Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.84 MB, 25 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<small>Vũ Văn Tỉnh</small>
<small>Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh</small>
<small>( Theo định hướng ứng dung)</small>
<small>Hà Nội - 2021</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2"><small>Luận văn được hồn thành tại:</small>
<small>Phản biện 2: PGS.TS. Bùi Đức Tuân</small>
<small>Luận văn này được bảo vệ trước Hội đông châm luận văn thạc sĩ tại Học</small>
<small>Vào lúc: ngày 15 tháng 01 năm 2022</small>
<small>Co thê tìm hiệu luận văn này tại:</small>
Tạo động lực (TDL) cho người lao động (NLD) luôn là một van dé cần được tat cả các doanh nghiệp quan tâm. Để có được kết quả kinh doanh tốt thì khơng thể thiếu vai trị của NLD. Bởi chính ho là người suy nghĩ, trực tiếp tham gia sản xuất, tham gia vào việc vận hành những trang thiết bị, cơng nghệ hiện đại để nó tạo ra giá trị gia tăng cho doanh nghiệp (DN . NLD có trình độ, năng lực, biết làm việc hiệu quả là tài sản quý giá của moi DN, là yếu tố quyết định sự thành công hay that bại trong sản xuất kinh doanh (SXKD) bên cạnh các yếu tô
hạ tầng kỹ thuật khác. Vậy làm sao dé TDL cho NLD giúp cho họ phát huy được hết kha năng
cũng như sự u thích đối với cơng việc của mình thì cần phải có sự quan tâm đúng mực của
Nhận thức rõ tầm quan trọng của TDL cho NLD, trong những năm qua Công ty TNHH BBraun Việt Nam đã áp dụng nhiều biện pháp cải thiện điều kiện làm việc, đổi mới các chính sách đãi ngộ nhằm động viên NLĐ làm việc tích cực hăng say. Tuy nhiên trong môi trường
<small>hội nhập kinh tế quốc tế, mức độ cạnh tranh ngày càng gay gắt, Công ty cần không ngừng</small>
động lực cho người lao động của Công ty TNHH BBraun Việt Nam” dé thực hiện luận văn tốt nghiệp chương trình cao học chuyên ngành quản trị kinh doanh của mình.
Con người luôn là mục tiêu, động lực của sự phát triển, con người là nhân tố thu hút
phát huy được hiệu quả của nhân tố con người thì khi đó DN mới đạt được sự phát triển bền
<small>Hiện nay đã có nhiều cơng trình, bài viết của nhiều tác giả khác nhau đề cập đến vấn</small>
đề TDL cho NLD, qua đó có thé thấy được tầm quan trọng của van dé này là như thế nao. Tuy nhiên, các tác giả đã tiếp cận trên những khía cạnh khác nhau thé hiện quan điểm cá nhân khác nhau nhưng cùng hướng đến nội dung làm sao dé TDL, nâng cao năng suất lao động cho DN. Trong đó có một số nghiên cứu như:
- Luận án tiễn sỹ “Giải pháp tạo động lực cho lao động quản lý trong các doanh nghiệp Nhà nước ở Hà Nội và ở Việt Nam đến năm 2020” của Vũ Thu Uyên, Trường đại học Kinh
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">tế quốc dân (2008). Luận án đã hệ thống hóa những lý luận cơ bản về vai trò lao động quản
lý trong các DN, khảo sát đánh giá thực trạng, đề xuất những giải pháp nhằm TDL cho lao động quản lý trong các DN nhà nước ở Hà Nội đến năm 2020.
- Luận án tiễn sỹ “Chính sách tao động lực cho cán bộ công chức cap xã nghiên cứu trên địa bàn tỉnh Nghệ An” năm 2010 của tác giả Lê Đình Lý đã đưa ra được kết luận về những
tác động của các yêu tố tinh thần như sự thành dat, sự công nhận, cơ hội phát triển bản thân
<small>cao hơn nhiều những yêu tô vật chất.</small>
- Luận văn thạc sĩ “Tạo động lực cho người lao động tại Công ty Cổ phần Phần mềm
<small>BSC” năm 2014 của học viên Học viện Cơng nghệ Bưu chính Viễn thơng Nguyễn Thanh</small>
- Luận văn Thạc sĩ “Tạo động lực cho người lao động tại Tổng Công ty Bưu điện Việt Nam” năm 2013 của học viên Học viện Cơng nghệ Bưu chính Viễn thơng Bùi Thị Hồng Thắm.
<small>3. Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu</small>
<small>Mục đích nghiên cứu của luận văn là tăng cường động lực cho NLD tại Công ty TNHH</small>
BBraun Việt Nam, giúp họ ngày càng gắn bó với Cơng ty hơn và cống hién cho sự phát triển bền vững của Công ty.
<small>Nhiệm vụ nghiên cứu :</small>
Đề đạt được mục đích nghiên cứu đặt ra, luận văn tập trung giải quyết một số nhiệm
<small>vụ cơ bản sau:</small>
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận chung về nhân lực và TDL cho NLD trong DN.
<small>- Phân tích thực trang của hoạt động TDL cho NLD của Công ty TNHH BBraun Việt</small>
Nam trong giai đoạn 2018 - 2020. Đánh giá ưu điểm và tồn tại về cách thức TDL cho NLD
của đơn vị, xác định nguyên nhân tồn tại.
- Dé xuất các giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện hoạt động TDL cho NLD của Công ty
<small>TNHH BBraun Việt Nam .</small>
<small>Phạm vi nghiên cứu cua dé tài:</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">- Về không gian: luận văn nghiên cứu hoạt động TDL cho NLD tại Công ty TNHH
<small>BBraun Việt Nam .</small>
- Về thời gian: các giữ liệu thứ cấp về tình hình hoạt động kinh doanh, công tac TDL của
Công ty được thu thập trong giai đoạn từ năm 2018 - 2020. Các dữ liệu sơ cấp về hoạt động
<small>TDL của Công ty được nghiên cứu và khảo sát trong tháng 4 - 5 năm 2021.</small>
<small>5. Phương pháp nghiên cứu:</small>
- Phương pháp quan sát: phương pháp này dựa trên sự quan sát tình hình thực tế về TDL
<small>lao động tại Cơng ty TNHH BBraun Việt Nam.</small>
- Phương pháp tông hợp: phương pháp sử dụng dé nghiên cứu, phân tích các số liệu, sách, luận án, các bài báo... về các van đề TDL lao động tại DN, trong Công ty TNHH BBraun
<small>Việt Nam.</small>
- Phương pháp thống kê và thống kê phân tích: phương pháp này được sử dụng dé phân
tích số liệu, tài liệu cụ thê tại Công ty TNHH BBraun Việt Nam.
- Phương pháp khảo sát và điều tra xã hội học: phương pháp này được sử dụng phiếu điều tra là bảng hỏi nhăm thu thập thông tin về TDL lao động tại Công ty TNHH BBraun Việt Nam với số phiếu phát ra là 268 phiếu.
- Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: tiễn hành phỏng van trực tiếp các lãnh đạo bộ phận, nhân viên các phòng ban về các vấn đề nghiên cứu: Lương, thưởng, chế độ đãi ngộ và ý kiến của họ về các chính sách TDL của Công ty TNHH BBraun Việt Nam. Nhằm thu thập thêm các thông tin cần thiết khác mà các phương pháp khác chưa thu thập được.
- Phương pháp xử lý số liệu: các phương pháp thống kê, phân tích tổng hợp, so sánh, dự báo... để tiễn hành xử lý, đánh giá các dữ liệu, các thông tin thu thập được. Qua đó, đưa ra các nhận định, đề xuất các giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác TDL tại Cơng ty TNHH
<small>BBraun Việt Nam.</small>
<small>6. Kêt cầu luận văn</small>
Ngồi phần mở đầu, mục lục, danh mục bảng biểu, kết luận, phụ lục, danh mục tài liệu
<small>tham khảo, luận văn được chia làm 3 chương:</small>
Chương 1: Cơ sở lý luận về Tạo Động Lực lao động trong Doanh Nghiệp
<small>Chương 2: Thực trạng Tạo Động Lực lao động tại Công ty TNHH BBraun Việt Nam.Chương 3: Giải pháp Tao Động Lực lao động tại Công TNHH BBraun Việt Nam.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6"><small>1.1.1.1 Khái niệm động lực cho người lao động</small>
Theo Bedeian (1993), "động lực là cố gắng dé đạt mục tiêu của mỗi cá nhân".
<small>Theo Kreitner (1995), "động lực là một quá trình tâm lí mà nó định hướng các hành vi</small>
cá nhân theo mục đích nhất định".
<small>Theo bài giảng Quản trị nhân lực của PGS.TS. Nguyễn Thị Minh An “Động lực cho</small>
người lao động là sự khát khao và tự nguyện của người lao động dé tăng cường nỗ lực nhằm
hướng tới việc đạt các mục tiêu của tổ chức” [3, tr.80].
<small>1.1.1.2 Khái niệm tạo động lực cho người lao động</small>
<small>Theo PGS.TS. Nguyễn Thị Minh An (2013), Bài giảng môn Quản trị nhân lực, Học</small>
<small>viện Cơng nghệ Bưu chính Viễn thơng, Hà Nội, tr80: “Tao động lực cho người lao động là sự</small>
vận dụng một hệ thống chính sách, biện pháp, cách thức quản lý tác động với người lao động
<small>làm cho họ có động lực trong cơng việc, làm cho họ hai lịng hon với cơng việc va mong</small>
muốn được đóng góp cho tơ chức”.
<small>1.1.2. Vai trị của động lực và tạo động lực lao động</small>
Chúng ta có thê thấy rõ sự nhiệt tình, cống hiến và tập trung vào công việc của người
- Tạo động lực giúp người lao động hăng say với công việc, giảm bớt căng thăng thậm chí kích thích cho việc ra đời các sáng kiến cải tiễn kỹ thuật từ đó kết quả lao động sẽ được
<small>nâng cao hơn.</small>
- Góp phần nâng cao uy tín, làm đẹp hình ảnh của doanh nghiệp trên thị trường từ chính
<small>những người lao động trong doanh nghiệp.</small>
- Cải thiện mối quan hệ giữa người lao động với người sử dụng lao động; người lao
động với tổ chức; góp phần xây dựng văn hóa doanh nghiệp ngày càng phát triển tốt đẹp.
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">- Tạo động lực cho người lao động góp phần giúp các cá nhân trong xã hội thỏa mãn được các nhu cầu đặt ra, cuộc sống tỉnh thần được phong phú hơn, trình độ dân trí được nâng
<small>cao và dân hình thành nên những giá tri xã hội mới.</small>
- Tạo động lực cho người lao động là điều kiện cần giúp tăng năng suất lao động của
<small>cá nhân, tơ chức góp phân tạo ra của cải vật chât ngày càng nhiêu cho xã hội, tạo ra sự tăng</small>
trưởng cho nền kinh tế nói chung.
khang định
<small>Nhu câu</small>
<small>được tôn trọng</small>
<small>Nhu câu xã hội</small>
<small>Nhu câu an tồn</small>
Nhu cầu sinh học
<small>Hình 1.1. Tháp nhu cầu của Abraham Maslow</small>
(Nguồn: Tác giả tự tổng hop)
<small>Bang 1.1. Hai nhóm nhân tố của Frederick Herzberg</small>
<small>Các nhân tô động viên</small> Các nhân tơ duy trì
<small>Bản thân cơng việcSự thành đạt</small>
<small>Sự thừa nhậnTrách nhiệm</small>
Sự thăng tiễn, tiến bộ
<small>Chính sách quản lý của doanh nghiệpSự giám sát công việc</small>
Mối quan hệ trong công việc
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">Học thuyết của Skinner cho rằng con người sẽ có xu hướng gặp lại những hành vi mà
<small>họ nhận được những đánh giá tích cực (khen thưởng) cịn những hành vi khơng được thưởnghoặc bị phạt sẽ có xu hướng khơng lặp lại. Tuy nhiên, tác dụng của các tác động tăng cường</small>
như thưởng phạt phụ thuộc vào khoảng thời gian giữa thời điểm xảy ra hành vi và thời điểm thưởng hoặc phạt, khoảng thời gian này càng ngắn thì hiệu quả tác động đến hành vi của
<small>người lao động càng cao.</small>
Thuyết kỳ vọng là một lý thuyết rất quan trong trong lý thuyết quản trị nhân sự, bổ sung cho lý thuyết nhu cầu của Abraham Maslow. Thuyết kỳ vọng do Victor Vroom - giáo sư Trường Quan trị Kinh doanh Yale và học vi Tiến sĩ khoa học tại Trường đại hoc Michigan
đưa ra, cho rằng một cá nhân sẽ hành động theo một cách nhất định dựa trên những mong đợi
về một kết quả nào đó hay sự hấp dẫn của kết quả đó với cá nhân. Mơ hình này do V. Vroom
<small>đưa ra vào năm 1964.</small>
- Các giá trị của cá nhân: là những gì mà NLD thấy quan trọng, có ý nghĩa đối với mình. Khi những quan niệm về giá trị giữa cá nhân và tổ chức đồng nhất với nhau thì sẽ tạo
<small>được động lực làm việc tích cực.</small>
- Quan điểm và thái độ của con người đối với công việc và tô chức: Là sự đánh giá của cá nhân đối với các sự vật, hiện tượng theo hướng tích cực hoặc tiêu cực. Nếu NLD có quan điểm, thái độ đúng đắn thì sẽ có hành vi tích cực và ngược lại.
<small>Các chính sách quản trị nhân lực: Những chính sách được ban hành và áp dụng trong</small>
DN sẽ tác động trực tiếp đến quyền lợi, trách nhiệm cũng như động lực của cá nhân người lao
<small>Văn hóa doanh nghiệp: Văn hóa doanh nghiệp được hình thành trong cả một quá trình</small>
xuyên suốt từ khi tổ chức được thành lập, bao gồm hệ thong cac gia tri, cac chinh sach, cac 1é
<small>lối, tác phong làm việc và các quan hệ trong tổ chức.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">Điều kiện làm việc: Khi điều kiện làm việc của người lao động được quan tâm, được
đầu tư về máy móc, về trang thiết bị bảo hộ đảm bảo an toản, ... người lao động làm việc cảm thấy yên tâm.
<small>Các quy định của pháp luật, Chính phủ</small>
Đặc điểm ngành và lĩnh vực hoạt động
<small>Bồi cảnh của nên kinh tế:</small>
<small>1.4. Các công cụ tạo động lực lao động trong doanh nghiệp</small>
<small>1.4.1.3 Tạo động lực lao động thông qua phúc lợi</small>
Phúc lợi là một phần thủ lao được trả cho NLĐ dưới dạng các khoản hỗ trợ bên ngồi
<small>1.4.2.1 Bản thân cơng việc</small>
<small>1.4.2.2 Sự thành đạt và công nhận trong công việc</small>
<small>1.4.2.6 Tạo động lực cho người lao động qua các hoạt động phi tài chính khác</small>
<small>1.5.1 Kinh nghiệm tạo động lực của Công ty TNHH một thành viên tôn Hoa sen1.5.2 Kinh nghiệm tạo động lực của Công ty TNHH kỹ nghệ Phúc Anh</small>
<small>1.5.3 Bài học rút ra cho Công Ty TNHH BBraun Việt Nam</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">Tên cơng ty: CƠNG TY TNHH B. BRAUN VIỆT NAM
<small>Tên giao dich: B.BRAUN VIETNAM CO., LTD.</small>
Tên viết tắt: B. BRAUN VIỆT NAM
<small>Loại hình doanh nghiệp: Cơng ty TNHH một thành viên</small>
máu và chất diệt khuẩn; sản xuất các thiết bị y tế bằng nhựa dùng trong truyền dịch và
Công ty được thành lập vào ngày 22/3/1996, theo Giấy Chứng nhận đăng kí doanh
nghiệp đồng thời là Giấy phép đầu tư số 1519/GP do Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp: số 01104000085 (chứng nhận lần đầu: ngày 01/02/2007 và chứng nhận lần thứ 12: ngày
<small>2.1.2 Lĩnh vực kinh doanh cua Cơng ty</small>
Hoạt động chính của Cơng ty là sản xuất các loại dịch truyền, dung dịch lọc thận, lọc
máu, chất tây rửa tiệt trùng, các thiết bị y tế bằng nhựa dùng trong truyền dịch và lọc máu, lọc thận; cho các cơ sở y tế thuê thiết bị lọc thận nhân tạo: nhập khẩu thiết bị y té va dung cu mo;
<small>va bán buôn va bán lẻ nhưng không thành lập co sở bán buôn hoặc bán lẻ.</small>
Bộ máy quản lí của cơng ty bao gồm nhiều bộ phận, giữa các bộ phận có quan hệ chặt
<small>chẽ với nhau, được phân thành các khâu, các câp quản lí với những chức năng và quyên hạn nhât</small>
định nhằm thực hiện tốt các mục tiêu kinh doanh đề ra.
Bộ máy tô chức của công ty được thực hiện theo mơ hình quản lí trực tuyến chức năng nên ban giám đốc của cơng ty có thê nắm được tình hình sản xuất kinh doanh một các kịp thời,
tạo điều kiện giúp Tổng Giám đốc công ty thấy rõ được thực trạng của công ty.
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11"><small>Hình 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy của Cơng ty</small>
<small>Bảng 2.2. Doanh thu và lợi nhuận của Cơng ty giai đoạn 2018-2020</small>
Qua bảng 2.2 ta thấy, trong giai đoạn 2018-2020, doanh thu và lợi nhuận của công ty liên tục giảm. Doanh thu của Công ty năm 2019 ở mức 2.540 tỷ đồng xuống còn 2.497 tỷ
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">đồng năm 2020. Lợi nhuận trước thuế cũng giảm từ 256 tỷ đồng năm 2018 xuống 234 tỷ đồng
năm 2020. Điều đó cho thấy tình hình kinh doanh đang giảm sút.
<small>Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020Trên đại học Đại học</small>
<small>Cao đẳng ø Trung cấp, sơ cấp, CNKT</small>
<small>m Lao động phổ thơng</small>
<small>Hình 2.3: Biéu đồ cơ cấu lao động theo trình độ của Cơng ty giai đoạn 2018- 2020</small>
<small>(Nguồn: Phịng Nhân sự Công ty TNHH B. Braun Việt Nam)</small>
<small>2.2. Thực trạng tạo động lực lao động tại Công Ty TNHH BBraun Việt Nam</small>
- Đặc điểm cá nhân người lao động của Công Ty TNHH BBraun Việt Nam:
Nhu cầu và mục tiêu của người lao động: BBraun Việt Nam hàng năm thường tiến hành xác định nhu cầu và mục tiêu của người lao động. Vào tháng 12 hàng năm, các phòng
</div>