Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.82 MB, 44 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<b>BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO </b>
<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA KINH TẾ </b>
<b>GVHD: Th.s Nguyễn Văn Chiến </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">Ký tên
ThS. Nguyễn Văn Chiến
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">CHƯƠNG 1. PHƯƠNG PHÁP TRIỂN KHAI DỰ ÁN ERP, CÁC BƯỚC ĐÁNH GIÁ LỰA CHỌN NHÀ CUNG CẤP, TÁI CẤU TRÚC MƠ HÌNH QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP KHI TRIỂN KHAI ERP VỚI OCM ... 2
1.1. Các phương pháp triển khai ERP ... 2
1.1.1. Phương pháp triển khai tổng thể - Big Bang ... 2
1.1.2. Phương pháp phân chia thành giai đoạn - Phased ... 2
1.1.3. Phương pháp triển khai song song - Parallel Implementation ... 3
1.2. Các bước đánh giá lựa chọn nhà cung cấp phần mềm ERP ... 3
1.3. Các bước tái cấu trúc mơ hình quản trị doanh nghiệp khi triển khai ERP với quản trị sự thay đổi (OCM) ... 5
CHƯƠNG 2. QUÁ TRÌNH CHUYỂN ĐỔI SỐ, NHỮNG THÀNH TỰU, KHÓ KHĂN VÀ GIẢI PHÁP CHUYỂN ĐỔI SỐ THÀNH CÔNG KHI TRIỂN KHAI ERP CỦA TẬP ĐOÀN VINGROUP ... 7
2.1. Chuyển đổi số là gì? ... 7
2.2. Chuyển đổi số ở Vingroup ... 7
2.2.1. Giới thiệu về Vingroup ... 7
2.2.2. Phân tích chuyển đổi số của Vingroup ... 8
2.2.3. Thuận lợi ... 12
2.2.4. Khó khăn ... 13
2.2.5. Giải pháp và phân tích hiệu quả mong muốn ... 14
CHƯƠNG 3.CÁC YẾU TỐ ĐẢM BẢO THÀNH CÔNG KHI TRIỂN KHAI ERP .. 15
3.1. Cần hiểu rõ hoạt động kinh doanh hiện tại của doanh nghiệp ... 15
3.2. Lựa chọn đúng giải pháp và đối tác triển khai ERP ... 15
3.3. Lập kế hoạch dự án một cách cẩn thận ... 15
3.4. Xác định đúng nhu cầu và phạm vi dự án rõ ràng ... 16
3.5. Tập trung vào những lợi ích đã xác định ... 16
3.6. Đảm bảo có sự cam kết từ cấp lãnh đạo ... 17
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">3.7. Quản lý thay đổi hiệu quả ... 17
CHƯƠNG 4. CÁC YẾU TỐ ĐẢM BẢO THÀNH CÔNG KHI ... 18
TRIỂN KHAI DỰ ÁN ERP ... 18
4.1. Ưu điểm và nhược điểm đánh giá lựa chọn phần mềm ERP theo phương pháp ERP SaaS và ERP on Premise ... 18
4.1.1. Phương pháp ERP SaaS ... 18
4.1.2. Phương pháp ERP on Premise ... 18
4.2. Tính tốn chi phí của hai phương pháp triển khai hệ thống ERP trong 5 năm (NPV) ... 19
4.2.1. Giá trị hiện tại ròng (NPV) ... 19
4.2.2. Đánh giá và lựa chọn phương pháp ... 20
CHƯƠNG 5. THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG HỆ THỐNG ERP MINI CỦA CÔNG TY TH TRUE MILK (GIẢ ĐỊNH) ... 22
5.1. Sơ lược về công ty ... 22
5.2. Đôi nét về phần mềm Odoo và hệ thống ERP của công ty ... 23
5.3. Những áp lực trong quản trị doanh nghiệp ... 24
5.4. Đặc tả các tính năng, quy trình nghiệp vụ cần thiết của phần mềm ERP ... 25
5.5. Diễn tả các quy trình nghiệp vụ đó và xây dựng các quy trình trên Odoo ERP của công ty TH True Milk bằng sơ đồ flow chart ... 26
5.6. Mô phỏng lại một số tính năng trên hệ thống Odoo ERP ... 30
PHẦN KẾT LUẬN ... 34
Tài liệu tham khảo ... 35
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Tiếng anh
ERP Enterprise Resource Planning NPV Gía trị hiện tại ròng OCM Quản trị của sự thay đổi
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">DANH MỤC BẢNG
Bảng 4. 1 Các khoản chi phí của SaaS ERP ...20 Bảng 4. 2 Các khoản chi phí của ERP On Premise ...20
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">DANH MỤC HÌNH ẢNH
<b> PHẦN MỞ ĐẦU </b>
Thời đại cơng nghệ 4.0 bùng nổ cùng với đó là sự thay đổi của thế giới một cách chóng mặt. Bên cạnh đó, sự thay đổi này là một xu thế tất yếu, một cơ hội để xã hội phát triển hơn nữa. Đặt ra cho các nhà quản lý muốn dẫn dắt được doanh nghiệp phát triển phải nắm bắt và thay đổi theo xu thế ngày nay một cách khôn ngoan, điều chỉnh một cách khéo léo.
Trong bối cảnh chuyển đổi số ngày nay, các doanh nghiệp đang gia nhập vào cuộc chơi ngày càng nhiều, là một q trình tích hợp các công nghệ kỹ thuật số vào tất cả các lĩnh vực hoạt động của tổ chức. Với tình hình như vậy, doanh nghiệp cần phải đưa ra hướng đi đúng đắn mới có thể đưa sản phẩm của mình cạnh tranh với các đối thủ khác bằng cách tận dụng công nghệ trong cách thức vận hành, mơ hình kinh doanh, cung cấp các giá trị mới cũng như tăng tốc các hoạt động kinh doanh. Vì vậy mà nhiều doanh nghiệp đã và đang chuyển đổi số, bên cạnh những lợi thế mà chuyển đổi số đem lại thì các doanh nghiệp cũng gặp phải những khó khăn, thách thức làm thế nào để chuyển đổi mà vẫn giữ vững giá trị cốt lõi của tổ chức. Cũng chính lý do đó, mà nhóm chúng tơi quyết định nghiên cứu “Hệ thống hoạch định nguồn lực doanh nghiệp ERP” và công nghệ phần mềm là thứ không thể thiếu trong q trình chuyển đổi này, một cơng ty cơng nghệ thế giới (cơng ty mơ phỏng) mà nhóm chúng tơi chọn tìm hiểu để nghiên cứu ERP là nền tảng Odoo. Phần mềm đã hỗ trợ cho nhân viên gần như tồn bộ cơng việc quản lý dữ liệu, tối ưu hóa quy trình. Phần mềm mang đến cho tổ chức các luồng thông tin chính xác, đúng với vị trí trách nhiệm của mỗi nhân viên trong công ty. Ban lãnh đạo nhờ phần mềm mà quản lý nắm bắt được các quy trình thơng qua đó mọi tình hình của cơng ty được nắm rõ và có những quyết định đưa ra được chính xác và kịp thời.
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10"><b>CHƯƠNG 1. PHƯƠNG PHÁP TRIỂN KHAI DỰ ÁN ERP, CÁC BƯỚC ĐÁNH GIÁ LỰA CHỌN NHÀ CUNG CẤP, TÁI CẤU TRÚC MƠ HÌNH QUẢN TRỊ </b>
<b>DOANH NGHIỆP KHI TRIỂN KHAI ERP VỚI OCM 1.1. Các phương pháp triển khai ERP </b>
<b>1.1.1. Phương pháp triển khai tổng thể - Big Bang </b>
<b>Đây là phương pháp triển khai tổng thể cho tất cả các phân hệ và tất cả các phòng </b>
ban trong cùng một thời điểm. Yêu cầu sự kết hợp lớn của các nguồn lực, và không tránh khỏi sự gián đoạn hoạt động kinh doanh.
Rủi ro của chiến lược triển khai này là rất lớn, bù lại nó sẽ có hai ưu điểm (1) thời gian thực hiện nhanh và (2) chi phí thấp. Một lần lãnh đạo yêu cầu giải pháp Odoo ERP nhanh chóng được đưa vào doanh nghiệp, ơng đã chọn Big Bang. Phương pháp luôn là điều bạn cần cân nhắc kỹ lưỡng.
Đối với chiến lược này thì càng phải được chi tiết và giám sát chặt chẽ hơn với mục đích duy nhất là giảm rủi ro cho dự án. Mọi sự thay đổi về yêu cầu của người dùng đều có ảnh hưởng rất lớn đến tiến độ và kế hoạch triển khai của cả dự án. Do vậy, cần phải được kiểm soát chặt chẽ.
<b>1.1.2. Phương pháp phân chia thành giai đoạn - Phased </b>
Phương pháp này giúp chúng ta có thể chia dự án ra làm rất nhều giai đoạn để triển khai, và sẽ mở rộng từ từ giải pháp ERP. Giải pháp này là một trong các phương pháp cốt lõi được TopERP áp dụng nhằm tránh làm tổn hại đến quá trình vận hành hiện có của doanh nghiệp.
Triển khai theo giai đoạn được dùng để chia dự án thành nhiều giai đoạn. Cụ thể, khâu nào đến trước, khâu nào đến sau phụ thuộc vào tính cấp thiết của từng cụm quy trình cốt lõi trong tồn bộ quy trình hoạt động. Có các phương pháp sau để phân chia
<b>các giai đoạn: </b>
● Phân chia các công đoạn theo phân hệ (bán hàng, kế tốn, tài chính)
● Chuỗi quy trình kết nối nhiều phịng ban theo từng cấp độ. Đây là phương án được Top ERP khuyến nghị cho nhiều khách hàng triển khai ERP thành công. ● Chia các giai đoạn theo đơn vị kinh doanh của doanh nghiệp
● Chia các giai đoạn theo vị trí địa lý
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">Phased là chiến lược triển khai trung lập nhất, rủi ro ở mức trung bình, thời gian triển khai là mức trung bình của 3 phương pháp triển khai và cuối cùng là chi phí cũng nằm ở mức độ trung bình của 3 phương pháp triển khai.
<b>1.1.3. Phương pháp triển khai song song - Parallel Implementation </b>
Đây là phương pháp triển khai trong đó bạn sẽ sử dụng đồng thời các giải pháp phần mềm hiện có và song song với nơi bạn sẽ triển khai các giải pháp mới. Để đáp ứng tính tồn vẹn của các quy trình vận hành hiện tại, giải pháp này gần như là bắt
<b>buộc. </b>
Với phương pháp triển khai này, bạn có thể chạy song song giữa phần mềm hiện tại (excel, misa, bravo, fast, v.v.) và giải pháp ERP trong thời gian dài. Đây là phương pháp triển khai tốn nhiều thời gian và tốn kém nhất nhưng lại thu về rất an tồn vì người dùng sẽ tiếp cận dần dần cho đến khi họ hoàn toàn nắm bắt được giải pháp ERP mới và có đủ kinh nghiệm để thoát khỏi giải pháp cũ.
<b>1.2. Các bước đánh giá lựa chọn nhà cung cấp phần mềm ERP </b>
<i><b>Bước 1: Năng lực nhà cung cấp </b></i>
Khi lựa chọn đối tác triển khai ERP thì một cuộc điều tra về năng lực của nhà cung cấp không bao giờ là thừa. Bằng cách so sánh kết quả, bạn sẽ tìm được nhà cung cấp mạnh nhất. Ngồi ra tham khảo các dự án của họ đã từng triển khai cho những đơn vị cùng ngành nghề với cơng ty bạn từ đó có thể lựa chọn được nhà cung cấp ERP phù hợp với doanh nghiệp của bạn nhất.
<i><b>Bước 2: Đáp ứng nhu cầu công ty </b></i>
Việc nhà cung cấp có đáp ứng được nhu cầu hiện tại của công ty về hệ thống không là điều tất cả doanh nghiệp quan tâm hàng đầu. Vì vậy, nhóm dự án nên đưa cho các nhà cung cấp một danh sách các nhu cầu để họ có thể trình bày cách hệ thống phần mềm ERP đáp ứng được yêu cầu này. Hơn nữa, nhóm dự án cũng nên nâng cao các yêu cầu đối với các đề xuất cho các dịch vụ tư vấn triển khai phần mềm, tư vấn tích hợp và tư vấn kinh doanh.
Các nhà cung cấp phần mềm ERP cũng cần được đối xử như một đối tác, hoặc là một ứng viên tiềm năng cho công việc. Nhà cung cấp cần hiểu được đặc tính ngành của cơng ty và nhóm khách hàng cơng ty đang hướng đến, từ đó họ sẽ biết được các
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">thách thức khó khăn mà cơng ty đang đối mặt. Với kinh nghiệm làm việc với những khu vực kinh doanh đặc thù, nhà cung cấp tốt sẽ tìm ra giải pháp tốt nhất cho hệ thống công ty.
<i><b>Bước 3: Cơng nghệ </b></i>
Định hướng cơng nghệ là tiêu chí giúp bạn bớt phí thời gian với những nhà cung cấp không phù hợp. Việc định hướng công nghệ được xem xét và quyết định bởi bộ phận IT của cơng ty. Có thể nói rằng đây thường là vòng loại cho nhà cung cấp trong một dự án vì các phần mềm phù hợp với hướng đi cơng nghệ của cơng ty là tiêu chí quan trọng nhất.
Nhóm dự án nên soạn sẵn một “kịch bản demo” để đưa cho mỗi nhà cung cấp. Sau khi đã chuẩn bị tốt, nhóm dự án có thể gọi điện báo với những nhà cung cấp tuyển chọn để chắc rằng họ cảm thấy thoải mái với danh sách yêu cầu, kịch bản demo và quy trình đánh giá.
Điều cuối cùng phải cân nhắc là khả năng tích hợp của phần mềm ERP với hệ thống của bên thứ 3.
<i><b>Bước 4: Công ty </b></i>
Một cuộc điều tra nho nhỏ về công ty của các nhà cung cấp không bao giờ là thừa. Kết quả nên bao gồm báo cáo tài chính được cơng bố, định hướng của công ty và một ngũ quản lý của họ. Bằng cách so sánh kết quả, bạn sẽ có được một ý tưởng khá rõ về nhà cung cấp mạnh nhất cho công ty.
<i><b>Bước 5: Khả năng hỗ trợ </b></i>
Khả năng hỗ trợ bao gồm nhiều lĩnh vực. Bắt đầu với việc hỗ trợ phương pháp thực hiện, công cụ hỗ trợ, các công cụ tài liệu quy trình, trang web dựa trên các cơng cụ hỗ trợ, các nhóm người sử dụng hoặc các cuộc khảo sát sự hài lòng của khách hàng. Tuy nhiên, quan trọng nhất là khả năng hỗ trợ hai mục sau đây:
- Hỗ trợ có thể linh hoạt đến mức nào về địa lý?
- Nhà cung cấp có đem đến khóa huấn luyện nhân viên cơng ty, bao gồm nhóm và cá nhân khơng?
<i><b>Bước 6: Chi phí và rủi ro </b></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">Trong quá trình triển khai dự án những loại chi phí cơng ty phải đối mặt như: chi phí phần mềm, chi phí hỗ trợ hàng năm (sẽ tăng), chi phí thực hiện (tính theo số giờ cho từng quá trình hoặc theo giờ), chi phí phần cứng, cùng với chi phí ln có những rủi ro không thể bỏ qua.
Một nhà cung cấp dày dặn kinh nghiệm đã làm việc với nhiều công ty với nhu cầu tương tự sẽ ln biết được ích lợi, rủi ro và những cạm bẫy trong quá trình thực hiện dự án. Nhà cung cấp tiềm năng, đồng thời cũng là đối tác xứng đáng, sẽ trung thực về những nhược điểm vì họ có cùng mục tiêu với bạn và xem bạn và họ cùng đứng trên một chiếc thuyền.
Nhà cung cấp có lập ra thời hạn chắc chắn, mục tiêu rõ ràng và chuẩn mực, đồng thời chấp nhận chịu phạt nếu không đạt được không? Những điều khoản đó đều nhằm mục đích đánh giá mức độ chuyên nghiệp và tinh thần trách nhiệm của nhà cung cấp. => Sau khi nhà cung cấp trình bày, việc của nhóm dự án là hồn thành bảng so sánh tiêu chí, giúp nhóm nhận được một cái nhìn cân bằng và trung lập của các thuộc tính quan trọng, chức năng, thế mạnh và hạn chế của sản phẩm nhà cung cấp để giúp đỡ công ty xác định các phần mềm phù hợp nhất.
<b>1.3. Các bước tái cấu trúc mơ hình quản trị doanh nghiệp khi triển khai ERP với quản trị sự thay đổi (OCM) </b>
Để tái cấu trúc mô hình quản trị doanh nghiệp khi triển khai ERP thành cơng, theo các chun gia tư vấn Panorama thì việc tập trung vào các hoạt động thay đổi tổ chức sẽ có những ảnh hưởng tức thì (và lâu dài) đối với doanh nghiệp thông qua các bước quản lý sự thay đổi tổ chức đó chính là:
<b>• Xác định các quy trình kinh doanh cho từng địa điểm, cũng như những hoạt động mơ hình ở khắp các địa điểm. </b>
Đây là cơ hội để các doanh nghiệp chuẩn hóa mơ hình hoạt động. Nó sẽ giúp bạn xác định tổ chức và các quy trình sẽ thay đổi như thế nào sau khi triển khai ERP.
<b>• Xác định các bên liên quan chính và có sự tham gia đại diện đầy đủ của các bộ phận chức năng </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">Những người này là công cụ giúp xác định thay đổi các hoạt động cho các vị trí hoặc bộ phận cụ thể của các phịng ban cũng như việc triển khai quy trình kinh doanh
<b>và những thay đổi của tổ chức. </b>
<b>• Xác định các thước đo hiệu suất cho từng khu vực chức năng và liên kết chúng. </b>
Điều này sẽ vận hành tình huống kinh doanh của bạn và chỉ định trách nhiệm giải trình với mọi người trong từng bộ phận để đảm bảo bạn nhận ra những cải tiến kinh
<b>doanh có thể đo lường được kết quả của việc triển khai ERP. </b>
<b>• Đo lường các biện pháp cơ bản trước khi thực hiện và xác định các mục tiêu hiệu suất để định lượng Phần mềm ERP sẽ cải thiện doanh nghiệp. </b>
Lên kế hoạch kiểm tra sau khi hoạt động để đo lường hiệu suất sau khi triển khai để đảm bảo dự kiến của mình làm tăng lợi ích kinh doanh. Nếu các con số khơng tích cực thì phải kiểm tra lại quản lý thay đổi của tổ chức
<b>• Xác định các tác động của phần mềm ERP đối với công việc của nhân viên, và phát triển một sự thay đổi kế hoạch quản lý, chiến lược truyền thông và chương trình đào tạo. </b>
Mặc dù các giám đốc điều hành có thể nhận ra lợi ích của phần mềm kinh doanh mới, nhưng nó khơng phải lúc nào cũng dễ hiểu đối với nhân viên, đặc biệt là những người đã quen với quy trình làm việc cũ. Những nhân viên này sẽ xem việc triển khai phần mềm ERP như một mối đe dọa và sẽ phản ứng với tâm lý chống đối hoặc từ bỏ. Do đó, OCM rất quan trọng để triển khai thành cơng phần mềm doanh nghiệp. Chính vì vậy, đảm bảo rằng toàn bộ tổ chức hiểu về quy trình và có những quy định rõ ràng cho các nhóm nhân viên,lsẽ có tác động lớn nhất đến sự thành công hay thất bại của việc triển khai hệ thống ERP.
Trong các nghiên cứu về việc triển khai ERP trên toàn cầu ,các sáng kiến hệ thống doanh thất bại phần lớn đều liên quan trực tiếp hoặc gián tiếp đến OCM.
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15"><b>CHƯƠNG 2. QUÁ TRÌNH CHUYỂN ĐỔI SỐ, NHỮNG THÀNH TỰU, KHÓ KHĂN VÀ GIẢI PHÁP CHUYỂN ĐỔI SỐ THÀNH CƠNG KHI TRIỂN KHAI </b>
<b>ERP CỦA TẬP ĐỒN VINGROUP 2.1. Chuyển đổi số là gì? </b>
Chuyển đổi số là sự thay đổi tư duy, phương thức hoạt động và giải quyết vấn đề của doanh nghiệp, tổ chức hoặc cá nhân bằng cách ứng dụng công nghệ kỹ thuật số và hệ thống internet có hiệu quả. Mục tiêu của chuyển đổi số là tận dụng tiềm năng của cơng nghệ số hóa để cải thiện hiệu suất công việc, gia tăng giá trị và tạo ra sự thay đổi tích cực cho tổ chức, khách hàng và xã hội. Trong quá trình chuyển đổi kỹ thuật đổi số, các tổ chức sẽ áp dụng các cơng nghệ như Trí tuệ nhân tạo, Internet of Things, Cơng nghệ điện tốn đám mây (Cloud computing), Big Data và Phân tích dữ liệu (Data Analytics), Business Intelligence cùng nhiều công nghệ khác để tối ưu hóa quy trình sản xuất, quản trị tài chính, cải thiện tương tác với khách hàng, tăng cường trải nghiệm người dùng và nâng cao sự sáng tạo và tính cạnh tranh của tổ chức. Quá trình chuyển đổi kỹ thuật số tác động tồn diện tới nhiều khía cạnh khác nhau của tổ chức, bao gồm: cách thức hoạt động, văn hóa, cơ cấu tổ chức, mối quan hệ với các khách hàng, đối tác, người dân. Chuyển đổi số khơng chỉ là vấn đề cơng nghệ, mà cịn u cầu sự thay đổi quy trình làm việc, đào tạo nhân viên, sự thay đổi tư duy và thái độ làm việc của tất cả các thành viên trong tổ chức. Điều quan trọng cốt lõi của chuyển đổi số là sự thay đổi toàn diện trong cách tổ chức hoạt động và tận dụng các cơ hội mà cơng nghệ số hóa mang lại để đạt được sự tối ưu hóa, tạo ra giá trị mới và duy trì lợi thế cạnh tranh. Chuyển đổi số đang trở thành một yếu tố quan trọng để các tổ chức phát triển trong thời đại kỹ thuật số, giúp thúc đẩy sự đổi mới và nâng cao năng suất, cũng như cải thiện sự hài lòng của khách hàng.
<b>2.2. Chuyển đổi số ở Vingroup 2.2.1. Giới thiệu về Vingroup </b>
Được thành lập năm 1993 tại Ucraina, Vingroup hiện đang là tập đoàn lớn nhất tại Việt Nam. Tiền thân của tập đoàn Vingroup là tập đoàn Technocom. Đầu những năm 2000, Technocom trở về Việt Nam và bắt đầu tập trung đầu tư vào lĩnh vực bất động
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">sản và du lịch với 2 thương hiệu nổi tiếng: Vinpearl và Vincom. Công ty Cổ phần Vincom và Công ty Cổ phần Vinpearl chính thức sáp nhập và hoạt động dưới mơ hình Tập đồn với tên gọi Tập đồn Vingroup vào tháng 1/2012. Trong q trình hình thành và phát triển, tập đoàn Vingroup hoạt động chính trong 3 lĩnh vực, bao gồm: Công nghệ – Công nghiệp, Thương mại Dịch vụ, Thiện nguyện Xã hội. Bên cạnh Việt nam, Vingroup là một trong những Tập đoàn kinh tế tư nhân đa ngành lớn nhất châu Á với giá trị vốn hóa thị trường đạt gần 16 tỷ đơ la Mỹ. Hiện tại, Vingroup đã tái cơ cấu và tập trung phát triển nhiều nhóm thương hiệu nổi tiếng như:
- Vinhomes (Hệ thống căn hộ và biệt thự dịch vụ đẳng cấp) - Vincom (Hệ thống Trung tâm thương mại đẳng cấp) - VinEco (Nơng nghiệp)
<b>2.2.2. Phân tích chuyển đổi số của Vingroup </b>
Tập đoàn Vingroup đã tổ chức Đại hội cổ đông thường niên tổng kết tình hình kinh doanh năm 2019 và thông qua kế hoạch năm 2020. Vingroup sẽ tiếp tục đẩy mạnh công cuộc chuyển đổi số, hướng đến cung cấp cho khách hàng dịch vụ tiện lợi, giá trị và xuyên suốt trong hệ sinh thái Vingroup. Tại đó, kết quả kinh doanh năm 2019 đã được Ban Giám đốc công bố với chỉ số tăng trưởng khả quan, tổng doanh thu đạt hơn 130.036 tỷ đồng, lợi nhuận sau thuế đạt hơn 7.717 tỷ đồng, lần lượt tăng 7% và 24% so với năm 2018. Kết quả trên diễn ra trong bối cảnh Vingroup quyết liệt tái cấu trúc, tập trung nguồn lực cho ba trụ cột: Công nghiệp, công nghệ và thương mại dịch vụ.
Trong đó, ở lĩnh vực công nghiệp, hoạt động sản xuất ô tô lần đầu tiên mang lại doanh thu cho Vingroup. Tính đến cuối năm 2019, cơng ty đã nhận được 17.200 đơn đặt hàng xe ô tô và 50.000 đơn đặt hàng xe máy điện. Ở mảng thiết bị điện tử, VinSmart đã có bước tiến ấn tượng với việc bán ra thị trường 600.000 điện thoại
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">Vsmart, chiếm 7,5% thị phần điện thoại di động tại thời điểm cuối tháng 12/2019; đồng thời ra mắt thành công 5 mẫu tivi thông minh thế hệ mới.
Ở lĩnh vực công nghệ, Vingroup được ghi nhận với nhiều thành tựu tầm cỡ quốc tế do các Viện nghiên cứu về dữ liệu lớn, trí tuệ nhân tạo, internet kết nối vạn vật, bảo mật…triển khai. Với hệ sinh thái số, chỉ sau một thời gian ngắn, VinID đã đạt 9 triệu khách hàng thân thiết, giữ vị trí số 1 trong nhóm ứng dụng phong cách sống được sử dụng nhiều nhất trên App store.
Tại trụ cột thứ ba - thương mại dịch vụ, các thương hiệu Vinhomes, Vincom Retail và Vinpearl tiếp tục khẳng định vị thế dẫn đầu về tốc độ phát triển dự án, khả năng mở rộng hệ thống và chất lượng dịch vụ 5 sao tiêu chuẩn quốc tế. Các mảng giáo dục, y tế, thể thao – văn hóa tiếp tục thể hiện đúng tơn chỉ hoạt động khơng vì lợi nhuận, phục vụ xã hội và cộng đồng. Năm 2019, sự xuất hiện của Đại học tinh hoa VinUni cùng các thành tựu chuyên môn, công trình nghiên cứu quan trọng của Vinmec… đã góp phần khẳng định vai trị, vị thế của một doanh nghiệp lớn cũng như khát vọng đóng góp cho xã hội của tập đồn.
Bước sang năm 2020, Vingroup và các công ty thành viên chịu ảnh hưởng không nhỏ bởi dịch bệnh COVID-19. Tuy nhiên, ngay khi yêu cầu giãn cách xã hội được gỡ bỏ, tập đoàn đã lập tức khôi phục hoạt động kinh doanh, nhanh chóng đưa ra các chương trình kích cầu hấp dẫn cũng như tích cực hỗ trợ, đồng hành các đối tác cùng vượt qua khó khăn.
Trong các q cịn lại, Vingroup sẽ tiếp tục tìm kiếm cơ hội mới để duy trì vị thế dẫn đầu trên thị trường; đẩy mạnh công cuộc chuyển đổi số, hướng đến cung cấp cho khách hàng những dịch vụ và trải nghiệm tiện lợi, giá trị và xuyên suốt trong hệ sinh thái Vingroup.
Kết thúc chương trình, đại hội nhất trí với một số chỉ tiêu kế hoạch kinh doanh năm 2020 của Vingroup: Doanh thu thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh là khoảng 145.000 tỷ đồng; lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp là khoảng 5.000 tỷ đồng.
Ngày 12/4/2021, Công ty trách nhiệm hữu hạn Sản xuất và Kinh doanh phần mềm VinHMS (Tập đồn Vingroup) cơng bố ra mắt Giải pháp chuyển đổi số quản lý và vận hành khách sạn toàn diện CiHMS.
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">Với khả năng “số hóa” thơng tin từ tất cả các hoạt động vận hành, CiHMS không chỉ giúp nâng cao năng suất, giảm chi phí hoạt động mà cịn giúp các đối tác mở rộng thị trường, tăng gấp nhiều lần doanh thu.
CiHMS là giải pháp quản trị khách sạn được xây dựng trên nền tảng điện toán đám mây đầu tiên do một công ty công nghệ Việt Nam thiết kế và xây dựng. Giải pháp có khả năng “số hóa thơng tin”, thống nhất dữ liệu từ tất cả các hoạt động quản lý và vận hành trong khách sạn.
Ưu điểm của CiHMS là hóa giải sự khơng tương thích trong vận hành khách sạn, khi các hệ thống quản trị quan trọng như: Quản lý đặt phòng, quản lý nhà hàng, hệ thống ghi nhận yêu cầu khách, hệ thống phân ca, hệ thống bảo trì thiết bị…. do từ nhiều công ty khác nhau xây dựng.
Bên cạnh đó, CiHMS cũng rất ưu việt về an tồn thơng tin, mọi giao dịch và dữ liệu trên hệ thống đều được mã hoá khi lưu trữ. Tất cả các thông tin và dữ liệu hành khách đều được đảm bảo an toàn với chứng nhận đạt chuẩn bảo mật PCI/DSS (tương đương với chuẩn bảo mật dữ liệu của ngân hàng).
Giải pháp “số hóa” khách sạn CiHMS được cung cấp dưới hình thức dịch vụ (Software-As-A-Service). Theo đó, các khách sạn thay vì đầu tư hạ tầng thiết bị máy móc như các hệ thống truyền thống, chỉ phải trả một khoản phí hàng tháng để sử dụng. Mơ hình cho phép các khách sạn tiến hành chuyển đổi số với chi phí thấp, phù hợp với giai đoạn kinh doanh khó khăn hiện nay. Hệ thống CiHMS với cơng nghệ điện tốn đám mây cũng luôn cập nhật được những kỹ thuật mới nhất để đáp ứng các nhu cầu thay đổi liên tục trong vận hành và kinh doanh.
“CiHMS áp dụng những công nghệ hiện đại sẽ giúp các khách sạn vận hành hiệu quả hơn, giảm chi phí hoạt động và cung cấp trải nghiệm tốt hơn cho khách hàng. Đặc biệt, CiHMS có khả năng kết nối với hàng trăm OTA (Đại lý du lịch trực tuyến - Online Travel Agency) trong nước và quốc tế sẽ tạo thêm cơ hội mở rộng thị trường và tăng doanh thu. Chúng tôi tin tưởng với việc tạo thêm nhiều cơ hội và giá trị mới trong vận hành, CiHMS sẽ góp phần nâng cao khả năng cạnh tranh cho các doanh nghiệp", ông Nguyễn Văn Hoàng - Tổng Giám đốc Công ty TNHH Sản xuất và Kinh doanh phần mềm VinHMS (Tập đoàn Vingroup) khẳng định.
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">CiHMS đã được Công ty trách nhiệm hữu hạn Sản xuất và Kinh doanh phần mềm VinHMS triển khai thành cơng tại tồn bộ hệ thống khách sạn Vinpearl (bao gồm hơn 30 cơ sở), hiện đang xử lý hàng triệu giao dịch mỗi ngày. Hệ thống quản lý giá và quỹ phịng của CiHMS đã giúp việc triển khai chính sách giá của hệ thống Vinpearl hiệu quả hơn 30 lần.
Với kết quả thực tế tích cực, VinHMS đã sẵn sàng thương mại hóa rộng rãi bộ giải pháp CiHMS cho các doanh nghiệp trên thị trường. Trong năm 2021, VinHMS sẽ giới thiệu đến các khách hàng trong nước và khu vực 3 gói dịch vụ: Essential, Plus, Premium. Trong đó, Essential dành cho phân khúc khách sạn nhỏ, Plus dành cho khách sạn 3 - 4 sao, Boutique và Premium dành cho khách sạn và khu nghỉ dưỡng 5 sao, chuỗi khách sạn lớn.
Vingroup và Google Cloud (Mỹ) đã chính thức ký kết biên bản ghi nhớ (MoU) về việc triển khai chiến lược chuyển đổi số trong các lĩnh vực kinh doanh của Tập đoàn.Trong khuôn khổ chuyến công du Mỹ của Chủ tịch nước Nguyễn Xuân Phúc, Tập đoàn Vingroup và Google Cloud (Mỹ) đã chính thức ký kết biên bản ghi nhớ (MoU) về việc triển khai chiến lược chuyển đổi số trong các lĩnh vực kinh doanh của Tập đoàn.
Lễ ký kết giữa Vingroup và Google Cloud diễn ra trang trọng tại thành phố New York trước sự chứng kiến của Chủ tịch nước Nguyễn Xuân Phúc. Đại diện cho hai doanh nghiệp là ơng Nguyễn Việt Quang, Phó Chủ tịch kiêm Tổng giám đốc Tập đồn Vingroup và ơng Thomas Kurian, giám đốc điều hành Google Cloud đã ký văn bản ghi nhớ.
Theo thỏa thuận, Vingroup và Google Cloud sẽ trở thành đối tác chiến lược trong quá trình chuyển đổi số trên quy mơ tồn tập đồn. Hai bên sẽ làm việc chặt chẽ để thúc đẩy áp dụng điện toán đám mây trên nền tảng Google Cloud và nghiên cứu tiềm năng ứng dụng các cơng nghệ dựa trên điện tốn đám mây như máy học, trí tuệ nhân tạo và phân tích dữ liệu thơng minh trong các lĩnh vực kinh doanh đa dạng của tập đồn Vingroup.
Ơng Nguyễn Việt Quang, phó Chủ tịch kiêm Tổng giám đốc Tập đoàn Vingroup cho biết: “Bước tiến mới trong quan hệ hợp tác này sẽ không chỉ khai phá tiềm năng số
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">hóa trong nâng cao trải nghiệm khách hàng mà cịn có thể góp phần cải thiện khả năng thích ứng linh hoạt và hiện thực hóa chiến lược vươn ra tồn cầu của Vingroup.”
Ơng Thomas Kurian, Giám đốc điều hành Google Cloud chia sẻ: “Chúng tôi vinh dự được đồng hành cùng Vingroup, một trong những tập đoàn kinh tế hàng đầu tại Việt Nam với các nỗ lực dài hạn thúc đẩy nền kinh tế số. Chúng tôi tin tưởng rằng, Google Cloud với các ứng dụng và hiểu biết chuyên sâu về chuyển đổi số, là đối tác phù hợp nhất trong việc hỗ trợ quá trình đổi mới và tăng trưởng liên tục của Tập đoàn Vingroup”.
Việc hợp tác với Google Cloud là một trong những bước tiến quan trọng để Vingroup sở hữu những công nghệ tiên tiến nhất, từ đó tối ưu hóa năng lực triển khai sản phẩm, dịch vụ, hệ thống và nâng cao trải nghiệm cho người tiêu dùng.
<b>2.2.3. Thuận lợi </b>
Các doanh nghiệp Việt Nam đang từng bước hịa nhập vào cơng cuộc chuyển đổi số với sự hỗ trợ hết mực từ Nhà nước nói chung và nguồn lực nước ngồi nói riêng. Từ năm 2018, với tốc độ tăng trưởng là 7,08% (cao nhất kể từ năm 2008), nước ta trở thành nước tăng trưởng cao nhất châu Á cũng như thế giới. Việt Nam là điểm đến của các ông lớn trong lĩnh vực công nghệ như LG, Samsung, Foxconn,Tháng 12 năm 2020, tập đoàn Vingroup ký kết hợp đồng hợp tác chiến lược với Dassault Systemes thúc đẩy chuyển đổi số. Thông qua ký kết, tập đoàn kiến tạo thêm cơ hội mới và xây dựng thêm hệ sinh thái toàn diện chất lượng cao.
Là doanh nghiệp đầu tiên tạo nên cú nổ khi tuyên bố chuyển từ bất động sản sang lĩnh vực công nghệ, sản xuất thiết bị thông minh nhanh chóng và mạnh mẽ. Cùng lúc đó chiến tranh thương mại nổ ra, các đơn đặt hàng công nghệ tìm kiếm nơi sản xuất thay thế, các hãng công nghệ chuyển địa điểm đặt trung tâm nghiên cứu, nhà máy sản xuất và Việt Nam là lựa chọn hàng đầu. Xây dựng và đi vào hoạt động khá thành công từ năm 2018 nhà máy sản xuất VinSmart. Đội ngũ chuyên gia giỏi có nhiều kinh nghiệm lên đến nghìn người, được đào tạo làm việc nhiều năm tại các Lab và công ty công nghệ lớn ở nước ngoài. Ngoài ra, thúc đẩy đầu tư vào các startup có tiềm năng phát triển. Kết quả kinh doanh năm 2019 của Vingroup có chỉ số tăng trưởng tích cực, với tổng doanh thu và lợi nhuận sau thuế đều tăng đáng kể so với năm 2018. Vingroup
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">đa dạng hóa sản phẩm và dịch vụ từ công nghiệp, công nghệ đến thương mại dịch vụ. Các lĩnh vực như sản xuất ô tô, thiết bị điện tử (VinSmart), và công nghệ đều ghi nhận những bước tiến tích cực.
Vingroup được ghi nhận với nhiều thành tựu quốc tế trong lĩnh vực công nghệ, bao gồm dữ liệu lớn, trí tuệ nhân tạo, internet vạn vật, và bảo mật. Tập trung vào chuyển đổi số, Vingroup đang xây dựng hệ sinh thái số của mình, cung cấp dịch vụ tiện lợi và giá trị cho khách hàng trong nhiều lĩnh vực. Giới thiệu giải pháp CiHMS cho ngành khách sạn, VinHMS tập trung vào "số hóa" thơng tin và quy trình vận hành, giúp nâng cao năng suất và giảm chi phí hoạt động. Hợp tác với Google Cloud giúp Vingroup triển khai chiến lược chuyển đổi số và áp dụng điện toán đám mây, cũng như nghiên cứu các công nghệ như máy học và trí tuệ nhân tạo.
<b>2.2.4. Khó khăn </b>
Tuy có mức tăng trưởng cao nhưng so với các nước phát triển ta vẫn có thu nhập trung bình. Bởi năng suất lao động của người dân còn khá thấp, ngay cả khi so với các nước trong khu vực. Nguyên nhân chính là do kiến thức và kỹ năng người lao động còn thấp, chưa ứng dụng được nhiều về khoa học cơng nghệ nói chung và chuyển đổi số nói riêng.
Sự cạnh tranh từ các doanh nghiệp tương đồng trong và ngoài nước. Đa số chưa nhận thức đúng về cách mạng 4.0 và chuyển đổi số. Nên khó hợp tác được với các doanh nghiệp trong nước vì 97% tổng số doanh nghiệp là vừa và nhỏ, sử dụng hệ thống máy móc cũ từ 2 thập niên trước.
Nguồn thu lớn là từ Vinpearl, đầu tư nguồn lực và tài sản lớn để kích cầu du lịch nội địa nhưng phải chịu ảnh hưởng từ đại dịch COVID-19, có thể gây ra gián đoạn trong kế hoạch và chiến lược kinh doanh.
Sự đa dạng hóa của Vingroup đồng nghĩa với việc phải quản lý một lượng lớn các hệ thống khác nhau. Điều này có thể tạo ra thách thức trong việc liên kết và tối ưu hóa các quy trình kinh doanh.
Bên cạnh đó, q trình chuyển đổi số cịn địi hỏi sự đào tạo nhân sự và sự thích ứng từ phía nhân viên. Trong việc triển khai giải pháp CiHMS, việc đảm bảo an tồn thơng tin và tn thủ các chuẩn bảo mật như PCI/DSS đặt ra thách thức về quản lý rủi
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">ro và đảm bảo tính bảo mật. Mặc dù mơ hình dịch vụ của CiHMS có thể giúp giảm chi phí so với các hệ thống truyền thống, nhưng vẫn cần phải tối ưu hóa chi phí và nguồn lực để chuyển đổi số một cách hiệu quả. Cuối cùng là việc đối mặt với cạm bẫy và cạnh tranh trong thị trường số ngày càng cạnh tranh.
<b>2.2.5. Giải pháp và phân tích hiệu quả mong muốn </b>
Đầu tư vào các chương trình đào tạo và phát triển nhân sự về kỹ năng số hóa và công nghệ mới để nhân viên có thể áp dụng ngay kỹ năng mới vào cơng việc, tăng hiệu suất và đóng góp tích cực vào q trình chuyển đổi số.
Sử dụng giải pháp tích hợp để quản lý hiệu quả dữ liệu và thông tin hệ thống. để tối ưu hóa quy trình làm việc, giảm thời gian và chi phí, đồng thời cải thiện khả năng linh hoạt trong quản lý hệ thống.
Đầu tư vào biện pháp bảo mật tiên tiến và quy trình tuân thủ nhằm tăng cường niềm tin của khách hàng và đối tác, giảm rủi ro mất dữ liệu, và bảo vệ uy tín thương hiệu.
Đặt ra kế hoạch chi tiết và quản lý chi phí chuyển đổi số một cách hiệu quả, đảm bảo rằng mọi chi phí đều mang lại giá trị tốt nhất, tối ưu hóa ROI và giảm rủi ro tài chính. Phát triển chiến lược tiếp cận thị trường và tiếp thị chuyên sâu giúp đạt được tăng trưởng doanh số bán hàng, mở rộng thị trường và củng cố vị thế thương hiệu, từ đó tăng doanh thu.
Hợp tác chặt chẽ với đối tác chiến lược như Google Cloud với mục đích nhằm nâng cao hiệu suất, tận dụng công nghệ mới, đồng thời có thể đưa ra thị trường các giải pháp và sản phẩm tiên tiến, tăng cường cạnh tranh.
</div>