Tải bản đầy đủ (.pdf) (95 trang)

Luận văn thạc sĩ Luật học: Kiểm sát giải quyết các vụ việc dân sự và thực tiễn tại Viện kiểm sát nhân dân huyện Hữu Lũng, tỉnh Lạng Sơn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.04 MB, 95 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

HOÀNG KỲ ANH

KIEM SÁT GIẢI QUYET CÁC VỤ VIỆC DÂN SỰ VA THỰC TIEN TẠI VIỆN KIEM SÁT NHÂN DÂN

HUYỆN HỮU LUNG, TINH LANG SON

LUẬN VĂN THẠC SĨ LUẬT HỌC

(Định hướng ứng dụng)

HÀ NỘI - 2020

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO. BỘ TƯ PHÁP TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT HÀ NỘI

HOÀNG KỲ ANH

KIEM SÁT GIẢI QUYẾT CÁC VỤ VIỆC DÂN SỰ VA THỰC TIEN TẠI VIỆN KIEM SÁT NHÂN DÂN

HUYỆN HỮU LŨNG, TINH LANG SON

LUẬN VĂN THẠC SĨ LUẬT HỌC

<small>Chuyên ngành: Luật dân sự và Tố tụng dân sự</small>

Mã số: 8380103

'Người hướng dẫn khoa hoc: TS. HOANG NGỌC THỈNH

HÀ NỘI - 2020

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<small>Tôi xin cam đoan đây 1a công trinh nghiên cứu khoa học độc lập củatiêng tôi. Các kết quả nêu trong Luận văn chưa được công bổ trong bat kycơng trình nào khác. Các số liệu trong luận văn la trung thực, có nguồn gốc rố</small>

rang, được trích dẫn đúng theo quy định.

<small>Tối xin chịu trách nhiệm vé tinh chính sác và trung thực của Luận văn.nay.</small>

<small>Tac gia luận văn</small>

<small>Hoang Ky Anh</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<small>MỤC LỤC</small>

Chương 1: NHUNG VAN DE CHUNG VE KIEM SÁT GIẢI QUYẾT ‘VU VIỆC DÂN SỰ.

1.1. Khái niệm, đặc điểm vả ý nghĩa của kiểm sát giải quyết các vụ việc.

<small>dân sự</small>

1.11 Khái niệm kiểm sát giải quyết các vụ việc dân sự. 1.12. Đỗi tượng của kiểm sat giải quyết các vụ việc dân sự. 1.13. Phạm vi kiém sắt giải quyết các vụ việc đân sự.

1.14 Đặc điểm của kiểm sát gidt quyét các vụ việc <small>sự</small>

1.15. Ÿ nghĩa của kiém sát giải quyết các vụ việc dân su.

1.2. Quy định của pháp luật tổ tụng dân sự hiện hảnh về kiểm sát giải

<small>quyết vụ việc dân sự.</small>

12.1 Kiém sát giải quyết vụ việc dân sự theo tini tục sơ tỉ

12.11 Trong giat đoạn khối kiên yêu cầu và tìm If vụ việc dân

1.2.1.2 Trong giai đoạn chuẩn bi xét xử vu án dân sue chia bị xét đơn yêu câu việc dân su.

12.13. Trong giai doa xát vit tại phiên tòa sơ thẩm tham gia phiên hop giải quyết việc dan swe.

12.2. Viện kiểm sát thực hiện quyền kháng nghị phúc thẩm.

Chương 2: THỰC TIEN KIEM SÁT GIẢI QUYẾT CÁC VỤ VIỆCDÂN SỰ TẠI VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN HUYỆNHỮU LUNG, TINH LANG SƠN VÀ KIỀN NGHỊ NHẰMHOÀN THIỆN PHÁP LUẬT, BẢO ĐẢM THỰC HIỆNTOT KIEM SÁT GIẢI QUYẾT VỤ VIỆC DÂN SỰ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<small>211 Thựcin</small> sát việc tin I} vụ việc dân sự của Viện Kiểm sat

<small>nhân dân Iuyện Hữm lũng tinh Lạng Sơn</small>

<small>212 ThựcTham gia phiên toa phiên họp của Viên Kiểm sátnhân dân huyện Hữu Lũng tinh Lạng Son</small>

2.13. Thực tiễn Mễm sắt bẩn án, quyết dmh dân sự của Tòa án nhân

<small>ân ny 6n Hữu Lũng tỉnh Lang Son</small>

2.2. Những tổn tại, hạn chế vả vướng mắc, bat cập trong kiểm sát giải

<small>quyết vụ việc dân su.</small>

2.3. Những kiến nghị, giải pháp nhằm nâng cao hiéu quả kiểm sát giải quyết vụ việc dân sự qua thực tin tại Viện Kiểm sát nhân dén huyện Hữu

<small>Ling, tinh Lang Sơn.</small>

<small>23.1 Một số</small> in nghủ hồn thiện pháp Iuật tơ tung dân sự liên quan đến kiểm sát giải quyết vụ việc dan sue.

23.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kiểm sát giải quyết

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TAT

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

Bang 2 1: Bang số liêu vé việc Tịa án gửi thơng báo thụ lý vụ án qua thời hạn va số kiến nghí VKS để khắc phục vi phạm trong giai

<small>đoạn năm 2015 - 2019 tại huyện Hữu Lũng, tinh Lạng Sơn</small>

Bang 2.2: Bảng số liệu vẻ việc Kiểm sat viên tham gia, phiên toa phiên.

<small>hop tai huyện Hữu Liing, tinh Lạng Sơn trong giai đoạn năm.2015 - 2019</small>

<small>Biểu để1: Biểu đỗ vụ, việc TAND huyện Hữu Lắng thụ lý và gidi</small>

quyết giai đoạn năm 2015-2019

<small>4</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

MỞĐÀU 1. Tính cấp thiết của đề tài

‘Vi tri của Viện kiểm sát nhân dân (VKSND) trong bộ máy nha nước ta được quy định bởi các nguyên tắc tổ chức vả hoạt động của bộ máy nhả nước Cơng hịa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được xác lập trong Hiển pháp. Viên kiém

<small>sát nhân dân có nhiêm vụ bảo vệ Hiển pháp và pháp luật, bao vệ quyển conngười, quyền cổng dân, bao vệ chế độ xã hội chủ nghĩa, bao vệ lợi ich của Nhà</small>

nước, quyên va lợi ich hop pháp cia tổ chức, cá nhân, gdp phan bảo đảm pháp luật được chấp hành nghiêm chỉnh va thống nhất. Trong đó, cơng tác kiểm sát

<small>giải quyết các vụ việc dân sự tréi qua gin 60 năm tơn tại cùng với q trình</small>

trưởng thành, phát triển của Viên kiểm sát nhân dân luôn được coi là một trong

<small>những nhiệm vu trong tâm của Ngành trong công cuộc cdi cách từ pháp</small>

Bộ luật Tổ tung dân sự (ðLTTDS) số 92/2015/QH13, được thông qua

<small>tại Kỹ hop thứ 10 Quốc hội khóa XII, có hiệu lực từ ngày 01/7/2016. Bộ luật</small>

Tổ tung dan sự năm 2015 tiếp tục khẳng định “Kiểm sát giải quyết vụ việc én sự” là một trong những nguyên tắc cơ ban trong hoạt đồng tổ tung dân sw. Bộ luật Tổ tung Dân sự năm 2015 có hiệu lực thi hành cơ bản tháo gỡ được những khó khăn vướng mắc của Bộ luật Tổ tung Dân sự năm 2004 (sửa đổi, ‘bé sung năm 201 1), gop phan bảo vệ lợi ich của Nha nước, quyền va lợi ích: hop pháp cia cơ quan, tổ chức, cả nhân. Tuy nhiên, bên cạnh đó, đến nay qua quả trình triển khai thực hiện cũng còn một số quy định chưa rõ rang, khó

<small>khăn trong q tình giãi quyết đổi với các vụ án riêng biệt, can có các văn.</small>

‘ban hướng dẫn để ap dụng thống nhất.

Tir lý do trên công với q trình cơng tác thực tiễn của bản thân, hoc viên đã quyết định chon để tài “Kiém sat giải quyết các vụ việc dan sự và ‘ture tiễn tại Viện kiém sát nhân dân luyện Hữu Liing, tinh Lạng Son” làm

<small>để tải Luận văn thạc si</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

nhiều nhà nghiên cứu tập trung tìm hiểu 6 các khía cạnh khác nhau. Có th đến các cơng trình nghiên cứu sau: “Vi tr, vat trò của Viện Mễm sát trong tổ

<small>và trách</small>

tung dân sự Việt Nam hién hành” , và “Nhân thức ding thẩm quyé:

nhiệm của Viện kiém sát nhân dân trong Bộ luật Tổ tng đâm su’ của tác giả Khuất Văn Nga, “Vi tri, vai trò Viện kễm sát trong t tụng đân sự theo yeu cầu cải cách tee pháp“ của tác giả Nguyễn Ngọc Khánh, Luận văn thạc sĩ “Nhiệm vụ quyên hạn của Viện ldễm sát nhân dân trong tổ tung dân sự Việt Nam” của tác giả Phùng Thanh Hà năm 2014, “Kết iuận của TS. Khuất Văn

<small>_Nga- Ngư</small>

Ét 1 năm thực hiện Bộ iuật Tổ ting dân sự về thực hiện các quy đinh về quyền

<small>in Phd Viện trường Viện kiễm sát nhân dân tối cao tại Hội nghi sơ</small>

<small>và trách nhiệm của Viên kiễm sắt nhân</small> trong té tung dân sự”, Luận văn. thạc “Nhiên ve quyên han của Kiém sát viên trong việc giải quyết vu án dân

<small>sự trên địa bàn tinh Son La” của tác giã Hà Bích Điệp năm 2018; Luận vănthạc si “Kiểm sát gide quyết vụ án dân sue từ thực tiễn inec hiện tat các Viên</small>

*iểm sát nhân dân ở tỉnh Quảng Ninh của tác giã Pham Thị Hoa năm 2019, Qua việc nghiên cứu những cơng trình bai viết nêu trên, thấy được các tác giả đã nghiên cứu trên những góc đồ khác nhau ở các lĩnh vực chung nhất vẻ nguyên tắc tổ chức quyên lực nha nước, các van dé vẻ chức năng, nhiệm vụ, quyển han của Viện kiểm sát trong tố tung dân sự đưới góc độ của Luật nhà. ước, hoặc có cơng tình, bai viết tuy có trực tiép để cập dén van để này, nhưng do théi điểm nghiên cứu đã lâu nên không cập nhật được những vấn dé đang đặt ra trong lý luận vả thực tiễn hiện nay.

<small>3. Mục tiêu, nhiệm vụ của luận văn.</small>

<small>3.1. Mục tiêu nghiên cin</small>

<small>Mục tiêu của việc nghiên cứu để tải 1a làm rõ những quy đính của pháp</small>

luật hiện hành về kiểm sát giải quyết vụ việc dân sự của Viện kiểm sát nhân.

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

dân, đánh gia tinh khoa hoc và thực tiễn của pháp luật, từ đó lam căn cứ cho

<small>việc kiến nghỉ, giải pháp hoàn thiện pháp luật, đảm bảo các quy định pháp</small>

luật được day đủ, chính xác, dim bảo việc giải quyết các vụ việc đúng đắn,

<small>‘ip thời, nghiêm chỉnh.</small>

<small>3.2. Nhiệm vụ nghién cin</small>

<small>"Từ việc sắc đính được mục tiêu nêu trên, luận văn có nhiệm vụ:</small>

- Lâm rõ cơ sở của việc quy định nhiệm vụ, quyền hạn của Viện kiểm. sat nhân dân trong kiểm sat giải quyết vụ việc dan sự.

~ Trinh bảy thực tế việc kiểm sat giải quyết các vụ việc dân sự tại dia ở Viện kiểm sắt nhân dân huyện Hữu Ling, tinh Lang Sơn.

<small>- Để suất i pháp nhằm thực hiện tốt kiển st giải quyết vụ việc dânsát nhân dân nói chung vả của Viên kiểm sắt nhân dân.huyện Hữu Lũng, tinh Lang Sơn nói riêng trong thời gian tới, dim bão lợi ichphương, cụ th</small>

<small>sự của Viện</small>

của Nha nước, quyển, lợi ich hop pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân.

4. Đối trong, phạm vi nghiên cứu của luận văn.

Những quy định của pháp luật về nhiệm vụ, quyên hạn của Viện kiểm. sát nhân dan trong kiểm sát giải quyết các vụ việc dan sự vả thực tiễn áp dung

<small>những quy định nay.</small>

<small>4.2. Phạm vỉ nghiên cứn.</small>

Luận văn tập trung nghiên cứu van dé lý luận vẻ kiểm sát giải quyết các.

<small>vụ việc dân su theo những quy định của pháp luật hiện hành (Luật tổ chức'Viện kiểm sắt nhân dân năm 2014, Bộ luật tổ tung dân sự năm 2015 va một số</small>

‘vin ban hướng dẫn thi hảnh), và thực tiễn áp dụng tại Viên kiểm sát nhân dân.

<small>huyện Hữu Lũng, tinh Lang Sơn, sé liệu thông kê lầy từ năm 2015 đến năm.2019. Trong phạm vi nghiên cứu của luận văn, tac giả chỉ nghiên cứu vé kiém</small>

sát giải quyết vụ việc dân sự theo thủ tục sơ thẩm va kháng nghị phúc thẩm, không nghiên cứu đến thủ tục phúc thẩm vả tái thẩm và giám đốc thẩm do

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<small>. Cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu.</small>

<small>SL. Cơ sở ý hận</small>

<small>Để tải được thực hiện trên cơ sỡ lý luân va phương pháp luận của chữnghĩa Mac - Lénin, tư tường Hỗ Chi Minh về Nhà nước pháp luật, đường lỗi</small>

quan điểm của Đảng va Nha nước ta về zây dựng Nha nước pháp quyển xã

<small>hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vi nhân dân.5.2. Phươngpháp nghién citu</small>

<small>Dua trên cơ sỡ phương pháp luân chủ ngiấa duy vật biên chứng va chủnghĩa duy vat lich sử của triết học Mác - Lénin; các khoa học chuyên ngành.khác đặc biệt là khoa học vé Lý luận lịch sit nhà nước và pháp luật, chú trọng</small>

đến phương pháp phân tích, tổng hợp, thống kê, so sảnh, kết hợp lý luận va thực tiến

<small>6. Đóng góp mới vỀ khoa học của luận văn.</small>

- Phân tích va lam 16 được cơ sở lý luận va thực tiễn trong pháp luật về nhiệm vụ, quyển hạn của Viện kiểm sát nhân dân về công tác kiểm sát giải

<small>quyết vụ việc dân sw.</small>

- Để xuất những phương hướng cơ bản nhằm hoàn thiên pháp luất và các giải pháp bảo đảm thực hiện tốt công tác kiểm sắt giải quyết vu việc dân su,

7. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn.

<small>- Góp phan làm sảng tõ vẻ lý luân cũng như thực trang pháp luật về</small>

kiểm sat giải quyết vụ việc dân sự từ đó góp phan tiếp tục đổi mới nhiệm vụ, quyển han và việc hồn thiên mơ hình hoạt động của VKSND trong tổ tung

<small>dân sự</small>

~ Nâng cao chất lượng kiểm sát giải quyết các vụ việc din sự Đảm bảo.

<small>cho việc giải quyết các vụ việc dân sư của Tịa án khách quan, có căn cứ,đúng pháp luật</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

- Để tai có thé được sử dụng lam tải liêu nghiên cứu, tham khảo cho các nha khoa học, những người lam công tác thực tiễn, đồng thời có thé được sử.

<small>dung cho việc nghiên cứu, giảng day cho các cơ sỡ đảo tạo khoa học pháp lý.</small>

- Đề tai lả nguồn tai liệu để phan ánh một số van để từ thực tế giúp cho liên ngành VKS - Téa án nghiên cứu khi ban hành các thông tư, hướng dẫn.

<small>các vấn để côn bat cập trong việc áp dụng, thực hiện BLTTDS trong thời gian</small>

tới. Đông thoi, để xuất với cơ quan nha nước có thẩm quyền tiếp tục chỉnh lý, sửa đổi, bd sung, tiếp tục hoàn thiện BLTTDS, nhằm đảm bảo cho pháp luật

<small>tổ tung dân sự được thực hiện nghiêm chỉnh va thống nhất trong toàn quốc.</small>

8. Kết cấu của luận văn.

<small>Ngoài phan mỡ đâu, kết luận va danh mục tải liệu tham khảo, nội dungcủa luận văn gồm 2 chương.</small>

Chương 1: Những van dé chung vẻ kiểm sát giãi quyết vụ việc dân su. Chương 2: Thực tiễn kiểm sát giải quyết các vu việc dân sự tại Viện. kiểm sắt nhân dân huyện Hữu Lũng, tinh Lang Son và kién nghỉ nhằm hoàn. thiện pháp luật, bão đâm thực hiện tốt kiểm sắt giải quyết vu việc dan sự:

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

VE KIEM SÁT GIẢI QUYẾT VỤ VIỆC DÂN SU

111. Khái niệm, đặc điểm và ý nghĩa của kiểm sát giải quyết các vụ

<small>việc đân sự</small>

1.11. Khái niệm kiém sút giải quyét các vt <small>việc đâm sw</small>

Theo Từ điển Tiếng Việt, kiểm sát là “Miễm tra và giám sát việc chấp °hàmh pháp luật của nhà nước “”. Trong đó, kiểm là “sốt lại, xem xét ”2, con giám là “theo đối, kiểm tra, đôn đốc “3

Cũng theo Tw điễn Tiếng Việt nêu trên thì: “Kiểm tra lở xem xét tình “hình thực t dé đánh giá, nhận xét ”^. Kiểm tra là chức năng của mọi chủ thể

<small>quản lý, không phân biệt ở cắp nao trong bộ máy quản lý nói chung và trongbộ máy quản lý nba nước nói riêng, Tuy nhiên là ở các cấp bậc khác nhau thi</small>

quy mô kiểm tra cũng khác nhau vả có những yêu cầu khác nhau. Kiểm tra. gin liên với công việc của một tổ chức nhất định, kiểm tra hướng tới việc xem

<small>xét tỉnh hợp lý hay khơng hợp lý của một chương trình cơng tác đã vach ra,khả năng thực hiện trong thực tế</small>

Giám sát là một thuật ngữ được dùng khá phổ biển trong đời sống

<small>kinh tế, chỉnh tri, xã hội. Trong từng bồi cảnh, quan niêm vẻ giám sắt cónhững đặc thù riêng, tuy nhiên đều mang nôi ham bao gồm theo đối và đánh.</small>

giá về hoạt đông của đối tương chịu sự giám sát. Đại từ điển tiếng Việt định.

ghia: “Giám sát là theo dối, kiém tra việc thực hiện nhiễm vu”. Theo Từ

điển Luật hoc, “Giám sát là một hình thức hoạt động quan trong, đơng thot là quyền của cơ quan nhà nước thé hiện ö việc xem xét đối với hoạt động

<small>ống Vie NI Bì Nẵng Đi Nẵng gà 523.</small>

<small>Nowa Nr Ý (1909) Du Ten Ting Vat NO Ven hos hứng th, Ha NG 937</small>

<small>Ngwin Nir Ý 1090) Bu Te dan Tang Vột NOB Venhos Ting th, Ha NOL. 728+ Hoag Pl 0005), Neda Tang Vật WO Đà Nẵng, Da Ning. S15</small>

<small>ˆ NggÝa Nir ¥ (1900) Be Tedd Tang Vi NIB Vănhói ơng th, HANG 728</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

của các đối tượng chịu sự giảm sát trong việc tuân theo Hiễn pháp và pháp bảo dam pháp ché hoặc sự chap hành những quy tắc chang nào

<small>Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ ngiĩa xã</small>

hội (bổ sung, phát triển năm 2011) đã khẳng định: “Nha nước ta la Nhà nước

xã hội chủ ngiữa của nhân dn, do nhân đân và vì nhân dfn

<small>chức và hoạt động của nó dua trên một trong những nguyên ắc nên ting“Quyén lực Nhà nước là thơng nhất; có sự phân cơng, phối hợp và kiểm soátgiữa các cơ quan trong việc thực hiện các quyên lập pháp, hành pháp, helực nha nước thi ở đó cén phải có</small>

giám sát, liểm sốt việc thực hiện quyển lực nha nước. Kiểm tra, giám sat,

pháp" Về ngun tắc, ở đầu có qu

kiểm sốt quyền lực nha nước chính la để thúc đây, tăng cường năng lực vận.

<small>hành các thiết chế thực hiền quyền lực nha nước. Trong Nhà nước pháp quyền.</small>

xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam, có nhiều cơ quan, thiết chế tham gia kiểm sốt qun lực nha nước, trong đó VKSND là một thiết chế kiểm soát quyên lực

<small>nhả nước trong hoạt động từ phap.</small>

Kiểm soát quyền lực nhà nước bằng hệ thing VKSND là tổng thé các

<small>phương thức, khả năng vả quy tắc được ghi nhân trong Hiển pháp và được cụ</small>

thể hóa trong luật với tư cách lả những cơ sở pháp lý để VKSND được Hiến pháp trao cho thẩm quyển kiểm sát việc tuân theo pháp luật của các cơ quan hành pháp va các cơ quan tư pháp dựa vào đó kiểm tra tính phù hợp với pháp

<small>luật của các văn ban do các cơ quan này ban hành, cũng như những hành viđược thực hiện trên cơ sử các văn bản đó, nhằm bao vệ các quyển va tư dohiển định của con người va của công dân, tránh khối các vi phạm pháp luật,cũng như những hảnh vi lộng quyên và chuyên quyển, nhược quyển và độc</small>

Ý Bộ Tp, Vila Baha phip i 2006), Me din Lut lọc, 0B Tepip, Hi Một tr 293

<small>eR An BH Tea Sai gs chà ph</small>

<small>"Ding Céng vin Việt Nama G011), Vấn itn Đi ht Đại be oon gud nt XI os Ct Quắc i,</small>

<small>ANGLE SS</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<small>Bộ máy quyển lực nhà nước được thực hiện nghiém chỉnh trong giới hạn vảtheo đúng các quy đính của Hiển pháp và pháp luật. Thực chất đây lá hoạt</small>

động kiểm sat việc tuân theo pháp luật của VKS đồi

<small>tham gia các hoạt động tư pháp.</small>

Theo Khoản 1 Điển 107 Hiển pháp năm 2013, Điểu 2 Luật

'Viện kiểm sát nhân dân năm 2014, VKSND có chức năng thực hảnh quyền. sát hoạt động tư pháp. Kiểm sát hoạt đông tư pháp la “idm với các chủ thể thực hiện,

<small>công tổ va ki</small>

tra, giám sát. xem xét, theo dõi việc hiên theo pháp luật đối với hoat động điều tra, truy tổ, xét xứ; thi hành án,... của các cơ quan tiễn hành tô tung và giải quyết các hành vi pheen pháp, kiên tung trong nhân dân nhằm bảo đảm cho pháp luật được chấp hành nghiêm chỉnh và thông nhất

Theo Khoản 1 Điều 4 Luật Tổ chức VKSND năm 2014 thì kiém sát hoạt động tư pháp lả hoạt động của VKSND để kiểm sat tính hợp pháp của các hành. ‘vi, quyết định của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong hoạt động tư pháp, trong.

<small>việc giải quyết vụ việc dân sự, hơn nhân và gia đính, kinh doanh, thương mai,</small>

lao động, việc thi hành án, việc giãi quyết khiếu nai, tổ cáo trong hoạt đông tư

<small>pháp, các hoạt động tư pháp khác theo quy đính của pháp luật.</small>

"Với các quy định của pháp luật tổ tụng dn sự hiện hành, chức năng và địa vị pháp lý của VKSND vẫn được khẳng định là cơ quan tiền hành tổ tung, thực hiện chức năng kiểm sat việc tuân theo pháp luật trong tổ tung dân sự, vì

<small>vay, tắt cả các quyết định mang tính chất giãi quyét, xử lý vụ việc dân sự củacơ quan sét xử phải được gửi cho VS để thực hiện chức năng kiểm sắt trongmột thời hạn rất nghiêm ngặt. Một trong những phương thức hoạt đông chủ</small>

yêu để thực hiện chức năng nói trên là phải tập trung kiểm sát các bản án vả quyết định giải quyết, xử lý vụ việc dân sự của Tịa án để góp phan đảm bảo

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<small>các quyết định nảy có căn cứ và hợp pháp, trong trường hợp phát hiên có vi</small>

pham pháp luật, VKS được thực hiện các quyển: quyển yêu cầu, quyền kiến.

<small>nghỉ và quyển kháng nghị nhằm bao đầm việc giải quyết vụ việc dân sự kipthời, đúng pháp luật</small>

Từ những nội dung phân tích trên, có thể định nghĩa: Kiểm sát giải quyết các vụ việc dân sự là việc thực hiện nhiệm vụ, quyễn ham; sử ding các quyén năng pháp I được pháp luật giao cho Viện kiểm sat nhân dân để kiém soát quyên lực, kiểm tra. giảm sát việc tuân theo pháp luật của Tòa án nhân dan (TAND), những người tiễn hành tổ ting người tham gia tổ ting dan suc nhằm đấm bảo giải quyết các vụ việc dân sự có căn cứ. kịp thời, nghiêm

<small>minh, ating pháp Inét.</small>

<small>112.tượng của kiém sit giải quyét các vụ việc din ste</small>

<small>Trong té tụng dân sw, mục đích của hoạt đồng kiểm sắt việc tuân theo</small>

pháp luật la nhằm bão đảm các chủ thể tham gia véo qua trình giải quyết vu

<small>việc dân sự chấp hanh pháp luật nghiêm chỉnh vả thống nhất, bảo đâm tỉnh.hop pháp và cỏ cn cứ của các bản án, quyết định cia Tịa án.</small>

Căn cử quy đính của BLTTDS năm 2015 vé chủ thể tham gia vào quá trình giải quyết vu việc dân sự, có thể xac định, đối tượng của công tác kiểm.

<small>sat việc giải quyết các vụ, việc dân sự lả sự tuân thủ pháp luật cia cơ quan</small>

tiến hành tổ tụng, của những người tiên hảnh tổ tụng, của những người tham.

<small>gia tô tụng, Trong đó cần phân biệt</small>

~ Cơ quan tiễn hành tổ tụng trong tổ tung dân sự, đối tượng kiểm sát là

<small>Tòa án,</small>

- Những người tiền hanh tổ tụng dan sự gdm Chánh án Toa an, Thẩm. phan, Hội thẩm nhân dân, Tham tra viên, Thư ký Tòa án,

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<small>- Người tham gia tổ tung dân sự gồm đương su, người đại diện theo</small>

pháp luật của đương sự, người bao vé quyền, lợi ich hop pháp của đương sự,

<small>người làm chứng, người giám định, người phiên dich</small>

<small>11.3. Phạm vi kiêm sát giải qucác vụ việc din swe</small>

Pham wi của kiểm sát việc tuân theo pháp luật trong việc giải quyết các. ‘vu việc dan sự được hiểu la giới hạn hoạt động mà VKSND tiền hành để kiếm. sát việc tuân theo pháp luật đối với hành vi, quyết định to tụng của các chủ thể tiến hành và tham gia té tung dân sự nhằm bảo đảm cho việc giãi quyết các vụ việc dân sự đúng pháp luật, kip thời. Xác định phạm vi kiểm sắt việc tuân theo pháp luật trong tổ tung dén sự là ác định thời điểm bat đầu va thời điểm kết thúc của công tác kiểm sát việc tuân theo pháp luật. Việc xác định. đúng phạm vi kiểm sát việc tuân theo pháp luật trong tố tụng dân sự có ý

<small>nghĩa rất quan trong, nó giúp VKS thực hiện cơng tác này có hiệu qua, phân.</small>

tiệt được giữa kiểm sắt việc tuân theo pháp luật trong tổ tụng dan sự với kiểm. sát việc tuân theo pháp luật trong tổ tụng hình sự, trong kiểm sát thi hành an

<small>dân sự..., góp phan thực hiện đúng, đây đũ va có hiệu quả chức năng, nhiệm</small>

‘vu của ngành Kiểm sát nhân dân.

Co thể xác định pham vi của công tác kiểm sát giải quyết các vụ việc

<small>dân sự bat đầu tử khi Tịa an thơng báo thụ lý vu việc dân sự đền khi bản án,</small>

quyết định giải quyết vụ việc dan sự của Tịa án có hiệu lực pháp luật khơng

<small>‘bi để nghị xem xét lại, kháng nghị, khơng có yêu cẩu, để nghĩ, kién nghỉ theothủ tục đặc biệt</small>

Việc xác định dung đổi tương, phạm vi công tác kiểm sát giúp cho

<small>KS sử dụng các quyển han được pháp luật quy định ở các giai đoạn tổ tungmột cách hiệu quả nhằm phát hiện và xử lý kịp thời những hành vi vi pham.</small>

pháp luật của những người tiến hảnh to tung, người tham gia tổ tụng, góp

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<small>phân bảo vệ lợi ích của Nha nước, quyển vả lợi ích hợp pháp của cá nhân, cơ</small>

quan, tổ chức, bao dm trật tự pháp luật zã hội chủ nghĩa.

1.14. Đặc diém của kiêm sát giải quyét các vụ việc dan sir

Khi kiểm sat giải quyết các vụ việc dân sự của VKSND có những dic điểm riêng mang tính đặc thù, đó 1a:

- Thứ nhất, đây là hoạt động chỉ do cơ quan duy nhất là VKSND tiến

<small>hành theo quy định cia pháp luật tổ tụng dân sự.</small>

'Viện kiểm sát nhân dân là cơ quan thực hảnh quyên công tổ va kiểm sát

<small>các hoạt động từ pháp, VKS có vi tri va vai trở tương đối đặc biết trong tổ</small>

tụng dan sự. Theo đó, VKS 1a cơ quan tiền hanh tổ tung, có chức năng kiểm.

<small>sát việc tuân theo pháp luật trong lĩnh vực tổ tung dân sự (Điều 107 Hiển</small>

pháp năm 2013 và Điều 2, 4, 6 Luật Tổ chức VKSND năm 2014, Diéu 21, 46

<small>BLTTDS năm 2015)</small>

- Thứ hat, việc kiểm sắt giải quyết các vụ việc dân sự của VKSND bị

<small>chi phôi, hạn chế bởi</small>

+ Quyển quyết định va tự định đoạt của đương sư (Điều 5 BLTTDS

<small>năm 2015), theo đó, đương sư có quyển quyết định việc khởi kiên, yêu cấu</small>

Toa án có thẩm quyền giải quyết vụ việc dan sự, có quyển thay đổi, chám dứt

<small>yên cầu của mình hoặc thỏa thuận với nhau một cách tư nguyên, không vi</small>

pham điều câm của luật và không trái đạo đức 8 hội. Không một cơ quan, tỏ chức, cá nhân nao có thể quyết định việc khởi kiện hay thay đổi, cham dứt

<small>yêucủa đương sự</small>

+ Quyển cung cấp chứng cứ vả chứng minh của đương sự (Điều 6 BLTIDS năm 2015), đương sự có quyển và ngiĩa vụ chủ động thu thập giao

<small>hop pháp. Toa án chỉ có trách nhiệm</small>

<small>chứng cứ va chỉ tiền hành thu thập, ác minh chứng cứ trong những trường.hop do BLTTDS quy định.</small>

<small>trợ đương su trong việc thu thập</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

+ Không ai được han chế quyền bảo vệ quyên lợi vả lợi ich hop pháp

<small>của đương sự trong tổ tung dân sự (Khoản 4 Điều 9 BLTTDS năm 2015).</small>

+ Hòa giải giữa các đương sự, Tịa án có trách nhiệm tiền hành hịa giải ‘va tạo diéu kiện thuận lợi để các đương sự thỏa thuận với nhau về việc giải

<small>quyết vụ việc dân sư @iéu 10 BLTTDS năm 2015). Theo đó, các đương sự tự</small>

thỏa thuận với nhau về việc giải quyết vụ án, Tịa án hay VKS sẽ khơng có

<small>quyền can thiệp vào quá trình théa thuận của các đương sự</small>

~ Thứ ba, VKSND thực hiện việc kiểm sat giải quyết các vụ việc dân sự của mình thơng qua hoạt động của Kiểm sát viên, Kiểm tra viên vả Viện

<small>trường VKS.</small>

Kiểm sát việc tuân theo pháp luật trong tổ tụng dân sự của VKSND theo Luật Tổ chức VKSND năm 2014 và BLTTDS năm 2015 đã khẳng định: 'Viện trưởng VKS và Kiểm sát viên là người tiền hảnh tổ tung dan sự, đồng. thời BLTTDS năm 2015 đã bé sung quy định Kiểm tra viên cũng lả người

<small>tiến hành tổ tung,</small>

~ Thứ tư, trong kiểm sát giải quyết các vụ việc dan sự, VKSND chỉ tham gia hạn chế vào các phiên hop, phiên tòa sơ thẩm theo luật định.

'Viện Kiểm sát chỉ phải tham gia phiên tòa, phiên hop được quy định tại

<small>Điều 21 BLTTDS năm 2015. Con những trường hợp khác thi VKS khơng</small>

được tham gia điển hình như phiên hop kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công, khai chứng cứ va hòa giải. Điển này khiến cho việc kiểm sát giải quyết vu

<small>việc dân sự cia VKS gặp rất nhiều khó khăn, rét dễ bd qua sai sot, vi pham.của Tòa án</small>

1.15. Ý nghĩa của kiêm sút giải quyét các vụ việc din sur

<small>- Kiểm sắt giải quyết vụ việc dân sự có ý nghĩa to lớn trong việc bao vềtính tối cao của pháp luật. VKSND có vai trỏ quan trọng trong việc thực hiện.nhiệm vu giám sit việc thực thi pháp luật của các cơ quan tư pháp.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

- Kiểm sat giải quyết vụ việc dan sự gop phan phát hiện va day lùi

<small>những hạn chế, tiêu cực, thiên sót trong quá trình giãi quyết vụ dân sự của</small>

Tịa án, đồng thời góp phan nâng cao tỉnh thân trách nhiệm của Thẩm phán

<small>trong qua trình giãi quyết vụ việc dân su.</small>

- Kiểm sat giải quyết vụ việc dân su dam bão việc giải quyết vụ việc

<small>dân sự các cấp nhanh chóng, khách quan, toán diện, đẩy đủ va kip thời, bãođâm mọi bản án, quyết định của Tịa án có căn cứ và đúng pháp luật, bão đảm,mọi bản án, quyết định dân sự của Tịa án đã có hiệu lực pháp luật được đưara thí hành pháp luật.</small>

1.2. Quy định của pháp luật tố tụng dân sự.

giải quyết vụ việc dân sự

<small>12.1. Kiémsit</small>

hành về kiểm sát.

"ụ việc din sự theo thi tue sơ thâm:

12.1.1 Trong giai đoạn Khối Niên, yêu câu và tìm If vụ việc đân sie

<small>Theo quy định của BLTTDS, sau khi người khởi kiến nộp đơn khởi</small>

kiên, đơn yêu câu cùng tải liệu, chứng cứ thi trong 03 ngày lâm việc, kế từ

<small>ngày nhân đơn khởi kiến, đơn yêu cầu, Chánh án Toa án phải phân công métThẩm phán xem xét don khởi kiến, đơn yêu câu và các tai liệu chứng cứ kèm.theo. Trong thời han 05 ngày lâm việc, kể tir ngày được Chánh án Tịa án.</small>

phan cơng xem xét đơn khởi kiên, đơn u câu, Thm phán được phân cơng,

<small>xét thấy có đủ điều kiên thụ lý vu án dân sự thì phải tiến hảnh thụ lý vụ án.theo quy định của pháp luất phan thu lý khi người khởi kiên nộp choToa án biên lai thu tiễn tam ứng án phí. Trường hop người khởi kiến được.</small>

miễn hoặc không phải nộp tiễn tam ứng án phí thi Thẩm phán phải thụ lý vu.

<small>án khi nhận được đơn khối kiên, đơn yêu cẩu va tai liệu, chứng cứ kém theo(đơn khởi kiên, đơn yêu cầu phải dim bao nồi dung theo quy định tại Khoản 4Điều 189 BLTTDS). Thực tế, thụ lý vụ viếc dân sự chỉnh là việc Tòa án đã“ác nhân người khởi kiên hay người yêu cầu dap ứng đủ vẻ thủ tục điều kiến.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

khối kiến việc án va ghi vào số thụ lý vụ việc dân sự. Việc lm nay xắc nhận. một cách chính thức trách nhiêm giải quyết vụ việc của Tòa án va cũng zác định thời điểm bắt đâu của qua trình tổ tung dân sự, xác định thời điểm bắt

đầu của giai đoạn chuẩn bị xét xử sơ thẩm”.

Toa án cấp sơ thẩm thực hiện việc thông báo thụ ly vụ án dân sự theo

<small>quy định tạiĐiêu 196 BLTTDS năm 2015</small>

Trong thời han 03 ngay lam việc, kể từ ngày thu lý vụ án, Tham phán phải thông báo bằng văn bản cho nguyên đơn, bi đơn, cơ quan, tổ chức, cá nhân có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đến việc. giề' quyết vu im: cho Viện kriếm:sit:cing cán về việc Tôn dm đề tay:

<small>lý vụ án. Đối với vụ án do người tiêu dùng khối kiện thì Tịa án.phải niêm yết cơng khai tại trụ sỡ Tịa án thông tin vé việc thu lý va</small>

án trong thời hạn 03 ngày lam việc, kể từ ngày thu lý vụ án.

Đối với trường hợp Toa án thụ lý đơn yêu câu được quy định tại Điều

<small>365 BLTTDS năm 2015.</small>

Nếu Thẩm phán được phân công xét thay chưa thể tiền hảnh thụ lý vụ. án dân sự theo quy đính của pháp luật thi phải có một trong các quyết định yêu câu người khởi kiện sửa đổi bd sung đơn khởi kiện, đơn yêu cầu nếu đơn.

<small>khởi kiến, đơn yêu cầu khơng đảm bảo về mất hình thức, nội dung, sau đótiến hành thủ tục thụ lý vụ án dân sự và gũi thông báo vé việc thụ lý vụ én dân.</small>

<small>sự theo quy định của pháp luật, trả lại đơn khỏi kiên, đơn yêu cầu cho người</small>

khởi kiện, chuyển đơn khởi kiện, đơn u câu cho Tịa án có thẩm quyền nếu. vụ án thuộc thẩm quyển của Tòa án khác.

Để dam bảo cho q trình Tịa án thụ ly vụ án và gửi thông báo về việc

<small>thụ lý vụ án dân sự cũng như việc tra lại đơn khỏi kiện, đơn yêu cầu cho chủ</small>

thể khởi kiên đúng quy định cia pháp luật, góp phan bao về hiệu quả quyền.

<small>"Trung Đại học Em st Bì Một VE Thị Hằng Vin (Chữ bản) 2018), Giáo minh adm se giã quyết</small>

<small>ide ets tà tộc Đức đeo up ảnh cia pip lute NO Tự nhấp, Ha Nột tr 83</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<small>khối kiện của đương sự, cơ quan, tổ chức, cá nhân, pháp luật đã quy định cho</small>

'Viện kiểm sát nhân dân có những chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn nhất định. để lểm sát việc tuân theo pháp luật trong q trình Tịa an thụ ly vu án vả

<small>thơng bảo về việc thụ lý vụ án dân sự, cũng như việc Toa an tiến hành tử chỗi</small>

thụ lý vụ án dân sự, t lại đơn khối kiến, đơn yêu cẩu vụ an dân sur cho người

<small>khởi kiện</small>

Theo quy định tại Khoản 2 Điển 27 Luật Tả chức VESND năm 2014, các Điều 21, 57, 58, 191, 193 va 195 BLTTDS năm 2015 thì Viện kiểm sat sẽ kiểm sát việc xem xét đơn khởi kiện, đơn yêu câu bao gồm kiểm sát việc trả lại đơn khởi kiện, đơn yêu câu, kiểm sat việc chuyển đơn khởi kiện, đơn yêu. cảu, kiểm sát yêu câu sửa đổi, sung đơn khởi kiên, đơn yêu cau, kiểm sát việc thụ lý vụ án dan sự. Trong giai đoạn này, VKSND kiểm sắt việc tuân theo pháp luật của Tòa án, của Thẩm phán, Thư ký Tòa án, Thẩm tra viên. được phân công giải quyết vụ, việc dân sự và những người tham gia tổ tung khác để dim bao cho việc thụ lý hoặc tả lại đơn khối kiến, đơn yêu cầu của

<small>‘Toa án được khách quan, đây đủ, đúng pháp luật nhằm dam bao cho pháp luậtđược thực thi nghiêm chỉnh, quyển và loi ích hợp pháp của các đương sựđược tôn trong, không bi xêm hại</small>

Để kiểm sát việc trả lại đơn khởi kiện vụ án dân sư cũng như việc thu ý vụ án dan sự đạt hiệu quả cao nhất thi VKS trước hét phải nghiên cứu kỹ hỗ sơ và các tình tiết có trong hỗ sơ, sau đó sẽ tiền hành các hoạt đơng kiểm.

<small>sat sau</small>

~ Kiểm sat việc trả lại đơn khởi kiện, đơn yêu cầu:

<small>Trả lại đơn khối kiên, đơn yêu cầu là việc Tòa an sau khi xem sét thulý vụ án, đã trả lại đơn khi kiên, đơn yêu câu và các chứng cứ, tai liệu kèm.</small>

theo cho người khỏi kiện khí xét thấy việc khối kiên chưa đáp ứng đũ các điều kiện khối kiên nên không thé thu lý vụ án. Kế thừa các quy định vé việc

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<small>trả lại đơn khởi kiên, đơn yêu cầu tại Điều 168 vá Điễu 311 BLTTDS năm.</small>

2004, BLTTDS năm 2015 chỉ sửa đổi, bỏ sung theo hướng quy định cụ thể thấm quyên trả lại đơn khởi kiện, đơn yêu cầu của Thẩm phán được phân.

<small>công xem xét đơn chứ không quy định một cách chung chung là Tòa án nhưtrước đâ</small> , đẳng thời bỗ sung thêm một số căn cử trả lại đơn khởi kiện, đơn. yêu cầu. Việc kiểm sát trả lại đơn khởi kiện, đơn yêu cầu giải quyết vụ việc

<small>dân sw được thực hiên theo BLTTDS năm 2015 được quy định tại Digu 192và Điển 361 cụ thể như sau:</small>

<small>+ Người khối kiên khơng có quyển khối kiến theo quy định tại Điển186 và Điều 187 của Bộ luật này hoặc khơng có di năng lực hành vi tơ tungdân sự,</small>

<small>+ Chưa có đũ điều kiện khối kiên theo quy định của pháp luật</small>

<small>Chua có đủ điều kiện khởi kiên lä trường hợp pháp luật có quy đính vềcác điều kiên khối kiên nhưng người khỏi kiện đã khối kiện đến Tòa án khi</small>

con thiểu một trong các điều kiện đó;

<small>+ Sur viếc đã được giải quyết bing ban an, quyết đính đã có hiệu lựcpháp luật của Tịa án hoặc quyết định đã có hiệu lực cia cơ quan nhà nước có</small>

thấm quyển, trừ trường hợp vụ án má Téa án bác đơn yêu câu ly hôn, yêu câu thay đổi nuôi con, thay ddi mức cấp đưỡng, mức bôi thưởng thiệt hai, yêu cau thay đổi người quản lý tai săn, thay đổi người quản lý di sản, thay đổi người

<small>giám hơ hoặc vụ án địi tài sản, dai tài sin cho thuế, cho mượn, dai nha, đồi</small>

quyển sử dung đất cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ mà Téa án chưa chấp nhân.

<small>‘yéu cầu và theo quy định của pháp luật được quyền khối kiên lại,</small>

<small>+ Hết thời hạn quy định tại Khoản 2 Điểu 195 của Bộ luật này ma</small>

người khôi kiện không nộp biến lai thu tiễn tạm ứng án phí cho Tịa án, trừ trường hợp người khối kiên được mign hoặc không phải nộp tiên tam ửng án.

<small>phí hoặc có trở ngại khách quan, sự kiên bat khả kháng,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<small>+ Vụ ân không thuộc tỉ</small>

nội dung đơn yêu câu giải quyết không thuộc trong các tranh chấp quy định.

<small>quyển giải quyết của Toa án là trường hop</small>

<small>tại các Dit26, 28, 30 và 32 của Bồ luật này,</small>

+ Người khởi kiện không sửa đổi, bd sung đơn khởi kiên, đơn yêu cau theo yêu cầu của Tham phán quy định tại Khoản 2 Điều 193 của Bộ luật nay.

<small>Trường hợp trong đơn khởi kiện, đơn yêu cầu, người khỏi kiên đã ghỉđẩy đủ và ding dia chỉ nơi cư trú của người bi kiên, người có quyền lợi, nghĩa</small>

‘vu liên quan nhưng họ khơng có nơi cư trú én định, thường xuyên thay đổi ‘noi cu trú, trụ sở ma không thông báo địa chỉ mới cho cơ quan, người có thẩm.

<small>quyền theo quy định của pháp luật về cư tra làm cho người khởi kiện không</small>

biết được nhằm mục dich che giảu dia chi, tron tránh ngiữa vụ đổi với người khối kiện thì Thấm phán khơng trả lại đơn khối kiện, đơn yêu câu mã zác định người bị kiên, người có quyển lơi, nghĩa vụ liên quan cổ tinh giầu địa chỉ

<small>và tiễn hảnh thụ lý, giải quyết theo thủ tục chung</small>

<small>Trường hợp trong đơn khối kiên, đơn yêu cầu, người khởi kiện không</small>

ghi day di, cụ thé hoặc ghi không đúng tên, dia chỉ của người bị kiện, người. có quyển lợi, nghĩa vụ liên quan mà không sửa chữa, bé sung theo yêu cầu. của Thẩm phan thi Tham phán trã lại đơn khởi kiện, đơn yêu câu;

<small>+ Người khỏi kiện rút đơn khối kiến, đơn yêu câu. Đây là trường hopngười khởi kiên đã nộp đơn khối kiên, đơn yêu cầu và các tải liệu chứng minh.cho yêu cầu khỏi kiên của mình là có căn cứ hợp pháp, tuy nhiên trong thời</small>

‘han Ú7 ngày kể từ ngày nhận đơn khởi kiện, đơn yêu cầu, Thẩm phán được.

<small>phân công đang xem xét, đánh giá các điều kiến khởi kiến va chưa thụ lý vu.án thi người khối kiện đến dé nghị được lây lại hỗ sơ khởi kiện và khơng khởikiện nữa. Tịa án phải lập biên bên tả lại đơn khối kiện, đơn yêu cầu va các</small>

tải liêu kèm theo cho người đó. Đây là căn cứ mới được bổ sung thêm trong

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

BLTTDS năm 2015 nhằm đâm bảo thực hiện nguyên tắc tôn trong quyền tự

<small>định đoạt của đương sự</small>

~ Đổi với khiếu nai của đương sự, kiến nghị của VKS về việc trả lại đơn

<small>khởi kiên:</small>

Trong théi han 10 ngày, kểtừ ngày nhận được văn ban tra lại đơn khởi kiện, đơn yêu cau, đương sự có quyền khiêu nại, Viện kiểm sát có quyền kiến.

<small>nghị với Tịa án đã trả lai đơn khởi kiên, đơn yêu cầu.</small>

Trong thời hạn 05 ngày lam việc, kể tử ngày được phân công, Tham

<small>phán phải mỡ phiên hop xem sét, giải quyết khiếu nai, kién nghỉ. Phiên hopxem xét, giải quyết khiến nại, kiến nghi có sự tham gia của đại diện Viện</small>

kiểm sát cùng cấp va đương sự có khiêu nại, trường hợp đương sự vắng mặt thì Thẩm phán van tiến hành phiên họp. Nêu Kiểm sát viên vắng mặt ma

<small>khơng có kiến nghĩ của VKS về việc trả lại đơn khởi kiên, đơn u cấu thìkhơng hỗn phiên hop, nếu có kiến nghị của VKS vẻ viée trả lại đơn khởikiên, đơn u câu thì phải hỗn phiên hop. Két thúc phiên hop xem xét, giải</small>

quyết khiểu nại hoặc kiến nghị, néu không đồng ý với kết quả giải quyết của ‘Tham phán, thi trong thời han 10 ngày kể từ ngày nhận được quyết định giải quyết, đương sự có quyển khiểu nại, VKS có quyền kiến nghị lên Chánh an 'Tòa án nhân đân trên một cấp trực tiếp xem xét giải quyết.

"Nếu vẫn không đồng ý với kết quả giải quyết của Chánh án Tòa án trên một cấp trực tiếp thi trong thời hạn 10 ngay, kể từ ngày nhận được quyết định, điờng sự Gó tiyềi khiêu tai Vien Miếu Sắt gi HơỳỂIMiễt igh với Chánh a

<small>Toa án nhân dân cấp cao nêu quyết định bị khiếu nại, kiến nghỉ lả của Chánh</small>

án Téa án nhân dân cấp tinh hoặc với Chánh án Tòa án nhân dân tôi cao nêu quyết định bị khiêu nại, kiến nghị la của Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao. Trong thời han 10 ngày, kể từ ngày nhận được khiếu nại của đương sự, kiến

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

nghị của Viện kiểm sát thi Chánh án phai giải quyết. Quyết định của Chánh.

<small>án là quyết định cuỗi cũng</small>

~ Kiểm sat việc thu lý vụ việc dân sự

Ở giai đoạn nay, sau khi nhận được thông bao thụ lý vụ án của Tịa án, Kiểm sát viên được phân cơng kiểm sát giải quyết vụ việc dân sự sẽ phải kiểm sát các nội dung sau:

+ Kiểm sat thời hạn ra thơng bảo thụ lý: Ngồi quy định tại Điều 196 BLTTDS năm 2015, Kiểm sát viên cần chú ý thời han xử lý đơn khởi kiện, đơn yêu câu được quy định tại Khoản 3 Điều 191 BLTTDS năm 2015

+ Kiểm sát nội đung của thông báo thụ lý: Đây là hoạt động rất quan. trong, đòi hõi Kiểm sắt viên phải xem xét nghiên cứu kỹ thông báo thụ lý vụ án dân sự, đồng thời phải đối chiều với các quy định pháp luật nhằm phát hiện.

<small>vị phạm của Tịa án, bao đảm nội dung thơng báo thụ lý vụ án đúng theo quy.định tại Khoản 2 Điều 196 BLTTDS năm 2015 và Điều 10 Quy chế ban hànhkèm theo Quyết định sổ 364/QĐ-VESTC ngày 02/10/2017 của Viện trường</small>

'Viện kiểm sát nhân dân tối cao về việc ban hanh quy chế công tác kiểm sát giai quyết các vụ việc dân sự. Theo đó, khi kiểm sát nội dung thông báo thu ly 'vụ án dan sự, can chú ý tới một sô điểm sau:

<small>+ Về quan hệ pháp luật phát sinh tranh chấp. Xác định tính hợp pháp</small>

<small>của việc khối kiện là việc của Tòa án cân làm trước khi thụ lý vụ án, đặc biếtlà việc xác định người khởi kiện có quyền khỏi kiện hay không, Theo quy</small>

định tại Điều 186, 187 BLTTDS năm 2015 thì người khỏi kiên có thé là cơ quan, tổ chức, cá nhân. Người khỏi kiện là cá nhên phải dap ứng các điều kiên theo quy đính tại Điều 69 BLTTDS năm 2015. Cơ quan, tổ chức khối kiên

<small>phải thông qua người đại diện theo quy định của pháp luật. Việc dy quyền</small>

khởi kiên phải được lập thảnh văn bản, trong đó nêu cu thể nối dung ủy quyền, pham vi ủy quyển, thời gian ủy quyển theo quy định của pháp luật

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

Đôi với người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự thực hiện.

<small>quyền, ngiãa vụ của người khỏi kiện thông qua người dai điện theo pháp luật.</small>

Đôi với quan hệ pháp luật mà phat sinh tranh chap của đương sự, Kiểm sat viên can xem xét những quan hệ pháp luật đó có thuộc thẩm quyền giải quyết

<small>của Tịa án theo quy định tai Điều 26 BLTTDS hay không,</small>

<small>+ Về thẩm quyền thu lý của Toa an: Kiểm sát viên cần xem xét Tòa án.</small> thụ lý vụ án đã đúng thẩm quyền giải quyết vụ án đó theo quy định tại các

<small>Điều 35, 36, 37, 38, 39 va 40 BLTTDS năm 2015 hay chưa. Néu Tòa án thu</small>

lý không đúng thẩm quyên thi Kiểm sát viên sẽ báo cáo với Lãnh đạo Viện dé yêu câu, kiến nghị Tòa án ra quyết định chuyển hồ sơ vụ việc dân sự cho Toa án có thẩm quyển theo quy đính tại Khon 1 Biéu 41 BLTTDS năm 2015 hoặc ra quyết định đính chỉ vụ án dân sự theo quy đính tại Điểm g Khoản 1 Điều 217 BLTTDS năm 2015. Néu Tịa án vẫn cơ tình tiếp tục giải quyết vụ: việc, VKS sẽ tiền hành kháng nghị cấp phúc thẩm yêu câu hủy bản án sơ thẩm.

<small>và định chỉ giải quyết vụ án đổi với đơn khối kiện+ Xác định thời hiệu khởi kiện hoặc yêu cầu.</small>

<small>Điều 184 BLTTDS năm 2015 quy định vé thời hiệu khối kiện, thời hiệu</small>

yên câu giải quyết việc dân sự. “thét hiệu khởi kiên, thời hiệu yêu cầu giải quyét việc dân sự được thực hén theo quy định của Bộ iuật Dân sự”, bỗ sung.

<small>nguyên tắc áp đụng thời hiệu, đó là: Toa án chỉ áp dung quy định vé thời hiệu.theo yêu cầu áp dụng thời hiệu của một bên hoặc các bên với điều kiền yêu</small>

câu nay phải được đưa ra trước khi Tòa án cấp sơ thẩm ra bản án, quyết định.

<small>giải quyết vụ việc</small>

'Việc kiểm sat thông báo thụ lý vụ án dân sự 1a một trong hoạt động thé tiện chức năng kiểm sát hoạt động tư pháp của Viện kiểm sat nhằm bảo đảm.

<small>thủ tục thụ lý vụ án dan sự được thực hiện theo đúng quy đính pháp luật, bão</small>

dam cho các đương sự va cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan được quyền

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<small>biết việc Tòa án đã thu lý vụ án dân sự, qua đó ma họ cỏ quyển t</small>

đồng ý hay phản đổi đối với yêu câu khởi kiện. Từ đó, làm cơ sở để Viện. kiểm sát tiền hành kiểm sát việc chấp hanh quy định về thời han tổ tụng ở các

<small>giai đoạn trong tô tụng dân sư.</small>

<small>1.2.1.2 Trong giai đoạn chuẩn bị xét xie vụ án dân sự, chuẩn bị xát dom</small>

yêu cầu việc đâm sie

~ Kiểm sát phiến hop kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng.

<small>cử và hỏa giải</small>

Theo quy định cia BLTTDS năm 2015 thi Tham phán được phân cơng giải quyết vụ án có nhiệm vụ và quyên hạn tiền hảnh phiên hợp kiểm tra việc

<small>giao nộp, tiếp cận, cơng khai chứng cứ va hịa giải (Khoản 7 Điển 48</small>

BLTIDS năm 2015) trong gai đoạn chuẩn bị xét xử. Khi các bên không hỏa giải được thi vụ án sẽ được dua ra xét xử, đây có thé coi là bước cuối cùng trong giai đoạn chuẩn bị xét xử vu án.

Trước khi mỡ phiên hop kiểm tra vả phiên hòa giải, Thẩm phan được

<small>giao nhiém vụ giải quyết vu án phải thông báo cho đương su, người đại diện,</small>

người bao vệ quyền và lợi ich hợp pháp của đương sự về thời gian, địa điểm.

<small>tiến hành phiên hop va nội dung của phiên hop</small>

Nội dung của Phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiép cân, cơng khai chứng cử gồm 03 nội dung chính là: kiểm tra việc giao nộp chứng cứ, quyền

<small>được biết và tiếp cân tải liệu chứng cứ của các đương sự, viếc công khai các</small>

tải liệu chứng cứ của Toa án, cụ thé:

+ Giao nộp tài liệu chứng cứ cho Tòa an: Là quyền và cũng là nghĩa. vụ của đương sự để chứng minh cho yêu cầu của mình. Kiểm tra việc giao

<small>nộp tải liệu chứng cứ la việc xem xét các chứng cứ được các đương sự giao</small>

nộp cho Tịa án có đây đủ, hợp lệ hay khơng. Tai liệu chứng cứ có thé do các đương sự tự mình thu thập hoặc các văn bản thể hiện quan điểm của mình về

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

+ Kiểm tra việc tiếp can chứng cứ: Là việc các đương sự có quyền.

<small>được biết, được ghi chép, được sao chụp tải liệu trong hé sơ (Khoan 8 Điển.70 BLTTDS năm 2015); Được thông báo vẻ những tài liêu ma Téa án thu</small>

thập được (Khoản 5 Điều 97 BLTTDS năm 2015). Khi đương sự giao nộp tải

<small>liêu, chứng cứ cho Tòa án thi ho phải sao gửi tài liêu, chứng cứ đó cho đương,</small>

sự khác (Khoản 5 Điều 96 BLTTDS năm 2015) trên thực tế rất ít khi đương, sự thực hiện ngiấa vụ này va cũng rất khó để xác minh được ho đã thực hiên đây đủ hay không, trong khi BLTTDS không quy định cu thể viếc thực hiên

<small>cũng như hau quả pháp lý của việc không thực hiện nghĩa vu sao gửi tai liệu</small>

cho những đương sự khác. Kiểm tra việc tiếp cận chứng cứ nhằm giúp các

<small>đương sự biết được các tai liệu chứng cử có trong hồ sơ vụ án, căn cứ vào đó</small>

thể đưa ra những lập luận để chứng minh cho yêu câu của minh.

+ Kiểm tra việc cơng khai tài liệu của Tịa án: Các tài liệu chứng cứ

<small>mà Téa án dé thu thập được trong quá trình giải quyết vu án như. Biên bản.</small>

lấy lời khai, đổi chất của các đương sự, kết quả trưng cầu giám định, định giá tải sản, xem xét thấm định tại chỗ (nếu có)... và tài liệu chứng cứ khác do đương sự giao nép phải được Tịa án cổng khai. Từ đó đương sự có thể yêu

<small>cầu Tòa án tién hành thu thập thêm tải liệu chứng cứ hoặc giao nộp thêm tải</small>

liệu chứng cứ cho Tòa án nếu thấy cẩn thiết hoặc yêu câu Tịa án cơng khai tải

<small>liệu ching cứ đương sự đã giao nộp nhưng không được công khai (trừ những,tải liêu khơng được cơng khai) ma khơng có trong hé sơ vu én.</small>

<small>Về nội dung phiên hòa gidi: Hòa giải là việc các đương sự tự thốngnhất với nhau về việc gidi quyét toàn bộ hoặc một số van dé trong vụ án qua</small>

é chứng minh cho

<small>đó làm rõ yêu cầu của đương sự, căn cit mà các bên đưa ra</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

yéu cầu của minh, những ý kiến đối đáp của các bên để lam sảng tõ nội dung

<small>tình tiết trong vụ án</small>

<small>Pháp luật tổ tụng khơng quy định Tịa án phải gũi thơng báo phiên hop</small>

kiểm tra việc giao nộp, tiếp cân, công khai chứng cứ vả hỏa giải, khơng gửi

<small>biển ban hịa giải, biên bên hịa giải thành cho VKS va khơng quy đính VKS</small>

được tham gia phiên hop kim tra việc giao nộp, tiép cân, cơng khai chứng cứ Vš HbA gi. Vì vấy: Su Mã ‘Ton duyyết Bồ sử ou a hoa yêu lâu Gia VS hoặc chuyển hỗ sơ theo quy định của pháp luật (chuyển hé sơ để VKS nghiên. cứu hỗ sơ đối với vụ án pháp luật quy định VKS phải tham gia phiên toa).

<small>Qua công tác nghiền cứu hé sơ vụ án, VKS cần chú ý nghiên cửu kỹ các vănân tổ tụng. Thông bao phiên hop kiểm tra việc giao nộp, tiếp cân, cơng khai</small>

chứng cứ và hịa giải, biển bản hòa giải, biên bản hỏa giải thành, kiểm tra

<small>thánh phan tham gia phiên họp có đúng quy đính cia pháp luật khơng?</small>

hi kiểm sắt hoạt động tiếp nhân, thu thập tải liéu chứng cứ qua phiên hop kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ, Kiểm sát viên cân.

<small>ác định được các tai liệu, chứng cứ có trong hỗ sơ vụ án</small>

+ Các tài liệu, chứng cứ do các đương sự, cơ quan, tổ chức, cá nhân có

<small>liên quan tự giao nộp cho Tịa án. Các tải liệu chứng cứ do các đương sự, cơquan, tổ chức, cá nhân có liên quan tự giao nộp cho Téa án thường là các tài</small>

liệu chứng cứ xuất hiện đâu tiên trong hé sơ vụ án, các tải liệu chứng cứ nay là các tải liệu chứng cứ do người khỏi kiện nộp kèm theo đơn khối kiến để

<small>chứng minh cho việc khối kiên của minh là có căn cit va đúng pháp luật hoặc</small>

có các tai liêu chứng cứ do người khỏi kiên nộp bd sung sau khi Téa án u

<small>cẩu, ngồi ra cịn có các tai liêu chứng cứ do bi đơn, người có quyền lợi nghĩavụ liên quan cùng cấp sau khi có thơng báo về việc đã thụ lý vu án dân sự vàý kiến của bi đơn, người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan vé việc bi nguyên.đơn khối kiến yên cầu</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

Khi xem xét các tải liêu, chứng cử nay, Kiểm sát viên phải xem xét tinh

<small>ác thực. tính có căn cử pháp lý của các tai iệu chứng cứ đó, có biên ban giaonộp tải liệu chứng cử không? Nội dung biên ban giao nộp tài liệu, chứng cứcó đâm bảo theo quy định tại Khoản 2 Điều 96 BLTTDS khơng? Nếu có vi</small>

pham về thủ tục giao nộp, Kiểm sắt viên tién hảnh tập hợp vi pham phục va cho việc kiến nghỉ tại phiên tòa sơ thẩm hoặc quan điểm của VKS về việc giải

<small>quyết vu án.</small>

<small>+ Các tải liêu, chứng cứ do Tòa án tự tiến hành thu thập khi xét thay</small>

cần thiết hoặc do yêu cau của các đương sự, cơ quan, tổ chức, cá nhân hoặc

<small>'VES yêu câu Tòa án thu thập: Quá trinh giải quyết vụ án dân sự, nêu thấy cân.</small>

thiết thì Tịa an co thể tự tiến hành một hoặc một vải biện pháp để thu thập tải liệu, chứng cử hoặc tiền hành do yêu cau của đương sự, cơ quan, tổ chức có liên quan yêu cầu huặc tién hành do yêu cầu của VKS. Các biện pháp để Tịa án có thể tiên hanh thu thập bao gồm các biện pháp quy định tại các Điều 98, 90, 100, 101, 102, 104, 105, 106 BLTTDS năm 2015, cụ thể Lay lời khai của

<small>đương sự, Lay lời khai của người làm chứng, Đốt chất giữa các đương sự vớinhau, giữa các đương sự với người làm chứng, Trưng cầu giám định, Định giá</small>

tải sản, Xem xét, thẩm định tại chỗ, Uy thác thu thập, xác minh tải liệu, chứng. cử, Yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân cung cấp tải liệu đọc được, nghe được,

<small>hin được hoặc hiện vật khác liên quan đến việc giải quyết vụ án dân sự, Xác</small>

minh sự có mat hoặc vắng mặt của đương sự tại nơi cu trú. + Các tai liệu, chứng cứ Tòa án bé sung:

Theo quy đính tai Điểu 8 Thơng tư liên tịch số 02/2016TTLT-'VKSNDTC-TANDTC ngày 31/8/2016 quy định vé việc phối hợp giữa VKSND

<small>và TAND trong việc thi hành một số quy định của BLTTDS đã quy định rổ trách</small>

nhiêm của TAND trong việc chuyển giao tế liệu, chứng cứ mã Tòa án tiễn hành. thu thập bỗ sung cho VKS: Trước khi mở phiên tòa, nếu hồ sơ vụ án dân sự đã

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

được chuyển cho VKS mà có tài liệu, chứng cử do Tòa án thu thập bỗ sung thì Toa án chuyển ngay cho VKS bản sao ti liệu, chứng cứ đỏ.

Do đó, VKSND kiểm sắt hoạt đồng tiếp nhên, thu thập tai liệu chứng cử qua phiên hợp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cân, công khai chứng cứ của.

<small>Tòa án, là cơ sở cho việc giải quyết vu án đúng pháp luật bảo dim tai liệu,chứng cứ được thu thập đây đủ, khách quan, hợp pháp.</small>

Đối với kiểm sát thủ tục hòa giải vụ án dân sự, VKS cén chú ý Töa án

<small>đã dim bao quyền tham gia hia giãi của các đương sự hay chưa, có đương sự</small>

nảo khơng được tham gia hịa giải khơng? Điểu nảy địi hỏi Kiểm sát viên phải nắm vững quy định của pháp luật vả nối dung vụ án dé có kỹ năng xác

<small>định đúng, đây đủ và chính sắc đương sự trong vụ an dân su. Trường hợp Tịấn tiến hành hịa giải vắng mặt đương sự nhưng nội dung thỏa thuân của các</small>

‘bén có anh hưỡng đến đương sự vắng mất thì khi ra quyết định cơng nhân sự

<small>thưa thn của các đương sự Téa án có thực hiện đúng quy đính tại Khoản 3Điều 212 BLTTDS năm 2015 không?</small>

Kiểm sát viên cầnkiểm tra nội dung thỏa thuận của các đương sự trong. biển bin hòa giải phải dim bao nội dung tại Khoản 3 và Khoản 4 Điển 211 BLTTDS năm 2015, và đúng Mẫu số 34 ban hành kèm theo Nghị quyết số

Tiếp đến là kiểm tra trình tự, thủ tục phiên hop, theo đó, Kiểm sát viên cẩn nghiên cửu xác định Thẩm phán điểu khiển phiên hòa giải và tiên hành.

<small>hoạt động hỏa giải phải theo đúng quy định tại Khoản 4 Điểu 210 BLTTDS</small>

năm 2015. Đối với hòa giải thảnh thi Kiểm sát viên cẩn phải xem xét, kiểm

<small>tra thời bạn gũi biển bản hoa giải thành cho các đương sự. Theo quy định tai</small>

Khoản 5 Điển 211 BLTTDS năm 2015 thi biên bản hoa giải thành được gửi

<small>ngay cho các đương sw tham gia hòa gid.</small>

<small>hi phat hiện cỏ vi phạm thi sắc định mức độ vi phạm ma tập hợp kiến</small>

nghị Tòa án khắc phục vi phạm hoặc bảo cáo để xuất Lãnh đạo VKS cùng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<small>cấp, VS cấp trên kháng nghỉ hủy quyết định công nhận sự thỏa thuận củađương sự</small>

~ Kiểm sat các quyết định của Tòa an:

Kiểm sát quyết định của Toa án có vai tro quan trọng nhằm bảo đảm sự. chính sác, có căn cứ, đúng pháp luất, bảo về quyền, lợi ích hợp pháp của cơng, dân, tổ chức, góp phân bảo đảm pháp luật được thực hiện thông nhất. Luật Tổ. chức Viện kiểm sát nhân dân năm 2014 đã quy định một trong những nhiệm. vụ, quyển hạn của VKSND khi kiểm sát giải quyết vụ, việc dân sự, hôn nhân. gia định Ja "kiểm sat ban án, quyết định của Tòa án”. Để bảo dim thực hiện

<small>nhiệm vụ, quyển han này, Bộ luật Tổ tung dân sự quy đính trảch nhiệm của</small>

Toa án phải gửi quyết định sơ thẩm cho VKS. Cu thể

+ Kiểm sát Quyết đinh cimyễn vu an dân sự. Nêu như BLTTDS năm. 2004 khơng có quy định Téa án phải gửi Quyết định chuyển vụ án dân sự cho

<small>'VES thì sang BLTTDS năm 2015 trên tỉnh thân mỡ rông chức năng, nhiềm</small>

vụ, thấm quyền của VSND trong tổ tung dân sự theo chủ trương của Bang

<small>và nhà nước đã quy định</small>

Vu việc dan sự đã được thu lý ma không thuộc thẩm quyền giải quyét của Toa án đã thụ lý thi Toa án đó ra quyết định chuyển hơ so vụ việc dân sự cho Tịa án có thẩm quyển và xóa tên vụ án đó trong số thụ lý. Quyết định nảy phải được gửi ngay cho Viện kiểm sát cùng cấp, đương sự, cơ quan, tổ chức, cả nhân có liên quan.

Đương sự, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan có quyển khiểu

<small>nai, Viện kiểm sát có quyền kiền nghĩ quyết định nay trong thời hạn.</small>

03 ngày lam việc, kể tir ngày nhận được quyết định. Trong thời hạn.

<small>03 ngày làm viée, kế từ ngày nhân được khiếu nai, kién nghị, Chánh.</small>

an Tòa án đã ra quyết định chuyển vụ việc dan su phải giải quyết

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

khiếu nai, kiến nghị. Quyết định của Chánh án Tòa an la quyết định.

<small>chối cũng</small>

+ Kiểm sát Quyết Ämh nhập hoặc tách vụ án đân sự: Kê thừa nội dung. quy định tại BLTTDS năm 2004, BLTTDS năm 2015 vẫn tiếp tục giữ nguyên quyển năng pháp lý của VKS trong việc kiểm sát việc nhập hoặc tách vụ án.

<small>dân sự của Téa án. Theo quy định tại Điều 42 BLTTDS năm 2015, Tòa án</small>

nhập hai hoặc nhiều vụ án ma Téa án đó đã thụ lý riêng biệt thánh một vụ án. để giải quyết nêu việc nhập và việc giải quyết trong cùng một vu án bao dm đúng pháp luật. Đối với vu án có nhiễu người có cing yêu cầu khối kiện đổi với cùng một cá nhân hoặc cùng một cơ quan, tổ chức thi Tịa án có thể nhập

<small>các u câu của ho để giải quyét trong cùng một vụ án. Tòa án tách một vụ áncó các yêu cầu khác nhau thành hai hoặc nhiễu vụ án niễu việc tách va việc</small>

giãi quyết các vu án được tách bão dim đúng pháp luật. Tòa án phải ra quyết định và gửi ngay cho Viện kiểm sát cùng cấp, đương sự, cơ quan, tổ chức, cá

<small>nhân có liên quan, VKSND có trách nhiệm kiểm sắt tính có căn cứ va tínhhợp pháp của các Quyết định trên</small>

+ Kiểm sát Quyết dinh áp đụng. thay đổi, iniy b6 biện pháp khẩn cấp

<small>tam thét: Theo quy định tại Khoản 2 Điều 139 BLTTDS năm 2015, Téa án</small>

phải gũi ngay cho VKS cùng cấp sau khí ra Quyết định để VKS cùng cấp kiểm sắt tính có căn cứ va tính hợp pháp của Quyết định. Có thé thấy quy

<small>định trên chưa đâm bảo cho VKS thực hiện được chức năng kiểm sát việctuân theo pháp luật trong tổ tung dân sự. Theo đó, Tịa án không phải thing</small>

táo cho VKS biết việc không áp dụng biện pháp khẩn cấp tam thời, VKS

<small>cũng khơng có quyển yêu cầu Tòa án áp dung các biện pháp khẩn cấp tamthời. Điều nay chỉ mang tính hình thức ma khơng có sự rằng buộc nao đổi vớiToa án, nếu như VKS phát hiện việc Téa án không ra quyết đính áp dụng biếnpháp khẩn cấp tam thời trong những trường hợp cin thiết và cấp bách, gây,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

thiệt hại cho đương sự, VKS chi có quyền yêu cầu, kiến nghỉ đổi với Tòa án, <small>„ kiến nghĩ của VES,</small> + Kiểm sát Quyết định tạm đình chi, đình chi giải quyết vụ án dân sự:

<small>Tại Khoản 2 Điễu 214 và Khoản 3 Điểu 217 BLTTDS năm 2015 quy định</small>

trong thời han 03 ngay lam việc, kể tir ngày ra quyết định tam đình chi, đình. chỉ giãi quyết vụ án dân sự, Tòa an phải gửi quyết định đó cho VKS cùng cập. hi kiếm sát các quyết định tam đính chi, quyết định đình chỉ giãi quyết vụ án. cẩn kiểm sát chặt chế về thời hạn gửi quyết định, trình tự, thủ tục, nơi dung:

<small>các căn cử pháp luật được áp dung</small>

<small>củn Tòa an có quyền trả lời hoặc khơng trả lời u.</small>

+ Kiểm sát Quyết định công nhân sự thôa thuận của các đương sự:

<small>Theo Điều 212 BLTTDS năm 2015 thì Quyết định công nhận su théa thuận</small>

của các đương sư được gửi cho VES cùng cấp trong thời hạn D5 ngày kể từ

<small>ngày ra quyết đính Đi với quyết định cơng nhận sự thỏa thuận của đương sự</small>

cẩn chủ ý kiếm sắt việc thực hiên nguyên tắc hòa giãi, thành phần tham gia

<small>hịa giải, trình tự hịa gidi, nội dung thơng nhất của đương sự.</small>

+ Kiểm sát Quyết định đưa vu dn ra xét xứ. Nếu khơng có căn cứ tạm.

<small>đính chỉ hoặc đình chỉ giãi quyết vụ án dén sự và hỏa giải không than thi</small>

trong thời hạn chuẩn bị xét xt, Tòa án ra Quyết định đưa vụ án ra xét xử và phải gửi ngay cho VKS. Qua việc kiểm sát Quyết định đưa vụ an ra xét xử, 'VKS sẽ nắm được thông tin về số vụ án được đưa ra xét xử, từ đó kiểm sat thời hạn ra bên án của Tòa án. Đồng thời, VKS căn cứ vào đó để phân cơng Kiểm sắt viên tham gia phiền tòa đổi với những vụ án thuộc trường hop VKS tham gia phiên tòa va để zác định việc ra bản án va gửi bin án của Tịa án có

đúng thời han luật định hay khơng!”

<small>ing Thị Net Q01), Bin số giấ quy cn đột 0o std và 0c net Ft ab sát</small>

<small>uên hành hổ mg Sem th Lạng Sơ, Luận vân Tae sf tha, tưởng Đại ọc Lit, Hà Nội</small>

<small>”</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

+ Kiểm sát Quyết định hỗn phiên tịa sơ thẩm: Theo quy định tại Điều

<small>233 BLTTDS năm 2015, Tịa án có trách nhiệm gửi quyết đính hỗn cho</small>

'VKS cùng cấp để VKS kiểm sát quyết định hỗn phiên tịa qua việc xem xét

<small>lý do, thời han hỗn phiên tịa và thời gian mỡ lại phiên tòa đã căn cứ đúngpháp luật chưa</small>

+ Kiểm sát Quyết dmh mỏ phiên hop giải quyết việc dân sự. Theo quy.

<small>định tai Khoản 3 Diéu 366 BLTTDS năm 2015, Tòa án phải gửi ngay quyết</small>

định mad phiền họp giải quyết viết dân sự cho VES cũng cấp để nghiên cứu. VKS phải nghiên cứu trong thời han 07 ngày, kể từ ngày nhận được ho sơ, hết thời hạn nảy, VKS phải trả hỗ sơ cho Toa an để mở phiên hop giải quyết việc

<small>dân sự</small>

Viện Kiểm sát phải thực hiện nghiêm quy định sau khi nhận được các. sát phải doc kỹ dé phát hiện vi pham, trường hợp cin thiết thì phải khẩn trương xác minh, lam rõ, mời đương sự dén lam việc dé lam rõ những vi pham thiểu sot của Tòa án để phục vụ cho việc xem xét kháng nghĩ, lập phiêu. kiểm sit báo cáo Lãnh đạo Viện. Đồng thời, phải sao gửi quyết định sơ thẩm, phiếu kiểm sit quyết định cho VKS cấp phúc thắm đúng mẫu quy định, đây

<small>đủ và kip thời Đối với những quyết đính Téa án gửi châm (trường hợp nayhay có van dé áp dụng không đúng pháp luật), VKS cũng cấp phải theo đối</small>

chất chế thời gian gi quyết định, thường xuyên trao đổi, nhắc nhỡ Tòa án

<small>cũng cấp gửi sớm hoặc đúng thời hạn quy định. Trường hop Tòa án gũi châm.</small>

nếu dẫn đến việc kháng nghị phúc thẩm của VKS bị châm trễ phải kiến nghị

<small>khắc phục vi pham ngay từng trường hop, trường hop châm trễ lấp đi lấp lại,</small>

nhưng khơng đến mức nghiêm trong thì tập hop kiến nghĩ theo định kỳ hang tháng, quý, năm Phải zac định day là cấp kiểm sắt chiu trách nhiệm chính trong việc kiểm sát quyết định của Tòa án cùng cấp.

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

Ngồi ra, trong q trình kiểm sát giải quyết vụ an, VKS phát hiện các quyết định của Chánh án Téa án, của Thắm phản Tòa an có liên quan dén việc giải quyết vu an đó nếu phát hiện vi phạm thì VKS có thể tập hợp để kiến

<small>nghỉ Tòa án vé biện pháp khắc phục, phòng ngừa vi phạm đổi với các vi phạm.</small>

hoặc đối với mỗi vi phạm; hoặc tại phiên tòa xét xử vụ án, Kiểm sát viên phát tiểu ý kiến về việc tuân theo pháp luật của Thẩm phán, Hội đồng xét xử và dé nghi Hội đồng xét xử thực hiện việc khắc phục vi phạm.

Việc nghiên cứu các quyết định một cách khoa học Kiểm sat viên sé

<small>phat hiện được sai sot, vi phạm trong hoạt đông giải quyết các vụ án dân sự</small>

của Tòa án, thực hiện tốt các quyền yêu cau, kiến nghị, kháng nghị của Viện. kiểm sat, nhằm nâng cao hiệu quả công tác kiểm sát giải quyết các vụ án dan

<small>sự của Tòa án, góp phan bảo vệ quyền, lợi ich hợp pháp của công dân, dam</small>

‘bao cho việc giải quyết vụ án dân sự được nhanh chóng, chính xác, cơng minh

<small>và đúng pháp luật</small>

<small>1.2.13. Trong giai doan xét xứ tại phiên tòa sơ thâm ham gia phiên</small>

hop giải quyết việc dan sự.

Ở giai đoạn nay, VKS sẽ tham gia phiên tòa, phiên hợp giải quyết vu việc dân sự theo thủ tục sơ thẩm Theo quan điểm của tac giả Khuất Văn Nga:

“Tham gia phiên tòa, phiên hop giải quyết vụ việc dân sự vừa là quyên vừa là

<small>rách nhiệm của Viên kiểm sát và cling là hình thúc, biên pháp pháp If quan</small>

trong dé Viện kiễm sát thực hiện ciuúc năng kiểm sát việc tuân theo pháp luật

trong quá trình giải quyét vu việc đân sw’. Tôi thay quan điểm, lập luận nay

1ä hợp lý và tôi đồng tỉnh với quan điểm đó. Như vậy, sự tham gia tại phiên tòa, phiên hop của VKS thể hiện rõ nhất sự kiểm sát tuân theo pháp luật trong. quá trình giải quyết vụ việc dân su, đây la hoạt đông kiểm sát trực tiếp các hoạt động của Tòa án cũng như của các đương sự và chủ thể tham gia tổ tung

<small>‘Take Vin Nex G009), bí vơi mồ ca Viễn hỗn sát ong td ng đân tụ Pkt Năm hiện hành, NO Tr.</small>

<small>hấp Hà Nội 3 105</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

khác, đảm bao cho té tung tại phiên tòa, phiên hop diễn ra khách quan, đúng

<small>pháp luật.</small>

<small>‘Theo Khoăn 2 Điều 21 BLTTDS năm 2015 quy định</small>

'Viện kiểm sát tham gia các phiên hop sơ thẩm đối với các việc dan sự, phiên tòa sơ thẩm đổi với những vụ an do Tòa án tiền hảnh thu. thập chứng cứ hoặc đối tượng tranh chấp là tai sản công, lợi ich

<small>cơng cơng, quyển sử dung đất, nhà ở hoặc có đương sự là ngườichưa thánh niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người bi hạn.chế năng lực hành vi dân su, người có khó khăn trong nhận thức,</small>

làm chủ hành vi hoặc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 4 của

<small>Bộ luật nay.</small>

<small>Cũng theo quy định tại Điều 27 Thông tư liên tịch số 02/2016/TTLT-VKSNDTC-TANDTC quy định vẻ việc phối hợp giữa VKSND va TANDtrong việc thi hành một sé quy định của BLTTDS (sau đây gọi tắt là Thơng tưliên tịch 02/2016), quy đính đây đủ các trường hợp VIS tham gia phiên tòa</small>

sơ thẩm. Trong quá trình giải quyết vụ án dan sự, kể tử khi thụ lý đến khi xét xử sơ thẩm, nếu phát hiện vu án dân sự thuộc một trong các trường hop ma

<small>pháp luật quy định phải có VKS tham gia phiên tịa thì Tịa án phải thơng báo</small>

bang văn bản cho VKS biết để VKS tiến hành nghiên cứu hỗ sơ vụ án và tham gia phiên tòa sơ thẩm.

<small>‘Tham gia phiên tòa la một trong những hoạt động tô tung của Kiểm sitviên trong tổ tung dân sự, hoạt đơng nảy có một ý nghĩa cực kỷ quan trong,</small>

nó quyết định đến chất lượng, hiệu qua của cơng tác kiểm sắt tuên theo pháp

<small>luật trong tô tung dân sự của VKS nhằm bao đảm cho việc giải quyết vụ án.</small>

dân sự của Tòa án kịp thời, đúng pháp luật. Tại phiên toa sơ thẩm VKS kiểm sat hoạt động tuên theo pháp luật bao đảm phiên tủa sơ thẩm phải được tiến ‘hanh đúng quy định chung về phiên tòa sơ thẩm, cu thể.

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<small>đương su, người đại điển, người bao vệ quyền và lợi ich hợp pháp của đương,</small>

sự (Điển 227 BLTTDS năm 2015), kiểm sát việc xét xử trong trường hợp

<small>đương su, người bao về quyền va lợi ich hợp pháp của đương sự vắng mất tai</small>

phiên tòa (Điễu 228 BLTTDS năm 2015), kiểm sắt sự có mat của người làm.

<small>chứng, người giảm định, người phiến dịch (Điều 229, 230, 231 BLTTDS năm.</small>

2015). Trên cơ si đó để kiểm sat tính có căn cứ cia quyết định hỗn phiên. tịa, quyết đính đình chỉ giễt quyết vụ an đối với yêu cầu của nguyên đơn,

<small>quyết định đỉnh chỉ giải quyết đối với yêu câu phin tổ của bị đơn có yêu cầu</small>

phan tổ, quyết định đính chỉ giai quyết đối với yêu câu déc lập của người có

<small>quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có yêu cẩu độc lập khi đã được triệu tập hợp lêlân thứ bai ma đương sự hoặc người đại điên của họ, người bảo vệ quyển vàlợi ich hợp pháp của đương sự khơng có mất tại phiên tịa mà không vi sựkiện bat kha kháng hoặc trở ngại khách quan của Tòa án và của Hội đồng xét</small>

xử (nêu có), kiểm sát bao đảm thủ tục xét xử vắng mặt tắt cả những người

<small>tham gia tô tung đúng quy định (Điều 238 BLTTDS năm 2015),</small>

Thứ hai, kiểm sắt this tục bắt đâu phiên tòa từ Điển 239 đến Điển 246 BLTTDS năm 2015, kiểm sit việc chủ toa phiên toa có thực hiện đúng trình tự, thủ tục bắt đâu phiên tịa hay khơng. về việc khai mạc phiên tòa, đọc quyết định. đưa vụ an ra xét xử, phd biến quyển và nghĩa vụ của những người tham gia 'phiên tòa theo giấy triệu tập, giấy báo, kiểm tra căn cước của đương sự, người

<small>tham gia tô tụng khác, giãi quyết yêu cầu thay đỗi người tiền hành tổ tung, ngườigiảm dinh, người phiên dich; hôi đương sự vẻ việc thay đôi, bỗ sung, rút yêu cầuva việc xem xét giải quyết, công nhân sự thỏa thuận của các đương su,</small>

Thứ ba, kiểm sắt việc tranh tung tại phiên tòa (từ Điều 247 đến Điều. 263 BLTTDS năm 2015). Nguyên tắc tranh tung là nguyên tắc đấc biết quan.

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

trọng và xuyên suốt trong cả quả trình từ khi thụ lý đến khi giải quyết vụ án, đương sự thực hiện quyền tranh tung trong các giai đoạn xét xử sơ thẩm, phúc. thẩm, giám đốc thẩm, tai thẩm Tịa án có trách nhiệm bao đảm cho đương su,

<small>người bao vệ quyền va lợi ich hợp pháp của đương sự thực hiện quyền tranh.</small>

tung trong xét xử sơ thẩm, phúc thẩm, giám đốc thẩm, tái thẩm.

Tham gia phiên tủa sơ thẩm là quyển của VKS, trong các trường hợp

<small>'VS vắng mặt tại phiền tòa theo quy đính tai Khoăn 1 Điển 232, Khoản 1</small>

Điều 296 BLTTDS năm 2015 thi Hôi đồng xét xử vẫn tiến hành xét xử, khơng hỗn phiên tịa. Do đó, VKS thực hiện việc kiểm sát tuân theo pháp

<small>Tuật, đâm bảo viếc gidi quyết vu việc dân sự có căn cử và đúng pháp luật, bảovê quyển lợi và lợi ích hợp pháp của đương sự, khi xét thay không cân thiết,</small>

'VKS qua nghiên cửu hé sơ vụ việc, vu án thấy được Tòa án thu thập hỗ sơ,

<small>đánh giá chứng cứ và hướng giải quyết chính xác, tuân thủ pháp luật thi VKS</small>

có thể vắng mặt tại phiên toa. Mặt khác, sau khi kết thúc phiên tòa, VKS thực tiện việc kiểm sát ban án, quyết định của Tòa án nên van đảm bao việc ra bản.

<small>án, quyết định cia Tòa án được đúng đắn.</small>

Các trường hợp VKS tham gia phiên hop sơ thẩm giải quyết việc dan

<small>su. Theo quy định tại Khoản 2 Điều 21 BLTTDS năm 2015, VIS phải tham</small>

ia tất cả các phiên họp sơ thẩm giãi quyết việc dân sự của Tòa án. Tòa án gũi

<small>hỗ sơ việc dân sự cing với quyết định mỡ phiên hop cho VKS ngay khi Tịa</small>

án ra quyết đính mỡ phiên hop. Bản chất của phiên hop sơ thẩm giải quyết việc dân sự lả dua trên yêu cầu của cả nhân, cơ quan, tổ chức, không phải la

<small>những tranh chấp dân su, Téa án ra quyết định công nhên hay khơng cơng</small>

nhận u cầu đó nên VKS tham gia tat cả các phiên hop là để dam bảo Tịa án.

<small>za quyết định đúng pháp luật, nhanh chóng, kip thời, bao vệ quyền và lợi ich</small>

‘hop pháp của cá nhân, cơ quan, tổ chức yêu cầu.

</div>

×