Tải bản đầy đủ (.pdf) (88 trang)

Luận văn thạc sĩ Luật học: Pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp và thực tiễn áp dụng tại Công ty Cổ phần Giáo dục Topica English

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.03 MB, 88 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

TRUONG ĐẠI HỌC LUẬT HÀ NỘI.

PHÁP LUẬT VE THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP VA THU TIEN ÁP DỤNG TẠI CÔNG TY CO PHAN GIÁO DỤC

<small>TOPICA ENGLISH</small>

LUẬN VĂN THẠC SĨ LUẬT HỌC

HÀ NỘI, NĂM 2020

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

PHÁP LUẬT VE THUE THU NHAP DOANH NGHIỆP VA THỰC TIEN ÁP DUNG TAI CONG TY CO PHAN GIAO DỤC

<small>TOPICA ENGLISH</small>

LUẬN VĂN THAC SĨ LUẬT HỌC

<small>Chuyên ngành: Luật kinh tế</small>

Mã số: 8380107

'Người hướng dẫn khoa học:

HÀ NỘI, NĂM 2020

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

Tôi xm cam doan các nội đừng trong Luận văn nay là kết qud của quá trinh <small>nghiên cứu khoa học độc lập của riêng tôi</small>

Moi thông tin trong Luận văn này chưa duoc công bô trên bắt Rỳ công trinh nghiên cứu khoa học nào khác. Cúc kết qua và số liêu trong bài là trang thực, các trích dẫn, quy dinh đều đâm bảo độ tin cập.

Tơi xin chiu trách nhiệm hồn tồn về tính chỉnh vác và trùng thực cũa luận <small>văn này:</small>

TÁC GIÁ CUA LUẬN VĂN

Cấn Thị Quỳnh Anh

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<small>NNN: Ngân sách Nhà nước</small>

TNDN: Thuế thu nhập doanh nghiệp

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<small>Bang |: Doanh thu tai công ty năm 2017 - 2018</small>

Bảng 2: Chỉ phi được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế của công ty năm. <small>2017-2018</small>

<small>Bang 3: Thu nhập chíu thuế khác năm 2017 ~ 2018Bảng 4: Thuế TNDN thực đóng năm 2017 - 2018</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<small>"Mục dich và nhiệm vụ nghiên cứu</small>

'Đối tượng nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu.

<small>. Các phương pháp nghiên cứu.</small>

'Ý nghĩa khoa học và thực tiển của đề tài. 1. Bố cục của Luận văn...

CHƯƠNG 1: NHỮNG VAN DE CHUNG VE PHAP LUẬT THUẾ THU.

'NHẬP DOANH NGHIỆP. 6

111 Khái niệm thuế Thu nhập doanh nghiệp.

i niệm thué Thu nhập doanh: ngi

<small>doanh ngh 61.13 Vai trò của thuế Tha nhập doanh nghiệp 10</small>

1.2. Pháp luật về thuế Thu nhập doanh nghiệp.

1.2.1 Chủ thé nộp thuê Thu nhập doanh nghiệp. 14 12.2 Căn cứ tỉnh thuế Thu nhập doanh nghiệp 16 12.3. Kể khai nộp thuế vi phạm trong thué Thu nhập doanl: <small>ngh 26Kết luận chương 1: „30</small>

CHUONG 2: THỰC TIEN AP DỤNG PHÁP LUẬT THUE THU NHAP

DOANH NGHIEP TAI CONG TY CO PHAN GIAO DUC TOPICAENGLISH MOT SO KIEN NGHI VA GIAI PHAP HOAN THIEN...31

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

2.2 Căn cứ tinh thuế thu nhập doanh nghiệp tại cơng ty 34

2.2.1 Doanh thu dé tính thu nhập chin thề trong kỳ tinh th 34 <small>2.22 Khộn chi được trừ và khơng được trừ khi xác định thu nhập</small> chin thu. 37 <small>2.23 Thuế suit áp dung 43</small>

2.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến thực tiễn áp dụng pháp luật thuế Thu nhập doanh nghiệp tại cơng ty Cổ phan Giáo dục Topica English...44

2.3.1 Ảnh lurỡng của các yếu tơ bên trong cơng ty trong việc áp dung <small>‘thué Thu nhập doanh nghiệp 45</small> 2.3.2 Ảnh hưởng của các yễi áp dung thuê Thu nhập doanh ngh. 49

6 58

<small>24, 1 Một sé kiến nghị hồn thiện quy định pháp lit thuế Thu nhậpdoanh nghiệp. 58</small> én nghị dé tăng cường hiệu qué áp dung pháp luật thuế ‘Thu nhập doanh nghiệp tai cơng ty cỗ phần Giáo duc Topica English64

Két luận chương 2: 66DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHAO

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

‘Nha nước là tổ chức quyền lực công với sứ mệnh cai trị và tổ chức, quản. lý cho zã hội phát triển. Hoạt động của Nha nước trong quan lý và cai tri đối <small>hõi phải có nguồn Ngơn sách va Thuế thu nhập doanh nghiệp là một trongcác khoản thu đóng góp phân lớn vào Ngân sách Nha nước. Đặc biết, thuêkhông chỉ là nguôn thu của Ngân sách nha nước (NSNN) mã con mang trongminh vai tr phản ánh chủ trương, chính sách của Đảng trong việc định</small> hướng phát triển cho các ngành nghệ, các Tĩnh vực kinh té Nhà nước thơng qua các chính sách vẻ th để có những wu đãi, khuyến khích cho việc đâu tư <small>và các hoạt đông sản suất, kinh doanh, các lĩnh vực và ngành nghề cianhững giai đoạn. Thuê được coi là cơng cu góp phan mang lại sự cơng bằngcho sẽ hội, thu hep khoảng cách giảu nghèo và tao các nên tăng kinh tế đểDoanh nghiệp phát triển, cạnh tranh</small>

Lich sử phát triển của pháp luật thuê Thu nhập Doanh nghiệp (TNDN) ở <small>nước ta đã trải qua các Luật thuê TNDN năm 1997, Luật thuế TNDN năm</small> 2003, Luật thuê TNDN năm 2008 là Luật thuế TNDN sử đổi bổ sung năm <small>2013, Luật sữa đỗi các Luật vẻ thuế năm 2014 cùng rat nhiễu các văn bantrong hé thơng pháp luật vẻ thuế nói chung và hệ thống các luật, văn ban cónơi dung liên quan Tuy nhiên, với sw đồ số của hệ thống pháp luật và sự</small> phát triển không ngừng của nên kinh tế hiện tại, Pháp luật vẻ thuế TNDN vẫn. còn tốn tại các van để, các hạn chế nhất định cho doanh nghiệp trong qua <small>trình áp dụng</small>

Cơng ty Cổ phan Giáo dục Topica English là doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực giáo dục với các sản phẩm liên quan đến lĩnh vực trực tuyển.

Qua gần 10 năm hoạt động, công ty luôn ưu tiên đẩy mạnh sự phát triển, kinh.

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

Voi quy mô ngày cảng gia tăng, mở rộng sản phẩm, dịch vụ cung cấp, công, ty vẫn luôn đáp ứng các yêu câu vả thực hiên áp dung pháp luật thuế TNDN

<small>Thể nhưng, do các hạn chế còn tén tại của các yêu tổ bên ngoai cũng như các</small> han chế trong nội bộ doanh nghiệp, hoat động thuế TNDN của công ty vẫn. <small>còn những vấn dé va bat cập khiến cho việc áp dung thuế qua các kỳ th</small> cịn gấp khơng ít khỏ khăn. Điển này đất ra yêu cẩu vé việc cẩn phải có nghiên cứu để tim ra các nguyên nhân cũng như giải pháp để khắc phục các. nguyên nhân này triệt để cho hoạt đồng áp dụng pháp luật thuế TNDN tại công ty. Đây là vẫn dé không chỉ áp dụng được cho công ty Cổ phin Giáo dục Topica English mà còn là vấn để áp dụng chung cho các công ty cùng <small>quy mô và lĩnh vực hoạt động Với các lý do trên, tôi đã lựa chon để tài</small> “Pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp và thưực tiễn áp dung tai Cong ty Cổ phầm Giáo đục Topica English” làm đề tài nghiên cứu luận văn tot <small>nghiệp ở chương trình đảo tạo thạc ấ.</small>

2. _ Tinh hình nghiên cứu đề tài

<small>Để tải về thuế TNDN là để tai khơng cịn mới và cũng được rất nhiễu</small> các tác giả, các cơng trình nghiên cứu khoa học dé cập đến. Liên quan đến dé tai nay có khá nhiều các nội dung để tìm hiểu như. các ưu đãi về thuế TNDN. <small>hiên nay, pham vi điều chỉnh pháp luật thuế TNDN, thực trang áp dung vathực thi pháp luật tai các Cơ quan thuế, tại các doanh nghiệp.</small>

‘Vé luân văn, có thể ké đến Luận văn “Pháp luật vé quan lý thuế thu

nhập doanh nghiệp va thực tiễn thi hảnh tại Cục Thuế tỉnh Lang Sơn” của tác. giã Nguyễn Thị Lan Hương do PGS.TS Dinh Dũng Sỹ hướng dan năm 2018, Luận văn "Pháp luật vé thuế ưu đấi thuế thu nhập doanh nghiệp ở Việt ‘Nam’ của tác giả Nguyễn Tiền Mạnh do TS. Nguyễn Văn Tuyển hướng dẫn năm 2018 ngồi ra cịn có rất nhiều các Khoá luận tốt nghiệp như. Quản ly

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

“Bắt cập trong pháp luật về wu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp và một số đề. xuất" của tác giả Nguyễn Minh Hang, Nguyễn Hai Yến đăng trên bao Dân. chủ pháp luật số 3 năm 2019, “Can quy định chi tiết nội dung các điều khoản. của luật thuế thu nhập doanh nghiệp” của tác gia Nguyễn Thi Lan Hương <small>trên Nghiên cứu lập pháp số 7 năm 2008,</small>

<small>Da trên cơ sở các quy định của pháp luật, tiếp thu và ghi nhận những</small> thơng tin, cơng trình nghiên cứu khoa học đã có, Luân văn di sâu vào vấn để pháp luật thuê thu nhập doanh nghiệp và tim hiểu theo hướng tiếp cân áp

dụng pháp luật vé thuế thu nhập doanh nghiệp tại một doanh nghiệp cu thể

<small>3. Mục dich va nhiệm vụ nghiên cứu31 Mụcđíchnghiêncứu</small>

- Vi If luân: Luận văn lâm rõ được vai trò, nguồn gốc, khái niêm thuế TNDN cũng như các đặc điểm của thuế TNDN va các quy định pháp luất liên quan <small>đến thuế TNDN.</small>

~ Về thực tiễn: Luận văn chỉ ra được các thực trang hoạt động áp dụng pháp luật thuế TNDN tại công ty Cổ phan Giáo duc Topica English. Nội dung lam 16 được các hạn chế, các ưu điểm khi áp đụng hiện pháp luật thuế la gì, giải pháp vả các để xuất để khắc phục các hạn chế cũng như nâng cao hiệu quả. hoạt động ap dung pháp luật thuế TNDN.

<small>3.2 Nhiệm vụ nghiên cứu</small>

<small>“Xuất phát từ mục đích nghiên cửu trên, nhiêm vụ nghiên cứu của luận vănđược xác định như sau</small>

<small>- Sang tô cơ sé lý luận trong việc thực hiện pháp luật thuế TNDN tại Công ty</small> Cổ phân Giáo duc Topica English,

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

Công ty Cé phan Giáo duc Topica English,

- Để xuất một số giải pháp cơ ban để nâng cao hiệu quả hoạt đông va áp dụng pháp luật tai Công ty Cổ phan Giáo duc Topica English.

4. Đối trong nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu.

4.1 Đôi tượng nghiên cứu:

<small>Đối tượng nghiên cứu của luận văn bao gồm:</small>

- Quy định của pháp luật liên quan đến Luật thuế TNDN 2008 sửa đổi bỏ sung năm 2013 và Luật sửa đổi các luật thuế nấm 2014.

- Quy đính của pháp luật vẻ các văn bản dưới luật, các văn bản hướng dấn thi <small>hành luật thuế TNDN hiện hành.</small>

- Thực tin thí hảnh pháp luật thuế TNDN tại Công ty Cỗ phẩn Giáo dục <small>Topica English</small>

<small>4.2 Phạm vi nghiên cứm</small>

Pham vi nghiên cửu của Luận văn tập trung vào các vấn để lý luận va thực tiễn về áp dụng pháp luật thuê TNDN tại Công ty Cổ phân Giáo duc Topica <small>English</small>

<small>5. Các phương pháp nghiên cứu.</small>

<small>Luận văn sử dung phương pháp nghiên cứu duy vật biện chứng, xuất phát từ</small> thực tiễn và các quy định của pháp luật để nghiên cứu vé mỗi quan hệ tác đông giữa pháp luật thuê TDNN và thực iẫn áp dung tai doanh nghiệp

<small>Ngoài ra, Luận văn sử dụng các phương pháp nghiên cứu khác như: phương</small> pháp phân tích tng hợp, phương pháp thơng kê, phương pháp hệ thing Cac phương pháp được sử dung tuỷ thuộc vào mỗi nội dung cụ thé.

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<small>Luận văn mang tính chất nghiên cứu các quy đính của pháp luật thuế</small> TNDN trong hệ thống pháp luật thuế của Việt Nam. Chỉ ra được chỉ tiết các <small>nội dung theo quy định hiện hành của pháp luật, đồng thời chỉ ra được cácvân dé, cc hạn chế của quy định hiện hành.</small>

6.2 Ý nghia thực tiễn

‘Te thực tiễn áp dụng quy định của pháp luật tại Công ty Cổ phân Giáo duc Topica English, luận văn được thực hiện mang ý nghĩa thực tiễn như sau: - Phân tích được các đặc điểm của quy định pháp luật thuế TNDN khi đưa vào <small>áp dụng tại công ty Cổ phan Giáo duc Topica English.</small>

- Chỉ ra được các ưu điểm, hạn chế trong quá trình áp dụng pháp luật thuế TNDN tại Công ty Cổ phân Giáo duc Topica English.

- Để xuất các phương hướng, các giải pháp để hoàn thiện quy định của pháp <small>uất thuế TNDN.</small>

- Để xuất các phương án để hoàn thiện, nâng cao hiệu quả áp dụng pháp luật thuế TNDN tại công ty Cổ phan Giáo dục Topica English.

T. Bố cục của Luận văn.

Luận văn được kết câu bao gồm 2 chương bao gồm:

Chương 1: Khai quát vẻ thuê Thu nhập doanh nghiệp vả pháp luật thuế thu. <small>nhập doanh nghiệp</small>

Chương 2: Thực trang thực hiện pháp luật thuế thu nhập doanh nghiệp tai Công ty Cổ phan Giáo duc Topica English. Một số kiến nghị và giải pháp <small>hoàn thiện</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

THUÉ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

'thuế Thu nhập doanh nghiệp

lệm thuế Thu nhập doanh nghiệp

Thuế là khoản thu của Nha nước đổi với các tổ chức va các thành viền <small>141 Khái</small>

<small>1.1.1 Khái n</small>

khác trong xẽ hội dé thực hiện chức năng va vai trò của mình trong việc quản <small>lý, duy tr trật tư zã hôi. Khoản thu thuê là khoản bat buộc moi cá nhân, moi</small> chức phải nộp cho Nha nước với những quy định về thuế suất va cách thức <small>nộp khác nhau tuỷ thuộc vao đổi tượng nộp thuế va sự điêu tiết cia Nha nướcđổi với đôi tương nộp thuế đó.</small>

“Thuê TNDN lễ loại thuê xuất hiện khả sớm trong lich sử phát triển của thuế. Thuế TNDN giữ vai tro đặc biết quan trong trong việc dim bão nguồn. <small>thu trong NSNN va thực hiện chức năng điều tiết thu nhập của từng quốc gia,</small> ‘ving lãnh thé. Thuế TNDN ra đời bất nguồn từ yêu cau thực hiện chức năng, tái phân phối thu nhập, dim bảo cơng bing xã hội và nhu cầu tai chính cia <small>Nhà nước.</small>

<small>Pháp luật vé thuế TDN khơng có quy đính về khái niệm thuế TNDN,</small> tuy nhiên qua những tải liệu nghiên cứu có thể rút ra khái niệm về thuế <small>TNDN như sau: “Tn</small> tìm nhập doanh nghiệp là một loại thuế trực tìm, đánh: trực tiép vào thu nhập của đoamh nghiép“?

1.12 Đặc điềm của thuế Thu nhập doanh nghiệp”

Thuế TNDN có các đặc điểm như sau:

Mot là, Thuế TNDN là thué trực tim

T Banh Quốc Tuần, (2013), Hlotn thiện pháp luật về thud thu nhập Doanh nghiệp” tác giã

<small>"Nghiên cứu lập pháp số 8/2013, t 40 - 4</small>

† Pham Thị Giang Thu, (2018), Giáo trình Luật thud - Trường Đại học Luật Hà Nội, Nhà

<small>xuấtbản Công an Nhân Dân</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<small>1à đổi tượng nộp thuế và đổi tượng chịu thuế TNDN là một. Đổi tương chuthuế ỡ đây là thu nhập của doanh nghiệp trong khoảng thời gian sắc định vả</small> đổi tượng nộp thuế là doanh nghiệp có thu nhập trong khoảng thời gian xác <small>định đó. Đổi tượng chiu thuế và đổi tượng đóng thuế của thuê TNDN khácvới đổi tương chiu thuế và đối tượng đóng thuế của các loại thuê giản thu nhưthuế Giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt.Đối với thuế gián thu như thué Giatrí gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biết, người sử dụng hàng hố, dịch vụ đóng cácloại thuế này, tuy nhiên đối tương nép các loại thuê này là đổi tượng sản xuất,cung cấp hàng hoá dich vụ.</small>

Dù bằng cách trực thu hay gián thu thi ban chất cuối cùng vẫn 1a việc thu thuế nay và đích đến cuốt cùng là Ngôn sách Nhà nước. Tuy nhiên, với hệ thông tải chính, kiểm sốt thu nhập va dịng tiên cũng như các chỉ phí ở Việt Nam, nếu chỉ đánh trên thuế thu nhập của dân cư thi không thể kiểm soát <small>được nguồn thuê cũng như đảm bao về việc đánh thuê so với hệ thống phápluật dang áp dung. Việc sử dụng các phương pháp khác nhau, phủ hợp với</small> từng đổi tương nộp thuế như hiện tại 1a phương pháp tơi ưu nhất để kiểm sốt tối đa nguồn thu thuế của Nha nước.

Hai là. Thuế TNDN id loại thuế đánh vào tia nhập chịu tiuế của doanh <small>nghiệp</small>

<small>Thu nhập của doanh nghiệp là tồn bơ phản tài sản tăng thêm củadoanh nghiệp trong khoảng thời gian xác định khi thực hiện hoạt động kinh</small> doanh. Đối với thu nhập chịu thuế TNDN, Pháp luật vé thuê TNDN quy định. <small>phân thu nhập chịu thuế là thu nhập từ hoạt động sẵn xuất, kinh doanh hànghoá, dich vụ trừ đi khoăn chỉ phi được trừ của hoạt động sản xuất, kinh doanh</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

nhập chịu thuế và thu nhập được mién thuế.

<small>Ly do của việc thuế TNDN chi đánh vào phan thu nhập tir hoạt động</small> sản xuất kinh doanh sau khi đã trừ đi chi phí cho hoạt động sản xuất, kinh doanh đó là do mỗi chủ thể có các hoạt động khác nhau, việc có cùng mức lợi nhuận nhưng chỉ phí để tạo ra thu nhập là khác nhau. Do đó, nếu áp dụng chung thuê TNDN đổi với các chủ thể có củng mức thu nhập như nhau là <small>khơng đăm bảo công bằng giữa các doanh nghiệp. Thuế TNDN phải được sắcđịnh đựa trên cơ sở doanh thu của doanh nghiệp và các chỉ phí ma doanh</small> nghiệp bỏ ra để có được mức doanh thu đó.

Bai, Thuê TNDN áp dung mức thué suất thống nhất:

Ban chất đặc trưng của thuế TNDN la việc Nhà nước điều tiết trực tiếp <small>lên thu nhập của đối tương chiu thuế, do đó Nhà nước luôn đầm bao nguyên</small> tắc công bằng khi ban hành các quy định vé thuế nói chung vả khi áp dụng <small>mức thuế suất cho các đổi tương chịu thuế. Các đổi tượng chịu thuế được áp</small> dung mức th suất thơng nhất khơng có nghiia là mọi doanh nghiệp chi được. <small>áp dụng một mức thuế suất duy nhất, ma có nghĩa là đổi với các doanh nghiệpcing thuộc đối tương phân loại thì sẽ được áp dung mức thuê suất lá như</small> nhau, dim bão tinh công bằng và cạnh tranh. Cụ thể

<small>“Xt theo chiếu ngang, bất kỳ các doanh nghiệp nào kinh doanh hoạtđông nao cũng đều phải nép thuê TNDN. Vé mat bằng chung, tất cả các</small> doanh nghiệp đang hoạt động chung trên nền kinh tế, cơng bang va bình ding với nhau. Các doanh nghiệp đều cân áp dụng một mức thuế suất để đâm bảo. <small>sự cạnh tranh công bằng. Các doanh nghiệp lớn sẽ bé ra chỉ phí lớn hơn,</small> doanh nghiệp nhé sé bỏ ra chỉ phí nhỏ hơn tuy nhiên mức % trên tổng doanh thụ vẫn là như nhau.

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<small>vực hoạt động và đổi tượng tu tiên của minh,</small>

Day là một đặc điểm đặc trưng của thuế TNDN so với các loại thuế khác. Ví dụ như đối với thuế Thu nhập cá nhân, mức thuế suất được áp dung theo biểu thuế luỹ tiến từng phan tức là với mỗi phan thu nhập khác nhau thì mức áp dụng thuế suất là khác nhau. Tổng thu nhập của cá nhân với các mức thu nhập sẽ được ap dụng các mức thuế suất khác nhau để đi đến kết quả số. <small>thuế thu nhập phải nộp, Hay như thuế tiêu thụ đặc biết, thuế suất được áp</small> dụng theo biểu thuế đối với từng nhóm mất hàng khác nhau linh động trong các mức thuê suất khác nhau. Cụ thé, hang hoa thuộc đổi tương nao sẽ được áp dung mức thuế suất đúng với hang hoá dé trên thang biểu thuê, Tuy theo đặc điểm của hàng hố và các chính sách áp dụng mà Nhả nước có những. mức biểu thuế phủ hợp cho các hang hoa nay. Nhìn chung, mỗi loại thuế sẽ có. các đặc điểm áp dung mức thuế suất khác nhau, tuỷ thuộc vào đặc tính, loại thuế cụ thể để có những phương pháp áp dụng th suất phủ hợp.

"Bốn i Thuế TNDN có tính thiếu dn dink, hoạt động kiểm sốt và tha thud <small>cơn phúc tạp, khơ Khăn</small>

Nhu có dé cấp ở phân phương pháp tinh thuế, thuê TNDN có đối tương, nộp thuế va đối tương chịu thuế là mét, do đó hoạt đơng th TNDN dé dàng có sự bat cập lả phức tạp, khó khăn và khó kiểm sốt. Bởi lẽ đơn gian, các <small>doanh nghiệp hoạt động đền cing với mục đích lợi nhuận, ngồi các chiến</small> lược kinh doanh, cơ hội đầu tư thi viếc ap dụng tiét để các quy định để giảm. thuế hay không thiểu những doanh nghiệp đang sử dụng các phương pháp để <small>trồn thuế, tăng lợi nhuân cho doanh nghiệp</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

Ngoải ra, để sắc định các khoản thu nhập chíu thuế, khoản thu nhập nuễn thuế như th <small>nao là hợp lý, đúng chi phí cho doanh nghiệp ngodi cácchứng tử, hod đơn là việc làm đồi hỏi cơ quan thuế ln phải có những</small> phương pháp nhất định, tiêu tồn thời gian và cơng sức để. Lểm sốt hoạt động. nay. Nếu như các loại thuế Giá tr gia tăng dế dang tính dựa trên số lương, giá trị hang hoa thì thuế TNDN địi hỏi sự kiểm sốt va ap dụng khó khăn hơn rất <small>nhỉ</small> lần.

Vệ tính Gn định, nên kính tế thi trường ln đi lên va di xuống hoặc <small>tăng giảm thất thường trong những thời kỳ khác nhau. Về các loại thuê gián</small> thu, đủ nên kinh tế có lên hay xuống, tăng hay giảm thì nhu cầu van được coi như là én định, có giãm bớt hơn hoặc tăng hơn nhìn chung lả ln có các con <small>số dao động ở biên độ thấp. Tuy nhiên, với thuế TNDN, thuế nay thể hiện rổnhất tinh hình của nên kinh tế. Sự suy giảm của nên kinh tế hay tăng lên sé</small> ảnh hưởng trực tiếp va rõ rệt đến thuế TNDN. Ví dụ điển hình la dịch bệnh <small>COVID ~ 19 xảy ra vào các tháng đầu năm 2020 khiến các doanh nghiệp ởViệt Nam suy giảm nghiêm trọng, diéu nảy chắc chấn sé ảnh hưởng đến</small> ngn thu thuế TNDN. Nhìn chung, đặc tính khơng én định của thuế TNDN thể hiện khá 16 rệt.

1.13 Vai tro của thuế Thu nhập đoanh nghiệp

Nguồn thu từ thuê vào NSNN hiện nay dang đáp ứng được các nhu cầu chi cho hoạt động NSNN và chi cho dau tư, phát triển ha tang cũng như các. chương tình phát triển kinh tế zã hội, các khoăn chi khác cho 2 hội. Đây cũng la công cụ dé Nha nước bằng quyển lực của mảnh thực hiện điều tiết, <small>quản lý các hoạt đông sản xuất định doanh trong nên kinh tế. Thuê TNDN ma</small> một trong những sắc thuế quan trọng, thuế TNDN có các vai trị điển hình.

<small>sau</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

Mét là. Thuê TNDN là khodn thu quan trong của NSNN, đáp tng nhu cầu chỉ <small>Tiên cũa Nhà nước</small>

‘Thué là nguén thu chủ yếu của NSNN, xuất phat từ nhu cầu cần nguồn. ngân sách để quan lý xã hội, thực hiện các hoạt động đổi nôi, đối ngoại, Nhà nước thực hiện thu các loại thuê để góp phin tăng NSNN.

Trong đó, quản ly hoat động kanh tế va tạo các điều kiên phát triển kinh. tế là hoạt động chiếm nguôn không nhỏ trong nguẫn NSNN. Bai lý do đó, Nha nước thực hiện các hoạt động thu thuế từ các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế bằng nguôn thu thuế TNDN. Tuy nhiên, việc huy động NSNN từ hoạt động thu thuê TNDN dé tao nguồn thu phục vu cho hoạt động chi tiêu của Nhà nước là hoạt động cn phải thực hiện trên các nguyên tắc nhất định, dm bão <small>tính cơng bang, đúng trên tinh thân và các chủ trương, đường lối chính sáchđã đêm</small>

<small>Nhà nước sử dụng quyển luc của mình để đưa ra các phương án,nguyên tắc và quy đính về mức thuê suất hop lý với các doanh nghiệp. Việcnay dim bảo cho các doanh nghiệp thực hiện đẩy đủ, tuân thủ các quy đínhcủa pháp luật vả khơng trồn thuế đưới moi hình thức do các chính sách khơngphù hợp với tỉnh hình kinh tế. Thuế đênh tới các doanh nghiệp vừa là nguồn.</small> thu, vừa dap ứng nhu câu của Nha nước để quan lý xã hội, vừa dam bảo hải hoả cho hoạt đồng của doanh nghiệp và là cơ sỡ, tiên để để xay dựng các nên tăng, các chỉnh sách thúc day hoạt động của doanh nghiệp.

Các nội dung trên thể hiện vai trò của thuế TNDN đổi với nguôn Ngôn. <small>sách Nha nước, hoạt động quan lý Nha nước nói chung vả vai tro với nên lánhtế, xã hội</small>

Hai là. thuê TNDN ia công cụ của Nhà nước đề thực hiện chức năng tái phân phối thu nhập và dam bảo tính cơng bằng xã hội

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

năng, chất lượng lao động cũng như tiểm lực vẻ vốn vả nguồn tư liệu, điều kiện sản xuất. Các chủ thể có khả năng lao động và chất lượng lao đông cao cũng như tiém lực mạnh về von kết hợp với các tư liệu sản xuất, điều kiện ky thuật phát triển sẽ là la đối tương có thu nhập cao. Ngược lại, các đổi tương khơng có khả năng, chất lượng lao động kém cũng như khơng có nguồn lực về vốn và tư liệu sản xuất là đối tượng yếu thé hơn trong thu nhập. Đây la yếu <small>tổ quyết định sự phân chia giảu nghèo và sw mắt cân bằng về thu nhập.</small>

Nha nước, với vai trò điều tiết các hoạt động kinh tế 2 hội, thúc dy <small>khả năng phát triển sin xuất, kinh doanh của các đổi tượng trong xã hội sẽthực hiên các biên pháp đảm bao an sinh, công bing xã hội va thu hẹp khoảngcách giảu nghèo. Điều đó khơng có nghĩa la Nha nước sẽ cung cấp nguồn vốn</small> cho các chủ thể khơng có tiêm lực hay cắt giảm hoạt động của các chủ thé phat triển. Ma Nha nước, bằng các chủ trương, chính sách của mình thực hiện <small>khâu trừ phan thu nhập cia các đổi tương có thu nhập cao, đưa vào nguồn</small> NSNN để tái tao , phân phối và hỗ trợ tạo điều kiện kinh doanh cho các chủ thể khơng có điều kiện Đồng thời, Nha nước cũng sử dung ngudn thu nay dé xây dựng, tao môi trường thực hiện các chính sách thúc đây các doanh nghiệp đang phát triển ngày cảng phát triển hơn nữa. Thuê TNDN lả công cụ để Nhà. <small>ước thực hiện hoạt động điều tiết này.</small>

<small>"Trên thực tế, Nhà nước đang thực hiện vai trị của mình là đảm bao mơi</small> trường kinh tế thuận lợi cũng như tạo điều kiện hét sức có thể để moi cá nhân, tỗ chức phat huy hết các tiém lực kinh tế của mình Mọi đoanh nghiệp, cá nhân, tổ chức đang sử dụng các cơ sỡ vật chất, mơi trường kinh doanh, chính sách hỗ trợ từ Nhả nước để phát triển hoạt động của mình Do đó, các doanh. nghiệp, đơn vị, cá nhân, tổ chức có tiêm lực kinh tế mạnh sẽ khẩu trừ nguồn thu nhập của mảnh, thúc đấy các điều kiện nảy trở nên tốt hơn, cũng là tạo

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

điều kiện thuân lợi để đoanh nghiệp, cá nhân yéu kém hơn có thé sử dụng vả. <small>ngày cảng đồng góp cho sự phát triển clung.</small>

Ba id, timễ TNDN ià công cu a Nhà nước quấn if, duea ra các chủ trương. chinh sách và điều tiết hoat động của nền hinh

"Như đã dé cập ở trên, Nha nước thực hiển chức năng của mình la quản.

va thuế TNDN, nhà nước sử dung làm công cu dé thực hiến các chức năng, <small>tiết các mặt của hoạt đồng kinh té Bang hoạt đơng thu thuế nói chung</small>

quan lý, diéu tiết hoạt động của nền kinh tế.

Hoạt động của nên kinh tế là hoạt động theo các chu kỷ: phát tnén, suy. thoái, phát triển,... Tai các thời điểm của các chu kỹ, đời hôi Nha nước cân 'phải có các cơng cụ để quản lý cũng như diéu tiết hoạt động để điều hanh và <small>khôi phục hoặc duy tr trang thai của nên kính tế chung. Khi nên kinh té bướcvào giai đoạn suy thoái, Nha nước sử dung cơng cụ của mình là thuế TNDN</small> ‘bang cách đưa ra các chính sách, ưu đãi hợp lý để thúc day, tao điều kiện phát triển cho các doanh nghiệp đang gặp phải khó khăn, dé dang phục hồi trạng thai, Song song với đó, khi nên kinh tế có những bước phat triển mạnh mẽ, <small>‘uot trội, Nhà nước lại tiép tục sử dụng công cụ là thuế TNDN, đưa ra các</small> chỉnh sách về thuê để đoanh nghiệp thực hiện tối đa trách nhiệm, nghĩa vu thuế của minh. Nha nước sử đụng các khoản thu đó vào Ngân sách để xây dựng cơ sỡ hạ tổng, tao diéu kiên duy tri sự phát triển nên kinh tế, hoặc có các chính sách thúc đẩy cho các doanh nghiệp vừa vả nhỏ có diéu kiện chuyển. <small>minh cing các doanh nghiệp lớn. Nguồn thu nảy được Nha nước dam bão</small> ln có những sự chuẩn bị va kính phí để tạo điều kiện quân ly va các chính. sách phủ hợp cho doanh nghiệp phát triển.

<small>Bên cạnh công cụ là quan lý và đưa ra các chủ trương, chính sách tại</small> các giai đoạn của nên kinh tế thi Thuế TNDN ra đời còn vì lý do là cơng cu dé <small>Nha nước điểu tiết hoạt động của nên kinh tế. Hoạt động kinh tế vĩ mơ doi hai</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

phải có sự cơ cầu ngảnh, lĩnh vực, ving kinh tế để quy hoạch nên lạnh tế Điều nảy đòi hỏi mỗi ngành, lĩnh vực, vùng cẩn cỏ những chỉnh sách khác <small>nhau, hoạt động wu đãi khác nhau. Va thuế TNDN thực hiện vai trò của minh</small> Ja dé ra ưu đãi, miễn giảm, miễn thuê để diéu tiết nên kinh tế. Ngoai các thuế <small>chung được áp dung cho tắt cả các doanh nghiệp, Nha nước ln có những ưa</small> đãi thuế suất, wu đãi chính sách và các wu tiên mién giảm để khuyến khích với từng lĩnh vực, vùng miền theo quy hoạch của nên kinh tế.

1.2. Pháp luật về thuế Thu nhập doanh nghiệp”

1.2.1 Chủ thé nộp thuê Thu nhập doanh nghiệp”

<small>Chủ thể chịu thuế TNDN lá đối tượng có ngiấa vu nộp thuê TNDN.</small> theo quy định của luật thuế TNDN. Do đặc điểm 1a thuế trực thu, chủ thể nộp thuế TNDN [a các doanh nghiệp hoặc tổ chức có thu nhập chịu thuế va có. ngiữa vụ phải kê khai, nộp thuê theo quy định pháp luật vào NSNN. Chủ thé nộp thuế được thay đỗi qua từng thời kỳ của luật thuế, các quy định về pháp <small>luật thuê ra đồi sau này là sự cãi thiện và hoàn chỉnh hơn các quy định củapháp luật trước đó,</small>

~ Trước năm 1990, loại thuê được gọi là thuế lợi tức, đánh vào thu nhập của

các cơ sở sản xuất, kinh doanh áp dung cho kinh tế ngoái quốc doanh, các <small>doanh nghiệp quốc doanh thi áp dung chế độ trích nộp lợi nhuận.</small>

~ San năm 1990, Nhà nước thực hiện công cuốc cải cách căn bản hệ thống chính sách thuế, Luật thuế loi tức mới được ban hành, chủ thể áp dung mở <small>rng sang cả các tỗ chức, cả nhân kinh doanh thc mọi thảnh phan kinh tế có</small> thu nhập từ hoạt động kinh doanh trong phạm vi lãnh thé Việt Nam.

<small>ˆtuậtSố 14/3006/QH133 ngày 03 tháng 06 năm 200 quy địnhễ thuế Thu niệp Ooanh rghi‡p,</small>

<small>“ Nghị dinhs® 218/2013/NĐ-CP ngày 26 thing 31 năm 2013Quy định chỉtết và Hướng dn th hành trật</small>

<small>thuế Thu nhập Doanh nghp</small>

<small>Thông ts 6.TCjTCT ngày 08 thing 30 năm 880 ngày 0ã tháng 10 nấm 990 hướng dn thi ảnh luật</small>

<small>thuế doanh thu</small>

<small>tut thuế boa thu ngày 30 tháng 06 nim 980</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

Qua giai đoạn thay đổi từ trước năm 1990 va sau năm 1990, chủ thé nộp thuế đã có sự mỡ rộng vé đối tương và thành phan nộp thuế, bao quát hơn và phù hop hon với hệ thống chính sách tại thời điểm đó.

~ Thời ig} năm 1997, Luật thuê thu nhập doanh nghiệp có hiệu lực thay thé cho Luật thuế lợi tức. Luật thuế thu nhập doanh nghiệp ban hành quy định. chủ thể nộp thuế bao gồm các tổ chức, cá nhân sản xuất, lanh doanh hang <small>hoá, dich vụ (gọi chung Ia cơ sỡ kinh doanh) có thu nhập déu phải nộp thuếthu nhập doanh nghiệp trong đó bao gầm cả các cá nhân và nhóm kinh doanh,cá nhân hành nghề độc lập và các hộ gia đỉnh, cá nhân, nông dân trồng trot,</small> chăn ni và ni trồng thuỷ sản có giá trì sản phẩm hang hố trên 90 triệu <small>déng/ndm và thu nhập trên 36 triệu đồng/năm phải nộp thuế cho phn thunhập trên 36 triệu đồng/năm.</small>

<small>~ Thời kỳ năm 2003, thay thé cho Luật thuê TNDN năm 2007 với quy định đổi</small> tương nộp thuế TNDN có thay đổi so với năm 1997 đó là ba đổi tượng có giá trí sản phẩm hàng hoa trên 90 triệu đồng/năm va thu nhập trên 36 triệu <small>đẳng/năm ra khỏi đổi tượng điều chỉnh của luật thuê TNDN. Nguyên nhân bốđi tượng nộp thuế nay ở Luật thuê TNDN năm 2003 là do Phap lênh về thê</small> Tìm nhập đối với người có tìm nhập cao Số: 35/200UPL-UBTVQH10 ngày 19 <small>tháng 5 năm 2001 đã quy đính các đổi tượng có thu nhập thường xun dướicác hình thức: tiến lương, tién cơng, các khoản phụ cấp, tiến thưởng, các</small> ‘kon thu nhập ngoải tiền lương, tiến công do tham gia hoạt động sin xuất <small>kinh doanh dịch vụ không thuộc đối tượng nộp thu thu nhập doanh nghiệpthuộc phạm vi điểu chỉnh của pháp lệnh nay. Pháp luật nảy và Luất thuế</small> TINDN năm 2003 ra đời đã phan nao sắc định được rõ và chính xác hơn vẻ đổi tương phải nộp thuế TNDN, phân biệt được đối tượng cá nhân sẵn xuất kinh doanh hang hoá với đổi tượng cá nhân có thu nhập cao để luật thuế sau

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<small>nay phân định rổ đối tượng doanh nghiệp va đổi tương Cá nhân trong luật</small> thuế TNDN và Luật thuế thu nhập cá nhân,

~ Thời i} năm 2008, Quốc hội ban hanh luật thuế TNDN moi có thay đổi cơ ‘ban về chủ thể nộp thuế. Sau thời điểm ngảy 21/11/2007, Quốc hội thông qua <small>luật Thuế thu nhập cá nhên có hiệu lực thí bảnh từ ngày 01/09/2007, đối</small> tượng là cả nhân, hộ kinh doanh đang nộp thuế TNDN được chuyển sang thực <small>hiện theo Luật thuế Thu nhập cả nhân. Trong đó, Luật thuế TNDN đã tách</small> biệt và di sát hơn chủ thể nộp thuế bên cạnh quy định vé chủ thể nộp thuế của Luật thuế thu nhập cá nhân. Cụ thể, quy định hiện hảnh chủ thé có nghĩa vụ <small>nộp thuê được quy định tại Điễu 2, Luật thuế TNDN năm 2008 va quy định</small> chi tiết tai Điểu 2 Thông tư 78/2014/TT-BTC: “Người nộp tmế tìm nhập <small>doanh nghiệp là</small>

tìm nhập chin thế theo guy định cũa Luật này (sau đập got là doanh "ức hoạt động sản xuất, kmht doanh hàng hố, dịch vụ có

nghiệp)..." Đối tượng chủ thé theo luật thuê hiện hành và các văn bản hướng dan thực hiện đã thể hiện đúng bản chất của loại thuế TNDN, giải quyết được các han chế vé chủ thé của các Luật thuế TNDN trước đây và dap ving ip với các thay đổi của hình thức kinh tế. Tuy nhiên, với những thay đổi. không ngừng của nên kinh tế, các quy định vẻ chủ thể nộp thuế này về thời gian sẽ lại xuất hiện các hạn ché, các luật thuế sau thay đỗi vả khắc phục các <small>hạn chế cia luật thuế trước</small>

1.2.2 Căn cứ tỉnh thuế Thu nhập doanhk nghiệp”

Căn cứ tính thuế TNDN là những yếu tô sử dụng làm cơ sở để xác định. số thuế phải nộp cho doanh nghiệp của mỗi kỷ tính thuế. Căn cứ để tinh thuế.

TNDN® bao gồm thn nhập tính thud và thuế suất thuế TNDN.

<small>” hghịđịnhSố:2I8/2093JNG.CP ngày 29 tháng 13 nấm 2023q uy địnhchỉtết và hướng đẫn thị hành hệt</small>

<small>thuế thu nhập doanh ngập,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

Căn cứ dé tinh thuế TNDN được xác định dựa trên nguyên tắc:

~ Nguyên tắc công bằng: đây là nguyên tắc quan trong gop phan nâng cao vai trò của thuê TNDN cũng đảm bao sw công bằng chung của nên kinh tế và zã hội. Dựa trên năng lực tạo ra thu nhập cia các doanh nghiệp trong nên kinh.

`, săn cử tính thuế dim bao các doanh nghiệp đưc zác định đúng chỉ phí bé ra, doanh thu vả lợi nhuận để đóng thuế TNDN.

~ Nguyên tắc minh bạch: nguyên tắc nay thé hiện ở việc đâm bão các quy định được zây dựng để xác định căn cứ tính thuế phải chi tiết, cụ thé, rõ rang và dé hiểu để tao diéu kiện thuận lợi nhất cho doanh nghiệp trong việc thực hiện. <small>ngiữa vụ nộp thuế</small>

1.2.2.1 Tìm nhập tính mê Thủ nhập doanh nghiệp

‘Thu nhập tính thuế TNDN là căn cứ xác định khoăn thuê mà chủ thể có <small>nghĩa vụ nép thuê phải nộp cho NSNN xác định thu nhập tính thuế: thu nhập</small> tính thuế trong kỷ tính thuê được xác định bằng thu nhập chịu thuế trừ di thu. nhập được miễn thuế và các khoản 14 được chuyển từ các năm trước theo quy <small>định</small>

<small>Theo đó</small>

Tìm nhập tính thuế = Tìm nhập chịu thuế - (Thu nhập được mién thé + Cúc khoản lỗ được két cimyễn theo quy đình)

@ Tìm nhập chin tim: ban gồm các khoăn thu nhập phat sinh từ hoạt động <small>sản xuất, kinh doanh hằng hod, dich vu vả các khoản thu nhập khác của doanh</small> nghiệp thuộc đối tượng nộp thuế, bi đánh thuế. khi đáp ứng di điểu kiện nộp thuế TNDN. Tin niập chịu tind Doanh tìm đỗ tính tia nhập chin tind -Chi phí được trừ trong lộ tinh Huế + Tìm nhập chiu Huế khác trong fj tinh ‘thé

~ Doanh tìm để tính tìm nhập chịu thud: là tong gia trị các lợi ích kinh <small>tế mà doanh nghiệp thu được trong kỷ tính thuế phát sinh từ hoạt động kinh</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

doanh, sin xuất của doanh nghiệp góp phin lâm tăng vốn của chủ sở hữu nhưng khơng bao gầm các khoản góp vén của cỗ đông hoặc cia chủ sở hữu doanh nghiệp. Pháp luật quy định thời điểm để xác định thu nhập chịu thuế. đổi với hoạt động ban hang hoá, cung ứng dich vu la thời điểm chuyển giao. quyển sở hữu đối với hang hố, hồn thanh dich vụ hoặc thời điểm xuất hoa <small>đơn ban hang va hoa đơn cùng ứng dich vụ. Tuy nhiên không phải moi hoạt</small> động đều dé dàng xác dinh doanh thu như quy định trên, do đó, pháp luật có những quy định cụ thể va chi tiết doanh thu để tính thu nhập đổi với một số. <small>trường hợp đặc biệt như: hang hố bán theo phương thức trả góp, hoạt độngcho thuê tài sản, kinh doanh sén gén, ....hay hoạt đơng tin dụng, cho th tài</small> chính là tién lãi cho vay... được quy định cụ thé va chi tết tại Nghị đính <small>218/2013/NĐ-CP.</small>

<small>~ Chi phí được trừ và khơng được trừ khơng được trừ trong thu nhập</small> tính thud. Pháp luật thuế TNDN quy định rất rõ ràng các khoản chỉ không được trừ khi sắc định doanh thu để tinh thuê TNDN. Đôi với khoăn chi được <small>trừ khi sác định thu nhập chíu thuê, luật thuế TNDN đang quy định theophương pháp loại trừ các khoản chỉ không được trừ đồng thời đưa ra điều kiệnvới khoản chi đó bao gồm:</small>

<small>- Một là, khoăn chi thực tế liên phát sinh liên quan đến hoạt động sản.xuất, kinh đoanh của doanh nghiệp, khoản chi cho hoạt đông giáo đục nghềnghiệp, khoản chỉ thực hiện nhiêm vụ quốc phòng, an ninh của doanh nghiệptheo quy định pháp luật</small>

<small>- Hai là, khoăn chỉ có đủ chứng từ, hod đơn theo quy đính của phápluật. Với hố đơn mua hang hố, dich vu từng lẫn có giá tr từ hai mươi triệuđẳng trở lên phải có chứng từ thanh tốn khơng sử dụng tiền mất trừ khi cóquy định khác</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

Day 1a hai diéu kiện bat buộc để khoản chi được xem là chi phi được trừ khi <small>xác định thu nhập chiu thuế. Chi phi bd ra của doanh nghiệp phải đáp ứngđẳng thời cả hai diéu kiện trên va không thuộc danh mục các chỉ phi được liệt</small> 'kê tại Khoản 2, Điều 9 Luật thuế TNDN.

<small>'Vẻ nguyên tắc, khoản chỉ đươc trừ trong thu nhập chiu thuế là các</small>

khoản chi ma doanh nghiệp chi để phục vụ cho hoạt động sản xuất, kinh doanh trong kỳ tính thuế nhằm mục dich tạo ra doanh thu và thu nhập chịu <small>thuế. Vẻ quy định của Pháp luật, các khoản chỉ được trừ được mô tà dưới</small> dang “trừ các khoản chi không được trừ”, tuy nhiên, điều kiện dé xác định

khoản chỉ được mô tả như ở trên. Như vây, đặc điểm của các khoản chi được <small>trừ đó 1a</small>

<small>- Chi phí nay là chi phí phục vụ cho hoạt động tao ra thu nhập chịu thuế,- Chỉ phí này có phát sinh thực tê,</small>

<small>- Chỉ phí nay phải có tính hợp lý,</small>

- Chi phí liên quan trực tiếp đến việc tao ra thu nhập.

~ Tìm nhập chịu tind Rhác trong ig: co thể hiểu đơn giãn là các khoăn thu <small>nhập khác của doanh nghiệp góp phân tăng vén của chủ sở hữu nhưng khôngnằm trong các hoạt động tao ra doanh thu. Đây lả các hoạt đồng nằm ngồihoạt đơng bán hàng hoa, cũng cấp dich vụ được liệt ké tại Khoản 2, Điều 3Luật thuế TNDN. Thu nhập chịu thuế khác trong kỳ tính thuế bao gồm:</small>

~ Thu nhập từ chuyển nhượng von, quyền góp vồn,

~ Thu nhập từ chuyển nhượng bat đông sản, chuyển nhượng dự an đầu tư, chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư, chuyển nhượng quyển thăm dò, <small>khai thắc, chế biển khoảng sin,</small>

- Thu nhập từ quyển sử dụng tải sẵn, quyền sở hữu tai sản, kể cã thu nhập từ <small>quyền sé hữu trí tuệ theo quy định cia pháp luật,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<small>- Thu nhập từ lãi tiên gũi, cho vay vin, bản ngoại tệ,</small>

<small>- Khoăn thu từ nợ khó địi đã x08 nay đời được, khoản thu từ nợ phải trảkhông xác định được chit,</small>

<small>- Khoân thu nhập từ kinh doanh của những năm trước đó bị bé sót vả khoảnthu nhập khác</small>

Có thể thấy rang, khôn thu nhập khác chịu thuế là các khoản thu khác. <small>của doanh nghiệp tách biết rõ ràng với Doanh thu của doanh nghiệp. Cáckhoản thu này ghi nhân với các hoạt đông ngoại trừ hoạt động chỉnh mang lạiDoanh thu cho doanh nghiệp</small>

b. Thu nhập miễn thué: là các thu nhập được mién khi xác định thu nhập chịu <small>thuế. Pháp luật thuế TNDN của Việt Nam hiền nay dang quy định các khoản.</small> thu nhập miễn thuế theo hình thức liệt kê, liệt kê cụ thé các khoản thu nhập nay. Việc xây dựng các điều kiện, các nguyên tắc để xác định được thu nhập miễn thuê chủ yêu đưa vào nguyên tắc chung của quy định pháp luật thuế đồng thời căn cứ vào tinh hình, định hướng phat triển của nên kinh tế để zác. định các lĩnh vực, các doanh nghiệp được tru tiên có thu nhập miễn thuế. Cơ sở để xác định thu nhập miễn thuế của Việt Nam dựa trên các lý do:

~ lý do xã hội: là các thu nhập xuất phát từ lý do thúc day, xây dung xã hội, đóng góp cho xã hội như, các khoản tai trợ để sử dung cho hoạt động từ thiện, giáo duc, các thu nhập từ hoạt đông day nghé cho người dân tộc thiểu số, tan tật, trẻ em có hồn cảnh khó khăn, Cac khoản thu nảy thu được có thể <small>chủ yêu là tử các hoạt động xã hội với muc đích chỉnh là tăng cường hoạt</small> đông hỗ trợ sã hội, mang lại cơ hội cho những đổi tượng khó khăn trong xã hội. Với mục đích khuyến, khích, đẩy mạnh các hoạt động nay cho sự phát

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

theo đúng mục tiêu của nên kinh tế hiển đại, hướng tới kinh tế 4.0 khoa hoc công nghệ vả kèm theo đó là khích lệ các nghiên cứu khoa học, công nghệ để áp dung cho nên kinh tế, Nha nước cũng áp dung chính sách miễn thuế cho <small>các hoạt động nay. Ngoải ra, Nha nước củn tập trung đặc biết wu đãi cho cáckhu vực có điều kiến kinh tế khó khẩn,</small> l thúc day phát triển hoạt động nông, <small>lâm, ngự nghiệp của Hợp tác sã</small>

12.2 2 Thuế suất thuê Thu nhập doanh nghiệp”

‘Thué suất tué TNDN, Thuê suất là tỷ lệ phân tram áp vao thu nhập <small>chju thuế để tính mức thuê TNDN mã doanh nghiệp phải nộp. Đây la yếu tô</small> quyết định để xac định số thuê thu nhập doanh nghiệp phải nộp. Mỗi loại thuế. lại có các mức thuế suất khác nhau và các cách áp dung mức thuế suất khác nhau khi tính thuế. Như đã phân tích ở phân đặc điểm, khác với biểu thuế từng phân của thuế Thu nhập cá nhân hay biểu thuế chung cho các hang hoa <small>khác nhau của Thuê tiêu thụ đặc biệt, thuế TNDN hiện nay đang áp dụng mứcthuế suất chung lả 20% trừ các đối tượng được áp dung mức thuế suất tru đãi.</small>

Trải qua các thời Ky, thuế suất có những thay đổi về mức thuế suất cu thể ap dung cho đổi tượng nộp thuế. Theo Luật thu lợi tức năm 1990, mức thuế suất là 30%, 40%, 50% phân chia theo ngành nghề áp dung. Bén năm 1993 với Luật thuế lợi tức sửa đổi, mức thuế suất giảm xuống còn 25%, 35%, 45% vẫn phân chia theo các ngành nghệ áp dụng. Luật thuế TNDN năm 1907 gdm mức thuế suất xuống 32% áp dụng chung cho các đối tượng chiu thuế

<small>* _ bftp./ñeetoanfhienung net/muc-thue-suat-thue-thu-nhap-doanh-nghiep-moi-nhat htm</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<small>mức thuê suất xuống mức chung là 28% ngoại trừ các đổi tượng đặc biết, mứcthuế suất nay tiếp tục được giảm xuống 25 trong lut thuê TNDN năm 2008.</small> Tai thời điểm từ ngây 01/01/2016 trở di, mức thuế suất được áp dụng chung là. 20% trừ các trưởng hợp được ưu đãi về thuế TNDN. Theo thong kê trên, có. thể thấy mức thuế suất được giảm rõ rệt qua các mốc thời gian. Việc giảm mức thuế suất chung nay là do chiến lược phát triển của từng thời kỷ kinh tế ‘va các chính sách của Nha nước tác động vao doanh nghiệp để thúc đây và hỗ. <small>trợ cho các doanh nghiệp. Việc giảm thuế suất cũng ảnh hưởng từ sự điều tiết</small> nnguén thu của thuế vào NSNN cân đối theo mức thuế suất phù hợp vừa đáp <small>ứng cho nguôn NSNN vừa đáp ửng điều kiện cho các doanh nghiệp. Thuế</small> suất giảm có thể được coi là tín hiệu đáng mừng cho các doanh nghiệp nói <small>chung, giảm mức đóng thuế cho các doanh nghiệp. Tuy nhiên, với việc giảm16 rệt Về mức thuê suất ưu đãi như hiện nay, vẫn khơng ít các doanh nghiệp</small> kiến nghị về mức thuế suất nảy với quan điểm mức thuế suất nay vấn ở mức <small>cao và dé xuất giảm xuống các mức thấp hon. Mặc di việc giảm thuê suất đã</small> tác đồng trực tiếp tới tổng số thuê thu nhập hang năm cho doanh nghiệp, thuế suất giảm đông nghĩa với ting mức đóng thuê giảm hơn nhưng vẫn rất nhiều. <small>doanh nghiệp cịn tơn tại thực trang có các hành vi trân thuế, gian lận thuế</small>

Để tăng cường hiệu quả áp dung pháp luật thuê TNDN, Nha nước luôn để ra các chủ trương, chỉnh sách cho hỗ trợ cho doanh nghiệp và khuyến <small>khích doanh nghiệp tăng cường hiệu quả áp dung Thuê suất được coi là yêu</small> tổ đầu tiên ma Nhà nước điều chỉnh khi áp dụng các các chính sách vé wu đấi thuế. Các quy định vẻ thuê suất sau nay sẽ có thé có những thay đổi khả quan hơn theo chiêu hướng tích cực cho doanh nghiệp, tuy nhiên, 6 thời điểm hiện. tại mức thuế suất nảy nhìn chung van lả mức thuê suất hợp lý cho các doanh. nghiệp ap dung

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

Dựa vào các tiêu chí khác nhau, Pháp luật về thuế TNDN quy định các điều kiện cụ thể vé ngành nghệ, lĩnh vực wu đãi, quy mô doanh nghiệp và căn cử vảo địa bản đầu tu theo quy định của pháp luật đâu tư để xác định các ưu đãi <small>vẻ thuế TNDN.</small>

<small>Điều kiện áp dụng của các wu đãi về thuế TNDN đỏ la áp dụng với cácdoanh nghiệp thực hiện chế độ kế toán, hoa đơn, chứng từ theo quy định vađăng ký, nộp thuê TNDN theo kê khai. Các hình thức tu đãi thuê TNDN hiệnnay bao gim</small>

= ii đãi thuế suất

Thuê suất wn đãi thuê TNDN. Là bình thức ưu đãi thuê TNDN được <small>Nha nước ap dụng cho các đối tương được hưỡng wu đãi thuế TNDN. Đây là</small> việc Nha nước thể hiện sự quan tâm, thúc đẩy cho các đổi tượng doanh. nghiệp can được ưu tiên cũng như cho các doanh nghiệp khi gặp van để liên. quan đến các tổn that, các biện pháp hỗ trợ kip thời hoặc thể hiện chính sách. <small>cân nhằm cân bằng giữa quyển lợi và nghĩa vụ cho các đổi tương nộp thuế</small> ‘Uw đãi thuế TNDN chính là cơng cu để Nba nước thể hiện vai trị điều tiết <small>nén kinh tế - xã hội thông qua các chính sách ưu đất của mình.</small>

Pháp luật ưu đấi thuế suất thuế TNDN được quy định tại luật thuế TNDN và quy định cụ thể tại các văn bản hướng dẫn thi hành. Có nhiều hình. thức để phân loại thuế TNDN như: wu đãi theo khu vực dia lý (các vùng kinh tế, cc khu vực đặc biết) hay theo ngành nghề linh đoanh, theo loại nha đầu. tư...)

© Nguyễn Minh Hing Nguyễn Hãi Yén, “Bất câp trong pháp luật về wu di thuê

<small>‘thu nhập đoanh nghiệp và mét số dé xuất” Báo Dân chủ và Phép luật số 2019, tr43</small>

<small>-Áï</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

dụng mức thuê suất thông thường theo quy định của pháp luật ~ Ưu đất về thời giam miễn thuế, gicim thuế

Miễn thị <small>, giảm thuế là việc cơ quan quân ly thuế quyết định cho chủ</small> thể nộp thuế được hưởng các ưu đãi miễn trừ ngiña vụ nộp thuế hoặc gảm. tiên thuế phải nộp theo nghia vụ nộp thuế.

Miễn thuế vả giảm thuế tập trung áp dụng cho các doanh nghiệp trong. <small>Tĩnh vực Dự ân đầu tư va tai các ving có điều kiên kinh tế - xã hội khó khăn,</small> vùng kinh tế - xã hơi đặc biệt khó khăn hoặc dự án đầu tư tại khu công nghiệp. Thời gian miễn thuế, giảm thuế được tính liên tục từ năm đầu tiên <small>doanh nghiệp có thu nhập chiu thuế, trường hop trong ba năm đẩu doanh.</small> nghiệp không có thu nhập chiu thuế thì thời gian miễn thuế, giảm thuế được <small>tính từ năm thứ tư.</small>

~ Ưu đất giãm thuê khác

<small>Negoai các trường hợp wu đãi trên, pháp luật cơn có quy định giảm thuế</small> đổi với các trường hợp miễn giảm thuế khác cho các doanh nghiệp cu thể <small>doanh nghiệp hoạt đồng trong lĩnh vực sản xuất, xây dựng, van tai có sử dụng</small> sổ lượng lao động nữ chiêm số lượng theo quy định của luật thuê TNDN, được miễn trừ thuế TNDN tương ứng với chi phí được trử các khoản mục chỉ <small>thêm cho người lao động trong công ty là nữ, Các doanh nghiệp sử dụng lao</small> đông là người dân tộc thiểu số được giảm thuê tương ứng với chỉ phí được trừ của khoản mục chỉ thêm cho lao động là người dân tộc thiểu số nêu hạch toán. tiêng được, doanh nghiệp chuyển giao công nghệ thuộc lĩnh vực ưu tiên chuyển giao cho các cá nhân, các tổ chức thuộc địa bản có điều kiện kinh tế. <small>xã hội khó khăn được giảm % s6 thuế TNDN trên phan thu nhập có từ hoạt</small> động chuyển giao cơng nghệ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

‘va quyết toán với cơ quan thuế. Cơ quan thuế sẽ dựa trên các thông tin của doanh nghiệp và đối chiêu với thông tin doanh nghiệp tự xác định để sắc định <small>đúng thu nhập chíu thuê của doanh nghiệp. Trường hợp doanh nghiệp xácđịnh sai hoặc cổ tinh áp dụng sai, cơ quan quản lý thuế có quyền truy thu thuếvà xử phạt hành chính với các hành vi vi pham quy đình vé pháp luật thuê.</small>

Các ưu đãi thuế ,miễn giảm thuê với các quy định và điều kiện áp dung <small>cũng như mức áp dung khác nhau nhưng đều hướng tới mục đích cuố cùng</small> đồ là giảm/miễn số thuê TNDN cho doanh nghiệp thuộc đối tượng được pháp <small>uất thuế TNDN wu tiên. Trong nên kính tế hiện nay, khí nhiều Quốc gia cũng</small> tham gia vảo nén kinh tế hội nhập dẫn đền tính chất canh tranh kinh tế của các Quốc gia cũng gia tăng, Các Quốc gia tap trung vao các chính sách kinh tế và chỉnh sách thuế của mình để thu hút các Nha dau tư nước ngồi, la cơng cu thể thu hut hoạt đơng dau tư trong nước cũng như từ nước ngoài vào Quốc gia <small>minh, Với đặc thù hoạt động cia nên kinh tế, Pháp luật nói chung và pháp</small> uất thuế TNDN của Việt Nam nói riêng đang xây dụng hệ thống pháp luật 'với các wu đãi vừa tập trung phát triển thi trường kinh tế trong nước theo ding các chủ trương, đường lôi dé ra, vừa đang tao điều kiện cho các doanh nghiệp nước ngoài đâu tư, thu hút các nha Đầu tư để phát triển thi trường trong nước.

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

123.1 Kê khai nộp thuế

<small>Kê khai thuế TNDN [a hoạt động kê khai thuê theo từng lẫn phat sinh,</small> khai quyét toán năm hoặc khai quyết tốn thuế đắn thời điểm có quyết định về việc doanh nghiệp thực hiện chia tach, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại tình đoanh nghiệp, giải thé, châm đứt. Pháp luật về kê khai nộp thuế TNDN <small>‘bao gồm các nội dung cơ bản sau.</small>

<small>- Thời gian nộp tờ khai quyết toán thuê TNDN: Thời hạn nép tờ khai quyết</small> toán thuê TNDN năm châm nhất là 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm dương <small>lich hoặc kết thúc năm tai chính của doanh nghiệp</small>

<small>- Pháp luật quy định v tạm nộp thuê thu nhập doanh nghiệp và quyết toán</small> thuế năm:

+ Căn cứ vào kết quả sản xuất, kinh doanh, chủ thể nộp thuế thực hiện tạm <small>nộp thuê TNDN của quý chêm nhất vao ngày thứ 30 của quý tiếp theo phát</small> sinh nghĩa vụ thuế, chủ thé không phải nộp tờ khai thué TNDN tạm tính hang

<small>+ Các doanh nghiệp phai lập bảo cáo tai chính theo quý theo quy định cia</small> pháp luật thì căn cứ vào Báo cáo tài chỉnh để sắc định sé thuế thu nhập tam <small>nộp hàng quý:</small>

<small>+ Doanh nghiệp khơng phải lập Báo cáo tải chính thi căn cứ vào số thuế</small> TINDN của năm trước va dự kiến kết quả kinh doanh trong năm để nộp số thuế TNDN tạm nộp hang quý.

4 Nguyễn Thị Lan Hương (2018), Pháp hudt về quấn Ip thud tu nhập doanh nghiệp tì thực HẾn tư hành trí Cục thuế tình Lang Som, Luân văn Thạc 8 Luật

<small>học, Hà Nội</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

nghiệp bắt buộc phai nép số tiên nộp châm với phẫn chênh lệch theo quy định vả số thuế phải nộp theo quyết toán tinh tir ngảy tiếp sau ngày cuối cùng của. thời hạn nộp thuế quý IV của đoanh nghiệp đến ngày thực nộp số thuế cịn thiểu so với số quyết tồn.

+ Trường hợp tổng số tạm nộp trong kỷ tính thuế TNDN mả doanh nghiệp phải nộp theo quyết toản đưới 20%, doanh nghiệp chỉ nộp tiền châm nộp nêu <small>châm nộp so với thời han quy đính. Tién chậm nộp tinh từ ngay hết thời han</small> nộp thuê dén ngày thực nộp số thuế còn thiếu so với số quyết tản Trường <small>hợp doanh nghiệp nộp đúng thời han thi chỉ nộp số thuế cịn thiểu so với số</small> quyết tốn năm.

+ Trường hợp doanh nghiệp đã nộp thuế nhưng cơ quan thuê kiểm tra thấy <small>tăng số thuê so với số doanh nghiệp đã kê khai thì doanh nghiệp bị tính tiênchâm nộp đổi với tồn bơ sổ th tăng lên theo chênh lệch tính từ ngày tiếpsau ngày cuối cùng của thời han nộp hỗ sơ quyết toán thuê năm đền ngày thực</small> tiện nộp thuế.

Kê khai và nộp thuê và quy trình bắt buộc của mỗi doanh nghiệp trong <small>quá trình tuân thủ quy định pháp luật của Thuế TNDN. Quy trình kê khai va</small> nộp thuê được quy định chỉ tiết va bắt buộc áp dụng theo quy định của Pháp <small>luật. doanh nghiệp ngối đồng đúng, đóng đủ thì cịn phải kê khai và nộp thuế</small> theo đúng các quy định ma Nha nước đã dé ra để dim bảo cho quá trình thực hiện quy định pháp luật thuế TNDN của mình. Nằm trong nội bộ doanh: nghiệp, các căn cử để áp dung tính thuế TNDN va các wu đãi thuế TNDN có thể được hưởng mới 1a mối quan tâm hang đầu khi nói dén thuế TNDN. Tuy <small>nhiên nến xét về góc độ pháp lý thì việc áp dung đúng các quy đính, sác định</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

tự, thủ tục kê khai vả nộp thuê TNDN cũng dẫn đến các sai pham và chế tải cho doanh nghiệp trong lĩnh vực thuế. Do đó, các quy định nay cần được quy định rổ rang, chỉ tiết và các hưỡng dẫn cụ thé để dé dang áp dung vào doanh. nghiệp. Ở Việt Nam hiện nay, luật thuế TNDN nói riêng vả các luật thuế khác đâu có quy định rõ rang vẻ phương pháp kê khai nộp thuế, kèm theo đó la các ‘van bản hướng dẫn từ cơ quan quản lý thuế. Ngoai các văn ban, can bộ thuế la người trực tiếp áp dung va thực thi các quy định v thuế cũng là đối tương hướng dẫn chi tiết thực tế nhất cho các doanh nghiệp.

123.2 Kiel} vipham trong thế Tìm nhập doanh nghiệp

<small>Thuê TNDN va các loại thuê khác nói chung như đã nói ở trên là nghĩa‘vu bất buộc với đổi tượng thực hiện. doanh nghiệp không được lựa chọn việccó đóng th hay khơng hay lựa chon mức đóng thuê nào. Ma việc đóng nhưthé nao và đồng bao nhiêu là việc mang tinh áp đặt của Nha nước với điều</small> kiện và hoàn cảnh của doanh nghiệp Do mang tính áp đất và bắt buộc nảy, ‘Nba nước can có các chế tải để kiểm soát cũng như chế tai phat vi phạm cho các doanh nghiệp, là công cu dé dim bao thực hiên các quy đính đã dé ra. Xử <small>ý vi pham trong lĩnh vực thuế TNDN là việc các cơ quan nhà nước, người có</small> thấm quyển áp đụng các biện pháp ché tai đổi với những các nhân va tổ chức <small>có hành vi vi pham theo quy định của pháp luật. Biên pháp chế tải xử lý vi</small> phạm pháp luật trong lĩnh vực thuê TNDN bao gồm:

~ Chế tài hành chính: Ché tai hành chính được áp dung để xử lý đối với các vi <small>pham hành chính trong lĩnh vực thuế. Muôn áp dụng chế tai hn chính đổi</small> với các hành vi vi phạm cụ thé trong lĩnh vực thuê cn nhân điện rõ hành vi vi pham đỏ có phải là hành chính hay khơng và mức độ nguy hiểm của hảnh vi đó cho xã hội như thé nao để áp dung các chế tài hanh chính phù hợp như. cảnh cáo, phạt tién hay biện pháp khác,.

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<small>hình sự sẽ được xử lý theo chế tai hình sư. Mọi hành vi vi phạm hảnh chính</small> về thuế, néu có tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội vượt qua mức xử phat hành chính thì cơ quan chức năng xem xét để xử lý bằng các biện pháp. ‘hinh sự. Về thực tế, các hành vi vi phạm pháp luật thuế có thể liên quan đền. các cá nhân, tổ chức 14 chủ thể nộp thuế cũng có thé là các chủ thé ap dụng. <small>pháp luật thué như quan chức ngành thuế, hai quan, ... Các hảnh vi và các chủ</small> thể nay co thể liên quan đến hoạt động tron thuế, hoặc tham 6, nhận hồi lộ, lạm dung quyền khi thi hành công vụ Ja các hanh vi vi pham hình sự:

<small>Các hình thức xử phat vi phạm pháp luật thuê TNDN bao gồm:- Phạt chính. phạt cảnh cáo, phat tiên,</small>

~ Phat bd sung: tịch thu tang vật, phương tiện sử dụng để thực hiện hanh vi vi <small>pham pháp luất thuế,</small>

<small>- Các biển pháp khắc phục hâu qua: buộc nộp đũ số tién thuế nợ, thiểu, châmnöp, số tiễn trén thuế, gian lận; buộc tiêu huỷ hoá đơn, chứng từ, số sách kế</small> toán, phiểu trừ các hoa đơn, chứng từ, số kế toán va tang vật phải lưu giữ để <small>làm chứng cứ xử lý vụ việc vi phạm.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

Kết luận chương 1:

Chương | đã chỉ ra được khái niệm của thuế TNDN, các đặc điểm, vai trò của thuế TNDN cũng như các quy định hiện hành của pháp luật vẻ thuế TNDN. Tuy nhiên, việc áp dung các quy định của pháp luật nay vào thực tế vẻ yéu tổ Doanh thu tính thu, chỉ phí, thuế suất như thể nảo với mỗi doanh. nghiệp lại là vấn để khác nhau. Hệ thống pháp luật của Việt Nam đang xây dung và hoàn thiện dua trén các Luật, các văn bản đưới luật hướng dẫn thi hành va hướng tới mục tiêu đi sắt vào hoạt đông của doanh nghiệp Để tìm tiểu rõ hơn về thực trạng áp dung cũng như các van dé tại một công ty cụ thể, ta tim hiểu Chương 2 về thực tiễn áp dung pháp luật thuế TNDN tại Công ty Cô phân Giáo duc Topica English là đối tượng áp dụng thực t được nghiên <small>cứu trong để tài nay.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

CHƯƠNG 2: THUC TIEN AP DUNG PHAP LUẬT THUE

THU NHAP DOANH NGHIEP TAI

CONG TY CO PHAN GIAO DUC TOPICA ENGLISH. MOT SO KIEN NGHỊ VÀ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN

3.1 Chủ thể nộp thuế thu nhập doanh nghiệp.

Cơng ty Cé phân Giáo duc Topica English (“công ty”) được thành lập <small>ngây 27 tháng 08 năm 2013 do Sở Kê hoạch va Bau tư thành phố Hà Nội cấp</small> phép hoạt động theo Giấy chứng nhân đăng ký doanh nghiệp mã số <small>0106291976.</small>

anh trực tuyển cho nhiều phân khúc đổi tượng. Cu thể là Sản phẩm khoá hoc tiếng anh trực tuyển danh cho trẻ em tir 4 tuỗi đến 10 tudi và sản phẩm khoá <small>học Tiếng anh giao tiếp cơ bản, khoá học Tiếng anh giao tiếp cao cấp cho</small> Người từ 18 tuổi trở lên Hoạt động khoá học Tiếng anh trực tuyến được cấp <small>phép và hoạt động dưới Trong suốt thỏi gian 07 năm vận hành, công không</small> ngừng đổi mới va phát triển các khố học cũng như giáo trình, phương pháp giảng dạy va tiếp cận theo Công nghệ 4.0 dé nâng cao sản phẩm.

- Sản phẩm Sản thương mai điện từ Eduarall va. Sản thương mai điện <small>tử Edunnal. Vn được hoạt đông từ năm 2013 do Cục Thương mại Điện tử vàKinh tế số - Bộ công thương cấp phép hoạt déng. Sản thương mai Edunsil.vn.cung cấp các khoá học Trực tuyến online trong moi lĩnh vực của đời sống</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<small>nén ting cho các Giảng viên, các đơn vi cùng cấp khoả học trực tuyển môi</small> trường để bảy bán và sản phẩm và đưa sản phẩm tiếp cân với Người học. <small>công ty là don vi sở hữu San thương mai điện ti, thực hiện vai trở là đơn vi</small> quan lý, vận hảnh sản va kiểm soát các hoạt động của các cá nhân, tổ chức có quyển sở hữu và phân phối khố học trực tuyển (*Người bán”) cũng như các Khách hàng có nhu cầu mua kho học (“Người nua”) trên san dim bão đúng <small>theo các quy định của pháp luật. Với đặc thủ lả doanh nghiệp hoạt động trong</small> Tĩnh vực trực tuyến nhưng vẫn mang các đặc điểm của doanh nghiệp hoạt <small>đông trong lĩnh vực thương mai, công ty luôn tuân thi các quy định của phápluật về thuê TNDN và cũng gấp phải các khó khăn, vướng mắc khí áp dụngquy định của thuế TNDN hiện hanh.</small>

<small>Ngồi các nội dung về thuế TNDN được áp dung cho các doanh nghiệp</small> thông thường, công ty mang đặc trưng khi áp dung các mức thuế suất thuế TNDN khác nhau do đặc thủ sản phẩm cung cấp địch vụ. Cu thể, thuế TNDN. <small>được áp dụng tai công ty đổi với các hoạt đơng chính như sau:</small>

~ Thứ nhất, đỗi với hoạt động cung cấp khoá học ngoại ngit trực tun. Hoạt <small>đơng cung cap các khố học ngoại ngữ lả ngành nghệ tánh doanh có diéu kiệntheo quy đính cia pháp luật Việt Nam. Theo đó, doanh nghiệp muồn ghi nhân.</small> Doanh thu va cũng cấp được các khoá học trực tuyển phải dam bão đáp ứng <small>đũ điều kiện vẻ Trung tâm ngoại ngữ theo quy định của pháp luật với phươngtiện giảng day, cơ sở vật chất va đội ngũ giang viên cũng như giáo trình theo</small> tiêu chuẩn. Mặc đù hoạt động trong lĩnh vực cung cấp khoá học trực tuyển, <small>tuy nhiên do Pháp luật hiện nay khơng có quy định riêng biệt dành cho Tring</small> tâm ngoại ngữ trực tuyến ma đang được quy định chung và một loại hình là Trung tơm ngoại ngữ. Do đó cả hai loại hình nay vẫn áp dụng chung quy định <small>pháp luật về Trung tém ngoại ngữ thông thường, công ty đã va dang đáp ứng</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

điều kiện này theo giấy phép hoạt động Trung tâm ngoại ngữ Topica English thuộc sỡ hữu của công ty Cé phan Giáo dục Topica English do Sở Giáo dục và Đào tạo thành phổ Hà Nội cấp với đẩy đủ các tiêu chuẩn theo quy định cia <small>pháp luật vẻ Trung têm ngoại ngữ, tin học.</small>

<small>Đối với loại hình la trung tâm ngoai ngữ, tin học, pháp luật vé thuế</small> TINDN có quy định tại Khoản 12 Điểu 1, Nghĩ dinh số 12/2015/NĐ-CP ngày

<small>12 tháng 02 năm 2015 “Phẩn tim nhập của doanh nghiệp từ thực hiện hoat</small> động xã hội hoá trong lĩnh vực giáo đục — đào tao, dạy nghề, y tế, văn hoá, <small>Thể thao, môi trường, giảm định tee phdp là phân thu nhập được áp dụng wa</small> đãi thuế suất 10%. Điều nay được hướng dan tại Quyết định số 1470/QD-Ttg <small>của Thủ Tướng Chính Phi ngày 22 tháng 07 năm 2016 có quy định Trung</small> tâm ngoại ngữ nằm trong Danh muc loại hình, tiêu chí, quy mồ, tiêu chuẩn đáp ứng điều kiện xã hội hoá trong lĩnh vực giáo duc va dao tao, dạy nghề, y tế, văn hố, thé thao, mơi trường. Như vây, theo quy định trên, đỗi với phn doanh thu từ hoạt động cung cấp khoa học tiếng anh trực tuyển của công ty đang được áp dụng thuế TNDN với mức ưu đãi thuê suất lả 10%. Với mức ưu. đối thu suất này, ngồi các chứng từ, hố đơn áp dung tính th TNDN thơng <small>thường, cơng ty cén có các căn cứ chứng minh hoạt động hợp pháp va đủ điều</small> kiện kinh doanh đổi với ngành nghề kinh doanh có diéu kiện lả Trung tâm. ngoại ngữ. Day lâ yêu tổ cân để có thé được ghi nhận thuê TNDN với mức thuế suất ưu đãi

~ Thứ hai, với sản phẩm id sém thương mại điện tử Edwnall.vn. Về ban chat, Hoat động kinh doanh sản thương mai điện ti cũng nằm trong các ngành nghề kinh doanh có điều kiện theo quy định của pháp luật. Để được thực hiện hoạt <small>đông trung gian nảy công ty phải đáp ứng điều kiên được Cục thương maiđiện từ và Kinh tế sé - Bộ công thương cấp phép hoạt động Sàn thương maiđiện tử: Hiện việc ghi nhân các Doanh thu từ hoạt đồng này chỉ hop lệ khí có</small>

</div>

×