Luận văn
Kê tốn doanh thu chi phí xác
định kết quả hoạt động kinh
doanh
Kế toán doanh thu, chi phí, xác đònh kết quả hoạt động kinh doanh
Giáo viên hướng dẫn:Hoàng Huy Cường
Sinh viên: Nguyễn Đình Hoàng Vũ Page 1
CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
NHẬN XÉT THỰC TẬP
Họ và tên sinh viên : Nguyễn Đình Hồng Vũ
Trường: Cao Đẳng Cơng Nghệ Thơng Tin TP.Hồ Chí Minh
Khoa: Quản Trị Kinh Doanh
MSSV : 3.08.06.0454
Khóa : 08
LỜI NHẬN XÉT: …………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
Tp.HCM,Ngày…tháng…năm 2011
Cơ quan nhận xét
(Ký và ghi họ, tên đóng dấu)
Kế toán doanh thu, chi phí, xác đònh kết quả hoạt động kinh doanh
Giáo viên hướng dẫn:Hoàng Huy Cường
Sinh viên: Nguyễn Đình Hoàng Vũ Page 2
Kế toán doanh thu, chi phí, xác đònh kết quả hoạt động kinh doanh
Giáo viên hướng dẫn:Hoàng Huy Cường
Sinh viên: Nguyễn Đình Hoàng Vũ Page 3
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
Chương 1: Cơ Sở Lý Luận Chung Về Kế Tốn Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Hoạt
Động Kinh Doanh
I. KHÁI QT:
Đặc điểm và u cầu quản lý q trình tiêu thu
1.1.1 Đặc điểm
1.1.2u cầu quản lý
Các phương thức bán hàng
1.2.1 Phương thức chuyển hàng
1.2.2 Phương thức bán hàng trực tiếp
1.3 Chứng từ và thủ tục liên quan
II . KẾ TỐN DOANH THU BÁN HÀNG
Khái niệm
Điều kiện ghi nhận doanh thu
1.5.1 Ngun tắc ghi nhận doanh thu
1.5.2 Điều kiện ghi nhận doanh thu
Ngun tắc hoạch tốn
Tài khoản sử dụng
Kế tốn tổng hợp
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Sơ đồ tổng hợp
Kế tốn Chi tiết
III. KẾ TỐN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Sự cần thiết phải xác định kết quả kinh doanh
Cấu thành của kết quả kinh doanh
Phương pháp xác định kết quả kinh doanh
Kế tốn xác định kết quả kinh doanh và tiêu thụ sản phẩm
Kế tốn giá vốn hàng bán
Khái niệm
1.13.1.2 Phương pháp xác định giá vốn hàng bán
1.13.1.3 Tài khoản sử dụng
1.13.1.4 Chứng từ sử dụng
Trình tự hạch tốn
Kế tốn doanh thu thuần
Khái niệm
Phương pháp xác định doanh thu thuần
Tài khoản sử dụng
Chứng từ sử dụng
Trình tự hạch tốn
Kế tốn phân bổ CPBH & QLDN
Sự cần thiết
Phương pháp phân bổ
Tài khoản sử dụng
Chứng từ sử dụng
Trình tự hạch tốn
Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính Khái niệm
Kế toán doanh thu, chi phí, xác đònh kết quả hoạt động kinh doanh
Giáo viên hướng dẫn:Hoàng Huy Cường
Sinh viên: Nguyễn Đình Hoàng Vũ Page 4
Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
Kế tốn chi phí hoạt động tài chính
Khái niệm
Kế tốn chi phí hoạt động tài
chính……………………………………………………………………
Kế tốn thu nhập khác
Kế tốn chi phí khác
Kế tốn xác định kết quả kinh doanh
Chương 2 : Đơi nét về cơng ty cổ phần dịch vụ vận tải dầu khí Cửu Long
Giới thiêu khái qt về cơng ty
Q trình hình thành và phát triển của cơng ty:
Giới thiệu về cơng ty
Quy mơ và phạm vi hoạt động
Chức năng và nhiệm vụ
Chức năng
Nhiệm vụ
Cơ cấu tổ chức và quản ly ù
Cơ cấu tổ chức
Chức năng và nhiệm vụ của các bộ phận
Tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty
Tổ chức bộ máy kế tốn
Cơ cấu
Chức năng
Các chính sách kế tốn đang áp dụng tại cơng ty
Hình thức sổ kế tốn
Ngun tắc ghi nhận hàng tồn kho
Ngun tắc ghi nhận và khấu hao TSCĐ
Ngun tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu
Chương 3: Tình hình thực tế về kế tốn doanh thu chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh
doanh tại cơng ty cổ phần dịch vụ vận tải dầu khí Cửu Long
3.1 Đặc điểm của hoạt động bán hàng tại cơng ty
3.2 Kế tốn doanh thu
3.2.1 Phương thức tiêu thụ
3.2.2 Chứng từ và thủ tục kế tốn
3.2.3 Tài khoản sử dụng
3.2.4 Trình tự hạch tốn
3.2.5 Kế tốn chi tiết
3.3 Kế tốn xác định kết quả kinh doanh
3.3.1 Đặc điểm xác định kết quả kinh doanh của cơng ty
3.3.2 Kế tốn giá vốn hàng bán
3.3.2.1 Chứng từ sử dụng
3.3.2.3 Tài khoản sử dụng
3.3.2.3 Trình tự hạch tốn
3.3.3 Kế tốn phân bổ chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
3.3.4 Kế tốn xác định kết quả kinh doanh
3.3.4.1 Chứng từ sử dụng
Kế toán doanh thu, chi phí, xác đònh kết quả hoạt động kinh doanh
Giáo viên hướng dẫn:Hoàng Huy Cường
Sinh viên: Nguyễn Đình Hoàng Vũ Page 5
3.3.4.2 Tài khoản sử dụng 3.3.4.3 Trình tự hạch
tốn
4. Nhận xét kiến nghị
4.1 Nhận xét chung về Cơng ty Cổ Phần Dịch Vụ Vận Tải Dầu khí Cửu Long
4.2 Về tổ chức nhân sự tại phòng kế tốn
4.3 Về tổ chức kế tốn
4.4 Hàng Tồn Kho
4.5 Nhận xét về nghiệp vụ mua hàng
4.6 Nhận xét nghiệp vụ bán hàng:
4.7 Một số nhận xét khác về cơng tác kế tốn tại cơng ty
4.8 Một số nhận xét đối với hệ thống kế tốn trên( phần mềm) máy tính
4.9 Một số kiến nghị hồn thiện cơng tác tổ chức kế tốn tại cơng ty.
4.9.1 Về hệ thống sử dụng tài khoản
4.9.2 Về cơng tác tổ chức hạch tốn một số nghiệp vụ kế tốn
Kết Luận
PHẦN I: LỜI MỞ ĐẦU
Tầm quan trọng của đề tài :
Ngày nay, việc mà các doanh nghiệp ln quan tâm làà : “ Hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp có đạt hiệu quả hay khơng? Doanh thu có thể trang trãi hết tồn bộ chi phí đã bỏ ra
hay khơng? Làm thế nào để tối đa hóa được lợi nhuận ?”.Nếu xét tồn bộ nền kinh tế hiện nay, các
doanh nghiệp đang phải chịu nhiều tác động bởi các quy luật giá trị, quy luật cung cầu và quy luật
cạnh tranh của nền kinh tế thị trường . Đặc biệt là nước ta sau cuộc khủng hoảng tài chính thế giới
cũng đã gây khơng ít khó khăn đến hoạt động việc kinh doanh của các doanh nghiệp. Vì vậy, khi
sản phẩm của doanh nghiệp thị trường chấp nhận nghĩa là giá trị của sản phẩm được thực hiện thì
lúc này doanh nghiệp sẽ thu về một khoản tiền, khoản tiền này được gọi là doanh thu. Nếu doanh
thu đạt được có thể bù đắp tồn bộ chi phí bất biến và chi phí khả biến đã bỏ ra thì phần còn lại
gọi là lợi nhuận .Bất kỳ một doanh nghiệp nào khi kinh doanh đều mong muốn lợi nhuận của cơng
ty có thể đạt được tối đa bên cạnh mức doanh thu hợp lý và mức chi phí hợp lý. Với tình hình hiện
nay, việc ra quyết định chính xác và kịp thời của các nhà đầu tư, các đơn vị có liên quan về lợi ích
kinh tế của doanh nghiệp cũng như các cơ quan quản lý của Nhà Nước là rất quan trọng. Để làm
được điều đó, doanh nghiệp đòi hỏi phải có một hệ thống cung cấp các thơng tin tài chính cần thiết
và đáng tin cậy phục vụ cho việc quản lý, điều hành của doanh nghiệp.
Đối với các cơng ty sản xuất thương mại thì doanh thu đạt được chủ yếu là do q trình tiêu
thụ hàng hóa, sản phẩm. Do đó việc thực hiện hệ thống kế tốn về doanh thu chi phíï và xác định
Kế toán doanh thu, chi phí, xác đònh kết quả hoạt động kinh doanh
Giáo viên hướng dẫn:Hoàng Huy Cường
Sinh viên: Nguyễn Đình Hoàng Vũ Page 6
kết quả kinh doanh sẽ đóng vai trò quan trọng trong việc xác định hiệu quả hoạt động kinh doanh
lâu dài của doanh nghiệp.
Thấy được tầm quan trọng của hệ thống kế tốn nói chung và của bộ phận kế tốn về doanh
thu chi phíï và xác định kết quả kinh doanh nói riêng, đó cũng là lý do em đã chọn đề tài “Kế tốn
về doanh thu chi phí
ï và xác định kết quả kinh doanh tại” Cty Cổ phần dịch vụ vận tải dầu khí Cửu Long “ để làm đề
tài nghiên cứu cho mình.
Mục tiêu nghiên cứu :
Bằng việc khảo sát thực tế tại doanh nghiệp có thể nhận xét và đánh giá được tình hình tiêu
thụ hàng hóa và hiệu quả kinh doanh thơng qua việc thực hiện xem xét hệ thống kế tốn, đặc biệt
là kế tốn doanh thu chi phíï và xác định kết quả kinh doanh như thế nào. Qua đó so sánh được sự
giống và khác nhau về hạch tốn giữa lý thuyết và thực tế, rút ra những ưu khuyết điểm, đồng thời
đưa ra những kiến nghị về những khuyết điểm còn tồn tại ở doanh nghiệp, góp phần xây dựng và
hồn thiện hệ thống kế tốn tốt hơn, để hoạt động kinh doanh ngày càng có hiệu quả
Phương pháp nghiên cứu :
Đề tài được thực hiện dựa trên những số liệu thơng qua việc phỏng vấn và trao đổi với Ban
lãnh đạo, các bộ phận khác trong Cơng ty, phân tích các số liệu được ghi chép trên sổ sách kế tốn,
các báo cáo tài chính. Đồng thời em cũng tham khảo thêm tài liệu về chun ngành kế tốn và một
số văn bản pháp lý về chế độ kế tốn hiện hành
Phạm vi nghiên cứu :
Về khơng gian : Cty Cổ phần dịch vụ vận tải dầu khí Cửu Long Về thời gian : Thời gian thực hiện
từ 14/02/2011 đến ngày 30/03/2011
Số liệu được phân tích là số liệu thang 10/2009
Đây là lần đầu tiên em thực hiện đề tài, do thời gian và khả năng có hạn, kiến thức của em còn hạn
chế nên chắc chắn sẽ khơng tránh được nhiều sai sót. Em rất mong nhận được sự góp ý, chỉ bảo
chân thành của các thầy cơ để bài luận văn của em được tốt hơn.
Kế toán doanh thu, chi phí, xác đònh kết quả hoạt động kinh doanh
Giáo viên hướng dẫn:Hoàng Huy Cường
Sinh viên: Nguyễn Đình Hoàng Vũ Page 7
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TỐN DOANH THU CHI PHÍÏ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
I . KHÁI QT:
1.1 Đặc điểm và u cầu quản lý q trình tiêu thụ :ï
1.1.1 Đặc điểm :
Q trình tiêu thụ là kết quả của q trình hoạt động sản xuất kinh doanh củadoanh nghiệp. Khi
sản phẩm , hàng hóa của doanh nghiệp được thị trường chấp nhận nghĩa là sản phẩm đã được tiêu
thụ. Lúc đó doanh nghiệp sẽ thu về một khoản tiền đó chính là doanh thu. Doanh thu sẽ trang
trãi ,bù đắp các chi phí đã bỏ ra , phần còn lại sau khi đã trừ hết các chi phí thì được gọi là lợi
nhuận của doanh nghiệp. Điều quan trọng là bất kỳ một doanh nghiệp nào cũng điều muốn tối đa
hóa lợi nhuận với một mức chi phí thấp nhất
1.1.2 u cầu quản lý:
Ngày nay , có rất nhiều sản phẩm trên thị trường với đầy đủ về chủng loại , mẫu mã , nhiều cơng
dụng khác nhau của nhiều cơng ty khác nhau để khách hàng có thể thoải mái lựa chọn tùy theo sở
thích , tùy theo giá cả phù hợp với mọi tầng lớp người tiêu dùng. Vì vậy trong nền kinh tế thị
trường hiện nay thì nỗi lo lớn nhất của các doanh nghiệp chính làtình hình cạnh tranh đang ngày
càng gay gắt. Với một số lượng hàng hóa khổng lồ thì các cơng ty lo ngại rằng liệu sản phẩm hàng
hóa của mình có thể cạnh tranh nổi với các cơng ty khác hay khơng? Sản phẩm hàng hóa của mình
có đến được tay người tiêu dùng hay khơng?cần phải sản xuất với số lượng bao nhiêu mới cung
cấp đủ cho khách hàng?
Cho nên hiện nay, bằng mọi hình thức quảng cáo như phát truyền đơn, dùng các phương tiện
truyền thơng như báo chí, truyền hình, Internet…Ngồi ra còn có các hình thức khác như khuyến
mãi, giảm giá, các doanh nghiệp đã dần đưa sản phẩm hàng hóa của mình đến gần hơn với cơng
chúng. Khi sản phẩm hàng hóa đã được nhiều khách hàng ưa thích, tin tưởng lựa chọn thì lúc đó
doanh nghiệp của mình mới có thể đứng vững trên thị trường.
Do đó vấn đề đặt ra cho doanh nghiệp chính là ở cơng tác quản lý của đơn vị, phải đảm bảo được
uy tín, chất lượng sản phẩm hàng hóa bán ra, cung cấp đầy đủ hàng hóa, đảm bảo q trình tiêu thụ
sản phẩm được tốt hơn để hoạt động kinh doanh ngày càng có hiệu quả
1.2. Các phương thức bán hàng
Nghiệp vụ bán hàng được thực hiện thơng qua hoạt động bán bn và bán lẻ là chủ yếu. Ngồi ra
còn có các phương thức bán hàng khác…
+ Hoạt động bán bn :
Bán bn là việc bán hàng cho các đơn vị thương mại khác để tiếp tục bán ra ngồi thị thường
hoặc bán hàng cho các đơn vị sản xuất để tiếp tục sản xuất chế biến ra sản phẩm mới. Đặc điểm
của hoạt động này là chưa kết thúc q trình lưu thơng hàng hóa, chưa đến tay người tiêu dùng.
Các phương thức bán bn chủ yếu :
1.2.1 Phương thức chuyển hàng :
Ở phương thức này, doanh nghiệp sẽ xuất kho hàng hóa vận chuyển đến giao hàng cho bên mua
hoặc doanh nghiệp mua hàng của bên nhà cung cấp và vận chuyển thẳng gởi bán cho bên mua lại.
Hàng hóa được giao nhận tại kho bên mua hoặc tại địa chỉ đã được thỏa thuận theo hợp đồng mua
bán. Hàng hóa được xác định là tiêu thụ khi bên mua nhận hàng và chấp nhận thanh tốn hoặc
thanh tốn ngay. Đối với phương thức này có các trường hợp như sau :
Bán hàng qua kho theo phương thức chuyển hàng : Trong trường hợp này, tại thời điểm hàng gởi
đi bán thì kế tốn khơng được ghi nhận doanh thu mà phải thơng qua tài khoản “ Hàng gởi đi bán”
và ghi nhận theo giá xuất kho. Cho đến khi người mua tiếp nhận hàng và chấp nhận thanh tốn
Kế toán doanh thu, chi phí, xác đònh kết quả hoạt động kinh doanh
Giáo viên hướng dẫn:Hoàng Huy Cường
Sinh viên: Nguyễn Đình Hoàng Vũ Page 8
hoặc trả tiền thì lúc đó đơn vị mới được ghi nhận doanh thu đồng thời xóa sổ hàng gởi đi bán và
kết chuyển giá vốn hàng bán
Bán hàng vận chuyển thẳng có tham gia thanh tốn : Trường hợp này doanh nghiệp vừa là bên
mua vừa là bên bán. Tuy nhiên hàng khơng về nhập kho mà bán ngay tại chỗ hoặc chuyển ngay
đến kho bên mua lại thì kế tốn khơng ghi tăng giá trị hàng nhập kho mà ghi nhận thẳng vào giá
vốn (thuế GTGT đầu vào nếu có ), đồng thời ghi nhận doanh thu là giá trị hàng bán.
Bán hàng vận chuyển thẳng khơng tham gia thanh tốn : Trường hợp này doanh nghiệp khơng phải
là bên mua cũng khơng phải bên bán mà đóng vai trò làm mơi giới thương mại để được hưởng hoa
hồng. Và số tiền hoa hồng đó cũng phải được ghi nhận vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vu
1.2.2 Phương thức bán hàng trực tiếp :
Theo phương thức này bên mua sẽ cử nhân viên mua hàng trực tiếp đến nhận hàng tại kho của bên
bán hoặc nơi cung cấp của người bán ( trường hợp hàng giao tay ba). Hàng hóa được coi là tiêu thụ
khi nhân viên nhận hàng và ký vào hóa đơn của bên bán. Nếu có phát sinh thêm chi phí bốc dở
hàng hóa thì ghi nhận vào chi phí bán hàng trên tài khoản 641
+ Hoạt động bán lẻ :
Bán lẻ là việc bán hàng trực tiếp đến tay người tiêu dùng hoặc bán thơng qua ký gởi hàng
cho các đại ly nhờ bán hộ. Đặc điểm của phương thức này là kết thúc q trình lưu thơng, tồn bộ
giá trị hàng hóa được thực hiện. Hoạt động bán lẻ thường được thu ngay bằng tiền mặt và khơng
phát hành hóa đơn theo từng lần bán lẻ ( trừ khi khách hàng có u cầu ). Trong trường hợp này
doanh nghiệp phải lập bảng kê hàng bán lẻ hàng ngày và xác định thuế GTGT phải nộp ngân sách,
nếu ký gởi hàng cho đại lý thì trừ tiền hoa hồng cho đại lý trên tổng doanh thu mà đại lý bán được
nộp về .
+ Tiêu thụ sản phẩm theo phương thức trao đổi hàng :
Kế toán doanh thu, chi phí, xác đònh kết quả hoạt động kinh doanh
Giáo viên hướng dẫn:Hoàng Huy Cường
Sinh viên: Nguyễn Đình Hoàng Vũ Page 9
111,112
Trao đổi
VAT đầu ra
133
PP khấu trừ
Dthu BH
Tổng giá
Giá trò hàng
Thanh toán
Thanh toán
VAT đầu vào
Hàng trao đổi
(PP khấu trừ)
Tổng giá t/toán hàng bán > Tổng
Tổng giá t/toán hàng bán < Tổng
Giá t/toán hàng trao đổi
Giá t/toán hàng trao đổi
511
131 152,153,211
3331
Tổng giá
Sơ đồ 1.1 : Tiêu thụ sản phẩm theo phương thức trao đổi hàng
+ Bán hàng theo phương thức trả chậm , trả góp :
Trong trường hợp này doanh thu được ghi nhận theo giá bán thông thường, giá bán
theo phương thức trả tiền ngay. Khoảng chênh lệch giữa giá bán trả góp với giá
bán thông thường gọi là lãi trả góp. Khoản lãi này được ghi nhận vào tài khoản
515- “ Doanh thu hoạt động tài chính “
+ Bán hàng khi nhận làm đại lý nhận ký gửi :
Ở phương thức này, kế toán không ghi nhận giá trò hàng ký gửi vào nhập kho
hàng hóa mà phải sử dụng tài khoản ngoài bảng, TK003 “ Hàng hóa nhận bán
hộ, nhận ký gửi, ký cược” và phần hoa hồng được hưởng sẽ ghi nhận vào TK511
“Doanh thu bán hàng và cung cấp dòch vụ”
Kế toán doanh thu, chi phí, xác đònh kết quả hoạt động kinh doanh
Giáo viên hướng dẫn:Hoàng Huy Cường
Sinh viên: Nguyễn Đình Hoàng Vũ Page 10
511 111,112,131
Dthu bán hàng Tổng giá t/toán
(giá bán t.tế thời điểm)
3331
VAT đầu ra
(P
2
khấu
trừ)
22222222
2222222222
3387
Chênh lệch tăng giá
Do trả góp nhiều lần
515
Ghi nhận dthu tiền lãi bán
Hàng trả chậm, trả góp
Sơ đồ 1.2 : Bán hàng theo phương thức trả chậm , trả góp
003 (ghi đơn)
511, 3331
111,112,131
331
Dthu hoa hồng
111,112
T/toán tiền hàng cho
Bên ký gửi
Khi bán được
Hàng nhận ký gửi
Nhận hàng
Ký gửi
Khi bán
Được hàng
Nhận ký gửi
Hoặc trả lại
Hàng cho
Bên ký gửi
Sơ đồ 1.3 : Bán hàng khi nhận làm đại lý nhận ký gửi
1.3. Chứng từ và thủ tục liên quan
Các chứng từ được sử dụng trong q trình tiêu thụ hàng hóa :
Phiếu xuất kho hàng hóa : được sử dụng khi doanh nghiệp xuất kho bán hàng khi lệnh bán hàng
được duyệt và kết chuyển hàng bán theo giá xuất kho ( giá vốn ). Phiếu này được chia làm 3 liên :
1 liên sẽ giao cho khách hàng, liên 2 sẽ giao cho phòng kế tốn, liên còn lại sẽ được lưu tại kho.
Phiếu xuất kho hàng ký gởi (Phiếu xuất kho kiêm phiếu vận chuyển hàng nội bộ ): được sử dụng
khi doanh nghiệp xuất kho bán hàng và kết chuyển hàng bán theo giá xuất kho ( giá vốn ) cho các
đại lý bán hộ. Phiếu này cũng được chia làm 3 liên : 1 liên sẽ giao cho đại lý, liên 2 sẽ giao cho
phòng kế tốn, liên còn lại sẽ được lưu tại kho để đối chiếu
Hóa đơn ( GTGT , bán hàng thơng thường ) : được dùng để xuất cho khách hàng khi khách hàng
có u cầu (sau khi lệnh bán hàng được duyệt ). Hóa đơn này cũng có 3 liên tương tự như phiếu
xuất kho hàng hóa nhưng giá được ghi trên hóa đơn là giá bán đã được duyệt.
Bảng kê hàng bán lẻ : được lập tại phòng kinh doanh hay bộ phận bán hàng khi hàng đã bán nhưng
khách hàng khơng có nhu cầu xuất hóa đơn. Nhân viên bán hàng sẽ kê chi tiết hàng đã bán và
hằng ngày giao về cho đơn vị để đối chiếu
Biên bản giao nhận hàng hóa : biên bản này được lập giữa bên bán và bên mua khi đơn vị mua cần
kiểm tra hàng nhận về số lượng, quy cách, phẩm chất xem có đúng như trong hợp đồng hay khơng
Ngồi ra còn sử dụng thêm các sổ kế tốn : Sổ Nhật ký chung, Sổ cái, Sổ Nhật ký Bán Hàng, Sổ
doanh thu bán hàng, Sổ chi tiết vật tư hàng hóa và các loại sổ chi tiết khác (nếu cần) theo từng loại
tài khoản sử dụng
II . KẾ TỐN DOANH THU BÁN HÀNG
1.4 Khái niệm
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế tốn, phát sinh từ
các hoạt động sản xuất, kinh doanh thơng thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở
hữu. Các khoản thu hộ bên thứ ba khơng phải là nguồn lợi kinh tế, khơng làm tăng vốn chủ sở hữu
của doanh nghiệp sẽ khơng được coi là doanh thu.
Doanh thu = Số lượng hàng hóa , sản phẩm tiêu thụ trong kỳ x Đơn giá
1.5 .Điều kiện ghi nhận doanh thu
1.5.1 Ngun tắc ghi nhận doanh thu :
Doanh thu bán hàng là một chỉ tiêu quan trọng trên báo cáo tài chính của các doanh nghiệp, liên
quan mật thiết đến việc xác định lợi nhuận của doanh nghiệp. Do đó, trong kế tốn việc xác định
doanh thu phải tn thủ các ngun tắc kế tốn cơ bản là :
Cơ sở dồn tích : Doanh thu phải được ghi nhận vào thời điểm phát sinh, khơng phân biệt đã thu
hay chưa thu tiền
Phù hợp : Khi ghi nhận doanh thu phải ghi nhận một khoản chi phí phù hợp.
Thận trọng : Doanh thu chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng chắc chắn về khả năng thu được lợi
ích kinh tế.
Kế toán doanh thu, chi phí, xác đònh kết quả hoạt động kinh doanh
Giáo viên hướng dẫn:Hoàng Huy Cường
Sinh viên: Nguyễn Đình Hoàng Vũ Page 11
1.5.2 Điều kiện ghi nhận doanh thu
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi thỏa mãn các điều kiện sau:
Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc
hàng hóa cho người mua;
Doanh nghiệp khơng còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền
kiểm sốt hàng hóa
Doanh thu được xác định tương đối chắn chắn
Doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu được các lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng;
Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng .
1.6 Ngun tắc hạch tốn:
Chỉ hạch tốn vào tài khoản 511 số doanh thu của khối lượng sản phẩm . hàng hóa, dịch vụ , lao vụ
đã xác định là tiêu thụ
Trường hợp có doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ngoại tệ
đó ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế phát sinh hoặc theo tỷ giá bình qn liên Ngân
hàng do Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam cơng bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ đó.
Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu
trừ thì doanh thu bán hàng là giá bán chưa có thuế GTGT
Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ khơng thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc tính theo
phương pháp trực tiếp thì doanh
thu là tổng giá thanh tốn được ghi trên hóa đơn.
Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất
khẩu thì doanh thu tổng giá thanh tốn (bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu)
Nếu doanh nghiệp bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp thì doanh thu được ghi nhận theo
giá bán trả tiền ngay và kết chuyển hết vào tài khoản doanh thu chưa thực hiện, phần lãi được tính
trên khoản phải trả nhưng phù hợp với thời điểm ghi nhận doanh thu được xác định
Nếu trong q trình bán hàng có phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu như chiết khấu thương
mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại thì theo dõi riêng trên các tài khoản 521, 531, 532
1.7. Tài khoản sử dụng :
Tài khoản sử dụng là tài khoản “511” : Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Tài khoản 511 có 5 tài khoản cấp 2 :
TK 5111 – Doanh thu bán hàng hóa
TK 5112 – Doanh thu bán các thành phẩm
TK 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ
TK 5114 – Doanh thu trợ cấp, trợ giá
TK 5117 – Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư
1.8. Kế toán tổng hợp
1.8.1 Đònh khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Tài khoản sử dụng chủ yếu là TK 156 (chi tiết 1561, 1562), TK157, TK632, TK511,
TK3331, TK521, TK531, TK532. Ngoài ra trong kỳ nếu có phát sinh doanh thu xuất khẩu
thì sử dụng thêm TK33312-“Thuế giá trò gia tăng hàng xuất khẩu”, TK3333-“ Thuế
xuất , nhập khẩu”, TK515 hoặc TK635 nếu có chênh lệch tỷ giá hối đoái.
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 511 :
+ Bên Nợ :
Kế toán doanh thu, chi phí, xác đònh kết quả hoạt động kinh doanh
Giáo viên hướng dẫn:Hoàng Huy Cường
Sinh viên: Nguyễn Đình Hoàng Vũ Page 12
Số thuế phải nộp (thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu, thuế GTGT tính theo
phương pháp trực tiếp ) tính trên doanh thu bán hàng thực tế đã cung cấp trong kỳ
Khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và doanh thu hàng bán bò trả lại
kết chuyển cuối kỳ
Kết chuyển doanh thu thuần về TK911 “ Xác đònh kết quả kinh doanh”
+ Bên Có :
- Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và cung cấp dòch
vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán.
Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ
1.8.2 Sơ đồ tổng hợp
Kế toán doanh thu, chi phí, xác đònh kết quả hoạt động kinh doanh
Giáo viên hướng dẫn:Hoàng Huy Cường
Sinh viên: Nguyễn Đình Hoàng Vũ Page 13
531,532
3331
Thuế GTGT
phải nộp
133
333
511,512
Thuế TTĐB,thuế XK,
111,112,131
Doanh thu bán hàng hóa, sản phẩm, dòch vụ
Thuế GTGT(trực
tiếp)
phải nộp
Kết chuyển giảm giá
hàng bán
Hàng bán bò trả lại
3331
152,153,156,157
131
Bán theo
phương thức
Đổi hàng
Khi nhận
hàng
521
Kết chuyển chiết khấu
thương mại
911
Kết chuyển doanh thu
thuần
3387
Kết chuyển doanh
thu
của kỳ
Kế toán
111,112
Doanh thu chưa
thực hiện
Thuế GTGT
Đầu vào
(PP khấu trừ)
SƠ ĐỒ 1.4 .HẠCH TOÁN TỔNG HP DOANH THU BÁN HÀNG
1.9 Kế toán chi tiết
Đối với sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư, dòch vụ theo phương pháp khấu
trừ thuế GTGT, kế toán phản ánh :
Nợ TK 111,112,131…: Tổng giá thanh toán
Có TK 511 : Doanh thu bán hàng và cung cấp dòch vụ (giá bán chưa thuế GTGT)
(5111,5112,5113,5117)
Có TK 3331 : Thuế GTGT phải nộp (33311)
Đối với sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư, dòch vụ theo phương pháp thuế
GTGT trực tiếp, kế toán phản ánh :
Nợ TK 111,112,131…: Tổng giá thanh toán
Có TK 511 : Doanh thu bán hàng và cung cấp dòch vụ
(Tổng giá thanh toán) (5111,5112,5113,5117)
Đối với sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư, dòch vụ theo phương pháp khấu
trừ GTGT, khi xuất để trao đổi vật tư hàng hóa không tương tự để sử dụng cho sản
xuất, kinh doanh hàng hóa, dòch vụ, kế toán phản ánh :
Nợ TK 131- Phải thu của khách hàng (Tổng giá thanh toán)
Có TK 511 : Doanh thu bán hàng và cung cấp dòch vụ (giá bán chưa
thuế GTGT) (5111,5112)
Có TK 3331 : Thuế GTGT phải nộp (33311)
a) Khi nhận vật tư hàng hóa để trao đổi
Nợ TK 152,153,156 : Giá mua chưa thuế GTGT
Nợ TK 133 : Thuế GTGT được khấu trừ ( nếu có)
Có TK 131 : Phải thu của khách hàng(Tổng giá thanh toán)
Trường hợp nhận thêm tiền do giá trò hàng hóa đem trao đổi lớn hơn
giá trò hàng hóa nhận về
Nợ TK 111,112 : số tiền đã thu thêm
Có TK 131 : Phải thu của khách hàng
Trường hợp phải trả thêm tiền do giá trò hàng hóa đem trao đổi nhỏ hơn giá trò
hàng hóa nhận về
Nợ TK 131 : Phải thu của khách hàng
Có TK 111,112 : số tiền phải trả thêm
Khi xuất để trao đổi vật tư hàng hóa không tương tự để sử dụng cho sản xuất, kinh
doanh hàng hóa, dòch vụ theo phương pháp trực tiếp, kế toán phản ánh :
Nợ TK 131- Phải thu của khách hàng (Tổng giá thanh toán)
Có TK 511 : Doanh thu bán hàng và cung cấp dòch vụ (giá bán chưa thuế GTGT)
(5111,5112)
Khi nhận vật tư hàng hóa để trao đổi
Nợ TK 152,153,156 : theo giá thanh toán
Có TK 131 : Phải thu của khách hàng(Tổng giá thanh toán)
Kế toán doanh thu, chi phí, xác đònh kết quả hoạt động kinh doanh
Giáo viên hướng dẫn:Hoàng Huy Cường
Sinh viên: Nguyễn Đình Hoàng Vũ Page 14
Khi bán hàng theo phương thức trả chậm ,trả góp ,doanh nghiệp tính theo phương pháp
trực tiếp
Nợ TK 131- Phải thu của khách hàng (Tổng giá thanh toán)
Có TK 511 : Doanh thu bán hàng và cung cấp dòch vụ (giá bán đã
có thuế GTGT) (5111,5112)
Có TK 3387 : Doanh thu chưa thực hiện (Chênh lệch giữa tổng tiền bán theo giá
trả chậm với giá bán ngay)
Khi bán hàng theo phương thức trả chậm ,trả góp ,doanh nghiệp tính theo phương pháp
khấu trừ thuế GTGT
Nợ TK 131- Phải thu của khách hàng (Tổng giá thanh toán)
Có TK 511 : Doanh thu bán hàng và cung cấp dòch vụ (giá bán
chưa thuế GTGT) (5111,5112)
Có TK 3331 : Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 3387 : Doanh thu chưa thực hiện
Đònh kỳ ghi nhận doanh thu tiền lãi bán hàng trả góp trong kỳ
Nợ TK 3387 : Doanh thu chưa thực hiện
Có TK 515 : Doanh thu hoạt động tài chính (Tiền lãi)
Khi tiêu thụ sản phẩm hàng xuất khẩu
Nợ TK111,112,131: Tổng giá thanh toán
Có TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dòch vụ (giá bán đã có thuế XK và
thuế tiêu thụ đặc biệt) (5111,5112,5113)
Xác đònh thuế XK và thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp
Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dòch vụ (giá bán đã có thuế XK và
thuế tiêu thụ đặc biệt) (5111,5112,5113)
Có TK 3332- Thuế tiêu thụ đặc biệt
Có TK 3333- Thuế xuất, nhập khẩu (chi tiết)
Cuối kỳ kết chuyển :
Nợ TK 511 : Doanh thu bán hàng
Có TK 911 : Xác đònh kết quả kinh doanh
Những nội dung trên khơng phải là kế tốn chi tiết!!!
III. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH :
1.10 Sự cần thiết phải xác đònh kết quả kinh doanh
Trong nền kinh tế hiện nay, vấn đề mà các doanh nghiệp luôn đặt lên hàng đầu
làm thế nào để việc kinh doanh hoạt động có hiệu quả cao nhất (tối đa hóa lợi
nhuận, giảm tối thiểu về rủi ro) và lợi nhuận chính là thước đo kết quả của hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp, các yếu tố khác có liên quan là doanh thu, thu
nhập khác và chi phí.
Do đó mà doanh nghiệp khi cần kiểm tra doanh thu, chi phí thì phải biết rõ nên kinh
doanh những mặt hàng nào, những mặt hàng nào cần được khai thác mở rộng, nên
hạn chế những sản phẩm hàng hóa nào không đem lại lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Như vậy công việc của kế toán nói chung và kế toán tiêu thụ và xác đònh kết
quả kinh doanh nói riêng rất quan trọng, phải luôn cập nhật đầy đủ số liệu, cung
cấp các thông tin cần thiết về tình hình hoạt động của doanh nghiệp để giúp cho
Nhà quản lý có được cái nhìn rõ hơn về tình hình chung của công ty, để có thể đưa
ra những quyết đònh , những đánh giá và lựa chọn phương án kinh doanh , phương án
đầu tư sao cho đạt được hiệu quả cao nhất.
Kế toán doanh thu, chi phí, xác đònh kết quả hoạt động kinh doanh
Giáo viên hướng dẫn:Hoàng Huy Cường
Sinh viên: Nguyễn Đình Hoàng Vũ Page 15
1.11 Cấu thành của kết quả kinh doanh :
Kết quả kinh doanh là số lãi hoặc lỗ từ việc bán sản phẩm , hàng hóa , cung ứng
lao vụ dòch vụ mang lại trong một kỳ kế toán , là số chênh lệch giữa doanh thu thuần
và trò giá vốn của hàng hóa sản phẩm và các dòch vụ đã bán cộng với các chi
phí kinh doanh và chi phí của các hoạt động khác . Cuối kỳ , kế toán tổng hợp kết
quả kinh doanh của hoạt động sản xuất kinh doanh cơ bản ( bao gồm : kết quả hoạt
động sản xuất , kinh doanh ; kết quả hoạt động tài chính ) và kết quả hoạt động kinh
doanh của hoạt động khác.
Lợi nhuận kế toán trước thuế = Lợi nhuận thuần từ HĐKD + Lợi nhuận khác
Trong đó :
1.12 Phương pháp xác đònh kết quả kinh doanh
Trước khi xác đònh kết quả kinh doanh phải thực hiện các bút toán điều chỉnh về chi
phí, doanh thu sao cho hợp lý và hợp lệ
. Vì mọi việc kinh doanh đều không phải kết thúc đúng vào lúc cuối kỳ, nên việc
điều chỉnh sẽ giúp cho người kế toán bảo đảm các thông tin lợi nhuận hợp lý
nhất, thông tin tài chính cung cấp cho nhà quản lý có độ tin cậy cao, ra quyết hữu
hiệu ; bảo đảm cho các báo cáo tài chính giữa niên độ có thể so sánh được với
nhau.
Các bút toán xóa sổ cuối kỳ tính kết quả kinh doanh :
Xác đònh doanh thu thuần để kết chuyển tính kết quả kinh doanh
Xác đònh giá vốn hàng bán
Tổng hợp các chi phí hoạt động( chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp) để
kết chuyển tính kết quả kinh doanh
Kết chuyển doanh thu và chi phí hoạt động tài chính
Kết chuyển doanh thu và chi phí hoạt động khác
Kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành (nếu có)
Kết chuyển chi phí thuế TNDN hoãn lại (nếu có)
Kế toán doanh thu, chi phí, xác đònh kết quả hoạt động kinh doanh
Giáo viên hướng dẫn:Hoàng Huy Cường
Sinh viên: Nguyễn Đình Hoàng Vũ Page 16
Lợi
nhuận
thuần =
từ HĐKD
Doanh thu
bán hàng
thuần và +
cung cấp
Dòch vụ
Doanh thu
tài chính
-
Giá
Vốn
Hàng +
bán
Chi
Phí
Tài +
chính
Chi
Phí
Bán +
hàng
Chi
phí
quản
lý DN
Lợi nhuận khác =
Thu nhập khác -
Chi phí khác
Sau khi cân đối giữa doanh thu và chi phí trên tài khoản xác đònh kết quả kinh doanh :
+ Nếu lãi thì kết chuyển:
Nợ TK xác đònh kết quả kinh doanh
Có TK Lợi nhuận chưa phân phối
+ Nếu lỗ thì kết chuyển :
Nợ TK Lợi nhuận chưa phân phối
Có TK xác đònh kết quả kinh doanh
1.13 Kế toán xác đònh kết quả kinh doanh và tiêu thụ sản phẩm
1.13.1 Kế toán giá vốn hàng bán
1.13.1.1. Khái niệm:
Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của một số sản phẩm (hoặc gồm cả
chi phí mua hàng phân bổ cho hàng bán ra trong kỳ- đối với doanh nghiệp thương mại),
hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dòch vụ hoàn thành và đã được xác đònh là tiêu
thụ và các khoản khác được tính vào giá vốn để xác đònh kết quả kinh doanh trong
kỳ
1.13.1.2. Phương pháp xác đònh giá vốn hàng bán
Các phương pháp tính giá vốn hàng bán (hoặc giá xuất kho)
Giá thực tế đích danh
Giá bình quân gia quyền
Giá nhập trước xuất trước ( phương pháp LIFO)
Giá nhập sau xuất trước (phương pháp FIFO)
1.13.1.3. Tài khoản sử dụng
Tài khoản sử dụng là tài khoản 632
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 632
Bên Nợ :
Trò giá vốn của thành phẩm , hàng hóa , lao vụ, dòch vụ đã cung cấp theo từng hóa
đơn
Phản ánh hao hụt , mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ vào phần bồi thường do
trách nhiệm cá nhân gây ra.
Phản ánh chi phí tự xây dựng , tự chế tài sản cố đònh vượt trên mức bình thường
không được tính vào nguyên giá tài sản cố đònh hữu hình tự xây dựng , tự chế hoàn
thành.
Phản ánh khoản chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập
năm nay lớn hơn khoản đã lập dự phòng năm trước.
Bên Có :
Phản ánh khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính
(khoản chênh lệch giữa số phải lập dự phòng năm nay nhỏ hơn khoản đã lập dự
phòng năm trước)
Kết chuyển giá vốn của thành phẩm , hàng hóa, lao vụ, dòch vụ vào bên nợ tài
khoản 911 “ Xác đònh kết quả kinh doanh”
Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ
1.13.1.4. Chứng từ sử dụng :
Đơn đặt hàng , Hợp đồng mua bán
Phiếu xuất kho ( Thẻ kho)
Phiếu xuất kho hàng ký gởi
Biên bản bàn giao công trình tự xây dựng (nếu có)
Kế toán doanh thu, chi phí, xác đònh kết quả hoạt động kinh doanh
Giáo viên hướng dẫn:Hoàng Huy Cường
Sinh viên: Nguyễn Đình Hoàng Vũ Page 17
Biên bản giao nhận hàng hóa
Sổ kế toán sử dụng :
Sổ chi tiết hàng hóa , vật tư
Sổ Nhật ký chung
Sổ cái tài khoản 632
1.13.1.5. Trình tự hạch toán :
Khi có đơn đặt hàng được duyệt , căn cứ vào đơn đặt hàng (Hợp đồng mua bán ) và
xác đònh khả năng cung ứng lập lệnh bán hàng. Sau khi lệnh bán hàng được duyệt
thì thủ kho sẽ xuất hàng cho bộ phận bán hàng để gởi đi kèm theo Phiếu xuất kho
hoặc thẻ kho. Khi xuất hàng , ngoài việc kiểm tra của thủ kho, người nhận cũng
phải kiểm soát số lượng hàng giao (có thể lập kèm biên bản giao nhận hàng hóa).
Bộ phận kế toán sẽ căn cứ vào lệnh bán hàng và phiếu xuất kho để ghi vào sổ
Nhật ký chung ,sổ chi tiết theo dõi hàng hóa , vật tư, sổ cái TK 632 để xác đònh giá
vốn hàng bán. Cuối kỳ kết chuyển vào TK911 để xác đònh kết quả kinh doanh
Kế toán doanh thu, chi phí, xác đònh kết quả hoạt động kinh doanh
Giáo viên hướng dẫn:Hoàng Huy Cường
Sinh viên: Nguyễn Đình Hoàng Vũ Page 18
156
159
152,153,138
241
157
632
911
159
157
Xuất kho hàng hóa
để bán
Kết chuyển giá vốn
hàng bán
Trích lập dự phòng giảm giá
hàng tồn kho
Hoàn nhập dự phòng giảm
giá hàng tồn kho
Phản ánh khoản hao hụt , mất
mát, bồi thường
Kết chuyển giá trò thành
phẩm đã gửi đi chưa tiêu
thụ đầu kỳ
Kết chuyển giá trò thành
phẩm đã gửi đi chưa tiêu
thụ cuối kỳ
Phản ánh chi phí tự
xây dựng
SƠ ĐỒ 1.5. HẠCH TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN
1.13.2 Kế toán doanh thu thuần
1.13 2.1. Khái niệm :
Doanh thu thuần được xác đònh là giá trò hợp lý của các khoản đã thu được hoặc sẽ
thu được sau khi trừ các khoản chiết khấu thương mại , giảm giá hàng bán, và giá trò
hàng bán bò trả lại. Ngoài ra các khoản thuế gián thu theo quy đònh của chế độ kế
toán cũng được trừ ra khỏi doanh thu để xác đònh doanh thu thuần tính kết quả kinh
doanh, đó là thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế GTGT theo phương pháp
trực tiếp.
1.13.2.2. Phương pháp xác đònh doanh thu thuần :
+ Đối với công ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ :
Doanh thu bán hàng thuần = Doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dòch vụ – (Chiết
khấu thương mại+ Hàng bán bò trả lại+ Giảm giá hàng bán) – (Thuế XK, thuế tiêu
thụ đặc biệt)
+ Đối với công ty tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp :
Doanh thu bán hàng thuần = Doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dòch vụ – (Chiết
khấu thương mại+ Hàng bán bò trả lại+ Giảm giá hàng bán) – (Thuế XK, thuế tiêu
thụ đặc biệt + thuế GTGT trực tiếp)
1.13.2.3. Tài khoản sử dụng :
Tài khoản sử dụng là tài khoản 511-“Doanh thu bán hàng và cung cấp dòch vụ”
Ngoài ra tài khoản 511 có 5 tài khoản cấp 2 : 5111, 5112, 5113, 5114, 5117
1.13.2.4. Chứng từ sử dụng
Đơn đặt hàng , Hợp đồng mua bán
Hóa đơn bán hàng thông thường (PP thuế GTGT trực tiếp)
Hóa đơn GTGT
Hóa đơn ( Biên bản) điều chỉnh nếu có chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán ,
hàng bán bò trả lại
Phiếu thu hoặc Giấy báo Có của Ngân Hàng
Phiếu chi hoặc Giấy báo Nợ của Ngân Hàng
Biên bản giao nhận hàng hóa
Bản kê bán lẻ hàng hóa
Các loại sổ kế toán sử dụng
Sổ Nhật ký chung
Sổ cái tài khoản 511, 521,531,532
Sổ Nhật ký bán hàng ( nếu dùng Nhật ký đặc biệt)
Sổ doanh thu bán hàng
1.13.2.5. Trình tự hạch toán
Khi nhận được đơn đặt hàng hoặc Hợp đồng mua bán, lệnh bán hàng ,phiếu xuất kho
từ thủ kho chuyển đến, bộ phận bán hàng sẽ căn cứ đối chiếu để xuất hóa đơn
bán hàng (hoặc hóa đơn GTGT) cho khách hàng và thu tiền hàng bán giao cho thủ
quỹ lập phiếu thu. Sau đó sẽ ghi nhận vào sổ chi tiết bán hàng.
Trường hợp nếu khách hàng không có yêu cầu xuất hóa đơn thì nhân viên bán
hàng sẽ ghi nhận hàng bán được vào bảng kê bán lẻ hàng hóa trong ngày. Cuối
Kế toán doanh thu, chi phí, xác đònh kết quả hoạt động kinh doanh
Giáo viên hướng dẫn:Hoàng Huy Cường
Sinh viên: Nguyễn Đình Hoàng Vũ Page 19
ngày thì bộ phận bán hàng sẽ chuyển sổ bán hàng, bảng kê bán lẻ về cho kế
toán để cập nhật vào sổ Nhật ký chung, sổ Nhật ký bán hàng (nếu khác hàng
mua chòu hàng), sổ chi tiết hàng hóa, sổ cái tài khoản 511, 521,531,532 Cuối kỳ
kết chuyển vào TK911 để xác đònh kết quả kinh doanh.
1.13.3 Kế toán phân bổ CPBH & QLDN
1.13.3.1. Sự cần thiết :
Trong bất kỳ công ty nào thì lợi nhuận luôn là thước đo kết quả hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp. Các yếu tố có liên quan trực tiếp đến việc xác đònh lợi
nhuận là doanh thu, thu nhập khác và chi phí. Trong đó chi phí cũng đóng vai trò
không nhỏ trong việc phân tích của các nhà đầu tư làm sao để tối thiểu hóa chi phí,
tối đa hóa lợi nhuận. Chi phí là tổng giá trò các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong
kỳ kế toán dưới hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc
phát sinh các khoản nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu.
Chi phí hoạt động là một phần của chi phí. Chi phí hoạt động là chi phí ngoài giá vốn
hàng bán , bao gồm chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Các chi phí
này khi phát sinh trong kỳ thường được tính hết một lần trong kỳ hoặc có thể chi qua
cho các kỳ sau như chi phí công cụ dụng cụ, chi phí quảng cáo, chi phí sửa chữa tài
sản cố đònh … có giá trò lớn sẽ được phẩn bổ cho nhiều kỳ. Ngoài ra các chi phí
chưa phát sinh trong kỳ nhưng sẽ trích trước như chi phí trả lãi tiền vay, chi phí sửa
chữa lớn TSCĐ …
Do đó cần phân loại giữa chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Việc
phân bổ các chi phí này là rất cần thiết để đảm bảo đúng nội dung chi phí theo quy
đònh của chế độ kế toán hiện hành, tuân thủ đúng nguyên tắc phù hợp giữa chi
phí và doanh thu để xác đònh kết quả kinh doanh hợp lý, phân loại chi tiết các chi phí
sao cho hợp lý hợp lệ tính trừ vào thuế thu nhập doanh nghiệp theo luật thuế thu nhập
hiện hành.
1.13.3.2. Phương pháp phân bổ :
+ Chi phí bán hàng là những khoản chi phí trực tiếp liên quan đến quá trình tiêu thụ
hàng hóa bao gồm : chi phí cho nhân viên bán hàng, phí tiếp thò, tiền hoa hồng cho
đại, đồ dùng văn phòng, chi phí khấu hao tài sản cố đònh, chi phí dòch vụ mua ngoài
và các chi phí bằng tiền khác.
+ Chi phí quản lý doanh nghiệp là những khoản chi chung cho doanh nghiệp không liên
quan trực tiếp đến quá trình tiêu thụ hàng hóa bao gồm : chi phí bộ phận quản lý ,
đồ dùng văn phòng, chi phí khấu hao tài sản cố đònh, thuế , phí , lệ phí bảo
hiểm,trích trước quỹ trợ cấp mất việc làm, chi phí dòch vụ mua ngoài và các chi phí
bằng tiền khác như chi phí tiếp khách, dự phòng nợ phải thu khó đòi, chi phí hội họp
, …… phục vụ cho quá trình quản lý kinh doanh chung của toàn doanh nghiệp.
1.13.3.3. Tài khoản sử dụng :
Tài khoản sử dụng là tài khoản 641 “Chi phí bán hàng” và tài khoản 642 “Chi phí
quản lý doanh nghiệp”
Tài khoản 641 có các tài khoản chi tiết cấp 2:
TK6411 : Chi phí nhân viên
TK6412 : Chi phí vật liệu, bao bì
TK6413 : Chi phí dụng cụ, đồ dùng
TK6414 : Chi phí khấu hao tài sản cố đònh
TK6415 : Chi phí bảo hành
TK6417 : Chi phí dòch vụ mua ngoài
Kế toán doanh thu, chi phí, xác đònh kết quả hoạt động kinh doanh
Giáo viên hướng dẫn:Hoàng Huy Cường
Sinh viên: Nguyễn Đình Hoàng Vũ Page 20
TK6418 : Chi phí bằng tiền khác
Tài khoản 642 có các tài khoản chi tiết cấp 2:
TK6421 : Chi phí nhân viên quản lý
TK6422 : Chi phí vật liệu quản lý
TK6423 : Chi phí đồ dùng văn phòng
TK6424 : Chi phí khấu hao tài sản cố đònh
TK6425 : Thuế, phí và lệ phí
TK6426 : Chi phí dự phòng
TK6427 : Chi phí dòch vụ mua ngoài
TK6428 : Chi phí bằng tiền khác
+ Kết cấu và nội dung tài khoản 641:
Bên Nợ :
Các chi phí phát sinh liên quan đến quá trình bảo hành sản phẩm, hàng hóa, cung
cấp dòch vụ.
Bên Có:
Kết chuyển chi phí bán hàng vào tài khoản 911 “Xác đònh kết quả kinh doanh”
Tài khoản 641 không có số dư cuối kỳ
+ Kết cấu và nội dung tài khoản 642:
Bên Nợ :
Các chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ
Số dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (Chênh lệch giữa số dự phòng
phải lập kỳ này lớn hơn số dự phòng đãlập kỳ trước chưa sử dụng hết )
Dự phòng trợ cấp mất việc làm
Bên Có:
Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (Chênh lệch giữa số dự
phòng phải lập kỳ này lớn hơn số dự phòng đãlập kỳ trước chưa sử dụng hết )
Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vài tài khoản 911 “Xác đònh kết quả kinh
doanh”
Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ
1.13.3.4. Chứng từ sử dụng :
Phiếu xuất kho
Phiếu chi
Hóa đơn
Sổ kế toán sử dụng :
Sổ Nhật ký chung
Sổ cái tài khoản 641,642,334,111,112,331
Bảng phân bổ chi phí
Bảng phân bổ tiền lương
1.13.3.5. Trình tự hạch toán :
Tập hợp tất cả các chứng từ có liên quan đến chi phí bán hàng và chi phí quản lý
phát sinh trong kỳ về tài khoản 641 và 642. Cuối kỳ kế toán kết chuyển về tài
khoản 911 để xác đònh kết quả kinh doanh .
Kế toán doanh thu, chi phí, xác đònh kết quả hoạt động kinh doanh
Giáo viên hướng dẫn:Hoàng Huy Cường
Sinh viên: Nguyễn Đình Hoàng Vũ Page 21
1.13.4 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
1.13.4.1. Khái niệm:
Doanh thu hoạt động tài chính là hoạt động mà doanh nghiệp sử dụng đồng vốn của
mình để đầu tư ra các lónh vực khác bên ngoài doanh nghiệp góp phần tăng thêm thu
nhập và nâng cao khả nâng cao khả năng kinh doanh của doanh nghiệp.
Nói cách khác nghóa là tiền vốn được huy động từ mọi nguồn lực của doanh
nghiệp. Ngoài việc dùng vào sản xuất kinh doanh là chính, số tiền nhàn rỗi doanh
nghiệp đầu tư vào các lónh vực tài chính khác như đầu tư chứng khoán , đầu tư trái
phiếu , góp vốn liên doanh, cho vay, đầu tư vào công ty con hoặc công ty liên kết …
1.13.4.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
- Tài khoản sử dụng là tài khoản 515-“ Doanh thu hoạt động tài chính”
- Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 515
Bên Nợ :
Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp ( nếu có)
Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính sang tài khoản 911-“Xác đònh kết quả kinh
doanh”
Bên Có :
Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ ( tiền lãi, cổ tức, chiết khấu thanh
toán được hưởng, lãi do chênh lệch tỷ giá hối đoái……
Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ
- Sơ đồ hạch toán :
Kế toán doanh thu, chi phí, xác đònh kết quả hoạt động kinh doanh
Giáo viên hướng dẫn:Hoàng Huy Cường
Sinh viên: Nguyễn Đình Hoàng Vũ Page 22
334,338,153,142,242,
214,335,331,111,112
641
911
Ckỳkết chuyển CPBH để xđ
kết quả hoạt động SXKD
CP bán hàng thực tế
phát sinh trong kỳ
133
VAT đầu vào
(PP khấu trừ)
SƠ ĐỒ 1.6. HẠCH TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG
334,338,153,142,242,214,
333,331,139,……111,112
642
CP bán hàng thực tế
phát sinh trong kỳ
911
Ckỳkết chuyển CPQLDN để xđ
kết quả hoạt động SXKD
133
VAT đầu vào
(PP khấu trừ)
SƠ ĐỒ 1.7. HẠCH TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
1.13.5 Kế toán chi phí hoạt động tài chính
1.13.5.1. Khái niệm :
Chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan
đến các hoạt động đầu tư tài chính , chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn
liên doanh , liên kết, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn , chi phí giao dòch
chứng khoán … lập và hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán, khoản
lỗ phát sinh khi mua bán ngoại tệ ,lỗ do chênh lệch tỷ giá hối đoái.
1.13.5.2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính
+ Tài khoản sử dụng là tài khoản 635 “Chi phí hoạt động tài chính”
+ Kết cấu và nội dung của tài khoản 635 :
Bên Nợ :
Các khoản chi phí của hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ
Các khoản lỗ do thanh lý các khoản đầu tư ngắn hạn
Các khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ phát sinh và chênh lệch tỷ giá do
đánh giá lại số dư cuối kỳ của các khoản thu dài hạn và phải trả dài hạn có gốc
ngoại tệ
Khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ
Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán
Chi phí đất chuyển nhượng, cho thuê cơ sở hạ tầng được xác đònh là tiêu thụ.
Bên Có :
Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán
Kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính trong kỳ sang tài khoản 911
Tài khoản 635 không có số dư cuối kỳ
Kế toán doanh thu, chi phí, xác đònh kết quả hoạt động kinh doanh
Giáo viên hướng dẫn:Hoàng Huy Cường
Sinh viên: Nguyễn Đình Hoàng Vũ Page 23
911 515
111,112
111,112,138,152
121,221
111,112,131
129,229
Cuối kỳ kết chuyển thu nhập
hoạt động tài chính
Thu lãi tiền gửi,lãi cổ phiếu,
Trái phiếu,t/toán CK đến hạn
Dùng lãi mua bổ sung cổ
phiếu , trái phiếu
Thu nhập được chia từ
hoạt động liên doanh
Thu tiền bán bất động
sản cho thuê TSCĐ
Hoàn nhập dự phòng
SƠ ĐỒ 1.8 : HẠCH TOÁN DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH
+ Sơ đồ hạch toán :
1.13.6 Kế toán thu nhập khác:
Các khoản thu nhập khác là những khoản thu nhập ngoài hoạt động tạo ra doanh thu
của doanh nghiệp, hay nói cách khác là những khoản thu mà doanh nghiệp không dự
tính trước được hoặc có dự tính nhưng ít có khả năng xảy ra.
- Tài khoản sử dụng là tài khoản 711” Doanh thu khác”
- Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 711
Bên Nợ :
Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo phương pháp trực tiếp đối với các khoản
thu nhập khác ở doanh nghiệp (nếu có).
Cuối kỳ kế toán kết chuyển tài khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang tài
khoản 911”Xác đònh kết quả kinh doanh”
Bên Có :
Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ
Tài khoản 711 không có số dư cuối kỳ
- Sơ đồ hạch toán:
Kế toán doanh thu, chi phí, xác đònh kết quả hoạt động kinh doanh
Giáo viên hướng dẫn:Hoàng Huy Cường
Sinh viên: Nguyễn Đình Hoàng Vũ Page 24
111,112,141
128,222
111,112
129,229
635 911
121,221
Chi phí cho hoạt động đầu
tư,CK,hoạt động cho thuê TSCĐ
Lỗ về bán chứng khoán
(giá bán nhỏ hơn giá gốc)
Cuối kỳ kết chuyển chi phí
hoạt động tài chính
Lỗ hoạt động liên doanh
bò trừ vào vốn
Chi phí cho hoạt động
vay vốn
Lập dự phòng giảm giá đầu tư
ngắn hạn , dài hạn
SƠ ĐỒ 1.9 : HẠCH TOÁN CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH
333(33311)
911
711
SƠ ĐỒ 1.10 : SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN DOANH THU KHÁC
111,112,131
331,338
111,112
338,344
111,112
111,112
004
Số thuế GTGT phải nộp
theo phương pháp trực tiếp
Kết chuyển các khoản TN
khác phát sinh trong kỳ
Thu nhập thanh lý,nhượng bán
TSCĐ
Các khoản nợ p.trả không
xác đònh được chủ nợ
Nợ khó đòi đã xử lý,tiền
BH,tiền phạt Hđồng,t/thưởng
Khoản phạt trừ vào tiền ký
cược,ký quỹ NH và DH
Số tiền thuế XNK, thuế
TTĐB được hoàn lại
Các khoản thừa chờ xử
lý ghi tăng thu nhập
Ghi giảm
khoản
phải thu
khó đòi
đã xóa nợ
xxx
1.13.7 Kế toán chi phí khác:
+ Các khoản chi phí khác là những khoản chi phí ngoài hoạt động tạo ra doanh thu của
doanh nghiệp, là những khoản chi phí hoặc khoản lỗ do các nghiệp vụ riêng biệt với
hoạt động thông thường của doanh nghiệp gây ra và chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp
+ Tài khoản sử dụng là tài khoản loại 8 và có 2 tài khoản :
TK 811 _ “Chi phí khác”
TK 821 _ “Chi phí thuế TNDN”
đây ta sử dụng tài khoản 811 “Chi phí khác” phát sinh trong kỳ, còn tài khoản 821
“Chi phí thuế TNDN” sử dụng vào cuối năm tài chính để kết chuyển thuế TNDN
phát sinh trong năm.
+ Kết cấu và nội dung tài khoản 811:
Bên Nợ :
Các khoản chi phí khác phát sinh
Bên Có :
Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ sang tài
khoản 911 “Xác đònh kết quả kinh doanh”
Tài khoản 811 không có số dư cuối kỳ
+ Sơ đồ tổng hợp :
Kế toán doanh thu, chi phí, xác đònh kết quả hoạt động kinh doanh
Giáo viên hướng dẫn:Hoàng Huy Cường
Sinh viên: Nguyễn Đình Hoàng Vũ Page 25
SƠ ĐỒ 1.11 : SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN CHI PHÍ
KHÁC
214
211,213
Nguyên
giá
Giá trò
hao mòn
811
Ghi giảm TSCĐ
dùng cho sxkd khi
t/lý,nhượng bán
Giá trò
còn lại
111,112,331,…
Chi phí phát sinh cho hđ thanh
lý, nhượng bán TSCĐ
133
Thuế GTGT
(nếu có)
333
Các khoản tiền bò phạt
thuế, truy nộp thuế
111,112
111,112,141,
…
Các khoản tiền bò phạt do vi phạm
hợp đồng kinh tế hoặc vi phạm P/Luật
Khoản chi do khắc phục rủi
ro,thiên tai,chi phí thu hồi nợ,……
911
Kết chuyển chi phí
khác phát sinh trong kỳ