Tải bản đầy đủ (.pdf) (81 trang)

Luận văn thạc sĩ Luật học: Tội vi phạm quy định về kế toán gây hậu quả nghiêm trọng trong Bộ luật Hình sự năm 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.55 MB, 81 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

BO GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO. BỘ TƯPHÁP. TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT HÀ NỘI

NGUYÊN XUÂN HÀ

TOI VI PHAM QUY ĐỊNH VE KE TOÁN GAY HAU QUA NGHIEM TRONG

TRONG BỘ LUAT HÌNH SỰ NĂM 2015

LUẬN VĂN THẠC SĨ LUẬT HỌC

HÀ NỘI - 202L

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

NGUYÊN XUÂN HÀ

TOI VI PHAM QUY ĐỊNH VE KE TOÁN GAY HAU QUA NGHIEM TRONG

TRONG BỘ LUAT HÌNH SỰ NĂM 2015

LUẬN VĂN THẠC SĨ LUẬT HỌC

(Chuyén ngành : Luật hình sự và tố tung hình sự

.Mã số :838 01 04.

Người lướng din khoa học: GS.TS Nguyễn Ngọc Hòa.

HÀ NỘI - 2021

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

LỜI CAMĐOAN.

<small>Tôi zin cam đoan đây lả cơng trình nghiên cứu khoa học độc lập củaiêng tơi</small>

<small>Các kết quả nêu trong luận văn chưa được công bổ trong bat ky cơngtrình no khác. Các số liều trong luân văn la trung thực, có nguồn gốc rõ rằng,</small>

được trích dẫn đúng theo quy định.

<small>Tơi xin chu trách nhiệm vẻ tỉnh chính ác và trung thực của luận văn này.</small>

TÁC GIÁ LUẬN VĂN

Nguyễn Xuân Hà

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<small>Chương 1: CÁC DẤU HIỆU PHÁP LÝ CỦA TỌI VI PHAM QUY."ĐINH VỀ KẾ TOÁN GÂY HAU QUÁ NGHIÊM TRONG.</small>

<small>Khai quát vé tơi vi pham quy đính vé kể tốn gây hậu quảnghiêm trọng</small>

<small>Các dẫu hiệu định tội của tôi vi pham quy đính về kế tốn.(Điều 221 Bộ luật Hình sự)</small>

<small>Các dầu hiệu đính khung hình phạt tăng năng</small>

<small>Chương 2: THỰC THEN XÉT XỬ TOI VI PHAM QUY ĐINH VỀ"KẾ TOÁN GAY HAU QUA NGHIÊM TRONG VÀ CÁCĐỀ XUẤT</small>

<small>Khái quát tinh hình zét xử tơi vi pham quy định về kế toán gayhậu quả nghiêm trong</small>

Những vướng mắc trong thực tiễn xét xử tội vị phạm quy định

<small>về kế toán gây hau quả nghiêm trọng,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<small>Tòa án nhân dân.</small>

<small>Tịa án nhân dân tơi cao</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

1. Tính cấp thiết của đề tai

<small>Đại hội Đăng Cơng sản Việt Nam lần thứ VI năm 1986 đã mỡ ra lồi</small>

thốt cho cuộc khủng hộng kinh tế - xã hội ở Việt Nam Điền nay đất nước đã

<small>thu được nhiễu thành tựu, Việt Nam từ mốt nước nơng nghiệp lạc hậu, trởthánh nước cĩ tỷ trọng cơng nghiệp thương mai dich vụ trong cơ cầu nên kinh.</small>

té ngày cảng cao, từ một quốc gia chậm phát triển trở thành quốc gia phát triển tiệm cân mức trung bình trên thể giới. Nén kinh tế tập trùng bao cấp trở thành nên kính tế thi trường định hướng xã hội chủ nghĩa, an ninh trt tư an

<small>toản x8 hồi được giữ vững, đời sơng nhân dân ngày cảng được cải thiên.</small>

Bên cạnh thành tum đổi mới, nhiêu tơn tại cũng ngày cơng bộc 16 rổ nét, trong đĩ cĩ sự phat triển đa dạng và phức tạp của nhiều loại tội phạm, đặc.

<small>biệt là các tội phạm sâm phạm trật tự quản lý kinh tế. Thuộc nhĩm tơi nay cĩtơi vi phạm quy định về kế tốn gây hậu quả nghiêm trọng. Tơi nay là mộttrong những tội lần du tiên được Bộ luật Hình sư (BLHS) ghi nhận lã tơidanh độc lập.</small>

<small>Kế từ ngày BLHS 2015 cĩ hiệu lực thi hành, cơ quan tiến hành tơ tụng,"hình sự đã khối t6 điều tra, truy tổ, xét xử nhiều vụ an theo Điều</small>

<small>pham quy định vé kể tốn gây hậu quả nghiêm trong. Do là tơi pham đượctách ra từ Điều 165 BLHS năm 1990 và lai thuộc lĩnh vực chuyên ngành rấtphức tạp nên việc áp dụng Diéu 221 gặp nhiều khĩ khăn Mot trong nhữngnguyên nhân chính của tinh trang nay là do quy định của Điểu luật cịn chưa</small>

thật rõ rang, Từ do dẫn đến nhận thức chưa thống nhất vẻ một số dầu hiệu.

<small>pháp lý được quy định tại Điều 221 BLHS. Hơn nữa, những vướng nảy chưa</small>

được cấp cĩ thẩm quyên giai thích, hướng dẫn áp dung.

‘Voi ly do như vậy, tac giả lựa chon dé tai “ Tội vi phạm quy định vê #6 tốn gập hậu quit nghiêm trọng trong Bộ luật Hình sự năm 2015" làm

<small>1 vẻ tội vì</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

luân văn tốt nghiệp Thạc si luật học của minh với hy vọng có thé góp phan

<small>"vào việc giai quyết các van để có tính cắp thiết néu trên</small>

2. Tình hình nghiên cứu dé tài

Tội vi pham quy định về ké tốn gây hau qua nghiêm trọng la tơi danh

<small>độc lap được quy định trong BLHS năm 2015. Do vay, chưa có các cơng trình</small>

nghiên cửu chun sâu vẻ tơi nảy. Bén thời điểm hiện nay, các cơng trình có

<small>nội dung nghiên cứu vé tôi này chủ yêu là các giáo trình Luật hình sự của các</small>

cơ sở đảo tao luật như Giáo trình Lut hình sự, Phan các tơi pham - quyển 2

<small>của Trưởng Đại học Luật Ha Nội do Nb Công an nhân dân tải bản năm 2021cũng như các bình luận khoa học vẻ BLHS năm 2015 như Bình luận khoa học</small>

<small>BLHS năm 2015, Phan các tơi phạm - quyển 2 của GS.TS. Nguyễn Ngọc Hòa</small>

(chi biến), Nzb Tư pháp, 2018. Các cơng trình này mới chỉ để cập nội dung

<small>cơ bản, chung nhất của tội vi phạm quy định vẻ kế toán gây hâu quả nghiêm</small>

trọng vả hau như chưa đề cập nội dung về thực tiễn áp dụng.

Tội vi phạm quy định về kế toán gây hầu quả nghiêm trong được tách

<small>a từ tôi cổ ý lâm trái quy định của Nha nước vé quản lý kinh tế gây hậu quảnghiêm trong được quy đính tại Điều 165 BLHS 1999 nên các cơng trình.</small>

nghiên cửu về Điền 165 BLHS năm 1999 cũng như về các tội xm phạm trật

<small>tự quân lý kinh tế có thể có nội dung vẻ hành vi pham tơi trong lĩnh vực kếtốn. Các cơng trình nay chủ u là các luận văn thạc sĩ. Vi du: Luân văn thạc</small>

siluat hoc “Hồn thiện các guy din của Bộ luật hình sự hiện hành về các tột xâm phạm trật tự quản ij kinh té” của tác giã Vũ Phúc Du (bao vệ năm 2006,

<small>tai trưởng Đại học Luật Hà Nội); Luân văn thac sĩ luật học “Tội cổ ý làm trái</small>

quy dinh của Nhà nước về quản if kinh tế gập hận qua nghiém trong trong

<small>Tuật hình sự Việt Nam”, cia tác giã Đâu Thi Ngọc Hà (bão về năm 2015, tạiKhoa Luật - Đại học Quốc gia Ha Nôi). Trong các luân văn nay, tác giảnghiên cứu các quy định của pháp luật hình sự Việt Nam vé nhóm tội xâm.phạm trật tự quản lý kinh tế cũng như vẻ tội cổ ÿ kam trái quy định của Nhà</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

cau thể v hành vi pham tôi trong nh vực kế tốn déu khơng được dé cập

<small>3. Mue đích, nhiệm vụ nghiên cứu</small>

Mục đích mã luận văn hướng tới là gop phân nâng cao hiệu qua áp dung

<small>quy định tạiĐiều 221 BLHS cũng như góp phan hồn thiện quy định này.</small>

Để đạt được mục dich nghiên cứu, luận văn có các vụ nghiên cứu sau:

<small>- Trinh bay Khai quất tội vi pham quy định về kế toán gây hậu quảnghiêm trong đưới gúc độ lịch sử và các u tơ cầu thành tội pham (CTTP),</small>

- Phân tích các dấu hiệu định tội và các dầu hiện định khung hình phat

<small>tăng năng,</small>

- Đánh gia thực tiễn áp đụng tội vi phạm quy định về kế toán trong.

<small>thời gian vừa qua</small>

<small>- Đề xuất các kiến nghi về giải thích va hoàn thiện Điều 221</small>

4. Đối trợng và phạm vi nghiên cứu.

Để thực hiện được các nhiệm vụ trên, luân văn nghiên cửu quy đính.

<small>của pháp luật hình sự từ năm 1945 đến nay (bao gồm văn bản luật, dưới luật)và một số quy định của các ngành luật khác có nội dung vẻ kế tốn, trong đó,đổi tương nghiên cứu chính lä quy định tại Điều 221 BLHS năm 2015, Luậnvăn cũng nghiên cửu các bản án đã có hiệu lực pháp luật được đăng tai trên</small>

cổng thông tin điện tử của TANDTC công bổ ban án vẻ tội vi phạm quy định vẻ kế toan gây hậu quả nghiêm trong (từ năm 2018 dén nay).

5. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu.

<small>Luận văn được thực hiện trên cơ sở phương pháp luân của chủ ngiãaduy vật biện chứng va chi ngiĩa duy vat lịch sở.</small>

Các phương pháp cụ thể luận văn sử dung để thực hiện nhiệm vu nghiên cửa là phương pháp phân tích, phương phép tổng hợp, phương pháp so

<small>sảnh, phương pháp thống kê</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

6. Kết cấu của luận văn.

Ngoài phan mỡ đâu, két luận, danh mục tải liều tham khảo và phu lục, nội dung luận văn được kết cầu thành hai chương:

Cđương 1. Các dẫu hiệu pháp lý của tơi vi pham quy định về kế toan

<small>tây hầu quả nghiêm trọng</small>

Chuong 2. Thực tiễn xét xử tội vi pham quy định về kế toán gây hậu:

<small>quả nghiêm trọng và các để smut</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

VE KE TOÁN GÂY HẬU QUA NGHIÊM TRỌNG.

11. Khái quát về tội vi phạm quy định về kế toán gây hậu quả nghiêm trong

<small>Tội vi pham quy định vé ké toán gây hau qua nghiêm trọng lả tôi danh</small>

độc lập được quy định trong BLHS năm 2015. Đây là một trong số các tội danh được quy định trong BLHS năm 2015 trên cơ sỡ cụ thể hóa các hảnh vi

<small>pham tội của tơi cổ ý làm trái gây hậu quả nghiêm trọng đã được quy định</small>

trong BLHS năm 1900, Xét vé lich sử, văn bản đầu tiên có nội dung vẻ han

<small>vĩ phạm tội trong lĩnh vực kể toán là Nghỉ định số 175-CP ngay 28/10/1961</small>

của Hội đồng Chính phi. Trong đó, Điển 41 quy dink: “Nén Rhơng làm tron nhiệm vụ ié tốn trưởng cô thé bị thi hành if luật. và ty trường hop, có thể bị truy tổ trước pháp luật”. Tiếp theo là Nghị định số 176-CP ngày 28/10/1970

<small>của Hội đẳng Chính phủ. Điều 42 của Nghí định nay quy định: “Truong hop</small>

khơng làm trịn nhiệm vụ, ké tốn trưởng có thé bị thi hành ip luật: truất tiền thưởng, ha tiền lương phê bình cảnh cáo, cách chức và trong trường hop nghiêm trong, có thé bi truy tổ trước pháp luật”. Tuy nhiên, hai văn ban nay

<small>chi là các văn bản chuyên ngành vé lĩnh vực kế toán. Văn bản quy phạm phápluật hình sự quy định vẻ tội phạm, trong đó có hành vi phạm tơi thuộc Hình vựckế toán trong thời gian này là Pháp lệnh trừng tr các tội âm phạm tai sản xãhội chủ nghĩa (ngày 21/10/1970). Trong đó, Điểu 12 quy định Tơi cổ ý làmtrái nguyên tắc, chỉnh sách, chế đồ, thé 1é về kinh tế, tải chỉnh, gây thiệt hai đến.</small>

tải sin xã hội chủ nghĩa với nội dung, “1. Ké nẻo lợi đng chức vụ, quyền hare cổ ý làm trải nguyên tắc, chính sách, chễ độ và thé lê về Rmh tế, tài chính. gây tiuệt hại dén tài sản xã hội chủ nghữa thi bị phạt tù từ 6 tháng đến 7 năm. Day 1a tội danh có thể áp dung cho hành vi phạm tơi trong lính vực kể toán.

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<small>Năm 1985, BLHS đâu tiên của nước Công hỏa xã hội chủ ngiĩa Viếtnam được ban hảnh Theo Bộ luật nảy, hành vi phạm tôi trong lĩnh vực kế</small>

tốn bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo Điều 174 với tôi danh là Tội cổ ý lâm trải những nguyên tắc, chính sách, chế độ quản lý kinh tế gây hậu quả

<small>nghiêm trọng, Điểu luật nay quy định. “J- Người nào vì vụ lợi mé lợi dung</small>

cinfc vụ, quyền han cổ ÿ làm trái những nguyên tắc, chỉnh sách. chỗ độ quản ý kh 18 do Nhà nước guy dink gây liêu quả nghiêm trong hoặc đã bị xirÿ ảnh chỉnh mà cồn vi phon, thi bt phat cái tao Không giam git đến một năm Hoặc bi phat tù từ ba tháng đắn ba năm”. Theo đỏ, Điễu 18 Pháp lệnh Kê tốn thơng kê (ngày 20/5/1988) quy định: “Người nào vi phạm chỗ độ ké toán

<small>và thống lê thi bị xữ ) Äÿ lật, xử phat hành chính theo quy Ämh của Hội</small>

đồng bộ trưởng hoặc b4 truy cứm trách nhiệm hình sự theo quy Ämh của Bộ

<small>Hiật hình sự”. Tương tự như vay, Điển 44 Nghị định số 25-HĐBT ngày</small>

18/3/1989 của Hồi đơng Chính phũ vẻ Diéu lê tỗ chức kế tốn Nha nước quy

<small>định: “Người nào vi phạm các ch</small> é độ ké tốn, iot đụng cơng tác kế tốn, lợi

<small>“mg chức vụ. quyền hạn lầm trải các điều quy đinh về kế toán thi sẽ bị wiehat hành c</small>

<small>nghiêm trong thi bị truy cửu trách nhiệm hình su theo Bộ luật Hình su”</small>

<small>Trong BLHS 1999, hành vi phạm tội thuộc lĩnh vực kế toán được quyđịnh cũng với hanh vi phạm tôi thuộc các lĩnh vực khác tại Điều 165 với tộidanh là Tôi cổ ý làm trái quy định của Nha nước vẻ quan lý kinh tế gây hậuquả nghiêm trọng Đây 1a tội danh chung cho nhiều hảnh vi phạm tội khácnhau, trong đó có hảnh vi phạm tội thuộc lĩnh vực kể toán. Điểu luật nay quy</small>

định: ”1. Người nao loi dung chức vụ, quyền hạn cô ÿ làm trái quy đmh của theo chỗ độ hiện hémh Nêu hành vi vi phạm gay

"Nhà nước về quản ij kinh tê gập thiệt hat từ một trăm triệu đồng đến dưới ba trăm triệu đồng hoặc dưới một trăm triệu đẳng, đã bi xử lý A luật về hành vi

<small>này mà cồn vi phạm gập hén quả nghiêm trong thi bi phạt cải tao Không</small>

giam giit dén ba năm hoặc phat tì từ một năm dén năm năm '

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

cô hành vi vi pham pháp luật về Ké tốn thi tly theo tính chất. mức độ vi

<small>‘phon mà bị xứ If Hf luật, xữ phat hành chính hoặc bị tray cửu trách nhiệmhhinh sie”. Theo đó, Điều 165 BLHS năm 1999 la cơ sở pháp lý cho việc truycứu trách nhiệm hình sự các hanh vi vi phạm pháp luật về ké toán.</small>

Trong BLHS năm 2015, hành vi phạm tội thuộc lĩnh vực kế toán được quy định tại Điều 221 với tôi danh độc lập 1a Tơi vi phạm quy định vẻ ké tốn gay hậu quả nghiêm trọng, Với quy định cụ thé nảy, BLHS năm 2015 đã một

<small>"bước đáp ứng tốt hơn yêu câu tội pham héa của pháp luật ké toán theo nguyên.</small>

tắc chung “... Bộ luật Hinh sự phi tôi phạm hóa các lành vi bị các luật chuyên ngành cẩm và bị de doa phát chịu trách nhiệm hinh su’! Theo đó,

<small>Điều 221 BLHS năm 2015 quy định:</small>

“1 Người nào lợi ding chức vụ quyền hạn thực hiện một trong những hàmh vi sam đậy, gáy thiệt hại từ 100000000 đồng đốn dưới 300 000.000 đẳng hoặc dưới 100.000.000 đẳng niueng đã bị xử If ij luật

<small>Toặc xử phat vt phạm hành chính vềvũ vi này mà cịn vi phạm, thi bị phat</small>

cải tạo không giam gitt đôn 03 năm hoặc phạt tù tit 01 năm đến 05 năm:

<small>4) Giả mao, khai man, théa thuận hoặc ép buộc người khác giả mạo</small>

Khai man, tay xóa tài liêu kế tốn,

b) Du dé, théa thuận hoặc ép buộc người khác cung cấp, xác nhận thơng tin, số liệu kế tốn sai sự thật:

¢) Dé ngồi số kê tốn tài sản của đơn vi kế toán hoặc tài sản liên quan đền đơn vị ké tốn;

4) Hiiy bỗ hoặc cỗ § làm jue hơng tài liệu ké tốn trước thời han lai tit theo quy định của Luật Ké toán;

<small>1 ome Nggẫn Ngọc Ha G019, NB hg rb bi vin ng nhất của 36 de lồi s ome lề</small>

<small>"hà pháp bok NghiÊm, tp boa nước túy bắc IGS, 7,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

@) Lập hat hệ thống số ké tốn tài chính trở lên nhằm b6 ngồi số Rễ Tốn tài sản, nguơn vốn, kinh phi của đơn vị Rễ tốn.

<small>‘Nhu vậy, lĩnh vực kế tốn cũng như hảnh vi pham tội thuộc lĩnh vựcnay đã được Nhà nước sớm và luơn quan tém. Hảnh vi phạm tơi trung lĩnhvực ké tộn đã được quy định trong các văn ban cĩ hiệu lực pháp lý ngày</small>

cảng cao hơn (từ Nghị định đến Pháp lệnh rồi đến BLHS). Đồng thời, hành vi

<small>phạm tơi nay cũng được quy định ngày cảng cu thé, chi tiết hơn (từ được quyđịnh ghép, khơng cĩ tơi danh riêng trong Pháp lệnh năm 1970, trong BLHSnăm 1985 va trong BLHS năm 1999 đến được quy định thành tội độc lập vớinội dung mơ tả chỉ iết vé từng loại hành vi phạm tơi trong BLHS 2015).</small>

<small>Sở di "kế tốn” cũng như tội phạm thuộc linh vực nảy được Nha nước</small>

quan tâm la do ý nghĩa quan trong của kế tốn cũng như tính nguy hiểm cho xã hội của tội pham thuộc lĩnh vực nảy. Cụ thể

<small>Kế tốn lả cơng cụ quan lý, giám sát chặt chế mọi hoạt đơng kinh tếtải chính, cũng cấp thơng tin dy đủ, ip thời, trung thực, cơng khai, minh</small>

bạch, dap ứng yêu cầu tổ chức, quản lý diéu hảnh của Nha nước, doanh. nghiệp, tổ chức và cá nhân. Hoạt động của kế toan cân thiết 6 tắt cả các cơ quan từ Trung ương đến địa phương, ở tat cA các đơn vị sự nghiệp, các doanh.

<small>nghiệp thuộc mọi loại hình, mọi quy mơ.</small>

Đổi với Nha nước, yêu câu đất ra là phải phân ảnh cho được, kiểm kê, kiểm sốt chất chế tồn bộ ngân quỹ nhả nước và tài sin quốc gia ở moi thời điểm.

<small>và sự vên động của nĩ. Kế tốn la cơng cụ hữu hiệu ghi nhân, xử lý va cung cấpthơng tin vé tồn bơ tinh hình và sự van động của các nguồn tai chính, tai sản</small>

quốc gia và thơng qua đĩ để kiểm tra, kiểm sốt được các năng lực thực sự, biến. động, chuyển dich của tai sản quốc gia, ngăn quỹ nhà nước, giúp Nha nước đưa

a các quyết đính kinh tế, những biện pháp quản lý kinh té - tải chính hữu hiệu 2

<small>2 Xem Bing Văn Ta (020), Pet mc cia tid rất ng tần manh hán nu li</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

"hình kảnh té, tài chính và hoạt động của don vi dé từ đó Iva chọn đưa ra những quyết định kịp thời, chuẩn xác về quản lý, đầu tư kinh doanh và định hướng phát triển.

Kế tốn khơng chỉ có chức năng phản ánh va kiểm sốt trong nội bộ

<small>mà cịn phải thưa mãn những đôi héi của các đối tác.</small>

<small>Trong bài viết đăng trên Tap chi Tai chính, PGS.TS, Đăng Văn Thanh </small>

-Chủ tịch Hội Kế toán và Kiểm toán Việt Nam đã khẳng định: “Sie rah manh của nền tài chính quốc gia, của hoạt động kmùh tế. của quản trị kinh doanh phu tide vào chất lượng thông tin kinh té - tat chỉnh do kễ toán cùng cấp,

kiểm toán Äảnh giá và đưa ra ý kiến “3

<small>Tir vai trò ý nghĩa vơ cùng quan trong của kế tốn, xuất hiện địi hồi</small>

thơng tin số liệu và đánh giá ma kế tốn cung cấp phải luôn kip thời, sắt thực

<small>Các hảnh vi vi pham khí cổ ý đưa ra thơng tin, số liêu và đảnh giá khơng</small>

chuẩn xác có thé chỉ gây ra hậu qua thiệt hai về vat chat (trị giá bằng tiên) có

<small>tính chất nhd mon để dap ứng nhu câu như qua cáp, 18 tất, tiếp khách ...vượt</small>

định mức nhưng có thé gây hậu quả thiệt hai lớn hơn như trong các vụ chuyển

<small>giá của cả doanh nghiệp FDI và doanh nghiệp nôi địa như Coca-Cola, Pepsi,Keangnam, Adidas, Sabico..., lớn hơn nữa có thé dẫn dén các quyết định của</small>

nhà quản lý doanh nghiệp, quan lý đất nước mắc sai lắm làm cho doanh. nghiệp sup dé, nên kinh tế quốc gia bị suy thoái (Thái Lan, Hy Lap) dẫn đền.

<small>tình trang lạm phát, người lao đơng mắt việc làm, lây lan thành khủng hoangkinh tế va làm x6i mon đạo đức nghề nghiệp ké tốn, dao đức cơng vụ.</small>

Tir tâm quan trong của ké toan đổi với Nha nước, đối với cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, có thể thay rõ tính nguy hiểm cho xã hội của hảnh vi vi pham quy định về kế toán. Vi vậy, để bảo vệ hoạt động kế toán khỏi sự xâm. <small>3 Xem Ding Vin Thanh 04, 11</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

hại, pháp luật chuyển ngành đặt ra các chuẩn mực, các yêu cầu bat buộc phải tuân thủ cũng như các quy định về những hành vi bị nghiêm cm Hanh vi vi

<small>phạm những quy định này phải chu trách nhiém pháp lý ỡ các mức khác nhau.(sữ lý kỹ luật, sc phạt vi pham hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự)</small>

tùy thuộc vào tinh nguy hiểm cho xã hội của hành vi vì pham pháp luật về kế toán. Hành vi vi phạm quy định về kể tốn có tính “nguy hiểm đáng kể" sẽ bị quy định là tội phạm va chủ thể phải bị truy cứu trách nhiêm hình sự vẻ tội vi

<small>pham quy định vẻ kế tốn Trong đó, tơi vi phạm quy định về kế toán được.</small>

hiểu là: Hảnh vĩ nguy hiém cho xã hội vi phạm pháp luật ké toán, được quy dinh trong (Bơ) luật Hình sự, do người có chức vu, quyén hạn thực hiện, xâm

<small>phon trật tee quản lý kinh tế cũa Nhà nước.</small>

~ Về cini thé của tội phạm: Bên cạnh dâu hiệu của chủ thể tội phạm. tình thường (người có năng lực trách nhiệm hình su), chủ thể của tội vi pham. quy đính về kể tốn cịn đồi hơi dẫu hiệu la người có chức vụ, quyền han

<small>trong hoạt đơng ké tốn của đơn vi kế ton, Họ là người có nghĩa vụ pháp lýtuân thủ các quy định về kế toán. Chỉ khi có ngiãa vụ thực hiện quy định về</small>

kế tốn thi mới có thể nói đến việc vi pham quy đính về ké toán. Trong một đơn vị kế toán, người có chức vụ, quyền hạn trong hoạt động kế tốn trước

<small>"hết là người dai diên theo pháp luật kiêm chủ tài khoăn ké tốn của đơn vi đó,họ chiu trách nhiệm dim bao tinh hợp pháp của hoạt đông kể tốn trong đơn.vị minh thơng qua việc ky, phê dut các chứng tử, tả liêu, số sách, báo cáovẻ kế toán. Theo quy định của pháp luật hành chỉnh, dân sự, kinh doanh.thương mại, ho có thé ủy quyển cho người khác (thơng thường là cấp phó)</small>

lâm chủ tải khoản, phụ trách hoạt động kế toán của đơn vị. Trong trường hợp

<small>nay, người được ủy quyển như vay cũng được coi là người có chức vụ, quyền.</small>

hạn trong hoạt động kể tốn. Bên cạnh đó, kế tốn trưỡng cũng như kế tốn.

<small>Viên phụ trách cũng được coi la người có chức vụ, quyển han trong hoạt đông,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<small>kế tốn mặc dù ho là người thực hiện cơng việc có tính chun mơn, nghiệpvụ vì khi thực hiến nghiệp vụ nay ho phải tuân thủ các quy định vẻ kế tốn,</small>

chịu trách nhiêm vẻ tính xác thực của chứng tử, tai liêu, số sách, bảo cáo về

<small>kế toán mã họ lập ra.</small>

- Về mặt Rhách quan của tôi pham: Hành vì khách quan của tối pham.

<small>nay là hành vi lợi dung chức vụ, quyền han vi phạm quy định vẻ kế tốn. Đó</small>

có thể là hành đơng - làm một việc mà pháp luật vé kể toán cẩm hoấc là

<small>không hành đông - không làm, không lam đây đủ một việc mà pháp luật kế</small>

toán yêu câu phải lâm... Hanh vi vi pham quy đính vẻ kế tốn có thé gây ra

<small>hậu quả dưới dạng thiết hại vẻ vật chất cũng như thiệt hai phi vật chất. Thiếthai vật chất có t</small> lối với nguồn vốn của đơn vị kể tốn và cũng có thể đơi với nguồn vấn ngân sách nha nước. Hanh vi phạm tội của tội nay cịn có thể áu, thâm chí có thể lam rồi loạn trật tự, kỹ cương của pháp luật, xói

<small>tác động</small>

mịn đạo đức nghề nghiệp và đạo đức cơng vu; có thé anh hưởng xấu đến đời sống của công chức, viên chức va người lao động trong đơn vị, có thể dẫn đến

<small>doanh nghiệp hoặc tổ chức khác bị phá sản hoặc dừng hoạt động</small>

<small>- Về mặt chủ quan của tội phạm. Lỗi của người phạm tôi là lẫt cố ý</small>

khi thực hiện hành vi vi pham quy định vẻ kế toán. Ho biết về các quy định nhưng vẫn không tuân thủ, vẫn lam việc bị pháp luật về kế tốn cam hoặc.

<small>khơng lam, khơng làm đây đủ việc ma pháp luật về kế toán yêu câu phải làm.Hành vi lợi dung chức vụ, quyển hạn vi phạm quy định vẻ kế tốn có</small>

thể là vi phạm hoặc la tội pham. Hanh vi nay chi là tôi phạm khi có tính “nguy hiểm đáng kể” cho xã hội. “Tôi pham và vi phạm pháp luật khác đều ià hành

<small>vi nguy hiểm cho xã hội, trái pháp luật và chỉ khác nhu ở mức độ của tính</small>

nguy hiém cho xã hội ”.* Trong đó, tính nguy hiểm của hảnh vi vi phạm quy. định về kế toán phụ thuộc vào tính chất quan trong của quy định bị vi phạm va

<small>đặc biệt phụ thuộc vào mức độ thiệt hại vật chất là hau qua của hành vi vi phạm..4. em Nguyễn Ngọc Hỏa (2015), Tội phạm và cấu thành ti pha, Nobo Tu phíp, 2015, 40.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

- Về khách thé của tôi phạm: Tội vi phạm quy định về ké toán xâm.

<small>phạm tat tự quản lý kinh tế trong lĩnh vực kế toán. Trật tự quan lý kinh tế baogồm trết tu quản lý của nhiêu lĩnh vực khác nhau, trong đó có lĩnh vực “kếtốn”. Hành vi phạm tơi của tội vi phạm quy định về kế tốn là một trong cáctơi xêm phạm trật tự quản quân lý kinh tế qua sâm pham trật tự quản lý về kếtoán như các tội phạm khác xâm pham trat tự quản lý tải sản nha nước, trật tựquản lý đầu thâu, tat tự quản lý đất đai v..</small>

1.2. Các dấu hiệu định tội của tội vi phạm quy định về kế toán. (Điều 221 Bộ luật Hình sw)

<small>12.1. Diu hiệu chai thé của tội pham</small>

Ngồi dẫu hiệu chung của chủ thể của tôi phạm được quy định tại Điều 8 BLHS 1a năng lực trách nhiệm hình sự, chủ thể của tội vi phạm quy.

<small>định về kế tốn cịn đồi héi đầu hiệu đặc biệt là có chức vu, quyển hạn trong</small>

hoạt động kế tốn. “Vide quy định chủ thé đặc biệt không phải là để truy cứu inh về nhân thân mà vẫn nhằm

<small>trách nhiệm hình sự người có đặc điểm ni</small>

<small>-y cứn trách nhiệm hình sự hành vi nghp h</small>

có thé được thực hiện bat nhfong người có đặc điễm nhất định về nhân thân” 5

<small>Theo đó, chỉ người có chức vu, quyền han mới có thé thực hiện được hành vima Điều 221 đã mô tả ”.. lot đụng chức vụ, quyên han thực hiện một trongcác hành vi sau đậy,</small>

<small>“Người có chức vụ, quyên hạn” là dầu hiệu chủ thể đặc biết cũa tơi vipham quy đính vé ké tốn. Dâu hiệu chi thể đặc biệt này cũng được quy định</small>

ở nhiêu tôi pham khác trong chương các tôi phạm về chức vụ. Theo đó, có thể hiểu một cách khái quát "người có chức vụ, quyên hạn” gồm người có chức

<small>"vụ và do có chức vụ nên có quyền hạn nhất định trong khi thực hiện nhiệm vụ.</small>

‘va người tuy khơng có chức vụ nhưng vẫn có quyển hạn nhất định trong khi

<small>5, Nome Trường Đụthc Luật HÀ Nội 2018), Giáo inh Zale Họ sự iệt Nai - Phin chưng, Neb Công e</small>

<small>hân din, ANOLE 154</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

thực hiện nhiệm vụ. Ho có thé được gọi chung la "người có chức vu, quyển

<small>han”. Chức vụ, quyền han ma những người này có được lä “.. do bổ nhiệm,</small>

do bầu cit do hợp đồng hoặc do một hình thức khác... “5 Những người nay

có thể “... có hưởng lương hoặc không hướng lương... “” Điền đặc tiệt cần

<small>chú ý. Những người này không phải chỉ lảm việc trong lĩnh vực công như</small>

trước đây vẫn hiểu ma theo BLHS năm 2015 thi họ cũng có thể lâm việc

<small>trong lĩnh vực tu, la”. Người giữ cinic danh, chức vụ quấn If trong doanh</small>

nghiệp, tổ chute (ngoài Nhà nước)”.

Từ nội dung hiểu về dấu hiệu “người cỏ chức vu, quyển han” nói chung như vậy, có thể cụ thé hóa dầu hiệu “người có chức vụ, quyển han” ở

<small>tơi vi phạm quy định vé kế toan như sau:</small>

*Người có chức vu, quyền han’ ta chủ thể của tôi vi pham quy định về

<small>kế tốn là người có quyển hạn nhất định trong các đơn vị kể toán khi họ thực</small>

hiện nhiệm vụ ”... thu fhập, xử I}, kiểm tra. phân tích và cung cấp thơng tin anh tế tài chính dưới hình thức gid tri, liên vật và thot gian lao động)

<small>(Khodn 8 Điều 3 Luật Kế toán năm 2015) cũng như nhiệm vụ "ưu trữ tải liệu</small>

kế toán" (Điều 45 Luật kế tốn năm 2015). Trong đó, đơn vị ké tốn gồm 5

<small>nhóm sau</small>

<small>1. Cơ quan có nhiêm vụ thu, chỉ ngân sách nha nước các cấp.</small>

3. Cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị sự nghiệp sử dung ngân sách.

<small>nhà nước,</small>

3. Tô chức, đơn vị sự nghiệp không sit dụng ngôn sách nhà nước.

<small>4. Doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo pháp luật ViệtNam; chi nhảnh, văn phòng đại diện cia doanh nghiệp nước ngồi hoạt đơng,tại Việt Nam.</small>

<small>7. Soo: Khoản 3 Đu 353 BLES</small>

<small>8. Nem: Điều 3 Luật Phòng, hổng tươnnhững năm 2018, khoăn 6 cic đu 3⁄3, 54 BLHS</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

5. Hop tác sã, liên hiệp hợp tác 22°

‘Nhu vậy, chủ thé của tội vi phạm quy định về kế tốn có thể là những,

<small>người sau:</small>

- Đại diện theo pháp luật của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp... gọi tất

<small>14 Thủ trưởng đơn vị ké toán, người được Thủ trưởng đơn vị ké toán diy quyền.</small>

‘hop pháp,

<small>- Kế toán trường, Kế toán viên phụ trách hode trực tiép thực hiệnnghiệp vu kế toán;</small>

<small>- Lamu trữ viên, Thi kho hoặc người khác được giao nhiệm vụ lưu trữ</small>

tài liêu kế tốn.

Đơi với nhóm chủ thể thứ hai được nêu trên, can chú ý. “Đơn vi kế toán được ki hợp đồng với doanh nghiệp kinh doanh dich vụ ké toán hoặc hộ anh doanh địch vụ ké toán để thud dich vụ làm kế toán hoặc địch vụ làm kế toán trưởng...” (khoăn 1 Điều 56 Luật kế toán năm 2015). Do vay, kế toán.

<small>trưởng, kế toản viên phụ trách cũng như kế toản viên trực tiếp thực hiện</small>

nghiệp vụ kế tốn có thé la người lao động của đơn vị ké toán nhưng cũng có thể lả người được thuê theo Điền 56 Luật kể toán năm 2015

<small>thuê lầm ke</small>

<small>người đượcoán, làm lễ toán trưởng phải chùi trách nhiệm về thông tin, số</small>

liệu lễ tốn theo thưa thuận trong hop đồng”. (khoăn 5 Điền 56 Luật ké toán

<small>năm 2015)</small>

12.2. Dâu hiệu hành vi và đâu hiệu lỗi của chi thé

<small>Khoản 1 Điều 221 BLHS quy đính 5 nhóm hành vi khách quan của tơi</small>

vi phạm quy định về ké toán gây hậu quả nghiêm trong. Trong đó, mỗi nhóm. ‘hanh vi khách quan được quy định tại một điểm. Cùng với mỗi nhom hanh vi

khách quan đó 1a dau lỗi của chủ thể. Các hảnh vi nảy đều được thực hiện có

<small>sư lơi dụng chức vụ, quyền han của chủ thểâu hiểu “lợi dung chức vụ,</small>

quyển han” 1a đầu hiệu chung gắn với tắt cả các hành vi khách quan của tôi

<small>9, Xem Diba 5 Bia vd Đầu 2 Lait tina 2015,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<small>pham nay. Dưới đây, tác gia trình bay lần lượt nội dung của từng nhóm han</small>

vĩ khách quan va lỗi của chủ thể đổi với hành vi khách quan. * Miôm hành vi thứ nhất và lỗi của chai thể

Điểm a khoăn | Điều 221 quy định nhóm hành vi khách quan thứ nhất là: lợi dhong chức vụ quyền hạn giá mạo, khai man, thôa timn hoặc áp buộc người khác giả mao, khai man, tay xóa tài liệu ké tốn. Phân tích quy định.

<small>nay cho thấy có 8 dạng hành vi lợi dụng chức vụ, quyên han được để cập tai</small>

điểm a khoản 1 Điều 221. Do là

<small>- Loi dụng chức vụ, quyền han gid mao tài liệu ié toán,</small>

~ Lợi dung chức vụ, quyền hạn hai man tài liệu kế toán,

<small>- Lợi dụng chức vụ, quyền hạn théa thuận với người Khác gid mạo tet</small>

liệu kế toán,

<small>- Lợi dụng chức vu, quyền hạn théa thud với người khác khai man</small>

Tài liêu lễ toán,

- Lợi dung chức vụ, quyền hạn ép buộc người khác gid mao tài liệu

Các hành vi trên có thé nhóm thành hai loại sau:

- Loại hành vị thứ nhất có đổi tương tac động là tai liệu kế toán - Gid ‘mao, Khai man tài liệu kế foán,

<small>- Loại hành vi thử hai có đổi tương tác động lả người khác và hướngtới tai liêu kế toán - Tada timân, ép buộc người khác giả mao, khai mar, tay</small>

Xóa tài liệu Rế toẩm

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

Loại hành vi thứ hai tuy không tác động trực tiếp đến tài liệu kế toán. như loại hành vi thứ nhất nhưng có quan hệ chat chế với tai liệu kế toán cũng

<small>như với hành vi giả mao, khai man tai liệu kế tốn vì hảnh vi này là hành vi</small>

của chủ thể bị người có chức vụ, quyển hạn tác động (thöa thuận, ép buộc). Theo đó, việc hiểu nội dung của loại hảnh vi thứ hai cũng đòi hỏi phải hiểu nội dung của loại hành vi thứ nhất. Cụ thé: Muốn hiểu hành vi théa thuận hay

<small>áp buộc người khác giã mao hay khai man tả liệu kế tốn thi ngồi việc phải</small>

hiểu hanh vi thöa thuận vả hành vi ép buộc can phải hiểu hành vi giả mao va ‘hanh vi khai man tài liệu kể tốn. Trong một vụ án, có thé có cả hảnh vi thuộc

một chủ thể có cả hai hành vi đó,

<small>hai nhóm và có</small>

<small>Do có mơi quan hệ với nhau như vay mà các hành vi cụ thể thuộc hai</small>

nhóm được quy định chung trong một điểm (điểm a trong khoăn 1 của Điều luật). Các hành vi cụ thể thuộc 2 loại hanh vi trên đây đều liên quan đến tai liệu kế toán. Do vay, để hiểu được dâu hiéu hành vi khách quan thuộc nhóm. ‘hanh vi khách quan thứ nhất cần phải làm ré khái niệm tải liệu ké toán.

<small>Theo khoản 18 Điền 3 Luật Ké toán năm 2015, tai liệu kể toán gồm 7loại: Chứng tử kể toán, số kế toán, báo cáo tải chính, báo cáo kế tốn quan trị,</small>

‘bao cáo kiểm toán, báo cáo kiểm tra kế toán va tai liệu khác có liên quan đền. kế tốn Trong đó, tải liệu khác liên quan đến kế toán được Nghỉ định số 174/2016/NĐ-CP giải thích tại khoản 4 Điều 8. Đó có thể là: Các loại hợp đồng, báo cáo kết quả kiểm kê và dan gia tải sản; tài liệu liên quan dén tiếp

<small>nhận và sử dung kinh phi, vốn, qu; tai liêu liên quan đến nghĩa vu thuế, phí,</small>

lệ phi vả nghĩa vụ khác đối với Nha nước và các tai liệu khác... 12

Tử cách hiểu về tai liệu kể tốn là đối tượng của nhóm hành vi thứ. nhất, các hảnh vi cu thé của nhóm hành vi này có thể được giải thich và minh. ‘hoa qua các ví dụ cụ thể như sau:

<small>10, Xem; Khoản $ Điền 8 Nghị đnh số 1742016/0Đ-CP ngiy 30122016 cia Chit hề ey anh ch tất</small>

<small>rệt sử đu cu Lait i tom.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

~ Hành vi thứ nhất - Lợi đụng chức vu, quyên han gid mạo tài liệu Rễ

tốn: Về ngơn ngữ, giả mao được gidi thích là hành vi lam giả để lừa dải 1!

Theo đó, lợi dung chức vụ, quyển hạn giả mao tải liệu kế tốn có thể được

<small>quan và việc làm giả nay được thực hiện trên cơ sỡ chủ thể có chức vụ, quyền</small>

hạn được giao. Lam giả ở đây có thể có pham vi tương đổi réng, từ giả phơi tải liên kế toán đến giả chữ ky trên tải liệu kế toán dén giã nối dung của tai

<small>liệu kể toán. Tuy nhiền, dầu hiệu hành vi gia mao tai liệu kể toán ở Điều 221đi hai sự việc được phan ảnh trong tai liệu kể toan phải là giã hoán tồn. Tảiliệu kế tốn được làm giã là tai liệu kế tốn mà thơng tin trên đó hồn tồnkhơng có thực. Vi đu: Khơng có việc th nhên cơng nhưng đã lâm các chứng</small>

từ ké tốn thể hiện có việc thuê nhân công. Day 1a điểm khác ctia hành vi gid ‘mao tài liệu kế toán so với hành vi khai man tài liệu kế tồn. Tài liệu kê tốn.

<small>bị khai man lẻ tai liệu kế tốn mã thơng tin trên đó có phẩn khơng đúng với</small>

thực tế. Vĩ di: Có việc th nhân cơng nhưng khai tăng số nhân cơng cũng

như số ngày cơng trong chứng từ kế tốn 2

Theo quy dink, tai liệu kế toán bị gia mao, bị làm giả có thé la bat ky

<small>tải liêu kế toan nao. Tai liệu kế toan bị lâm giả có thchỉ liên quan đến một</small>

chủ thé có chức vụ, quyên hạn nhưng cũng co thể liên quan đến nhiều chủ thể

<small>có chức vụ, quyển han, tủy thuộc vào từng loại tai liêu ké tốn. Vĩ du: Báo</small>

cáo tài chính chỉ liên quan đến người đứng đâu đơn vị kế toán nhưng chứng tit

<small>kế tốn liên quan đến nhiêu người có chức vụ, quyển han trong đơn vị kế</small>

toán. Do vay, tai liêu kế toán bị làm giã trên thực tế có thể được thực hiện bởi một hoặc nhiều chủ thể có chức vụ, quyên han.

Hành vi lợi dụng chức vụ, quyền han giả mao tai liệu kế toán thể hiện là có ÿ. Chủ thể biết hành vi của minh lả tạo ra tai liệu kế toán.

<small>„ nội dung của tải liêu kế tốn là hồn tồn khơng có thực</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

Trong thực tiễn xét xt, hành vi lợi dung chức vu, quyền han giả mao

<small>tài liêu kế toán mã tác giả biết déu là hành vi lợi dụng chức vụ, quyền hạn làm.</small>

giã chứng từ kế tốn”, Đó là hành vi lợi dung chức vu, qun han lập khơng,

tốn bộ các chứng từ kế tốn (hồn tồn khơng có sự việc thực t ma chứng từ

<small>kế tốn phan ánh), Hành wi lập khống tồn bộ chứng từ kế toán cân được phân.biệt với trường hợp lập khơng một phân chứng từ kể tốn là trường hợp đượccoi là hành vi khai man chứng tử kế toán thuộc han vi khai man tai liệu kếtoán là hành vi thứ hai được trình bay ở phân tiếp theo</small>

Để minh họa cho hành vi giả mao chứng từ kế tốn, tác giã có ví du

<small>đười đây:</small>

<small>'Văn phịng Đăng ký đất dai và phát triển quỹ đất thi sã Nghĩa Lộ (Văn</small>

phịng) lả đơn vi sư nghiệp có thu, trực thuộc Ủy ban nhân dân thi xã Neila

<small>Lô. Từ năm 2012 đến năm 2017, Văn phịng được giao dự tốn nguồn kinh</small>

phi cấp giấy chứng nhận quyển sử dụng dat, quyền sở hữu nha ở va tải sản. khác gắn lién với đất với tổng số tiên ta 2.016 075.000 ding Khi quản lý, sử

<small>dụng, thanh quyết toán nguồn kinh phí nay, các bi cáo Ha Thi Minh L (Kếtốn), Đồng Văn T (Giám đốc trong các năm 2012, 2013, 2015, 2016, 2017)</small>

và Nguyễn Minh H (Giám đốc năm 2014) đã lập các chứng từ ké toán về việc

<small>thuê lao động ngoai và thanh toán tiền phụ cấp lam thêm giờ cho cán bơ, nhân.</small>

viên văn phịng ma trên thực tế khơng có các việc nảy. Với các chứng từ kế tốn đã được giả mao này, Văn phịng đã nhân được gần 01 ty đẳng. Số tiên

<small>nay đã được chỉ cho các hoạt đồng chung của đơn vị như. Chi tiếp khách, chingoại giao, chi thẩm hỏi động vién cán bộ và người lao đông trong đơn vị khi</small>

gia đình có việc hiểu, hy, ơm đau, chi bồi dưỡng vào các dip lễ, tắt...!*

<small>1) Đồn này oad đc gặt Oi: Deng quy it mất tì hing S1 tát thầu nhập we win</small>

<small>‘i rat sav hom tịnh ca gia wun tc ca một don wed tan. Vệc đủ Để li</small>

<small>{ae ve goa tom in øi dưng Ur toa ao pli gt ác Đụ ii ae oie la soe</small>

<small>1 Xe Bin 9 10DDIOTESPTnguy 3082019 cia TAND tS Nek Lệ tu Yên Bức</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<small>Trong vu an nảy, các bi cáo là người có chức vụ, quyển hạn va đãcũng nhau có hanh vi lập khơng chứng từ kế tốn về việc thuê lao động ngoài</small>

‘va chi tiễn phụ cấp lam thêm giờ cho cán bộ, nhân viên của Văn phòng để rút tiển ty ngân sách nhà nước chi tiêu cho việc khác của Văn phỏng Hành vi nảy thỏa mãn các dầu hiệu của hành vi iợi dung chức vụ, quyễn han giả mao

Tài liệu kế toán được quy định tại điểm a khoản 1 Điều 221 BLHS.

<small>- Hành vi tit hai - Lot đhmng chức vụ. quyễn han khi mm tài liên kế</small>

tốn: Về ngơn ngữ, khai man được giải thích là hành vi khai sai sự thật“

Theo đó, lợi dung chức vu, quyên hạn khai man tải liệu kế toán được hiểu la

<small>hành vi lợi dụng chức vụ, quyền hạn khai si sự thất tải liệu kế tốn. "Khai</small>

sai" ỡ đây khơng phải được hiểu một cach may móc là "kê khai" hay "khai báo” mà cần được hiểu theo nghĩa khái quất là tạo ra tải liệu kế tốn có nội

<small>dung khơng đúng hồn tồn với thực tế. Như vậy, dấu hiệu hành vi lợi dung</small>

éu là hành vi lam a ti ligu kế toán mà trong đó thơng tin được kê khai có phân không đúng với chức vụ, quyên hạn khai man tải liệu kế tốn có thể được.

thực tế dé lửa đối cơ quan, tổ chức có liên quan và việc làm giã nay được thực

<small>hiện trên cơ sở chủ thể có chức vụ, quyển hạn được giao.</small>

<small>So sánh hành vi nay với hảnh vi lợi dụng chức vụ, quyền han gia mạo</small>

tai liêu kế tốn có thé thay, cả hai hành vi nảy déu la hành vì gian đổi của người có chức vụ, quyền hạn và sự gian dối nảy cùng được thể hiện trên tải liệu kế toán. Sư khác nhau chỉ ở phạm vi gian déi. Cụ thé: Ở hành vi giả mao

<small>tải liêu kế toán, sư việc và tồn bộ thơng tin về sự việc trên tai liệu kể tốn.</small>

đê khơng có thực, cịn ở hành vi khai man tai liệu kế toán, sự việc được phản. ánh là có thực nhưng thơng tin vẻ sư việc đó có phan khơng đúng với thực tế

Theo quy định, tài liệu ké tốn bị khai man có thé la bat kỷ tai liệu kế toán não. Tuy nhiền, trong thực té, chứng từ kế toán là tài liệu kế toán đầu

<small>15, Xem NGH của trai men, Từ di Việt Vitam covietom Pep:re covet muhoc từng ti</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<small>tiên bi khai man và từ đó mới kéo theo các tai liệu kế toán khác bị khai man.</small>

‘Tai liệu kế tốn bị khai man có thé chỉ liên quan đến một chủ thé co chức vu, quyên han nhưng cũng có thể liên quan đến nhiều chủ thé có chức vụ, quyền hạn, tủy thuộc vào từng loại tải liệu kế toán. Do vậy, tai liệu kế toán bị khai man trên thực tế có thể được thực hiện bởi một hoặc nhiều chủ thé có chức

<small>vụ, quyền hạn.</small>

Hành vi lợi dung chức vụ, quyền hạn khai man tai liệu kế toán thể hiện lỗi của chủ thể là có ý. Chủ thể biết hành vi của minh Ia tạo ra tải liệu kế

<small>tốn có một phân thơng tin, số liệu ghi trên tài liệu kể tốn đó là không đúngsự thất</small>

Trong thực tiễn xét xt, hành vi lợi dụng chức vụ, quyền hạn khai man.

<small>tải liêu kế toán mã tác giã biết déu la hành vi lợi dụng chức vu, quyền hạn lapchứng từ kế toán.</small>

khống một phải

é minh hoa cho hành vi khai man chứng từ kể tốn, tác giả có ví du

<small>dưới đây.</small>

Cơng ty Mơi trường đô thi TQ đã ký hợp đồng kinh tế với Ủy ban nhân dân thành phổ T vẻ việc giao nhận thầu các sn phẩm dich vụ công công

<small>năm trên địa ban thành phổ T. Trong đó có cơng việc nao vét, vận chuyển bùnmmương, công ngằm, hồ ga. Trong qua trình thực hiên hợp déng, bị cáo M 1aGiám đốc công ty đã chỉ đạo ba D - Đội trưởng, lập 6 bộ hổ sơ thuê khoản</small>

người nạo vét, vân chuyển bin mương, cổng ngâm, hồ ga không đúng thực tế vẻ khối lượng và nhân công để làm thủ tục thanh quyết toản. Các bộ hỗ sơ

<small>nay đã được kế tốn của Cơng ty là T hồn tắt thủ tục tiếp theo (Ký vao cácbiển bản nghiệm thu) và được Giám đốc ký duyết. Với 06 bô hỗ sơ, hop đẳng</small>

được khai man, Công ty của M đã rút ra được 138 triệu đồng từ ngân sách nha

<small>nước Trong đó, Cơng ty chỉ phải chỉ tả cho những người được th khốn21 triệu đồng, Số tiễn cịn lại (117 triệu đồng) được sử dụng vào công việcchung của Công ty</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

không đúng với thực tế va sau đó đã ký duyệt các bộ hỗ sơ này để rút thêm.

<small>tiên từ ngân sich nha nước chỉ tiêu cho việc khác của Công ty. Hành vi này</small>

théa mãn các dấu hiệu của hanh vi lợi chong chức vụ, quyễn han khơi mam tải liệu ké toc được quy định tại điểm a khoản 1 Điều 221 BLHS 16

- Hành vi thứ ba - Lot ung chức vụ, quyền han thé thuận với người lễ pict til6 fea Tn BE VỀ ngĩà nạp: tn thiền tỉ Bằng 3 VA nhaũ:

sau khí đã ban bạc, thương lượng ” Theo đó, lợi dụng chức vu, quyển han

<small>thưa thn với người khác giã mao tai liệu kế toán lả hảnh vi của người cóchức vu, quyển han tác động người khác làm họ đồng y và thực hiện hảnh vi</small>

giã mao tả liệu kế tốn. Trong đó, hanh vi giả mao tài liệu kế tốn đã được giải thích ở hành vi thứ nhất, còn người khác được hiểu la người ma tai liệu. kế tốn cẩn có sư xác nhân của họ theo quy định, họ có thé lả cán bộ, công

<small>chức, viên chức, người lao đồng trong đơn vị kế ton nhưng khơng có quyển.ốn Pham</small>

han trong hoạt động kế tốn hoặc có thể là người ngồi đơn vị ke

<small>vĩ "người khác” như thể nao lä tủy thuộc vào loại tai liệu kể toán bị giã mao.</small>

Vi du, với chứng từ kế tốn, người khác có thể là người trong đơn vị kế tốn.

<small>hoặc người ngồi đơn vị kế tốn như người cung cấp hang hóa, dich vu</small>

Chủ thể thực hiện hành vi lợi dụng chức vụ, quyền hạn thỏa thuận với người khác giả mạo tai liệu kế tốn có thể lả một người hoặc cũng có thể là

<small>nhiều người tùy từng trường hợp. Tương tự như vay, người được théa thuần.</small>

‘ma có hành vi giả mạo tài liệu kế tốn có thể la một hoặc nhiều người.

<small>Hành vi lợi dụng chức vu, quyên hạn théa thuận với người khác giả</small>

mao tai liệu kế toán thể hiện 1& của chủ thé lả có ý. Chủ thể biết hành vi thỏa

16, em: Bin ân số 192018/855T ngiy 2571070018 cia Tie dn hn dln hed phố Teyin Quang, tần.

<small>‘rong vụ anny, doch sắc S00 được Wi cia Tđội với vậc ký vio ce biên bin ng tm xôn đua</small>

<small>hồng ảnh dor là cô hà ote dng đức yu, gyin hạn Mai tem cưng tờ to</small>

<small>17, Xem Nghi của từ Tỏi thuận - TY đến ‘Vat Vit, mata covatm ep re coviet moc </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<small>thuận của minh là hướng vào việc tạo ra tài liệu kế toán có nội dung hồn tốn.khơng có thực.</small>

Trong thực tiễn, hành vi lợi dụng chức vụ, quyền hạn thöa thuận với người khác giả mạo tải liệu kế toán phé biển lả hành vi lợi dung chức vụ, quyển han théa thuận với người khác giả mạo chứng từ kế toán. Để minh hoa,

<small>tác giã có vi du đưới đây:</small>

<small>Trung tâm Dịch vụ việc lam Thái Nguyên có chức năng đảo tạo va</small>

day nghé, trong đỏ có đảo tạo nghề cho đối tương hưởng chính sách bao hiểm thất nghiệp va nguồn kinh phí đào tạo nghề cho đối tượng nay được lay từ Quy bảo hiểm thất nghiệp (do Bảo hiểm xd hội tinh Thái Nguyên chi trả).

<small>Trong hai năm 2014, 2015 với 31 lớp dao tạo nghề đã mỡ, bị cáo L 1a Giámdéc cũng Tổ trưởng</small>

quyển hạn trong hoạt đơng kế tốn của đơn vi đã có một số hành vi gian dối

<small>tế toàn va Kế toan viên lả những người có chức vụ,</small>

<small>trong hoạt đơng kế tốn, trong đó có hành vi lập khơng một sé hợp đồng van</small>

chuyển cho học viên đi tham quan. Để có các bộ hỗ sơ hồn chỉnh cho việc

<small>thanh tốn các hợp đồng này, Giám đóc đã thống nhất với các bị cáo “nhờĐơn vi van tải ký sắc nhân vao các tải liệu có liên quan. Với các bộ hỗ sơkhai khống nay và các bộ hỗ sơ gian dối khác, các bi cáo đã rút ra được hon600 triệu tiên chênh lệch so với thực tế và số tiên nay đã được sử dụng vào</small>

các việc khác của Trung tâm!*

<small>Trong vụ an này, các bi cáo là người có chức vụ, quyển han, đã cóhành vi "nhữ”" người khác (đơn vi vận tải) thực hiện việc ký xác nhận vào các</small>

‘hop đồng vận chuyển không và các các chứng từ kế tốn khơng có liên quan. (bên cạnh các hảnh vi phạm tôi khác thuộc điểm a khoản 1 Điều 221). Hành

<small>vi "nhờ" nay của các bị cáo tha mãn các dâu hiệu của hành vi lot đhơng chức</small>

vu. qiyằn hạn théa thuận với người Rhác giả mao tài liệu ké toán được quy định tại điểm a khoản 1 Điều 221 BLHS.

<small>1S. Xem: Bin in sé 9SNODOMESPTagiy 10782020 của TAND tah Thái Ngyện</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

Hành vi này chỉ khác hảnh vi thứ ba đã được phân tích trên ở chỗ tai

<small>liệu kế tốn chỉ bị khai man mà khơng phải bị giả mao. Theo đó, lợi dungchức vụ, quyền han théa thuận với người khác khai tải liêu kế tốn là hành vi</small>

của người có chức vụ, quyền han tác động người khác làm người nay đồng ý

<small>và thực hiện việc khai man tai liệu kế tốn, tao ra tải liệu kế toan có nổi dungkhơng đúng hốn tồn với thực tế.</small>

Chủ thể thực hiên hành vi lợi dụng chức vụ, quyền han thỏa thuận với người khác khai man tài liệu ké tốn có thể 1a một người hoặc cũng có thé lả

<small>nhiêu người tủy từng trưởng hợp. Người được thỏa thuận mã có hãnh vi khaifa một hoặc nhiều người</small>

<small>Hành vi lợi dung chức vụ, quyền han thỏa thuân với người khác khai‘man tài liệu kế tốn cũng có</small>

man tai liệu kế tốn thể hiện 1& của chủ thể 1a cô ý. Chủ thể biết hành vi thỏa

<small>thuận của mình 1a hướng vảo việc tao ra tai liệu kể tốn có một phan thơngtin, số liêu ghỉ trên tài liêu kế tốn đó là không đúng sự thất</small>

<small>Trong thực tiễn, hành vi lợi dụng chức vụ, quyển han thöa thuân vớingười khác khai man tai liệu kế toán phổ biến lả hành vi lợi dụng chức vụ,quyển hạn khai man chứng từ kế toán. Để minh họa, tác giã có ví du đưới đây.</small>

<small>Từ năm 2019 đến đâu năm 2020, các cáo Phạm Vũ P là Giám đốc,</small>

Nguyễn Hoài P phụ trách kể toan,... của Trung tâm Văn hóa - Thơng tin va ‘Thé thao huyện Mang Thít, tỉnh Vinh Long, đã khai tăng chi phí cho 4 đồn ‘van động viên của huyện tham gia luyện tập, thi đầu các môn thể thao, 2 đoản. diễn viên luyện tap, tham gia biểu diễn hội thi nghệ thuật, khai tăng tiên mua. sắm dụng cụ thé thao, khai tăng tién tiếp khách Để hợp thức hóa việc khai tăng này, các bi cáo đã “xin” chữ ký xác nhận các trưỡng đoàn thể thao, van động viên, biển đạo, diỄn viên vào các bang khai, lay hóa đơn giá tri gia ting của noi hang bán dụng cụ thể thao, nơi bán hang ăn. Với các bộ ho sơ thanh.

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

quyết toán đã bi khai man, các bi cảo đã rút từ ngân sách số tiễn chênh lệch là 119 triệu đồng để chỉ tiếu cho các hoạt đông khác !°

<small>Trong vụ án nay, cic bi cáo đã thông nhất “xin” chữ ký sắc nhận củanhiễu người vao các chứng tit kế toán đã bị khai tăng số tiên vả “lay” hóa donGTGT đã bi khai tăng số tiến của các đơn vị cùng cấp hàng hóa, dich vụ (bên.</small>

canh các hành vi pham tôi khác thuộc điểm a khoản 1 Điều 221). Hanh vi

<small>“xin” chữ ký xác nhân của những người khác và hành vi “lay” hóa đơn GTGTcủa các bi cáo théa mẩn các dâu hiệu của hành vi lợi dung cite vi, guy</small>

théa thuận với người khác kat man tài liên kế toán được quy định tai

<small>khoản 1 Điều 221 BLHS.</small>

~ Hanh vi tine năm - Lot dung chute vụ. quyés <small>hha áp buộc người khác</small>

giả mạo tài liệu ké tốn

'Về ngơn ngữ, ép buộc lả bắt phải lam điều khơng muốn”. Theo đó, iơi “mg chức vu, quyền han ép buộc người Kiác gid mao tài liêu Rế tốn là hành

<small>vi của người có chức vụ, quyền han, bằng các thủ đoạn khác nhau buộc ngườikhác phải thực hiền bảnh vi làm gia tải liêu kể toán va họ đã thực hiện. Trong đó,hành vi làm giã tài liệu kế tốn đã được giải thích 6 hảnh vi thứ nhất. So với</small>

hành vi thứ ba, có thể thấy, hành vĩ này va hành ví thứ ba - hành vi lợi dụng chức ‘vu, quyển hạn thỏa thuận với người khác giả mao tai liệu kế toan có điểm chung. 1à đêu tác đồng đến người khác dé ho thực hiện hành vi giã mao tai liệu kế tốn và chỉ khác 6 chỗ, người bi tác đơng ở hành vi thứ ba nhát tr thực hiện hành vi giã mao tài liêu kế tốn, cịn ở hành vi nảy, họ miễn cưỡng thực hiện hành vi giã mạo tài liệu kế tốn, có thé do sợ lời đe doa của người có chức vụ, quyền han.

<small>Hành vi ép buộc đã thể hiện.</small>

<small>hạn ép buộc người khác giả mạo tai liệu ké toán là</small>

<small>cũa người lợi dụng chức vụ, quyềnbiết hành.cổ ý. Chủ the</small>

<small>vĩ mã người bi ép buộc phải thực hiện là hảnh vi giả mao tai liêu kế tốn.</small>

<small>9 Xem Bin nổ 130031/55 5Tngìy05/17031 cia TAND gyện Mang Tá tần Vth Long</small>

<small>20, Nem Nghĩ ca ep mộc - Ted Việ Vitara covet im ftp ft te covet tahoe từng tư</small>

<small>‘ian V- VI C3% ApoE] SEENON. ial} (Ty chp ng 11/2021),</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

Đây là hành vi của người có chức vụ, quyển hạn, bằng các thủ đoạn. khác nhau buộc người khác phải thực hiện hành vi khai man tài liệu kế toán.

<small>và ho đã thực hiên. Trong đó, hành vi khai man tai liệu kế tốn đế được giảithích 6 hanh vi thứ bai. So với hành vĩ thứ từ được phân tích trên, hành vi này</small>

chỉ khác ở một điển: Tai liêu kế toán ở hành wi thứ tu, là tải liệu kế tốn có

<small>nổi dung vẻ việc mà trên thực tế khơng có; cịn ở hành vi này, tải liêu kế tốn.có nội dung khơng đúng hồn toan với thực tế</small>

Hành vi ép buộc đã thể hiện lỗi cia người lợi dung chức vụ, quyển. hạn ép buộc người khác khai man tài liệu kể toan la lỗi cổ ý. Chủ thể biế

<small>"hành vĩ má người bi ép buộc phai thực hiện a hãnh vi khai man tải liệu kế tonhan théa timận với</small>

- Hành vi thứ bay, - Lợi dung chức vụ quyé

<small>ánngười khác tây xóa tài liệu</small>

<small>Đây là hảnh vi của người có chức vụ, quyển han tác động người khác.</small>

lâm ho đồng ý va tự nguyên thực hiện hành vi tẩy xóa tải liệu kế tốn. Hành.

<small>vi này khác các hảnh vi lợi dụng chức vu, quyển hạn thỏa thudn/ép buộcngười khác gia maofkhai man tai liệu kế toán 1a những hành vi đã được phân.tích trên & chỗ: Việc mã người khác được thỏa thuận và thực hiện là tay xóatải liêu kế toản mả khơng phải là giã mao, khai man tài liệu kế tốn.</small>

'Về ngơn ngữ, tay xóa là xóa sạch đi ?! Ở đây, tay xóa tải liêu kế tốn.

<small>có nghĩa là chỉ là xóa sachlêm “mất” một thơng tin nào đó thể hiện trong tai</small>

liệu kế toan nhưng đã lam thay đổi nội dung của tài liệu ké toán. Như vậy, đổi tượng của hành vi tẩy xóa tai liêu kế tốn là tải liệu ké tốn thưc/đúng vả qua thành vi tẩy xóa, chủ thé tây xóa đã tao ra tai liệu kể tốn khơng cịn đúng nữa

<small>mã là tài liệu kế tốn sai (bị khai man)</small>

<small>21, Xem Ngi của từ Thy sóa„ Tờ dda Việc Vi, rum covet om [tp fata covet mac ting</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<small>Người khác bị người có chức vu, quyển han tác đông mã đồng ý va</small>

thực hiện hành vi tẩy xóa tai liệu kế tốn lả người có liên quan đến tải liêu kế

<small>tốn tương tư như "người khác” bị tác động mả thực hiện việc giả mao hoặckhai man tải liệu kế toán đã được trình bay ở phân trên.</small>

<small>Hành vi lợi dụng chức vụ, quyền hạn théa thuận với người khác tẩy,</small>

xúa tai liệu ké tốn thể hiện lỗi của chủ thé là có ý. Chủ thể biết hành vi thỏa

<small>thuận của minh lả hướng vào việc tẩy zúa lam cho tai liệu kế tốn khơng cơn.hồn tồn đúng với thực tế.</small>

~ Hành vi thứ tám - Lợi dung chức vụ. quyền han ép buộc người khác tay xóa tài liêu kế tốn

<small>Đây là hành vi của người có chức vụ, quyền han, bằng các thũ đoạn</small>

khác nhau buộc người khác phải thực hiện hành vi tay xóa tai liệu

<small>hho đã thực hiện.</small>

So với hành vi lot dung chức vụ, quyéi

tay xóa tài liệu ké tốn đã được trình bay trên, hành vi nay chi khác ở chỗ:

<small>han thôa thud với người Rhác</small>

Người thực hiện việc tẩy xúa tải là bị ép buộc nên miễn cưỡng thực hiện ma

<small>không phải la đồng ý, tự nguyện thực hiện</small>

<small>"Với những phân tích trên đây về các hành vi va</small>

quy định tại điểm a khoăn 1 Điều 221, tác giã có thể rút ra nhận xét sau: Các ảnh vi được quy định tại điểm a tuy khác nhau nhưng vé bản chất các hảnh.

<small>vĩ nay đều hướng tới việc tạo ra các tải liệu kế toan gian đối với tính chất vàmức độ khác nhau bằng các cách thức va thủ đoạn khác nhau. Tài liệu kể tốn.</small>

được tạo ra có thé là khơng có thực (giả mao) hoặc khơng đúng một phan (Khai man), nó có thé được thực hiên bởi một hoặc nhiễu người có chức vụ, quyển han (giã mạo hoặc khai man) nhưng cũng có thể được thực hiện bởi sự tham gia của người khác (giả mạo, khai man, tẩy xóa) do chịu sự tác động của người có chức vụ, quyển han (théa thuận, ép buộc). Việc tách bach từng hành.

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

* Miôm hành vi thứ hai và lỗi của chủ thé

Điểm b khoản 1 Điểu 221 quy định nhóm hành vi khách quan thứ hai là: Lợi dung chức vụ, quyên han du dỗ, thôa thuận hoặc ép buộc người khác cung cấp, xác nhận thông tin, số liên ké toán sai sự thật.

Theo quy định này, có 6 dang hành vi có thể xây ra. Đó la:

= Lot dung chức vụ, quyền hạn du đỗ người khác xác nhận thơng tin, số liên Rế tốn sai sự thật,

~ Lot dung chức vụ, quyền hạn du đỗ người khác cung cấp thông tin, số liệu Rế toán sai sự thật,

<small>- Loi dụng chức vu, quyền han théa thuận người Ric xác nhận thông</small>

tin, số liệu Rế toán sai sự thất,

~ Lợi dung chức vụ, quyền han thỏa thudm người Rhác cung cắp thơng. lậu kế tốn sai sự that;

<small>- Lợi dụng chức vụ, quyển han ép buộc người khác xác nhấn thơng</small>

5 liệu Rế tốn sai sự thật,

- Lợi đụng chức vụ, quyền hạn ép buộc người khác cung cấp thơng tin, số liệu Rế tốn sai sự thật,

Các dạng hành vi trên đây có điểm chung là đều tác động đến người

<small>khác bằng thủ đoạn khác nhau và déu liên quan đền thông tin, sổ liệu kể tốn.Trong các thủ đoạn tác động, có hai thủ đoạn tác động đã được giãi</small>

thích ở nhóm hành vi thứ nhất (tai điểm a), Đó là thũ đoạn théa thuận va thit đoạn ép buộc. Theo đó, chỉ còn thủ đoạn du dỗ la thủ đoạn chưa được quy định tại điểm a. Về ngôn ngữ, du đỗ ia im cho xiên lòng mà nghe theo, lam theo bằng nhiing lời hứa hen về quyên loi? Thủ đoạn nay cũng có kết quả

<small>33. Xem Nghĩ củ teu Từ đến Vie Vt watascha sn,</small>

<small>tp. fEspsou ve hm s/D%ELWEBW AS_ANEI“BENO7] (ng cp ngày 16/5031)</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

cuối cùng giống như thủ đoạn thöa thuận là người bị tác động đều đồng ý tự

<small>nguyên thực hiện viéc lam theo dé nghỉ của người có chức vụ, quyền hạn.</small>

Khác với nhóm hanh vi được quy định tại điểm a, nhóm hảnh vi được quy định tại điểm b chỉ liên quan đến thơng tin, tai liệu kế tốn (sai sự that)

<small>mà khơng phải là tải liệu kế tốn nói chung. Đồng thời, hành vi của ngườikhác ma người có chức vụ, quyển han hướng tới không phải lả hành vi giả</small>

mao hay khai man ma là cung cấp hoặc xác nhận. Theo đó, để hiểu nhóm. hành vi thứ hai được quy đính tại điểm b, cần làm rõ khái niêm thơng tin, số

<small>liệu kể tốn cũng như khái niệm cung cấp, xác nhận</small>

Thơng tin, số liệu kế tốn là nội dung cơ ban va quan trọng của các

<small>loại tai liệu kế tốn. Trong đó, thơng tin gồm có: Tên và số hiệu, tên, địa chỉ</small>

của cơ quan, tổ chức hoặc cả nhân lập hoặc nhận tải liệu ké toản, tên nghiệp vụ kinh tế tải chính phat sinh, chữ ký, ho tên của những người lập, duyết va

<small>những người có liên quan đến tải liệu kế toán, Số liệu kể tốn gồm có: Ngày,</small>

tháng, năm, số lượng, đơn giá vả số tiền của nghiệp vu kinh tế, tai chính ghi ‘bang số, số tiên ding dé thu, chỉ ghi bằng số va bằng chữ.

<small>Vé mặt ngôn ngữ, cung cấp được hiểu là lm cđo có thứ cần đã sie</small>

<small>chong ...”5, con sắc nhận được hiểu là thửa nhân là ding sự thật,</small>

<small>Theo đó, các hảnh vi phạm tội trong nhóm nay được hiểu như sau:</small>

- Hanh vi lot dung chức vu quyền hạn đu đỗ người khác cùng cấp thông tin, số liệu ké toán sai sự thật được kiểu là hành vi của người có chức. vụ, quyển han làm cho người khác do được hứa hẹn mà đã chuyển cho mình. thơng tin, số liệu kế tốn sai sự thật.

<small>- Hành vi lợi ding chức vụ, quyén han thôa thuận người khác cứng</small>

cấp thông tin, số liệu ké toán sai sự thật được hiéu là hành vi của người có

<small>33. Xem Nghĩ củ từ Cong cp - Te tn Việt. Vit tam so vn,</small>

<small>BS /itntseha aldicthm vafCmg, C§EIBAYASp] (uy cập ng 16/5031).3+ Sem Ngũ ca từ Xác hân. Te da Việt Vit it se va,</small>

<small>sp. tp gu such, vaD% CS Ale sht%ET%BA ADD] Chay cipneiy 18572021).</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

- Hành vi lot dung chức vụ, quyén hạn ép buộc người khác cùng cấp thông tin, số liệu kễ toán sai sự thật được hiểu là hành vi của người có chức. ‘vu, quyển hạn buộc người khác phải mién cưỡng chuyển cho mình thơng tin,

<small>số liệu kế toán sai sự thất</small>

<small>- Hành vi lợi dung chức vụ, quyền han du aS người Khác xác nhận</small>

thông tin, số liệu ké toán sai sự thật được kiểu là hành vi của người có chức.

<small>vụ, quyền han làm cho người khác do được hứa hẹn mã đã xác nhận thông tin,số liệu kế toán sai sự thất mà mảnh đưa ra là đúng sự thật.</small>

<small>- Hanh vi lợi đhơng chức vụ, quyén han thôa thuận người khác cứng</small>

cấp thông tin, số liệu kế toán sai sự thật được hiéu là hành vi của người có

<small>chức vụ, quyển hạn lâm cho người khác đồng ý và đã zac nhân thông tin, sốliệu kế toán sai su thật mà minh đưa ra là đúng sư thật.</small>

- Hành vi lot dung chức vụ, quyén hạn ép buộc người khác cùng cấp thông tin, số liệu kễ toán sai sự thật được hiểu là hành vi của người có chức. vụ, quyển han buộc người khác phải niễn cưỡng xác nhận thông tin, số liệu

<small>kế tốn sai sự thật ma mình đưa ra là đúng sự thất.</small>

Hành vi lợi dung chức vụ, quyển hạn di dB, thỏa thuận hoặc áp buộc người khác cung cấp, xác nhận thơng tín, số liệu ké tốn sai sự thật thé hiện. lổi của chủ thể là có ý. Chủ thể biết hành vi của minh tác động vao người khác là để hướng vào việc ho cung cấp hoặc zác nhận thơng tin, số liệu kế

<small>tốn sai sự thất</small>

<small>* Miớm hành vị thứ ba và lỗi cũa chủ thể</small>

Điểm c khoản 1 Điều 221 quy định nhóm hành vi khách quan thử ba là: Lợi dung chức vụ, quyền hạn đỗ ngoài số ké toản tài sản của đơn vị kế toán hoặc tài sản liên quan đến don vị kế tốn. Nhom hành vi nay có thé được.

<small>coi như một hành vi với hai đối tượng tác động khác nhau là tài sin của đơn</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<small>vị kế toán va tài sẵn liên quan đến đơn vi kế toán. Hanh vi khách quan đượcquy định ở đây là hanh vi “dé ngoài số kế toán tài sản”. Theo quy định, tai sẵncủa đơn vị kể toán cũng như tải sin liên quan đến đơn vị kế toán phải được</small>

ghi nhận vào trong số ké toán của đơn vị kế toán một các day đủ, trung thực, sắp xép khoa học va theo đúng loại số, mẫu biểu ma pháp luật quy định. Tùy. theo đặc điểm, quy mơ va trình độ quan lý, đơn vị kế tốn có thể lựa chọn. hình thức ghi số kế toán theo quy định? Theo loại tải sin, có các loại số tương ứng như số kể tốn tổng hợp, sổ, thé kể toán chi tiết, hay số kế toán tai

sản cổ định 35 Theo khoản 2 Điều 24 Luật Ké toán năm 2015, trách nhiệm ghi

tải sản của đơn vị kế toản cũng như tải sin liên quan đến đơn vị kế toán và

<small>toán tai sin la trách nhiệm của Ké toán, Ké toán trưởng va Đại điện theo</small>

pháp luật (Chủ tải khoản) cia đơn vị kế tốn. Theo đó, những chủ thể nay có nghĩa vụ pháp ly trong việc thể hiện tải sản của đơn vi cũng như tải sản liên quan đến đơn vị trong các số kể toán tai sản tương ứng, Hanh vi “để ngồi số.

<small>kế tốn tai sản” là hành vi (không hành động) không thực hiện nghĩa vụ phải“đưa vào" số kế toán tải sin tai sản cia đơn vị cũng như tài sản liên quan đến</small>

đơn vị. Vì khơng hành động nay ma tai sản nhất định đã không được thể hiện

<small>trong số kể tốn tai sản, nằm ngồi sự kiểm soát của các cơ quan chức năng</small>

Dé lam rõ hảnh vi khách quan nay, cản làm rổ các khải niềm “Số ié tod “Tài sản của đơn vi lễ toán” và “Tài sẵn liên quan đến đơn vị lễ tốn”. Các khái niệm có thé được giải thích như sau:

- Vé số kế toán, Điều 24 Luật Ké toan quy định: “Số kế toán đimng để

hi chép, hệ thống và iun giữ các nghiệp vụ kinh tế, tat chính đã phát sinh có liên quan đến đơn vị ké tốn

<small>25, Xem Thơng tr 2000014/TT.BTC ngiy 2312014 ca Bộ Ti chê ning din ch đổ ký tin dow</small>

"giệp, Thing tr 133/0016/TT-BTC ngự 367016 cia Bộ Tải cua hoớng din chỉ đồ LỆ toin dowd

<small>aghip hà vàn</small>

<small>26, Nem: Thing r sổ 44/2018/TT-BTC ngh 071572018 của Bộ Từ dính ning đến chỉ & gia ý, tân,"ao môn, hân hao ti ăn cổ đụ ti có quan tổ đức, đơa vi vi tài số có nh do Nd nước guo cho dowdsng ấn hông tái hin phân vấn nhỉ muớc ti đong gh,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

- Về tài sản của đơn vị kế tốn, dưới góc độ sở hữu, "Tài sản là vật, ¡?” cịn dưới góc độ nghiệp vụ kế tốn, tiền, giấy tờ có giá và quyền tài sản

“Tài sản là ngudn lực kinh tế do đơn vi ké tốn kiểm sốt và có thé tin được Tợi ích trong tương lai", gồm tai sin ngắn hạn và tai sẵn dai han va trong tài sản dai han có tải sản cổ định, các khoăn đâu tư tải chính dai hạn, các khoăn phải thu dai han, ... Theo đó, “kiểm sốt" vả “thu lợi” 1a đặc điểm xác định.

<small>tải sẵn là tải sản của đơn vị kể toán</small>

- Về tài sản liên quan dén đơn vị ké toán, đây là các khoăn đâu tư, gop vốn liên doanh, lién kết. Khi don vị kế toan đùng tai sẵn cia minh dé gop vẫn. thì phải chuyển quyển sé hữu tai sản cho doanh nghiệp (cơng ty) mới được

hình thánh ® Tai sản đỏ tuy khơng thuộc sở hữu của đơn vị kế tốn nhưng lả

tải sản có liên quan đến đơn vị kế tốn.

Từ những giải thích trên, có thể xác định, hành wi Jor đhơng chức vụ. é toản tài sản của don vị ké todn hoặc tài sản liên quyén han a ngoài số.

quan dén đơn vị ké tốn là hành vi của người có chức vụ, quyển han trong.

<small>việc lập, ký duyét số kế toán đã lập hoặc ký duyệt số kế tốn cịn thiêu tai sản.của đơn vị kế toán hoặc tải sẵn liên quan đến đơn vi ké toán.</small>

<small>Hành vi lợi dụng chức vụ, quyền hạn để ngồi số ié fốn tải sản của.</small>

đơn vị ké toán hoặc tài sản liên quan dén đơn vi ké toán thé hiện lỗi của chủ. thể là cổ ÿ. Chủ thể biết hanh vi của mình là không thể hiện đây đủ các tải sản. của đơn vị cũng như các tai sin liên quan đền đơn vị vao số kế toán tai sản.

Để minh họa, tac giã có vi du sau: Doanh nghiệp A đã mang 03 xe vận. tải hành khách góp vốn với doanh nghiệp B để hình thanh doanh nghiệp C. Theo quy din, doanh nghiệp A phải mỡ số theo dối tải sản đã gop vốn”,

Tr Xem Đn34 Bộ hà Din ad 91015/0813,ngy 30112015

<small>28. Mam: Hoc vn Tà cha CB), Go nô ngẩn ý ớt XB Ti cán, Ha Một, $7 và ác</small>

[Bat eho aa 4,25 taka gp 3020000NH1. ngày 160030

<small>30 em Thông tr sd 133/2016/TT-BTC ng 367016 cin Bộ Ti chi ning dln chế đ kế toán cho</small>

<small>đảo nghiệp vn và nhỏ</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

"Trên thực tễ, Doanh nghiệp A đã khơng thực hiện việc đó để khơng hạch toan ‘nguén thu lợi nhuận hoặc cỗ tức từ doanh nghiệp C. Như vậy, những người có

<small>chức vụ, quyển han của doanh nghiệp nảy đã có hành vi lợi dụng chức vu,</small>

qun han để ngồi số sách ké tốn tai sản liên quan đền đơn vị.

Xét về ban chat, hành vi để ngồi số kế tốn tai sản của đơn vị kể toán hoặc tải sản liên quan đền đơn vi kể toán cũng là hảnh vi khai man tải liêu kế tn vì số Ad lốn là loại thứ hai trung ta liệu ké tod. Với quy định tai điểm ©, có thể hiểu đây la dạng đặc biệt của hành vi khai man tải liệu kế toán nên.

<small>được tách thành hành vi riêng</small>

* Miôm hành vi thứ tư và lỗi của chủ thế

Điểm d khoản 1 Điều 221 quy định nhóm hanh vi khách quan thứ te

<small>la: Lot dung chức vụ, quyé làm ine hong tài liệu kế</small>

Toán trước thời ham in trittheo quy đinh của Luật Kế tốn.

<small>hart iniy bỗ hoặc</small>

<small>‘Nhu vay, thuộc nhóm nảy có hai dang hành vi là hành vi “hy bố” vahành vi “lam hư hông”. Đồi tương tác động của hai hảnh vi nay lả tai liệu kếtoán Nội dung của đối tượng tác đông này đã được trinh bay khi tinh bảy nhóm.hành vi thứ nhất - nhóm hành vi được quy định tại điểm a khoản 1 Điều 221Tuy nhiên, ở đây, cần chú ý. Tài liệu kế toán là đổi tượng tác động của hảnhvi hủy b@ cũng như của bảnh vi làm hư héng được quy định tại điểm d khoăn 1</small>

<small>Điều 121 là tải liệu kể toán đã được đưa vào lưu trữ vi chỉ khi đó thì vẫn để</small>

thời hạn lưu trữ mới được đặt ra và mới có thể sác định được, hành vi hủy bd

<small>hoặc làm hư héng có xảy ra trước thời han lưu trữ hay không, Theo quy định</small>

tại Điều 15, Nghị định 174/2016/NĐ-CP của Chính phủ, thời điểm tính thời hạn lưu trữ của loại tai liệu ké toan được bất đâu tính tir ngày kết thúc kỳ kế

<small>tốn năm (Ngày 31 tháng 12 của năm). Cũng theo văn bản này, loại tải liệu kế</small>

toán phải lưu trữ gầm: “Ciuing tit kế toán. Số Rễ toán chi tiết, số kế tốn tơng. hợp. Bảo cáo tài chính: báo cáo quyết toán ngân sách; báo cáo tổng hop quyét toán ngân sách Tài liệu khác... ”. Trong đó, tai liệu kế toán phải

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

lưu trữ tối thiểu 5 năm gơm: “Chứng từ ké tốn khơng sử dung trực tiếp để hủ số kế toán và lập báo cáo tài chính:.... Tài liệu kế tốn dig cho quản if, điều hành của đơn vị Rễ tod...” tài liệu ké tồn phải lưu trữ tơi thiểu 10 năm. gốm: “Chứng từ ké toán sử dung trực tiếp để ghi số ké toán và lập báo cáo tài chinh... “ và tai liệu kế toán phải lưu trữ vĩnh viễn gdm: “Báo cáo tổng quyết Toán ngân sách nhà nước năm đã được Quốc hội phê ciuẩn "31

<small>Vé ngôn ngữ, "hủy bở" có nghĩa là bư di, khơng coi là cịn giá tr”,</small>

Hanh vi hủy bỏ có thé như đốt cháy, xét nát, nghiền nát, ding hóa chat để tiêu ‘ny Hanh vi “lam hư hơng” có thé như tẩy, xa làm cho các thông tin, dữ

<small>Tiêu trên giầy hoặc trên phương tiện điện tử khơng cịn đọc được, khơng khaithác sử dụng được.</small>

<small>‘Nhu vậy, có th</small>

tốn trước thot han ht trit theo quy định cũa Luật Ké toán là hành vì của Lợi dung chức vụ, quyển hạn /ujy b6 tat liện kế

<small>người có chức vụ, quyền han dùng thủ đoạn khác nhau lảm mắt di tai liệu kếtoán trước thời hạn lưu trữ theo quy đính của pháp luật, cịn Lợi dụng chức</small>

Ine hơng tài liệu kê tốn trước thời hạn im trữ theo

<small>my đinh của Luật Ké toán là hành vi của người có chức vụ, quyển han đùngthủ đoạn khác nhau cổ ý lâm tai liệu kể ton không thể khai thác được đây dtnội dung trước thời hạn lưu trữ theo quy dink của pháp luật</small>

Li của người phạm tôi là lỗi cổ ý. Khi thực hiện hành vi hủy bố hoặc. lâm hư hồng tài liệu kể tốn, họ biết đó là tải liêu kế tốn va vẫn cịn trong

<small>thời hạn lưu trữ theo quy định của pháp luật</small>

* (Nhỏm) hành wi thứ năm và lỗi cũng như mục đích pham tội của chủ thể

<small>31. Xem Cíc Điều 6, 1-15 Nghị dh 174720160NĐ-CP ngày 30/122016 của Chí ph quy đnh dh cất"nết sổ Bửu củ Lait Ei tom.</small>

<small>33 om Re din Vt Vit, Vieuummese- VwBummwsi Dictionmy, Dimple confit</small>

<small>‘etlictonay hs cue te MGEIWEBY A7y% DOWEIGBENSE] (Buy cp nghy 05162021)</small>

<small>‘iy hoại có thể xem: Trường Đại học Luật Ha Nội, Giáo tinh Luật hành sw (Phin cic tipham, Quyén 1),</small>

<small>Nob. Công nhện din, 2031, 230</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

Điểm đ khoăn 1 Điểu 221 quy đính hành vi khách quan thứ năm la Lot dung chức vụ. quyền hạn lập hai hệ thống số kế toán tài chính trở lên nhằm bỗ ngồi sé ké tốn tài sản, ngn vẫn. kinh phí của đơn vị ké tốn.

<small>Theo quy đính nay, chỉ có một hành vi được mơ tả. Đó là hành vi của</small>

người có chức vu, quyền hạn tạo ra nhiều hệ thơng số kế tốn tài chính Khi thực hiện hành vi nay, lỗi của chủ thể 1a lỗi cổ ý và mục đích phạm tơi lả nhằm “bé ngoải số ké toán tải sản, nguồn von, kinh phí của đơn vị kế tốn”.

Các dâu hiệu được quy đính tại điểm 1a tương đối 16, ngoại trừ dẫu

<small>hiệu về đổi tương tác đông của hành vi, Theo quy định, đối tượng tác đông</small>

của hành vi ở đây phải là "Hệ thơng số kế tốn tải chính”. Theo Luật kế toan cũng như các văn bản hướng dấn thi hành Luật nay, chỉ có khái niệm "số kể

<small>kể toản" ma khơng có khái niệm “s</small>

<small>e tốn tải chính”. Do vay, câu héi được đất ra,</small>

ổ kế tốn tải chính” được quy định tai điểm đ.

<small>tốn” cũng như "hệ thống,chính" cũng như "hệ thống,</small>

cần hiểu dầu hiệu “hệ thơng

<small>khoản 1 Điểu 221 như thé nào?</small>

<small>tốn tải</small>

<small>Nghiên cứu vé van để này tác giã thấy, dua trên cơ sở phạm vi cùng,cấp thơng tin kế tốn, khoa học kế toán phân loại thành kế toán quản trị và kế</small>

toán tai chínhŠ*, Sự khác nhau giữa kế tốn qn tri vả kế tốn tải chính ỡ chỗ

<small>kế tốn quan tri dùng trong “đối nội” và kế tốn tài chính dùng trong "đổi</small>

ngoại". Để đâm bảo tính chủ động, linh hoạt của chủ thể quản ly trong đơn vị kế toán, hệ thơng sé sách, báo cáo kể tốn quản trị không nhất thiết phải tuân. thủ theo mẫu biểu ma pháp luật kế toán đã quy định. Ngược lại, hệ thơng số sách, báo cáo kế tốn tài chính đồi hdi phải được lập theo đúng mẫu biểu ma pháp luật đã quy định. Về mặt nguyên tắc, thông tin số liệu giữa kể toán quản. trị vả kế toán ti chính phải ln thơng nhất và bằng nhau.

Dựa vao sự phân loại nảy - phân loại kế toản tải chính va kế tốn quản. trị trong khoa học, có thể hiểu “hệ thống số ké tốn tải chính” 1a hệ thống số

<small>3k Hoc viên Te hánC019, Giáo rồi nguyên Ể rêu NOB Tải hú, Hà Nội 2233,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

kế toán theo biểu mẫu được quy định ma thơng tin, số liệu trong đó là cơ sở xây dựng báo cáo tai chính dùng để báo cáo cơ quan quản lý hoặc để cung cấp các đơn vi khác trong hoạt đông của minh** Do vay, hé thống số kế toan

<small>thuộc loại kế tốn quan trị khơng thuộc đối tương tác đông được quy định tại</small>

điểm đ khoản | Điều 221

Cách hiểu trên đây là kết qua của sư suy luân theo từ ngữt của điều luật con về mặt pháp lý, do chỉ quy định sé kế toán nên số kể toán quan trị hay sở. kế tốn tai chính chỉ là tên gọi khác của số kế tốn. Do đó, theo tac giả, ở điểm đ khoăn 1 Điều 221, chi doi hỏi lap hai hệ thơng số ké tốn trở lên trong đó có hệ thơng số ké tốn theo biểu mẫu chung (theo kế tốn tai chính).

của chủ thể theo điểm đ khoản 1 Điểu 221 là lỗi cổ ý. Mục đích. của chủ thé khi lập nhiêu hệ thống số kể toán 1a nhằm bỏ ngồi số kể tốn tài sản, ngn vén, kinh phí của đơn vị ké tốn. Trong đó, dẫu hiệu “bơ ngồi

<small>đã được giải thích ở nhóm hành wi thứ ba. Đơi tương bị bỏ ngồi là tai sản,ngn vốn và kinh phí. Trong đó, tài sản là thuộc sở hữu của đơn vị ké tốn,</small>

ngn vốn có thể có được từ vay mượn, cịn kinh phi có thé lả khoản Ngân. sách nha nước cấp cho các đơn vi trực thuộc để chỉ vào các hoạt động kinh tê,

<small>văn hỏa, giáo duc, yté..,</small>

Để minh hoa cho hành vi phạm tơi quy định tại điểm đ nay,

<small>ví du sau đây.</small>

<small>ác giả có</small>

Dưới sự chỉ đạo của Bui Quang Huy là Tổng giảm đắc Công ty Nhật Cường, các Bị cáo là Nguyễn Bão Ngọc, Giám đốc Tài chính và Nguyễn Thị Bich Hằng, Ké toán trường đã lập ra 2 hệ thơng số sách kế tốn trên phan mềm điện tử gồm: Hệ thông ERP nội bộ để theo dõi số liệu thực tế và hệ

</div>

×