhiệm đối với thương nhân kinhdoanh dịch vụ logistics
Điều 238: Giới hạn trách nhiệm
Điều 239: Quyền cầm giữ và định đoạt hàng hóa
Điều 240: Nghĩa vụ của thương nhân kinh doanh dịch vụ logistics khi cầm giữ hàng hóa
- Bộ luật hàng hải năm 2005. Điều 74 đến điều 97 có quy định về quyền và nghĩa vụ của người vận chuyển, trách nhiệm của người vận chuyển và các nội dung liên quan đến chứng từ trong quá trình vận chuyển hàng hóa bằng đường biển, thời gian kiếu nại...
- Nghị định 140/2007/NĐ-CP ngày 5/9/2007: quy định chi tiết luật Thương mại về điều kiện kinh doanh dịch vụ logistics và giới hạn trách nhiệm với thương nhân kinh doanh dịch vụ.
- Nghị định 87/2009/NĐ-CP ngày 29/10/2009 về vận tải đa phương thức.
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">- Nghị định số 154/2005/NĐ-CP ngày 15/12/2005 quy định chi tiết một sốđiều của Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan.
- Nghị định 140/2007/NĐ-CP ngày 05/09/2007 Quy định chi tiết Luật Thương mại về điều kiện kinh doanh dịch vụ Logistics và giới hạn trách nhiệm đối với thương nhân.
- Nghị định 59/2018/NĐ-CP sửa đổi bổ sung NĐ 08/2015/NĐ-CP và thông tư 39/2018/TT-BTC sửa đổi và bổ sung TT 38/2015/TT-BTC quy định chi tiết về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan, quản lí các loại thuế. Nội dung cơ bản như sau:
Quy định về các đối tượng phải làm thủ tục hải quan, chịu sự kiểm tra, giám sát hải quan.
Quy định về nộp, xác nhận và sử dụng các loại chứng từ thuộc hồ sơ hải quan, hồ sơ thuế.
Quy định về hồ sơ kiểm tra, xác định mã số xuất xứ, xác định trị giá hải quan.
Quy định về hồ sơ, thủ tục hải quan, kiểm tra giám sát hải quan đối với các loại hàng hóa khác nhau.
Quy định về kiểm tra xuất xứ, kiểm tra thực tế hàng hóa, kiểm tra việc thực hiện chính sách thuế.
Quy định về việc thu, nộp phí.
- Quyết định 2106-QĐ/GTVT về thể lệ bốc dỡ, giao nhận, bảo quản hàng hóa tại cảng biển Việt Nam có những nội dung cơ bản quy định về:
Nội dung về giao nhận hàng hóa: các phương thức giao nhận hàng hóa; ngun tắc giao nhận hàng hóa; điều kiện thơng quan hàng hóa;…
Nội dung về bốc dỡ hàng hóa: việc bốc dỡ hàng hóa trong phạm vi cảng phải do cảng thực hiện hoặc có sự thơng qua đồng ý; cảng có quyền từ chối bốc dỡ nếu tàu khơng đủ điều kiện an tồn hoặc hàng hóa khơng có ký mã hiệu, bao bì khơng an tồn để bốc dỡ.
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21"> Nội dung về bảo quản hàng hóa: cảng có trách nhiệm bảo quản hàng hóa theo đúng kỹ thuật với từng lơ hàng.
Nội dung về thanh toán, bồi thường, thưởng phạt. - Luật Hải quan 2018 có nội dung quy định về: Những quy định chung về hải quan.
Nhiệm vụ, nguyên tắc, hệ thống tổ chức và hoạt động của hải quan. Thủ tục hải quan, chế độ kiểm tra, giám sát hải quan:
Chế độ ưu tiên đối với doanh nghiệp.
Tổ chức thu thuế và các khoản khác đối với hoạt động xuất nhập khẩu. Phòng chống bn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới. Thơng tin hải quan và thống kê hàng hóa xuất nhập khẩu.
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22"><b>2.1. Giới thiệu lô hàng.</b>
<i><b>2.1.1. Sản phẩm áo phao lông vũ</b></i>
<b>* Giới thiệu chung.</b>
Áo phao lơng vũ hay áo khốc lơng vũ là áo khốc phổ biến vào mùa đơng với lớp cách nhiệt bên trong được làm từ lông vũ gia cầm, của vịt hoặc ngỗng. Lớp vải bên ngoài thì được làm từ các chất liệu có độ bền cao như nylon hoặc polyeste. Áo khốc lơng rất đa dạng về kiểu dáng phù hợp với cả người lớn và trẻ nhỏ. Nhưng phổ biến nhất vẫn là loại áo form ngắn và dài đến gối.
<b>* Ưu điểm.</b>
Áo phao lông vũ là phục trang thiết yếu cho mùa đông ở các vùng có khí hậu lạnh hoặc thay đổi theo mùa là nhờ những ưu điểm sau:
- Giữ ấm tốt, khả năng điều hòa nhiệt hiệu quả : Đây là tính năng ưu việt nhất khơng thể khơng nhắc đến chất liệu lơng vũ, mỗi sợi lơng vũ có khả năng chiếm thể tích khơng khí cực lớn vì thế mà chất liệu này có khả năng giữ nhiệt cao gấp 14 lần so với những chất liệu thông thường. Một chiếc áo làm bằng lơng vũ có thể giúp người mặc chống chịu được cái lạnh của những ngày đại hàn.
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">- Trọng lượng nhẹ: Khác với những loại áo khoác giữ ấm nhờ vào độ dày của vải, hoặc lót bơng với độ nặng lớn thì áo khốc lơng vũ lại siêu nhẹ , lông vũ chỉ nhẹ bằng 1/3 những chất liệu thông thường. So với các chất liệu giũ ấm thông dụng như len, dạ hay cotton thì người dùng sẽ thấy áo phao lông vũ thoải mái và tiện lợi hơn khi vận động và mặc trong thời gian dài.
- Thời trang: Ngồi sự tiện lợi thì trên thị trường cũng có đa dạng các loại hình mẫu mã áo phao lơng vũ của nhiều nhãn hàng từ bình dân đến sang trọng đã khiến cho áo khốc lơng vũ trở thành món đồ khơng thể thiếu dành cho mùa đơng .
- An tồn và thân thiện: Bản thân lơng vũ là hồn tồn tự nhiên khơng hề có hóa chất hay tạp khuẩn nào bám vào. Hơn nữa trước khi chế tạo ra những sản phẩm áo, chăn, gối thì đều phải trải qua quá trình tinh chế, loại bỏ vi khuẩn nghiêm ngặt, khử hết những mùi hôi bám dính trên sản phẩm để khơng có mầm bệnh nào có thể sinh sơi trong chất liệu này. Chất liệu lơng vũ đặc biệt an tồn, khơng độc hại và cực thân thiện với môi trường sống của chúng ta.
<i><b>2.1.2. Đặc điểm vận chuyển lô hàng áo phao lông vũ.</b></i>
Áo phao lông vũ 1 container 20ft Hút ẩm, dễ nhiễm bẩn, dễ cháy
<b>* Yêu cầu trong vận chuyển bảo quản xếp dỡ.</b>
- Là mặt hàng thới trang nhưng loại hàng này lại có đặc điểm khơng sợ nén ép, chủ yếu là phòng vấy bẩn, ẩm ướt. Do vậy khi xếp trong hầm tầm phải có đệm lót cẩn thận, nhất là những nơi dễ sinh ra mồ hôi, đệm lót có thể là vải, chiếu cói, gỗ.
- Phương pháp xếp tương tự như hàng bao nhưng lớp dưới phải để nằm, lớp trên có thể để đứng để tận dụng dung tích hầm, khi cần phải ổn định ràng buộc kiện hàng.
- Trong quá trình bảo quản tại kho khơng được xếp dùng với hàng ám ướt vì sản phẩm dễ hút ẩm, đảm bảo trạng thái kho hàng và phương tiện xếp dỡ luôn khô
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">ráo, sử dụng thêm các gói hút ẩm trong từng thùng (gói) sản phẩm tránh trường hợp bị ẩm do thời tiết.
- Không xếp chung với hàng dễ cháy, trong quá trình xếp dỡ tránh tạo ra các lực ma sát mạnh gây dễ cháy nổ, ảnh hưởng đến hàng hóa bên cạnh.
<i><b>2.1.3. Thơng tin lơ hàng</b></i>
<b>* Nhà xuất khẩu (the seller):</b>
- Tên công ty: LONG AN GENERAL IMPORT EXPORT DUCK FEATHER JOINT STOCK COMPANY
- Địa chỉ: 53 Phan Văn Lại, Phường 6, Thị xã Tân An, Long An, Việt Nam
<b>* Nhà nhập khẩu (the buyer):</b>
- Tên công ty: ESUN INESTMENT INC
- Địa chỉ: 907 Fields Drive, Sanford, NC 27330, USA
<b>* Hợp đồng mua bán lô hàng áo lơng vũ.</b>
- Cảng xếp hàng: CÁI MÉP, HỒ CHÍ MINH, VIETNAM - Cảng dỡ hàng: NORFOLK, VA, UNITED STATES - Hãng tàu: BEE LOGISTICS CORPORATION
- Địa chỉ: Tầng 2, Tòa nhà Hải Âu, số 39B, đường Trường Sơn, quận 4, huyện Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
- Số điện thoại: 84.28.62647272
- Phương tiện vận chuyển: WAN HAI 521 - Tên mặt hàng: Áo phao lông vũ
- HS code: 293590 - Số lượng: 7143
- Tổng trọng lượng hàng (Gross Weight): 7.208 MT - Số lượng container: 1 x 20 FCL
<b>* Điều kiện quy định trong hợp đồng.</b>
- Thời gian khởi hành ước tính: 20/12/2020
- Điều kiện giao hàng theo Incoterms: CFR, NORFOLK PORT, USA, INCOTERMS 2010
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25"><b>2.2. Phương thức đóng gói hàng.</b>
<i><b>2.2.1. Quy cách gấp sản phẩm may mặc. </b></i>
Bước đầu tiên trong phương thức đóng gói áo khốc lơng vũ mà các doanh nghiệp đều cần lưu ý là bước đóng gói sản phẩm. Để khiến cho sản phẩm đẹp đẽ nhất, hãy gấp theo 8 bước sau:
<i><b>2.2.2. Quy cách đóng gói sản phẩm may mặc</b></i>
Đóng gói được xem là bước quan trọng nhất trong quy cách đóng gói áo khốc lơng vũ. Trong q trình vận chuyển, thùng hàng sẽ bảo vệ cho các sản phẩm áo khốc lơng vũ được đóng gói bên trong. Đóng gói thùng hàng cẩn thận, hàng hóa được bảo vệ và đến nơi an toàn. Sau đây là các bước đóng gói thùng hàng tiêu chuẩn:
<b>Bước 1: Các sản phẩm may mặc sau khi được gấp cẩn thận đều được bọc bằng</b>
túi nilon cẩn thận. Áo phao sau khi gấp gọn sẽ được được trong túi dây rút hình trụ có đường kính 24 cm, bán kính trụ là 6cm.
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26"><b>Bước 2: Cho các sản phẩm đã đóng gói vào thùng carton cỡ 1x1x1(m), sẽ được</b>
đặt sản phẩm ở mỗi thùng. Xếp các sản phẩm nằm xuống. Mỗi thùng sẽ chứa tối đa 360 túi áo đã gấp gọn.
Xếp áo nằm xuống, xếp lần lượt theo hàng, mỗi hàng 60 cái áo
<b>Bước 3: Sử dụng băng keo trong suốt để dán miệng thùng cho chắc chắn.</b>
<b>Bước 4: Có đầy đủ thơng tin trên mỗi thùng hàng như: tên công ty: : Long An</b>
General Imp. Exp. Duck; HS Code: 62019100; màu sắc: xanh tím than, nâu; size: S; M; L, XL.
<i><b>2.2.3. Tiêu chuẩn thùng carton đóng gói sản phẩm may mặc.</b></i>
<b>* Kích thước tiêu chuẩn trong quy cách đóng gói sản phẩm may mặc.</b>
Lựa chọn thùng carton có kích thước lớn để đóng gói cũng góp phần đáp ứng quy cách đóng gói sản phẩm áo phao lơng vũ. Vì số lượng sản phẩm xuất
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">khẩu lớn nên lựa chọn thùng có kích thước đủ lớn để tiết kiếm diện tích và khơng gian xếp dỡ hàng cũng như giảm thiểu chi phí.
- Kích thước mỗi thùng:1x1x1(m) - Số lượng thùng ước tính: 20 thùng - Số lượng: 360 áo/ thùng
<b>* Độ bền và độ cứng của thùng carton.</b>
Thơng thường, q trình vận chuyển áo phao lông vũ sang Mỹ thường kéo dài gần nửa tháng. Thế nên, yêu cầu cơ bản của vật chứa là phải có đủ độ cứng để có thể bảo vệ được hàng hóa bên trong. Thùng carton lại có khối lượng nhẹ và vô cùng dễ dàng cho việc kiểm tra để hạn chế sai sót. Vì vận chuyển quãng đường khá xa nên để thuận tiện cho quá trình xếp dỡ và bảo quản hàng hóa sẽ lựa chọn thùng carton 3 lớp dày dặn, tránh va đập vì thùng tiếp xúc trực tiếp với sản phẩm bên trong.
Bên cạnh đó, trong q trình vận chuyển các thùng hàng đều được xếp chồng lên nhau để tiết kiệm diện tích và khơng gian thế nên thùng carton cần phải đủ độ bền để có thể chịu được trọng lượng của các thùng hàng khác.
<small>1m1m</small>
<small>1m</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28"><b>* Khả năng chống và hút ẩm.</b>
Vì Cơng ty Long An General Imp. Exp. Duck chọn đường biển là đường vận chuyển sản phẩm áo phao lông vũ sang Mỹ. Thế nên cần phải chọn thùng carton có khả năng chống và hút ẩm tốt. Để đảm bảo, nên trang bị them các túi hút ẩm trong mỗi thùng để tránh tác động từ thời tiết và môi trường.
- Qua các yếu tố trên, chúng ta đều có thể thấy rằng các yêu cầu về quy cách đóng gói sản phẩm may mặc là rất gắt gao và chặt chẽ.
- Vì vậy cơng ty cần phải lựa chọn cho mình nơi cung cấp thùng carton chất lượng, bảo đảm được các yếu tố kể trên với chất lượng cao.
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29"><i><b>2.2.4. Yêu cầu về ghi nhãn vào bao gói.</b></i>
- Yêu cầu xuất khẩu áo phao lông vũ sang Mỹ là mỗi sản phẩm phải có nhãn dán với nội dung sau: size, biểu tượng đơn vị sản xuất, tên nước xuất hàng: Việt Nam; hướng dẫn sử dụng.
- Ngoài nhãn dệt hoặc in có thể có thêm một nhãn bằng bìa cứng, trên có ghi: kiểu sản phẩm: áo phao lông vũ; thành phần nguyên liệu; màu sắc: xanh tím than, nâu; size: S, M, L, XL; chất lượng; tên công ty: Long An General Imp. Exp. Duck và địa chỉ: Số 53, Phan Văn Lại, Phường 6, Thành phố Tân An, Tỉnh Long An, Việt Nam
- Chữ dệt hoặc in trên các nhãn phải rõ nét, thẳng hàng.
- Sản phẩm phải gấp cân đối, gài găm, định kẹp đúng qui định. - Mỗi sản phẩm được bọc bằng túi nilon.
- Số lượng cỡ, màu sắc sản phẩm đựng trong thùng carton theo tiêu chuẩn hợp đồng.
- Mỗi thùng phải có một tờ phiếu đóng hàng dán ở góc mặt thùng xếp trên cùng. Nội dung tờ phiếu ghi như sau: Mã hàng + Số lượng + Tên hàng và qui cách + Khối lượng cả bì và khơng bì + Ngày, tháng, năm đóng gói. Bên ngồi thùng phải được đai nẹp chắc chắn để bảo đảm an tồn trong q trình vận tải.
- Ngồi mỗi thùng phải kẻ ký mã hiệu rõ ràng, với nội dung: Tên và địa chỉ cơ sở xuất hàng + Tên và địa chỉ cơ sở nhập hàng + Địa chỉ nhận hàng + Số hợp đồng và số lô hàng + Kiểu và số thứ tự hàng trong lô + Khối lượng cả bì và khơng bì + Ký mã hiệu bảo quản.
<i><b>2.2.5. Phương tiện vận chuyển.</b></i>
<b>* Loại Container.</b>
- Các sản phẩm được vận chuyển bằng đường biển thường sử dụng các thùng hàng Container để chứa. Lúc này các sản phẩm may mặc sẽ được xếp vào những công cụ trữ hàng này rất tiện lợi và đơn giản. Như vậy khi đưa lên tàu chở hàng và vận chuyển nó cũng thuận tiện hơn nhiều.
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">- Sử dụng loại Container bách hóa để chứa hàng. Container bách hóa thường được sử dụng để chở hàng khơ, nên cịn được gọi là container khô (dry container, viết tắt là 20’DC hay 40’DC). Loại container này được sử dụng phổ biến nhất trong vận tải biển.
<b>* Thông tin các loại container.- Container bách hóa là gì ?</b>
Cũng như đặc điểm của các loại container hiện nay, container bách hóa là một cơng cụ vận chuyển có dạng hình khối chữ nhật, cùng cấu tạo chủ yếu bằng thép.
<b>- Ưu điểm container bách hóa Container bách hóa. </b>
+ Kích thước và thể tích lớn tạo ra khả năng vận chuyển nhiều hàng hóa cùng một lúc giúp tiết kiệm thời gian, chi phí, chuyến xe.
+ Xe được cấu tạo với độ bền cao, chắc chắn, hoạt động tốt trong thời gian dài. + Thiết kế phù hợp thuận lợi cho việc vận chuyển nhiều loại hàng không phải thực hiện dở ra đóng lại trên tuyến vận chuyển.
+Chịu đựng và thích nghi tốt nhiều loại mơi trường, thời tiết.
+ Cấu tạo từ thép nguyên chất, loại kim loại có chất lượng cao, giá trị lâu dài
<b>- Container bách hóa 20 feet</b>
+ Đây là loại container có kích thước thiết kế nhỏ nhất trong hệ thống các loại. Vì được cấu tạo từ thép cứng do đó có thể chịu lực, chịu nhiệt cao đồng thời vận hành tốt trong môi trường thời tiết khắc nghiệt. So với sức chưa của các xe tải thông thường, container 20 feet vẫn được xem là loại có tải trọng lớn.
<b>- Container bách hóa 40 feet.</b>
+ Đây là kích thước tiêu chuẩn được sử dụng nhiều nhất trong các loại container bách hóa, phù hợp với hầu hết các lĩnh vực hoạt động. Do đó hiện nay loại container bách hóa này được sử dụng rất phổ biến, tiết kiệm được nhiều thời gian chi phí.
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">
- Tổng số lượng áo xuất khẩu: 7143 cái áo
- Mỗi cái áo sẽ được gấp gọn và đựng trong 1 túi dây rút hình trụ riêng biệt với kích cỡ: Chiều dài 24 x bán kính 6 (cm)
- Số lượng và kích thước thùng carton đóng hàng: 20 thùng x (1x1x1) (m) - Khi tính tốn ra, sẽ xếp được tối đa 360 cái áo/ thùng
- Với số lượng 20 thùng carton sẽ được bố trí xếp hàng thành 2 tầng, xếp hàng lần lượt từ trong ra ngoài, hàng được đưa xếp trên pallet đảm bảo thuân tiện trong quá trình xếp dỡ
Như vậy, với số lượng hàng hóa và cách sắp xếp trên sẽ vừa đủ trong một cont 20 ft (chưa kể các khoảng khơng cịn thừa dành cho việc chằng buộc chèn lóp tránh làm hàng xơ dịch trong q trình vận chuyển).
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33"><b>2.3. Cơ sở thực tiễn và tuyến đường vận chuyển</b>
<i><b>2.3.1. Quy trình vận chuyển lơ hàng áo phao lơng vũ từ kho Công ty Cổ PhầnLông Vũ Xuất Nhập Khẩu Tổng Hợp Long An đến cảng Cái Mép</b></i>
<b>* Tuyến đường phải đi qua khi vận chuyển hàng từ kho ra cảng Cái Mép</b>
<b> Tuyến đường đến cảng Cát Lái (56,4 km)</b>
- Xe đầu kéo xuất phát từ kho Công ty Cổ Phần Lông Vũ Xuất Nhập Khẩu Tổng
<b>Hợp Long An (tại Tân An, Long An) từ đường Phan Văn Lại qua đường Võ</b>
Ngọc Quận, tiến tiếp vào đường Nguyễn Thị Bảy để rẽ vào Quốc Lộ 62 qua Trạm thu phí Tân An rồi vào đường cao tốc Bắc – Nam Phía Đơng (Đường cao tốc thành phố Hồ Chí Minh – Trung Lương).
- Đi dọc theo đường cao tốc Bắc – Nam Phía Đơng qua sơng Vàm Cỏ Tây, rồi qua đường Đỗ Trình Thoại tiếp tục qua sông Vàm Cỏ Đông cắt qua đường Nguyễn Hữu Thọ.
- Tiếp tục qua sông Bến Lức đến cầu vượt Nguyễn Văn Linh, cắt qua xa lộ Đại Hàn Quốc Lộ 1A vào đường Nguyễn Văn Linh.
- Đi dọc theo đường Nguyễn Văn Linh qua Trạm thu phí Nguyễn Văn Linh rồi qua cầu Cần Giuộc căt qua đường Trịnh Quang Nghị tiếp tục cắt qua Quốc Lộ 50 và đường số 1 qua Rạch Hiệp An và Rạch Thầy Tiêu.
- Đến Cầu Phú Mỹ cắt qua sông Cả Cấm và đường Huỳnh Tất Phát song song với đường Nguyễn Văn Quỳ qua sơng Sài Gịn dọc theo đường Võ Chí Cơng. - Rẽ sang đường Võ Chí Cơng để vào đường Nguyễn Thị Đình tiếp tục đi vào cổng A – Cảng Cát Lái.
<b> Tuyến đường từ Cảng Cát Lái ra Cảng Cái Mép</b>
Sau khi hàng hoá được vận chuyển ra cảng Cát Lái và được xếp dỡ lên tàu sẽ tiếp tục được vận chuyển đến cảng Cái Mép bằng phương thức vận tải sà lan. Nguyên do vì việc vận tải hàng trung chuyển giữa cảng Cát Lái về cảng Cái Mép bằng sà lan tiết kiệm chi phí, thời gian, giảm ách tắc giao thơng trên các
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">Quốc Lộ và giảm tải cho cảng Cát Lái.Bên cạnh đó cơng ty cịn chủ động nguồn container rỗng, chủ động thời gian đóng hàng, giải phóng nhanh hàng hố tránh cơ xảy ra ùn tắc.
<b>* Những trạm thu phí mà xe đi qua khi vận chuyển đường bộ nội địa.</b>
- Trạm thu phí Tân An
- Trạm thu phí Nguyễn Văn Linh
* Phương tiện vận tải đường bộ sẽ đi qua các cầu: - Cầu vượt Nguyễn Văn Linh
- Cầu Cần Giuộc - Cầu Phú Mỹ
<i><b>2.3.2. Quy trình vận chuyển lơ hàng từ Cảng Cái Mép đến Cảng Norfolk</b></i>
(Thời gian dự kiến di chuyển dự kiến: 35 ngày)
<i> Tuyến đường biển dự kiến từ cảng Cái Mép đến cảng Norfolk</i>
<b>* Tổng khoảng cách dự kiến khi đi tàu biển từ cảng Cái Mép đến cảngNorfolk là 11.796 km.</b>
- Đi từ cảng Cái Mép, đi đoạn đường biển giữa eo Đài Loan và Phillipines. - Đi thẳng tiếp đến đoạn đường biển dưới đảo Okinawa và Nhật Bản, vòng qua Bắc Thái Bình Dương.
- Tiếp tục xuống, và đi qua kênh đào Panama.
- Từ đây tiếp tục đi vào biển Ca-ri-bê rồi qua eo biển giữa Cuba và Cộng hoà
</div>