Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.86 MB, 93 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
BO GIÁO DỤC VẢ ĐẢO TẠO BỘ TƯ PHÁP.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT HÀ NỘI
<small>—.-.. =</small>
HÀ NỘI - 2020
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">BO GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TAO BỘ TƯPHÁP. TRUONG ĐẠI HỌC LUẬT HÀ NỘI.
<small>= `.</small>
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn có để tài “Pháp inật vỗ hệ thống kiểm soát nội bộ tại ngân hằng thương mat và thực tiễn áp dung tat Ngân hàng nông,
<small>nghiệp và phát triển nơng thơn Việt Nam” là cơng tình nghiên cứn cả nhân.</small>
của tôi trong thời gian qua dua trên sự có gắng, nỗ lực của minh với sự hướng,
<small>nhiệt tinh, khoa hoc của PGS.TS Pham Thi Giang Thu. Moi số liệu sử</small>
dụng phân tích trong luân văn vả kết quả nghiên cứu là do tơi tự tìm h
<small>phân tich một cách khách quan, trung thực, có nguồn gốc rõ ring Tơi xin.chiu hồn tồn trách nhiệm néu có sư không trung thực trong thông tin sitdụng trong công trình nghiên cứu nay.</small>
<small>Nam Định ngày 16 tháng 9 năm 2020</small>
<small>Hoc viên thực hiện</small>
TCTD Tổ chức tin dụng,
<small>1 [Seas Môhinhtổ chức của Agribank 1Bang 1. Ket quả hoại động Kinh doanh ola Agnbanknăm</small>
<small>Biển đổ 1. Chi teu dav, nguân von Agribank các năm:</small>
Biểu dé 2. Chi tiêu lợi nhuận trước thuế, thu nợ sau xử lý va
<small>4 {thu địch vụ Agribank các năm 2016, 2017, 2018, 2019 (ty 40đồng)</small>
<small>5 |Søđà2 Mé hinh hé thang KSNB tạ Agribank 35</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6"><small>1. Lý do chon dé tải</small>
<small>2. Tinh hình nghiên cửu để tài</small>
<small>3. Mục dich va nhiệm vụ nghiên cit...</small>
<small>4 Đổi tương nghiên cứu, phạm vi nghiền cứu...5. Các phương pháp nghiên cứu...</small>
6. Ý nghĩa khoa hoc vả thực tiễn của dé tải.
<small>7. Bổ cục của luận.</small>
<small>1.1. Lý luận về hệ thống kiểm soát nội bộ. 512. Lý luận pháp luật hệ thống kiểm soát nội bộ tại ngân hang</small>
<small>1.2.1 Khái niệm. 81.2.2 Các bộ phận cẩu thánh của pháp luật về hệ thơng kiểm sốt nơi101.2.3. Các nguyên tắc zây dựng pháp luật vẻ hệ thống kiểm sốt nội bơ</small>
<small>'Kết luận chương 1: 4</small>
2.1, Yêu câu đổi với hệ thơng kiểm sốt nơi bộ của ngân hang thương
<small>2.2. Pháp luật về giám sắt của quan lý cấp cao</small>
2.3. Pháp luật về hoạt động kiểm sốt nội bơ..
<small>2.4. Pháp luật về quan lý rũ ro .</small>
3.5. Pháp luật về đánh giá nội bô về mức đũ vốn. 2.6. Pháp luật về hoạt động kiểm toán nội bị
<small>2.7. Đánh giá quy định pháp luật vé hệ thống kiểm sốt nội bơ...3U</small>
BỘ TẠI AGRIBANK 33
<small>3.1.1. Quả trình hình thành vả phát tri</small>
3.1.2. Mã hình hoạt đơng, cơ cầu tổ chức cia Agribank... 36
<small>3.1.3. Két quả hoạt đông kinh doanh năm 2019: 37</small>
<small>3.2. Thực trạng áp dung pháp luật về hệ thống kiểm sốt nội bộ tại</small>
<small>ALAL33</small>
<small>3.2.2. Hoạt đơng giám sắt của quan ly cấp cao. AZ3.2.3. Hoạt động kiểm sốt AS3.23.1 Hoạt đơng kiễm sốt đối với hoạt động cấp tin dung AT3.2.3.2 Bộ phân tude tin 493.24. Quản lý rũi ro...</small>
<small>3.2.5. Đánh giá nội bô vẻ mức di vớn.. 2</small>
3.2.6 Kiểm tốn nội b
<small>3.2.7. Mơ hình hệ thống kiểm sốt nơi bộ tai Agribank</small>
<small>3.2.8. Đánh giá thực trang h thơng Kiểm sốt nội bộ tại Agribank.</small>
* Những wn điễ:
<small>* Miing tin tat.</small>
<small>3.3.1. Hồn thiện quy định của pháp luật</small>
<small>hiện hoạt động kiém sối nội bTồn thiênTốn nội bộ.</small>
<small>chức3.3.2.5. Nâng cao năng lực cân bộ...</small>
DANH MỤCTÀI LIỆU THAM KHAO
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">Ngân hing thương mai (NHTM) đã hình thành, tồn tại và phát triển hàng trăm năm gắn liễn với sự phát triển của kinh tế hàng hóa. NHTM là một
<small>doanh nghiệp đặc biết, là trung gian tài chính của nên kinh tê. Nó thực hiên</small>
thuy đông các nguồn vốn trong nên lanh tế và sử dụng các nguồn vén huy. động nảy để thực hiện cung ứng vốn tín dụng cho nên kinh tế va các dich vụ
<small>ngân hang tạo ra lợi nhuận. Bởi vây, hoạt động kinh doanh ngân hàng ta loại</small>
hình kinh doanh có rất nhiễu rũi ro, dé bị tốn thương khi có gian lận va sai
<small>sót, việc bao dm an tồn trong hoạt động kinh doanh của NHTM khôngnhững được các nhà kinh doanh ngơn hing quan tâm ma cịn là mồi quan tâm.của người gửi tiên, cia các cơ quan quan lý Nha nước, của toan x hội vì sự</small>
pha sản của một ngân hang có thé gây nên đỗ vỡ day chuyển trong hệ thẳng tải chính — ngân hang, anh hưởng rat lớn đối với toàn bộ nên kinh tế. Để ngăn. ngừa, hạn chế những tốn thất và các rủi ro có thể xảy ra trong quá trình hoạt đơng kinh doanh ngân hàng, ngồi các biện pháp thanh tra, kiểm tra, giám sat
<small>của các cơ quan quản lý nha nước, trước hết đòi hỏi NHTM phải có nhữngbiển pháp hữu hiéu trong chính hoạt đơng quan lý của minh.</small>
Quan lý là một trong các vân dé ma các NHTM phải xem xét đầu tiên. và kỹ lưỡng để cũng cổ va phát triển hoạt đồng của mình, day là một qua trình. nm vai trị chủ đạo trong hoạt động các NHTM. Trong khi đó hệ thơng kiểm.
<small>sốt nội bộ (KSNB) là cảnh tay phải đắc lực của các nhà quản lý, Một hệ</small>
thống KSNB hiệu quả không những phát hiên vả ngăn ngừa được các sai
<small>pham mã cịn đâm bao độ tin cây của thơng tin tải chính.</small>
<small>Tuy vai trở của hệ thống KSNB trong các NHTM là rất lớn nhưng hiểnnay quy định của pháp luật về vẫn để nay còn hạn chế, các nha quản lý cơn.chưa thật su quan tâm, q trình áp dụng còn hing túng, thiểu kinh nghiêm cả</small>
vẻ lý luận và thực tiễn. Do vậy, có một tổn tai thực tế là tại hau hết các
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9"><small>NHTM, hệ thống KSNB chưa được đặt đúng vi trí và chưa phát huy hết được.</small>
‘vai tro, tam quan trọng trong hoạt động quản ly điều hành.
<small>Agribank là một trong những NHTM lớn tại Việt Nam, có mang lướixơng khấp trên tồn quốc với 2.233 Chỉ nhánh và phịng giao dich được kết</small>
nói trực tuyển. Với vai trị trụ cột đối với nền kinh tế đất nước, chủ đạo chủ.
<small>lực trên thị trường tài chính nơng nghiệp, nơng thơn, Agribank chú trọng mỡirông mang lưới hoạt động rộng khắp xuống các huyện, xã nhằm tao điều kiện.</small>
cho khách hing ở mọi vùng miễn đất nước dễ dang va an toàn được tiép cân
<small>nguồn vén ngân hàng, Mang lưới hoạt động rộng khắp góp phân tạo nên thémạnh vượt trội của Agribank trong việc nâng cao sức cạnh tranh trong giaiđoạn hội nhập. Tuy nhiên, đó cũng là một trong những thách thức lớn trungviệc tỗ chức, quản lý, điều hành hoạt động KSNB.</small>
Chính vì vậy tơi lựa chọn để tải “Pháp luật về hệ thống KSNB tat NHTM và thực tiễn áp dung tại Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nơng
Thơn Viet Nam” dé tìm hiểu r6 hơn về các van dé trên.
Tinh đến thời điểm hiện tại, nghiên cửu về hệ thống KSNB của các NHTM nói riêng va các tổ chức tín dụng (TCTD) nói chung đã được thể hiện trong nhiễu để tài ở các cấp độ (khóa luên, luận văn, luận án..), dưới nhiều
<small>góc đơ và mục đích khác nhau. Ngoai ra, đây cũng là vẫn để được nhiễu tác</small>
giả dé cập ít nhiều trong các bai viết đăng trên các tạp chí khoa học. Có thể kể
<small>đến một số cơng trình nghiên cứu như. Để tài “Hoản fiiện hoạt động kiểm</small>
tra, kiếm toán nội bộ trong các TCTD Việt Nam" của tac giã Hồng Đình Thắng (Để tai nghiên cứu khoa học, Viên khoa học ngân hàng - NHNN năm 2000), Để tai “Gidt pliáp hoàn thiên hé thống KSNB, KINB tại ngân làng
<small>công thương Việt Nam" của tác gia Lê Phương Hồng (Luận văn thạc sf kinh</small>
tế, Trường Đại học kinh tế Thành phô Hỗ Chi Minh, năm 2006). Các dé tải để cập đến thực trang hoạt đồng adm tra, kiểm toán nội bộ (KTNB) từng loai tình TCTD và để xuất các giải pháp hoản thiện hệ thông kiểm tra, KTNB của
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10"><small>các TCTD Việt Nam. Tuy nhiên, nội dung chủ yếu là nghiên cửu hệ thốngKSNB dưới góc đơ kinh tế, về mặt pháp lý, hệ thing KSNB của các NHTMchưa được nghiên cứu, tim hiểu một cách toàn điện va đây đủ cả vẻ lý luân và</small>
thực tiễn, hoặc mới chi dừng lại ở việc nghiên cứu trong quy trình quản tri rủi ro của NHTM. Chính vì vậy, đặt van để nghiên cửu “Pháp iuật về hệ thống KSNB tại NHTM và thực tiễn áp dụng tai Ngân làng nông nghiệp và Phát
<small>triển nông thôn Điệt Nam” trên cơ sẽ kê thừa những kết quả nghiên cứu trướcđây là hồn toản cấp thiết</small>
<small>3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu:</small>
<small>Để tài có mục đích nghiền cứu la làm rõ những vẫn dé lí luân vẻ hé</small>
thống KSNB, tim hiểu các quy định của pháp luật về hệ thong KSNB trong NHTM và thực tiễn áp dụng các quy định đó ở Agribank hiện nay.
<small>"Với mục đích đó, nhiệm vụ nghiên cửu của dé tải là</small>
~ Lâm ré cơ sở lí luận pháp luật vé hệ thơng KSNB.
<small>- Phân tích, đánh giá thực trang pháp luật vẻ hệ thống KSNB trên haikhía cạnh</small>
<small>+ Thực trạng quy định pháp luật về hệ thống KSNB: làm rõ nội dung</small>
của các quy định pháp luật, bình luận đánh giá ưu nhược điểm.
+ Phân tích những mặt đạt được vả chưa được, những bat cập hạn chế
<small>của việc thực thi pháp luật về hệ thống KSNB tại Agribank</small>
~ Trên cơ sở những nội dung đã nghiên cứu, đưa ra các quan điểm va giải pháp nhằm nâng cao thực hiện pháp luật vé hệ thống KSNB tại Agribank
<small>Luận văn tập trùng nghiên cứu những quy định pháp luật hiên hành vềhệ thống KSNB: Luật các TCTD, các quy định của Ngân hàng nha nước(NHNN) Việt Nam. Trên cơ sở đó, lâm sảng tõ cơ sở lí luân, thực trang ápdụng pháp luật tai Agribank (thông qua những quy định ma các NHTM phảithực hiến ~ bằng các quy chế, quy định nội bô va những việc tư thực hiện)</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">Đánh giá những bat cập của pháp luật hiện hảnh va thực tiễn thực thi. Qua đó để xuất một số giải pháp đẩy mạnh cơng tác triển khai tại A gribank nói riêng.
<small>5. Các phương pháp nghiên cứu: </small>
<small>-Luận văn sử dung các phương pháp nghiên cứu phân tích, so sánh, tinghợp, thơng kê dựa trên cơ sở phương pháp luận Chủ ngiĩa Mac-Lénin va</small>
quan điểm đường lối của Đăng Công sản Việt Nam được thể hiện trong các
<small>văn kiện, Nghị quyết của Bang và các văn ban quy pham pháp luật của Nhanước Việt Nam.</small>
Đồi tượng nghiên cứu là hệ thống các quy phạm pháp luật vẻ hệ thông KSNB. Vi vậy, luận văn có su kết hợp phương pháp phân tích, so sảnh tổng hợp, thống kê thực tế tinh hình triển khai thực hiện hệ thông KSNB ở
<small>Agqibank hiên nay.</small>
Khi đánh giá về những ưu, nhược điểm của pháp luật hiện nay tơi đã sử
<small>dụng phương pháp tập hợp hóa các văn ban quy phạm pháp luật về hệ thống</small>
KSNB để phân tích, so sảnh những điểm mâu thuẫn, chẳng chéo những văn. ‘ban va định hướng sửa đổi, bd sung cho phủ hợp với yêu cau thực tế.
- Dé tải nghiên cứu một cách hệ thơng vả tồn diện các quy định hiện. hành cia Nhà nước vé hé thống KSNB, đánh giá, phân tích những điểm phù. hop, déng thời chỉ ra những hạn chế, bắt cập trong thực tiễn áp dụng
~ Tao cơ sỡ để hoàn thiện va nâng cao hiệu quả hoạt đông của hệ thống
<small>KSNB tại Agribank</small>
- Để tải luận giải co cơ sở khoa học về các kiến nghị giải pháp nhằm.
<small>"hoàn thiện va nông cao hiệu quả hoạt đông của hệ thông KSNB của Agribank.</small>
Bồ cục của luận văn gồm 3 chương:
<small>~ Chương 1: Lý luận pháp luật vé hệ thống KSNB trong NHTM~ Chương 2ˆ Thực trang pháp luật vẻ hệ thống KSNB tại NHTM</small>
- Chương 3: Thực tiễn áp dụng pháp luật và giải pháp nâng cao thực
<small>hiện pháp luật hệ thông KSNB tại Agribank</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">Trong doanh nghiệp, chức năng kiểm tra kiểm sốt ln giữ vai trù
<small>quan trong trong quá trình quản lý và được thực hiên chủ yêu bõi hệ thốngKSNB cia doanh nghiệp. Đứng trên các gúc đơ khác nhau có các định ngiãa</small>
khác nhau về hệ thơng KSNB.
<small>‘Theo Liên đồn Kế tốn Quốc tế (IFAC), hệ thơng KSNB là một hệthống chính sách va thủ tục được thiết lập nhằm đạt được bén mục tiêu sau:bảo vệ tai sản của đơn vi, bao vệ độ tin cây của các thông tin, bao dam việcthực hiện các chế độ pháp lý va bao đăm hiệu quả của hoạt động</small>
‘Theo như Coso- Khung thống nhất vẻ KSNB được sử dụng phổ biến tại Hoa kỷ, hệ thống KSNB được định nghĩa là: "Một hệ thống đặt ra nhằm đảm.
<small>bảo doanh nghiệp hoạt động hiệu quả và di đúng hướng, doanh nghiệp cungcấp các bao cáo tài chính dang tin cây và doanh nghiệp tuân thủ đúng các quyđịnh va luật pháp”</small>
‘Van bản hướng dẫn kiểm tốn quốc tế số 6 được Hội đơng Liên hiệp
<small>các nhà kế toán Malaysia (Malaysian Assembly of Certificated PublicAccountant - MACPA) và Viên kế toán Malaysia (Malaysian Institute of</small>
‘Accountant - MIA) đưa ra như sau : "Hệ thống KSNB là cơ cầu tổ chức công với những biện pháp, thủ tục do Ban quản trị của một tổ chức thực thể chấp nhận, nhằm hỗ trợ thực thi mục tiêu của Ban quản tn dam bảo tăng khả năng. thực tiễn tiền hảnh kinh doanh trong trật tự vả có hiệu quả bao gồm: tuyệt đối
<small>tuân theo đường lối của Ban quản trị, bão vệ tài sản, ngăn chăn và phát hiện</small>
gian lân, sai lm, dim bão tính chính 2c, tồn hién số liệu hạch tốn, xử lý ‘ip thời vả dang tin cây số liệu thông tin tai chính. Pham vi của hệ thống KSNB cịn vượt ra ngồi những van dé có liên quan trực tiếp với chức năng,
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13"><small>của hệ thống kế toán. Moi nguyên lý riêng của hệ thing KSNB được xem như</small>
hoạt động của hệ thống va được hiéu laKSNB”
<small>Hôi kế toán Anh quốc (England Association of Accountant - EAA)</small>
định nghĩa về hệ thong KSNB như sau: “Một hệ thống kiểm sốt toan điện có
<small>kinh nghiệm tai chính va các lĩnh vực khác nhau được thánh lập bdi Ban quảnlý" nhằm.</small>
<small>~ Tiền hành kinh doanh cia đơn vi trong trật tự vả có hiểu quả,- Dam bảo tuân thủ tuyết đối đường lối kinh doanh của Ban quản trị,- Giữ an tồn tai sin;</small>
~ Đảm bảo tính tồn điện và chính xác cia số liệu hạch toán, những thánh phân riêng lẽ của hệ thống KSNB được coi là hoạt đông kiểm tra hoặc hoạt động kiểm tra nội bộ ”
‘Theo chuẩn mực kiểm tốn 400 của Hệ thơng chuẩn mực kế toán Việt ‘Nam: Hệ thống KSNB là các quy định và các thủ tục kiểm soát do đơn vị được kiểm toán xây dựng vả áp dụng nhằm bảo đảm cho đơn vi tuân thi pháp luật và các quy định, dé kiểm tra, kiểm soát, ngăn ngừa và phát hiện gian lân, sai sót, để lập bảo cáo tai chính trung thực va hợp l
<small>sử dụng có hiệu quả tài sản cia đơn viQua các cách tiếp cân trên có tỉhệ thống KSNB</small>
Hé thống KSNB là tồn bộ các quy định, chính sách, các bước kiểm.
<small>, nhằm bão vệ, quản lý và</small>
<small>hái quát khải niệm vả mục tiêu của</small>
soát và thủ tục kiểm soát được thiết kế và vận hanh trong toàn bộ doanh: nghiệp nhằm thực hiện có hiệu quả tất cả các mục tiêu đặt ra của đơn vi
<small>- Bão vệ tai sản của đơn vị: Tai sản của đơn vi bao gồm cả tải sản hữu</small>
tình và tải sản võ hình, chúng có thể mat mat, có thé hư hai va khơng được sử
<small>dụng hợp lý. Vi thể, KSNB giúp cho các nha quản lý sử dụng hiệu qua tài sảncủa đơn vị minh,</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14"><small>- Bảo dam độ tin cậy của các thông tin: Thông tin kinh tế tải chỉnh lảcăn cứ quan trọng cho việc hình thành các quyết định của nha quan lý, tử đóảnh hưởng to lớn tới hoạt đơng của cơng ty. Do đó, các thơng tin cùng cấp</small>
phải dim bao tính lap thời về thời gian, tinh chính sắc và tin cây về hoạt đơng, kinh doanh va phân ánh dy đủ khách quan vẻ nội dung hoạt đơng kinh tế và
<small>tải chính</small>
<small>~ Bảo đâm việc thực hiện các chế độ pháp lý:</small>
<small>Bat kỷ một đơn vi nao ngồi điều lệ của cơng ty, cũng phải tn thitnhững nguyên tắc, chính sách của Nha nước dé ra. Các chế đ pháp lý thường,xuyên được sửa đối,</small>
nghiệp. Cu thể hệ thơng KSNB can:
+ Duy trì và kiểm tra việc tn thủ các chính sách có liên quan đền các.
<small>hoạt động của doanh nghiệp</small>
<small>+ Ngăn chấn và phát hiện kịp thời cũng như sử lý các sai phạm và gianỗ sung và có anh hưởng vĩ mơ đến hoạt động của doanh</small>
<small>lận trong moi hoạt đông của doanh nghiệp</small>
<small>+ Dim bão việc ghi chép kể tốn đây đủ, chính zác cũng như việc lập"báo cáo tai chính trung thực và khách quan.</small>
<small>- Bảo đảm hiệu qua của hoạt đông va năng lực quản lý. Hiệu quả hoạtđông va năng lực quản lý quyết đính sự tơn tại của một doanh nghiệp. Các</small>
q trình kiểm sốt trong một đơn vị được thiết ké nhằm ngăn ngửa sw lấp lai
<small>không cần thiết các tác nghiệp, gây ra sự lãng phí trong hoạt động va sử dungkém hiệu quả các nguôn lực trong doanh nghiệp. Định kỳ, các nha quản lý</small>
thường đánh giá kết quả hoạt đông trong doanh nghiệp được thực hiện với cơ
<small>chế giám sát của hệ thống KSNB doanh nghiệp nhằm nâng cao khả năng quảný, điều hành của bô may quan lý doanh nghiệp</small>
‘Tuy nằm trong một thể thông nhất song bổn mục tiêu trên đôi khi cling mâu thuẫn với nhau như giữa tinh hiệu quả của hoạt động với mục tiêu bảo về
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">tải sản, số sách hoặc cung cấp thông tin đây đủ và tin cậy. Khi thực hiện mục
<small>tiêu bao dim đô tin cây của các thông tin thi mục tiêu bao dim việc thực hiệncác chế độ pháp lý phan nao cũng được thực hiện bởi vi khi đó thơng tin thực</small>
hiện theo các quy định của Luật, chuẩn mực và chế độ kế toán... vả các quyết
<small>định kinh tế tài chính được đưa ra trên cơ sỡ các thơng tin trung thực, hợp lýđâm bao cho việc thực hiện có hiệu quả các mục tiêu của doanh nghiệp. Hoặckhi thực hiện mục tiêu bảo đảm việc thực hiện các chế độ pháp lý thi cũng cónghĩa là tính hiệu quả của hoạt đồng được dam bão. Nhưng khi thực hiến mụctiêu bao vé tải sản hoặc bao dim dé tin cậy của các thông tin thi mục tiêu hiệu</small>
quả hoạt đơng có thể khơng được đâm bao hồn tồn. Do vậy, nhiệm vụ của
<small>các nhà quân ly là xây dựng một hệ thông KSNB hữu hiện và kết hợp hải hoa"bốn mục tiêu trên</small>
<small>"Như vay thấy rằng h thống KSNB sẽ gắn liễn với moi bộ phân, moiquy trình nghiệp vụ và mọi nhân viên trong doanh nghiệp ít nhiều sẽ tham gia</small>
'vảo việc KSNB và kiểm soát lẫn nhau (chứ khơng đơn thuần là chỉ có cấp trên kiểm soát cấp dưới).
thương mại
<small>1.21. Khái niệm</small>
<small>Pháp luật 1 hệ thống các quy pham (quy tắc hành vi hay quy tắc xử sư)</small>
có tinh bất buộc chung va được thực hiện léu dai, nhằm điều chỉnh các quan
<small>hệ 2 hội, do nhà nước ban hành (hoặc thừa nhân), thể hiện ý chi nha nước và</small>
được nha nước bao dim thực hiên bang các biện pháp tổ chức, giáo dục, thuyết phục, cưỡng chế bằng bộ máy nhà nước. Pháp luật là công cụ để thực. hiện quyển lực nhà nước va là cơ sở pháp lý cho đời sống xã hồi. Biểu hiện của tính hệ thống pháp luất là sự phân chia hệ thông ay thành những ngành, chế định pháp luật điều chỉnh từng lĩnh vực, nhóm quan hệ 24 hội nhất định. Những nhóm quan hệ xã hội ay gióng nhau vẻ nội dung và tính chất, tơn tại
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">một cách khách quan. Pháp luật vẻ hệ thống KSNB trong NHTM được quy
<small>định trong nhiễu văn bản trong lĩnh vực ngơn bảng, được hình thánh và phat</small>
triển như một bộ phận không thể thiếu trong việc tổ chức, hoạt động của
<small>ngành ngân hang Trãi qua nhiễu giai đoạn lich sử, quy định pháp luật vẻ hệ</small>
thống KSNB noi riêng cũng như các TCTD nói chung tổn tại trong các văn.
<small>bản pháp luật sau: Pháp lệnh số 37LCT/HĐNNS ngày 23/5/1990 vẻ ngân.hảng, hợp tác zã tin dụng và công ty tai chính có hiệu lực thi han từ ngày.01/10/1990 (Pháp lệnh năm 1900), Luật các TCTD năm 1997 có hiệu lực từ</small>
ngày 01/10/1998 thay thé Pháp lệnh số 37LCT/HĐNNS; Luật sửa đổi, bd
<small>sung một số điều của Luật các TCTD ngày 15/6/2004 về việc sửa đổi, bỗ sungmột số điểu của Luật các TCTD năm 1997, có hiệu lực thi hành từ ngày01/10/2004; Luật các TCTD ngày 16/06/2010, có hiệu lực từ 01/01/2011</small>
(Luật các TCTD năm 2010), Luật sửa đổi, b sung một số điều của Luật các.
<small>TCTD năm 2017, có hiệu lực thi hanh từ 15/01/2018</small>
<small>Vẻ phía NHNN đã ban hành Quyết đính 03/1908/QĐ-NHNN3 ngày</small>
03/01/1998 về việc ban hành Quy chế mẫu vé tổ chức và hoạt động kiểm tra, kiểm tra nội bộ trong các TCTD hoạt động tại Việt Nam, Quyết định số 36/2006/QĐ-NHNN ngày 01/08/2006 về việc ban hẻnh quy chế kiểm tra,
<small>KSNB của TCTD, Quyết định số 37/2006/QĐ-NHNN ngày 01/08/2006 vẻviệc ban hảnh quy chế KTNB của TCTD, Thông tư số 44/2011/TT-NHNN.ngày 29/12/2011 quy định vé hệ thống KSNB va KTNB của TCTD, Chinhánh ngân hing nước ngoai, Thông tư số 13/2018/TT-NHNN ngày</small>
18/5/2018 quy định vẻ hệ thing KSNB của NHTM, Chi nhánh ngơn hang
<small>nước ngồi được sửa đổi bé sung béi Thông tư số 40/2018/TT-NHNN ngày.28 tháng 12 năm 2018</small>
<small>Trên cơ sở khái niệm chung vẻ pháp luật vả mục tiêu của hệ thing</small>
KSNB trong NHTM có thể khái quát “Pháp luật về hệ thong KSNB tat NHTM là tổng hợp các quy phạm pháp luật điều chỉnh các cơ chỗ, chính sách, quy trình, qny dinh nội bộ, cơ câu tổ chức của NHTM. Chủ nhảnh ngân
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">lừng nước ngoài ãược xây đựng phù hop và được tỗ chức thực hiện nhằm kiểm sốt. phịng ngừa, phát hiện, xử I} kip thời riit ro và đạt được yêu câu đề
<small>Thứ nhất, hệ thông KSNB phải được thiết lập tất cả các NHTM, lahoạt đơng quản tri của NHTM và mang tính tự quản của NHTM. Khác với</small>
các loại hình doanh nghiệp khác, cỏ thé thiết lập hoặc không cần thiết lập hé thống KSNB, các NHTM đều xây đựng hé thông KSNB nhằm kiểm tra, giám. sat và đánh giá hoạt đông kinh doanh của mình Nói chung, các bước kiểm. sốt là các biện pháp được tiến hảnh để xem xét va khẳng định các phương
<small>pháp, biện pháp quản lý có được tiên hành hiệu quả va thích hợp hay khơng,có kịp thời ngăn chặn, phát hiện các sai phạm và gian lận trong kinh doanh,</small>
có thể bao vệ tai sản và thông tin tránh khỏi bi lam dụng và sử dung sai mục
<small>đích và NHTM hoạt động có tn thủ pháp luật va các quy chế, quy trình, quyđịnh nội bơ</small>
‘Thi hai, nha nước thường khơng có nhiều sự can thiệp vào quá trình.
<small>hình thành cũng như hoạt động của hệ thống KSNB. Các NHTM căn cứ vào</small>
quy mô hoạt động của mình, nguồn nhân lực, trình độ tổ chức... để xây dung
<small>hệ thống KSNB phù hợp, hiệu quả. Nhà nước chỉ ban hành khung pháp lý choviệc hình thánh và hoạt đông của hệ thông KSNB</small>
Thứ ba, hệ thong KSNB phải được KTNB, tổ chức kiểm toán độc lập đánh giá định Icy, nhằm đánh giá tính hiệu lực hiệu qua của hệ thông KSNB
<small>Đây là quy định mang tinh bit buộc các NHTM phải thực hiện. Việc đánh giátính hiệu lực, hiệu quả của hệ thơng KSNB được quy đính tại nhiều vẫn bản.</small>
pháp lý có liên quan, nhằm khẳng định vai trò của KTNB đối với hoạt đông
<small>của hệ thông KSNB</small>
<small>Hé thống KSNB tại NHTM liên quan đến những cơng việc mang tính</small>
tác nghiệp cu thé má một bộ phận nao đó của ngân hang được giao thực hiện
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">Pháp luật về hệ thông KSNB gồm 05 bộ phan cơ bản: pháp luật về giảm sát của quan lý cấp cao, pháp luật về hoạt động KSNB, pháp luật về quản lý rủi
<small>+o (QLRR), pháp luật vé đánh giá nội bộ về mức đủ vin va pháp luật vẻ hoạtđông KTNB.</small>
<small>- Thứ nhất, pháp luật về giám sát của quản lý cắp cao đưa ra các yêu</small>
cẩu đối với NHTM vẻ cơ câu, tổ chức, nhiệm vu, quyển han của Hội déng thánh viên, Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Tổng Giám đốc phải dam bao các tiêu chuẩn nhất định. Bộ phận quan lý cắp cao của NHTM phải thực hiên
<small>các hoạt động giám sat đổi với 04 bộ phận cịn lại thơng qua việc thực hiên</small>
các quy đính nội bộ, kiểm tra, đánh gia, vận hành hệ thông thông tin.
<small>- Thứ hai, pháp luật vẻ hoạt động KSNB yêu câu các NHTM phải thực</small>
tiện kiểm soát đối với tat cA các hoat động, quy trình nghiệp vụ, các bơ phân. thông qua việc phân cấp thẩm quyền phê duyệt. NHTM phải quy định chức
<small>năng nhiệm vụ từng bô phân đảm bao phân tách 16 rang độc lập, việc hach</small>
toán kế toán tuân thủ quy định pháp luật, phân bd nguồn nhân lực và có biển.
<small>pháp phịng ngừa, xử lý kip thời các sai phạm hành vi vi phạm quy định củapháp luật cũng như quy đính nội bộ của NHTM.</small>
<small>- Thứ ba, pháp luật về QLRR là một bô phận đặc biệt quan trong của hệthống KSNB trong NHTM. Theo đó các NHTM phải thực hiện QLRR trong</small>
yêu trong hoạt động kinh doanh, thực hiện nhận dang day đủ, đo lường chính.
<small>xác, thưởng xuyên theo đối rủi ro trong yêu, đâm bão tuân thủ các hạn mứcrủi ro va các quyết định có rồi ro phải minh bạch, rổ rang</small>
- Thứ tư, pháp luật về đánh giá nội bộ về mức đủ vin, Các NHTM phải
<small>thực hiện đảnh giá nội bộ về mức đủ vin theo quy định vẻ tỷ lệ an tồn vốn.</small>
của NHNN. Đơng thời duy trì một tỷ lê an toàn vốn mục tiêu trong kịch ban hoạt động bình thường và kích ban khí có điễn biển bat lợi xây ra. Việc đánh. giá nội bô về mức đủ vốn của NHTM phủ hợp với khẩu vi rũ ro và trên cơ sỡ diễn biển của rủi ro trọng yếu, lam cơ sở xây dựng, điều chỉnh kế hoạch kinh.
<small>doanh của NHTM.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19"><small>- Thử năm, pháp luật về KTNB đặt ra các nguyên tắc ma bộ phân</small>
KTNB tại các NHTM phải tuân thủ, quy định các cơ chế phối hợp giữa các.
<small>tuyên bảo vệ, các tiêu chuẩn đối với thành viên Ban kiểm sốt, KTNB. Bồphan KTNB của NHTM phải có cơ cầu tổ chức rõ rang, nhiệm vụ, quyền hancụ thể va được quy định theo quy chế riêng của các NHTM.</small>
Nguyên tắc xây dựng pháp luật về hệ thông KSNB 1a những nguyên ly, tu tưởng xuyên suốt vả chi phối tồn bộ các quy định pháp luật về hệ thơng.
<small>KSNB. Tuân thũ các nguyên tắc may sẽ dam bảo cho việc ban hành các quypham pháp luật vé hệ thông KSNB được thực thi có hiệu quả</small>
‘Uy ban Basel! đã để ra 13 nguyên tắc thiết kế vả đánh gia hệ thơng KSNB ngân hang. Trong đó, có 06 ngun tắc cơ bản ma khi xây dựng pháp uất về hệ thông KSNB các NHTM phải dim bảo
<small>~ Một la, Hội đơng quản tr/Hội đồng thành viên của NHTM có trách</small>
nhiệm phê duyệt và kiếm tra định ky toàn bộ chiến lược kinh doanh va những, chính sách quan trong của ngân hang, hiểu rõ những rồi ro trọng yêu của ngân hang, xây dựng những mức độ có thé chấp nhận đối với các rũ ro này vả đảm. bảo ring Ban điểu hảnh đã thực hiện các bước cần thiết để sác định, đo lường, giám sát va kiểm tra những rủi ro nảy, phê duyệt cơ cầu tổ chức vả
<small>đâm bảo ring Ban điều hành dang giám sát sự hiệu quả của hệ thông KSNBĐiều này đặt ra yêu cầu đối với Ban điều hành của NHTM phải nắm đượctoán điện các mat rũi ro trong hoạt động của ngân hing, từ đó đưa ra chínhsách, chế đô hợp ly.</small>
<small>“Ủy be Basel Noa 1974, ai TP, Bese, Thụy SỐ UF ban Basel về gl sit ngàn hing (BCBS) được that"hổi ngn hing trưng tượng cin 10mớc pat in (G10) Sun đô, 5CBSgển hành cima hoe cic uy dash</small>
<small>‘ve vin, do tường van rong nganh agin fang Na 1988, fy bạt nấy ban hash hộ thông do rong van vi</small>
<small>oth ding, rng do yê ch cfc ngin hinghow động quốc tỆ phối im gữioổt my vin ôi điển đi c tệ(Gigs võinhững ro có th lyr. Ti cain anton vit tu (YH von bit buộc th rên tổng tà.</small>
<small>so Bầu dinh theo hệ s ro - CAR) i 8%. Vin bản hân how này được gos vì vẫn củBasel Gast, ap đăng veng các nước thùnh vn GIO ki teak 1992, 2humg sau đó córậtnƯdŠn tước</small>
<small>hte win thé gới nguyện min Dt</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20"><small>công nhiệm vu hop ly va các nhân viên đó khơng được phân công mau thvới trách nhiệm Những xung đốt về quyển lợi phải được nhân biết, giảm.</small>
thiểu tôi đa và tủy thuộc vào sự kiểm soát độc lập, thận trọng.
Trong một tổ chức có nhiều người tham gia thi các cơng việc can phải được phân công cho tắt cả mọi người, khơng để trình trạng một số người lam q nhiễu việc trong khi một số khác lại khơng có người lam Theo nguyên tắc này, trách nhiệm và công việc cẩn được phân loại cụ thể cho nhiều bộ
<small>phận và cho nhiều người trong bộ phận. Việc phân công phân nhiêm rố rangtao sử chun mơn hóa trong cơng việc, sai sót ít xây ra va khi sảy ra thường</small>
để phát hiện.
‘Muc đích của ngun tắc nảy là khơng để cho ca nhân hay bộ phận nao
<small>có thé kiém sốt được mọi mặt của nghiệp vụ. Khi đó, cơng việc của người</small>
nay được kiểm sốt tư đơng bởi cơng việc của một nhân viên khác. Phân công công việc làm giảm rũi ro xây ra gian lân va sai sót, đồng thời tạo điều kiên
<small>nâng cao chun mơn của nhân viên</small>
- Ba la, một hề thống KSNB hiêu quả doi hỏi rằng những nti ro trong vyên ảnh hưởng có hại đến việc hoan thảnh mục tiêu của ngân hang phải được.
<small>nhận biết và đánh giá liên tục. Sự đánh giá nay phải bao trim tắt cả các rồi rũtrong hoạt động của ngân hàng,</small>
Hoạt động của các NHTM luôn ấn chứa nhiễu loại ri ro khác nhau, một ngân hang phải quyết định và ac định cảng rổ cảng tốt mức độ rủi ro mã ngân hang đó chấp nhận được. Vấn dé nay phải lá một phân trong việc xây
<small>dựng hệ thống KSNB. Ví dụ: Ngân hing tập trung vào các dịch vụ truyền</small>
thống hay dau tư chuyên về phát hanh chứng khoán, kinh doanh ngoại hồi hay.
<small>ig hợp các nghiệp vụ nay? Phải tuỷ theo mô hình tổ chức va lĩnh vực hoạt</small>
đơng của ngân hang để quyết định mơ hình quản tr ri ro thích hop, từ đó xác định trách nhiêm tổng thé của các cấp trong quan lý rủi ro. Câu trúc của hệ thống quản trị rủi ro thường theo chiểu dọc tir trên xuống. Nơi tao ra lợi
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">nhuận cũng là nơi tiém an nhiêu rủi ro nhất. Vi thé bộ phận kiểm soát rồi ro
<small>phải tồn tai song song với bô phận tạo ra lợi nhuận.</small>
<small>- Bồn la, một hệ thống KSNB phải là một công việc quan trong trongcác hoạt đông hang ngày cia ngân hang. Một hệ thống KSNB hiệu quả đòi</small>
hỏi phải thiết lập một cơ cầu kiểm sốt thích hợp, trong đó sự kiểm sốt được xác định ở mỗi mức hoạt đơng.
- Năm lá, một hệ thống KSNB hiệu quả địi hơi một hệ thống thơng tin dang tin cậy, có thể dap ứng cho hau hết các hoạt động chủ yếu của ngân hàng Hé thống nảy phải được lưu trữ va sử dung dữ liệu bằng máy tinh, an toán, được theo đối độc lập va được kiếm tra đột xuất, đây đủ.
- Sau là, phải có KTNB toản diện, hiệu quả của hé thing KSNB được thực hiện béi những người có di khả năng, được dao tạo thich hợp va có thé lâm việc độc lập. Chức năng KTNB, cũng la việc theo dối hệ thống KSNB, phải được báo cáo trực tiếp cho Hội đông quản trị hoặc Ban kiểm soát va Ban.
<small>điều hành</small>
‘Nhu vậy, chương 1 đã nêu một cách tổng quát các van dé cơ bản về hệ thống KSNB, pháp luật h thông KSNB tại NHTM. Từ việc nêu ra khái niệm, đặc điểm pháp luật vé hệ thông KSNB, các bộ phận cầu thanh pháp luật về hệ thống kiểm soát, nguyên tắc xây dựng pháp luật đã đưa ra cải nhìn chung nhất để các NHTM áp dụng trên thực tế. Với những nội dung néu trên, chương này
<small>của luân văn sé là tiên để quan trong giúp chủng ta nghiền cứu, hiểu được và</small>
giải quyết những van để thực tế phát sinh để từ đó có thé đưa ra các giải pháp.
<small>nhằm hoàn thiện hệ thống KSNB tại Agribank</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">Cùng với sự phát triển về kinh tế, xã hội thì hoạt động lập pháp ở nước. ta cũng ngày cảng phát triển hon. Sự hồn thiện hệ thơng KSNB tại NHTM trong các quy đính của Luật TCTD lả một minh chứng cho khẳng đính đó. Luật các TCTD năm 2010 cơ bản đã khắc phục những nhược điểm của Luật các TCTD năm 1997 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điểu của Luật các
<small>TCTD năm 2004</small>
Nếu như Luật sửa đổi, bd sung một số điều của Luật các TCTD năm.
<small>2004 tách bach hai chức năng KSNB va KTNB. Hoạt đồng KTNB thuộc vẻ</small>
Ban kiểm soát và NHTM phải lập hệ thông KSNB thuộc bộ máy điều hành, giúp Tổng Giám đốc (Giám déc) điều hảnh, thơng suốt an tồn và đúng pháp
<small>luật mọi hoạt động nghiệp vu cia NHTM. Thi Luật TCTD 2010 đã đưa rakhái niệm hoàn chỉnh va toàn diện về hệ thống KSNB. Đây l một bước tiênquan trong của pháp luật, tién gn hơn đến thông lệ quốc tế. Điều 40 Luật các</small>
TCTD năm 2010 quy định về hé thống KSNB: “He thống KSNB Ia tập hop các cơ chế, chính sách quy trình, quy định nơi bộ, cơ cẩu tỗ chức của TCTD,
<small>được xy đơng phù hợp với hướng dẫn của NEINN và được tô chức thực hiệnnhằm bảo đâm phòng ngừa, phát hiện, xử i} kịp thời rit ro và đạt được yên</small>
cẩn đề ra”.
Về phía NHNN cũng đã ban hành Thông tu số 44/2011/TT-NHNN quy
<small>định về hệ thống KSNB và KTNB tại các TCTD và Chỉ nhánh ngân hảng</small>
nước ngoài, thay thé hai Quyết định số 36/2006/QD-NHNN về quy chế kiểm. tra KSNB của TCTD va Quyết định số 37/2006/QĐ-NHNN về quy chế
<small>KTNB của TCTD. Với thông tư 44/2011/TT-NHNN, NHN đã phân định rõ</small>
chức năng kiểm tra, KSNB và KTNB va coi trọng những nguyên tắc cơ bản là
<small>tính độc lập, tính khách quan va tính chuyên nghiệp của KTNB. Theo Thông</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23"><small>tư này, hệ thống KSNB tại NHTM đã cải thiện một bước 16 nét phủ hop với</small>
đặc điểm hoạt đông cia ngân hang hiện đại trong điều kiện hội nhập. Các 'NHTM đã tổ chức lại bộ máy kiểm toán như Trung ương thành lập Ban kiểm. sốt và Phịng/Ban kiểm tra nội bô do Hội đồng quản tri/Hội đồng thành viên quan ly. Ở các Chi nhánh có các Phịng kiểm tra nội bộ hoặc Phịng kiểm tra
<small>khu vực (Ngân hang Cơng thương Việt Nam, Ngân hàng Bau tư va Phát</small>
triển). Mặc di bô phận KTNB đã được các NHTM thánh lập, song bản chất hoạt đồng của bộ phân nay (từ mơ hình tổ chức đến nơi dung hoạt động) lại khơng đồng nhất. Trên cơ sở đó, các NHTM đã bước dau triển khai zây dựng. và thiết lâp được hệ thống KSNB, QLRR Tuy nhiên, Thông tư số
<small>44/2011/TT-NHNN côn mang tính khái qt, các quy định nối bộ có liên</small>
quan của NHTM còn sơ si vả chưa đây đủ, chưa đáp ứng được vai tro thật sự của một hệ thống KSNB trong hoạt động ngân hang. Hoạt động kiểm tra, KSNB của bộ phận chuyên trách van còn đang mập mờ với hệ thông kiểm tra, KSNB (trong khi đó day chỉ là một cách thức để vận hanh hệ thống kiểm tra,
<small>KSNB). Việc quy đính KTNB độc lập với hệ thông KSNB là chưa đúng ma</small>
thực chất KTNB là một bộ phận cầu thành của hệ théng KSNB. Để khắc phục.
<small>những hạn chế trên, NHNN đã ban hảnh Thông tư 13/2018/TT-NHNN (đã</small>
được sửa đổi, bỗ sung bởi Thông tư Thông tư số 40/2018/TT-NHNN ngày 28
<small>tháng 12 năm 2018). Có hiệu lực thi hảnh kể từ ngày 01/01/2019, hiện tại</small>
Thông tư số 13/2018/TT-NHNN (được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư
<small>số 40/2018/TT-NHNN ngày 28 thing 12 năm 2018) cùng với Luật các TCTD</small>
2010 (được sửa đỗi bé sung năm 2017) 1a cơ sở pháp lý, cung cấp các chuẩn. mực, tiêu chí cân thiết để cơ quan thanh tra giám sát ngân hang thực hiện việc
<small>đánh giá chất lương hoạt động KSNB, QLRR và KTNB của NHTM nhằm</small>
giảm bớt các sai phạm, kha năng ton that, nguy cơ mắt khã năng thanh toan, đỗ vỡ.
Thơng tư 13/2018/TT-NHINN có thé coi là văn ban có him lượng kỹ
<small>thuật cao nhất từ trước tới nay. Thông thưởng, tại cắc nước khác, các cơ quan</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">thanh tra - giám sắt thưởng ban hanh ít nhất 9 loại văn ban khác nhau để quy định về KSNB, KTNB, quan trị doanh nghiệp, quản lý các rủi ro về tin dung,
<small>thị trường, hoạt động, thanh khoản, lãi suất trên số ngân hing và quy trình.đánh giá an tồn vốn nội bơ. Vì vậy mà với Thơng tư 13/2018/TT-NHNN thìNHNN đã nit ngắn được rét nhiêu nội dung có tính chất tương đồng giữa các</small>
loại van ban trên, đặc biệt la các quy định về quan trị doanh nghiệp.
thương mại
<small>Hé thông KSNB cia NHTM phải đáp ứng 04 yêu cầu sau</small>
- Yêu cầu thứ nhất. phải dam bao hiệu qua va an tồn trong hoạt động, có hệ thơng thơng tin tai chính va thơng tin quản ly trung thực, hop lý, đây di
<small>vả kip thời. Hệ thông KSNB phãi phủ hop với quy mô, điều kiên và mức độphức tap trong hoạt động kinh doanh của chính NHTM đó. Đơng thời, NHTMphải có đủ nguồn lực vẻ tai chính, con người, phải xây dựng, duy trì văn hóa</small>
kiểm sốt, chuẩn mực đạo đức nghệ nghiệp.
Hệ thống thơng tin va cơ chế trao đổi thông tin chức năng hỗ trợ hệ thống KSNB thông qua việc đảm bảo các thông tin được nấm bắt đây đủ và
<small>‘kip thời trong toàn ngân hing Đây lả yêu cẩu quan trong trong hệ thẳngKSNB. Đó là sự phối hop nhịp nhàng, thông suốt giữa các bô phân, các đơn.</small>
vi trong một NHTM nhằm đảm bảo các cấp quản lý luôn nhanh chúng nắm. ‘bat đây đủ thông tin trong hoạt động kinh doanh, để ra quyết định Isp thời,
<small>hiệu quả.</small>
'Về con người, văn hóa kiểm sốt, chuẩn mực dao đức được gọi chung “mơi trường kiểm sốt” tác động đến việc thiết kế, hoạt đông và sư hữu hiệu của các chính sách, thủ tục kiểm sốt của đơn vị. Mơi trường kiểm sốt tao ra. phong thải của tồn bơ doanh nghiệp va có ảnh hưởng tới ý thức vé kiểm sốt của các nhân viên. Mơi trường kiểm sốt bao gồm quan điểm, cách thức điều.
<small>hành va công tác kế hoach của Ban lãnh dao, sự tham gia của những người</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">chịu trách nhiệm quan tri doanh nghiệp, hiệu quả của cơ cầu tổ chức, tinh hợp.
<small>lý của các kế hoạch va mức độ tin cây của các ước tính của Ban lãnh đạo.~ Yêu cầu thut hai, NHTM phải có quy định nội bộ tuân thủ theo quyđịnh tại Điển 03 Luật các TCTD, phù hop với quy định tại Thông tư</small>
<small>13/2018/TT-NHNN và quy định của pháp luật có liên quan.</small>
~ You câu thứ ba, hệ thống KSNB phải có 03 tuyén bảo vệ độc lập
+ Tuyển bảo vệ thử nhất có chức năng nhận dạng, kiểm soát va giảm. thiểu rủi ro
<small>+ Tuyến bão vệ thứ hai có chức năng xây dưng chính sách QLRR, quy.định nội bộ về quản tr rũi ro, do lường, theo dối rủi ro va tuân thủ quy địnhpháp luật,</small>
<small>+ Tuyển bao vệ thứ ba có chức năng KTNB do bô phận KTNB bộ thựchiện</small>
~ Yêu cầu tint he các ý kiên thao luận (ý kiến thông nhất vả không
<small>thống nhất) và kết luận về hệ thông KSNB trong cuộc hop của Hội đồng quản.</small>
trị, Hội dong thanh viên, Ban kiểm soát, Ủy ban QLRR, Uy ban nhân sự, Hội đẳng rũ ro, Hi đồng quan ly vin, Hội đồng quản lý tài sản/nợ phải trả (Hội
<small>đẳng ALCO) phải được ghi lại bằng văn bản.</small>
<small>Giám sát cũa quân If cắp cao là việc giám sắt của Hội đồng quân tri,</small>
Hội đổng thành viên, Tổng Giám đốc (Giám đốc), ngân hang mẹ đối với
các yêu cầu cụ thể về cơ cấu
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">~ Hội đông thành viên/Hội đồng quản trị trong NHTM phải có các ủy ‘ban giúp việc như Ủy ban nhân sự, Uy ban QLRR hoặc các ủy ban khác dé
<small>giúp việc (nêu cần thiếu,</small>
<small>- Tông Giám đắc (Giám déc) phải thành lập các Hội đồng. Hội đồng ritro, Hội đồng quan lý tai sn/nợ phải trả (Hội đồng ALCO) và Hội đồng quản.lý vin.</small>
- Đổi với Ban kiểm sốt có cơ cầu tổ chức tn theo quy định tại Luật
<small>TCTD va quy đính nội bộ của NHTM.</small>
<small>Đôi với hoạt đông KSNB, QURR, đánh giá nội bô vẻ mức đủ vốn sẽ</small>
chu sự giám sát của Hội đồng quản tr/Hội đồng thành viên và Tổng Giám độc (Giảm đc) theo nguyên tắc Hồi đẳng thành viên giám sát Tổng Giảm đốc, Tổng Giám đốc thực hiện giám sat đối với các ca nhân, bộ phận, cụ thé
- Déi với hoạt động KSNB:
<small>+ Hồi đồng thành viên/Hội đồng quan trị thực hiện giám sát hoạt dộng</small>
của Tổng Giám đóc trong các mặt hoạt động như tổ chức hoạt động kiểm
<small>sốt, van hành hệ thơng thơng tin, thực thi các chính sách vẻ xây dựng văn</small>
‘hoa, đạo đức nghề nghiệp, việc khắc phục tổn tại sau thanh kiểm tra, xử lý vi phạm nội bộ về chuẩn mực dao đức nghề nghiệp.
+ Trong khi đó, Tổng Giám đốc thực hiện giảm sát các cá nhân, bộ. phân trong viếc duy trì, thực hiên văn hóa kiểm sốt, đạo đức nghề nghiệp,
<small>vân hành hệ thông thông tin, thực hiện các nhiệm vụ vé khắc phục và xử lý</small>
các tổn tại sau thanh kiểm tra.
- Đối với QLRR giám sát của quấn I} cấp cao thé hiện trên ba khía
+ Thứ nhất, Hội đồng quản trị, Hội đông thảnh viên của NHTM giám. <small>sat</small> g Giám đốc (Giám đốc) trên cơ si để suất, tham mưu của Ủy ban QLRR trong việc xây dựng, tổ chức thực hiện chính sách QLRR va xử lý, khắc phục các ton tại, hạn chế về QLRR theo các yêu cẩu, kiến nghị các đoản. kiểmtra
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">+ Thử hai, Tổng Giám đốc (Giám đốc) của NHTM giám sắt các cá
<small>nhân, bô phận trên cơ sở để xuất, tham mu của HộiQURR.</small>
+ Thứ ba, Tổng Giám đốc (Giám d6c) của NHTM giám sat cá nhân, bộ.
<small>phân trong việc quan lý tài săn/ng phải trả trên cơ sở tham mưu, để xuất củaHồi đồng ALCO.</small>
~ Đối với đánh giá nội bô về ric ai vốn:
+ Hội đẳng thành viên/Hội đồng quản trị giám sát việc tổ chức thực.
<small>hiện đảnh giá nội bộ về mức đủ vốn va việc zử lý khắc phục các tôn tại, hạn</small>
chế theo kién nghị của NHNN, tổ chức kiểm tốn độc lập.
+ Tổng Giám đốc (Giám đốc) có nhiệm vụ giám sát hoạt động của các
<small>cá nhân, bộ phan trên cơ sỡ để xuất của Hội đồng quản ly vén trong việc thựcgrit ro liên quan đến</small>
hiện đảnh giá nội bô về mức đũ vốn va việc thực hiện chỉ dao của Hội đồng quản tr/Hội đồng thành viên khi khắc phục các sai phạm, ton tại sau kiểm tra của các Doan kiểm tra.
~ Giám sắt của Ban kiêm soát đỗi với KTNB được thực hiện bao gồm: + Giám sát, đánh giá việc thực hiện chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp của thành viên Ban kiểm sốt, kiểm tốn viên nội bộ,
<small>+ Giám sát bơ phận KTNB trong việc: Thực hiện KTNB; Ra sốt, đánh.giá tính hiệu quả của KTNB và kết quả thực hiện nhiệm vụ của Trưỡng</small>
KTN; Xữ lý, khắc phục các tồn tại, hạn chế của KTNB theo yêu câu, kiến nghị của NHNN, tổ chức kiểm toán độc lập và các cơ quan chức năng khác.
<small>Khai quát chung, việc giám sát của quản ly cấp cao được thực hiện theonguyên tắc</small>
<small>-ESNB1a việc kiểm tra, giám sát đối với các cá nhân, bộ phận trong việc</small>
thực hiện cơ chế, chính sách, quy đính nội bơ, chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp, văn hóa kiểm sốt nhằm kiểm sốt xung đột lợi ích, kiểm sốt rủi ro,
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28"><small>dam bảo hoạt đông của NHTM, Chỉ nhánh ngân hang nước ngoài đạt được.</small>
<small>Hoạt động KSNB được thực hiện đổi với tất cả hoạt động, quy trình.nghiệp vụ, các bơ phân tại NHTM (bao gồm trụ sỡ chính, Chỉ nhánh và cácđơn vị phụ thuộc khác)</small>
* Đổi với Trụ sở chính của NHTM thực hiện hoạt động kiểm soát Chi nhánh, đơn vi phụ thuộc thơng qua việc giám sát, kiểm sốt từ xa các giao
<small>dịch, hoạt động. Bua ra các quy định vẻ chức năng, nhiém vụ, cơ chế bảo cáo,</small>
tiên lương, khen thưởng, kỷ luật, luân chuyển cán bộ vả cơ chế khác dé dim
<small>bảo tinh độc lập, không xung đột lợi ích của cá nhân, bơ phận thực hiện hoạt</small>
đơng kiểm sốt đổi với cá nhân, bơ phân khác của Chi nhánh, đơn vị phụ.
* Hoạt động kiêm soát đôi với chuẩn nurc đạo đức nghề nghiệp: Can bộ, nhân viên ở các cấp thực hiện nhiệm vụ, thẩm quyên được giao một cách
<small>trung thực vì lợi ich cia NHTM. Không lợi dung địa vi, chức vụ, sử dung</small>
thông tin, bi quyết, cơ hội kinh doanh va tài sản của NHTM để thu lợi cả nhân hoặc làm tổn hai tới lợi ích của NHTM, báo cáo khi phát hiện hành vi vi
<small>phạm có liên quan.</small>
* Hoạt động kiêm sốt đơi với hoạt động cấp tin dung
<small>"Trong tat cã các hoạt đông kinh doanh của NHTM, hoạt động chủ yếu‘va quan trong nhất là hoạt đông tin dụng,</small>
<small>‘Tin dụng ngân hàng la quan hé tin dụng giữa ngân hang, các TCTD, với</small>
các nhà doanh nghiệp và cá nhân (bên di vay), trong đó các TCTD chuyển.
<small>giao tải sản cho bên di vay sử dụng trong một thời gian nhất định theo thoảthuận, va bên di vay có trách nhiệm hồn trả vơ điều kiện cả vơn gốc và lãi</small>
cho TCTD khí dén han thanh tốn. B én cạnh đó, kiểm soát hoạt động tin dụng được thực hiện trên ngun tắc kiểm sốt xung đột lợi ích cá nhân, bộ phận có chức năng thẩm định tin dung độc lập với cá nhân, có chức năng:
<small>Thuần 3,Đều 3 Thơng trsế 132018/TT.VENN</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29"><small>~ Quan hệ khách hàng,</small>
~ Thẩm định lại (nếu có);
<small>~ Phê duyét quyết định cấp tin dung,</small>
~ Kiểm soát hạn mức rũi ro tin dung, quản lý khoản cắp tin dung có vẫn.
<small>đề, trích lập dự phòng rồi ro va sử dung dự phòng để xử lý rồi ro tín dụng,</small>
Thẩm định tin dung lả q trình tổ chức thu thập va xử lý thơng tin thông qua việc sử dung kỹ thuật để phân tích đánh giá khách hing mét cách đây đủ và tuân thủ quy định pháp luật nhải ết định cấp
<small>tín dung,</small>
'Về ban chất, công việc thẩm định tin dung là cơng việc back-office, chju trách nhiệm thấm tra tinh chính xác của hỗ sơ mà chuyên viên quan hệ khách hing đưa lên, tính khả thi của hỗ sơ (xem xét nguồn tải chỉnh của khách hàng), tinh phủ hợp của phương an/muc dich vay vốn theo quy định của Ngân hang theo từng sản phẩm, theo tửng thời ky va phủ hợp với các quy.
<small>định pháp luật hiện hành.</small>
* Hoat động kiém sốt đơi với giao địch ne doanh:
Giao dịch tự doanh là giao dich mua, bán, trao đổi do NHTM, Chi
<small>nhánh ngân hing nước ngoai, công ty con của NHTM thực hiên theo quy định</small>
của pháp luật với mục dich mua, bán, trao đổi trong thời hạn đưới một năm dé
<small>thu lợi từ chênh lệch giá thi trường cho NHTM, Chỉ nhánh ngân hang nướcngoai đổi với các cơng cụ tai chính.</small>
Giao dịch tư doanh của NHTM phải được kiểm soát, đảm bảo các
<small>nguyên tắc được quy định tại Khoản 2 Điều 17 Thơng tw 13/2018/TT-NHNN.‘Theo đó, các NHTM phải:</small>
<small>~ Có don vị chuyên trách thực hién giao dich từ doanh, trong đó phân</small>
cấp thẩm quyển của từng cá nhân, bô phân, cá nhân là giao dich viên, bộ phân giao dich phải độc lập với cá nhân, bộ phận kiểm soát giao dich tư doanh, cá
<small>nhân, bộ phân thực hiền thanh tốn giao dich tự doanh,~ Có hạn mite cho các giao dich tự doanh,</small>
<small>lâm cơ sỡ đưa ra quy</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30"><small>~ Các tai liêu, hỗ sơ về giao dich tự doanh phải được cung cấp đây đủ,</small>
kip thời cho các cá nhân, bộ phân kiểm sốt giao dich tự doanh,
<small>~ Có quy trình nội bộ về thực hiện giao dich tự doanh và quy trình nộibộ về thanh tốn giao dịch tư doanh.</small>
<small>* Bộ phận tuân thit</small>
<small>‘Moi hoạt động kinh doanh nói chung vả kính doanh ngân hang nói</small>
tiêng déu phải tn theo quy định của pháp luật. Hoạt động của các NHTM liên quan đến rất nhiều lĩnh vực, ngành nghề, dia bản, vì vay, cũng yêu cầu.
<small>thực hiện nhiễu quy định của pháp luật. Ngân hằng cũng là mét lĩnh vực nhaycảm và quan trọng trong nên kinh tế, do đó, cảng yêu cẩu phải tuân thủ pháp</small>
luật một cách chat chế, nghiêm túc. Chính vi vậy, khơng thể thiểu vai trị của
<small>bộ phận tuân thủ trong hoạt động ngân hang.</small>
<small>Nhiém vu và quyển hạn Bộ phận tuân thủ cia NHTM được quy định</small>
tại Điều 18 Thông tư 13/2018/TT-NHNN 1a một trong những điểm mới nỗi
<small>bật. Theo đó, tùy theo quy mơ, điều kiện và mức đô phức tạp cia hoat động,</small>
kinh doanh, NHTM quyết đính cơ câu t8 chức, nhiệm vụ, quyển han của bộ
<small>phân tuân thủ đâm bảo tinh độc lập, không xung đột lợi ich của bộ phân tuân.</small>
thủ. Bộ phân tuân thủ của NHTM thực hiện báo cio định kỳ, đột xuất cho Tổng Giám đốc (Giám đc) vẻ tình hình tuân thủ quy định của pháp luật, sự thay đổi quy định liên quan của pháp luật theo quy đính nơi bộ của NHTM. Đơng thời hỗ trợ các bộ phan trong việc zây dựng, ra soát quy đình nội bộ
<small>đâm bao tuân thủ quy định của pháp luật và xử lý các vướng mắc vé việc tuânthủ quy định của pháp luật theo quy đính nội bộ của NHTM.</small>
* Cơ chế trao déi thông tin và hệ thong trao đỗi thông tin quân Bj:
<small>Các NHTM phai dim bảo các cá nhân trong toàn hệ thống, ở các bô</small>
phân khác nhau đền được thông báo, phổ biển, tuyến truyền các chính sách,
<small>quy trình mục tiêu kinh doanh thông qua hệ thống thông tin, dam bao việc</small>
trao đổi thông tin giữa các bộ liên quan.
<small>"Trong quả trình tôn tai, hoạt động các ngân hàng luôn phải đốt phó với</small>
rất nhiêu van để, ma quan trọng nhất là duy trì được thường xuyên tinh trang. cân đối giữa niu cầu và khả năng có được ngn vốn trong mọi diéu kiện để đâm bão sự 6n định, vững chắc vẻ tài chính cho ngân hang và làm thoả mãn nhu cẩu của khách hang Muôn vay, các nhà quản tri ngân hàng không thể
<small>không tập trung vào van để quản tri rủi ro khi muốn tối da hoa lợi nhuận và</small>
đưa ra được các biện pháp giảm thiểu thiệt hại cho ngân hang. Thông tư 13/2018/TT-NHNN đã dành 7 Mục với 38 Điều để quy định về QURRỈ.
* Khái niệm: QURR là việc nhân dang, do lường, theo dõi và kiểm soát
<small>rủi rõ trong hoạt động của NHTM.</small>
* Yêu cầu đặt ra đối với cácNHTM là:
~ NHTM căn cứ véo quy mô, điều kiện và mức đồ phức tap của hoạt đông kinh doanh tự quyết định cơ cầu tổ chức của bô phan QLRR thuộc tuyến
<small>bảo vệ thứ hai</small>
<small>~ Phải có quy định nội bộ về QLRR, chính sách QLRR.</small>
<small>~ NHTM phải nhận dang rủi ro trọng yêu va tương tác giữa các rủi</small>
ro nảy trong các giao dịch, sản phẩm, hoạt động, quy trình nghiệp vụ, nguy cơ
<small>tây ra rũi ro và zác định nguyên nhân gây ra rủi ro.</small>
~ Thực hiện kiểm tra sức chịu đựng,
<small>* Quân lý các loại rủi ro trong NHTM bao gỗm:(() Quan lý rũ ro tin dụng</small>
<small>Rif ro tin dung là ni ro do khách bảng không thực hiện hoặc khơng cókhả năng thực hiện một phan hoặc tồn bộ nghĩa vụ trả nơ theo hợp đẳnghoặc théa thuân với NHTM, Chỉ nhánh ngân hang nước ngoài, trừ các trường</small>
‘hop khác theo quy định”
<small>“Lệ Mnh Hằng 2008), “Qua hizo agin hing: Co số duyết tích thức te tến vì gũi ip cho hi</small>
<small>` Điền 1 Điều 1 Thing nese 402018/TT-NENN ngừy28/122018 sia đổi bổ sưng mật sổ đều Tange sé</small>
<small>TAD018/TENENN.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32"><small>'Việc QLRR tín dung đặt ra đổi với các NHTM trong suốt quả trình xem</small>
xét, thẩm định, phê duyét và quản lý dim bảo tuân thủ quy định của NHNN, pháp luật. Theo đó, các NHTM phải có hệ thống xép hang tín dung nội bộ để thực hiện do lường, theo dối và kiểm soát nit ro tín dung. Trong hoạt đơng thấm định cấp tin dụng phải: xác định được người có liên quan của khách
<small>hàng vay vốn, tổng dw nợ của khách hing va với người liên quan. Khi chovay có tài sản bảo đảm phải đảnh giá đây đủ hổ sơ tình trạng pháp lý và khả</small>
năng thu hồi của tải sản bảo đảm Nhận định được kha năng thực hiện ngiấa
<small>vụ đã cam kết. Khi phê duyệt các quyết định có rủi ro tin dụng, các NHTMphải phân tách được thẩm quyển giữa các cấp, khi phê duyệt theo cơ chế hộiđẳng thì phải có biên ban phê du/khơng phê dut trong đó nêu rổ lý do</small>
Trong hoạt động quản lý sau khi cho vay phải quy định cu thể trách nhiệm của các cả nhân, bộ phân lưu trữ hỗ sơ tín dụng, giải ngân phù hợp với mục. đích sử dụng vốn, loại hình cấp tin, thường xuyên kiểm tra giám sắt... Đối với quản lý tai sản bảo đảm, NHTM thực hiện sác định cụ thể chấp nhên dm
<small>bão phù hop với quy định của pháp luật, co phương pháp xác định giá trị tảisản bảo dm, định kỳ hoặc đột xuất đánh giá tai sản bao dim theo nguyên tắctải sản bão dim cỏ sự biến động giá trì nhiễu hơn sẽ phải đánh giá thườngxuyên hơn</small>
<small>(2) Quan lý rồi ro thi trường</small>
<small>Rit ro thí trường là rũi ro do biển động bat lợi của lãi suất, tỷ giá, giá</small>
<small>Riii ro thị trưởng gắn lién với bồn loại nit ro cơ bản đó là: Rũi ro lãisuất (rii ro do lãi suất thay đổi), Rũi ro ngoại hỗi (rũi ro do tỷ giá, giá vàng</small>
thay đổi), Rủi ro giá cỗ phiếu (rủi ro do giá cổ phiếu thay đổi), Rủi ro giá ‘hang hoá (rủi ro do gia hang hóa thay đổi).
<small>ˆĐim 1 Điều 1 Thống wrod 407018/TT-ANĐENN ngừy 281272018 si đổi bổ sưng một số đu Thổngtrsổ</small>
<small>TAD018/TENENN.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">Để QLRR thị trường các NHTM phải thực hiện do lường, theo dối vả kiểm soát rũ ro thi trường (do các cả nhân, bộ phận thực hiện độc lập với đơn. vĩ giao dich tự doanh). Muốn thực hiện được yêu cầu này, NHTM phải xây dựng cơ sỡ hạ ting công nghệ thông tin, cơ sở dữ liệu và có phương pháp, mơ
<small>hình theo dối các rủi ro trên</small>
<small>(8) Quân lý sii ro hoạt động</small>
ũi ro hoạt động la rồi ro tốn thất xảy ra do các hoạt động quản lý nội
<small>'b6, do con người, do hệ thống, hoặc do các sự cổ bên ngoài không phủ hop</small>
hoặc bị hồng, bao gồm cả rồi ro pháp lý, nhưng không bao gồm rồi ro chiến
<small>lược và rũ ro thương hiệu.</small>
<small>Các NHTM phải thực hiện nhận dang ri ro hoạt động trong các tình</small>
truống gian lên nội bộ, gian lân bến ngoải, chính sách về lao đơng không phù hop với hợp đồng lao đồng, hư hỏng mắt mat tai sản do các sự kiện bat khả kháng,
<small>(4) Quan lý rũ ro thanh khoăn.</small>
Ri ro thanh khoản lé ri ro ngân hang mắt khả năng thanh toán. Đây là loại rũi ro đặc thủ và là rủi ro nguy hiểm nhất, có ảnh hưởng tới sự sống cịn.
<small>của các NHTM. Một ngân hang hoạt động bình thường thi phải dim bảo đượckhả năng thanh toán, tức là đáp ứng được nhu cầu thanh toán trong hiện tại,tương lai và các nhu cầu thanh toán đột xuất. Nêu khơng dap ứng được cácnhu cầu thanh tốn đó, Ngân hang có thé bi mất khả năng thanh tốn vả cónguy cơ phá sản</small>
<small>HTM nhận dạng rủi ro thanh khoản trên cơ sở phân tích các nhu cầuthanh khoăn, ngn thanh khoản của các hoạt đông kinh doanh, khả năng tiếpcân thanh khoản trên thị trưởng, cơ câu Tài sn/No phải trả va dòng tiên củacác khoản mục nội bang và ngoại bang</small>
(6) Quan lý rũ ro tập trung va rồi ro lấi suất trên số ngân hàng
<small>Ril ro tập trung là rủi ro do NHTM có hoạt động kinh doanh tập trungvào một khách hing (bao gồm người cỏ liên quan), đối tác, sin phẩm, giao</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">dịch, ngành, lĩnh vực kinh tế, loại tiền tệ ở mức độ có tác đơng đáng kế đến
<small>thu nhập, trang thải rũi ro theo quy định nội bộ của NHTM. Các NHTM phải</small>
nhận dạng rủi ro tập trung tối thiểu trong hoạt động cấp tín dụng, hoạt đơng
<small>giao dịch tư doanh đổi với các khoăn mục nội bang, ngoại bảng. Thực hiệnđo lường ri ro tập trung trên cơ sở đánh giá mức độ tác động đối với thunhập của từng hoạt động cấp tin dụng, hoạt đồng giao dich tự doanh có rồi 10</small>
<small>Đồi với QLRR lãi suất trên sé ngân hang, NHTM phải xác định nguyên.nhân, yêu tổ lâm phát sinh Từ đó đưa ra các quy định nhận dang, đo lường,theo dõi va kiểm soát. Việc do lường, theo đối va</small>
<small>sổ ngân hàng phải do bộ phận độc lập với bộ phân kinh doanh phát sinh rit ro{i suất trên số ngân hang thực hiện</small>
<small>"Như vậy, Thông tư 13/2018/TT-NHNN đã đưa ra các quy định rét cụ</small>
thể về QLRR trong hoạt đông của các NHTM. Để đáp ứng được các yêu cầu
<small>nay, đòi hõi các NHTM phải xác định rõ vai trò, tam quan trong của QLRR,</small>
có sự phân tách, quy định cụ thể đến từng bô phận, cá nhân.
<small>"Một trong những điểm nhắn quan trọng Thông tư 13/2018/TT-NHNN.</small>
1ã mức đồ đủ vốn - tru cột để thực hiện Basel IL
Năm 2017, Nghị quyết số 5LNQ-CP của Chính phủ ngày 19/6/2017 để
<small>thực hiện Nghỉ quyết O7/NQ/TW của Bộ Chính trị cũng nêu rõ: "Đến năm</small>
2020, các NHTM triển khai áp dung tỉ lệ an toan von theo chuẩn mực vốn.
<small>Base! II, trong đó phần đầu 12-15 ngân hang đáp ứng đủ mức vin tự có theo</small>
chuẩn mực Basel II”. Do vậy, NHNN phải ban hành các quy định về triển
<small>khai Basel Il tại Việt Nam. Cuối năm 2016, NHNN đã ban hảnh Thông tư41/2016/TT-NHNN quy định vẻ ty lê an toàn vốn đối với ngân hàng, Chỉnhánh ngân hàng nước ngoai, tương ứng với yêu cầu tại trụ cột 1 cia Basel IL</small>
<small>soát rủi ro lấi suất trên.</small>
<small>Điền 1 Điều Thing ursd 402018/TT-NEANN ngà 26/122018 sa đổ bỗ sung mốt sổ đền Thing sé</small>
<small>TADH19/TENENNG</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">‘Theo Thông tư 13/2018/TT-NHNN, tại Chương V - Đánh giá nội bộ về mức đủ vốn, bao gồm các điều sau: Điều 59 - Yêu cầu, nội dung đánh giá nội bộ về mức đủ vốn, Diu 60 - Kiểm tra sức chiu đụng vé vốn, Điều 61 - Lap
<small>kế hoạch vin, Điều 62Ra soát quy trinh đánh giá nội bộ vé mức đủ vốn,Điền 63 - Báo cáo nội bộ về đánh giá nội bô về mức đũ vốn.</small>
<small>Thực tế cho thấy, tại các NHTM có vốn nhà nước hiện nay, tỷ lệ antoán vốn theo yêu cầu của Thông tư 41/2016/TT-NHNN đều đang ở mức rất</small>
thấp. Nếu tính thêm các u cầu của Thơng tư 13/2018/TT-NHNN, khả năng.
<small>tuân thủ các yêu câu của NHNN về mức đơ an tồn vin sẽ khó hơn.</small>
<small>Quy định mới theo Thông tư 13/2018/TT-NHNN la áp dụng với tất cả</small>
các NHTMỂ Tuy nhiên, khó khăn vé tăng vin để dam bảo tỷ lệ an toàn vin tối
<small>thiểu dưỡng như tập trung chủ yếu ở khối NHTM có sở hữu hữu vốn nhanước chỉ phối. Để nâng cao năng lực tải chính cho các NHTM có vẫn nhànước, vẫn dé cơ ban đặt ra là phải tăng vẫn cho các ngân hang nay thơng qua</small>
một số hình thức như bán cỗ phan cho nha dau tư (cả trong vả ngoai nước) va
<small>sử dung lợi nhuên giữ lai để tăng vốn. Tuy nhiên, hiện nay, các NHTM cóvốn Nhà nước chưa được sử dung lợi nhuận giữ lại để tăng vén, trong khi</small>
tăng vốn theo hình thức ban cỗ phan bị hạn chế bởi quy định về tỷ lệ nắm giữ. cổ phan tối thiểu của Nha nước.
"Nhìn chung, bơ phân KNB vẫn thực hiện theo các nguyên tắc độc lap, nguyên tắc khách quan va nguyên tắc chuyên nghiệp căn cử theo các quy định. về cơ chế phôi hợp, tiêu chuẩn vả chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp của kiểm.
<small>toán viên nội bô.</small>
* Về nguyên tắc độc lập được thé hiện qua:
(0 Đặt ra các yêu cầu đối với kiểm toán viên nội bộ, bộ phận kiểm tốn
<small>nội bộ phải khơng được đồng thời đầm nhận các công vic, nhiệm vụ của cáccá nhân, bộ phận thuộc tuyển bao vệ thứ nhất và tuyến bảo vệ thứ hai. Bộ</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">phan KTNB trong NHTM sẽ khơng chịu bắt cứ sự chi phối, can thiệp cia các
<small>cá nhân, bộ phân thuộc hai tuyển bao vé cịn lại.</small>
<small>(đi) Kiểm tốn viên nội bơ khơng thực hiện kiểm tốn đối với một sốnội dung liên quan trực tiếp đến hoạt động cia minh: Quy định nội bơ vẻ</small>
kiểm tốn nội bộ, kế hoạch kiểm tốn néi bộ do kiểm tốn viên nội bộ đĩ xây
<small>dựng, Đơn vi, bộ phận ma người đứng đâu đơn vị, bộ phân la người cĩ liên</small>
quan của kiểm toan viên nội bộ đĩ, Các hoạt động, bộ phận ma kiểm tốn. viên nội bơ đĩ thực hiện, chu trách nhiệm trong thời hạn 3 năm kế từ khi
<small>khơng thực hiện, chịu trách nhiệm đối với hoạt động, bộ phan đĩ,</small>
<small>(đi) Các lợi ích cĩ được của bộ phân KTNB khơng phụ thuộc vào kếtquả kinh doanh của NHTM.</small>
* Về nguyên tắc khách quan:
Tinh khách quan của bơ phận KTNB được thể hiện qua các mặt
@ Nội dung của kiểm tốn trong bao cáo kiểm tốn nội bộ phải được phân tích cần trong và dua trên cơ si các dữ liệu, thơng tin thu thập được,
(đi) Khi thực hiện bảo cáo, đánh giá trong quá trình kiểm tốn nội bộ thì kiểm tốn viên nội bộ phải trung thực, khách quan,
<small>(đi) Trong quá trình thực hiện nhiệm vụ, kiểm tộn viên cĩ quyền và</small>
giữa vụ báo cáo các van để liên quan đến sự khách quan.
* VỀ nguyên tắc chuyên nghiệp, Thơng tư 44/2011/TT-NHNN va Thơng tư 13/2018/TT-NHNN déu cĩ một yêu cầu cụ thé là bộ phận KTNB phải cĩ ít nhất một kiểm tốn viên nội bộ để thực hiện kiểm tốn cơng nghệ thơng tin, ứng dụng cơng nghệ va Kiểm tốn viên nơi bộ phải đáp ứng các tiêu chuẩn nhất định.
<small>Các quy định mới trong Thơng tư 13/2018/TT-NHNN, KTNB cĩ</small>
những thay đổi về nội dung nhằm thực hiện chức năng 1a tuyến bão vệ thứ ba. ‘Theo đĩ, cơng việc KTNB sẽ bao gồm việc kiểm tra, đánh giá độc lập về việc
<small>tuân thi cơ chế, chính sách, quy định nội bộ về hệ thing KSNB ngân hangtheo quy định của Thơng tư 13/2018/TT-NEINN, bao gồm: giảm sát quản lý</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">cấp cao, KSNB, QLRR va đánh giá nội bô mức đủ vốn nhằm aac định tin tại,
<small>hạn chế và nguyên nhân. Ngồi ra, KTNB cịn thực hiện rả sốt, đánh giá độclập tính thích hợp, tuân thủ quy định của pháp luật của cơ chế, chính sách,quy định nội bộ vé hệ thống KSNB.</small>
<small>Tom lại, vai trò của KTNB phải đáp ứng kỳ vong ngày cảng tăng cia</small>
Ban lãnh đạo vả Ban kiểm soát ngân hang nhằm giúp ngân hang đối phó rủi
<small>+0 và nấm bất cơ hội trong việc tuân thi các quy định của luật pháp cũng như</small>
giúp cung cấp đây di thơng tin hố trợ q trình ra quyết định của Ban Lãnh
‘Vai trò của KTNB cân phải thay đồi tử việc chỉ là “kiểm toán viên” (vai
<small>trò đâm bảo) tré thành "cổ van tin cậy” (vai trị tư vẫn va tao lập giá tri) thơngqua việc nâng cao giá trị của hoạt đông KTNB tập trung vao việc đạt đượccác muc tiêu tuân thủ, tinh hiệu quả va tính kinh tế đối với các hoạt đơng ngân</small>
<small>Thơng tư 13/2018/TT-NHNN</small>
<small>Hé thơng KSNB của NHTM đã được quy định đây đũ, chất chế hơn tai</small>
Thông tư 13/2018/TT-NHNN, tao nên một khuôn khổ pháp lý đồng bô cho
<small>công tác KSNB, giúp ngăn ngừa, cảnh bảo và QURR.</small>
<small>"Thứ nhất, việc đưa ra các quy đính về cơ cầu tổ chức đổi với giám sátcủa quan lý câp cao giúp nâng cao năng lực quản tri, bão đảm kiểm sốt tốt</small>
chat lương hoạt đơng thơng qua hệ thống KSNB. Mỗi NHTM phải thành lập. các hội đồng giám sát cấp cao, từ cấp độ Hội đông quản trị/ Hội đồng thành. viên đến cấp độ điều hảnh, đầm bao được các quy định cụ thể vé cơ chế hoạt
<small>đông, các thành phản, năng lực chuyên môn của các thành viên trong Hộiđẳng quân trị/ Hội đồng thành viên va các chính sách, quy trình ma Hội đồngquản tr Hội đẳng thành viên phải ban hảnh, thực hiện</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">“Thứ hai, đặt ra những yêu cầu, tiêu chuẩn QLRR, tiếp cân sét hơn với
<small>thông lê quốc tế vẻ quản trị ngân hang, từng bước thực hiến các quy định củaBasel 1T về bão đảm an toản trong hoạt động</small>
Các NHTM đáp img các tiêu chuẩn về định lương vả phát triển các mơ
<small>hình quản tr rồi ro theo từng loại rũi ro trong yêu như rồi ro tín dung, rit rothị trường, rủi ro hoat động, rủi ro thanh khoản, rủi ro lai suất trên số ngân.hàng và rũi ro tập trung,</small>
Từ đó, tính tốn các mức vén tối thiểu phân bé cho tải sản mỗi loại rũi ro để nâng cao mức độ an toàn vén sát với hoạt động thực tại của ngân hang,
<small>trong khi các quy định trước đây chỉ yêu cầu vẫn cho rủi ro tin dụng Điều</small>
nay di hỏi những yêu cầu khất khe hơn, góp phân thúc đầy cơng tác qn trị
<small>ủi ro khơng những tập trung ở các phịng, ban hay hội sở, ma côn chi tiết đền.từng đơn vị inh doanh 6 các NHTM.</small>
"Thứ ba, thúc đẩy các ngân hang phát triển va hoàn thiện về mặt cơ sở đữ liệu Song song với việc đáp ứng các chuẩn rực QLRR, hệ thông thông
<small>tin hiện tại là một thực trạng khó khăn của hau hết các các ngân hang Việt</small>
‘Nam khi thiết lập các cơng cụ tính tốn, xây đựng mơ hình quản trị rủi ro. Vi
<small>vay, đây là bai toán cin được các ngân hang giãi quyết trước khi tiến lên một</small>
cấp độ cao hơn trong công tác quan trị rủi ro.
<small>"Thứ tư, giúp ting cường khả năng giám sắt, quản lý của các cơ quan</small>
thanh tra - giám sát ngân hảng thông qua các báo cáo cụ thể, chỉ tiết về các
<small>chi tiêu vốn, đánh giá mức đủ vén, tinh hình tuân thủ quy định nội bơ tạichính các TCTD, Chỉ nhánh ngân hang nước ngồi.</small>
Thứ năm, mức độ anh hưởng của Hội đồng quản tr/Hội dong thanh viên đối với hoạt đông kinh doanh sẽ giãm đi rất nhiễu va dẫn nhường chỗ
<small>cho khuôn khổ quan trị theo chuẩn mực quốc tế. Hội đẳng quản tri, Hội đồngthành viên têp trung thực hiện đúng vai trở quan trị và chức năng giảm sát cầnthiết của mình, trong khi Ban điều hảnh thực hiện cơng việc hàng ngày dui</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">sur giám sát của Hội đồng quản trị, Héi đồng thành viên và các ủy ban giúp
<small>việc. Mức độ trưỡng thành của hệ thông quản trị cũng sẽ được nâng cao hơn.Bén cạnh đó, các NHTM sẽ phải tích cực ra sốt va xây dựng hệ thôngKSNB theo các quy định mới của Thông tư 13/2018/TT-NHNN cũng là mộttrong những thách thức được đất ra. Đây không chi là vẫn để tuân thủ ma</small>
quan trọng hơn la dim bão sự an toản, tổn tại va phát triển của mỗi ngân hang
<small>trong thi trường cạnh tranh ngày nay.</small>
<small>Đôi với các doanh nghiệp nói chung và hệ thơng NHTM nói riêng, hệthống KSNB vững mạnh sẽ đem lai những loi ích, như. giảm bớt nguy cơ rủi</small>
ro tiêm ẩn trong hoạt động kinh doanh, góp phan bảo về tải sản khơi bị hư
<small>hồng, mat mat do_ gian lận, lửa gat, đầm bảo tính chính sắc của các số liêu kế</small>
tốn va bao cáo tải chính, dim bảo mọi thanh viên trong tổ chức tn thủ nội quy, quy chế, quy trình hoạt đơng của NHTM cũng như các quy định của pháp luật, dim bao hoat động hiệu quả, sử dụng tối wu các nguồn lực va đạt được muc tiêu đất ra, bảo vệ quyên loi của nhà đầu tư, cỗ đông và gây dựng
<small>lòng tin đối với các nha đầu tư, khách hàng,</small>
<small>Chương 2 đã đưa ra các quy định của pháp luất có liên quan đến yêu</small>
cầu, tổ chức hoạt đồng của hệ thông KSNB trong NHTM là căn cứ quan trọng để các NHTM nói chung và Agribank nói riêng triển khai trên thực tế.
</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">Nam 1086, Đại hội Đăng lần thứ VI khởi xướng đường lỗi đổi mới, xác định đổi mới hệ thông ngân hang là khâu then chốt. Ngày 26/03/1088, Hội
<small>đẳng B6 trưởng (nay là Chính phi) ban hành Nghi định 53/ĐBT thanh lập</small>
các ngân hang chuyên doanh, trong đó có Ngân lang Phát triển Nơng nghiệp ‘Viet Nam - tiên thân của Ngân hang Nông nghiệp va Phát triển Nông thôn. Việt Nam (Agribank) ngày nay. Thời điểm đáng nhớ nảy được xem như dấu
<small>mốc quan trọng, đảnh dầu su ra đời của Agribank - Ngân hàng chuyên doanh.</small>
đi đầu trong dau tư vao một lĩnh vực mang nhiều rủi ro, khó khăn nhất, nhưng cũng đầy tiêm năng nhất - đó 1a nơng nghiệp, nồng thơn.
‘Voi xuất phát điểm mới thành lập có tổng tai sin chưa tới 1.500 tỷ
<small>đẳng, ting nguồn vốn 1 056 tỷ ding, trong đó vốn huy động chỉ chiếm 42%,</small>
con lại 58% phải vay từ NHNN, Tổng dư nợ 1.126 tỷ đồng trong đó 03% là
<small>ngắn han, tỷ lệ nợ su trên 10%, Khách hang là những doanh nghiệp quốc</small>
doanh va các hợp tác 24 phan lớn làm ăn thua lỗ, thiểu việc làm và luôn đứng trước nguy cơ phá sản, đến nay, Agribank đã trở thành NHTM Nhà nước tràng đâu Việt Nam vẻ tổng tai sản, nguồn von, du nợ, mạng lưới 2.233 chi
<small>nhánh và phỏng giao dịch, đội ngũ nhân viên gin 40.000 cán bô.</small>
Năm 2018, Agribank tron 30 tuổi, Agribank tiếp tục khẳng định vị thé
<small>với hang loạt những kết qua kinh doanh khả quan: duy tr vị trí dẫn đâu cácNHTM trong Băng xép hạng 500 doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam năm 2018(VNR 500), thương hiểu quốc gia 2018. Đảng thời, năm 2018 Agnbank vinh.dw được đón nhén các phản thưởng cao quý của Đảng, Nha nước: Huânchương Lao đông hang Nhat, Bang khen và Cở thi đua cia Chỉnh phủ... Hình</small>
</div>