Tải bản đầy đủ (.pdf) (143 trang)

Luận văn thạc sĩ Luật học: Pháp luật về thừa kế quyền sử dụng đất và vấn đề áp dụng trong thực tiễn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (12.43 MB, 143 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

BO GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO. BỘ TƯPHÁP. TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT HÀ NỘI

PHẠM THỊ BÍCH HAO

LUẬN VĂN THẠC SĨ LUẬT HỌC (Định hướng nghiên cứu)

HÀ NỘI, NĂM 2020

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

BO GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO. BỘ TƯPHÁP. TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT HÀ NỘI

PHẠM THỊ BÍCH HAO

LUẬN VAN THẠC SĨ LUẬT HỌC

'Chuyên ngành: Luật Kinh tế Mã số: 8380107

Người hướng dẫn khoa học: Tiến sỹ Vũ Quang

HÀ NỘI, NAM 2020

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

LỜI CAM DOAN

<small>Tơi zãn cam đoan đây 1a cơng trình nghiên cứu khoa học độc lap củaiêng tôi</small>

<small>Các kết qua nêu trong Luận văn chưa được công bố trong bat kỳ cơngtrình nao khác. Các sé liêu trong ln văn là trung thực, có nguồn gốc rổ rằng,</small>

được trích dẫn đúng theo quy định.

<small>Tơi xin chiu trach nhiệm vẻ tinh chính xác và trung thực của Luậnvăn nay.</small>

<small>Tác giả luận văn</small>

<small>Phạm Thi Bích Hảo</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

DANH MỤC CHỮ CAI VIET TAT

<small>Thông tư Bồ tài nguyên môi trường TTB TNMTThông tư Bộ Tai chính: TTBTC</small>

<small>Uy ban nhân dân: UBND</small>

Sơ thẩm Dân sự ST- DS

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<small>MỤC LỤC</small>

LỜI MỞ ĐẦU

CHƯƠNG I: NHUNG VAN DE LÝ LUẬN VE PHÁP LUẬT THỪA KE QUYỀN SỬ DỤNG BAT 1 111. Quyền sử dụng đất và vấn đề thừa kế quyền sử dụng đất 1

1.11. Khái niệm và đặc điểm của Quyên sử dung đất 1 1.12. Vẫn đề thừa kế quyên sứ dung đắt 5

1.2. Pháp luật thừa kế quyền sử dụng đất. 12

12.1. Khái niệm pháp luật về thừa kế quyên sit dung đất 12 1.2.2. Nguyên tắc của pháp luật thừa kế quyên sử dung đất. 14 12.3. Nhitng nội dung cơ bản của thừa kế quyên sứ dụng dat. 18

13. Tiêu chí đánh giá pháp luật về thừa kế quyền sử dụng đất. 38

<small>1.3.1.Tiêu chi clung. 381.3.2, Tiêu chi riêng. 43</small>

14. Nhận điện một sô yếu tô anh luưỡng đến xây dung, ban hành, thực. n về thita ké quyên sử dung dat. 44 14.1. Nhóm yếu tơ khách: quan. 4 14.3. Nhóm yếu tơ cin quan. 45 15. Sơ lượt quá trình hình thành, phát triển chế định thừa kế quyén sit

dụng dit ở Việt Nam 46

1.5.1.Nhữmg quy dinh đầu tién về thừa kế quyên sử dung đất. 46

i b ộ 4

in thừa ké quyên sử dụng dit trong pháp luật của Nhà nước ta từ năm 1945 đến nay. 4p

TIỂU KET CHƯƠNG I 56CHUONG II: THỰC TRẠNG PHÁP LUAT VE THỪA KE QUYEN . 58SỬ DỤNG DAT VÀ THỰC TIEN ÁP DUNG 58

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

2.1. Thực trạng các quy định pháp luật về thừa kế quyền sử dung đất ở

<small>Việt Nam. 58</small>

3.1.1. Thông kê các vụ việc tranh chấp thừa kế và án lệ về thừa kế tại Việt

<small>Nam. 58</small>

3.12. Thực trang thừu kế quyên sử dung dat ở Việt Nam, phân tích đánh giá tại thời diém luật đang có hiệu lực. 61

2.1.3.Miu thuẫn nội tại của các quy định pháp luật về thừa ké quyên sie

2.1.4, Mau thuẫn với luật khác én quan dén thừa kế quyên sứ dung

3.3.1. Kết qué dat được 85

<small>2.3.2. Những diém han ch, tén tại và nguyên nhân 88</small>

TIỂU KET CHƯƠNG II 91 CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP HOÀN THIEN PHÁP LUAT THỪA KE QUYỀN SỬ DỤNG DAT Ở VIỆT NAM. 92 3.1. Một số định hướng và yêu cầu hoàn thiện pháp luật thừa kế quyền sir

3.1.1. Diy mạnh công tic uyên truyền pháp lit nói clung và pháp ln

<small>Thừn Ké nriêng đến m ¡ ting lớp nhân dain nói chung và cin bộ congchiức nói clung. 92</small>

3.12. Bỗ sung quy dinh pháp luật về cấp giấy chứmg nhận quyên sit dung đất đôi với dat nhận thừa kế khơng có giấy tờ. 93

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<small>bio vệh think viên hộ gia</small>

3.1.3. Tiép tục rit sốt sửu đơi bơ sung các quy định

<small>tức di</small>

<small>qun thừu ké của người plus nit trong gia đình,</small>

đình, quyên thừa kế của người nước ngồi kết hơn với vợ Việt Nam. 84 3.14. Rà sốt sữn đơi bỗ sung các quy định pháp luật về công ching văn

<small>bain thi</small> Ini tục sang tên di sản thita kế. 98

3.2. Một số giải pháp cụ thể nhằm hoàn thiện quy định pháp luật về thừa kế quyền sử dụng đất và áp dụng ở Việt Nam. 99

3.2.1. Cần sửa quy định về đôi trong thừa kế đất nông nghiệp. 99

<small>3.2.2. Bồ sung quy định cho phép người Việt Nam định cw ở nước ngoài</small>

được Nhà nước cho thuê đất trả tiên một lan được nhận thừa kể. 100 3.2.3. Sửa đôi thời hạn sit dung đất nông nghiệp 100 3.2.4. Bỗ sung các quy định về thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyên sit dung đất đôi với các thua đất khơng có giấy tờ. 102

<small>3.25.</small> sửa đơi bỗ sung thông nhất quy định việc dé lại thừa kế “uyên sứ dung đấtphải được công chứng. chứng thực và đáp ứng điêu kiện én tich tối thiêu tách thita.. 103

3.3. Những giải pháp khác nhằm nâng cao hiệu quả điều chỉnh của pháp.

wat về thừa kế quyền sử dụng đất. 104

3.3.1. Xây dung hệ thong pháp luật dong bộ,phù hop và đông bộ... 104 én, pha biển, giáo duc, nâng cao ý tlưức pháp luật... 104 3.3.3. Tập In đội ngĩï cán bộ tịa án, cán bộ cơng chức thả hành pháp "uật trong hệ thôngpháp luật dat đai. 105

TIỂU KET CHƯƠNG 3 106KẾT LUẬN 107DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề

Thừa kế lả một chế định cơ bản của Pháp luật Dân sự qua các thời kỹ. Quyên thừa kế chính là một trong những quyển thể hiên đặc trưng của quan. hệ pháp luật dân sự về tự do ý chí và định đoạt đối với tai sẵn. Nhà nước luôn. đâm bao quyền được để lại di sản thừa ké cho người thừa kể. Di sản thửa kế để lại đa dang bao gồm: Động sản vả bat động sản. Theo quy định của B6 luật Dân sự quyển sử dung đất là quyển tai sản cũng được để lại thừa kể, Thực tế

<small>cho thấy ở bat kỳ một zã hội nào, vẫn dé thừa kế cũng có vi trí quan trọng</small>

trong các chế định pháp luật là hình thức pháp lý chủ yêu để bao vé quyền của

<small>công dân Đối với nước ta, Đất Đai là một tài sản đặc biệt vi thuộc sỡ hữutoán dân ma Nha nước là chủ sỡ hữu. Nha nước trao quyển cho người sử dung</small>

đất thông qua các quyên chuyển nhượng, tăng cho, để lại thừa kế... Dat đai

<small>trong cơ chế thị trường là quyển tai sản có giá trí lớn nên Nba nước trao</small>

quyển để lại thừa kế quyển sử dụng đất là một dim bảo cho quyển chuyển. dich tai sản từ người dé lại di săn cho những người thuộc hàng thừa kế hoặc những người thân thích để việc quản lý, sử dung dat đai được dn định, phát

<small>huy tính hiệu quả của việc sử dung đất mit khác cũng tao cho người sử dụngđất khai thác được gia trị của đất</small>

Qua quả trình phát triển của Luật Dat Đai, chế định thửa kế quyển sử dung đất đã có sự ké thửa va phát trển theo hướng mé rộng quyên cho người

<small>sử dung đất trong đó có quyển thừa ké, Từ Luật Bat Đai 1903 đã chính thức</small>

ghi nhân Nha nước giao dat cho hộ gia đình, cá nhân, sử dung én định lâu đài. Hơ gia đình được Nha nước giao dat có quyên chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, thừa kế, thé chấp. Luật Bat Đai 2003 tiếp tục ghi nhận quyền thừa kế quyền sử dung dat song có các quy định cụ thé gin với hơ gia đình, cá

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

nhân Luật Dat Dai 2013 đã mỡ rộng hon nữa quyền để lại thừa kế của hộ gia

<small>đính, cả nhân, người Việt Nam định cư ỡ nước ngoài được nhân thừa kế</small>

<small>Trong những năm gin đây, với thực trang dân số tăng nhanh, diện tích</small>

đất có giới han, các dn căn hộ ngày cảng nhiều, giá dat được đẩy lên cao. Tranh chấp giữa những người thuộc hang thừa kế đối với quyền sử dụng đất là di sản thừa kế xây ra phức tap. Số lượng vụ án tranh chấp thừa kế luôn chiếm tỷ lệ cao trong số các vụ án dân sư tại tủa án trong cả nước. Mỗi giai

<small>đoạn pháp luật điều chỉnh thừa kế quyền sử dụng đất có sự khác nhau chưa có</small>

hướng dẫn áp dụng pháp luật thừa kế đổi với trường hợp đất chưa có giấy tờ, hay việc cấp giấy chứng nhân có sai sót nên dẫn đến viêc giải quyết tranh

<small>chấp thừa kể bị hủy sửa án nhiều. Nhiều vụ kiên thừa kế kéo dai nhiều nămchưa được giải quyết hoặc giải quyết chưa thỏa đáng Do vậy, pháp luậtchung vẻ thửa kế và pháp luất riêng đất đai cân có sự đẳng bộ, thông nhất</small>

Tác giả đã chon dé tài “ Pháp Iuật về thừa kế quyên sứ dung dat và vẫn dé đáp dung trong thc tién” để làm đê tài luận văn tot nghiệp thạc sỹ của minh

<small>với mong muỗn đưa ra một số gidi pháp nhằm hoản thiện pháp lu thừa kế</small>

đất đai va góp phân hồn thiện giễi pháp thực thi thừa kế quyển sử dung đất trên thực tế. Việc nghiên cứu lý luận về thừa kế quyền sử dung đất cùng voi những vụ việc thực tế về tranh chap thừa kể quyển sử dụng dat sẽ có ý nghĩa quan trọng trên cả phương diện lý luận va thực tiến Đây là một trong việc lâm có ý nghĩa lý ln và thực tiễn trong béi cảnh Luật Bat Đai 2013 dang trong quá trình sửa đổi, bổ sung.

2. Tình hình nghiên cứu đề tài

<small>Thời gian qua, Thừa kế quyên sử dung đất đã được một sé tác giã, baiviết của giới luật học nước ta đã được công bổ trong một số công trình nghiên</small>

cứu khoa học mà tiêu biểu lả những cơng tình nghiên cứu của các tác giả như Bai báo “ Mét số van dé vẻ thừa kế quyển sử dung đất" Tưởng Duy

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

Luong Tap chi nghề luật 2007. Bài viết rất sâu sắc khi nghiên cửu lich sử "hình thành phát triển của thừa kế quyển sử dung đất một loại tải sản đặc biệt. Bai bao "Một số van dé khúc mắc vẻ pháp luật thừa kế”, Tap chi Toa án điện từ, tác giả Nguyễn Quang Lộc, năm 2019. Bai viết tấp trung nghiên cứu vẻ Bộ luật Dân sự năm 2015 đã dảnh phan thứ tư để quy định về thừa kế. Bai viết của tác giã Nguyễn Quang Tuyến (2004), Van để sở hữu tồn dan đổi với đất

<small>đai, Tạp chí Luật hoc 2004. Bai bao của tác giả Trần Quang Huy (2017), Khái</small>

niêm, phân loại nhóm đất nơng nghiệp, va chủ thể sử dụng đất nơng nghiệp,

<small>Tạp chí Luật học sổ 3 năm 2017, tr, 63.81. Bai báo của tác gia Kiểu Thanh,Quy định pháp luật vé di sản thửa kế qua các thời kỳ, Tạp chí Luật học số 1năm 1996, trang 52</small>

Cho đến nay cũng đã có một sé cơng trình nghiên cửu ở các mức độ khác nhau về thừa kế nói chung vả thừa kế quyển sử dụng đất nói riếng như Luân.

<small>án tiến sỹ với để tai Cơ sở lý luân và thực hiện của những quy định chung vẻ</small>

thừa kế trong Bộ luật Dân sự, luên án tiền sỹ luật học, Nguyễn Minh Tuân Ky yêu báo cáo khoa học của Pgs, Ts Nguyễn Quang Tuyển, Nguyễn Xuan Trọng, Bản về quyển va nghĩa vụ của người sử dụng đất. Pgs.Ts Nguyễn.

<small>Quang Tuyển, Sách Pháp luật Bat Bai Việt Nam từ năm 1945 đến nay, NxbChính trí Quốc gia sự that. Ts Phùng Trung Tập Thừa kế theo pháp luật của</small>

công dân Việt Nam từ 1945 dén nay. Đây là những cơng trình tiêu biểu nhưng, tập trung về thừa kể theo phép luật dân sự, Lich sử hình thành phát triển thửa kế quyển sử dung đất đến Luật Bat Đai 2003

Án lê số 05/2016/AL, về vụ án "Tranh chấp di sản thừa kế" được Hội đẳng Tham phán Tòa án nhên dân tôi cao thông qua ngày 06/4/2016 va được công bô theo Quyết định 220/QĐ-CA ngày 06/4/2016 của Chánh án Tòa án

<small>nhân dân tôi cao</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

G mức đô thấp hơn là Luân văn thạc sỹ Pháp luật về thửa kế quyền sit dụng đất : luận văn thạc si luật học của Lê Hoang Anh ; PGS. TS. Nguyễn Quang Tuyển hướng dẫn. Luận văn thạc sỹ Thừa kế quyển sử dụng đất theo pháp luật Việt Nam : luận văn thac # luật học của Trần Huy Nam ; PGS. TS. ‘Tran Thị Huệ hướng dẫn, 2016, Đỗ Ngọc Sơn,(2014),Thừa kế quyên sử dung đất thực tiễn giải quyết các vụ án về thửa kế quyển sử đụng đất tại Tịa án.

<small>nhân dân huyền Đơng Anh, thành phố Ha Nội, luận văn thac si luật học,</small>

Nguyễn Ngọc Trâm (2016), Pháp luật về quyên vả nghĩa vu của người Việt

<small>Nam định cư ở nước ngoai sử dụng đất ở Việt Nam, luân văn thạc sf luậthọc... nhưng cũng chỉ đừng lại ở gợi mỡ về thừa kế quyển sử dụng đất dướigóc độ lý ln, chưa đánh gia về thực tế thực hiện thừa ké quyên sử dụng đất,</small>

góp phân dé xuất sửa đổi bd sung hồn thiện Luật đắt dai về nội dung thửa kế quyển sử dụng đất.

Các cơng trình, bài báo, luận văn đã dé cập đến chế định thừa kể trên

<small>Tăng kính bình ln khoa học các quy định về thừa kế nói chung theo Bộ luậtDân sử 2005, các quy đính vẻ thừa kế quyển sử dụng đất theo Luật Bat Đai</small>

1993 đến Luật Dat Đai 2013 tuy nhiền vẫn chưa có cơng tinh nghiên cứu.

<small>thửa ké quyền sử dung đất theo Bộ luật Dân sự 2015 và Luét Bat Đai 2013</small>

trong đó là dé xuất lý luận hoàn thiện thừa kế quyển sử dung dat để để xuất sửa đội bỗ sung Luật Bét Bai 2013. Vi vậy, cần có một cơng tình nghiên cứu

vẻ lý luận và thực tiễn về thừa ké quyên sử dụng,

thực tiễn theo Bộ luật Dân sự 2015 và Luật Dat Đai 2013 để góp phần vào.

<small>và van để áp dung trong</small>

<small>đưa ra những kiến nghị có cơ sở thực tiễn để hoàn thiên pháp luật thửa ké đấtdai theo Luật đất đai 2013.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

3. Đối trong nghiên cứu và Phạm vi nghiên cứu. 3.1. Đối trợng nghiên cứu.

Đối tượng nghiên cửu của luận văn là các quy định về thửa ké quyển sử dụng đất trong hệ thống pháp luật Viet Nam. Thừa ké tải sẵn nói chung va

<small>thừa kế quyển sử dụng đất là một chế định quan trong của pháp luật dân sựChế định này ra đời rất sớm nhằm diéu chỉnh quan hệ liên quan đến thửa ké di</small>

sản của người chết để lại. Do tính đặc thủ của quan hệ sở hữu đất dai Dat đai

<small>thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đạt điện chủ sỡ hữu song trên thực tế Nhà</small>

nước giao cho hộ gia đỉnh, cá nhân sử dụng ổn định, có thời han, lâu dài. Kể

<small>từ Luật Đất Đai 1003, Nhả nước cho phép người sử dụng đất thực hiện quyềnthửa kế quyển sử dụng đất. Quyên sử dung đất vừa mang tính chất của quan</small>

hệ thửa kế vừa có đặc điểm riêng biệt do tính chất sở hữu Nha nước về đất

<small>đai, người sử dụng at chỉ được sử dung đất và thực hiện các quyền của ngườisử dung đất trong đó có quyển thừa kế theo quy định pháp luật. Pháp luật véthửa kế quyển sử dụng đất là để tai có nội ham nghiên cứu rồng tuy nhiênpham vi luận văn thạc sỹ để cập đến thừa kế quyển sử dụng dat từ quy đính về</small>

thửa kế trong Bộ luật Dân sự 2015, quy định thừa kế quyên sử dụng đất theo

<small>Luật dat đai 1993 đến Luật Bat Đai 2013, tập trung phân tích thừa kế quyềnsử dung đất theo Luật Bat Đai 2013, dé xuất giãi pháp hoàn thiện lý luận vàthực thi thửa kế quyền sử dụng đất</small>

<small>3.2. Phạm vi nghiên cứu</small>

<small>Để tai có phạm vi nghiên cứu rơng nên trong Phạm vi nghiên cửu củaluận văn tập trung vào các nội dung sau:</small>

- Các nội dung lý luận vẻ thừa kế quyền sử dung đất, đặc điểm riêng của thửa kế quyền sử dụng đất vả vân đề thửa kế quyền sử dụng đất theo Bộ luật

<small>Dân sư 2015, Luật đắt đai 2013</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

- Tiêu chí đánh gia pháp luật về thừa kế, nhận diện một số yếu tổ ảnh hưởng đến xây dựng, ban hảnh, thực hiên vẻ thừa ké quyền sử dung đết

~ Quá trinh hình thành phát triển pháp luật thừa kế quyển sử dung đất ở ‘Viet Nam từ Luat dat dai 1903 dén Luật dat đai năm 2013. Mau thuẫn nội tai vả mâu thuần luật khác về thửa kế quyền sử dung đất theo quy định Bộ luật

<small>Dân sư 2015, Luật Bat Đai 2013</small>

- Thực trang áp dụng pháp luật thừa kế quyền sử dung đất từ những vụ

<small>án tranh chấp thừa kế quyên sử dụng đất, vụ việc không khai nhân thửa ké do</small>

đất không giấy tờ, những tôn tai, khuyết điểm, hạn chế, nguyên nhân để từ đó đưa ra giải pháp hoản thiện pháp luật thừa kế quyển sử dụng đất theo Luật

<small>Đất Đai 2013.</small>

<small>4. Phương pháp nghiên cứu</small>

Để thực hiện viét luận văn này, tác giã đã thực hiện phương pháp nghiên cứu sau như phương pháp thống,

phân tích, phương pháp so sánh... Hệ thơng quan điểm lý luân của Đăng công

<small>sản Việt Nam, tư tưởng Hỗ Chí Minh về xây dựng Nhà nước pháp quyển xãhội chủ nghĩa</small>

Bên cạnh đó, ln văn sử dung các phương pháp cu thé như sau - Phương pháp bình luận, diễn giải, phương pháp lịch sử được sử dung ở

, phương pháp tổng hợp, phương pháp

chương I khi nghiên cứu ting quan những van dé lý luận vẻ thừa kế quyền sử.

<small>dụng đất</small>

<small>- Phương pháp so sánh luật học, phương pháp thống kê được sử dụng ở</small>

chương II khi tim hiểu thực trạng pháp luật vẻ thừa kế quyển sử dung đất

<small>Phương pháp so sảnh được sử dụng khí nghiên cứu thực trạng các quy định</small>

pháp luật về thừa ké quyển sử dụng đất ở VN. Phương pháp phân tích điểm mạnh điểm yêu được sử dụng trong chương 2.

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

- Phương pháp tổng hợp, phương pháp bình luận được sử dụng trong

<small>chương 3 khi nghiên cứu giải pháp hoàn thiên các quy định của pháp luật về</small>

thửa kế quyền sử dụng đất.

5. Lý thuyết nghiên cứu.

Luận văn đựa trên lý luân, quan điểm đường lối của Đăng va Nha nước về sở hữu toàn dân vẻ dat đai, quyền thửa ké theo Bộ luật Dân sự 2015, thửa. kế quyển sử dụng đất theo Luật đất đai 2013. Luận văn tập trung nội dung phân tích lý luận thừa kế theo Bộ luật Dân sự 2015 chú trong nghiên cửu nguyên tắc của thừa kế quyển sử dung đất và những điểm vẻ thời hiệu thừa

<small>kế, hàng thửa kể, thửa kế theo di chúc, thừa kế của hô gia dinh. Quyển sử</small>

dụng đất là tai sin đấc biệt vi chủ thé được quyền sỡ hữu là nhà nước Quyên sử dung đất 1a quyển phái sinh trên cơ sỡ quyển sở hữu. Di sản thừa kể phải có Giấy chứng nhận là chứng thư pháp lý chứng mảnh quyển sử dụng đất được Nhà nước cơng nhân, tử đó là cơ sở để thực hiện các quyển của người

<small>sử dụng đất trong đó có quyền thừa kế</small>

<small>Nội dung dé tai được nêu va phân tích từ các tải liệu nghiên cứu khoahọc, bai báo, các cơng trình nghiên cứu, văn bản pháp luật, phân tích lý luận</small>

'về thừa kế quyên sử dụng dat tổng kết thực tiễn áp dụng pháp luật

<small>6. Mục tiêu nghiên cứu.</small>

Mục tiêu luận văn hướng tới mục tiêu khoa học và mục tiêu thực tiễn:

<small>- Vẻ mặt khoa hoc: Luận văn nghiên cửu, phân tích va đánh giá quy định</small>

của pháp luật, lam rõ mâu thuấn vướng mắc của luật thực định thửa kế quyền sử dụng đất cụ thé lả quyên thừa kề khi hết thời hạn sử dụng dat nông nghiệp

<small>theo Luật đất đai 2013, quyền thửa kế của hô gia định, người Viết Nam định</small>

cự ở nước ngoài dé kiến nghị va biên pháp hoàn thiện pháp luật quy định vé

<small>di sản thừa kế quyên sử dung đất.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

~ Về mặt thực tiễn: Luận văn là kết quả nghiên cứu khoa học va thực. hướng đến giải quyết các nội dung thực tiễn cụ thể trong các tranh chấp thừa kế quyển sử dung đất cụ thé lả các vụ việc tại tòa án về tranh chấp thửa kế quyển sử dung dat, vụ việc tranh chap liên quan đền thửa đất không giấy tờ, đất nông nghiệp hết thời hạn sử dụng . luận văn chỉ ra điểm mâu thuẫn chưa. dong bộ trong văn bản pháp luật khi ap dung thực tiễn, những điểm can sửa.

sung Luật Dat đai 2013.

7. Những kết quả nghiên cứu mới của luận văn.

<small>Trên cơ sở kế thửa những thành tựu, kết quả nghiên cứu các cơng trình</small>

đổi bd sung để hồn thiện dé

<small>đã được cơng bổ, Luan văn có một sé đóng góp mới trên các khía cạnh cơ bannhư sau</small>

<small>- Hệ thơng hóa cơ sở lý luận vẻ thừa kế quyển sử dụng đất ỡ nước ta từBồ luật Dân sự, Luật Dat Dai 1993 đền Luật Đắt Dai 2013</small>

- Phân tích, bình luận nội dung các quy định về thừa kế quyền sử dụng đất, liên hệ thực tiễn xét zử vả thực thi quy định pháp luật về thừa kế quyên

<small>sử dụng đắt, chi ra những nguyên nhân tén tại vé thực trang thực hiện thừa kếquyển sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, thừa kế quyển sử dụng đất</small>

của người Việt Nam định cư ở nước ngoài để phù hợp với hội nhập quốc tế vả.

<small>sử dụng có hiệu quả quỹ đất</small>

- Để xuất một số kin nghĩ hoàn thiện pháp luật thừa kế quyền sử dụng đất về thời hạn sử dụng đất nông nghiệp, thừa kế quyền sử đụng dat của hô.

<small>gia dinh dua trên cơ sở khoa học nhằm góp phan hồn thiện pháp luật giải</small>

quyết tranh chap thửa kế quyền sử dụng đất tham chiều với thực tiễn thi hành. pháp luật thừa kế quyền sử dung đất theo Luật đất dai 2013

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

8. Kết cầu luận văn.

<small>Ngoài Trang phụ bia, Lời cam đoan, Bảng chữ cái viết tit, Muc lục, Lời</small>

mỡ đâu, tinh cấp thiết của dé tải, đối tượng nghiên cứu, phương pháp nghiền cứu, Danh mục tai iệu tham khảo thi Luận văn có kết cầu gm 3 chương:

- Chương 1: Những van để lý luận vé pháp luật thừa kế quyển sử

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

CHƯƠNG I: NHUNG VAN DE LÝ LUẬN VE PHÁP LUẬT THỪA KÉ QUYỀN SỬ DỤNG BAT

1.1. Quyền sử dụng đất và vấn đề thừa kế quyền sử dung đất

111. Khái niệmvà đặc điểm của Quyên sử dung đất

1.111 Khái niệm Quyền sử dụng adit

Quyên sử dụng đất 1a một khái miệm được sử dung rat phd biển trong

<small>pháp luật đất đai Việt Nam Quyển sử dụng đất được quan niêm theo haiphương điện</small>

Phương diện chủ quan: Đây là một quyền năng của tổ chức, hơ gia đình, cá nhân nhằm khai thác các thuộc tinh có ich của đất đai và đem lại các lợi ich vật chất nhất định cho họ. Phương diện khách quan Quyền sử dụng đắt là một chế định quan trọng của pháp luật đất dai bao gồm ting hợp các quy phạm pháp luật đất đai do Nhà nước ban hành nhằm điều chỉnh các quan hệ zã hội

<small>phat sinh trong quá trình sit dụng đất như quan hệ lâm phát sinh quyển sửdụng đất, quan hệ về thực hiện các quyển năng của quyển sử dụng đất, quan</small>

hệ vé bao hộ quyên sử dung đất ( giãi quyết khiêu nại, tổ cáo, tranh chấp về quyển sử dụng đất) 1

Luật đắt dai năm 2013 đã dành hẳn một chương ( Chương XI - Từ điều 166 đến điên 194) quy đính về quyền va nghĩa vụ của người sử dụng đất bao

<small>gém các quyền và nghĩa vụ chung của người sử dụng đất và các quyền và</small>

nghia vụ cụ thé của từng nhóm chủ thé sử dung dat.

<small>Nhìn từ phương diện lịch sử thi khái niêm “quyển sử dụng đất" đã</small>

được dé cép trong nhiều văn bản quy pham pháp luật về dat đai, bat đầu từ thêp niên 70 của thé ky XX với tên goi ban dau la "quyền quản lý va sử dụng ruông đất”. Tuy nhiên, đến thời điểm hiện nay, pháp luật thực định

<small>Tp Quang Riya hàn 201) múp bặ di Vật Non huấn 1045 day Cán tí</small>

<small>cose øh nhát 17</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<small>của Việt Nam vẫn chưa có định nghĩa chính thức vẻ nơi ham của khái niệm</small>

quyển sử dụng đất. Theo Từ điển Luật học năm 2006 thì "quyển sử đụng. đất lả quyền của các chủ thể được khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi ích từ việc sử dụng đất được Nhà nước giao, cho thuê hoặc được chuyển giao từ chủ thé khác thông qua việc chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê,

<small>cho thuê lại, thửa kế, ting cho..”. Trong khi đó, Giáo trình Luật Đất dai</small>

của Trường Đại học Luật Hả Nội thì cho rằng "Quyển sử dụng đất là quyên khai thác các thuộc tính có ich của đất đai để phục vụ cho các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước”

<small>Mặc dit nghiên cửu ỡ giác độ khác nhau, song nội him của các khái</small>

niém về quyền sử dụng dat nêu trên có các đặc điểm chủ yêu như (1) Quyền. sử dụng đất la quyền khai thác giá tn của đất đai, (ii) Chủ thể thực hiện việc.

<small>khai thác chính là người sử dụng đất</small>

(4Š chức, hộ gia đính, cả nhân) và (ii) Quyển sử dụng đất không phải là

quyền sở hữu đất đai. 2

<small>Trong lĩnh vực dat đai được ắc định là tải sản đặc biệt. Bởi 1é nó khơngdo con người tao ra mà do tự nhiên tạo ra. Dat dai la tăng vat của thiên nhiênban tặng cho con người. Xét về phương điện đó dat dai khơng thuộc về của</small>

riêng bat cứ ai ma thuộc vẻ cộng đông Dat đai ở nước ta thuộc sỡ hữu toàn

<small>dân do Nhả nước đại diện chủ sở hữu. Các hình thức sở hữu khác về đất đai</small>

khơng được pháp luật thừa nhận. Chính sự đặc thủ cia chế độ sở hữu toàn dân. về đất đai đã chỉ phối manh mé đến quyền sử dụng dat của người sử dụng Bộ luật Dân sự 2015 đã quy định Quyền sử dung đất là quyền tải sản của chủ sử dung đất. Nha nước trao cho người sử dụng đất quyền phái sinh tử quyền sở.

<small>hữu những ngày cảng mỡ rộng gân với quyền của chủ sở hữu trong đó người</small>

sit dung đất có các quyên năng như chuyển nhưng, cho thuê, thừa kế, gop

<small>“ruộng Dai Học Luật Hi Nội, 2016), Gio trần Init Bit đụ, 2b Công bên din. 1-79</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<small>vi, tăng cho... Quyên sử dung đất cỏ giá trị va được lưu thông trên thi</small>

trường Nha nước bảo hộ quyền sử dung đất của người sử dụng đất.

<small>"Về thực chất, cầu trúc sỡ hữu đất đai ở nước ta chứa đựng mỗi quan hệ</small>

kép: Nha nước gữ quyền đại điện chủ sở hữu đất đai xét trên phương diện chính tn - pháp lý, cịn người sử dung dat giữ quyển chiếm hữu va sử dung đất xét trên phương điện thực tế (được Nhà nước với tư cách đại điển chủ sở hữu giao đất, cho thuê đắt sử dung én định lâu dai hoặc công nhân quyền sử

<small>dụng đất én định lâu dai),</small>

1.112 Đặc điễm quyền sử dung đất

<small>Nha nước ta với ban chất là Nhà nước của dân, do dân, vi dân nên đất đaithuộc sở hữu tồn dân do Nhà nước thơng nhất, quản lý. Nha nước thực hiện</small>

quyển của chủ sở hữu thông qua việc chiếm hữu, sử dụng, định doat Tuy

<small>nhiền, Nhà nước không thực hiện quyển sử dung mã trao quyển cho người sử</small>

t sử dung én định, lâu dải Quyển sử dụng đất ở nước ta có nơi hàm

<small>xơng hơn quyền sử dụng thông thường. Quyển sử dung đất mang một số đặc</small>

điểm như sau:

- Thứ nhất : Như đã phân tích ở trên, Quyển sử dụng đất là một loại

quyển về tải sản được phép chuyển nhượng, chuyển đổi, để thừa kế.

<small>Khác với phap luật của nhiễu nước, tải sản võ hình ở Việt Nam đượcpháp luật ghi nhận thông qua khái niệm “quyền tai sin”. Quyển tải sin la mộtloại tai sin đã được quy định trong các bộ luật dân sự của Việt Nam. Quyển.tải sin là một loại tải sản khá đặc biế. Điểu 115 của BLDS địnhnghĩa. "quyển tải sản là quyển tri giá được bằng tiên, bao gồm quyển tài sảnđôi với đối tượng quyển sử hữu trí tuê, quyền sử dung đất va các quyền tải sin</small>

khác". Giá tri quyển sử dụng đất đã mang lại giá tri tài sẵn dich thực cho người sử dụng đất. Quyên sử dụng đất có thể chuyển nhượng đem lại giá trị nhất định, góp vốn, thé chap, dé thừa kế. Ban chất của quyền thừa kế là việc

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

địch chuyển tai sản của người chết sang cho người còn sing. Quyển sử dung đất là một quyển tài sản, pháp luật đất đai quy đính người sử dụng đất có quyển để lại tai sản cho người còn sống theo di chúc hoặc thừa kế theo pháp

<small>luật. Người sử dụng đất tuy không phải la chủ sỡ hữu nhưng được Nhà nước</small>

trao các quyên năng như chủ sỡ hữu. Vi vậy, thừa kế quyển sử dụng đất là một hình thức dé lại thừa kế đặc biệt hơn các hình thức khác.

- Thứ hai: Quyên sở hữu đất dai lả quyền ban dau quyền sử dụng đất là quyển phát sinh. Do tinh chất đặc thủ của chế độ sỡ hữu toàn dân vẻ đất đai ỡ

<small>"ước ta nến quyền sử dung đất được hình thành trên cơ sở quyển sở hữu tồn</small>

dân về đất đai. Điều nay có nghĩa là người sử dụng đất có quyển sử dụng đất khi được Nhà nước giao đất, cho thuê đất sử dụng én định lâu dai. Nhà nước trao quyền cho người sử dụng dat được chuyển đổi, tăng cho, chuyển nhượng,

<small>cho thuê, cho thuê lại, thừa kể, thé chấp, quyền bao lãnh, quyển góp vốn nên</small>

quyển sử dung đất tách khỏi quyền sở hữu dat đai vả trở thành một loại quyền.

<small>tương đối độc lập so với quyển sở hữu. Quyển sử dụng đất là quyển không</small>

đây đủ cụ thé chỉ những người sử dụng dat được Nha nước cho phép cụ thể la cá nhân, hộ gia định mới có quyền chuyển đổi, tăng cho, chuyển nhượng, thừa. kế, cho thuê, bão lãnh, góp von, cịn tổ chức thì khơng có quyền để lại thừa kế quyền sử dụng đắt. Một số chủ thể sử dung đắt cho thuê đất tr tiền hang năm cũng khơng có đủ 9 quyền năng cia người sử dung dt?

<small>- Thứ ba: Quyên sử dung đất dai 1a một loại quyền phụ thuộc. Tính phụ.thuộc do bản chất Nha nước là đại diện chủ sở hữu đất đai. Nhà nước trao</small>

quyển cho người sử dung đất trong đó có quyên để lại thừa kế Việc để lại quyển thừa kế phải tuân thủ đối với từng chủ thể, không phải chủ thể nào cũng được để lại thừa kể, không phải loại đất nảo cũng được để lại thửa kế Người sử dung đắt được thực hiện các quyền trong đó quyển thừa ké theo quy

<small>quốc ga hệt</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

định của Luất đất đai về loại đất được để lại, trình tư thủ tục để lai thửa kế. Vi du: ông A được giao đất nông nghiệp không thu tién sử dụng đất với mục dich ghi la đất trong lúa, năm 2020 ông A muốn để lại thừa kế cho con lam công. chức. Việc để lại thừa kế của ông A chưa được Nha nước chấp nhận vì theo quy định đất trằng lúa la diện tích đất ln được Nha nước ưu tiên bao vệ cho mục dich trồng lua, đảm bảo an ninh lương thực, không được để lại thừa kế: cho người không trực tiếp sản xuất nông nghiệp.

<small>Thứ tr: Quyền sử dụng đất là di sản thừa kế thể hiện dưới dạng quyền</small>

tài sin và việc để lại thừa ké đặc biệt hon sơ với di sản thừa kế khác.

Quyên sử dung đất khác với di sản thửa kế khác thuộc đối tương điều chỉnh đồng thời bởi Bộ luật Dân su va Luật Dat Đai. Để thừa kế quyển sử

<small>dụng đất, người sử dung đất tuân thủ quy định chung của Bộ luật Dân sự về</small>

nguyên tắc, quy định vẻ di chúc, hang thừa kế. Ngoài ra, người dé lại di sản. quyền sử dụng đất còn cân tuân thủ điều kiện của Luật dat đai như đất phải có

<small>giấy chứng nhân, khơng có tranh chap, không bị ké biên. do cơ quan nhà nướcquản lý đất đai quy định</small>

1.12. Vẫn đề thừa kế quyên sử dung đắt 1.1.2.1. Khái niệm thừa ké quyền sử đụng đất

Thừa ké theo quan điểm của Ang- ghen: “la sự chuyển dich tải sản của

<small>người chết cho người cịn sơng”. Quyển thừa kể là quyền thừa hưỡng tài sản</small>

của người chết để lại theo một tình tự do pháp luật quy định. Pháp luật cho phép những người thừa kế được hưởng di sản đồng thời buộc ho phải thực

<small>hiện những nghĩa vụ tai sản của người chết.</small>

<small>Luật La Mã quy đính hai hình thức cơ bản là thừa kế theo dichúc (testato) và thửa kế theo luật (ntestato), ngoài ra cịn có thừa kế theo</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

lệnh của các quan. Ở thời kỹ đâu, hình thức chủ yếu là thửa kế theo luật, sau

đồ thừa kế theo di chúc trở thành phổ biến hơn *

<small>"Thừa kể trước hết là một phạm trủ kinh tế có mim mồng xuất hiện ngaytrong thời kỳ sơ khai của xã hội lồi người- chế độ cơng sản ngun thuỷ."Trong thời kÿ nay, quan hệ thừa kế chỉ đơn thuần là mốt quan hé xế hội, việc</small>

thừa kế chỉ nhằm di chuyển tài sản của người chết cho người còn sống được tiến hành dựa trên quan hệ huyết thông theo phong tục tập quán riêng của bộ.

<small>lạc, thi tộc quyết định dựa trên chế đô miu quyển, tải sin trao cho nhữngngười cing huyết tộc với người mẹ. Khi Nhà nước và pháp luật ra đời sự tacđông của các quan hệ pháp luật vào quan hệ thừa kế đã làm cho các quan hệnay trở thành các quan hệ pháp luật vé thừa kế trong đó các quyển va nghĩa</small>

vụ của chủ thể được ghi nhận và đảm bảo thực hiện bằng pháp luật. Từ đó khái niêm quyển thừa ké mới xuất hiên Nói cảch khác quyển thừa kế suất hiện đẳng thời với quyển sở hữu va phát triển đông thời với sự phát triển của

xã hội loài người Ý

<small>Quyển thừa kể đối với đất đại ở nước ta đã có từ thoi phong kiến tuy</small>

nhiên thừa kế đất đai lúc đó là thừa kế như các tai sản khác, Theo từ điền giãi thích thuật ngữ Luật học của trường Đại học Luật Hà Nội " Thửa kế quyền sử dụng đất là chuyển quyên str dụng đất của người chết cho người thừa ké theo

<small>di chúc hoặc pháp luật phủ hợp với các quy định của Bộ luật Dân sự và pháp,</small>

luật vé đất đai”. Theo từ điển Luật Học do Viện khoa học pháp lý Bô Tư pháp biển scan Thửa kế quyển sử dụng đất sư chuyển dich quyền sử dung đất của người chết cho người còn sống”. Ké từ năm 1980, khi Hiển pháp quy định đất

<small>dai thuộc sở hữu toàn dân, đến nay quyền của người sử dụng đất không ngừng</small>

được phát triển. Ở Việt Nam với đặc thù đất đai thuộc sở hữu toàn dân mả.

<small>“aha Thanh, Quy dian pip hột sân thù LỀ quá các thời, Tp ch Luậchọc số Tấm 1096, mang:</small>

<small>ˆ Ngyẫn Vin Med 2000) Tain kí quần st img tn vinta si</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<small>Nha nước là người đại điên chủ sỡ hữu, Nha nước giao quyền sử dụng đất chohộ gia đình, cả nhân. Quyển sử dung đất là quyển tải sản chung của hộ giađính hoặc quyển tải sản riêng của cá nhân Bởi vậy, khi cá nhân hoặc các</small>

thảnh viên trong hơ gia đính chết thì quyền sử dung đất của ho được để thửa. kế theo di chúc hoặc theo pháp luật”. ®

Khai niệm thửa ké quyền sử dung đất được quy định trong pháp luật Dân. sự, dat dai la một loại quyên tai sản, mà đôi tượng của quyền thửa ké chính la

<small>tải sin, khí người có quyền sử dụng đất mit đi thi những người thửa kế của ho</small>

có quyển nhân thừa kế theo pháp luật thừa kê. Khái niệm thừa kế quyển sử

<small>dụng đất được luật hoá trong Bộ luật Dân sự năm 1995 như sau Điều 637. “Di</small>

sản 2- Quyển sử dung đất cũng thuộc di sẵn thừa kế và được để lại thừa kế

<small>theo quy định tại Phân thứ năm của Bộ luật nảy”. Với quy định trên, quyền sử</small>

dung đất được xác định là di sẵn thừa kế và được để lại thừa kế đối với những.

<small>người thuộc hang thừa kể, Từ đó, theo Bộ luật Dân sự 1995 định nghĩa tạiĐiều 738. Thửa ké quyển sử dung đất Thừa kế quyển sử dung đất là việcchuyển quyên sử dung đất cia người chết sang cho người thừa kế theo đi chúchoặc theo pháp luật. Quyển thừa kể được thực hiện theo di chúc hoặc theo</small>

'pháp luật. Luật Đất Dai 1993 cụ thé hoá quyền thừa ké cụ thể quy định người. sử dụng đất có năm quyển chuyển đổi, chuyển nhượng, quyền cho thuê, quyển thé chấp và quyền thừa kế quyền sử dụng dat.

<small>Thừa kế theo Bộ luật Dân sự 2005 được quy định cá nhân được Nha</small>

nước giao dat, cho thuê dat, nhận chuyển quyên sử dung dat có quyền để thừa kế quyên sử dụng đất, hô gia định được để lại thừa ké theo quy định của Bộ

<small>luật Dân sự vả Luật Bat Dai</small>

Đến Bộ luật Dân sư năm 2015 theo xu hướng pháp điển hoá luật chung chỉ quy định nguyên tắc, hình thức để lại thừa ké còn quy định cu thể vẻ thừa.

<small>1ê Hong Anh 2013) Phip Mật vì thấu kế quyền sử ơng dit hôn văn tục hậthọc</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

kế quyển sử dung dat, khi giải quyết việc chia thửa kế quyền sử dụng dat, Toa

<small>án phải căn cứ vao quy định thửa kế tai sản và quy định của Luật Bat dai năm2013 để giải quyết. Luật Bat đai năm 2013 quy định “cá nhân sử dung đất có</small>

quyền để thửa kế quyền sử dụng đất của minh theo đi chúc hoặc theo pháp. luật". Đất dai do người chết để lại (khơng phân biệt có tai sản hay khơng có

<small>tải sin gin liên với đất dai đó) mà đất dai này đã có giấy chứng nhận quyển sử</small>

dụng đất theo Luật Bat đai năm 1903, Luat Đất đai năm 2003 và Luật Bat đai

<small>năm 2013 thì quyền sử dụng đất là di sản thừa kế. Đối với quyển thừa kế đất</small>

điểu kiện can thiết và bắt buộc la đất phải có Giầy chứng nhận quyền sử dụng. đất thì được dé lai thừa kế quyển sử dụng đất Đối với các trường hợp đất

<small>chưa có Giấy chứng nhên quyển sử dụng đất, đắt chưa đủ diéu kiên cấp Giấy</small>

chứng nhận quyển sử đụng dat thì khơng đủ điều kiện để lại thừa kế quyền sử.

<small>dụng đất</small>

Tir phân tích trên, có thé đưa ra khái niệm thửa kế quyền sử dụng đất" Thừa kế Quyên sử dụng đất là việc dịch chuyển quyền tai sản từ người chết

<small>sang người còn sống bằng di chúc hoặc theo quy định pháp luật”. Người thừa</small>

kế quyền sử dụng đất trở thảnh chủ sử dung dat va có quyên va nghĩa vụ theo.

<small>quy định pháp luật</small>

1.12 1. Đặc điểm thừa kế quyền sử đụng đất

<small>Neodi những nét chung, thừa ké quyền sử dụng đất cơn có những néttiêng khác với thừa kế tài sẵn khác:</small>

<small>- Thứ nhất. Di sin quyền sử dung đất có gia trị đặc biệt</small>

<small>Đất đai ở nước ta thuộc sở hữu toàn dân do Nha Nước đại điện chủ sởhữu. Các hình thức sở hữu khác vé đất dai khơng được Nhà Nước thừa nhận</small>

Chính sự đặc thù của chế độ sở hữu toàn dân về đất đai đã chỉ phối manh mế đến quyên thửa ké quyên sử dung dat của người sử dụng ” Nha nước giao dat,

<small>‘Win Bay Wen 2016), Tad quyền sở ng đấcĐuo nhập bật Vật Nem, hận vin tác site</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

nhả nước cho thuê hoặc công nhận quyển sử dụng đất, đất do nhân chuyển đổi, chuyển nhượng, tăng cho, thừa ké được để lại thừa kề quyền sử dụng dat. Người sử dụng đất chỉ có thé để thừa ké quyển sử dụng dat ma không được để thửa kế đất dai. Dat dai la tải sin có giá trị lớn nên việc dẫn

<small>đến tranh chấp.</small>

- Thứ hai: Do đất dai la tài sản đặc biết thuộc sở hữu toàn dn do Nhà

<small>lại thừa kế</small>

<small>nước đại điện chủ sở hữu nên khi người sử dụng đất thực hiện quyền thừa kế</small>

quyển sử dụng đắt, họ không chỉ tuân thủ các quy định chung về thừa kế tài sản của Bộ luật Dân sự ma còn phải thoa mãn các điều kiện về chuyển quyền

<small>sử dung đất nói chung và thừa kế quyền sử dụng đất theo Luật đất dai nói</small>

tiếng Ÿ đó là tuân thi điều kiện thực hiện tại Luật Dat Đai 2013 tại Điều 188.

Ngoài ra đối với một số loại đất như đắt tring lúa, dat ở, dat sản xuất nơng.

<small>nghiệp trong khu vực rừng phịng hộ, dat ở trong khu vực rừng phịng hơ cũngcó quy định riêng tại diéu 101 Luật Bat Đai.</small>

~ Tint ba: Quyền sử đụng đất là quyền tài sản nên được để lại thừa kế.

<small>Đất đai là tải sin đặc biệt. Bởi lẽ không do con người tạo ra mã do</small>

thiên nhiên tao ra. Bat đai là tặng vật của thiên nhiên ban tăng cho con

<small>người. Xét vẻ phương dién đó, đất đai khơng lả cia riêng ai mã la củachung cơng đơng Tuy nhiên, trong quả trình sử dung con người đã tácđông vào đất đai thông qua các hình thức như xác định mục dich sử dụng</small>

cu thể, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, bôi bổ, cãi tạo đã biển đất đai từ.

<small>dang tài nguyên thành tai sản. Như vậy, giá tri tăng thêm của đất dai do sựđầu tư của con người chính là kết tình sức lao đồng của người sir dung đất.</small>

Ở nước ta do đặc tha của chế độ sở hữu toàn dân vé đất đai, người sử dụng. đất khơng có quyển sỡ hữu dat đai ma chỉ có quyền sử dung dat thông qua

<small>được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, được cấp Giầy chứng nhân quyên sử</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

dung đất. Quyển sử dung đất 1a một loại quyên tải sản (vật quyển), có thể chuyển giao được, trị giá bằng tién. Với việc nhìn nhân vai trị quyền sử dụng dat như vậy, thi khi người sử dụng đất chết ho có quyền để lai thừa kế

quyền sử dụng đất cho người khác tiếp tục sử dung”

- Thứ tư : Quyển thừa kế quyền sử dung đất bắt buộc phải đăng ký. Trong quan hệ thừa kế quyển sử dụng đất người để lại di sản lả cá nhân, hô. gia định được cơ quan Nha nước có thẩm quyền cấp Giây chứng nhận quyền. sử dung đất. Đôi với những tai sản thông thường khác thi cá nhân có thể zác

<small>lập quyển sở hữu thơng qua nhiên căn cứ khác nhau được pháp luật ghi nhân,không nhất thiết phải có Nha nước xác nhân. Đối với quyền sử dung đất,</small>

người được coi lả người sử dụng đất phải được Nha nước công nhận thông

<small>qua Gidy chứng nhận quyển sử dụng đất vì vậy người được thừa kế phải làm</small>

thủ tục sang tên tại cơ quan nha nước có thẩm quyền.

<small>- Thứ năm: Người được nhận thừa kế chi trong trường hợp pháp luật chophép, có những trường hợp không được nhận thừa ké như người nước ngồi,người việt nam định cử ỡ nước ngối chỉ được nhân thửa kế khi thuộc trườnghợp quy đính pháp luật</small>

~ Thứ sáu: Hạn chế quyền tự định đoạt của người để lại di sản.

Đối với các tài sản thông thường thì người dé lại di sẵn có tồn quyển định đoạt. Đơi với quyền sử dụng đất thì Nha nước hạn chế quyên để lại di

<small>sản đổi với một số trường hợp không được nhên hoặc han chế quyển chỉ trongnhững trường hợp đáp ứng di diéu kiện mới được nhận thửa kế.</small>

- Thửa kế quyển sử dụng đất nông nghiệp là trường hợp đặc biết cia chuyển quyên sử dung dat cụ thể như sau:

Việc chuyển giao quyên sử dung đất cho người khác luôn gắn liễn với một sự kiện pháp lý 1a người để lại tai săn chết. Người được thửa kế không

<small>—e=... Thgen cp 102</small>

<small>ngờ 1870020</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

phải nộp bất cứ khoản tiễn nảo cho người dé lại di sản thừa kế. Người được thừa kế chi trong phạm vi hep có mốt quan hệ huyết thống, quan hệ hôn nhân, quan hệ nuôi dưỡng. Không phải bat cứ chủ thể nao cũng được để lại thửa kế chi có cả nhân, hơ gia đình được để lại thừa kể, tổ chức khơng được để lại thửa kế cụ thể chỉ trong những trưởng hợp sau:

<small>Hồ gia đính, cá nhân sử dụng đất nơng nghiệp được Nhà nước giao tronghan mức, đắt được Nhà Nước giao có thu tiễn sử dung đất, cho thuê đất trả</small>

tiên thuê đất một lẫn cho cả thời gian thuê, được Nhà Nước công nhân quyền sử dụng đất, dat nhận chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho, nhận. thửa ké thì có quyền để thừa kế quyền sử dung dat của minh theo di chúc và

<small>theo pháp luật căn cứ theo quy định tại điều 179 Luật Bat Đai 2013. Hộ gia</small>

đính, cả nhên chuyển mục dich sử dụng đất từ loại đất không thu tiên sử dụng

<small>đất sang loại đất có thu tiên sử dung đất hoặc thuê đắt mà trả tiền lẫn cho cả</small>

thời gian th thì được để thừa kế qun sử dung đất

<small>'Ngồi việc thực hiện quy định của Bộ luật Dân sự năm 2015, thi thừa kế</small>

quyển sử dụng đất nông nghiệp còn cẩn tuên thủ điều 167, điển 168 Luật đất dai vé điều kiện, việc công chứng chứng thực văn bản thửa ké, thời điểm được thực hiên các quyên của người sử dung đất. Hình thức để lại di chúc đối

<small>với quyển sử dụng đất nông nghiệp phải la di chúc được cổng chứng, chứng,thực mới có hiệu lực sang tên di sin thừa kế, Đôi với thừa ké theo pháp luậtthì cần có biên bản thoả thn phân chia di săn khi nhận thừa kế</small>

~ Thời hiệu khỗi Kiện chia thừa kê quyễn sử đụng đất

Về thời hiệu thừa kế, theo quy đính tại Điều 623 của BLDS năm 2015

<small>thủ: Thời hiệu để người thừa kê yêu câu chia di sin 1a 30 năm đối với bat động</small>

sản, 10 năm doi với động sản, kể từ thời điểm mỡ thừa kể. Thời hiệu để người

<small>thửa kế yêu câu zác nhận qun thừa kế của mình hoặc bác bư quyền thửa kế</small>

của người khác 14 10 năm, kể tử thời điểm mở thửa kể. Thời hiệu yêu cầu.

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

người thửa kế thực hiện nghĩa vụ vẻ tai sản của người chết để lại là 03 năm, kế từ thời điểm mỡ thừa kế

Như vậy, mốc thời gian để tính thời hiệu thửa kế là thời điểm mở thửa kế là thời điểm người có tải sin chết. Thời hiệu chia thừa kế đổi với quyển sử dụng đất là 30 năm. Đây 1a quy định rat phủ hợp với pháp luật trên thể giới về thời hiệu chia thừa kế để dam bảo quyền khởi kiện chia thừa kế đối với di san

<small>thừa kế là quyển sử dụng đất</small>

1.2. Pháp luật thừa kế quyền sử dụng đất.

1.2.1. Khái niệmpháp hật về thừa kế quyên sit dung đất = Quy dinh của các nước trên thé giới về sở hữm đất đai

<small>Chế độ sỡ hữu dat dai 6 các nước từ bản chủ nghĩa là da sở hữu trong đócó cả sở hữu từ nhân và sỡ hitu Nha nước, Do vay, tai sản là đất đai thuộc sỡhữu từ nhân không khác so với những tai sin khác. La một quốc gia phát</small>

triển, Mỹ có hệ thống pháp luật về đất đai rất phát triển có kha năng điều

<small>chỉnh được các quan hệ xã hội da dạng vả phức tạp nhất. Luật đất dai của Myquy định cơng nhên và khuyến khích quyển sở hữu tư nhân vé đất đai, các</small>

quyên nay được pháp luật bảo hô rất chat chế như là một quyển cơ bản của cơng dân Cho đến nay có thể thấy, các quy định nay đang phat huy rất có thiệu qua trong việc phát triển kinh tế dat nước, vì nó phát huy được hiệu quả đâu tư để nâng cao giá trị của đất đai vả lâm tăng đáng kể hiệu quả sử dụng.

<small>đất trong pham vi toàn xã hội. Mặc đủ công nhận quyển sỡ hữu tư nhên,</small>

nhưng luật đất đai của Mỹ vẫn khẳng định vai trò ngày cảng lớn và có vị trí

<small>quyết đính của Nha nước trong quản lý đất đai. Vẻ bản chất quyền sỡ hữm tư</small>

nhân về dit dai ở Mỹ cũng chỉ tương đương quyền sử dụng đất ở Việt Nam !9

<small>-Trung Quốc tiến anh cải cách ruộng đất, chia ruộng đất cho nơng dântừ năm 1949, tuy nhiên, hình thức sở hữu tư nhân về đất đai cũng chỉ tổn tai</small>

<small>Xe pre deh gun dain soamecnegs 'hờigartngcp 108</small>

<small>ngày TRI</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

một thời gian ngắn Sở hữu tập thé va sở hữu nha nước về đất đai đã được thiết lập ở Trung Quốc từ thập kỹ 50 của thé ky XX Điều 10 Hiển pháp năm 1982 của Trung Quốc và Luật quản lý đất quy định: đắt đai ở Trung Quốc. thuộc sở hữu nhà nước, gồm sỡ hữu nha nước vả sở hữu tập thé, trong đó tồn bộ đất đai thành thi thuộc về sở hữu nha nước. Bat nơng thơn vả ngoại ơ thành phổ, ngồi dat do pháp luật quy định thuộc về sỡ hữu nha nước, còn lại 1a sở hữu tập thé. Hiển pháp năm 1988 (Điển 2) quy định việc Nha nước giao đất cho tổ chức, cá nhân sử dung duéi dạng giao quyền sử dụng đất. Quyển sử dung đất đã được phép chuyển nhượng, cho thuê, thừa kể, thé chấp... tức lả. đã cho phép người sử dung đất được quyên định đoạt vẻ dat đai, Nha nước chỉ

khơng chế bằng quy định mục đích sử dụng đất vả thời gian sử dụng đất

<small>Trung Quốc Luật quy định Nhà nước thu tiên khi giao đắt, người sử dụng đấtphải nộp di tiên sử dung đất cho Nha nước mới được thực hiện các quyển,</small>

Nhà nước coi việc giao đất thu tién Ja biện pháp quan trọng dé tao ra nguồn. thu ngân sách đáp ứng nhu câu về von để phát triển.

<small>- Luật Pháp quy định quyên sỡ hữu tai sẵn lé bắt khả sâm phạm va thiêngliêng, Khơng ai có quyển bude người khác phải nhường quyển sở hữu cia</small>

minh, Ở Pháp hiện còn tổn tại song hảnh hai hình thức sỡ hữu cơ bản: sỡ hữu tư nhân về đất dai và sở hữu nba nước đổi với dat dai và cơng trình zây dựng cơng công Tài sản công công bao gồm cả đất đai cơng cộng có đặc điểm là

<small>khơng được mua va bán.</small>

~ Ở Việt Nam với mơ hình xã hội chủ nghĩa dựa trên chế độ công hữu về

<small>tự liêu sản xuất theo đó Hiển pháp 2013 quy định đất đai là tư liệu 1a tai sản</small>

cơng thuộc sỡ hữu tồn dân do Nha nước đại diện chủ sở hữu và thông nhất quản lý, các chủ thể có quyển sử dung và khai thác lợi ich từ đất. Theo quy định của pháp luật dân sự và dat dai quyên sử dụng đất là một loại quyền tai

<small>XE re deh gun dain seamen Tagan cp 108</small>

<small>ngày TRI</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

sản mà đối tượng của quyển thừa kế chính là quyén tai sin nến khi người có quyển sử dung chết di thi người thừa kế của họ có quyền nhận thừa kế theo

quy định của pháp luật về thừa kế !2

Trong lĩnh vực dat đai, van dé thừa kế quyền sử dung đất được đặt ra

<small>khi Luật đất đai năm 1993 được ban hảnh đến nay. Mặc dù đất đai thuộcchế đơ sở hữu tồn dân nhưng Nha nước trao quyển cho các cá nhân được.</small>

sử dung, chuyển nhượng, để lại thừa kế nhằm đảm bao tinh én định lâu dai

<small>trong việc sử dung đất của hộ gia đình, cá nhân và gin kết chặt chế người</small>

lao động với đất đai, tw liệu sản xuất quan trọng nhất, phat huy tính hiệu

qua của việc sử dung đất l2

‘Vay pháp luật thửa kế quyền sử dung dat lả gì?

Pháp luật thừa kế quyền sử dụng dat la tổng thể các quy phạm pháp luật điểu chỉnh việc chuyển dich tai sản của người chết là quyền sử dụng dat sang. cá nhân theo điều kiên trình tự pháp luật dân sự và luật đất đai quy định. Pháp, luật thừa kế quyền sử dung đất ở Việt Nam được cấu thành bởi nhiều quy

<small>phạm pháp luật từ Hiển pháp, Bộ luật Dân sự, Luật Dat Đai. Lich sử hình</small>

thành và phát triển pháp luật quyền sử dụng đất ở Việt Nam có sự biến đổi

<small>theo hướng ngày cơng mỡ rộng, khơng ngừng mỡ rơng nhằm bảo vệ có hiệuquả hơn quyền thừa kế của công dân</small>

1.2.2. Nguyên tắc của pháp luật thừa kế quyên sử dụng đất.

<small>“Xét mỗi quan hệ giữa cải chung va cái riêng, Bộ Luật dân sự là các quyđịnh chung điều chỉnh các quan hệ tải sản thuộc đối tượng điều chỉnh củangành luật Dân sự. Chế định thừa kể là một trong những chế định dân sự, cái</small>

tiêng điều chỉnh nhóm quan hệ tai sản của người chết để lại di sin va quan hệ giữa những người để lại thừa kế. Trong chế định quyền thừa kế quyển thửa kế.

in Hay Mes/2016)Thừukể qyền sĩ mg đt Đo php bậc Vật Nam hận vin đạc hệ học

<small>up /BaotsDDes endo: gaan cha đc cu Ha nen se 1ang ng th ngự Bề</small>

<small>8019158 bem trợ cập 39 ngny 111772020</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

của cá nhân, nguyên tắc thửa kế la cái chung, cái riếng khác như nguyên tắc phân chia di sản theo di chúc va theo pháp luật. Nguyên tắc của thừa kế la tư

<small>tưởng chỉ đao trong viếc phân chia di sản cho nên vi pham nguyên tắc của</small>

thửa kế sẽ ảnh hưởng đền quyển lợi của những người thừa kể. Nguyên tắc cơ

<small>bản của thừa kế quyển sử dụng đất là</small>

- Tôn trong quyền đính đoạt bằng di chúc của người để lại thừa kế Quyên lập di chúc là quyền định đoạt của chủ sở hữu tải sản. Pháp luật tôn.

<small>trong quyển lập di chúc cia cả nhân. Tuy nhiên đổi với quyển sử dụng đất</small>

việc lập di chúc cần tuân thủ các diéu kiện có hiệu lực của để lại thừa kề theo

<small>di chúc như quyển sử dung đất phải được cấp Giấy chứng nhân, việc lập dichúc quyền sử dụng đất phải được công chứng, chứng thực,</small>

<small>- Nguyên tắc dim bảo quyển lợi người thân thích trong gia đính.</small>

Xét về nguyên tắc người để lại di chúc có quyển chỉ định người thửa kế Người thừa kế được chỉ định trong di chúc có quyển hưởng toan bộ di sản đã

<small>được đính đoạt trong di chúc. Tuy nhiên, trong một sé trường hợp nhằm đảmảo lợi ich của những người có quan hệ hơn nhân, huyết thống, pháp luật hanchế quyền đính đoạt của người lap di chúc nếu khơng cho những người thânthích như cha me, con chưa thành niên được hưởng thi những người đó phảiđược hưởng một phân nhất định vi về mặt dao lý đó là những người có quan hệ</small>

gin gũi do vay pháp luật quy đính là những người được hưởng di sản khơng

phụ thuộc vào nội dung di chúc '* Van dé nay phù hợp với phong tục tập quan,

truyền thống đoàn kết yêu thương dim boc lẫn nhau cia nhân dén ta

<small>- Nguyên tắc phát huy truyền thống tốt dep, đảm bao tình đồn kết tronggia định.</small>

<small>Thừa kế phát sinh giữa những người có quan hệ trong gia đính nên khiphân chia di sản cẩn tôn trọng thoả thuận cia những thành viên trung gia</small>

<small>“jmp sind in eda plana cachochengayenttombtompa ty cập kểhagùy 1172020</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

đính. Thừa kế quyển sit dung đất cũng ghi nhân yéu tổ thoả thuận định đoạt phân quyển sử dung đất theo Luật Cơng chứng tai Điều 57. Cơng chứng văn.

<small>‘ban thưa thuận phân chia di sản theo đó những người thừa kế theo pháp luật</small>

hoặc theo di chúc mà trong di chúc khơng xác đính rõ phan di sin được hưởng của từng người thì có quyển u cầu cơng chứng văn bản thỏa thuận

<small>phan chia di sản. Trong văn bản thỏa thuận phân chia di sản, người được</small>

hưởng di sin có thể tăng cho toàn bộ hoặc một phân di sin mà minh được

<small>hưởng cho người thừa kế khác.</small>

Việc bình đẳng vẻ thừa kế của cá nhân được thể hiện ở việc các hang thửa kế có các chủ thể có đặc điểm khác nhau nhưng vẫn đứng chung hang thửa kế và được hưởng phân di sản thừa kế bằng nhau. Cu thé theo Khoản 1 điều 651 Bộ luật dân sự 2015 quy đính vé những người thừa ké theo pháp luật

<small>như sau: Hàng thửa kế thứ nhất gồm: vợ, chẳng, cha dé, me dé, cha nuôi, menuôi, con để, con nuôi của người chết</small>

Điều nay cho thay pháp luật đã có sự bình đẳng trong việc nhân di sản thửa kế của vợ va chẳng, theo đó vợ hoặc chồng sẽ được nhận di sản thừa kế nến bên kia chết trước. Cha me cũng được hưởng di sản bằng nhau và con cái

<small>không phân biết con trai con gái, con đề con nuôi đều được nhên di sản bằngnhau _ Hang thừa kế thứ hai và hàng thừa kể thứ 3 quy đính những người</small>

thân thích khác của người để lại di sản thửa kế cũng được hưởng phan thừa kế

<small>ngang bằng nhau nêu như ho đớng cùng hang thừa kế.- Tôn trọng quyền của người hưởng thừa kế</small>

Pháp luật dân sự thiết lập các quan hệ dân sự mà ở đó các chủ thể tham.

<small>gia có quyển tự quyết định cao, tự do ý chí khi thực hiện các quan hệ đó. Vaynên người thừa kể cũng có quyển từ chỗi nhân di săn thừa kế trừ trường hop</small>

để trồn tránh nghĩa vụ tải sản với người khác.

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<small>- Bao dém quyền lợi của một số người thừa kế theo quy định của phápTuất</small>

Pháp luật cho phép những người sau đây vẫn được hưỡng phân di sản. ‘bang hai phan ba suất của một người thừa kế theo pháp luật nếu di sản được

<small>chia theo pháp luật, trong trường hợp họ không được người lập di chúc cho</small>

hưởng di sản hoặc chỉ cho hưởng phan di sin ít hon hai phan ba suất đỏ với

<small>điểu kiện họ không từ chỗi nhân di sản hoặc thuộc vảo các trường hợp bị cấm.nhân di sản Con chưa thành niên, cha, me, vợ, chẳng, Con thành niên màkhơng có khả năng lao động. Điểu nay giúp cho việc dim bảo quyển lợi của</small>

những chủ thể chưa có đây đủ năng lực hành vi dân sư hoặc bị hạn chế năng

<small>lực hành vi khi ho không được quy đính hưởng di sẵn theo di chúc hoặc đượchưởng it hon phan cia một người thừa kế theo pháp luật.</small>

<small>- Ngoài các quy định của Bộ luật Dân sự nguyên tắc của thừa kế quyền</small>

sử dụng đất còn cần tuân thủ điều kiên và thủ tục dé lại quyền thừa kế quyên sử dung đất quy định tại Luật Dat Đai. Điểm đ khoản 1 Điều 179 Luật Dat dai

<small>năm 2013 quy định "cá nhân sử dung đất có quyển để thừa kế quyên sử dụng</small>

đất cia mình theo di chúc hoặc theo pháp luật". Bat dai do người chết để lại

<small>(khơng phân biệt có tai sản hay khơng có tài sin gắn liên với đắt dai đó) mađất đai này đã có gây chứng nhân quyền sử dụng đất theo Luật Dat đai năm.1993, Luật Bat dai năm 2003 và Luật Dat dai năm 2013 thì quyền sử dung đấtlà di sin thửa kế</small>

Luật Đất Đai 2013 tại Điểu 168. Thời điểm được thực hiện các quyền của người sử dụng đất quy định " Người sử dung đất được thực hiện các quyển chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, ting cho, thé chap, góp von quyên sử đụng đất khi có Giấy chứng nhận. Đổi với trường hợp chuyển đổi quyền sử

<small>dụng đất nông nghiệp thi người sử dụng đất được thực hiện quyển sau khi có</small>

quyết định giao đắt, cho thuê đất, trường hợp nhận thừa kế quyển sử dung đất

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<small>thì người sử dung đất được thực hiến quyển khi có Giấy chứng nhân hoặc đủ</small>

điều kiện để cấp Giây chứng nhận quyền sử dụng. <small>L, quyền sở hữu nhà ở và</small>

tải sản khác gắn liên với đất”. Đối với quyển thửa kế đất điều kiên cần thiết va ‘vat buộc là đắt phải có Giầy chứng nhân quyên sử dung đất thì được để lại thừa kế quyển sử dung đất Đổi với các trường hợp đất chưa có Giấy chứng nhân. quyền sử dung đất, đất chưa đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dung đất thì không đủ điều kiện để lại thừa ké quyền sử đụng đắt

- Thủ tục để lại thừa kế quyền sử dung dat can tuân thủ điều 167, điều 168 về điêu kiện, việc công chứng chứng thực văn bản thừa ké, thời điểm. được thực hiện các quyển của người sử dụng đất. Nếu di chúc hoặc văn ban

<small>thoả thuân phân chia di sản thừa kế khơng tn thủ hình thức cơng chứng,chứng thực thì di chúc đó vơ hiệu va lúc đó di sản được chia thừa kế theo quyđịnh pháp luật</small>

12.3. Những nội dung cơ bản của thừa kế qip sử tụng đất. 1.2.3.1. Di sản thừa Rễ là quyền sit dung đất.

<small>Trước năm 1980, Cơng dân có quyên sở hữu đất đai và được pháp luậtbảo hộ. Sau năm 1980, đất dai thuộc sở hữu toàn dân, Nhà nước trao quyểncho người sử dung đất trong đó có quyển thửa kế. Quyển sử dung dat đượcquy định khí Nha nước ban hành Bộ luật Dân sự năm 1905 “ Quyển sử dụng</small>

đất là di sản thừa kế". Đền Bộ luật Dân sự 2005 và tiếp tục quy định tại Bộ luật Dân sự 2015 "Điểu 105. Tai sản 1. Tải sẵn la vật, tién, giấy tờ có giá và quyển tải sản”. Quyển tải sẵn bao gồm quyển sử dung đất được quy định tại

<small>Bộ luật Dân sự Biéu 115. Quyển tai sản Quyên tai sản là quyền tri giá được</small>

bằng tiên, bao gim quyển tải sin đối với đổi tượng quyển sỡ hữu trí tuệ,

<small>quyển sử dụng đất va các quyển tải sản khác”. Người có quyển sử dụng đất</small>

khi mắt đã có quyển dé lai quyền sử dung đất cho người được thừa kế. Quyền. sử dụng đất là quyền tài sản nên người được giao đất có quyên lập di chúc cho

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

người khác hưởng thừa kế quyển sử dung đất của minh hoặc để thừa kể theo pháp luật cho những người hưởng thừa kế. Quyên sử dung dat la tai sản đặc

‘vi thể thừa ké quyền sử dụng đất khơng giống như thừa kế tai sản khác ¥ Quyển sử dụng đất là một quyển phái sinh trên cơ sỡ quyển sở hữu. Quyên sử dụng đất đối với Nhà nước là quyền năng của chủ sở hữu còn đối

<small>với cá nhân, hộ gia đính được Nha nước giao đất, cho thuê đất là quyển sỡhữu quyên sử dung đất. Quyên sử dung đất để trở thành di sản thừa kế đương</small>

nhiền phải 1a tài sẵn hợp pháp của người để lại di sản. Pháp luật đất dai quy. định căn cứ để xác lập quyền sử dung đất cho các chủ thể thông qua giao dat, cho thuê dat, công nhận quyền sử dung dat, nhận chuyển nhượng, chuyển đổi đất, thừa kế, tăng cho.’ Cụ thé là di san thừa kế phải có Giấy chứng nhận.

<small>quyền sử dụng đất là chứng thư pháp lý chứng minh quyển sử dụng đất được</small>

Nhà nước cơng nhận, từ đó có cơ sở để thực hiện các quyển của người sử

<small>dụng đất trong đó quyển thửa kế</small>

123.2 OuyÈn sử đụng đất nông nghiệp để lại thừa ké là một nôi dung quan trong trong Luật Dat Đai.

<small>Viet Nam là đất nước chủ yếu từ sản xuất nông nghiệp, hiện nay Viet</small>

Nam là nước xuất khẩu gao đứng thứ hai trên thể giới. Theo mục đích sử dung dat, đất đai ở Việt Nam hiện được phân chia thành 3 nhóm chính sau:

<small>Đất nơng nghiệp, Dat phí nơng nghiệp, Dat chưa sử dung. Trong đất nơng</small>

nghiệp được chia thành các phên nhóm sau: đất sản xuất nông nghiệp, đất lâm

<small>nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất lâm muổi và đất nông nghiệp khác</small>

Nghiên cửu vé biển động diện tích các loại đất giai đoạn 1994-2016 của Viện lgp Ihnphạp Page cea hist apr ease s4=P06004 Tay cập Shé2ngừy 482030

<small>* Bàn Hay Nem 2016) Tha ký quyền sig it theo pháp bật Việt Nm, văn tac ĩ hộ học</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<small>Nghiên cứu và Quản lý Kinh tế Trung ương cho thầy, trong số trên 33,1 triệu.ha đất đai của cả nước, lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp đang sử dụng 27,3</small>

triệu ha chiếm 81% tổng diện tích tự nhiên. Diện tích đất nông nghiệp tang đâu trong suốt cả giai đoạn 1994-2016 từ 18,3 triệu ha lên 27,3 triệu ha. Thay đổi lớn nhất là đất chưa sử dung đã giảm mạnh từ 11,7 triệu ha xuống còn 2,1 triệu ha trong cùng kỷ, điểu nay cho thấy việc khai thác va sử dụng nguồn lực

đất đai vào các mục đích khác nhau đã va đang được đẩy manh.

<small>"Với diện tích đắt nơng nghiệp chiêm da sé trong diện tích đất nên đóng</small>

‘vai trị quan trọng trong đời sóng cũng như trong sự phát triển kinh tế của đất

<small>nước Tuy nhiên, diện tích đất nơng nghiệp trên bình qn đầu người kháthấp, diện tích đất sản xuất nơng nghiệp bình qn đâu người ở Việt Nam là</small>

0,25 ha, trong khi đó trên thé giới là 0,52 ha và trong khu vực la 0,36 ha. Với.

<small>số lượng điện tích đất nơng nghiệp được chia cho hơ gia đính, cá nhân là khả</small>

lớn nên quyển sử dung đất nông nghiệp được cha ý vả quy đính tại các điều

<small>54,55,56 Luật đất dai 2013</small>

Theo quy định của Luat Bat đai năm 2013 có thể hiểu đắt nông nghiệp Ja tổng thé các loại đất có đặc tinh sử dụng giéng nhau, là tư liệu sản xuất

<small>chủ yêu phục vụ cho mục dich sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp như trồng</small>

trọt, chấn nuôi, nuôi trông thuỷ sản, trồng rừng, khoanh nuôi, tu bổ, bảo vệ rừng. Luật đất dai năm 2013 đã chia đắt nông nghiệp làm chín loại cụ thé đất trồng cây hàng năm, đất tring cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất rừng phịng hồ, đất rừng đấc dụng, đất ni trồng thuỷ sản, đất lam muối, đất

<small>nông nghiệp khác.</small>

<small>Quyên sử dụng đất nông nghiệp xét trên phương diện khách quan vachủ quan. Xét trên phương diện chủ quan quyển sử dụng đất nông nghiệp</small>

được hiểu là quyển của một tổ chức, hộ gia đỉnh, cá nhân được sử dụng.

<small>một điên tích nhất định nhằm khai thác vào mục đích sử dụng đất nông</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<small>nghiệp. Xét về phương diện khách quan: quyển sit dụng đắt nông nghiệp la</small>

chế định pháp luật đất đai gồm tổng hợp các quy định pháp luật do Nhả

<small>nước ban hảnh nhằm điều chỉnh các quan hệ zã hội phát sinh trong quả</small>

trình sử dụng đất nơng nghiệp nhằm mục đích sử dụng đúng mục đích, hiệu quả, tiết kiêm. Quyển sử dung đất nông nghiệp cũng là một loại quyển tải sản được tham gia chuyển nhượng, cho thuê, góp vốn, thé chấp, bảo lãnh

<small>trên thi trường. Như vậy, quyền sử dung đất nông nghiệp 1a quyển năng</small>

được Nhà nước công nhận, đảm bảo thực hiện đối với các chủ thể sử dụng.

<small>đất trong q trình sử dung đất nơng nghiệp. 17</small>

<small>Thừa kế qun sử dụng đất nơng nghiệp có sự khác biết với thừa kếquyền sử dụng đất nói chung. Người được thừa kế cin đáp ứng những điều</small>

kiện cụ thể với mục đích đảm bảo đất nơng nghiệp được bao toản, phát triển.

<small>đúng mục đích sử dụng đất, Khải niệm thừa kế quyển sử dụng đất nơngnghiệp đã được luật hố từ Bộ luật Dân sự 1905 với quy định người đượchưởng thừa kế có nhu câu sử dung đất, có điều kiện trực tiếp sử dụng đấtđúng mục đích, chưa có đất hoặc dang sử dụng đắt đưới han mức theo quy</small>

định của pháp luật vé đất đai. Người thừa kế cần phải có nhu câu va trực tiếp

<small>sử dung đất đúng mục đích, chưa có đất. Trong trường hợp khơng có người</small>

thửa kế có đũ diéu kiện quy định tại Điều 740 của B6 luật nảy hoặc có

<small>nhưng khơng được hưởng di sản, tử chỗi nhân di sin, thì Nha nước thu hồi</small>

đất đó. Quy định này được sửa đổi theo hướng tăng quyển cho người sử dụng đất nông nghiệp tại chương 33, phẩn thứ 5 Bộ luật Dân sự năm 2005 thi: "cá nhân được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, nhân chuyển

<small>quyền sử dụng đất có quyên thừa kế quyển sử dụng đất theo quy định tai</small>

phân thứ tư của Bộ luật nay và pháp luật vé dat đai" (Điển 734), không chỉ những trường hợp được nha nước giao dat, nhận chuyển nhượng quyền sử

<small>‘a Th Vin Anh G017), Pháp tt vÌ quyin si ông dắt hông nghệp ca hộ gi nh cí nhân, in văn</small>

<small>học ậthọc</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

dụng đất có quyên để thừa kế quyển sử dung đất ma cả trường hợp được nhà nước cho thuê đất cũng được để thửa kế quyển sử dung đất. Đối với đất

<small>được Nha nước giao cho hơ gia đình thì việc thửa kế quyền sir dung đất củahộ gia đính đã được quy đính hodn tốn khác so với Bộ luật Dân sư năm1995. Theo quy định tại Diéu 735 thi: "Hồ gia định được Nha nước giao đấtnếu trong hộ có thánh viên chết thi quyển sử dụng đất của thành viên đó</small>

được để lại cho những người thừa kế theo quy định tại phan thứ tư của Bộ

luật nay và pháp luật vẻ đất đai".'" Như vậy, Bộ luật Dân sự năm 2005

<small>khơng cịn có sự phân biệt việc thừa ké quyền sử dụng dat của cá nhân và hô</small>

gia đình. Theo Bộ luật Dân sự năm 2005 thi đất cấp cho hộ gia đính cũng 1a đổi tượng của việc để lại thừa kể theo di chúc hoặc theo pháp luật, va cũng khơng cịn sự phân biết giữa các loại đất ở, đất lâm nghiệp để trồng rừng, đất nông nghiệp để trồng cây hảng năm và nuôi trồng thủy sản. Hay nói cách khác lả khơng đặt ra điều kiện khác nhau trong việc thừa kế quyền sử dung đất nông nghiệp để trồng cây hang năm, nuôi trồng thuỷ sản với đất nông nghiệp để trông cây lâu năm, dat lâm nghiệp để trồng rừng. Day là một quy định hoàn toàn hợp lý, phủ hợp với thực tiễn cuộc sông va là một thuân lợi cho các Toa án khi giải quyết tranh chấp quyền sử dung dat.”

<small>Luật Dat Đai 2013 đã quy định hộ gia đỉnh, cá nhân sử dung đất nôngnghiệp được Nha nước giao trong han mức, đất được Nhà nước giao có thu</small>

tiên sử dung đất, cho thuê đất trả tiễn thuê đất một lẫn cho cả thời gian thuê, được Nha nước công nhận quyển sử dung đất, dat nhận chuyển đổi, nhận. chuyển nhượng, nhân tăng cho, nhận thừa ké có quyển, ngiĩa vụ như sau: Cá nhân sử dụng đất có quyển dé thừa kế quyển sử dụng đất của minh theo di

<small>chúc hoặc theo pháp luật. Hộ gia đính được Nha nước giao đất, néu trong hơ</small>

<small>tống Day Lương (2007), Một s vin dv thửa ký quyin ông dắt, Tap chng vặt</small>

2°14 Boing Ash (2013), Phip hit về thất ký yin đựng đất bản vin đạc Hậthọc

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

có thành viên chết thì quyển sử dụng dat của thanh viên đó được để thừa ké

<small>theo di chúc hoặc theo pháp luật Trường hop người được thừa kế là ngườiViệt Nam định cư 6 nước ngoài thuộc đối tương quy dinh tại khoản 1 Điều186 của Luật ny thì được nhận thừa Kế quyên sử dụng đất, nếu không thuộc.đổi tượng quy định tại khoăn 1 Điều 186 của Luật này thi được hướng giá ta</small>

của phân thừa kế đó.

~ Đặc điễm thừa kê quyên sử dung đất nông nghiệp

Thừa kê quyền sử cng đắt nông nghiệp là trường hop đặc biệt của chuyén quyền sử dung đắt cụ thé nine san:

'Việc chuyển giao quyền sử dung dat cho người khác luôn gắn lién với một sự kiện pháp lý là người để lại tai sin chết. Người được thừa kế không phải nộp bất cứ khoản tiễn nào cho người dé lại di sản thừa kế. Người được thừa kế chi trong pham vi hep có mối quan hê huyết thơng, quan hệ hơn nhân,

<small>quan hệ nuối dưỡng</small>

“Không phải bắt cứ chủ thé nào cũng được để lại thừa ké cụ thể chỉ trong

<small>những trường hợp sea</small>

<small>Hơ gia đính, cá nhân sử dụng đất nơng nghiệp được Nhà nước giaotrong han mức, đất được Nha Nước giao có thu tiên sử dung đất, cho thuêđất trả tiên thuê đất một lẫn cho cả thời gian thuê, được Nhà Nước công</small>

nhận quyên sử dụng dat, đất nhận chuyển đổi, nhân chuyển nhượng, nhận. tặng cho, nhận thừa kế thi có quyển để thừa kề quyền sử dung đất của minh

<small>theo di chúc va theo pháp luật căn cứ theo quy đính tại điều 179 Luật at</small>

Đai 2013. Hộ gia đỉnh, cá nhân chuyển mục đích sử dung đất từ loại đất không thu tiền sử đụng đất sang loại dat có thu tiên sử dụng dat hoặc thuê đất mA trả tiền 1 lần cho cả thời gian thuê thì được để thừa kế quyền sử

<small>dụng đất, Đổi với quyển thừa kế đắt nông nghiệp điều kiện cần thiết va bat</small>

'°uộc là dat phải có Giầy chứng nhận quyền sử dụng dat, dat khơng có tranh.

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

chấp, quyền sử dụng đất không bị kê biến để dm bão thi hành án, trong thời hạn sử dung đất thi được để lại thừa kế quyển sử dụng dat. Dai với các. trường hợp đất chưa có Giấy chứng nhận quyền sử dung đất, đất chưa đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyển sử dung đất thi không di diéu kiện để lai thừa kế quyển sử dung dat. Day là quy định bắt buộc phải thực hiện.

<small>theo quy định tại khoản 1 diéu 168 Luật Dat Đai 2013.</small>

<small>Luật Dat Đai 2013, quy định tại Khoản 1 Điều 179 Luật Dat dai 2013 có</small>

9 trường hợp được để lại thừa kể quyền sử dung đất nông nghiệp cụ thé như. <small>sau</small>

<small>- Hô gia dinh, cả nhân sử dụng đất nông nghiệp được Nhà nước giao</small>

trong hạn mức có quyền để thừa kế quyền sử dụng đắt của mình theo di chúc

<small>hoặc theo pháp luật</small>

<small>- Hơ gia đính được Nha nước giao đất có thu tiên sử dụng đắt, néu trong</small>

hộ có thành viên chết thì quyển sử dụng đất của thành viên đó được để thừa

<small>kế theo di chúc hoặc theo pháp luật.</small>

<small>- Hô gia đình, cá nhân cho thuê đất trả tiễn một lẫn cho cả thời gian thuê- Được Nha nước công nhân quyền sử dụng đất,</small>

- Hộ gia định, cá nhân nhận chuyển đổi. - Hộ gia đình, cá nhân nhận chuyển nhượng,

<small>- Hơ gia đính, cá nhân nhận tăng cho quyển sử dụng đất- Hơ gia đính, cả nhân nhận thừa ké quyền sử dung đắt.</small>

- Trường hợp hô gia đình, cá nhân chuyển mục dich sử dụng dat tir loại

<small>đất không thu tiền sử dụng đất sang loại đất có thu tién sử dụng đắt hoặc thuêđất tr tiên thuê đắt một lẫn cho cA thời gian thuê</small>

Do đặc tính của nhóm đất nơng nghiệp là tư liệu sản xuất khơng thé thay thể trong địi sơng kinh tế zã hội va gắn liền với cuộc sống nghề nghiệp cia

<small>người nông dân nên nhả nước đặc biết quan tâm đến người nông dân trực tiếp</small>

</div>

×