Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.23 MB, 26 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<small>Chuyén nganh: Quan tri kinh doanh</small>
<small>Mã số: 60.34.01.02</small>
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
<small>HÀ NỘI - NĂM 2015</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2"><small>Luận văn được hồn thành tại:</small>
<small>HỌC VIỆN CƠNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THONG</small>
Người hướng dẫn khoa học: TS. TRAN THỊ THẬP
<small>Phản biện Ï:... C22222 ng SE xa</small>
<small>Phản biện 2:... Q0 0000 0 0n n HH ng Hy re</small>
<small>Luận văn sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận văn thạc sĩ tại Học viện</small>
<small>Cơng nghệ Bưu chính Viễn thơng</small>
<small>Vào lúc: ... giờ... ngày ... tháng... năm ...</small>
<small>Có thé tìm hiéu luận văn tại:</small>
<small>- Thư viện của Học viện Cơng nghệ Bưu chính Viễn thông</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">Là Tập đoàn hàng đầu trong lĩnh vực viễn thông tại Việt Nam, với gan 3 triệu
thuê bao Internet băng rộng, Tập đồn Bưu chính Viễn thơng Việt Nam (VNPT) đã
tính đến tháng 12/2014 thuê bao MyTV đạt gần 1 triệu. Tuy nhiên, thị trường dành cho phát triển dich vụ truyền hình MyTV van cịn nhiều tiềm năng với trên 21 triệu
tránh khỏi việc cạnh tranh với các doanh nghiệp cùng ngành. Do vậy, dé đảm bảo giành thắng lợi trong kinh doanh thì việc đưa ra các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh thích hợp nhằm nâng cao chất lượng dich vụ, đáp ứng tốt nhu cầu khách hang, mang đến cho khách hàng ngày càng nhiều tiện ích hơn là một việc rất quan trọng.
<small>QTKD của minh.</small>
VNPT. Tơi xin cam đoan đây là đề tài mới, không trùng lặp với các đề tài mà tôi đã biết.
- Hệ thống hóa các van dé ly luận về cạnh tranh, năng lực cạnh tranh
<small>- Phân tích, đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh của VNPT trong cung ứng</small>
- Đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường năng lực cạnh tranh của VNPT trong cung ứng dịch vụ truyền hình MyTV trong thời gian tới.
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">Đối tượng nghiên cứu chính là những vấn đề liên quan đến cạnh tranh, năng lực cạnh tranh, năng lực cạnh tranh của VNPT trong cung ứng dịch vụ truyền hình MyTV.
Về nội dung: nghiên cứu năng lực cạnh tranh của VNPT trong tương quan với
giải pháp đề xuất cho giai đoạn từ nay đến 2020.
Từ những thông tin thu thập được đã dùng các phương pháp: tổng hợp, phân tích, so sánh... dé đưa ra những kết luận và đề xuất giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của VNPT trong cung ứng dịch vụ truyền hình MyTV trong thời gian tới.
nội dung chính của luận văn bao gồm ba chương như sau:
<small>Chương 2: Thực trạng năng lực cạnh tranh của VNPT trong cung ứng dịch vụ</small>
truyền hình MyTV.
<small>Chương 3: Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của VNPT trong cung ứng</small>
Thứ nhất, khi nói đến cạnh tranh là nói đến sự ganh đua giữa một (hoặc một nhóm) người nhằm giành lay phần thang của nhiều chủ thé cùng tham dự. Cạnh tranh nâng cao vị thế của người này và làm giảm vị thế của những người còn lại.
Thứ hai, mục đích trực tiếp của cạnh tranh là một đối tượng cụ thể nào đó mà
một thị trường, một khách hàng... ) với mục đích cuối cùng là kiếm được lợi nhuận cao.
Thứ ba, cạnh tranh diễn ra trong một môi trường cụ thể, có các ràng buộc chung mà các bên tham gia phải tuân thủ như: đặc điểm sản phẩm, thị trường, các điều kiện pháp lý, các thông lệ kinh doanh...
Thứ tư, trong quá trình cạnh tranh, các chủ thé tham gia cạnh tranh có thể sử
vu, canh tranh bang gia ban san pham dich vu, canh tranh bang nghệ thuật tiêu thụ
<small>1.1.2. Vai trò và ý nghĩa của cạnh tranh</small>
buộc họ phải thường xun tìm tịi sáng tao, cải tiến phương pháp sản xuất và tổ chức quản lý kinh doanh, đổi mới công nghệ, áp dụng tiến bộ KHKT, phát triển sản phẩm mới, tăng năng suất lao động, ha giá thành sản phẩm.
<small>qua đó người tiêu dùng được hưởng các lợi ích từ việc cạnh tranh giữa các doanh</small>
nghiệp trong cung cấp sản pham, dịch vụ.
- Thứ ba, đối với nền kinh tế, cạnh tranh làm sống động nền kinh tế, thúc day
<small>tăng trưởng và tạo ra áp lực buộc các doanh nghiệp phải sử dụng có hiệu quả các</small>
<small>1.1.3. Chức năng của cạnh tranh</small>
- Chức năng điều chỉnh cung cầu hàng hoá trên thị trường.
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">- Chức năng phân phối và điều hoà thu nhập. - Chức năng động lực thúc đây đổi mới.
<small>1.2. Năng lực cạnh tranh</small>
Cạnh tranh gắn liền với hành vi của chủ thé như hành vi của doanh nghiệp kinh doanh, của cá nhân kinh doanh và của một nền kinh tế. Trong quá trình cạnh tranh với nhau, dé giành lợi thé về phía mình, các chủ thé phải áp dung tổng hợp nhiều biện
hiện một sức mạnh nào đó của chủ thể, được gọi là năng lực cạnh tranh của chủ thé đó.
<small>1.2.2.2. Nang lực cạnh tranh ngành</small>
<small>1.2.2.3. Năng lực cạnh tranh doanh nghiệp.</small>
- Năng lực nghiên cứu phát triển (R&D) - Năng lực quản trị chiến lược
<small>1.2.4. Các tiêu chi danh gia năng lực cạnh tranh</small>
<small>- Sản lượng, doanh thu</small>
- Thị phần
<small>Ngoài các chỉ tiêu đánh giá định lượng trên, việc đánh giá năng lực cạnh tranh</small>
+ Thương hiệu, uy tín của DN so với đối thủ cạnh tranh.
<small>năng lực cạnh tranh</small>
<small>1.2.5.1. Ma trận SWOT</small>
quyết định trong mọi tình huống đối với bất cứ tô chức nào. SWOT viết tắt của 4 chữ Strengths (những điểm mạnh), Weaknesses (những điểm yếu), Opportunities (các cơ hội) va Threats (các nguy cơ). SWOT cung cấp một cơng cụ phân tích chiến lược, ra
<small>sốt và đánh giá vi trí, định hướng năng lực kinh doanh hoặc cạnh tranh của một</small>
theo các thứ tự ưu tiên. Tiếp đó là phối hợp tạo ta các nhóm tương ứng với mỗi nhóm
<small>1.3.1.1. Mơi trường vĩ mơ</small>
Các yếu tố thuộc về môi trường vĩ mô bao gồm kinh tế, chính trị - pháp lý, văn hóa xã hội, xu hướng phát triển công nghệ.
<small>1.3.1.2. Môi trường ngành</small>
hiện tại, đối thủ cạnh tranh tiềm ân, KH, các dịch vụ thay thé, và nhà cung ứng.
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">Trong thực tế, có rất nhiều yếu tố bên trong ảnh hưởng tới sản xuất kinh doanh của
<small>doanh nghiệp, và do vậy ảnh hưởng tới năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp như</small>
tranh hay khơng chính là nhờ vào việc lựa chọn các u tố này một cách hợp lý nhất.
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9"><small>2.1.1.1. Chức năng nhiệm vụ của VNPT</small>
Mang trên mình sứ mệnh và tầm vóc mới, VNPT kinh doanh đa ngành, đa lĩnh
<small>vực, trong đó BCVT & CNTT là ngành kinh doanh chính.</small>
<small>ii ae CÁC CÔNG TYbả = LIÊN KET</small>
<small>TỔNG CÔNG TY iG TONG CONG TY Py CONGTYCOPHAN, = |TRUYEN THONG {DICH VY VIEN THONG {| CONGNGHECONGNGHIEP =; :</small>
<small>VNPT-MEDIA bị VNPT-VINAPHONE +... BUU CHÍNH VIỄN THONG</small>
<small>VNPT TECH</small>
<small>Hình 2.1: Mơ hình tổ chức của VNPT</small>
<small>(Nguồn: Ban TCCB VNPT)</small>
thương mại là MyTV. MyTV là sản phẩm của sự hội tụ, chỉ với một thiết bị đầu cuối,
Sử dụng dịch vụ MyTV, khách hàng không chỉ dừng lại ở việc xem truyền hình đơn thuần mà có thể xem bắt cứ chương trình u thích vào bất kỳ thời điểm nào và sử dụng nhiều dịch vụ khác qua màn hình TV như xem phim theo yêu cầu, xem trực tiếp, xem lại các giải thể thao lớn, hát karaoke, chơi game, nghe nhạc...
Đề sử dụng dịch vụ MyTV, ngồi màn hình TV tại nhà, khách hàng cần lắp đặt đường truyền Internet của VNPT và bộ giải mã STB của MyTV.
<small>2.2.2. Tong quan về thị trường truyền hình trả tiên tai Việt Nam</small>
Từ năm 2010 đến nay, thị trường truyền hình trả tiền đã có sự mua bán sáp nhập
<small>mạnh mẽ cũng như có thêm sự tham gia của các doanh nghiệp viễn thông vao thị</small>
trường. Mặc dù vậy thị phần thuê bao vẫn thuộc về các gương mặt cũ. Theo đó,
<small>SCTV với 26%, đứng thứ 3 là MyTV có 16%, thứ 4 là K+ và HTVC cùng có 9% thị</small>
phần, VTC 6% thị phan, con lại 6% là của các nhà khai thác khác.
Mặc dù tốc độ phát triển thuê bao đang có dấu hiệu chững lại và gặp nhiều khó
Năm 2014, doanh thu dịch vụ MyTV ước đạt 1023 tỷ đồng (tăng 27% so với năm 2013), ARPU đạt 97.000VND/thué bao/tháng. Lợi nhuận vượt với kế hoạch
<small>2.3. Phân tích năng lực cạnh tranh của VNPT trong cung ứng dịch vụ</small>
<small>2.3.1.1. Mơi trường vĩ mơ</small>
<small>2.3.1.2. Mơi trường cạnh tranh ngành</small>
<small>xem lại chương trình trong vịng |</small>
- Có sự tích hợp với mạng lưới viễn
<small>đường cột, cáp thơng tin</small>
<small>phong phú, đa dạng.</small>
-Sở hữu mạng lưới khai thác, tiềm năng trong phát triển mạng và dịch
<small>doanh theo hướng sáp nhập các đơn vi</small>
truyền hình chưa cao
- Nội rất sơ sài và không
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">Internet cơng bố rộng rãi cho KH.
- Là đơn vị có định hướng rất rõ cho việc phát triển các dịch vụ GTGT trên
<small>mạng, song hành với việc tập trung</small>
- Hệ thống kênh phân phối đại lý và
thực hiện day mạnh hình thức bán hàng tại địa chỉ KH va qua số điện
<small>thoại Đội ngũ nhân viên chuyên</small>
nghiệp, có đội ngũ bán hàng trực tiếp,
<small>năng động.</small>
<small>- Kinh doanh linh hoạt. Chính sách giá</small>
<small>dịch vụ.</small>
<small>- Kỹ năng CSKH chuyên nghiệp mà</small>
nhiều nha khai thác khác chưa theo
<small>kinh nghiệm trong lĩnh</small>
<small>- Tham gia thị trường saunên khó khăn trong phát</small>
<small>VTVCab</small> - La don vi dau tién kinh doanh dich
thái kịp thời cho chiến
<small>lược tăng trưởng sâu của</small>
<small>dịch vụ, mới chỉ được</small>
<small>khai thác thụ động màchưa có nhiêu dịch vụ</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">truyền dẫn tín hiệu tốt nhất tới từng
<small>thuê bao.</small>
hình lớn nên chủ động về nội dung.
được đầu tư nâng cao chất lượng
<small>chương trình, tăng kênh theo lộ trình.</small>
<small>của KH, từ đó tăng doanh</small>
<small>K Plus</small>
Châu Âu, nội dung mà các đối thủ khác khơng thể có
<small>- Có uy tín khá cao</small>
trọng điểm trên các phương tiện thông
<small>tin đại chúng</small>
<small>- Linh hoạt trong chính sách giá</small>
<small>- Nội dung các kênh trong gói kênh</small>
khá 6n định, khơng có nhiều thay đổi
</div>