Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (20.38 MB, 242 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
'sBO GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ TƯ PHÁP.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT HÀ NỘI
HÀ NỘI - 2021
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2"><small>Cơng trình được hồn thánh tai:</small>
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT HÀ NỘI
<small>Phan biên 1: PGS.TS. Định Ngọc Vương</small>
Phan biện 2: PGS.TS Nguyễn Trung Tín
<small>Phản biện 3: PGS.TS. Ngơ Quốc Chiến</small>
Luận án được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận án tiễn sĩ cấp trường hop tại Trường Đại học Luật Hà Nội vào hơi 8h30 ngày 15/10/2021
Có thé tim hiểu luận án tại 1. Thư viên Quốc gia
<small>2. Thư viện Trường Đại hoc Luật Hà Nội</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">LỜI CAM DOAN
<small>Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghién cửaKhoa học đặc lập của riêng tãi</small>
Các kết quả trong luận án chua được công bé trong bắt lỳ cơng trình nto Thác. Các số liệu trong luận án là trang thục, có ngudn gắc rổ rang: được trích dẫn theo ding quy dinh
<small>Tôi xin chau trách nhuận về tinh chính xác và rung tực cũa luận án nấy.</small>
LỜI CẢM ON
<small>“Nghiên cine sinh xin bày tổ sc nh trọng và lịng biết om sâu sắc đổi với</small>
PGSTS Nơng Quốc Bình người hướng dẫn khoa học cho NCS Thậy đã tân nh: Tướng dẫn về khoa hoc, đơng viên khích lẽ và giúp NCS vượt qua những khó Nhãn trong sudt ti gian qua đễ hồn thành cơng trình nghiên cim này.
“Nghên cn anh xin được git lời cảm om sâu sắc đẫn các thay cổ trong Ban Giám lậu, Khoa Pháp luật Quốc tế. Phòng Đào tạo Sim det học ~ Trường Đại học Luật ~ Hà Nội; Ban Giảm liệu, các đồng ngập Khoa lãnh tế - Luật Trường
<small>Daa học Thương mai: Người thân và bem bè đã đông viên, ng hd, chữa sẽ và đồnh:</small>
những điều luận tết nhất cho NCS trong suất thời gian học tập và hoàn thành bản
<small>hun dn.</small>
<small>in trân trong cảm on!</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5"><small>CISG (United Nations Convention onContracts of International Sales ofGoods)</small>
<small>HCCH (Hague Principles on theChoice of Law in InternationalCommercial Contracts)</small>
<small>HS — (Harmonized commoditydescription and coding system)</small>
<small>ICC (International Chamber of</small>
<small>UCC (Uniform Commercial Code ofthe United State of America)</small>
<small>UCP (The Uniform CustomsPractice for Documenteny Credits)</small>
<small>Bộ luật Dân sự năm 2015</small>
<small>Công tước Liên Hiệp Quốc vi hợp</small>
đẳng mua bán hing hóa quốc tổ
<small>Hội đẳng xétxữ</small>
Hop đồng mua bán hing hoá quốc tế Nguyên tắc La Haye về chon luật áp.
<small>chong trong Hợp đồng thương mai</small>
quốc tế
<small>Hệ thing mã hóa và mồ tả hàng hóa</small>
Phịng thương mai quốc tổ
<small>Thờ tín dụng</small>
<small>Luật Thương mại năm 2005</small>
Các đu khoản thương mai quốc Ế
Bộ nguyên tắc hợp đồng thương mai
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6"><small>MỤC LỤC</small>
MỞ ĐẦU 1
<small>CHƯƠNG 1 10</small>
TONG QUAN VỀ TINH HINH NGHIÊN CỨU VÀ. 10 VAN ĐÈ NGHIÊN CUU 10 1.1. Tổng quan tinh hình nghiên cứu liên quan đến nội dung luận án... 10
<small>1.1.1. Tinh hình nghiên cứu ở trong nước 101.1.2. Tinh hình aghién cứu ở nước ngoài 28</small>
1.2. Đánh giá về vin đề nghiên cửu liên quan đẫn để tài Luận án 2 1.2 1. Đánh giá tinh hình nghiên cứu én quan din để tài Luận én 2 1.2.2. Những vẫn dé tấp me nghiên cine trong luận án 4
<small>CHƯƠNG 2 45</small>
NHỮNG VAN ĐỀ LY LUẬN CƠ BAN VỀ ĐIỀU KHOẢN GIẢI QUYẾT TRANH CHAP TRONG HỢP ĐỒNG MUA BAN HÀNG HOẢ QUỐC TE... 45 21. Khai quất về âu khoản giải quyết tranh chip trong hợp đồng mua bán
<small>hàng hoá quốc té 4</small>
211. Khái niệm hop đẳng mua bản hing hoá quốc tế “ 212 Dinh nga đẫ khoán giã quyết tranh chấp và giã quyết manh chấp
3.13 Đặc đẫn của đầu kho‡n giã quyét ranh chấp m 214 TRn tồ của đẫu khoản giãi quyếttrah chấp 744 2.2. Hình thức và nội đụng của điều khoăn giải quyết tranh chấp rong hợp đồng
2.21. Hình thúc của du khoản git quyết ranh chấp 7 322 Nội ding cũa đu khoán giã quyễt tranh chấp 30 23. Mãi quan hệ giữa đều khoăn giải quyết tranh chip với các đều khoản
<small>của hợp đồng sỉ</small>
2.3.1 MỖI quan hệ giữa đều lhoãn giãi quất tra chấp với các đâu hoãn cơ
23.2. Mỗi quan hệ giữa các đu khoãn giã quyết tranh chấp vớt nha trong
23.3. MỖI quan hệ giữa đều odin giã quyết tremh chấp với déKoda về trường hop bắt kh kháng và đu khoản về hồn cảnh khơ fin trong hợp
3.4. Hiểu lực pháp lý của điều khoăn giải quyết tranh chế so 341. Đầu khoàn giãi quy ranh chấp có hiệu lực 39 342 Badu khốn gi quyết tranh chấp võ hiện 39
<small>CHUONG 3 96</small>
THUC TRANG PHÁP LUAT VỀ ĐIỀU KHOẢN GIẢI QUYẾT TRANH CHAP TRONG HOP ĐỒNG MUA BẢN HÀNG HOÁ QUỐC TẾ %6 3.1, Nguyên tắc tir do thöa thuận điều khoăn giải quyết tranh chip trong hợp
<small>đẳng mua bán hàng hoá quốc té 96</small>
3.11. Phập luật quốc tễ về nguyên tắc te do thod thuận điều khoán giã rd tranh chap trong hợp đồng mua bản hàng ha quốc tế s6 3.1.2. Pháp hut Tiết Nam vé nguyên tắc ne do théa thuận đâu toc giã apt
3.2. Điêu khoên xác inh phương thức giải quyết tranh chấp trong
<small>HĐMBHHQT theo quy định của pháp luật quốc té va pháp luật Việt Nam 109</small>
3.2.1 Điều khoản giải quyt tranh chấp bằng thương lượng. 109
3.2.2. Điều khodn giải quyết tranh chấp bằng hòa giải 12
3.2.3. Điều khoản giải quyét tranh chấp bằng trọng tài 15
<small>3.2.4 Bidu khoản giãi quyết banh chấp bằng toà án 1203.3. Điều khoản chon luật áp dung gai quyét tranh chấp theo quy định cũapháp luật quốc té và pháp luật Việt Nam. 135</small>
3.3.1. Điều khoản chon luật áp dụng giải quyất tranh chấp theo quy Ảnh cũa pháp luật quốc tế 126
3.3.2. Điều khoán chon luật dp dụng giải quyất tranh chấp theo quy Ảnh của
<small>pháp luật Tiệt Nam 129</small>
THỰC TIẾN XÂY DỰNG VÀ THỰC HIỆN ĐIỀU KHOẢN GIẢI QUYẾT TRANH CHAP TRONG HỢP ĐỒNG MUA BAN HANG HÓA QUỐC TẾ VÀ. MOT SỐ ĐỀ XUẤT. 133
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">4.1. Thục tiến xây đựng và thục hiện điều khoăn giải quyét tranh chấp trong
<small>HĐMBHHQT tại Việt Nam 133</small>
4.1.1. Thực hỗn tập mg đu khoản giải at tranh chấp trong hop đồng mua
412. Thực tn thục hiện điễu khoản giã quyết ranh chấp trong hop đồng mua bản hàng hóa quốc tế và một số để xuất cho doanh nghiệp Tiết Nam... 1ãT
<small>42. Một sổ dé xuất cho việc hoàn thiện va thục thi pháp luật vé điều khoản,git quyết tranh chip trong hop đồng mua bán hàng hóa quốc té 155</small>
<small>42.1. Nông cao kiẫn thức pháp luật về đều khoản giã quyẫt tranh chấp lên bệ</small>
4.22, Tạo môi trường pháp lý thuân lợi dé việc giải quyét tranh chấp được
<small>wa tiên xử lý bing phương thúc hịa giải 156</small>
423, Hồn thiện một số quy dinh pháp luật liên quan din giải quyét tranh
<small>chấp HĐMBHHOT, 160</small>
KẾT LUẬN 170 DANH MỤC TAI LIEU THAM KHẢO. 173
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">1. TINH CAP THIET CUA VIỆC NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI
Trong bôi cảnh hoạt động thương mại quốc tế đang diễn ra ngày cảng da dạng, phong phú nhưng cũng không kém phần phức tap. Cùng với đó lả
<small>sự mỡ rộng đến nhiéu lĩnh vực thương mai quốc tế khác như cung ứng dịch</small>
vụ, đâu tư quốc tế va sở hữu trí tuệ nên đã tạo thuên lợi cho việc thúc day phat triển thương mại quốc tế, cũng như sự phat triển kinh tế của mỗi quốc
Theo thống kê của Tổ chức thương mại thể giới (WTO), quy mơ xuất khẩu hang hóa của Việt Nam năm 2017 xếp vi tri thử 27 trên thé giới vả quy.
<small>mô nhập khẩu hang húa của Việt Nam xép thử hạng 25. Với kết quả an tượng</small>
của xuất nhập khẩu trong năm 2018 thi thử hạng xuất khẩu, nhập khẩu của.
<small>'Việt Nam tiếp tục được cải thiên trên bing xép hạng, giữ vững vi trí trong số30 nước cỏ tổng kim ngạch xuất nhập khẩu lớn nhất. Trong năm 2018, cơ cấu.</small>
hàng hỏa xuất khẩu tiếp tục đảm bao định hướng được dé ra tại Chiến lược
<small>“Xuất nhập khẩu hang hóa thời kỳ 2011-2020, định hướng đến năm 2030</small>
Chiêm tỷ trong cao nhất trong cơ cầu hàng hóa xuất nhập khẩu vẫn la nhóm.
<small>hàng cơng nghiệp với tỷ trong 82,8% (tăng 1,7% so với năm 2017), tiếp đến1a nhóm hang nơng sản, thủy sản chiếm 10,0% (giảm 1,2% so với năm 2017)</small>
‘va nhóm hang nhiên liêu, khoảng sin chỉ còn chiếm 1,0% tổng kim ngạch
xuất khẩu (gidm 0,3% so với năm 2017),1
Năm 2019, lần dau tiên tổng kim ngạch xuất, nhập khẩu hang hoa của.
<small>'Việt Nam đạt trên 500 tỷ USD, vươn lên đứng thứ 22 trong bing xếp hang</small>
các quốc gia có quy mơ thương mai hing đâu thé giới”, cơ cầu hang húa zuất
khẩu tiếp tục chuyển dich theo chiều hướng tích cực: tỷ trọng xuất khẩu nhóm.
<small>` Bộ Cơng tương, Ba oud tháp kẫ Việt Nem nấm 2078 412</small>
<small>Bn vin Sơn, Báo eo Hường nến hit và Dương mi Việt Nam 2019 tian tranh ương mại đn</small>
<small>cde cagn no Tage 184-185.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">hàng nhiên liệu, khoáng sẵn tiếp tục giảm xuống cịn 1,6% (từ 1,9% năm
<small>2018) va nhóm hang cơng nghiệp chế biến tăng lên 84,3% (tử 82,0% năm</small>
2018). Năm 2019 có 32 mặt hang đạt kim ngạch xuất khẩu trên 1 tỷ USD,
<small>tăng thêm 3 mặt hing so với năm 2018 (chất đèo nguyên liệu; giấy va sản</small>
phẩm từ giấy, da quý, kim loại quý va sản phẩm). Trong đó, số mặt hang co kim ngạch xuất khẩu trên 2 tỷ USD là 23, số mặt hàng có kim ngạch trên 5 tỷ
<small>USD là 8 va số mắt hang cỏ kim ngạch trên 10 tỷ USD 1a 6. Các mất hang có</small>
đóng góp lớn vào mức tăng trưỡng kim ngạch xuất khẩu năm 2019 là điện
<small>thoại và các loại linh kiên dat 51,38 tỷ USD (tang 4,4%), máy vi tính, sản</small>
phẩm điện tit và linh kiên đạt 35,03 tỷ USD (tang 215%); hang dét may đạt
<small>32,85 tỷ USD (tăng 7,8%), giây, dép đạt 18,32 ty USD (tăng 12,8%), may</small>
moc thiết bị đụng cụ phụ tùng đạt 18,3 tỷ USD (tăng 11,89) >
<small>'Với các số liêu trên cho thay trong hoạt đơng thương mai quốc tế hiệnnay thì phân lớn là hoạt đông mua bán hàng hoa quốc tế. Hoạt động mua bản.hàng hoa quốc tế được hình thành va bảo dm dua trên quan hệ cia hợp đồngmua bán hang hố quốc tế, nó được xem như luật giữa người mua và người</small>
bán. Tuy nhiên, cũng chính việc thực thi các thoả thuận trong hop đẳng lại làm phat sinh những tranh chấp mặc dit khi thiết lêp quan hệ hợp đồng các
<small>bên déu không mong muén điều nay zảy ra, chính điều này đã gây ra khơng ítkhó khăn va phức tap cho hoạt đông giải quyết những tranh chấp liên quan</small>
đến chính các thoả thuận của các bên tham gia quan hệ. Theo báo cáo xếp
<small>hạng Môi trường kinh doanh (Doing Business) của Ngân hang thé giới (WB)cho thấy, chỉ số đánh giả vé hiệu quả giải quyết tranh chấp hop đồng của Việt‘Nam xếp thứ 66 trong tổng sé 190 quốc gia xếp hang, với thoi gian giãi quyếttranh chấp kéo dai trung bình 400 ngày va chi phí giải quyết tranh chấp lên</small>
<small>° Bộ Cơng tương, Báo co wide nhập Mẫu iệt Nm niu 2019.0610</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">tới 29% giá trí hợp đồng!
Có thể nói rằng, tính chất phức tạp của các hoạt động thương mại quốc tế so với các hoạt động thương mại nội địa đã dẫn tới sự phức tap trong
<small>kết cấu, nội dung các điều khoản cia hop đẳng Hop đồng thương mại quốc</small>
tế nói chung và hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế (HBMBHHQT) nói
<small>riêng được xem là một lĩnh vực kha phức tap, đặc biệt là trong quả trình thựchiện hợp đồng có phát sinh tranh chấp. Giải quyết tranh chấp trong quá tình</small>
thực hiện HĐMBHHQT là hiện tượng kha phổ biển trong hoạt đông thương.
<small>mai quốc tế va nó đồi hồi phải được giải quyết một cách thỏa đáng. Trong</small>
thực tiễn mua bán hảng hóa quốc tế có nhiều loại tranh chấp phát sinh như.
<small>tranh chấp phat sinh trong lính vực quan hệ HĐMBHHQT, tranh chap phát</small>
sinh trong lĩnh vực vận chuyển hang hóa, tranh chap phát sinh trong lĩnh vực ‘bao hiểm hang hóa... và hậu quả của tranh chấp thường gây ra những tổn thất
<small>về vat chất va tinh than cho cả bên bán và bên mua do đó ngay từ khi giao kết</small>
hop đồng, điều khoản giải quyết tranh chấp trong hợp đồng có ý ngiữa pháp 1ý vô cùng quan trọng đối với các bên.
Điều khoản giải quyết tranh chấp trong HĐMBHHQT có thé được thỏa. thuận nằm trong hợp đỏng chỉnh hoặc cũng có thể được nằm bên ngoi hợp.
<small>đồng chính Trong hợp đồng chỉnh, diéu khoản giải quyết tranh chấp được</small>
nằm trọn trong một diéu khoăn của hợp đồng song cũng có thể được thể hiện ở nhiễu điều khoăn của hợp đồng như điều khoăn vé lựa chọn cơ sở pháp lý cho hợp đồng, điều khoản vé lựa chọn phương thức giãi quyết tranh chấp
<small>hoặc cũng có thể được thể hiện tại phân phụ luc cia hợp déng Hiện dién bênngồi hợp đồng chính thì điều khoản giải quyết tranh chấp thường được théhiện với hình thức là một thoả thuận giãi quyết tranh chấp</small>
<small>Khí tranh chấp xây ra giữa các bên trong quá tỉnh thực hiện</small>
<small>World Bunk, Dang Business 2018,Sep Thee doings arg, 201</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12"><small>HĐMBHHQT thì điều khoăn giải quyết tranh chấp có ý nghĩa vô cing quan</small>
trong trong việc giải quyết các tranh chap. Tuy nhiên, trong nhiều trường hop,
<small>điểu khoản này không được xem la điểu khoản chủ yếu bên cạnh các điều</small>
khoản chit yêu của hợp đồng như điều khoản
<small>lên hang hóa, số lượng hang</small>
quy cách phẩm chất — chat lượng hang hóa, điều khoăn về gia cả.
Trong béi cảnh hoạt động thương mai quốc tế đang diễn ra ngày cảng
<small>phức tap kéo theo sự đa dạng và phức tap của các hợp đồng thương mại quốctế nói chung va hop đồng mua ban hàng hoa quốc tế nói riêng, việc khơng</small>
nấm rõ các van để pháp lý liên quan tới hợp đơng hoặc xem nhẹ các điều. khoăn thuộc nhóm điều khoăn không căn ban trong hợp đồng, như các điều khoăn về lựa chọn luật áp dụng và điều khoản lựa chon cơ quan giải quyết tranh chấp... khiến cho các thương nhân có thể gặp một số rủi ro và ảnh.
<small>hưởng đến quyền lợi của mình khi thực hiện hợp đồng cũng như trong quatrình giải quyết tranh chp tại các cơ quan tai phán.</small>
"Nghiên cứu về điều khoăn giải quyết tranh chấp trong hop đồng mua bán hàng hố quốc tế nhằm chỉ ra những giá tr tích cực của loại điểu khoản. nay vả những hạn chế đổi với một hop đồng khi ký kết lại thiếu điều
<small>khoản giải quyết tranh chấp hoặc có nội dung chưa phủ hợp với nội dungđiều khoản giải quyết tranh chấp trong HĐMBHHQT. Bai vay, NCS đã</small>
lựa chọn dé tài “Những vấn đề I} luận và thực tiễn về điều khoản giải quyết tranh chấp trong hợp đồng mua bản hàng hóa quốc tế - kinh:
<small>nghiệm cho Việt Naơn "lâm để tai nghiên cứu luân án tiễn sĩ của NCS</small>
2. ĐÓI TƯỢNG NGHIÊN CỨU VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI
<small>ôi tượng nghiên cứu: Luận án tập trung nghiên cứu về điều khoản</small>
giải quyết tranh chap trong hợp đông mua bán hang hóa quốc tế.
- Vé phạm vi nghiên cứu: Luân án không nghiên cứu về van để giải quyết tranh chấp đối với tất cả các loại hợp đồng thương mại quốc tế, cũng,
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13"><small>như không nghiên cửu chuyên sâu vẻ phương thức giải quyết tranh chấp hopđồng thương mai quốc tễ. Luên án chỉ nghiền cứu chuyên sâu về điều khoản</small>
giải quyết tranh chấp trong HDMBHHQT. Bỡi vậy, luận án tập trung nghiên.
<small>cứu về điểu khoản giải quyết tranh chấp trong các hợp đồng mua ban hang</small>
hóa quốc tế với các khia cạnh cu thé sau:
Thứ nhất, vẻ mặt lý luân: Lam rõ khái niêm về điều khoản giải quyết tranh chấp trong HĐMBHHQT, lảm rõ giá tri pháp lý của điều khoăn giải
<small>quyết tranh chấp trong HĐMBHHQT nhằm sắc định sự cin thiết của loại điềukhoăn nảy trong HĐMBHHQT, Chỉ ra tinh rang bude các chủ thể củaHĐMBHHQT đổi với điều khoăn giải quyết tranh chấp, Phân tích những yếutơ pháp ly của điều khoăn giãi quyết tranh chấp</small>
Thử hai, về mặt thực tiễn: Phân tích một số vụ việc điển hình liên quan.
<small>đến điều khoản giải quyết tranh chấp đã gây hậu quả pháp lý cho các bên,</small>
cũng như thực tiễn áp dụng, xây dựng điều khoản giải quyết tranh chấp trong mét HĐMBHHQT. Bên cạnh đó, trong quả tình nghiên cửu dé tai luận án, NCS cũng cổ gắng tiếp cân với các quy định vẻ xác lập, thực thí diéu khoăn giải quyết tranh chấp trong HĐMBHHQT theo pháp luật quốc tế va pháp luật
<small>của một số quốc gia trên thé giới</small>
<small>Trên cơ sở đó, luận án đưa ra một số kết luân và để xuất cho việc hoànthiên pháp luật diéu chỉnh hoạt động ký kết và thực thi điều khoản giải quyết</small>
tranh chấp trong HĐMBHHQT. Đồng thời luận án đưa ra một số để xuất cho
<small>việc hoàn thiện pháp luật Việt Nam về điều khoản gidi quyét tranh chấp trong</small>
HĐMBHHQT và một số khuyến nghị nhằm hỗ trợ doanh nghiệp Việt Nam
<small>trong đảm phán, ký kết, thực hiền HĐMBHHQT.</small>
3.MỤC DICH, NHIEM VU CUA VIỆC NGHÊN CỨU bE TÀI
<small>Nghiên cửu tập trùng lêm sáng td những van để cơ ban sau</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14"><small>- Lâm rõ những vẫn để lý luận cơ bản về điều khoản giãi quyết tranhchấp được ghi nhân trong HĐMBHHQT,</small>
<small>- Lâm rõ các quy định của pháp luật quốc tế và pháp luật quốc gia vẻđiều khoản giải quyết tranh chấp trong HĐMBHHQT,</small>
- Lâm rõ thực tiễn xây dựng va áp dung điều khoản giải quyết tranh
<small>chấp trong HĐMBHHQT tại Việt Nam và ở một số nước trên thể giới,</small>
- Để xuất một số giải pháp cho việc hồn thiện pháp luật Việt Nam.
<small>trong qua trình hội nhập quốc tế va đưa ra những khuyến nghỉ cu thể cho cácdoanh nghiệp Việt Nam, các thương nhân Việt Nam trong zây dựng va thựchiện điều khoăn gidi quyết tranh chấp trong HĐIMBHHQT.</small>
4.PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ĐÈ TÀI
Để làm rổ các van dé cần nghiên cứu nêu trên, luận án sử dụng nhiêu. phương pháp nghiên cứu khoa học khác nhau, như phương pháp mơ tả, tổng hợp, phân tích, phương pháp thống kê, phương pháp so sánh, kết hợp nghiên cứu lý luận với thực tiễn... Các phương pháp nghiên cứu trong luận án được
<small>thực hiện trên nén tang của phương pháp duy vật lich sử, duy vật biện chứng</small>
trên cơ sở các quan điểm, đường lối vẻ chính trị, kinh tế, văn hóa va 28 hồi của Dang. Cụ thé:
- Phương pháp mô ta, tổng hợp, thông ké được sử dụng để phác họa nội
<small>dung của các quy đính pháp luật liên quan đến điểu khoản giãi quyết tranhchấp trong HĐMBHHQT.</small>
- Phương pháp so sánh đối chiếu va phân tích được sử dụng để chỉ ra những điểm tương đỏng và khác biệt giữa pháp luật quốc tế và pháp luật của.
quốc gia về những van để liên quan đến để tải
- Phương pháp tổng hợp, phân tích, diéu tra xã hội học được sử dụng để
<small>lâm rõ nội dung của các quy định pháp luật thuộc pham vi nghiên cứu của để</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">tai va để xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện pháp luật Việt Nam cũng như. để xuất cho việc nâng cao năng lực cho các doanh nghiệp Việt Nam liên quan. tới digu khoản giải quyết tranh chấp trong HĐMBHHQT.
5. CACH TIẾP CAN VẤN ĐÈ NGHIÊN CỨU.
<small>5.1. Câu lõi nghiên cứu</small>
HĐMBHHQT là công cụ pháp lý hữu hiệu nhất để đảm bảo các quyển và nghĩa vụ của bên mua và bên bán. Tuy nhiên, trong thực tiễn thực hiện. HĐMBHHQT đã có khơng ít những tranh chấp xảy ra giữa các bên và để giải
<small>quyết tranh chấp đỏ trước hết phải căn cứ vào những gì các bên théa thuận vảghi nhân trong hợp đồng, Bởi vay, câu héi đặt ra cho việc nghiên cứu đề tai</small>
“Những vẫn đà if luận và thực tiễn vê điều khoản giải quyết tranh chấp trong hop đông mua bán hàng hỏa quốc tế - kinh nghiệm cho Việt Nam” sẽ là: Điều khoăn giải quyết tranh chấp có thực sự la quan trong va cần thiết đổi với một
<small>HĐMBHHQT không?</small>
Để tr Loi được câu hỏi nghiên cửu nói trên, ln án sẽ giãi quyết nhiễu câu héi nghiên cứu nhỏ, cu thể như. Trong HĐMBHHQT, điển khoản giải quyết tranh chấp là diéu khoản như thể nào và có những đặc điểm gì ? Điều
<small>khoản gidi quyết tranh chấp có chức năng, vai trị gi? Điểu khoản giải quyết</small>
tranh chấp có mỗi quan hé như thế nào với các điều khoản khác trong hợp
<small>đông? Pháp luật quốc tế va pháp luật Việt Nam có quy định như thé nảo vềđiểu khoản giãi quyết tranh chấp? Điều khoản giải quyết tranh chấp được xây</small>
dựng và thực hiện như thé não trong thực tiễn ?
5.2. Giá thuyết nghiên cứu
'Với câu hỏi lớn va các câu hỏi nhé cho vấn để nghiên cứu nêu trên,
<small>luận an nghiên cửu dựa trên giả thuyết ring Điều khoản giải quyết tranh chấptrong hợp HĐMBHHQT lả diéu khoăn có gia tr trong việc giãi quyết tranh</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">chấp với các nội ham như xác định phương thức, thẩm quyền, luật ap dung dé
<small>giải quyết những sung đột vẻ loi ích giữa các bên trong quan hé hợp đồng'Với giả thuyết nghiên cứu trên, luận án sẽ đi vao luân giải từ góc đơ lý</small>
luận về HĐMBHHQT cũng như những quy đính của pháp luật vẻ
<small>HĐMBHHQT và có những dinh giá và phân tích vé điểu khoản củaHĐMBHHQT và điền khoản giải quyét tranh chấp trong HĐMBHHQT.</small>
Bên cạnh đó, trên cơ sở liên hệ với thực tiễn xây dựng, thực hiện điều khoăn gidi quyết tranh chấp va phân tích nhằm đưa ra một số để zuất cho việc
<small>hoàn thiện pháp luật về điều khoản giai quyét tranh chấp trong HĐMBHHQT</small>
‘va một số khuyên nghỉ cụ thé cho doanh nghiệp Việt Nam trong xây dựng,
<small>thực hiện điều khoản giải quyết tranh chấp trong HĐMBHHQT.</small>
6. NHỮNG KET QUA NGHIÊN CỨU MỚI CỦA LUẬN AN
Về mặt lý Int
- Lâm rổ một số vấn để lý luận cơ bản vé điều khoăn giải quyết tranh. chấp trong HĐMBHHQT như khái niệm, hình thức, nội dung vả mỗi quan
<small>hệ giữa điều khoản giải quyết tranh chấp với các diéu khoăn khác trong hợp</small>
<small>- Chỉ ra thực trang xây dựng va thực hiện điều khoản giãi quyết tranhchap trong HĐMBHHQT trên thể giới va tại Việt Nam</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">- Đưa ra một số để xuất cụ thể cho các doanh nghiệp Việt Nam, các thương nhân Việt Nam trong việc zây dựng và thực hiện điểu khoản giải
<small>quyết tranh chấp trong HĐMBHHQTHoàn thiện pháp luật</small>
Dua ra một số để xuất cụ thé cho việc xây dựng và thực thi pháp luật
<small>liên quan tới vấn để hợp đồng va giai quyết tranh chấp HĐMBHHQT, điều</small>
khoăn giải quyết tranh chấp trong HĐMBHHQT.
6. CAU TRÚC CỦA LUẬN AN
<small>Ngoài phan mỡ du, danh mục tài liêu tham khảo va phân phụ lục. Nồidung luận án được bổ cục thành bồn chương, có két luận của từng chương</small>
Chương 1: Tổng quan về tình hình nghiên cứu va van để nghiên cứu.
Chương 2: Những van dé lý luân cơ ban về điêu khoản giải quyết tranh chap trong hợp đông mua bán hảng hóa quốc tế
Chương 3: Thực trang pháp luật vé điều khoản giễi quyết tranh chap trong
<small>hợp đồng mua bán hàng hoá quốc tế</small>
Chương 4: Thực tiễn zây dung va thực hiện điều khoản giải quyết tranh chap trong hợp đồng mua bán hing hóa quốc tế và một số để xuất
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">Voi sự phát triển thương mại toản câu, sự gia tăng không ngừng các
<small>quan hệ thương mai giữa các thương nhân của các quốc gia với nhau, việc</small>
phat sinh những rủi ro, bất đẳng, tranh chấp trong thương mại là điểu khó
<small>trảnh khối và việc giải quyết những tranh chấp vẻ linh vực nảy không phải là</small>
‘van để mới trong khoa học pháp lý. Nhân được sự quan tâm của nhiễu thể hệ hoc gi trên toản thé giới, nên những van dé lý luận và thực tiễn , liên quan tới
<small>HĐMBHHQT nói chung và điều khoản giéi quyết tranh chấp trong</small>
HĐMBHHQT nói riêng đã được nghiên cửu trên nhiễu góc độ va được thể hiện bằng nhiêu hình thức khác nhau như sách chuyên khảo, báo, tạp chí chuyên ngành, các bài viết hội thảo chuyên để. Để thấy được tình hình
<small>nghiên cửu của các hoc gia, Luân an xem xét riêng biệt hai nhóm, nhóm cáccơng trình nghiên cửu ở trong nước với nhóm các cơng trình nghiên cứu ởnước ngồi, đẳng thời các cơng trình được tiếp cân dựa trên cơ sở nội dungnghiên cứu,</small>
<small>1.11. Tỉnh hình nghiên cứu ở trong nước</small>
1.1.1.1 Nhóm cơng trình liên quan tới các vân dé clung về hợp đông mua bán hàng hoá quốc té
Trong bối cảnh hội nhập quốc tế với sự phát triển manh mé của các
<small>quan hệ thương mai có u tổ nước ngồi đã có rất nhiễu nha nghiên cứu.</small>
trong lĩnh vực khoa học pháp lý quan tâm va có những nghiên cứu được thé
<small>hiên đưới nhiễu hình thức khác nhau vẻ HĐMBHHQT, như bai bao khoa học,</small>
để tải luận văn, luận án, sách tham khảo, chuyên khảo. Có thé <small>đến các cơngtrình nghiên cứu của tác giả sau:</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19"><small>Tac gia Nguyễn Bá Binh với bai viết: Va sp nghĩ về nội hàm Khái niệm</small>
cing như xác định tinh hợp pháp của hop đồng mua bán hàng hóa quốc tế,
<small>được đăng tải trên tap chi Khoa học pháp lý năm 2008, bai viết đã phân tích</small>
<small>hàng hóa như: (1) La hợp đồng mua bán hảng hóa trong lĩnh vực thương mại,</small>
(2) Phải có u tổ nước ngối (chủ thể, sự kiện pháp lý, đối tương cia hợp đồng). Qua đó bai viết nhằm lam rõ tính hợp pháp của một hợp đồng mua ban hang hóa quốc tế.
Tác giả Phan Thị Thanh Hồng với bai viết Mét số vấn dé cẩn inn ý nhằm dam bảo hiện lực pháp ijt của hop đồng mua bản hàng hóa quốc t8°, trên diễn dan trao đổi học thuật thuộc lĩnh vực khoa học pháp lý, bai viết đãi thể hiện quan điểm về van dé hiệu lực của hợp đồng, theo tác giả thì hiệu lực.
<small>g mua bản</small>
<small>của hop đồng sẽ đầm bao các quyển, nghĩa vụ cho các bên tham gia quan hệ</small>
hợp đồng va nếu có tranh chap sảy ra mới đăm bao việc khiêu nai hay tốt tung
<small>trước tủa an hay trong tài. Xuất phát từ đó tác giả đã để cập tới một số vẫn đề</small>
can lưu ý: (1) Hợp đông phải được ký kết trên cơ sở tự nguyện thỏa thuận ý
<small>chí giữa các Bên, đó chính 1a sự thuận mua vừa bán. Người bản nhất trí giaohàng mà người mua muốn mua, người mua nhận hing và trả tiễn theo cam</small>
kết. Hợp đồng chỉ có hiệu lực pháp lý nêu được ký kết không vi pham các
<small>trường hop pháp luật ngăn cắm như: có sự cưỡng bức, de doa; có sự lửa dối,</small>
có sự nhằm lẫn, (2) Chủ thé của hợp dong phải hợp pháp. Chủ thể của hợp đồng là các thương nhên có trụ sỡ kinh doanh đặt tại các quốc gia khác nhau
<small>và có đũ từ cách pháp Lý, Tư cảch pháp lý của các thương nhân nảy được xácđịnh căn cứ theo pháp luật của nước mã thương nhân đó có tru sở, (3) Người</small>
<small>xem Tạp chí Khoa học phá lý, Đại học Lait TP. Hồ Chí Min 2008, $é 149, 227-34</small>
<small>eps Ith gotta vit hoc HguEio-cte-nghzn:cssthax oi. MOT S0-VAYE ĐE: CAN LƯỢ-Y:</small>
<small>HOA-QUOC-TE-840) my cp ngy 134015</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">ky kết hợp đơng có đủ thẩm quyển ký kết theo pháp luật của nước ma thương. nhân đó có trụ sỡ, (4) Đổi tượng của hợp đồng phải hợp pháp. Tức 1a bảng
<small>hoá theo hợp đồng phải là hang hoá được phép mua bán theo quy định của</small>
pháp luật của nước bên mua vả nước bên bản; (5) Nội dung của hợp đẳng phải hợp pháp. Nội dung của hợp đồng phải tuân thủ nguồn luật điểu chỉnh hợp
đồng. Nguồn luật điều chỉnh hợp đồng có tỉ
<small>định trong hợp dng Khi nguồn luật diéu chỉnh hợp đồng không được quylược các bên thoả thuận quy.</small>
định trong hợp đông thi áp dung theo quy tắc luật xung đột “luật nước người ban”, “tuật nơi xây ra tranh chấp”, “kuật nơi ký kết hợp đỏng', "Tuật nơi thực
<small>hiện nghĩa vu", (6) Hình thức của hop đồng phải hợp pháp. Hình thức của hợp</small>
đồng phải tuân thủ nguồn luật diéu chỉnh hợp đồng. Trong thực tiễn thương. mai quốc tế, phan lớn các hợp đẳng mua ban hang hoá quốc tế đều được lập
<small>é phương diện chứng cứ trong</small>
thành văn bản. Hình thức văn bản là cần th giao dịch quốc tế”
Bai viết của tác giã Lê Minh Hùng về: Dién khoản điều chỉnh hợp đồng
<small>do hoàn cảnh thay đỗi trong pháp luật nước ngoài và kinh nghiêm cho Piệt</small>
Nam! được đăng trên tap chi chuyên ngành luật năm 2009, tác giả bai viết đã
phan tích các quy định của luật pháp quốc té vả pháp luật quốc gia vé van để điều khoản điều chỉnh hợp đồng do hoàn cảnh thay đổi va đưa ra một số quan điểm về van dé nay, cụ thể như: (1) Không chỉ trong thực tiễn thương mại hay
<small>trong các tập quán thương mại quốc tế, mả có rất nhiễu nước, cả trong luật</small>
thực định vả trong án lệ, đã thừa nhận vả áp dụng điều khoản hardship để giải
<small>quyết các tranh chấp phat sinh trong đời sống pháp lý nên viếc đưa các quyđịnh vé hardship vào phan quy định chung trong pháp luật hợp đồng của Việt</small>
<small>“Song bọn uy cp ng 201L</small>
<small>Stam Tap cu Nghễn căn lp hp, 566 thng 32009, 41-51,</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21"><small>chế kanh tế t</small> Ê giới, pháp luật cũng khơng tỉ
thu có chon lọc các quy đinh tiên tiền của pháp luật các nước vả các ngun.
<small>'ngồi cc" ma cẩn phải tiép</small>
<small>tắc, tập qn thương mại vẻ pháp luất hợp đẳng, lâm cơ sở cho việc.‘va hoản thiện hơn pháp luật hop ding Việt Nam (3) Thực tỉ</small>
hiện các tranh chấp liên quan đến loại điều khoản điều chỉnh hợp đồng do
<small>hoàn cảnh thay</small>
nhất quán, cũng như chưa để câp tới điều khoăn hardship trong việc giải quyết tranh chấp nay. Để hoan thiện hơn pháp luật hợp đồng Việt Nam, tao cơ sở
<small>pháp lý vững chắc cho ứng xử của các bên trong quá trình thực hiện hopsung“xét xử xruất</small>
¡, nhưng cách giải quyết hiện nay giữa các tòa an la chưa
đồng, và cho toa án trong qua trình giải quyết các tranh chap liên quan, tác giả
<small>theo hướng. xác định.</small>
đã chỉ ra những thiểu sót can phải được bd sung cụ th
rõ rang vẻ căn cứ, diéu kiến, pham vi ap dung và héu quả pháp ly của điều
<small>khoản hardship, như quy định cơ chế cho phép tòa an buộc các bên đàm phan</small>
lại hop đồng hoặc tuyên chim dứt hợp đỏng nếu các bên không théa thuận lại được, khi xây ra sự kiện khách quan, không lường trước được dan đến việc thực hợp đồng trở nên đặc biết khó khăn, tốn kém hay lam giảm cơ ban thu nhập từ hợp đồng của bên có ngiĩa vu. Cụ thể la cẳn thiết ké thêm 3 loại điều
<small>khoăn: Métla, điều khoăn quy định 16 về khái niệm hardship; Hai là, quy định</small>
về thủ tục và hé quả pháp lý khi áp dụng điều khoản, Ba là, quy định loại trừ
<small>áp dụng, hoặc quyên của các bên được thỏa thuận lựa chọn loại trừ việc áp</small>
dụng điều khoản hardship, sau khi xảy ra tranh chấp.
<small>Bai viết của tác giả Trần Thi Thuận Giang, được đăng tai trên Tạp chiKhoa hoc pháp lý, Trường Đại học Luật Thanh phó Hỗ Chi Minh, Số 7/2017,</small>
tr 67 — 73 với nội dung về: Diéu khoản miễn trách nhiệm do hành vì giao hàng khơng phù hợp theo Cơng ưóc Vienna năm 1980 về hợp đồng mma bản
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">Điều 79 Công ước Vienna năm 1980 về hợp dng mua bán hang hỏa qué
<small>đới với các trường hợp giao hàng không phủ hop. Để cập tới thực</small>
79 Công ước của Liên hợp quốc về hợp đồng mua bắn hàng hóa quốc té: tie
<small>óc nhin so sánh luật. Bằng phương pháp so sánh luật hoc va phân tích các ánlệ liên quan, bai viết chỉ ra cách khoăn 2 Điều 79 Công ước của Liên hopquốc vẻ hợp đồng mua ban hang hóa quốc tế được vân dung và luận ban vấn.</small>
đề nôi luật hỏa khi Việt Nam đã là thánh viên CISG.
‘Bai viết của tác giả Đặng Thể Hùng trên Tap chí Kiểm sát - Viện Kiểm.
<small>sát nhân dân tôi cao,Số 12/2018, tr 58 - 63 về: Hip bố hợp đẳng mua bản</small>
hàng hóa quốc tế theo Cơng ước Viên 1980 trong q trình thực thi tại Việt
<small>Nam, tac gia đã phân tích các quy định của Công ước Viên 1980 vẻ hủy bỏ</small>
hợp đồng mua ban hing hóa quốc té, một số van để cân lưu ý khi thực thí quy định hủy bỏ hợp đẳng theo Công ước Viên 1980 trong thực tiễn tại Việt Nam.
hệ giữa quyền khắc phục sai sót của
đồng của bên mua theo Công ước Viên về hop đồng mua bán quốc té hàng
<small>hóa. Các tác giả đã phân tích mỗi quan hệ giữa quyển khắc phục sai sót củabên ban va quyên tuyên bổ hủy bỏ hợp đồng của bên mua theo Công ước Viên</small>
về hop đông mua trên cả phương diện lý luận vả thực tiễn, từ đó rút ra bai học kinh nghiêm cho các bên khi tham gia hop đẳng mua bán quốc tế hang hoa
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23"><small>dưới su điển chỉnh cia Công ước và liên hệ đến một số quy định tương tựtrong pháp luật Việt Nam.</small>
<small>Đô tải luôn văn thạc sỹ tai Khoa Luật Đại học Quốc gia - Hà Nội năm.</small>
2009, của Lê Thị Giang Hương về. Vấn đề hiệu lực của hợp đồng mua bán hàng lóa quốc tế và việc hoàn thiện pháp luật Việt Nara trong thời lỳ hội
<small>nhập, đã làm rõ các quy đính về vẫn để hiệu lực của hợp đồng mua bán hàng</small>
hóa quốc tế theo pháp luật quốc té, pháp luật của một số nước phát triển trên thé giới và pháp luật Việt Nam. Đề tai đã phân tích cu thể về các điều kiện có
<small>hiệu lực của hop đồng mua ban hang hóa quốc té, các trường hop lâm hop</small>
đồng vô hiệu va hau quả pháp lý của nó. Cùng với đó là việc phân tích, đánh. gia va lm nỗi bật những điểm phủ hợp và chưa phù hợp về các điều kiện có. hiệu lực của hợp đơng giữa pháp luật Việt Nam, pháp luật quốc tế vả pháp
<small>luật nước ngoài. Qua đó để tải cũng đã đưa ra những gi pháp cho việc hoàn.</small>
thiên pháp luật Việt Nam vé vẫn dé hiệu lực của hợp đơng ama bán hàng hóa quốc tế trong điều kiện hội nhập quốc tế.
Đô tải luận văn thạc sỹ tại trường Đại học Luật Hà Nội năm 2011 của tác giả Nguyễn Thi Ta Quyên về: Hop đồng mua bản hàng hóa quốc tế - những
<small>vấn đề 1} luận và tec tiễn áp dụng, đã làm rõ một sô vẫn đề cơ tản về hop</small>
đồng mua bán hing hóa quốc tế theo pháp luật Việt Nam cũng như pháp luật quốc tế. Cụ thể đó là các van dé về khái niệm, đặc điểm, hình thức, nội dung, điều kiện có hiệu lực, luật ap dụng đối với hop đồng mua bán hang hóa quốc tế. Bên cạnh đó để tai đã để cập đến những lỗi dấn dén những rồi ro mã doanh: nghiệp hay gặp phải trong thực tiến thực hiện hoạt động mua ban hang hóa
<small>quốc tế tại Viết Nam. Đặc biệt, với việc phân tích về những vướng mắc cịntơn tại của pháp luật Viet Nam so với pháp luật quốc tế vé các quy định điềuchỉnh hợp đồng mua ban hàng hóa quốc tế dé từ đó tác giã đưa ra một số</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24"><small>khuyển nghĩ dành cho các doanh nghiệp cũng như phương hướng hoàn thiệncho pháp luật Việt Nam.</small>
<small>Đô tai luân văn thạc sỹ tại trường Đại học Luật Ha Nội năm 2012 của</small>
Nguyễn Thị Quyên vé: Ludt dp dung trong hop đồng mua bán hàng hóa quốc. tế - một số vẫn đề Ij luận và thực tiễn áp đụng tại Việt Nam, dé tai đã nghiên
<small>cứu và làm rổ các quy định của pháp luật Việt Nam điểu chỉnh vẫn để luật áp</small>
dụng trong hop dng mua ban hang hóa quốc tế và phân tích những vướng,
<small>mic cịn tơn tại của pháp luật Viết Nam về luật áp dụng cho hợp đồng mua</small>
ban hang hóa quốc tế trên cơ sỡ nghiên cứu thực tiễn Đặc biệt, nghiền cứu.
<small>cũng đã dé xuất một sé giải pháp cho việc hoàn thiện cơ sỡ pháp ly, nâng cao</small>
năng lực cho các doanh nghiệp Việt Nam khi ký kết hợp đồng mua bán hàng
<small>hóa quốc 18, nơng cao năng lực cho các cơ quan gidi quyết tranh chấp liênquan dén hop đồng mua bán hàng hóa quốc tế</small>
Đồ tai luận văn thạc sỹ tại Khoa Luật, Đại học Quốc gia Hà Nội năm. 2014 của Nguyễn Văn Quang về: So sánh chế dink giao kết hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế theo pháp luật Việt Nam và theo Công ước Viên 1980,
<small>để tải đã hướng đến là vẫn để v giao kết hợp đồng mua bán hằng hố theoCơng ước Viên 1980 nên trong cơng trình nghiên cửu nay tác giả đã chỉ</small>
nghiên cứu vẻ vin dé giao kết bao gồm: chảo hàng, chấp nhận chảo hang va
<small>ký kết hợp đẳng vả một số van đề pháp lý khác liên quan trực tiép. Từ nhữngkết quả có được thơng qua việc phân tích và so sánh những quy định của</small>
Công ước Viên 1980 về mua bán hảng hóa quốc tế vả một số hệ thơng pháp luật khác, tác giả đã rút ra những kết luân mang tính chất khái quát, tổng hợp.
<small>-vé thực trạng pháp luật Việt Nam và đưa ra những phương hướng hoàn thiện.hệ thống pháp luật quốc gia sao cho phủ hợp hơn với thơng lệ quốc tế.</small>
1.112. Nhóm cơng trinh liêu quan tới các vẫn dé hop đồng mua bán hing hoa quốc.
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25"><small>Các cơng trình nghiên cứu liên quan tới các vẫn để vẻ giải quyết tranh.lên ở đây như cơng trình nghiền cứu.</small>
rải quyết tramh chấp thương mat
<small>Khoa hoc 3 hội. Tác giả cuốn sich đã dé cập đến vấn để lý luận va thực</small>
trong giải quyết tranh chấp thương mại quốc tế với các phương thức giải
<small>quyết tranh chấp khác nhau: hòa giải, trong tài thương mại, tòa án; Kinh.nghiệm giải quyét tranh chấp thương mai có u tổ nước ngồi ở một số quốc</small>
gia trên thể giới liên quan đến các van dé như. hiệu lực của hợp đồng, luật ap
<small>dung, hủy hợp déng, hợp đỏng thuê tàu, hợp ding Li xăng Tac giả đã giới</small>
thiệu một số các vụ việc tranh chấp cu thé đã được giải quyết trong thực tiễn. bởi vay cuốn sách có thé xem như là nguồn tư liệu có giá tr tham khảo cho các nhà nghiên cửu va các doanh nghiệp xuất nhập khẩu của Việt Nam Bên. cạnh đó, tác gia đã đưa ra một số nhận định khá vững chắc vẻ các van dé qua nghiên cứu thực tiễn giải quyết tranh chấp thương mại quốc tế. Cụ thể như. Về mối quan hệ giữa hiệu lực của hợp déng nói chung với giá trị của điều khoăn khoản trong tai trong chính hợp ding đó “Hop đồng chính có thé vơ hiệu nueng thỏa thuận trong tài với tinh chất là một điễu khoản trong tài thì chưa chắc đổ vơ hiệu ®, Về trường hợp hủy hợp đơng khi hàng hóa khơng phù hop với quy cách phẩm chat thì “người mua có quyền hủy hợp đồng thậm chí trước cả thời gian được ân định cho việc giao hang nếu có bằng chứng rõ rang rang hàng hóa được giao khơng phù hợp với quy cách phẩm chất quy định
trong hợp đồng!"
<small>đúng quy định trong hợp đồng có quyền chấm đứt hợp đồng thi "khi thực hiện</small>
quyển này bên thực hiện cân danh cho bên kia một cơ hội để giai thích tinh
<small>và trong trường hợp một bên có hành vi thực hiện không</small>
<small>” Nguễn Tu Th, G009), Gi quất mach hương mated ued nuắc ngoặc Mit sổ vn a ý iận</small>
<small>và đục sốt ND Khen học Why, 160.</small>
<small>Nig Tung Tạ, C009)088,. 311</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">trang cia mình trước khi đưa ra thông bao vẻ việc chấm đứt hop đẳng", Vẻ luật áp dụng để giả: quyết tranh chấp thì tác gia dé cập đến một số nguyên tắc cụ thể sẽ được áp dụng cụ thể cho những trường hợp cụ thể như khi các bên
<small>tham gia ký kết hop đồng không lựa chọn luật áp dụng thi (1) các bên sẽ được</small>
“tu do quyết định luật áp dụng dé giải quyết tranh chấp”, (2) Khi các bên vẫn. không có thêm bat cứ thưa thuận nao thi "Ủy ban trọng tai sẽ chi định luật ap dụng ma Ủy ban cho 1a thích hợp”. Hay khi các bên ký kết hop dong trên cơ sở hợp đồng mẫu (hợp déng chuẩn quốc tế) có quy định chọn luật áp dụng thì hop đồng đó van được coi là hợp đồng được đảm phan.
Tác giả Nguyễn Ngọc Lâm (2014), “Giải quyết tranh chấp hợp đồng thương mại quốc té: Nhận dang tranh chấp, biên pháp ngăn ngừa và phương. Thức giải quyết”, Nhà xuất ban Hằng Đức. Tác gia cuỗn sách đã cùng cấp cho người đọc một cái nhìn tổng quan vẻ hợp đông, nhận dạng những rủi ro, tranh. chap tiêm én trong hợp đồng thương mai nói chung cũng như khí ký kết hop
<small>chủ đơng đưa ra những biện pháp</small>
ngăn ngừa cũng như giãi quyết tranh chấp hop đồng một cách hiệu quả đồng thương mại nói riêng dé tử đó có thé
Để nhận dang một số tranh chấp trong hợp đông thương mai quốc tế, trước hết tác giả đã lam rõ khái niệm vẻ hop đồng thương mai quốc tế thơng qua việc phân tích “tinh quốc tế" của loại hợp đồng nảy cùng với một số đấc điểm cụ thé của hợp đẳng như (1) chủ thé của hợp đỏng (trụ sở thương mai của các bên tham gia quan hệ hợp đồng đặt tại các nước khác nhau); (2) Đồi. tượng của hợp đồng la các sản phẩm hang héa hữu hình được dich chuyển qua
<small>biển giới các quốc gia, (3) Luật áp dụng điều chỉnh hop đồng là luật của cácbên trong hợp đồng hoặc luật của nước thứ ba theo sư thỏa thuận của các bến,(4) Phương thức giãi quyết tranh chấp hợp đồng</small>
<small>© Nguyễn Trung Tin, (2009),tIãd,t 212.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">Tác giã cuỗn sách cũng đã rất thanh công khi đưa ra những phân tích về 'việc nhận dang những tranh chấp thông qua một số yếu tổ như: yếu tổ về chủ thé của hợp đồng (thể nhân hoặc pháp nhân) để xác định giá trị hiệu lực của hợp đồng thông qua tư cách pháp lý của chủ thể, yếu tổ về hanh vi ký kết hop
đồng (trực tiếp hoặc giản tiếp), yé
<small>lượng, chất lương, thời gian, địa</small>
<small>về đối tượng của hợp đồng (tên goi, số</small>
giao hang, giá cả), yếu tổ về thẩm. quyển giải quyết tranh chấp khi phát sinh va yêu té ngôn ngữ sử dụng trong
<small>hợp dng Trên cơ sở phân tích để nêu ra các dang tranh chấp cụ thể, tác giã</small>
đã dé cấp tới mốt sô biện pháp để ngăn ngừa những tranh chấp trên, đó lả việc khi ký kết hợp đông các chủ
cụ thể gồm các điều khoản vé miễn trừ trách nhiệm, điều khoản Hardship;
<small>điều khoăn xác định luật áp dung, và diéu khôn giai thích hợp đẳng,</small>
cần phải đưa vào hợp đồng những điều khoản.
Ngoài ra cuốn sách cũng đã dành một dung lượng nhất định cho việc phân tích về phương thức, thẩm quyên giải quyết tranh chấp hợp đông và dic
<small>biệt nhẫn mạnh vào những gia tr tích cực của việc sử dụng phương thức trong</small>
tai để giải quyết tranh chap hợp đẳng thương mại.
<small>Tac giả Phan Hoài Nam, (2021), Nab Đại học Quốc gia TPHCM, Giá:</small>
quyét tranh chấp kinh doanh thương mat có, <small>iu tổ nước ngoài tại Toà án ViệtNam - Thẫm quvà pháp luật áp dụng . Cơng trình đã trình bảy những vấn.để lý luân vẻ giải quyết tranh chấp kinh doanh thương mại có u tổ nướcngồi tai Toa an Việt Nam. Phân tích thẩm quyển của Toa an Việt Nam vapháp luất ap dung đổi với việc giải quyết tranh chấp kinh doanh, thương mạicó yếu tổ nước ngối, từ đó đưa ra kiến nghỉ nhằm hồn thiện pháp luật vé‘van dé về Giải quyết tranh chấp kinh doanh thương mai có u tố nước ngối</small>
tại Toa an Việt Nam - Thẩm quyền va pháp luật áp dụng,
Ở cấp 46 luận an tiền sf, đã có những cơng trình nghiên cứu một số tac giả, cụ thể như sau:
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">Dé tải luận án tiết <small>số tại trường Đại học Ngoại thương, năm 2002, của</small>
tác giả Bủi Ngọc Sơn về: Méi quan hệ giữa việc giải quyết tranh chấp trong mua bán quốc tế hàng hoa và hiệu quả Rmh doanh của các doanh nghiệp xudt kiẩn 6 Việt Nam. Tac giả luận an đã làm rõ cic loại tranh chấp phát sinh trong
<small>Tĩnh vực mua bản quốc tế hằng hỏa nói chung vả giữa doanh nghiệp Việt Nam‘véi doanh nghiệp nước ngoái trong những năm đâu của thé kỹ 21 và đánh giánhững tác động của tranh chấp và việc giải quyết tranh chấp đối với hiệu quả</small>
kinh đoanh của doanh nghiệp xuất nhập khẩu cũng như lam rõ mối quan hệ
<small>chúng, Trên cơ sé đó tác giả luận an cũng đã đưa ra một số giải pháp cho việc</small>
ngăn ngửa tranh chấp và hoàn thiện cơ chế giải quyết tranh chấp nhằm nâng. cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp xuất nhập khẩu của Việt Nam như. 'Việc hoàn thiện các chế định pháp luật điều chỉnh hoạt động kinh doanh xuất
<small>nhập khẩu, Ký kết, gia nhập các điều ước quốc tế cỏ liên quan dén việc điềuchỉnh các quan hệ kinh doanh quốc tế, Han chế tinh trạng hình sự hóa cácquan hé kinh té đổi ngoai, Chủ trong khâu đảm phán ký kết hợp đẳng mua banquốc tế hing hóa... Việc hồn thiện về cơ ché giai quyết tranh chấp thông quacác phương thức như: thương lương, Tòa án kinh tế, Trung tâm trong tài quốctẾ Việt Nam.</small>
<small>Luận án tién đ tại trường Đại hoc Luật Hà Nội năm 2003 của Trương</small>
‘Van Dũng về Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng nua bản hàng hóa quốc té và vấn đề hồn thiện pháp Iuật Việt Nam. Tác gia luận án đã phân tích và. đánh giá các căn cứ quy trách nhiệm (có sự vĩ pham hợp đồng, có thiệt hại vẻ tai sản của bến bi vi pham, có quan hệ nhân quả giữa vi phạm hợp đồng và thiệt hai vật chất, có lỗi của bên vi pham), các hình thức trảch nhiệm (bude
<small>thực hiến đúng hợp đồng, béi thường thiệt hại, phat do vi phạm hop đồng,</small>
thủy hợp đồng) va các căn cứ mién trách nhiệm (trường hợp bắt khả kháng, lãi
<small>của bên vi pham, do hop đồng quy định, khi người thứ ba có quan hé với mốt</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">bên của hợp đồng gp bat kha kháng) do vi pham hợp đồng mua bán hing hóa
<small>quốc tế theo Cơng tớc viên 1980 về mua bán hàng hóa quốc tế, pháp luật Việt‘Nam va pháp luật một số nước. Trên cơ sở phân tích và đánh giá thực trang</small>
pháp luật Việt Nam, tác giả đã chỉ ra sự những bắt cập, những điểm chưa phù.
<small>hợp trong hệ thống pháp luật Việt Nam so với pháp luật và thông lệ quốc t</small>
trên cơ sở đỏ đề xuất một số giải pháp cho việc hoàn thiện pháp luật thương ‘mai nói chung vả hệ thơng pháp luật điều chỉnh quan hệ hợp đồng mua bản hàng hóa quốc tế nói riêng,
<small>Để tai luận án tiến ấ tại trường Đại học Luật Hà Nội, năm 2009 của</small>
Tran Minh Ngọc về: Giải quyết tranh chấp thương mại quốc té bằng trong tài Piệt Nam trong điều kién hội nhập kinh tế quốc tế. Tác gi luận án đã đánh giá
<small>những quy định của pháp luật Việt Nam vé giải quyết tranh chấp thương maiquốc tế theo phương thức trong tải ở Việt Nam trên cơ sỡ so sánh đối chiều</small>
với pháp luật va tập quán trọng tài quốc tế. Tác giả cũng đã chỉ ra những điểm. còn bat cập hạn chế cia pháp luật Việt Nam (théa thuận trọng tài; thẩm quyên
<small>của trong tải, luật áp dụng, hòa giải, van để công nhận va thi hảnh phần quyết</small>
của trong tài...) „ từ đó tác giả đã để xuất một số gidi pháp cụ thé (ban hanh Luật Trọng tai; sửa đổi bỗ sung một số quy định của B6 luật TTDS liên quan. đến việc công nhận phán quyết của trọng tải nước ngồi tại Việt Nam, gia nhập cơng ước quốc tế ICSID 1965) cho việc hoàn thiện pháp luật Việt Nam. về giải quyết tranh chấp thương mại quốc tế bằng phương thức trọng tài trong.
<small>bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế</small>
Đề tải luận án tiền sĩ tại Viện Khoa học xã hội Việt Nam, năm 2012 của.
<small>Dương Quỳnh Hoa vẻ. Xay đựng và hoàn th</small>
thay thé đối với các quan hệ thương mat trong giai doan hiện nay 6 nước ta.
<small>in cơ ché gid quyét tranh chấp</small>
Tac giã đã tiép cân va đất cơ chế giải quyết tranh chấp thay thé trong hệ thống,
<small>giải quyết tranh chấp kinh doanh thương mại ở Viet Nam nói chung, qua đó</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">tác giả đã đánh giá một cách toàn diện về cơ chế giải quyết tranh chấp thay
<small>thé đối với các quan hé thương mại ở Việt Nam. Tác giả cũng đã đưa xây</small>
dựng khái niệm về cơ chế giải quyết tranh chấp thay thé “Ia tổng thể các hinh
<small>được thực hiên thông qua các phương thức do</small>
các bên lựa chon theo một trình tee thi tục linh hoat, mém déo và có hiệu quả hop với sự hỗ trợ của quyền iực cơng nhằm nme đích khơi phuc lat qu
<small>và lợi ích cũa bên bị vi pham và khôi plme lại trật tự inh doanh thương mat”</small>
và đặc điểm, những yêu tổ tac động đến qua trình xây dựng cơ chế giãi quyết tranh chấp thay thé (cơ chế kinh tế, thể chế chính trị, các yêu tô văn hoa truyền thống, phong tục tập quán...) đối với các quan hệ thương mại nói
<small>chung va Việt Nam nói riêng, cũng như những kiến nghỉ cho việc hoàn thiện</small>
cơ chế giải quyết tranh chấp thay thể đối với các quan hệ thương mại Việt
Liên quan tới các van để về giải quyết tranh chấp hợp déng mua bán. hàng hoá quốc tế, ở cắp đồ luân văn thạc sỹ, có các nghiên cửu của các tác giả như: Nguyễn Thị Thoa về Giải quyết tranh chấp hợp đồng thương mại quắc 18 bằng tòa án, Khoa Luật, được thực hiện năm 2009 tai Khoa Luật, Đại học Quốc gia - Hà Nội. Nghiên cứu đã để cập một cách có hệ thống vả chuyên sâu về các vấn để liên quan đến việc giải quyết tranh chấp đổi với hợp đồng thương mại quốc tế bằng tòa an, như những van dé liên quan đền thẩm quyền,
<small>luật áp dụng, thủ tục tố tụng... Bên cạnh đó, cũng đã để cập đến những mặt</small>
tích cực và tổn tại trong phương thức giải quyết tranh chấp hợp đồng thương.
<small>mai quốc tế bằng tòa án ở một số quốc gia cũng như ở Việt Nam, so sánh các</small>
quy định đối với phương thức giải quyết tranh chấp bằng tòa án ỡ một số quốc gia điển hình và so sánh với phương thức giãi quyết tranh chấp bằng
<small>trong tải</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">Luận văn thạc sỹ của Phạm Chí Dũng về: Thẩm quyễn giải quyết
chấp của trọng tài theo pháp Iuật của một số nước trong kim vực Châu A và inh nghiệm đối với Việt Nam, được thực hiện năm 2012 tại Khoa Luật Đại học Quốc gia — Ha Nội. Nghiên cứu đã lam sang tỏ những van dé lý luận vé trọng tai, thẩm quyển giải quyết các tranh chấp của trong tài Việt Nam va
<small>, Nhật Bản, HanBên cạnh đó, nghiên cứu cũng đã phân tích va đưa ra những đánh giá.vẻ những quy định của pháp luật trong tải Việt Nam và pháp luật trong tài một</small>
số nước trong khu vực Châu Á. a
ti, Đặc biệt là nghiên cửu đã đưa ra một số để xuất cu thé hướng tới việc
<small>ham quyển giải quyết tranh chấp của trong</small>
hoàn thiện những quy định của pháp luật trong tài Việt Nam về thẩm quyển
<small>giải quyết tranh chấp của trong tải</small>
<small>Luận văn thạc sỹ Luật hoc được thực hiện năm 2017 tại Đại học Luật</small>
Hà Nội của Dinh Thu Hiển về. Pháp iuật về giải quyết tranh chấp hop đồng mua bản hàng hóa quốc t bằng trong tài, tac già đã khải quát chung về tranh
<small>chấp hợp ding mua bán hang hóa quốc tế và giéi quyết tranh chấp hợp đồng</small>
mua bán hàng hóa quốc tế bang trọng tải. Phân tích thực trang pháp luật và thực tiễn giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bản hang hóa quốc tế bằng.
<small>trong tài tại Việt Nam, từ đỏ đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện phápluật và tăng cường hiệu quả thực thi pháp luật vé vẫn để giải quyết tranh chấphợp đồng mua bán hang hóa quốc té bằng trọng tai.</small>
<small>Bên cạnh đó, cịn có các bai viết được đăng tải trên tạp chí chuyên</small>
ngành của các tác giả như: bài viết của tác giã Nông Quốc Binh về Đặc điểm. của théa thudn trong tài thương mat quốc té và kinh nghiệm cho các bên ki
”, được đăng tai trên tap chỉ Luật học năm 2018, từ những phân tích các
quy định của pháp luật quốc tế và pháp luật Việt Nam có liên quan đến điều
<small>` Xem Tp chíToithạc, Số 52018, . 3.11</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">khoản théa thuận trong tai như. Công ước New York năm 1958; Luật mẫu về trong tai thương mại quốc tế, Bộ luật tô tụng dan sự năm 2015, Luật trọng tải thương mai năm 2010, tác giã đã phân tích một sé đặc điểm của điều khoản. thöa thuân trong tài và rút ra một số kinh nghiêm cho các bên chủ thể của hop đồng thương mai quốc tế trong quả trình sắc lập điểu khoản théa thuận trọng,
<small>Bai viết vẻ. Thỏa thuận lựa chon Tòa án trong giải quyết trang chấp</small>
thương mại quốc fế!3 đăng trên Tạp chí Luật học năm 2015, của tác giả Trần Thi Thu Phương, bai viết đã đưa ra khẳng định và phân tích vẻ ba loại thưa thuận lựa chon tịa án có thẩm qun giải quyết tranh chấp về hợp đồng thương mại quốc té, đó la: (1) Thỏa thuận lựa chon tịa án có thẩm quyền riêng biệt (tòa án của các quốc gia thành viên công ước quốc tế điêu chỉnh về. thấm quyển tổ tụng: Công ước Brussles năm 1968 vẻ thẩm quyền tổ tung va
<small>thi hảnh quyết định của tòa án trong Tĩnh vực dân sự vả thương mại, Công ướcLahay năm 2005 vẻ thưa thuận lựa chon tịa án), (2) Thưa thuận lựa chọn tịa</small>
án có thẩm qun khơng riêng biệt “các bên có quyền đệ đơn lên một tịa án quốc gia cụ thé, trong kht vẫn đỗ cho các bên tự đo đệ đơn 6 một tòa án quốc.
gia Rude”, (3) Tho thuận trong đó các bên cho phép một bên được lựa chon
tòa án giải quyết tranh chấp, theo đó các bên có thể ác lập théa thuân đưới hình thức miệng hoặc văn bản. Bai viết cũng để cập đến thực tiến pháp luật của các quốc gia vẻ van để cơng nhân thỏa thuận tịa án như Pháp, Canada, Bi, cũng với một số điều ước quốc tế như Công ước Brussels, Công tước Lahaye
<small>2005 và phân tích thực trang pháp luật Viết Nam vé vẫn dé thỏa thuận lựa</small>
chon tòa án trong giải quyết tranh chấp thương mai quốc tế. Từ đó tác giả đã đưa ra nhận định về van để công nhân thỏa thuân téa án của pháp luật Việt
<small>° Xem Tp ch Tuậthọc, SỐ 30015 45-54‘Yama Tp cd thao 3/2015. 47</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33"><small>Nam pháp luật Việt Nam là “phdp iuật Việt Nam đã không quy dink rõ rằng</small>
thống nhất về quyền thỏa thuận lựa chon tòa án trong giải quyết tranh chấp thương mại quắc tê cũng nine cơ chỗ thực hiện quyển này nên kat các bên có
<small>théa thuận lựa chon tịa dn Việt Nam nói cung hay tịa ân cụ thé nào đô của.</small>
im quyên giải quyết tranh chấp thương mại quốc tế giữa ho, việc đầu tiền là phải xác đmh xem liệu tòa dn Việt Nam cỏ thẩm quyền giải
4m hhay không *° và đưa ra khuyên nghỉ “nén có sự cơng
<small>nhận rỡ ràng đối với loại thỏa thud này” dành cho các nhà lập pháp Việtvu Việc tranh c</small>
<small>‘Nam trong béi cảnh hội nhập quốc t hiện nay.</small>
Bài viết về: Giái quyết tranh chấp phát sinh từ hợp đồng thương mại quốc té thông qua các điền khoản đặc biệt của hợp đông,`5 được đăng tai trên Tap chí Hội nhập va phát triển năm 2013, của tác giả Banh Quốc Tuần. Trên. cơ sở phân tích một số điều khoản đặc biết trong hop đồng thương mại quốc
<small>tế như điều khoăn về những trường hop bat khả kháng, Điều khoăn khó khăntrở ngại (Hardship) và Điều khoăn vé luật ap dung, bai viết đã chỉ ra nhữnggiả trị tích cực của các điều khoăn nay khí được các bên tham gia quan hệ hop</small>
đẳng thỏa thuận đưa vào hợp đông ngay tir khi dam phán, ký kết hợp đồng. Đối với điều khoản về những trường hợp bat kha kháng thì những trường hợp bat khả kháng chỉ thuộc về những sự kiện xảy ra mang tính tự nhiền (thiên tai) lâm ảnh hưởng trực tiếp đến việc thực hiện hợp dong. Đồi với điều khoản khó khăn trở ngại thì việc xác định hồn cảnh khó khăn trở ngại để viện dẫn điều
khoăn khó khăn sẽ được xem như những điều kiện, tiêu chí để sác định tính hop pháp cho hảnh vi vi phạm: Khi xảy ra các sự kiện làm thay đổi cơ bản vẻ.
sự cân bằng giữa các nghĩa vụ hop đẳng, hoặc do chi phí thực hiển nghĩa vụ. tăng lên hoặc do giá tri cia nghĩa vụ đổi trừ giảm xuống và các sự kiên nay
<small>7 hần Tn Phenng,G019,088, %3</small>
<small>“yam Tp củ Phí in va hộihệp, Số (0) táng 03 047013, 64-72</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">xây ra hoặc được bên bi thiết hại biết đến sau khi giao kết hợp đồng, nim ngồi sự kiểm sốt của bên bi bat lợi... Đối với Điều khoản về luật ap dung, tác giả đưa ra quan điểm: “Điêu khoản về iuật áp đụng cho hợp đồng mma bán hàng hóa quốc t là điều khodn có ý ngiữa quyết định san cùng khử các điều khoản những trường hợp bắt thd kháng và điều khoản khó kin trở ngạt khơng thé dp ching được để giải quyết các tranh chấp phát sinh từ hop 1.1.1.3. Nhóm cơng trình liên quan tới các vẫn dé về cơ sở pháp lý cho việc giải quyết tranh chấp hop đơng mua bin hàng hố quốc tỀ.
‘Van dé xác định cơ sở pháp lý cho việc giải quyết tranh chấp hợp đồng, mua bán hang hóa quốc tế được dé cập trong một số giáo trình, sách chuyên.
<small>khảo thuộc tĩnh vực từ pháp quốc tế và thương mai quốc tế. Nội dung chủ yếu</small>
của các giáo trình va sách tham khảo lả cung cấp các kiến thức lý luận cơ bản "về hợp đồng có yếu tổ nước ngồi nói chung, vé xung đột pháp luật va giải quyết xung đột pháp lut trong quan hệ hợp đồng theo quy định của luật pháp quốc tế va Việt Nam. Ví du như các giáo trình tư pháp quốc tế trường Đại hoc
<small>Luat Ha Nồi, chủ biên: Bui Xuân Nhự (2011); đồng chủ biên: Trần Minh‘Ngoc và Vũ Thi Phương Lan (2017); Giáo trình tư pháp quốc tế của Khoa luật</small>
~ Đại học Quốc gia, chi biên: Nguyễn Ba Diễn (2013), Giáo tình của trường
<small>Đại học Luật ~ TPHCM, chủ biên: Mai Héng Quy và Đỗ Văn Đại..., Một sốgiáo trình Luật thương mai quốc tế cũng cỏ những nôi dung để cập đến cơ sỡpháp lý cho việc giải quyết tranh chấp HĐMBHHQT như giáo trình luậtthương mại quốc tế của trường Đại học Luật Hà Nội, chủ biển: Nơng QuắcBinh (2011); Giáo trình Luật thương mai quốc tế (Test book on intemational</small>
and Bussiness Law) thuộc dự án MUTRAP (song ngữ), chủ biên: Nguyễn
<small>Binh Quắc Tain, 2013), 69-70.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">Thanh Tâm (2011); Giáo trình Luật Thương mai quốc tế, Khoa Luật - Dai học Quốc gia, chủ biên: Nguyễn Bá Diền (2013), Giáo trình Luật Thương mai
quốc tế của trường Đại học Kinh tế quốc dan, chủ biên: Trần Văn Nam.
<small>(2013), Giáo trình Luật Thương mại quốc tế của trường Đại học thương mại,do Trần Thi Thu Phương (2016) lâm chủ biên</small>
<small>Luận văn Thạc sỹ Luật học của Lương Thị Minh Nguyệt được nghiêncứu tại trường Đại học Luật Ha Nội, năm 2016, về: Ludt dp chung trong hop</small>
đồng mua ban hàng hóa quốc tế tại Việt Nam trong bối cảnh hội nhập quốc 16, Cơng trình nghiên cửu đã trình bay một sổ vẫn để lý luận về Luật áp dung
<small>trong hop đồng mua bán hàng hóa quốc tế, Luật áp dung cho hợp đơng mua</small>
ban hang hóa quốc tế theo quy định của một số điều ước quốc tế va thực tiễn áp dung tại Việt Nam. Nghiên cứu đã đưa ra một số kiến nghi nhằm hoan thiện hệ thống các quy phạm giải quyết xung đột pháp luật vé hợp đồng mua
<small>án hàng hóa quốc tế tại Việt Nam.</small>
<small>Bên cạnh đỏ các bai viết liên quan đến việc sắc định cơ sỡ pháp lý cho</small>
HĐMBHHQT được đăng trên các tạp chi chuyến ngành có thể kể đến như. bai viết của tác giả Nguyễn Tiến Vinh !* về “Chọn luật dp dụng đối với quan hệ dn sự có yến t nước ngồi”, đăng trên Tạp chí Nghiên cứu lap pháp số
<small>6/2003, đã phân tích các quy định cơ bản trong hệ thống pháp luật Việt Nam</small>
về pháp luật áp dung cho quan hệ dân sự có yếu tổ nước ngoài, Các bai viết của tác giả Đỗ Văn Đại!" về “Vấn dé dẫn chiếu trong lĩnh vực hop đồng”, đăng trên Tap chi Khoa học pháp lý số năm 2003, bai viết “Diéw khoản về pháp luật áp dung cho hop đẳng”, đăng trên Tạp chí Kiểm sat số năm 2005, đây là những bai viết có nội dung để cập đến những giá trị trong thực tiễn và
để cập đến những van đề can phải hoàn thiện các quy định của pháp luật Việt
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">Nam đối với lĩnh vực hợp đồng, Bài viết của tác giả Nguyễn Bá Bình” về “xác đmh cơ quan có thẩm quyền giải quyết tramh chấp và tính hop pháp cia việc chon luật áp dung đối với hợp đồng dân sự cỏ yéu tổ nước ngoài ”, đăng, trên Tạp chí Nghiên cứu lập pháp số thang 5/2008, đã phân tích vai trỏ của việc xác định cơ quan cỏ thẩm quyền giải quyết tranh chấp hợp déng vả việc
<small>chọn luật áp dụng đối với hợp đẳng dân sự có</small>
tác giả Trên Minh Ngọc” vé “Ludt dp dung đối với nội dàng tranh chấp tie
<small>, đăng trên Tạp chí Nha nước va</small>
pháp luật năm 2009, bài viết phân tích về ý nghĩa và vai tro của trọng tải
<small>nước ngoài, Bai viết của</small>
hop đồng trong trong tài thương mat qui
thương mại quốc tế và sự cân thiết của việc zác định luật ap dung của trong tài thương mai trong việc giải quyết tranh chap hop dong thương mại quốc tế, Bài viết của tác giã Nguyễn Vũ Hoàng về “Luật dp chung trong lĩnh vực trong
<small>", đăng trên Tap chí Luật học số chuyến san năm 2012,đã làm rõ vai trò và các wu thé của trong tai trong việc giải quyết các tranh</small>
tài thương mại qué
chap thương mai quốc tế, van để luật áp dung trong phương thức giải quyết tranh chấp bang trong tai có những đặc trưng riêng so với quy trình tó tung tịa án Bai viết ola tác giả Phùng Hồng Thanh vẻ “Cách sác định luật ap dung cho hợp đồng có u té nước ngồi theo quy đình của Liên minh châu Âu - So
sánh với pháp luật Việt Nam”, đăng trên Tạp chỉ Công thương” năm 2010,
<small>trong phạm vi bai viết, tac giả đã phân tích những quy định cia pháp luật Liên</small>
minh châu Âu <small>é cách xác định pháp luật cho hop đơng có u tơ nước ngồi,từ đó đưa ra những ý kién nhằm góp phản hồn thiên Tw pháp quốc tế Việt‘Nam vé quan hệ hop dng</small>
<small>1.12. Tinh hình nghiên cứu ở nước ngồi</small>
<small>© Gy Dathoc Lnit Hộ Nột"GV Basher Loit Bt Nột</small>
<small>"hap sRapchicengtneng bavi adhd hatkp đứng cho hap-dang-co-yeutomac gee theotạ ôn cực ra non Chư so ch vos papa vệ nga 64032 lơ,</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">Xét trên bình điện quốc tế, các cơng trình nghiên cứu về hợp đồng thương mại quốc tế nói chung vả hợp đồng mua ban hang hóa quốc tế nói
<small>riêng cũng rất phong phú, đã có nhiễu cơng trình nghiên cứu nước ngoai để</small>
cập tới van dé giải quyết tranh chấp phát sinh từ hợp đồng mua bản hang hoa quốc tế. Các cơng trình nghiên cứu được thể hiện dưới nhiễu hình thức khác
<small>nhau như các sách chuyên khảo, các bai nghiên cứu khoa học hoặc các giáo</small>
trình ding trong giảng day đại học... cụ thể gồm một số cơng trình nghiên
<small>cứu khoa học liên quan tới để tai được nhóm theo nhóm các van để như dưới</small>
1.1.2.1. Nhóm cơng trình nghiên cứu liên quan tới các vẫn dé về hop đồng và điều khoản giải quyét tranh chấp
- Dưới hình thức là các bao cáo được cơng bổ bai các tổ chức quốc tế có thé tim thay tại các website của các tổ chức quốc tế như. Uy ban Pháp luật thương mai quốc tế của Liên hợp quốc (https /uncitral un org), Viện Quốc tế về nhất thé hóa luật tư ( https//www.unidroit.org/), Phong Thương mại quốc tế (https:/Accwbo.org). Cụ thể như, Uy Ban pháp luật thương mại quốc té của.
<small>Liên hợp quốc đã đưa ra bản tập hợp tôm tắt các vụ việc liên quan đến Công</small>
tước Viena 1080 về mua ban hang hoa quốc tế, vảo năm 2016 với tên gọi la
<small>“UNCITRAL Digest of Case Law on the United Nations Convention on</small>
Contracts for the International Sale of Goods”. Nội dung thông tin của cơng
<small>trình được trình bay theo các chương tương ting với các điều khoản của CISG.</small>
Mỗi chương tóm tắt các án lệ liên quan, nêu bật các quan điểm chung va cach
<small>tiếp cân khác, các ghi chú đã giới thiêu ngắn gon ở đầu mỗi Phẩn, Chương</small>
giúp người dùng hiểu được béi cảnh rộng hơn của các diéu khoản của CISG và trường hợp cá biệt khi phải lam rõ; Công trình nghiên cứu của Viện Quốc
<small>ips cL eg3s:lnv xDmtexg/tlslovdi-doognsntslmt Enilenlcsg digest 2016 a0, way</small>
<small>cp ngày 17/6011</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">tế về nhất thé hóa luật tư được cơng bé năm 2019, với tên gọi là “UNIDROIT
<small>Model clauses for the use of the UNIDROIT Principles of International</small>
Commercial Contracts"^*. Dựa trên thực tiễn sử dụng Nguyên tắc UNIDROIT trong hoạt động giải quyết tranh chấp va hợp đồng xuyên quốc gia, công tình
<small>đã dé xuất những mẫu điều khoản cho hop đồng, những cách thức khác nhau.</small>
mà Nguyên tắc UNIDROIT được các bên tham khảo hoặc các thẩm phản va trong tài áp dụng trong giải quyết tranh chấp hợp đồng. Theo đó, các điều khoăn mẫu được chia thành bổn loại tủy theo mục dich của chúng @) chon
<small>các nguyên tắc UNIDROIT như các quy tắc của pháp luật điểu chỉnh hợp</small>
đồng”, (1) kết hợp các nguyên tắc UNIDROIT như các điều khoản của hợp đồng *5, (ii) Tham khảo các nguyên tắc UNIDROIT để giải thích và bỗ sung.
CISG khi sau này được chọn do các bên”, (iv) tham khảo các nguyên tắc
UNIDROIT để gii thích, bé sung pháp luật trong nước áp dung, bao gồm bat
kỳ công cụ pháp luật thống nhất quốc tế đưa vao lu. Công trinh được công
bố bởi Phong Thương mai Quốc tế (ICC), năm 2021 với tên gọi la “ICC
<small>[apne sono orcb>ietptdiEcnpterldconHcd:lgrccaw2dkEclgxa:, my cấp ng 17162021</small>
<small>‘Kem dieu khoàn mau số 1: “Parnes choosing the UNIDROIT Principles as the rules af lew</small>
<small>govermng ther contract or the rules of law applicable to the substance of the dispute are well</small>
<small>‘advice to combine sugh a chotes-of-law clause witha arbitration agreement”</small>
<small>* em điều Kinin ma số 2: “Portes treorporatmg the UNIDROIT Proniples their contract</small>
<small>tp also mdicate the domestic Law governing the contract. Absent en express choice by the partes</small>
<small>the domeste law governing the contact will be determaned bythe ai heatmg bod according tethe relevant rules ef pate international las”</small>
<small>Xem điều khoản mẫn số 3: “Parnes wishing to ensive tha, ý the CISC govern their contract it</small>
<small>will be interpreted nud supplemented by the UNIDROIT Prinetples should expressly stipulate thastn their contractor mg separate agreement</small>
<small>ˆ* Xem điều khoản mẫu 56 4: “The UNIDROIT Principles map play — and in fact increasingly do</small>
<small>play — ơn important role mi the snterpretation anÄ sipplementanion of the domectie law goverreng</small>
<small>the contactor applicable to the substance ofthe dispute. Ths t the case ox particular when thedomestic law in question is that of a cowry with a less developed legal system Yet ever highlydeveloped legal ystems do not always prove a clear-cut solution 2 specfc sues ariing out ofInternational cononercial contracts, either because opinions are sharply divided or because theisu at stake has số far not been adevessed at all. in both cases, a clause referring to theUNIDROIT Principle: may be used to ensure em interpretation and sipplementaion of the</small>
<small>applicable domestic lau it accordance with the internationally accepted principles and rules setforte in the UNIDROIT Principles"</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">model contracts & clauses” * đã cung câp một cơ sỡ pháp lý hiệu quả dé các
bên tham gia hợp đồng thương mai quốc té có thể nhanh chóng và dé ding thiết lập một thỏa thuận, cụ thé đó là các điều khoản mẫu (điều khoản trong
<small>tai, điều khoăn chống tham những, điều khoản hồn cảnh khó khan), cáchợp đồng mẫu (hop đẳng đại ly thương mai, hop đồng nhương quyền...)</small>
~ Dưới hình thức la sách chuyên khảo có thể tim thấy cơng trình « The
<small>Law Applicable to International commerctal contract and the status of LexMarcatoria with a spectal emphasic on choice of law rules in the Europeanconmumity” (Luật áp dung cho hợp đông thương mại quốc tế vả vi thé của</small>
Lex Mercatoria, đặc biệt nhân manh vao việc lựa chọn các quy tắc luật trong cộng đông châu Âu) của tác giả Mert Elcin, được công bd năm 2010 tại Mỹ.
<small>"Nội dung cuốn sách trình bay những van để lý luận cơ bản vé luật áp dụng đổivới hop đổng thương mại quốc tế, đổng thời phân tích lich sử ra đổi, hình</small>
thành phát triển của Lex mercatoria như một loại nguồn cơ bản được áp dung đối với hợp đồng tại châu Âu” Một công trình khác của tác giả Giuditta
<small>Cordero-Moss năm 2014 “Futernational Connercial Contracts: ApplicableSources and Enforceabitity” (Hop đồng thương mai quốc tế: Nguồn luật áp</small>
dụng và khả năng thực thi). Nội dung cuốn sách chủ yếu phân tích các loại nguén luật có thể được áp dung điều chỉnh các hợp đồng thương mai quốc tế,
<small>xác định luật áp dụng điều chỉnh hợp đồng trunggiai đoan soan thảo hợp déng, chon luật giãi quyết nội dung tranh chấp và luật</small>
áp dung để công nhận thi hảnh phán quyết trọng tải 3! đồng thời lam rõ thực
<small>mm `</small>
<small>‘Mat Elin C010), “Die Las Applicable to 34omvhetal conmercal conext and te sưng of LexMercatona witha special emphasic onchoce af la res inthe Biogpean conmioa Editon Boca aon,</small>
<small>' GaaHEk Crdero-Moss (2014), Duemations! Commercial Connect: Applicable Sources and</small>
<small>“fexeabiip, Cenbrige Univers Bess</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">Bên canh đó, nhiễu cơng trình vẻ van dé có liên quan dén dé tải của éu như các bai viết
<small>luận án được cơng bổ trên các tạp chi luật uy tín, tiêu</small>
<small>- The Concept of Characteristic Performance and the Proper LawDoctrine (Khai niệm về thực hiện nghĩa vụ đặc trưng và học thuyết luật thíchhợp) của tac giả Nicky Richardson, đăng trên tap chi Bond Law Review. Tácgiả đã phân tích về quy định của Rome I va học thuyết luật riêng điều chỉnh.</small>
quan hệ nghĩa vu hợp đồng Proper Law Doctrine) về khải niệm “not thực hiện nghĩa vu đặc trưng”. Thông qua các án lệ thực tiễn, tác giả đưa ra một số
<small>lập luận mang tính khoa học về cách sắc định “not thee hiện ngiữi vụ đặc</small>
Trưng” trong các tình huồng cụ thé để xác định căn cứ pháp lý nảo sé được ap dụng đối với hop đồng trong trường hợp các bến không xác định trung nội
dung của hop đồng ®?
- Tác giã Marcel Fontaine” với nghiên cứu “Drafting International
Contracts: An Analysis of Contract Clauses” (Soan thao hợp đồng quốc tế
<small>Phân tích các điển khoăn hợp đồng), đã cung cấp một phân tích có hệ thống</small>
về các diéu khoản chính có trong các hợp dong quốc tế, cung cap các trích dẫn.
<small>phong phú của các điều khoăn thực tế, với các đánh giá quan trong. Theo đó,</small>
điều khoản chính là điểu khoản mã mét hợp đẳng nào cũng cần phải có. Theo quan điểm của tác giả thì ngồi diéu khoản chính cịn cần phải có điều khoản. thực tế để dự phòng cho hop đỏng và nd sẽ cd gia tri ngay khi ma có hoan
<small>cảnh thực tế xảy ra như vi pham hay những điểu kiện khách quan khác nhưđiều kiên tự nhiên và sã hội</small>
<small>© NEky Richardson “The Concept of Characteristic Performance end Be Proper Lae Decne” Band Lave</small>
<small>Reraw Vol 1</small>
<small>Marcel Fane (2006), Drefting Buematons) Convactsn Anesis of Conract Claes, Matas</small>
<small>‘Nia Pbhder Bal Ackdmmic</small>
</div>