Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (16.48 MB, 59 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
Công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại Quận Hai Bà Trưng
LỜI CẢM ƠN
Tac gia xin tran trọng cảm on Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân, Khoa mơi trường, biến đổi khí hậu và đô thị và các thầy, cô giáo trong nhà trường đã tận tình giảng day và chỉ bảo cho tơi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu tại trường.
Đặc biệt tác giả xin được gửi lời cảm ơn chân thành tới TS. Nguyễn Thị Thanh
Huyền đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo suốt thời gian thực hiện chuyên đề và cung cấp nhiều thơng tin có giá trị dé chuyên đề được hoàn thành.
<small>Tác giả xin trân trọng cảm ơn UBND Quận Hai Bà Trưng, các cán bộ hướng dẫn tại</small>
phịng Quản lý đơ thị Quận Hai Bà Trưng đã tạo điều kiện và giúp đỡ trong quá trình thực hiện chuyên đề này.
<small>Xin trân thành cảm on!</small>
<small>Tác giả</small>
Nguyễn Văn Hồng
<small>Trang | 1</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">Cơng tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại Quận Hai Bà Trưng
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan nội dung báo cáo đã viết là do bản thân thực hiện, không sao chép, cắt ghép các báo cáo hoặc chuyên dé của người khác; nếu sai phạm tôi xin chịu kỷ luật với
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">Công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại Quận Hai Bà Trưng 1. Lý do chọn đề tài...-2¿- set 2 EEEE211271211271211271.211 11.2111. .1xcrye 8 2. Tổng quan nghiên CUU...c.ccccccccessessessessesssssessessessessessessessessessessesssssssessesseesees 9
<small>3. Mục tiêu nghiÊn CỨU... ...-- G5 1E 19111911 911191111 HH Hư 104. Phạm vi nghiÊn CỨU... -.- 5 5 s1 TT TT HH Hà HH 10h6 9€ 0062 an... 106. Phương pháp nghién CỨU... ...- G5 + E111 12111 11K 10</small>
7. Nguôn số liỆU...---- E-5E+SE+EEEEEEEEEEEEEE2112112112112117111 71111111 re. 11 8. {ổn ca... 11
THAI RAN SINH HOAT ...ccssssssesssessesssessvessecssessesssessecssessesssessuessetssessessseesessseesessseeseseseess 11 1.1. MOt số khái iG woe ccccsscsssessesssesssssscsssssecssessecsuessscsusssecsusssecssessessneeses 11 1.1.1. Khai niệm chất thải ran ...cccccccccccccscsssesseessessessessessessessecssesseessesseeaseess 11 1.1.2. Khái niệm chat thai ran sinh hoat...ccccccccccssscssseesseecstesssessseesseesseeeseeens 12 1.1.3. Khái niệm quan lý chat thải ran ...ceccccccececseessecseessesssessesssesseessesseesseess 12 1.1.4. Khái niệm quan ly chat thải ran sinh hoạt...---5- 5555522224 12 1.2. Nguồn gốc, phân loại và thành phan của chất thải rắn sinh hoat ... 12 1.2.1. Nguồn gốc phát sinh chat thải ran sinh hoạt...----:---:¿-=5: 12 1.2.2. Phân loại chất thải ran sinh hoạt...---- 2 2 +2©++2zx+zxezrxrsrei 13 1.2.3. Thành phan của chat thải rắn sinh hoạt...---2- 5-5552 52252252252 14
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">Công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại Quận Hai Bà Trưng
1.3. Tác động của chất thải ran sinh hoạt đối với môi trường tự nhiên, sức khỏe cộng đồng và kinh tẾ — xã hộii...---¿- 2-2 1 ©E9EEEEEEEEE2112112112111712121711121. 11. e0 14
1.3.1. Tác động đến môi trường tự nhiên...--- 2 s22z+cx2zzzzxczrxrres 14 1.3.2. Tác động đến sức khỏe cộng đồng ...---2- 2¿©z+x++x+zxczrxrres 16 1.3.3. Tac động đến Kinh tế — Xã hội ...---- 2-2 s522E+£Ee£xzEerrezrecrs 17
1.4. Hệ thống văn bản pháp lý liên quan đến quản lý chat thải ran sinh hoạt .... 17
1.4.1. Phân loại, lưu giữ, chuyển giao chat thải rắn sinh hoạt... 17 1.4.2. Điểm tập kết, trạm trung chuyên chất thải rắn sinh hoạt... 19 1.4.3. Thu gom, vận chuyền chat thải rắn sinh hoạt...--- 2525552554 19 1.4.4. Xử ly chất thải rắn sinh hoat...c..ccccccccccessessessessessessssssesessessessessessesseseees 20 1.4.5. Chi phí thu gom, vận chuyên, xử lý chất thải ran sinh hoạt ... 21 1.4.6. Xử ly 6 nhiễm, cai tạo môi trường bãi chôn lấp chat thải ran sinh hoat..22 1.5. Cac nhân tố ảnh hưởng đến công tác quan lý chất thai rắn sinh hoạt... 23
1.5.1. Nhân tố thuộc về chính quyền địa phương...---2- ¿5252252524 23 1.5.2. Nhân tố thuộc về doanh nghiệp dịch vụ môi trường trên địa bàn... 24 1.5.3. Nhân tố thuộc về người dân...--- 2 2+ 2++E+EE+EE+EEerEerEerkerrerreres 25
HOẠT TAI QUAN HAI BÀ TRUNG ...ccecsessssssscsssececscecsvsecsvsscersucersusassveassesesasseasavensaves 26 2.1. Tổng quan về quận Hai Ba Trưng o...ceccecceccesscssessessessesssessessessessessesseeseeseeseees 26 2.1.1. Điều kiện tự nhiên...--- 2-22 ©2s2E2+EEEEEEEEEEEEE712112711211 1121111. re. 26
2.1.3. Hạ tầng kỹ thuật...---¿-2-- + SS221EEE2E10211271211211211111211 11211 11x 30 2.2. Thực trạng thu gom, vận chuyên và xử lý chất thải ran sinh hoạt trên địa ban
<small>quận Hai Bà Trung ... -. .-- - --- 5 + E111 1531 193115111 11 9111 HH HH 31</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">Công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại Quận Hai Bà Trưng
2.2.1. Thực trang khối lượng chất thải răn sinh hoạt phát sinh và thành phần các
loại chất thải ran sinh hoạtt...-- 5-5252 E+EEEEESE+E+EEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEESESEEEkrkrkrkrree 31 2.2.2. Thực trạng công tac phân loại, thu gom, vận chuyền chat thải rắn sinh
<small>¬—.... ... Ỷ... 37</small>
<small>2.2.4. Những khó khăn và thuận lợi của cơng tác phân loại, thu gom, vận</small>
chuyền và xử lý chất thải rắn sinh hOạt...-- 2 2 2 2 E+EE+EE£EE+EE+EEeEEzEerrerrerree 37
2.3. Thực trạng công tác quan lý chat thải rắn ở quận Hai Bà Trưng ... 39
<small>2.3.1. Công ty TNHH MTV Môi trường Đô thị Hà Nội (URENCO)... 39</small>
2.3.2. Quản lý thu gom, vận chuyÊn...-- 2-2 2 s+SE+EE+EE£EEeEEerEerkerrerreres 41 2.4. Đánh giá chung công tác quan lý chat thai ran sinh hoạt trên địa ban quận Hai
2.4.2. Những điểm tích cực đã đạt đƯỢC...--- - + +s+cSk+EvEkeEEEESEeExekerrkerrree 44
CHAT THAI RAN SINH HOẠT TẠI QUAN HAI BÀ TRƯNG...-- 2 sec: 45 3.1. Dự báo lượng chất thải rắn sinh hoạt Phat sinh ...- . 5 «ssxcsssersess 45 3.2. Định hướng cơng tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại Quận Hai Bà Trưng
<small>trong những NAM TỚI ... ... -- --- 5 2E 311119111931 15 11 911191191 TH HH HH 45</small>
3.2.1. Xây dựng cơ chế, chính sách...--- 2 2 2+ 2+++EE+£E+£E+rEerkerrerrerreces 45
<small>3.2.2. Sử dụng cơng cụ tài chính. ...- -- << v11 ng tư. 46</small>
3.2.4. Phát triển ngành cơng nghiệp xử lý chất thai ran sinh hoạt... 48
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">Công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại Quận Hai Bà Trưng
3.3. Giải pháp trong công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại quận Hai Bà
<small>3.3.1. Các giải pháp ki thuật ...- --- - 5 11 9 HH ng ng nàn gưệt 48</small>
3.3.2. Giải pháp về tăng cường nguOn lực tài chính...---2- 5: 555: 50 3.3.3. Giải pháp về quản lý và cơ chế, chính sách...--- ¿552222 52 1798.4000000 n... 53
DANH MỤC TAI LIEU THAM KHẢO... 2-2 keEE+E+E£EEEEE+EEEEeEkeErkerkeree 58
<small>Trang | 6</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">Công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại Quận Hai Bà Trưng
Bảng 2.1: Hiện trang phân bố dân cư quận Hai Ba Trưng — Hà Nội năm 2018...29 Bảng 2.2: Khối lượng phát thải và thu gom chất thải rắn quận Hai Bà Trưng
<small>“01... 32</small>
Bảng 2.3: Thành phần theo khối lượng chất thải rắn sinh hoạt tại Hà Nội... 33 Bảng 2.4: Trọng tải và số lượng phương tiện cơ giới của Urenco 3... 41
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ nguồn gốc phát sinh chất thải rắn sinh hoạt...- -- 13 Sơ đồ 2.1: Thực trạng công tác thu gom, vận chuyỀn rác...--...--- 36
CTRSH Chất thải răn sinh hoạt UBND Ủy ban Nhân dân
<small>TNHH MTV Trach nhiệm hữu hạn Một thành viên</small>
<small>Trang | 7</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">Công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại Quận Hai Bà Trưng
1. Lý do chọn đề tài
Môi trường là một vấn đề mang tính tồn cầu có tầm quan trọng đặc biệt đối với đời
mở rộng của các thành phố với nhiều ngành sản xuất kinh doanh dẫn đến sự gia tăng của
SỐ lượng dân cư thành thị đã và đang kéo theo một loạt các van đề về môi trường. Khi thu nhập và đời sống của người dân được cải thiện, thì xu hướng người dân sẽ có nhu cầu tiêu dùng cao và bên cạnh đó số lượng và thành phần rác thải sinh hoạt cũng tăng theo. Vấn đề
ô nhiễm môi trường tác động đến đời sống kinh tế xã hội, đặc biệt là lượng rác thải phát <small>sinh tại các đô thị và các vùng nông thôn ngày càng trở nên nghiêm trọng gây ảnh hưởng</small>
không nhỏ tới sức khỏe và chất lượng cuộc sống của người dân.
Tổng khối lượng chất thải phát sinh tính trên cả nước đạt khoảng 27 triệu tấn trong năm 2015. Với tốc độ tăng trưởng dự báo về phát sinh CTRSH là 8,4%/năm đối với khu vực đô thị, tổng lượng chất thải ước tính tăng lên 54 triệu tấn vào năm 2030. Tại Hà Nội, tổng lượng rác thải ra môi trường lên tới 5000 tân/ngày nhưng lượng lớn chủ yếu phát sinh từ các quận trung tâm nội thành (Ngân hàng thế giới, 2018). Quận Hai Bà Trưng là một trong 4 quận trung tâm của thành phố Hà Nội về vi trí, kinh tế, du lịch, chính tri,...; quận cũng có lượng dân và mật độ dân số rất lớn kéo theo lượng CTRSH hàng ngày là khơng hề nhỏ. Bên cạnh đó, với tốc độ phát triển nhanh của quận khiến cho hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật và xã hội nói chung và hệ thống thu gom, vận chuyền và xử lý chất thải nói riêng đang ở trong tinh trạng quá tải, không thé theo kip.
và xử lý CTRSH nhưng công tác quản lý CTRSH của quận còn nhiều vấn đề như: việc thu gom, vận chuyền và xử lý chat thải chưa triệt dé, chưa hợp lý, một số nơi còn cản trở giao thơng, dịng chảy gây ứ đọng làm giảm mỹ quan đô thị; khu vực xử lý chất thải cịn chưa hợp lý. Hiện nay cơng tác thu gom, vận chuyên và xử lý chất thải đang là ngun nhân chính gây ơ nhiễm mơi trường đất, nước, khơng khí cho trước mắt và lâu dài; làm biến đổi sinh cảnh, gây anh hưởng xấu tới sức khỏe cộng đồng. Việc thu gom, xử lý CTRSH hợp lý giúp bảo vệ mơi trường, làm giảm chi phí và còn làm nguyên liệu đầu vào cho một vài
<small>Trang | 8</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">Công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại Quận Hai Bà Trưng
ngành sản xuất. Vì vậy đây là cơng việc cần được quan tâm, góp sức của cả nhà nước,
doanh nghiệp, các nhà quản lý và cả cộng đồng.
Với tu cách là sinh viên chuyên ngành Quản ly Đô thị, khoa Môi trường, Biến đổi khí hậu va Đơ thị, tơi chọn chủ đề “CÔNG TAC QUAN LÝ CHAT THAI RAN SINH HOAT TẠI QUAN HAI BA TRƯNG. THUC TRANG VÀ GIẢI PHÁP”. Qua đây tơi muốn phân tích, đánh giá cơng tác quản lý CTRSH và đề xuất một vài giải pháp.
2. Tổng quan nghiên cứu
Đã có rất nhiều đề tài nghiên cứu, các bài báo cáo được viết về công tác quản lý CTRSH tại các đô thị ở Việt Nam, trong phạm vi đề tài này, có một số đề tài nghiên cứu tiêu biểu như:
Phạm Ngọc Minh (2016), tác giả đã đề cập tới những hạn chế của công tác quản lý
chat thải ran của quận Hai Bà Trung từ đó đưa ra giải pháp giúp hồn thiện hơn cơng tác quản lý chất thải rắn của quận Hai Bà Trưng.
Vũ Thị Thanh Thủy (2017), tác giả nghiên cứu đưa ra đánh giá hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại các chợ dân sinh trên địa bàn quận Hai Bà Trưng từ đó đưa ra giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại các chợ dân sinh trên địa bàn quận.
The World Bank (2018), được chuẩn bị bởi nhóm chun gia mơi trường cao cấp của Ngân hàng Thế giới, đánh giá công tác quan lý chat thải ran sinh hoạt và công nghiệp nguy hại từ đó đưa ra các kịch bản, phương án và hành động nhằm thực hiện chiến lược quốc
Bộ tài nguyên và môi trường (2019), Báo cáo hiện trạng Môi trường Quốc gia, chuyên đề “Quản lý chất thải rắn sinh hoạt”, báo cáo đưa ra thực trạng phát sinh, thu gom, xử lý chất thải rắn sinh hoạt ở Việt Nam; tác động của chất thải rắn sinh hoạt đối với môi trường,
sức khỏe và kinh tế — xã hội; Công tác quản lý Nhà nước về chất thải rắn sinh hoạt và cuối cùng đưa ra các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý chất thải răn sinh hoạt.
Ngồi ra cịn có nhiều cuộc hội thảo trong nước và quốc tế, các bài viết đăng tải trên
<small>phân tích, đánh giá thực trạng cơng tac quản ly CTRSH trên địa ban quận Hai Bà Trung và</small>
<small>Trang |9</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">Công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại Quận Hai Bà Trưng
đưa ra giải pháp thì chưa có nghiên cứu nao đề cập đến. Tuy nhiên những tài liệu được liệt
kê ở trên là nguồn tai liệu tham khảo rat cần thiết dé hoàn thành chuyên đề này.
<small>3. Mục tiêu nghiên cứu</small>
<small>Phân tích, đánh giá cơng tác quản lý CTRSH trên địa bàn quận Hai Ba Trưng — Hà</small>
Nội. Đề xuất các giải pháp giúp nâng cao công tác quản lý CTRSH tại địa bàn nhằm tác
<small>khác ở Việt Nam.</small>
<small>4. Phạm vi nghiên cứu</small>
<small>Không gian: Nghiên cứu tại Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội.</small>
Thời gian: Đề tài tập trung nghiên cứu chủ yếu năm 2018.
<small>5. Câu hỏi nghiên cứu</small>
Đề thực hiện mục tiêu nghiên cứu, chuyên đề sẽ cố gắng trả lời các câu hỏi sau: i. Cac nhân tố nao ảnh hưởng tới công tác quản lý CTRSH?
<small>1. Công tác quản lý CTRSH tại quận Hai Bà Trưng gặp trở ngại gì?</small>
iii. Phan loại CTRSH sẽ gặp khó khăn thé nào trước việc CTRSH ngày càng da dạng
<small>và phức tạp hơn?</small>
iv. Quan sẽ phải giải quyết bài toán ý thức vệ sinh môi trường của người dân như nào
<small>tập và làm việc?</small>
<small>6. Phương pháp nghiên cứu</small>
Phân tích, tổng hợp, nghiên cứu sách báo, tạp chí chuyên ngành, các báo cáo về thực
<small>trạng công tác vệ sinh môi trường.</small>
<small>Trang | 10</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">Công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại Quận Hai Bà Trưng
Phương pháp tính tốn: Dựa vào các tài liệu và thông tin thu thập được dé tính tồn
<small>phù hợp và chính xác.</small>
Thống kê, tổng hợp số liệu và đánh giá hiện trạng thực tế đang diễn ra trên địa bàn
7. Nguồn số liệu
báo, báo cáo, các tài liệu nghiên cứu, số liệu thong kê, tổng hợp,... thu thập được từ UBND
<small>quận Hai Bà Trưng.</small>
§. Kết cấu chun đề
Ngồi phần mở đầu, kết luận, mục lục, danh mục tải liệu tham khảo, đề tài gồm 3 phần chính như sau:
Chương II. Thực trạng công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn quận Hai
<small>Bà Trưng</small>
Chương III. Định hướng và giải pháp trong công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt
<small>tại quận Hai Bà Trưng</small>
1.1. M6t sé khái niém
1.1.1. Khai niém chat thai ran
Theo mục 1, Điều 3, Nghị định 38/2015/NĐ-CP về quan lý chat thai và phế liệu, có thé hiểu “Chat thải ran là chất thải ở thé rắn hoặc sệt (còn gọi là bùn thai) được thải ra từ
sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt hoặc các hoạt động khác.”
<small>Trang | 11</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">Công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại Quận Hai Bà Trưng
1.1.2. Khái niệm chất thải rắn sinh hoạt
Chất thải rắn sinh hoạt (còn gọi là rác sinh hoạt) là chất thải rắn phát sinh trong quá
trình sống, sinh hoạt thường ngày của con người (cá nhân, hộ gia đình, nơi cơng cộng....).
1.1.3. Khái niệm quản lý chất thải rắn
Quản lý chat thải rắn là sự tác động có tơ chức trong phạm vi trách nhiệm, quyền hạn, phương tiện, lợi ích được giao dé xử lý vấn đề mơi trường nói chung, chất thải rắn nói
<small>riêng thuộc địa ban được phân giao của co quan chuyên trách vê môi trường.</small>
1.1.4. Khái niệm quản lý chất thải rắn sinh hoạt
Theo Nghị định 38/2015/NĐ-CP, quan lý chất thai rắn sinh hoạt được hiéu là việc cơ quan nhà nước có thẩm quyền sử dụng quyền lực được trao dé lập ké hoạch, tổ chức,
nhân trong việc phịng ngừa, giảm thiểu, giám sát, phân loại, thu gom, vận chuyền, tái sử dụng, tái chế và xử lý CTRSH nhằm hạn chế tác động tiêu cực của CTRSH tới môi trường,
<small>bảo vệ và cải thiện môi trường sông của người dân.</small>
1.2. Nguồn gốc, phân loại và thành phan của chat thải ran sinh hoạt 1.2.1. Ngu6n gốc phát sinh chat thải ran sinh hoạt
Chất thải rắn phát sinh từ khu vực đô thị - gọi là chất thai ran đô thị bao gồm các loại chất thải rắn phát sinh từ các cá nhân, hộ gia đình, khu cơng cộng (khu thương mại, chợ, trường học, bến xe,...) các cơ quan, các cơng trình xây dựng, khu xử lý chất thải, chất thải rắn từ các khu, cụm công nghiệp... Trong đó CTRSH chiếm tỷ lệ cao nhất phát sinh chủ
<small>yêu từ các cá nhân, hộ gia đình và các khu vực công cộng.</small>
<small>Trang | 12</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">Công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại Quận Hai Bà Trưng
Sơ đô 1.1: Sơ đồ nguồn gốc phát sinh chất thải rắn sinh hoạt
Từ đường phó, chợ, các bến Từ các bệnh viện; các khu, cụm
<small>xe, nhà ga. công nghiệp tập trung.</small>
[Nguon: Tác giả tự tổng hợp và xây dựng]
1.2.2. Phân loại chất thải rắn sinh hoạt
vị trí hình thành; theo thành phan vật lý, hóa học; theo tính chat rác thải...
Theo vị trí hình thành: Tùy theo vị trí hình thành mà ta có thể phân ra các loại như: rác thải đường phố, khu vực công cộng, rác thải vườn, rác thải các khu công nghiệp
<small>tập trung, rác thải hộ gia đình,...</small>
Theo thành phan vật lý, hóa học: Theo thành phan hóa học có thé phân ra chat thai
Theo mức độ nguy hại, chất thải được phân thành các loại là nguy hại và không nguy
+ Chat thải nguy hại: Bao gồm các chất dé phản ứng, các chất độc hai, chat thải sinh học dễ thối rita, các chất dé gây cháy, nỗ, chất hóa học, chat thải phóng xa,...
+ Chat thải không nguy hại: Là những chat thải không chứa các thành phan chat và
<small>Trang | 13</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">Công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại Quận Hai Bà Trưng
1.2.3. Thành phần của chất thải rắn sinh hoạt
Thanh phan của CTRSH được quyết định bởi các yêu tố như: vị trí địa lý từng địa
phương, đặc điểm khí hậu, điều kiện kinh tế và các yêu tố khác.
Thông thường thành phần CTRSH bao gồm khoảng: Chất thải hữu cơ 55%; 30% là
chat thải khác.
1.3. Tác động của chất thải ran sinh hoạt đối với môi trường tự nhiên, sức khỏe
cộng đồng và kinh tế — xã hội
Thành phan hữu cơ dễ phân hủy sinh học (thức phẩm thừa, rác vườn...) chiếm tỷ lệ
lớn nhất (52 - 72%) trong thành phần CTRSH của Việt Nam với độ âm rất cao (70 - 85%),
cùng với nhiệt độ cao của khu vực nhiệt đới là ngun nhân chính gây nên mùi hơi thối,
phát sinh nước rỉ rác làm ô nhiễm môi trường (đất, nước mặt, nước ngầm) trên diện rộng từ
quá trình thu gom vận chuyên và xử lý CTRSH, đặc biệt là tai các bãi chôn lấp do CTRSH bị phân hủy trong điều kiện ky khí và dưới tác dụng của vi sinh vật.
gián...), gây ảnh hưởng đến sức khỏe của cộng đồng. Nếu không được quản lý hợp lý, tác động tiêu cực của CTRSH đối với môi trường, Kinh tế — Xã hội và sức khỏe cộng đồng là không thể tránh khỏi.
1.3.1. Tác động đến môi trường tự nhiên
Do đặc tính về kích thước và thành phần khó phân hủy theo thời gian nên tác động có thé dé thấy nhất là ảnh hưởng đến cảnh quan. Có thé dé dàng tìm thấy rất nhiều hình ảnh về các điểm rác, bãi rác lộ thiên gây mat mỹ quan tại các đô thị, khu dân cư, khu vực cơng
Bên cạnh đó, khi CTRSH bị đồ thải trực tiếp trên mặt đất như tại các bãi rác, điểm rác tự phát, sự phân hủy thành phần hữu cơ trong điều kiện ky khí và dưới tác dụng của vi sinh
<small>Trang | 14</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">Công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại Quận Hai Bà Trưng
vật sẽ tạo ra các axit hữu cơ làm axit hóa dat. Ngồi ra, sự tích tụ các kim loại nặng và chất nguy hại do thâm thấu từ nước rỉ rác vào đất cũng góp phần gây ơ nhiễm môi trường đất.
- Tac động đến môi trường nước:
Khi thải vào các nguồn nước mặt, CTRSH gây ra các vấn đề như sau:
ánh sáng, gây ảnh hưởng đến quá trình quang hợp của các loại thực vật nước.
+ Các chất thải lơ lửng trong nước, đặc biệt là các loại nhựa, dây buộc... quan vào chân vịt của tàu thuyền làm cản trở giao thông đường thủy và là nguyên nhân gây chết các
<small>loại thủy hải sản.</small>
+ Các chất thải lắng xuống đáy làm tăng khối lượng trầm tích phải nạo vét hàng năm.
<small>Q trình phân hủy ky khí sinh ra các loại khí độc hại, đặc biệt là khí H2S gây ngộ độc cho</small>
<small>các loại thủy hải sản.</small>
Ngay cả khi được chôn lap hợp vệ sinh, CTRSH cũng gây ô nhiễm môi trường nước do không xử lý nước rỉ rác đạt yêu cầu theo quy định. Thực trạng công tác nạo vét mạng
<small>lưới thoát nước và vận hành trạm bơm nước thải cũng như nhà máy/trạm xử lý nước thải</small>
trên địa bàn Thành phố Hà Nội va Thành phó Hồ Chí Minh cho thấy, do ý thức của người dân, một lượng lớn CTRSH bị đồ xuống mạng lưới thốt nước. Nhiều đoạn cơng thốt nước mới xây dựng có đường kính đến 1.500 mm bi tắc nghẽn do chất thải xây dựng và CTRSH.
- Tac động đến môi trường khơng khí:
Q trình phân hủy các chất hữu cơ có khả năng phân hủy sinh học (Thực phâm dư thừa, xác động thực vật,...) trong CTRSH sẽ phát sinh mùi khó chịu. Mùi có thể phát sinh từ các hợp chất sau: Hydro sunfua (H2S), Mercaptan và các loại axit béo bay hơi (axit
và gần bãi thường ít có mùi, nhưng ở khoảng cách xa hơn ngồi phạm vi bãi thì mùi có độ
<small>đậm đặc hơn.</small>
cịn phát sinh nhiều loại khí nhà kính và khí gây ô nhiễm môi trường, như: Khí Metan, khí
<small>CO2, Phosphin, Amoniac, ...</small>
<small>Trang | 15</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">Công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại Quận Hai Bà Trưng
1.3.2. Tác động đến sức khỏe cộng đồng
Hiện nay, khoảng 70% khối lượng CTRSH thu gom trên cả nước được xử lý bằng
phương pháp chơn lấp, trong đó chỉ có khoảng 20% là bãi chơn lap hợp vệ sinh, cịn lại là
Môi trường, 2018). Bãi chơn lấp là nơi thích hợp cho các loài chuột, bọ, ruồi, nhặng và các loại sinh vật gây bệnh phát triển và cư trú. Với chu kỳ sinh trưởng rất ngắn, các loại sinh vật này sẽ là nguồn lan truyền bệnh tật đối với khu vực dân cư xung quanh nếu không được quan lý hợp lý. Các loài vi sinh vật gây bệnh và vi sinh vật hoại sinh là căn nguyên chủ yêu gay các bệnh nhiễm khuẩn đường hô hap và các bệnh đường hô hap khác như hen phế quan, viêm đường hơ hap, dị ứng, ung thư phối.
Q trình vận hành bãi chơn lấp có thé dẫn đến sự thay đổi thành phan vi sinh vật trong khơng khí theo chiều hướng xấu như: Tăng số lượng các vi khuan gây bệnh; Tăng số lượng và chung loại các loài nam hoại sinh, nam gây bệnh và nắm độc; Tăng nhanh các chất gây dị ứng trong khơng khí, là yếu tố gây dị ứng đường hô hấp, mũi họng và dị ứng ngoài da; Các phương tiện vận tải có thể là nguyên nhân làm phát tán rộng hơn các vi khuẩn, nắm gây bệnh và các chất gây dị ứng.
Tại các bãi chơn lap, khí gây mùi phát tan trong điều kiện gió, nhiệt độ và độ ẩm thích hợp sẽ gây ảnh hưởng đến khu vực dân cư xung quanh và cả những khu vực cách xa bãi chơn lap. Các khí này có thé gây một số bệnh về đường hơ hap, hen suyễn, thậm chí say
<small>thai (do khí phosphin).</small>
Các bãi chơn lap CTRSH là nguồn phát sinh nước ri rác gây ô nhiễm nguồn nước ngầm, đầu độc các nguồn tiếp nhận là các kênh, sông, suối và đất tại khu vực xung quanh. Nước rỉ rác có chứa các các chất hữu cơ khó phân hủy, kim loại độc hại như đồng, asen và
uranium, hoặc nó có thể làm ơ nhiễm nguồn nước với các muối canxi, magié, amoni... Ngoài ra, khả năng gây né do khí metan tại các bãi chơn lấp cũng là van dé gây nguy hiểm đối với tài sản vả sức khỏe của người dân xung quanh khu vực bãi chơn lấp.
Q trình đốt CTRSH phát sinh bụi, hơi nước và khí thải (CO, CO2, metan,...). N éu khơng có biện pháp kiểm sốt đúng quy định, những chat 6 nhiễm này có thé góp phan gây
<small>Trang | 16</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">Công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại Quận Hai Bà Trưng
nên các bệnh về hen suyễn, tim, làm tôn hại đến hệ thần kinh và đặc biệt là có kha năng gây
ung thư rất cao.
1.3.3. Tác động đến Kinh tế — Xã hội
Việc quản lý CTRSH không hiệu quả cũng dẫn đến nhiều tác động tiêu cực tới phát triển Kinh tế — Xã hội. Thiệt hại về kinh tế do không quản lý triệt dé CTRSH khơng chỉ bao gồm chỉ phí xử lý ơ nhiễm mơi trường, mà cịn bao gồm chỉ phí liên quan đến khám chữa
bệnh, thiệt hại đến một số ngành như du lịch, thủy sản... Bên cạnh đó là các hệ lụy về xung
động lực tích cực trong phát triển kinh tế nói chung và cơng nghiệp mơi trường nói riêng.
1.4. Hệ thống văn bản pháp lý liên quan đến quản lý chất thải rắn sinh hoạt
Theo Mục 2, Chương VỊ, Luật bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 được Quốc Hội thông qua ngày 17/11/2020 về việc “Quản lý chất thải rắn sinh hoạt”:
1.4.1. Phân loại, lưu giữ, chuyền giao chất thải rắn sinh hoạt
“1. Chất thải rắn sinh hoạt phát sinh từ hộ gia đình, cá nhân được phân loại theo nguyên tắc như sau:
b) Chat thải thực phẩm;
c) Chất thải rắn sinh hoạt khác.
quy định tại điểm c khoản 1 Điều này trên địa bàn theo hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và
Môi trường; có chính sách khuyến khích việc phân loại riêng chất thải nguy hại trong chất thải ran sinh hoạt phát sinh từ hộ gia đình, cá nhân.
<small>Trang | 17</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">Công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại Quận Hai Bà Trưng
3. Hộ gia đình, cá nhân ở đô thị phải chứa, đựng chất thai ran sinh hoạt sau khi thực
hiện phân loại theo quy định tại khoản 1 Điều này vào các bao bì để chuyền giao như sau:
a) Chất thải ran có kha năng tái sử dụng, tái chế được chuyền giao cho tổ chức, cá
b) Chất thải thực phẩm và chất thải rắn sinh hoạt khác phải được chứa, đựng trong bao bì theo quy định và chuyên giao cho cơ sở có chức năng thu gom, vận chuyền chất thải rắn sinh hoạt; chất thải thực pham có thé được sử dụng làm phân bón hữu cơ, làm thức ăn
<small>chăn ni.</small>
4. Hộ gia đình, cá nhân ở nơng thơn phát sinh chất thải rắn sinh hoạt sau khi thực hiện phân loại theo quy định tại khoản 1 Điều này thực hiện quản lý như sau:
a) Khuyến khích tận dụng tối đa chất thải thực pham dé làm phân bón hữu cơ, làm
<small>thức ăn chăn ni;</small>
b) Chất thải rắn có khả năng tái sử dụng, tái chế được chuyền giao cho tổ chức, cá nhân tái sử dụng: tái chế hoặc cơ sở có chức năng thu gom, vận chuyền chất thải rắn sinh
c) Chất thải thực phẩm không thực hiện theo quy định tại điểm a khoản này phải được chuyền giao cho cơ sở có chức năng thu gom, vận chuyền chất thải rắn sinh hoạt;
d) Chất thải ran sinh hoạt khác phải được chứa, đựng trong bao bì theo quy định và chuyền giao cho cơ sở có chức năng thu gom, vận chuyền chất thải rắn sinh hoạt.
5. Khuyến khích hộ gia đình, cá nhân ở nơng thơn phát sinh chất thải rắn sinh hoạt thực hiện phân loại, lưu giữ và chuyền giao chất thải rắn sinh hoạt theo quy định tại khoản
1. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội các cấp vận động
<small>Trang | 18</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">Cơng tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại Quận Hai Bà Trưng
1.4.2. Điểm tập kết, trạm trung chuyền chat thải rắn sinh hoạt
“1, Điểm tập kết, trạm trung chuyền chất thải ran sinh hoạt phải có các khu vực khác
nhau đề lưu giữ các loại chất thải rắn sinh hoạt đã được phân loại, bảo đảm không dé lẫn
chuyền đáp ứng yêu cầu kỹ thuật về bảo vệ môi trường theo quy định của Bộ Tài nguyên
<small>và Môi trường.”</small>
1.4.3. Thu gom, vận chuyền chất thải rắn sinh hoạt
hoạt thơng qua hình thức đấu thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu; trường hợp
không thể lựa chọn thơng qua hình thức đấu thầu thì thực hiện theo hình thức đặt hàng hoặc
<small>giao nhiệm vụ theo quy định của pháp luật.</small>
2. Cơ sở thu gom, vận chuyền chất thải rắn sinh hoạt có quyền từ chối thu gom, vận chuyền chất thải rắn sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân khơng phân loại, khơng sử dụng bao
của pháp luật, trừ trường hợp hộ gia đình, cá nhân sử dụng bao bì của chất thải ran sinh hoạt khác theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 75 của Luật này.
3. Cơ sở thu gom, vận chuyên chất thải răn sinh hoạt có trách nhiệm phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã, cộng đồng dân cư, đại diện khu dân cư trong việc xác định thời gian, địa điểm, tần suất và tuyến thu gom chat thải ran sinh hoạt và công bố rộng rãi.
4. Cơ sở thu gom, vận chuyền chất thải rắn sinh hoạt phải sử dụng thiết bị, phương tiện được thiết kế phù hợp đối với từng loại chất thải răn sinh hoạt đã được phân loại, đáp ứng yêu cầu kỹ thuật về bảo vệ môi trường theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường; việc vận chuyên chất thải rắn sinh hoạt phải thực hiện theo tuyến đường, thời gian theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
5. Hộ gia đình, cá nhân có trách nhiệm chuyên chất thải ran sinh hoạt đã được phân
thải rắn sinh hoạt.
<small>Trang | 19</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">Công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại Quận Hai Bà Trưng
6. Chủ dự án đầu tư, chủ sở hữu, ban quản lý khu đô thị mới, chung cư cao tầng, tịa nhà văn phịng phải bé trí thiết bị, cơng trình lưu giữ chất thải rắn sinh hoạt phù hợp với các loại chất thải theo quy định tại khoản 1 Điều 75 của Luật này; tô chức thu gom chất thai từ hộ gia đình, cá nhân và chuyền giao cho cơ sở thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh
7. Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm sau đây:
a) Kiểm tra việc tuân thủ quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường trong việc thu gom, vận chuyên chất thải rắn sinh hoạt; xử lý hành vi vi phạm pháp luật về quản lý chất thải ran sinh hoạt theo thâm quyên; xem xét, giải quyết kiến nghị, phản ánh của tô chức, cộng đồng dân cư, hộ gia đình, cá nhân có liên quan đến việc thu gom, vận chuyền chất thải răn sinh hoạt;
b) Chủ trì, phối hợp với cơ sở thu gom, vận chuyền chat thải ran sinh hoạt, cộng đồng dân cư, tơ chức chính trị - xã hội ở cơ sở dé xác định thời gian, địa điểm, tần suất và tuyến thu gom chất thải rắn sinh hoạt;
c) Hướng dẫn hộ gia đình, cá nhân chuyền giao chat thải rắn sinh hoạt cho cơ sở thu gom, vận chuyền hoặc đến điểm tập kết đúng quy định; hướng dẫn cộng đồng dân cư giám sát và công khai trường hợp không tuân thủ quy định về phân loại, thu gom chất thải rắn
<small>sinh hoạt.”</small>
1.4.4. Xử lý chất thải rắn sinh hoạt
“1. Nhà nước khuyến khích và có chính sách ưu đãi đối với tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư và cung cấp dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt; khuyến khích đồng xử lý chất thải rắn sinh hoạt.
2. Ủy ban nhân dân các cấp lựa chọn cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt thơng qua hình thức đấu thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu; trường hợp khơng thé lựa chọn thơng qua hình thức đấu thầu thì thực hiện theo hình thức đặt hàng hoặc giao nhiệm vụ theo
<small>quy định của pháp luật.</small>
<small>Trang | 20</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">Công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại Quận Hai Bà Trưng
vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt chỉ có phạm vi phục vụ trên địa bàn một đơn vị hành chính cấp Xa.
4. Chất thải rắn sinh hoạt phải được xử ly bằng công nghệ phù hop, đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật môi trường. Chính phủ quy định lộ trình hạn chế xử lý chất thải rắn sinh hoạt bằng công nghệ chôn lấp trực tiếp.
5. Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành tiêu chí về cơng nghệ xử lý chất thải rắn sinh hoạt; hướng dẫn mơ hình xử lý chất thải rắn sinh hoạt tại đô thị và nông thơn.
6. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm quy hoạch, bố trí quỹ đất cho khu xử lý chat thải rắn sinh hoạt, thực hiện việc giao đất kịp thời dé triển khai xây dựng và vận hành khu xử lý chat thải rắn sinh hoạt trên địa bàn; bó trí kinh phí cho việc đầu tư xây dựng, vận hành hệ thống thu gom, lưu giữ, trung chuyền, vận chuyền và xử lý chat thải ran sinh hoạt; hệ thống các cơng trình, biện pháp, thiết bị công cộng phục vụ quản lý chất thải rắn sinh
<small>hoạt trên địa bàn.”</small>
1.4.5. Chi phí thu gom, vận chuyên, xử lý chat thải ran sinh hoạt
“1. Giá dịch vụ thu gom, vận chuyên và xử lý chất thải rắn sinh hoạt từ hộ gia đình,
<small>cá nhân được tính tốn theo căn cứ sau đây:</small>
a) Phù hợp với quy định của pháp luật về giá;
b) Dựa trên khối lượng hoặc thé tích chất thai đã được phân loại;
c) Chất thải rắn có khả năng tái sử dụng, tái chế, chất thải nguy hại phát sinh từ hộ gia đình, cá nhân đã được phân loại riêng thì khơng phải chỉ trả giá dịch vụ thu gom, vận chuyên
<small>và xử lý.</small>
<small>2. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân khơng phân loại hoặc phân loại không đúng quy</small>
định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 75 của Luật này thì phải chi trả giá dịch vụ thu gom, vận chuyền và xử lý như đối với chat thai ran sinh hoạt khác.
dịch vụ tập trung; cụm cơng nghiệp có phát sinh chất thải từ hoạt động sinh hoạt, văn phịng có khối lượng nhỏ theo quy định của Chính phủ được lựa chọn hình thức quản lý chất thải rắn sinh hoạt như hộ gia đình, cá nhân quy định tại Điều 75 của Luật này hoặc quản lý theo quy định tại khoản 4 Điều này.
<small>Trang | 21</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">Công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại Quận Hai Bà Trưng
4. Cơ quan, tô chức, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm cơng nghiệp có phát sinh chất thải từ hoạt động sinh hoạt, văn phịng có khối lượng lớn theo quy định của Chính phủ phải chuyển giao cho cơ sở tái chế, tái sử dụng, xử lý chất thải có chức năng phù hợp hoặc chuyền giao cho cơ sở thu gom, vận
chat thải rắn có chức năng pha hop.
5. Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn phương pháp định giá dịch vụ
xử lý chất thải rắn sinh hoạt; quy định định mức kinh tế, kỹ thuật về thu gom, vận chuyên và xử lý chất thải rắn sinh hoạt; hướng dẫn kỹ thuật về phân loại chất thải rắn sinh hoạt; hướng dẫn việc thực hiện quy định tại khoản 1 Điều này.
6. Uy ban nhân dân cấp tỉnh quy định chi tiết về quan lý chất thải ran sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân trên dia ban; quy định giá cụ thé đối với dịch vụ thu gom, vận chuyền và xử lý chất thải rắn sinh hoạt; quy định cụ thể hình thức và mức kinh phí hộ gia đình, cá nhân phải chỉ trả cho cơng tác thu gom, vận chuyền và xử lý chất thải rắn sinh hoạt dựa trên khối lượng hoặc thê tích chất thải đã được phân loại.
7. Quy định tại khoản 1 Điều này và khoản 1 Điều 75 của Luật này phải được thực hiện chậm nhất là ngày 31 tháng 12 năm 2024.”
1.4.6. Xử lý ô nhiễm, cải tạo môi trường bãi chôn lắp chat thải rắn sinh hoạt
“1. Bãi chơn lấp chat thải rắn sinh hoạt sau khi đóng bãi và bãi chôn lắp chat thải rắn sinh hoạt không hợp vệ sinh phải được xử lý ô nhiễm, cải tạo đáp ứng yêu cầu về bảo vệ
<small>môi trường.</small>
2. Chủ dự án đầu tư hoặc cơ sở quản lý bãi chơn lấp chất thải rắn sinh hoạt có trách
<small>nhiệm sau đây:</small>
a) Ngay sau khi đóng bãi chơn lấp chất thải rắn sinh hoạt phải tiễn hành cải tạo cảnh quan khu vực đồng thời có biện pháp ngăn ngừa ô nhiễm môi trường;
b) Tổ chức quan trắc, theo dõi diễn biến môi trường tại bãi chôn lắp chất thải rắn sinh
môi trường cấp tỉnh theo quy định;
<small>Trang | 22</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">Công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại Quận Hai Bà Trưng
c) Hoàn thành việc xử lý ô nhiễm, cải tạo môi trường, lập hồ sơ và bản giao mặt bằng
cho cơ quan nhà nước có thầm quyền sau khi kết thúc hoạt động.
3. Chính phủ ban hành chính sách ưu đãi và khuyến khích tổ chức, cá nhân đầu tư xử
4. Bộ trưởng Bộ Tài ngun và Mơi trường hướng dẫn đóng bãi chôn lấp chat thải ran
<small>sinh hoạt.</small>
5. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh bố trí nguồn lực, kinh phí cho việc xử lý, cải tạo môi trường bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt do Nhà nước quản lý và bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt tự phát trên địa bàn.”
1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt
1.5.1. Nhân tố thuộc về chính quyền địa phương
<small>Cũng như các cơng tác quản lý nhà nước khác, công tác quản ly CTRSH của các quận</small>
nói chung và quận Hai Bà Trưng nói riêng đạt được hiệu quả đến mức nảo phụ thuộc vào quy mơ, tiến độ cung cấp tài chính và năng lực của đội ngũ cán bộ quản lý được giao nhiệm
<small>vụ quản lý trong lĩnh vực nay.</small>
lý CTRSH cịn cần khoản tài chính nhiều hơn một số cơng tác quản lý khác. Bản chất của
<small>CTRSH là phát sinh liên tục, hàng ngày với lượng phát thải ngày càng tăng do quá trình gia</small>
tăng dân số và mức sống của người dân hiện nay, vì thế phải đầu tư tài chính lớn cho các cơng trình xử lý CTRSH đảm bảo tiêu chuẩn bên cạnh việc đầu tư giảm thiểu, phòng ngừa
chính khơng đảm bảo sẽ dẫn đến nhiều hệ lụy tới môi trường; ảnh hưởng đến đời sống, sức
khỏe người dân và can trở sự phát triển Kinh tế — Xã hội do CTRSH không được xử lý triệt dé hoặc không đạt tiêu chuẩn. Nguồn tài chính ở đây là những nguồn quỹ bảo vệ môi trường phan lớn từ ngân sách nhà nước phân bồ cho các địa phương.
Năng lực của đội ngũ quản lý là nhân tố con người và có ảnh hưởng quyết định đến hiệu quả hoạt động quản lý CTRSH đặc biệt là những cán bộ môi trường trực tiếp được giao nhiệm vụ quản lý chất thải. Năng lực của đội ngũ cán bộ quản lý bao gồm trình độ
<small>Trang | 23</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">Công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại Quận Hai Bà Trưng
chuyên môn, ý thức trách nhiệm và đạo đức của đội ngũ cán bộ quản lý. Nhân tố con người có vai trị quan trọng trong cơng tác quản lý CTRSH là vì một số người trong họ sẽ đưa ra quyết định, xác định quan điểm chỉ đạo và thực hiện công tác quản lý này; một số người
<small>tra, xử lý vi phạm trong lĩnh vực quản lý CTRSH trên địa bàn quận. Đội ngũ cán bộ quản</small>
lý cần có đủ chun mơn, kết hợp với đạo đức và có ý thức trách nhiệm cao dé có thé nhận thức đúng đắn, đầy đủ, toàn diện về vấn đề quản lý CTRSH, từ đó đưa ra quyết định chỉ đạo đúng đắn làm tiền đề, phương hướng cho việc thực hiện công tác quản lý CTRSH. Hơn
<small>nữa, đội ngũ cán bộ quản lý có năng lực sẽ thực hiện được hiệu quả trong công tác quản lý</small>
chat thải ran dựa trên cơ sở chính xác về pháp luật; phù hợp với chính sách, chương trình đã được các lãnh đạo cấp cao đề ra; và không gây ra thiệt hại cũng như lãng phí nguồn lực
<small>qc gia.</small>
1.5.2. Nhân tố thuộc về doanh nghiệp dịch vụ môi trường trên địa bàn
Hiệu quả quản lý CTRSH của chính quyền, các cán bộ quản lý liên quan trực tiếp đến
lợi ích kinh tế trong việc bảo vệ môi trường của các doanh nghiệp này vì các doanh nghiệp này hoạt động trước hết là vì mục tiêu lợi nhuận sau đó mới đến mục tiêu vì mơi trường. Ngồi ra, năng lực cơng nghệ, kĩ thuật va chất lượng máy móc, chất lượng nguôn nhân lực của các doanh nghiệp dịch vụ môi trường này cũng là những nhân tố tác động đến công tác
<small>quản lý CTRSH của các cán bộ quản lý.</small>
Đầu tiên là sự cân nhắc về lợi ích kinh tế trong việc bảo vệ mơi trường của doanh nghiệp. Vì các doanh nghiệp dịch vụ môi trường này đều hoạt động vì mục tiêu tiên quyết là lợi nhuận nên họ sẽ cơ gắng giảm thiểu chi phí bỏ ra và đồng thời gia tăng doanh thu dé đạt được lợi nhận cao nhất. Hiện tại, phí thu cho dịch vụ thu gom, vận chuyên và xử lý CTRSH được UBND Thành phố Hà Nội quy định tại quyết định số 54/2016/QĐ-UBND ngày 31/12/2016 là 6.000 đồng/người/tháng đối với các cá nhân cư trú ở các phường. Trong khi đó, chi phí cho hoạt động thu gom, vận chuyền va xử lý CTRSH ngày càng tăng khiến
<small>Trang | 24</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">Công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại Quận Hai Bà Trưng
cho việc cân đối thu — chi của các đơn vị doanh nghiệp vệ sinh mơi trường ngày càng khó
<small>khăn làm ảnh hưởng tới hiệu quả trong công tác quản lý CTRSH.</small>
Thứ hai là về năng lực công nghệ, kĩ thuật và chất lượng máy móc, chất lượng nguồn nhân lực của các doanh nghiệp vệ sinh mơi trường là những nhân tố cũng có ảnh hưởng tới
và xử lý nêu khơng có các kiến thức cơ bản về cơng việc hay về đối tượng là CTRSH thì hiệu quả quản lý sẽ thấp cho dù họ có ý thức cao, chấp hành nghĩa vụ và sẵn sang hợp tác. Các công nghệ, kĩ thuật, chất lượng máy móc càng thấp, lạc hậu thì chi phí vận hành sử dụng càng cao mà lượng chất thải rắn phát sinh cũng khó được kiểm sốt trong lâu dài. Nếu
<small>sẽ cải thiện được hiệu quả của công tác quản lý CTRSH.</small>
1.5.3. Nhân tố thuộc về người dân
hiệu quả trong công tác quản lý CTRSH. Lượng CTRSH phát sinh đến từ các hộ gia đình chiếm phan lớn trong tổng lượng CTRSH va xu hướng ngày càng chiếm tỉ trọng cao hon;
góp phần vào cơng tác quản lý CTRSH. Khi người dân có ý thức cao trong việc bảo vệ mơi trường, họ sẽ có xu hướng hạn chế việc phát sinh chất thải rắn trong sinh hoạt hàng ngày,
bảo vệ môi trường của từng người cũng sẽ lan truyền tác động tích cực đến ý thức của những người xung quanh, các tô chức , cơ sở khác giúp bảo vệ môi trường sống, môi trường
<small>công cộng xung quanh.</small>
Ngồi ra, tại những địa phương có ngành du lịch phát triển, thu hút được nhiều khách du lịch từ các địa phương khác đến thì việc quản lý CTRSH của địa phương đó cịn phụ thuộc vào nhóm khách du lịch đến trong từng thời điểm và ý thức của nhóm khách du lịch đó. Sự khó khăn trong công tác quản lý chất thải tỷ lệ thuận với số lượng khách du lịch tại một thời điểm và ảnh hưởng bởi ý thức bảo vệ môi trường của khách du lịch.
<small>Trang | 25</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">Công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại Quận Hai Bà Trưng
2.1. Tổng quan về quận Hai Ba Trung 2.1.1. Điều kiện tự nhiên
<small>a. VỊ trí địa ly</small>
Quận Hai Bà Trung được thành lập năm 1981 đến nay tổng diện tích 9,62 km? là một trong 4 quận nội thành cũ nằm ở trung tâm thành phố Hà Nội , có vị trí địa lý:
Phía đơng giáp quận Long Biên với ranh giới là sơng Hồng
Phía tây giáp quận Đống Đa với ranh giới là đường Lê Duan và đường Giải Phóng <small>Phía tây nam giáp quận Thanh Xuân với ranh giới là đường Giải Phóng</small>
<small>Phía nam giáp quận Hồng Mai</small>
Phía bắc giáp quận Hoàn Kiếm với ranh giới là các phố Trần Hưng Đạo, Hàn Thuyên,
<small>Lê Văn Hưu, Nguyễn Du.</small>
Địa giới hành chính: Quận Hai Bà Trưng có 20 phường trực thuộc, gồm: Bách Khoa,
Khai, Phạm Đình Hồ, Nguyễn Du, Phố Huế, Quỳnh Mai, Quỳnh Lơi, Thanh Lương, Trương
<small>Định, Thanh Nhàn, Vĩnh Tuy, Bùi Thị Xuân, Ngơ Thì Nhậm.b. Khí hậu</small>
Chế độ khí hậu của Quận là nhiệt đới âm, gió mùa. Vào mùa hè với lượng mưa nhiều sẽ góp phần rửa trơi các bụi bân bám trên các tán cây, trên đường, cũng sẽ góp phần thuận lợi cho cây cối phát triển. Tuy nhiên chính điều này cũng tạo nguy cơ gây ngập úng cho các tuyến phố trũng, thấp; mặt khác mùa hè nang nóng cao, dẫn đến kha năng thốt hơi nước nhanh nên cũng sẽ góp phần gia tăng lượng bụi đặc biệt từ giao thông, gia tăng sự phân hủy rác nhanh, gây mùi khó chịu, nước rỉ rác,... ảnh hưởng tới môi trường và cuộc sông của
<small>người dân.</small>
<small>Trang | 26</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">Công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại Quận Hai Bà Trưng
<small>c. Thủy văn</small>
Quận Hai Bà Trưng nằm ven hữu ngạn sông Hồng nên ít nhiều bị ảnh hưởng bởi sự
tác động chế độ thuỷ văn của con sông này. Trên địa bàn Quận có sơng Sét và sơng Kim
sở hạ tang của Thanh phó, các con sông này đang được cải tạo dé vừa tạo khả năng tiêu
<small>thoát nước nhanh, vừa chỉnh trang cảnh quan đô thị và cải tạo môi trường.</small>
Trên địa bàn Quận cịn có một số hồ lớn như hồ Bảy Mẫu, hồ Thiền Quang, hồ Thanh Nhàn... Hệ thống các hồ này vừa là nơi điều hoà và tiêu nước, vừa là điểm vui chơi, giải trí của dan cư. Đây cũng là một trong những lợi thế tiềm năng dé phát triển dịch vụ du lịch,
<small>thu hút du khách va nâng cao đời sơng văn hố và tinh thân của dân cư trên dia ban.</small>
2.1.2. Kinh tế — Xã hội
a. Về mặt kinh tế
Là một quận trung tâm của Thành phó Hà Nội, cùng với sự phát triển chóng mặt của nền kinh tế Việt Nam nói chung và khu vực nói riêng, quận Hai Bà Trưng cũng đã đạt được những thành tựu kinh tế với mức tăng trưởng cao qua các năm.
Đặc điểm công nghiệp: Quận Hai Bà Trưng trước kia là một trong những quận công nghiệp của Hà Nội, là nơi tập trung của nhiều nhà máy xí nghiệp Trung ương và Thành phố. Các cơ sở này phân tán xen kẽ với các khu dân cư và có quy mơ nhỏ bé.
Tuy có đóng góp lớn cho cơ cấu kinh tế của quận nhưng ngành công nghiệp được coi là mối nguy cơ 6 nhiễm môi trường trên dia bàn. Hau hết các cơ sở sản xuất thuộc các nhóm ngành dệt, chế biến lương thực, chế biến kim loại (Là những ngành công nghiệp sử dụng nhiều hóa chất, hàm lượng các chất ô nhiễm có trong nước thải cao và có nguy cơ gây ơ nhiễm mơi trường rất lớn) có quy mơ vốn vừa và nhỏ, trong đó chiếm đa số là cơ sở nhỏ. Do chủ yếu tập trung vốn đề sản xuất và quỹ đất không cho phép thiết kế các khu xử lý chất thải theo quy định nên các cơ sở này ít quan tâm đến các điều kiện vệ sinh an tồn lao động,
<small>giữ gìn mơi trường.</small>
<small>Trang | 27</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">Công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại Quận Hai Bà Trưng
Hiện nay, theo chủ trương của Thành phố, các nhà máy, xí nghiệp sản xuất cơng
nghiệp đã, đang và sẽ có kế hoạch được di đời ra ngoại thành. Tuy nhiên vẫn còn một vài cơ sở sản xuất tư nhân tiểu thủ cơng nghiệp do các cá nhân mở, có quy mô nhỏ va tập trung ở phường Trương Định. Việc thực hiện di dời các cơ sở sản xuất cơng nghiệp ra khỏi địa
dân cư xung quanh cũng như tồn thành phố.
Thương mại — dịch vụ: Trên địa ban quận có 5 trung tâm thương mại lớn và nhiều siêu thị hoạt động ôn định va phát triển tốt. Số doanh nghiệp, hộ kinh doanh trong lĩnh vực dịch vụ thương mại chiếm trên 76%, doanh thu chiếm khoảng 72% và đóng góp khoảng 76% số thu ngân sách khối kinh tế ngoài nhà nước.
Ngành thương mại — dịch vụ trên địa bàn quận chủ yếu phát triển ở lĩnh vực nhà hàng, quán ăn với hình thức hộ kinh doanh, cá thé, việc quan tâm tới vấn dé bảo vệ môi trường
<small>và xử lý rác thải chưa được các hộ kinh doanh quan tâm đúng mức. Đây là một nguyênnhân tiêm ân gây ra ô nhiễm môi trường trên địa bàn quận cân phải được quan tâm.</small>
Quận Hai Bà Trưng là một trong những quận có số lượng cơ sở y tế ngồi cơng lập lớn trong đó có 7 bệnh viện tư nhân và gần 200 phòng khám tư nhân (Phòng khám Răng hàm mặt, phòng khám đa khoa và phòng khám mắt chiếm tỉ lệ nhiều nhất). Những phòng khám tư nhân phân bố rải rác trên địa bàn quận và tập trung nhiều trên các tuyến đường gần các bệnh viện lớn. Các cơ sở này thường thải chung chất thải rắn y tế với chất thải rắn sinh hoạt hoặc đồ thải vào thùng thu gom chất thải rắn sinh hoạt của đội thu gom. Mặt khác nước thải của các cơ sở y tế này cịn khơng được xử lý hoặc xử lý qua loa rồi thải thăng vào
với chất thải rắn sinh hoạt nên nếu không được xử lý đúng sẽ nguy cơ tiềm ân các mam bệnh ảnh hưởng tới sức khỏe cộng đồng.
<small>Trang | 28</small>
</div>