Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (302.08 KB, 24 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<b>ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN LỊCH SỬ- ĐỊA LÍ LỚP 6 HKII</b>
<i><b>(PHẦN LỊCH SỬ)Họ và tên HS:</b></i>
<i><b>Lớp </b></i>
<b>BÀI 14: NƯỚC VĂN LANG - ÂU LẠC</b>
<b>Câu 11. Nhà nước đầu tiên của người Việt cổ (Nhà nước Văn Lang).</b>
- Điều kiện ra đời: Sự phát triển công cụ bằng đồng và sắt. Nhu cầu chung sống, cùng làm thủy lợi và chống ngoại xâm.
- Thời gian: khoảng thế kỉ VII TCN, nhà nước Văn Lang ra đời, đóng đơ ở Phong Châu (Phú Thọ).
- Địa bàn chủ yếu: gắn liền với lưu vực các dịng sơng lớn ở Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ ngày nay.
<b>* Bộ máy tổ chức Nhà nước Văn Lang: </b>
- Ở Trung ương, đứng đầu là Hùng Vương, giúp việc là Lạc hầu.
- Ở địa phương: Cả nước chia làm 15 bộ do Lạc tướng đứng đầu, dưới bộ là Chiềng, chạ do Bồ chính đứng đầu.
->Nhận xét bộ máy nhà nước: Được hình thành tự Trung ướng tới địa phương nhưng còn sơ khai, đơn giản.
<i>=> Nhà nước Văn Lang ra đời đã mở ra thời kì dựng nước đầu tiên trong lịch sử dântộc.</i>
<b>Câu 12. Sự ra đời nước Âu Lạc.</b>
- Hoàn cảnh: Cuối thế kỉ III TCN, người Lạc Việt và Âu Việt đã đoàn kết chống quân Tần, cử Thục Phán lãnh đạo kháng chiến. Khoảng năm 208 TCN, Thục Phán lên ngôi vua, xưng là An Dương Vương lập ra nước Âu Lạc, đóng đơ ở Cổ Loa (Hà Nội). - Phạm vi lãnh thổ được mở rộng hơn thời Văn Lang.
- Tổ chức nhà nước: khơng có nhiều thay đổi so với Nhà nước Văn Lang nhưng quyền lực nhà vua lớn hơn. Có qn đội mạnh, vũ khí tốt, đặc biệt có thành Cổ Loa.
<b>Câu 13. Đời sống vật chất, tinh thần của cư dân Văn Lang, Âu Lạc.a. Đời sống vật chất:</b>
- Nông nghiệp: trồng lúa nước là chính, ngồi ra cịn trồng hoa màu và trồng dâu… - Luyện kim: Kĩ thuật đúc đồng phát triển cao (trống, thạp đồng) và bước đầu biết rèn sắt.
- Nơi Ở: nhà sàn làm bằng tre, nứa, lá... - Đi lại: chủ yếu bằng thuyền.
- Nguồn lương thực: chính là gạo nếp, gạo tẻ, muối, mắm cá...
- Trang phục: nam đóng khố, cởi trần, đi chân đất; nữ mặc váy, yếm. Ngày thường để tóc ngang vai, búi tó hoặc tết tóc kiểu đi sam. Vào dịp lễ hội, họ đội thêm mũ lông chim, đeo trang sức.
<b>b. Đời sống tinh thần:</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">- Tín ngưỡng: tục thờ cúng tổ tiên, thờ các vị thần tự nhiên như thần sơng, thần Mặt Trời…
- Phong tục, tập qn: Có tục xăm mình, nhuộm răng đen, ăn trầu, làm bánh chưng, bánh giầy. Họ thích tổ chức các lễ hội gắn với nông nghiệp trồng lúa, ca hát, nhảy…
<i>=> Thành tựu đời sống và tinh thần của cư dân Văn Lang- Âu Lạc đã tạo nên nềnvăn minh đầu tiên trong lịch sử Việt Nam, tạo dựng nền tảng cốt lõi của bản sắc vănhọc dân tộc.</i>
<b>* Em hãy kể một số những thành tựu thời kì Văn Lang – Âu Lạc còn được bảotồn đến ngày nay.</b>
<b>- Trống đồng, thạp đồng; di tích thành Cổ Loa; thức ăn chính vẫn là lúa gạo, ở nhà</b>
sàn hay các phong tục tập quán như nhuộm răng đen, ăn trầu, làm bánh chưng, bánh giầy, tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên...
<i><b>Câu 14. Bảng so sánh Nhà nước Văn Lang với Nhà nước Âu Lạc</b></i>
Thời gian thành lập
- Thời gian: khoảng thế kỉ VII TCN.
- Kinh đô: Phong Châu (Phú Thọ)
- Thơi gian: Khoảng 208 TCN
- Ở Trung ương, đứng đầu là Hùng Vương, giúp việc là Lạc
- Vua có quyền lực cao hơn trong việc trị nước. Lãnh thổ mở rộng hơn.
- Có quân đội mạnh, vũ khí tốt, thành Cổ Loa kiên cố, vững chắc.
<b>BÀI 15: CHÍNH SÁCH CAI TRỊ CỦA CÁC TRIỀU ĐẠI PHONG KIẾNPHƯƠNG BẮC VÀ SỰ CHUYỂN BIẾN CỦA XÃ HỘI ÂU LẠCCâu 15: Chính sách cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắca. Về bộ máy cai trị:</b>
- Sau khi chiếm được Âu Lạc, các triều đại đều sáp nhập nước ta vào lãnh thổ Trung Quốc, chia thành các đơn vị hành chính như châu - quận, dưới châu - quận là huyện. Chính quyền từ cấp huyện trở lên đều do người
- Chiếm ruộng đất của nhân dân Âu Lạc, lập thành ấp, trại và bắt dân ta cày cấy.
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">nhiều loại vải vóc, hương liệu, sản vât q…
<i><b>=> Chính sách vơ vét, bóc lột tàn bạo. </b></i>
<b>c. Về văn hóa- xã hội:</b>
- Thực hiện chính sách đồng hóa dân tộc Việt như: + Đưa người Hán sang ở cùng với người Việt,
+ Bắt nhân dân ta phải theo phong tục, luật pháp của người Hán.
+ Tìm mọi cách xóa bỏ những tập quán lâu đời của người Việt.
<i><b>=> Chính sách thâm độc nhất.</b></i>
<b>Câu 16. Tại sao chính quyền phong kiến phương Bắc thực hiện chính sách đồnghóa dân tộc Việt?</b>
- Khiến người Việt lãng quên nguồn gốc tổ tiên.
- Lãng quên bản sắc văn hóa dân tộc của mình mà học theo các phong tục – tập quán của người Hán, từ đó làm thui chột ý chí đấu tranh của người Việt.
<b>Câu 17. Em hãy cho biết hậu quả chính sách bóc lột kinh tế của các triều đạiphong kiến phương Bắc đối với nước ta</b>
<b>Đất đai</b> <sup>Chiếm ruộng đất, lập thành ấp,</sup><sub>trại để bắt dân ta cày cấy.</sub> <sup>Người Việt mất ruộng, lệ</sup><sub>thuộc vào chính quyền đơ hộ.</sub>
<b>Thuế khố</b> <sup>Thực thi chính sách tô thuế</sup><sub>nặng nề như tô, dung, điệu,</sub> hương liệu và sản vật quý để đưa vế Trung Quốc.
Nhân dân phải khổ cực lao
<b>Câu 18. Những chuyển biến kinh tế-xã hội trong thời kì Bắc thuộc.a. Chuyển biến về kinh tế:</b>
- Trồng lúa vẫn là nghề chính bên cạnh trồng cây ăn quả, hoa màu và chăn nuôi. - Kĩ thuật đắp đê, làm thủy lợi phát triển tạo nên những vùng trồng lúa nước rộng lớn. - Các nghề rèn sắt, đúc đồng, làm gốm, làm mộc…vẫn được duy trì với kĩ thuật sản xuất cao hơn. Một số nghề mới xuất hiện như làm giấy, làm thủy tinh…
- Hoạt động buôn bán trong và ngoài nước được đẩy mạnh.
<b>b. Chuyển biến về xã hội: </b>
- Xã hội có sự biến đổi: + Một số quan lại, địa chủ người Hán đã bị Việt hóa. + Một bộ phận nơng dân bị biến thành nơ tì.
+ Tầng lớp hào trưởng bản địa hình thành.
- Mâu thuẫn giữa nhân dân Âu Lạc với chính quyền phong kiến phương Bắc ngày
<i><b>càng sâu sắc. Làm bùng nổ các cuộc đấu tranh giành độc lập trong suốt thời Bắc</b></i>
<i>thuộc.</i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4"><b>BÀI 16: CÁC CUỘC KHỞI NGHĨA TIÊU BIỂU GIÀNH ĐỘC LẬP TRƯỚCTHẾ KỈ X</b>
<b>Câu 1. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng (năm 40-43)a. Ngun nhân:</b>
- Bất bình với chính sách cai trị hà khắc của chính quyền đơ hộ phương Bắc. Trưng Trắc cùng với em là Trưng Nhị đã dựng cờ khởi nghĩa để giành lại quyền tự chủ.
<b>b. Diễn biến </b>
+ Mùa xuân năm 40, Trưng Trắc cùng Trưng Nhị đã phất cờ khởi nghĩa ở Hát Môn (Phúc Thọ-Hà Nội), tướng lĩnh 65 thành đều quy tụ về với cuộc khởi nghĩa.
+ Từ sông Hát, nghĩa quân theo đường sông Hồng tiến đánh chiếm căn cứ quân Hán ở Mê Linh và Cổ Loa (nay thuộc Hà Nội).
+ Tháng 4 – 40 nghĩa quân tiếp tục tân cơng Luy Lâu và chiếm được trị sở của chính
+ Chứng tỏ tinh thần đấu tranh mạnh mẽ, bất khuất của người Việt.
+ Tạo nền tảng, truyền thống đấu tranh và cổ vũ cho các phong trào khởi nghĩa giành
- Năm 248, khởi nghĩa bùng nổ từ căn cứ ở núi Nưa (Triệu Sơn, Thanh Hoá).
- Nghĩa quân đã giành được chính quyền tại nhiều huyện lị, thành ấp ở Cửu Chần, Cửu Đức, Nhật Nam, khiến cho tồn thể Giao Châu đều chấn động.
- Nhà Ngơ đã cử 8.000 quân sang đàn áp. Do lực lượng chênh lệch cuối cùng nghĩa cuộc khởi nghĩa bị đàn áp.
<b>c. Kết quả: cuộc khởi nghĩa thất bạid. Ý nghĩa:</b>
- Làm rung chuyển chính quyền đơ hộ.
- Thức tỉnh ý thức dân tộc, tạo đà cho cuộc khởi nghĩa Lý Bí sau này.
<b>Câu 3. Khởi nghĩa Lý Bí và sự thành lập nước Vạn Xuân.</b>
- Đầu năm 544, Lý Bí tự xưng là Lý Nam Đế, lập nước Vạn Xuân, đóng đô ở vùng cửa sông Tô Lịch (Hà Nội), thành lập triều đình, dựng điện Vạn Thọ và chùa Khai Quốc.
- Năm 545, quân Lương xâm lược nước Vạn Xuân. Triệu Quang Phục thay Lý Bí tiếp tục lãnh đạo cuộc kháng chiến, xây dựng căn cứ tại đầm Dạ Trạch (Hưng Yên). Kháng chiến thắng lợi, Triệu Quang Phục lên làm vua, gọi là Triệu Việt Vương. - Năm 602, nhà Tùy đưa quân xâm lược, nước Vạn Xuân chấm dứt.
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5"><b>c. Kết quả:</b>
- Giành được chính quyền trong thời gian 542 – 602. Năm 602, nhà nước Vạn Xuân sụp đổ.
<b>d. Ý nghĩa:</b>
- Thể hiện tinh thần độc lập, tự cường của người Việt.
- Góp phần thúc đẩy cuộc đấu tranh của nhân dân ta giai đoạn sau.
<b>Câu 4. Khởi nghĩa Mai Thúc Loana. Nguyên nhân:</b>
- Do chính sách cai trị hà khắc của chính quyền đô hộ nhà Đường
<b>b. Diễn biến: </b>
+ Năm 713, khởi nghĩa bùng nổ và làm chủ vùng đất Hoan Châu
+ Khởi nghĩa lan rộng ra phạm vi cả nước, nhân dân Chăm Pa và Chân lạp hưởng ứng
+ Quân khởi nghĩa tiến công ra bắc, làm chủ thành Tống Bình,
+ Năm 722, Mai Thúc Loan xưng đế, xây thành Vạn An làm quốc đô. Nhà Đường sai Dương Tư Húc đem quân sang đàn áp.
<b>c. Kết quả: Cuộc khởi nghĩa bị thất bại </b>
<b>d. Ý nghĩa: Là một trong những cuộc khởi nghĩa lớn nhất thời Bắc thuộc, đánh dấu</b>
mốc quan trọng trên con đường đấu tranh để giải phóng dân tộc thời kì Bắc thuộc.
<b>Câu 5. Khởi nghĩa Phùng Hưnga. Nguyên nhân:</b>
- Do chính sách cai trị hà khắc của chính quyền đơ hộ nhà Đường
<b>b. Diễn biến: </b>
- Khoảng năm 776, Phùng Hưng cùng em là Phùng Hải họp quân khởi nghĩa ở Đường Lâm. Nhân dân các vùng xung quanh nổi dậy hưởng ứng và giành được quyền làm chủ vùng đất của mình.
- Ít lâu sau, Phùng Hưng kéo quân bao vây phủ thành Tống Bình và chiếm được thành, sắp đặt việc cai trị đất nước.
- Năm 791, nhà Đường đem quân sang đàn áp, dập tắt cuộc kháng chiến.
<b>c. Kết quả: Cuộc khởi nghĩa bị thất bại.</b>
<b>d. Ý nghĩa: Củng cố quyết tâm giành độc lập dân tộc, tự chủ của người Việt, mở</b>
đường cho những thắng lợi về sau.
<b>Câu 6. Lập bảng hệ thống về các cuộc khởi nghĩa: Hai Bà Trưng, Bà Triệu, Lý Bí, Mai Thúc Loan, Phùng Hưng</b>
<b>Nội dung Hai Bà</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6"><b>Câu 7: Nhận xét về tinh thần đấu tranh chống xâm lược của nhân dân ta : </b>
- Diễn ra sôi nổi, quyết liệt và bền bỉ. Chứng tỏ tinh thần đấu tranh mạnh mẽ, liên tục, bất khuất của một dân tộc “khơng chịu cúi đầu”, khiến chính quyền đơ hộ phải thừa nhận đó là dân tộc “rất khó cai trị”.
- Cho thấy tinh thần yêu nước, ý chí bất khuất; đồn kết đấu tranh của người Việt.
<b>* </b>
<b> BÀI 17 : CUỘC ĐẤU TRANH BẢO TỒN VÀ PHÁT TRIỂN VĂN HÓA DÂNTỘC CỦA NGƯỜI VIỆT. </b>
<b>Câu 8. Biểu hiện của sức sống của nền văn hoá bản địa (người Việt) thời Bắc</b>
<i><b>thuộc. (Một số nét văn hóa của người Việt được duy trì thời Bắc thuộc).</b></i>
- Người Việt Nam ln có ý thức giữ gìn nền văn hóa bản địa của mình như:
+ Tiếng Việt vẫn được người dân truyền dạy cho con cháu. Người Việt vẫn nghe và nói hồn tồn bằng tiếng mẹ đẻ.
+ Những tín ngưỡng truyền thống vẫn được duy trì: thờ cúng tổ tiên, thờ các vị thần tự nhiên…
+ Những phong tục tập quán tiếp tục được duy trì như: búi tóc, căm mình, nhuộm răng đen, ăn trầu, làm bánh trưng bánh giầy,… vẫn được lưu truyền từ đời này qua đời khác.
<i><b>* Những tín ngưỡng, phong tục của người Việt thời Bắc thuộc vẫn cịn được duytrì đến ngày nay: Ăn trầu, búi tóc, làm bánh chưng bánh giầy, thờ cúng tổ tiên và</b></i>
<i>các lực lượng tự nhiên…</i>
<b>Câu 9. Thời Bắc thuộc, người Việt cổ đã tiếp thu có chọn lọc văn hóa Trung Hoanhư thế nào?</b>
- Trong suốt thời kì Bắc thuộc, nhân dân ta đã tiếp thu có chọn lọc những yếu tố Trung Hoa để phát triển văn hóa dân tộc.
+ Học một số kĩ thuật, phát minh như: làm giấy, chế tạo đồ thuỷ tinh…
+ Tiếp thu chữ Hán, một phần lễ nghĩa quy tắc trong quan hệ gia đình, cách đặt tên họ giống người Hán.
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">+ Đón nhận một số dịng Phật giáo được truyến bá sang. Đạo giáo từ Trung Quốc dẩn hoà nhập với tín ngưỡng dân gian.
+ Tiếp thu một số lễ tết như: tết Hàn thực, tết Đoan Ngọ, tết Trung thu,... nhưng đã có sự vận dụng cho phù hợp với người Việt.
<b>Câu 10: Nhân dân ta đã làm gì để bảo vệ và phát triển văn hóa dân tộc tronghàng nghìn năm?</b>
- Người Việt Nam ln có ý thức giữ gìn nền văn hóa bản địa của mình: Tiếng Việt vẫn được truyền dạy, tín ngưỡng truyền thống được duy trì, phong tục và tập quán vẫn được truyền từ đời này qua đời khác.
- Trong suốt thời kì Bắc thuộc, nhân dân ta đã tiếp thu có chọn lọc những yếu tố Trung Hoa để phát triển văn hóa dân tộc.
<b>BÀI 18: BƯỚC NGOẶT LỊCH SỬ</b>
<b>Câu 1. Họ Khúc đã giành lại độc lập cho đất nước như thế nào và làm đượcnhững gì để củng cố quyền tự chủ? Ý nghĩa của điều đó?</b>
- Đầu năm 906, vua Đường phải phong cho Khúc Thừa Dụ làm Tiết độ sứ.
<b>b) Cải cách của Khúc Hạo:</b>
- Năm 907, Khúc Thừa Dụ mất, Khúc Hạo lên thay cha giữ chức Tiết độ sứ - Khúc Hạo thực hiện cải cách:
+ Khoan dung, giản dị, nhân dân yên vu
+ Đặt lại các khu vực hành chính, cử người trơng coi mọi việc đến tận xã, + Định lại mức thuế,
+ Bãi bỏ các thứ lao dịch + Lập sổ hộ khẩu
<b>c) Ý nghĩa: Chứng tỏ người Việt tự cai quản và tự quyết định tương lai của mình,</b>
chấm dứt trên thực tế ách đô hộ của Trung Quốc
<b>Câu 2. Dương Đình Nghệ chống quân xâm lược Nam Hán (930-931) như thếnào? Ý nghĩa của cuộc kháng chiến ?</b>
<b>*Diễn biến</b>
- Mùa thu năm 930, quân Nam Hán sang xâm lược nước ta, Khúc Thừa Mĩ chống cự không nổi bị bắt đem về Trung Quốc. Nhà Nam Hán thiết lập bộ máy cai trị ở Đại La - Năm 931, Dương Đình Nghệ đem qn từ Thanh Hóa tấn công và chiếm được Đại La. Quân tiếp viện của Nam Hán vừa đến bị đánh tan. Dương Đình Nghệ tự xưng Tiết độ sứ, tiếp tục xây dựng đất nước tự chủ
<b>* Ý nghĩa: Tạo bước ngoặt trong sự nghiệp đấu tranh chống Bắc thuộc, giành độc lập</b>
dân tộc.
<b> Câu 3. Tại sao quân Nam Hán lại xâm lược nước ta lần thứ 2?</b>
- Sau thất bại lần 1, nhà Nam Hán vẫn chưa từ bỏ ý định xâm lược nước ta.
- Sau khi đánh bại quân Nam Hán xâm lược lần thứ nhất, Dương Đình Nghệ ra sức củng cố và xây dựng đất nước nhưng ông lại bị Kiều Công Tiễn giết hại để đoạt chức.
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">- Trước hành động của Kiều Cơng Tiễn, nhân dân ta vơ cùng căm phẫn.Vì sợ bị giết, Kiều Công Tiễn đã vội cho người sang cầu cứu nhà Nam Hán.
=> Nhân cơ hội này, vua Nam Hán cho quân xâm lược nước ta lần thứ hai. Với duyên cớ là giúp Kiều Công Tiễn đối phó với Ngơ Quyền nhưng mục đích chính của nhà Nam Hán là muốn biến nước ta thành một bộ phận của chúng và trả thù cho thất bại trong lần xâm lược lần thứ nhất.
<b>Câu 4: Ngô Quyền đã chuẩn bị kế hoạch cho trận thủy chiến với giặc như thếnào?</b>
*) Kế hoạch đánh giặc của Ngô Quyền :
- Năm 938, quân Nam Hán do Hoằng Tháo làm chủ tướng từ Quảng Đông theo đường biển ồ ạt tiến sang xâm lược nước ta.
-Trước vận nước lâm nguy, Ngô Quyền đã gấp rút chuẩn bị kế hoạch đối phó với qn Nam Hán. Vùng cửa sơng Bạch Đằng được lựa chọn để bố trí trận địa đánh giặc.
-Ngơ Quyền cho quân vạt nhọn cọc lớn, đầu vạt bịt sắt, sau đó đóng ngầm cọc ở cửa biển. Lợi dụng thủy triều lên xuống để đánh địch.
<b>Câu 5: Theo em, trận địa cọc Bạch Đằng sẽ gây khó khăn gì cho qn giặc?</b>
* Khó khăn của qn giặc:
-Giặc khơng thơng thạo địa hình, khơng nắm được thủy triều trong khi qn ta làm chủ địa hình.
-Chúng có thái độ chủ quan, cậy là nước lớn nên coi thường quân ta
-Quân Nam Hán phải đánh lại một đất nước đoàn kết, kiên cường, có truyền thống yêu nước và căm thù giặc sâu sắc.
<b>Câu 6: Nêu diễn biến trận chiến trên sông Bạch Đằng năm 938 ?</b>
Diễn biến trận Bạc Đằng:
-Cuối năm 938, quân Nam Hán do Lưu Hoằng Tháo chỉ huy, từ Quảng Đông kéo vào nước ta theo đường biển. Trước vận nước lâm nguy, Ngô Quyền gấp rút chuẩn bị
- Khi nước triều rút, Ngô Quyền hạ lệnh dốc toàn lực lượng đánh giặc . Bãi cọc ngầm nhô lên đâm thủng thuyền giặc.
-Quân giặc bị giết và chết đuối,thiệt hại quá nửa, tướng giặc Lưu Hoằng Tháo bị chết. Vua Nam Hán nghe tin bại trận đã hốt hoảng, vội hạ lệnh thu quân về nước.
-Kết quả: Trận Bạch Đằng kết thúc thắng lợi.
<b>Câu 7:Nêu điểm độc đáo trong các tổ chức đánh giặc của Ngô Quyền?</b>
* Điểm độc đáo trong kế hoạch đánh giặc của Ngô Quyền là :
-Quân ta chủ động đánh quân xâm lược bằng cách bố trí lực lượng hùng mạnh và xây dựng trận địa bãi cọc ngầm trên sông Bạch Đằng
-Lợi dụng thuỷ triều, xây dựng trận địa bãi cọc ngầm với hàng nghìn cọc nhọn... chỉ sử dụng thuyền nhỏ, nhẹ để dễ luồn lách ở bãi cọc.
-Thuyền địch to, cồng kềnh rất khó khăn khi tìm cách thốt khỏi bãi cọc lúc nước triều xuống...
<b>Câu 8: Em hãy cho biết ý nghĩa chiến thắng Bạch Đằng năm 938?</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">- Ý nghĩa: + Chiến thắng Bạch Đằng năm 938 đã chấm dứt hoàn toàn ách thống trị hơn 1000 năm của phong kiến phương Bắc
+ Mở ra thời kì độc lập lâu dài cho dân tộc ta.
<b>Câu 9: Hãy nêu cơng lao đóng góp của Ngơ Quyền đối với lịch sử dân tộc ?</b>
-Ơng có công lao to lớn trong việc giành được quyền độc lập, tự chủ cho dân tộc. -Đánh thắng quân Nam Hán , chấm dứt ách thống trị hơn 1000 năm đô hộ của phong kiến phương Bắc- mở đầu nền độc lập, tự chủ cho dân tộc.
<b>Câu 10: Vì sao Ngô Quyền chọn sông Bạch Đằng làm trận địa chống quân NamHán ?</b>
- Sông Bạch Đằng chảy giữa thị xã Quảng Yên ( Quảng Ninh) và huyện Thủy Nguyên( Hải Phòng).Đây là con đường thủy tốt nhất để đi vào nước ta.
- Mực nước vùng cửa sông lúc thủy triều lên -xuống chênh lệch nhau tới 2- 3m .Địa hình xung quanh nhiều cồn cỏ, bãi, đầm lầy…giúp bố trí lực lượng quân thủy, bộ cùng chiến đấu chặn giặc.
=> Địa thế có lợi cho ta. Gây bất lượi cho giặc.
<b>Câu 11: Viết 1 đoạn văn về một nhân vật lịch sử trong thế kỉ X mà em yêu thíchnhất ?</b>
Nhân vật lịch sử em yêu thích nhất là Ngô Quyền :
Ngô Quyền quê ở Đường Lâm ( Sơn Tây, Hà Nội). Xuất thân trong 1 gia đình q tộc. Ơng là 1 tướng tài năng. Với chiến thắng Bạch Đằng năm 938 - mở ra trang sử chói lọi của dân tộc, chấm dứt ách đơ hộ của phong kiến phương Bắc. Sau trận đại thắng trên sông Bạch Đằng, đập tan quân Nam Hán xâm lược, Mùa xuân năm 939, Ngô Quyền lên ngôi, xưng là Ngơ Vương, đóng đơ ở Cổ Loa, mở ra thời kỳ độc lập, tự chủ cho nước Việt ta. Hiện nay, để tưởng nhớ công lao của ông, nhiều ngôi trường, con đường được đặt theo tên ông.
<b>Câu 12: Khúc Thừa Dụ, Dương Đình Nghệ đã có cơng lao gì đối với lịch sử dân tộc? </b>
- Cơng lao của Khúc Thừa Dụ:
+ Lật đổ chính quyền đơ hộ của nhà Đường, giành lại quyền tự chủ cho người Việt. + Đặt nền móng, tạo điều kiện để cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân ta đi đến thắng lợi hồn tồn (năm 938).
- Cơng lao của Dương Đình Nghệ:
+ Đánh đuổi quân xâm lược Nam Hán, khôi phục lại nền tự chủ của nước nhà. + Đặt nền móng, tạo điều kiện để cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân Việt Nam đi đến thắng lợi hoàn toàn (năm 938).
<b>Bài 19: VƯƠNG QUỐC CHAM-PA</b>
<b>Câu 13: Thành tựu văn hoá tiêu biểu của người Chăm trong 10 thế kỉ đầu Côngnguyên</b>
a) Chữ viết
- Sáng tạo ra chữ viết riêng cho dân tộc: thế kỉ thứ IV, người Chăm đã cải biên chữ viết của người Án Độ để tạo thành hệ thống chữ Chăm cổ.
b) Tín ngưỡng và tơn giáo
- Người Chăm xưa theo nhiều tín ngưỡng thờ thần Mặt Trời, thần Núi, thần Nước, thần Lúa,..) và du nhập một số tơn giáo lớn từ bên ngồi (Phật giáo và Ấn Độ giáo,...) c) Kiến trúc và điêu khắc :
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">- Nhiều di sản còn tồn tại đến ngày nay như Thánh địa Mỹ Sơn, Phật viện Đồng Dương (Quảng Nam) và nhiều đền tháp Chăm khác ở ven biển miền Trung nước ta. c) Lễ hội:
- Nhiều lễ hội được tổ chức trong năm đã minh chứng cho sự phong phú về đời sống văn hoá tinh thần của người Chăm xưa. Các lễ hội thường mang ý nghĩa nguyện cầu cho cuộc sống tốt đẹp, mùa màng bội thu, xã hội yên bình và hưng thịnh... tiêu biểu nhất là lễ hội Ka-tê.
<b>Câu 14: Dựa vào hình 6, em có nhận xét về những cơng trình kiến trúc tiêu biểucủa người Chăm xưa?</b>
-Kiến trúc Chăm có từ thế kỷ thứ I sau công nguyên, sớm nhất ở khu vực Đông Nam Á, chịu ảnh hưởng của Ấn Độ giáo.
-Nghệ thuật Chăm để lại dấu ấn mạnh mẽ trong sinh hoạt văn hóa cộng đồng, trên văn bia, kiến trúc và điêu khắc.
-Tháp Chăm có kiến trúc độc đáo, xây dựng bằng gạch đất nung, phản ánh trình độ văn hóa cao, nhiều giá trị nghệ thuật.
<b>Câu 15:Viết một đoạn giới thiệu về một di tích văn hố Chăm ở nước ta. Theoem, cần phải làm gì để bảo tồn và phát huy giá trị của di tích?</b>
a/ Di tích văn hố Chăm: Phật viện Đồng Dương
- Phật viện Đồng Dương là một trong những tu viện Phật giáo của vương quốc Chămpa, thuộc vào hàng tu viện lớn nhất ở khu vực Đông Nam Á thời bấy giờ. Phật viện Đồng Dương được xây dựng vào năm 875. Do lòng tin vào Phật giáo, nhà vua đã cho dựng lên một Phật viện . Nổi bật nhất là bức tượng Phật bằng đồng cao hơn 1m. Bức tượng được xem là nghệ thuật hoàn hảo và đẹp vào loại bậc nhất của khu vực Đơng Nam Á. Khu đền thờ chính nằm trong một khu vực hình chữ nhật xung quanh có tường gạch bao bọc, chứng minh đây là mơ hình Phật viện khép kín rất lý tưởng cho cơng cuộc đào tạo tăng tài. Mặc dù đã trở thành phế tích do ảnh hưởng nhiều bởi chiến tranh, Phật viện Đồng Dương vẫn cịn ẩn chứa nhiều giá trị văn hóa lịch sử.
b) Để bảo tồn và phát huy giá trị của các di tích lịch sử ,em cần: + Giữ gìn sạch sẽ các di sản văn hóa.
+ Đi tham quan, tìm hiểu các di tích lịch sử, di sản văn hóa + Khơng vứt rác bừa bãi,vẽ bẩn lên các cơng trình ,di tích . + Tố giác kẻ gian ăn cắp các cổ vật di vật
+ Tham gia các lễ hội truyền thống.
+ Tuyên truyền về tầm quan trọng và ý nghĩa của di sản văn hoá.
<b>Câu 16. Vương quốc Chăm-pa được hình thành ở đâu và từ khi nào?</b>
Thời kì Bắc thuộc, nhà Hán đã thiết lập ách cai trị đối với vùng đất ở phía Nam dãy Hoành Sơn nước ta, đặt tên gọi là quận Nhật Nam. Năm 192, dưới sự lãnh đạo của Khu Liên, người dân Tượng Lâm đã nổi dậy, lập ra nước Lâm Ấp (Vương quốc
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">+ Trước thế kỉ VIII: vương quốc hùng mạnh ven sống Thu Bồn, kinh đô là Sin-ha-pu-ra (Quảng Nam)
+ Thế kỉ VIII: Kinh đơ chuyển về phía nam, tên là Vi-ra-pu-ra (Ninh Thuận) + Thế kỉ IX: chuyển kinh đơ về Đồng Dương, có tên là In-đra-pu-ra (Quảng Nam)
<b>Câu 18. Nêu những hoạt động kinh tế chính của cư dân Chăm-pa?</b>
+ Nông nghiệp trồng lúa nước dọc theo các sông, mỗi năm 2 vụ, sử dụng công cụ bằng sắt, dùng trâu bò kéo cày, biết làm ruộng bậc thang, sáng tạo xe guồng nước. + Chăn nuôi gia súc, gia cầm
+ Sản xuất các mặt hàng thủ công (đồ gốm, trang sức, dụng cụ sản xuất)
+ Khai thác các nguồn lợi tự nhiên trên rừng, dưới biển (trầm hương, ngà voi, sừng tê, tôm cá, ngọc trai,...)
+ Ngồi ra họ cịn trồng cây ăn quả (cau, dừa, mít)
+ Người Chăm-pa giỏi đi biển, cũng bn bán với nhân dân các quận ở Giao Châu, Trung Quốc và Ấn Độ.
<b>Câu 19. Hãy vẽ sơ đồ mô tả các thành phần trong xã hội Chăm-pa và nhận xét.</b>
<b>Nhận xét:</b>
- Vua đứng đầu, có quyền lực tối cao.Dưới vua là tể tướng và 2 quan đại thần: quan văn và quan võ. Dưới đại thần là các quan đứng đầu 3 cấp:châu- huyện-làng.
- Quý tộc chiếm số lượng ít.
- Dân tự do là tầng lớp đông đảo nhất, làm nhiều nghề khác nhau.
- Nô lệ là tầng lớp chiếm số lượng nhỏ, chủ yếu phục vụ trong gia đình quý tộc
<b>Câu 20. Mô tả một kiệt tác điêu khắc Chăm-pa (thế kỉ IX). Hình ảnh này gợi choem suy nghĩ gì về trình độ kĩ thuật cũng như đời sống văn hóa của cư dân </b>
<b>Chăm-pa xưa?</b>
<b>* Mô tả Đài thờ Trà Kiệu ( Quảng Nam)</b>
- Đài thờ Trà Kiệu được làm bằng đá sa thạch, cao 128cm, dài 190cm, rộng 190 cm, có niên đại thế kỷ VII-VIII.
- Kết cấu đài thờ gồm 3 phần
- Đài thờ Trà Kiệu được chạm khắc rất tinh xảo.
=> Theo các nhà nghiên cứu, đài thờ mơ phỏng theo những trích đoạn trong sử thi Ra-ma-y-a-na của Ấn Độ.
<b>* Nhận xét về kĩ thuật và văn hóa của người Chăm Pa</b>
- Đài thờ Trà Kiệu cho thấy:
+ Nghệ thuật điêu khắc đạt đến trình độ điêu luyện, tinh xảo của người Chăm-pa + Phản ánh sự giao lưu, ảnh hưởng của văn hóa Ấn Độ .
<b>Câu 21. Lập bảng tóm tắt những nét chính về hoạt động kinh tế, tổ chức xã hội và thành tựu văn hoá của Chăm-pa.</b>
<b>Lĩnh vựcNội dung chính</b>
Kinh tế - Nơng nghiệp trồng lúa nước là hoạt động kinh tế chính
- Các nghề gốm, đóng thuyền, khai thác lâm sản, đánh bắt cá… rất phát triển.
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">- Vương quốc Chăm-pa trở thành cầu nối trao đổi, buôn bán thường xuyên với thương nhân các nước Trung Quốc, Ấn Độ, Ả-rập.
Tổ chức xã hội
- Đứng đầu nhà nước là Vua có quyền lực tối cao (vua thường được đồng nhất với một vị thần). Dưới vua là 2 quan đại thần: một văn và một võ. Dưới đại thần là các quan lại đứng đầu các cấp: châu, huyện,
- Sáng tạo ra chữ viết riêng (gọi là chữ Chăm cổ). - Tín ngưỡng, tơn giáo:
+ Tín ngưỡng đa thần.
+ Du nhập các tơn giáo từ bên ngồi (Phật giáo, Hin-đu giáo...). - Kiến trúc, điêu khắc: xây dựng nhiều đền, tháp thờ thần, Phật như: Thánh địa Mỹ Sơn; Phật viện Đồng Dương (Quảng Nam)...
- Lễ hội: nhiều lễ hội được tổ chức trong năm; các lễ hội thường mang ý nghĩa cầu nguyện cho cuộc sống tốt đẹp, mùa màng bội thu, xã hội hịa bình và hưng thịnh...
<i><b>Câu 22. Liên hệ với kiến thức đã học ở những bài trước, em hãy so sánh những điểm giống và khác nhau trong hoạt động kinh tế của cư dân Chăm-pa và cư dân Văn Lang - Âu Lạc.</b></i>
- So sánh hoạt động kinh tế của cư dân Chăm-pa và cư dân Văn Lang – Âu Lạc
<b>Cư dân Văn Lang – Âu LạcCư dân Chăm-pa</b>
Giống nhau - Nền kinh tế chủ yếu là nông nghiệp trồng lúa nước, sử dụng sức kéo của trâu bị.
- Ngồi ra, cư dân cịn chăn ni, làm các mặt hàng thủ công, đánh cá. Khác nhau - Nghề luyện kim được chuyên môn
- Hoạt động giao thương trên biển phát triển. Chăm-pa trở thành trung tâm buon bán quốc tế, kết nối với Trung Hoa, Ấn Độ và các nước A-rập.
<b>BÀI 20: VƯƠNG QUỐC PHÙ NAM</b>
<b>Câu 23. Vương quốc Phù Nam ra đời ở đâu và vào thời gian nào?</b>
- Vào khoảng thế kỉ I, Vương quốc Phù Nam ra đời.
- Địa bàn chủ yếu: khu vực Nam Bộ của nước ta hiện nay. Thời kì đỉnh cao, phạm vi của Phù Nam được mở rộng, có thể bao gồm nhiều vùng đất thuộc một số nước Đông Nam Á ngày nay.
<b>Câu 24. Lập trục thời gian thể hiện các mốc hình thành, phát triển và suy vong của Vương quốc Phù Nam.</b>
</div>