Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.5 MB, 26 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<small>HỌC VIEN CƠNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THONG</small>
<small>NÂNG CAO HIỆU QUÁ KINH DOANH</small>
<small>TẠI TRUNG TÂM KINH DOANH VNPT - NINH BÌNH</small>
<small>Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh</small>
<small>TOM TAT LUẬN VĂN THAC SY</small>
<small>Hà Nội - 2021</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2"><small>Luận văn được hoàn thành tại:</small>
<small>HỌC VIEN CƠNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIÊN THONG</small>
<small>Người hướng dẫn khoa học: TS. Đặng Thị Việt Đức</small>
Phản biện 1: TS. Tran Ngoc Minh
<small>Phản biện 2: PGS. TS. Nguyễn Thanh Chương</small>
<small>thạc sĩ tại Học viện Cơng nghệ Bưu chính Viễn thơngVào lúc: Ngày 15 tháng 01 năm 2022</small>
<small>Có thê tìm hiệu luận văn nay tại:</small>
<small>Thư viện của Học viện Cơng nghệ Bưu chính Viễn thơng</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">1. Tính cấp thiết của đề tài
<small>Nâng cao hiệu quả kinh doanh là mục tiêu quan</small>
<small>trọng mà các doanh nghiệp hướng tới, đặc biệt trong kỷ</small>
nguyên số và Cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 đang diễn
kinh tế, xã hội. Nâng cao hiệu quả kinh doanh cũng là một trong những mục tiêu và yêu cau cấp thiết mà các doanh nghiệp hướng tới nhằm duy trì, phát triển và khăng định vị thế doanh nghiệp trong kinh doanh. Nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp là một đề tài không mới, nội dung
của sinh viên và học viên. Vấn đề nâng cao hiệu quả kinh doanh là bài tốn khó với nhiều doanh nghiệp. Có nhiều ngun nhân ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh như: hạn chế trong công tác quản lý, hạn chế trong năng lực sản xuất hay kém thích ứng với sự biến đổi trong nhu cau của thị
<small>trường... Do đó các biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanhngày càng được các doanh nghiệp chú trọng.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">Trong bối cảnh cách mạng công nghiệp lần thứ 4
<small>(cách mạng 4.0) đang ngày càng hiện hữu rõ nét, tác động</small>
mạnh mẽ đến sự phát triển kinh tế xã hội của nhiều quốc
gia trên thế giới trong đó có Việt Nam. Thế giới đang
<small>phương thức kinh doanh mới dựa trên CNTT và cơng nghệ</small>
số như điện tốn đám mây, kết nối internet vạn vật (IoT),
<small>trí tuệ nhân tao (AI), Blockchain, in 3D, thực tại ảo, thực</small>
tại ảo tăng cường, ...Các doanh nghiệp trên thế giới và Việt Nam cũng đã và đang chuyển đổi số để đáp ứng yêu cầu đó.
<small>Bám sát xu hướng đó, Trung tâm kinh doanh VNPT - Ninh</small>
<small>Bình đang tích cực nâng cao hiệu quả kinh doanh trong</small>
những năm gần đây và triển khai Chiến lược VNPT 4.0 theo
<small>chỉ đạo của Tập đồn VNPT, trong đó xác định dịch vụ</small>
CNTT/dich vụ số là trụ cột mới.
<small>Tuy nhiên Trung tâm kinh doanh VNPT - Ninh Bình</small>
đang vấp phải sự cạnh tranh gay gắt với các đối thủ trên địa
<small>bàn như Viettel, MobiFone, FPT, v.v... cũng như bộc lộ</small>
những hạn chế như dịch vụ chăm sóc khách hàng cịn hạn
<small>chê, nhân sự già hóa, quản lý chi phí chưa hiệu quả, v.v...</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5"><small>cơ bản trong thời gian tới, các doanh nghiệp viễn thông</small>
muốn tơn tại và phát triển thì phải cần phải có các giải pháp
bền vững và phát triển cho Trung tâm kinh doanh VNPT
<small>-Ninh Bình trong thời gian tới? Luận văn này sẽ phân tích</small>
<small>và đưa ra các giải pháp trả lời cho các câu hỏi trên.</small>
Do các ý nghĩa quan trọng trên và xuất phát từ thực tế, em lựa chọn đề tài “Nâng cao hiệu quả kinh doanh
<small>tại Trung tâm kinh doanh VNPT - Ninh Bình”.2. Mục đích nghiên cứu</small>
Mục đích nghiên cứu của dé tài là đánh giá thực
<small>trạng công tác kinh doanh của Trung tâm kinh doanh VNPT</small>
<small>- Ninh Bình qua đó tìm ra những giải pháp nâng cao hiệu</small>
<small>quả kinh doanh của Trung tâm kinh doanh VNPT - Ninh</small>
Bình nhăm thực hiện chiến lược VNPT 4.0 của Tổng công
<small>ty dịch vụ viễn thơng va Tập đồn BCVT Việt Nam.</small>
Đối tượng nghiên cứu: Trung tâm kinh doanh VNPT
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6"><small>- Ninh Bình và các doanh nghiệp kinh doanh cùng ngành</small>
<small>nghê trên địa bàn cũng như trong nước.</small>
<small>Pham vi nghiên cứu:</small>
<small> Phạm vi không gian: Trung tâm kinh doanh VNPT </small>
<small>-Ninh Bình</small>
- Phạm vi thời gian: Đề tài nghiên cứu thực trạng kinh
<small>doanh của Trung tâm kinh doanh VNPT - Ninh Bình giai</small>
<small>đoạn từ 2017 — 2020</small>
- Phạm vi về nội dung: Hệ thông hóa cơ sở lý luận về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Sau đó nghiên
<small>cứu thực trạng kinh doanh của Trung tam kinh doanh</small>
<small>VNPT - Ninh Bình và tìm ra giải pháp nang cao hiệu quả</small>
kinh doanh, áp dụng kết quả nghiên cứu cho giai đoạn
<small>4. Nhiệm vụ nghiên cứu</small>
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về
<small>hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp và liên hệ với</small>
<small>các doanh nghiệp viễn thơng</small>
<small>- Phân tích thực trạng kinh doanh của Trung tâm kinhdoanh VNPT — Ninh Bình giai đoạn 2017 - 2020.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">trong thời gian tới để nâng cao hiệu quả kinh doanh của
<small>Trung tâm kinh doanh VNPT - Ninh Bình</small>
<small>5. Phương pháp nghiên cứu</small>
5.1. Phương pháp thu thập số liệu
Đề tài sử dụng phương pháp thu thập số liệu thứ cấp, đây là những nguồn số liệu cơ bản rất quan trọng dé tổng
<small>hợp, phân tích và đưa ra những nhận xét, đánh giá thực</small>
trạng và đề xuất giải pháp phù hợp với mục tiêu của đề tài. Nguồn thông tin thứ cấp được thu thập từ các nguôn sau:
- Các tài liệu, thơng tin, kết quả nghiên cứu trong và
<small>ngồi nước, báo tạp chí chuyên ngành, tài liệu trên mạng</small>
<small>hàng, định hướng cơng nghệ và chính sách của cơ quanquản lý Nhà nước chuyên ngành Viễn thông và CNTT</small>
- Số liệu về tình hình phát triển kinh tế, xã hội của tỉnh
Tỉnh Ninh Bình được thu thập từ Cục thống kê tỉnh Ninh
- Số liệu về tình hình sản xuất kinh doanh của Trung
<small>tâm kinh doanh VNPT - Ninh Bình</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8"><small>loại theo từng nhóm phù hợp với nội dung nghiên cứu.</small>
Các tài liệu thu thập được sẽ cung cấp những thông tin
quan trọng dé xác định nội dung nghiên cứu và dé ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của Trung
tâm kinh doanh VNPT - Ninh Bình theo định hướng chiến
lược VNPT 4.0 của Tổng công ty dịch vụ viễn thơng và Tập
<small>đồn BCVT Việt Nam.</small>
Các tài liệu sau khi thu thập được tiễn hành chọn lọc, hệ thống hóa dé tính tốn các chỉ tiêu phù hợp cho việc phan tích đề tài. Các cơng cụ và kỹ thuật tính tốn được xử lý
trên phần mềm Microsoft Excel. Công cụ phần mềm nay
như thống kê mơ tả, so sánh dé phản ánh thực trang công tác sản xuất kinh doanh của Trung tâm kinh doanh VNPT-Ninh Bình thơng qua các số tuyệt đối, số tương đối và số bình quân, được thể hiện qua các bảng biểu số liệu và sơ
<small>đô.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">* Phương pháp thống kê mơ tả
Sử dụng số liệu thống kê và kết quả điều tra thu thập
Bình qua các năm, đánh giá thực trạng, phân tích biến động
và mối liên hệ, tìm ra quy luật biến thiên của các chủ thê nghiên cứu, nguyên nhân, các yêu tố ảnh hưởng đến các
<small>quy luật này. Mục đích là nghiên cứu các hiện tượng bên</small>
ngồi dé phân tích, nhận xét, đánh gia nhiều chiều dé tìm
<small>* Phương pháp so sánh</small>
Phương pháp này sử dụng dựa trên số liệu của một kỳ làm gốc, thực hiện so sánh các kỳ sau với kỳ gốc để biết
<small>mức độ tăng, giảm của năm sau so với các năm trước. Các</small>
<small>dữ liệu phân tích sẽ được so sánh giữa các năm tu năm 2017</small>
đến năm 2020. Việc áp dụng phương pháp so sánh sẽ giúp làm nôi bật những tồn tại, hạn chế trong công tác kinh
<small>doanh của Trung tâm kinh doanh VNPT - Ninh Bình</small>
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">sở lý luận về các yếu tố liên quan đến hiệu quả kinh doanh
<small>doanh nghiệp</small>
Y nghĩa thực tiên: Kết quả nghiên cứu của luận là cơ
<small>sở cho các nhà quản lý hoạch định chính sách kinh doanh</small>
của TTKD VNPT - Ninh Bình tham khảo để có các định
<small>hướng trong việc nâng cao hiệu quả kinh doanh của TTKD</small>
VNPT - Ninh Binh theo định hướng VNPT 4.0 đạt kết quả cao nhất. Kết quả nghiên cứu cũng là tải liệu tham khảo hữu
nghiên cứu dé đưa ra kế hoạch kinh doanh phù hợp cho các
Trung tâm kinh doanh VNPT tinh/thanh phơ trên tồn quốc.
<small>7. Kêt cầu của luận văn</small>
<small>Ngoài phân mở đâu và kết luận, nội dung cua đê tai</small>
được kết câu gồm ba chương:
<small>doanh nghiệp</small>
<small>Chương 2. Thực trạng hiệu quả kinh doanh tại Trung</small>
<small>tâm kinh doanh VNPT - Ninh Bình giai đoạn 2017-2020</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11"><small>Chương 3. Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh</small>
<small>tại Trung tâm kinh doanh VNPT - Ninh Bình</small>
1.1. Tổng quan lý luận về hiệu quả kinh doanh của các
<small>doanh nghiệp</small>
<small>1.1.1. Các khái niệm</small>
<small>1.1.1.1 Khái niệm hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp</small>
1.1.1.2. Ý nghĩa và nhiệm vụ phân tích hiệu quả kinh
<small>doanh của doanh nghiệp</small>
<small>1.1.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh</small>
1.1.2.1. Yêu cầu đối với chỉ tiêu
<small>1.1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh</small>
<small>doanh nghiệp</small>
<small>1.1.3.1. Môi trường vi mô của doanh nghiệp1.1.3.2. Môi trường vĩ mô của doanh nghiệp</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12"><small>1.1.4. Các biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh trongdoanh nghiệp.</small>
doanh và phát triển doanh nghiệp
1.1.4.2. Xây dựng chính sách, chất lượng sản phẩm
1.1.4.3. Tăng cường huy động vốn và sử dụng vốn hiệu
<small>quả hơn</small>
1.1.4.5. Tăng cường đổi mới công nghệ
1.1.4.6. Tăng cường mở rộng quan hệ cầu nối giữa doanh
<small>nghiệp với xã hội</small>
<small>1.2 Nâng cao hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệpviễn thông Việt Nam.</small>
<small>1.2.1 Thách thức với các doanh nghiệp viễn thơng trong</small>
<small>tình hình mới</small>
<small>1.2.2. Bài học rút ra cho Trung tâm kinh doanh VNPT </small>
<small>-Ninh Bình</small>
Kết luận chương 1
<small>Việc nghiên cứu những vân đê lý luận cơ bản vê tông</small>
quan hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp là rất cần thiết, tạo ra khung lý luận nhăm định hướng cho việc nghiên
<small>cứu thực trạng, tìm ra những ưu điêm và hạn chê trong hiệu</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">thé hiện ở các điểm chủ yếu:
Thứ nhất, tác giả đã đưa ra tổng quan lý luận cơ bản
<small>nêu các khái niệm, ý nghĩa và nhiệm vụ phân tích hiệu quả</small>
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Thứ hai, tác giả đã phân tích cụ thê các chỉ tiêu đánh
<small>giá hiệu quả kinh doanh.</small>
Thứ ba, làm rõ các nhân tô ảnh hưởng đến hiệu qua
<small>kinh doanh của doanh nghiệp trong đó có mơi trường vi mơ,</small>
<small>vĩ mơ.</small>
<small>cao hiệu quả kinh doanh trong doanh nghiệp.</small>
<small>Thứ năm, tác giả đã phân tích các thách thức nângcao hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp viễn thông</small>
Việt Nam, từ rút ra bốn bài học cho Trung tâm kinh doanh VNPT - Ninh Bình để nâng cao hiệu quả kinh doanh.
2.1 Khái quát chung về Trung tâm kinh doanh VNPT
<small>-Ninh Bình</small>
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Trung tâm
<small>kinh doanh VNPT - Ninh Bình</small>
<small>2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Trung tâm kinh doanh</small>
<small>VNPT - Ninh Bình</small>
2.1.3. Bộ máy tô chức
2.1.3.1. Sơ đồ bộ máy tô chức
<small>2.1.3.2. Chức năng nhiệm vụ của các đơn vi trong bộ máy2.1.3.3. Các dịch vụ do Trung tâm Kinh doanh VNPT </small>
-Ninh Bình cung cấp
<small>2.1.4. Tình hình kinh doanh của Trung tâm kinh doanhVNPT - Ninh Bình</small>
2.1.4.1. Kết quả kinh doanh của Trung tâm kinh doanh
<small>VNPT - Ninh Bình giai đoạn 2017-20202.1.4.2. Thuận lợi và khó khăn</small>
<small>2.2 Phân tích thực trạng hiệu quả kinh doanh của Trung</small>
<small>tam kinh doanh VNPT - Ninh Binh</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">2.2.1. Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh tơng hợp
<small>của doanh nghiệp</small>
<small>2.1.2. Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản</small>
2.1.3. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu
<small>2.1.4. Phân tích hiệu quả sử dụng chi phí</small>
<small>2.1.5. Phân tích hiệu quả sử dụng lao động</small>
<small>2.3 Nhận xét đánh giá hiệu quả kinh doanh của TTKDVNPT - Ninh Bình</small>
<small>+ Doanh thu từ khách hàng có tăng trưởng nhưng</small>
chưa nhanh, chưa đáp ứng được u cầu Tập đồn và Tổng
<small>cơng ty giao</small>
- Doanh thu từ các dich vu viễn thong truyền thống
<small>và di động đã bão hòa, trong khi doanh thu từ dữ liệu (data</small>
càng giảm, mà nguôn thu từ data chưa thé bù đắp đã anh
<small>VNPT - Ninh Bình. Mặc dù những năm qua Trung tâm kinh</small>
doanh VNPT - Ninh Bình đã bước đầu quan tâm đến việc
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16"><small>duy trì khách hàng hiện hữu, tăng trưởng khách và và gia</small>
<small>tăng doanh thu, tuy nhiên các chính sách và giải pháp đưa</small>
ra chưa đồng bộ, chưa bám sát thực tiễn thị trường, xu
<small>hướng tiêu dùng và xu hướng cơng nghệ. Do đó hiệu quả</small>
tăng trưởng khách hàng và tăng doanh thu chưa bền vững và chưa đáp ứng yêu câu.
- Doanh thu của TTKD VNPT - Ninh Bình tăng đều qua các năm nhưng một số dịch vụ chưa đáp ứng được so với yêu cầu mà Tập đoàn giao so với các đối thủ thủ cạnh tranh trên địa bàn, đặc biệt là các dịch vụ mới chưa chiếm
<small>tỷ trọng doanh thu cao: Dịch vụ CN TT năm 2020 mới đóng</small>
<small>VT-CNTT của doanh nghiệp.</small>
<small>+ Chưa có các giải pháp bán hàng cho tập khách</small>
Khách hàng tô chức doanh nghiệp là tập khách hàng mang lại doanh thu cao, bền vững và sử dụng cùng một lúc nhiều dịch vụ VT-CNTT. Việc cung cấp các dịch vụ cho khối khách hàng này cũng mang lại lợi thế kinh doanh nhất định và tạo sức lan tỏa dé khách hàng khối cá nhân tin dùng
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17"><small>dịch vụ của VNPT. Tuy nhiên những năm qua doanh thu từ</small>
khối khách hàng tô chức, doanh nghiệp chưa tăng đúng theo
<small>kỳ vọng. Một trong các lý do là do chưa có chính sách kinh</small>
<small>hàng, cơ sở dữ liệu khách hàng cũng chưa được quan tâm</small>
đúng mức dẫn đến cơng tác bán hàng cịn bị động trước các
+ Chi phí của doanh nghiệp đã tiết kiệm hơn qua các
<small>năm nhưng vẫn còn cao</small>
<small>Trong thời gian vừa qua doanh nghiệp đã thực hiện</small>
các giải pháp để tiết kiệm chi phí tuy nhiên các chi phí nhân cơng, chi phí điện nước, chi phí phát triển thị trường và chi
<small>phí quản lý thu nợ vẫn ở mức cao.</small>
<small>+ Chưa áp dụng toàn diện CNTT vào công tác quan</small>
trị, điều hành sản xuất kinh doanh đề tối ưu nguồn lực, nâng cao hiệu quả hoạt động của tơ chức.
nghiệp đang hoạt động trong một thế giới ngày càng phụ thuộc vào công nghệ số. Đặc biệt là trong đại dịch
Covid-19 vừa qua càng thúc day doanh nghiệp đưa hoạt động lên
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">môi trường số nhăm nâng cao tính cạnh tranh và giúp tạo ra
trải nghiệm tốt nhất cho nhân viên và khách hàng.
- Việc thực hiện chuyển đôi số trong hoạt động kinh
quen với việc bán hàng theo truyền thống, chưa ứng dụng công nghệ số vào công tác bán hàng và hỗ trợ khách hàng.
<small>- Công cụ quản tri hiện đại đã từng bước được doanh</small>
trị kinh doanh, tuy nhiên tại một số bộ phận việc thực hiện
sát công việc được giao từ cấp lãnh đạo đến nhân viên trực tiếp cịn hình thức do chưa áp dụng triệt để các cơng cụ hỗ
+ Cơ chế chính sách về tiền lương, nguồn nhân lực và công tác đào tạo chưa đáp ứng được sự chuyền đổi chiến
<small>lược và xu hướng kinh doanh.</small>
người lao động chưa thực sự hiệu quả trong quá trình triển khai thực hiện hệ thống này có một số hạn chế, chưa phù
hợp với tình hình thực tế doanh nghiệp.
</div>