Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 42 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<b>TUẦN 17:</b>
Thứ hai ngày 26 tháng 12 năm 2022
<b>HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM:MÙA XUÂN TRÊN QUÊ HƯƠNG EM</b>
<b>Số tiết : 3 tiếtI. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau hoạt động, HS có khả năng:</b>
Sau hoạt động, HS có khả năng:
- Biết được nội dung nhà trường phổ biến về việc tìm hiểu các lễ hội mùa xuân của quê hương.
- Nhiệt tình tham gia theo yêu cầu của nhà trường. - Hình thành và phát triển phẩm chất - năng lực:
+ Có ý thức tự hào về những lễ hội mùa xuân của quê hương. + Phát triển năng lực điều chỉnh hành vi, năng lực tự học, tự chủ.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- Cây, các tấm thiếp, bài thơ,…
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>*Hoạt động Mở đầu: (9’) Khởi động – Kết nối</b>
- GV tổ chức cho HS sắp ghế ra sân trường chuẩn bị chào cờ.
<i>- GV cho HS ổn định tổ chức, nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, trang phục để thực</i>
hiện nghi lễ chào cờ.
- GV hướng dẫn HS cách đứng đúng khi có hiệu lệnh chào cờ, nghe bài hát “ Quốc ca”, “ Đội ca” và lời đáp “ Sẵn sàng” khi nghe câu khẩu hiệu Đội.
- Tổng phụ trách Đội nhận xét, đánh giá hoạt động trong tuần. - Xếp loại thi đua từng lớp.
<b>*Hoạt động L uyện tập, thực hành</b><i><b> : (24’) Tìm hiểu về những lễ hội mùa xuân </b></i>
<b>trên quê hương.</b>
- GV Tổng phụ trách Đội phổ biến cho HS nội dung, hình thức tìm hiểu về lễ hội quê hương.
- Tìm hiểu (hoặc hỏi bố mẹ, người lớn) về các lễ hội của quê hương. - Sưu tầm tranh ảnh về các lễ hội của quê hương,
- Hướng dẫn các lớp xây dựng kế hoạch tổ chức cho Hs tham gia các hoạt động tìm hiểu về lễ hội quê hương.
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2"><b>TIẾNG VIỆT:</b>
<b>BÀI 76: OAN, OĂN, OAT, OĂT</b>
<b>Số tiết: 2 tiếtI. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:</b>
<i>- Nhận biết và đọc đúng các vần oan, oăn, oat, oăt; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có các vần oan, oăn, oat, oăt; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến </i>
nội dung đã đọc. (Tiết 1 +2).
<i>- Viết đúng các vần oan, oăn, oat, oăt; viết đúng các tiếng, từ ngữ có các vần oan, oăn, oat, oăt. (Tiết 1 +2).</i>
<i>- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa vần oan, oăn, oat, oăt có trong bài</i>
<i>- Phát triển ngơn ngữ nói theo chủ điểm Trồng cây được gợi ý trong tranh. Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh hoạ (tranh voi bước khoan thai, thỏ chạy thoăn thoắt trên phim hoạt hình; tranh khu vườn cây; tranh một nhóm HS đang trồng cây). (Tiết 2).</i>
- Hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực:
+ Cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên và trách nhiệm bảo vệ thiên nhiên.
+ Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung qua các tranh minh hoạ.
<b>II. ĐỒ ĐÙNG DẠY HỌC:</b>
- GV: Bài giảng điện tử. Bộ đồ dùng TV.
<b>II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:TIẾT 1:*Hoạt động Mở đầu: (5’) Khởi động – kết nối.</b>
<i>- Tổ chức HS thi nêu nhanh các tiếng chứa vần: oa, oe. HS, GV nhận xét.</i>
- GV tổ chức HS nghe và hát theo bài hát: Chú thỏ con. - GV dẫn dắt, giới thiệu vào tên bài học.
<b>*Hoạt động Hình thành kiến thức mới: (32’) 1. Nhận biết oan, oăn, oat, oăt:</b>
- HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: Em thấy gì trong tranh? - GV và HS thống nhất câu trả lời.
- GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. - GV đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS dọc theo.
- GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thi dừng lại để HS đọc theo.
<i>- GV và HS lặp lại nhận biết một số lần Trên phim hoạt hình/ voi bước khoan thai/ thỏ chạy thoăn thoắt. </i>
<i>- GV giúp HS nhận biết tiếng có oan, oăn, oat, oăt và giới thiệu chữ ghi vần oan, oăn, oat, oăt.</i>
<b>2. Hướng dẫn HS luyện đọc:a. Đọc vần</b>
<i>- GV xuất hiện oan, oăn, oat, oăt lên bảng. HS nhận biết vần oan, oăn, oat, oăt trong </i>
bài học này.
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3"><i>- GV đọc mẫu oan, oăn, oat, oăt. HS đọc vần oan, oăn, oat, oăt (Cá nhân, nhóm, </i>
<i>*So sánh các vần: Vần oan, oăn, oat, oăt có điểm nào giống nhau và điểm nào khác nhau? (Giống nhau là đều có oa, oă đứng đầu, khác nhau ở chữ đứng sau: n, t). </i>
- GV nhắc lại điểm giống và khác nhau giữa các vần.
<i>*Đánh vần các vần: GV đánh vần mẫu các vần oan, oăn, oat, oăt (oa – nờ – oan, oă – nờ – oăn, oa – tờ - oat, oă – tờ - oăt). </i>
- GV hướng dẫn HS quan sát khẩu hình, tránh phát âm sai.
- HS nối tiếp nhau đánh vần. Lớp đánh vần đồng thanh 3 vần một lần.
*Đọc trơn các vần: HS nối tiếp nhau đọc trơn vần. Lớp đọc trơn đồng thanh 3 vần một lần.
<i>*Ghép chữ cái tạo vần: HS thực hành ghép oan, oăn, oat, oăt. Lớp đọc đồng thanh lạivần: oan, oăn, oat, oăt một số lần. </i>
<b>b. Đọc tiếng</b>
<i>*Đọc tiếng mẫu: GV xuất hiện mơ hình tiếng khoan. - GV yêu cầu HS lấy chữ ghi âm kh ghép trước oan. </i>
<i>+ Các con ghép được tiếng gì? (HS: Ta ghép được tiếng “khoan”).+ Ai đánh vần được tiếng khoan? </i>
<i>- HS đánh vần tiếng khoan (khờ – oan – khoan). Lớp đánh vần đồng thanh tiếng khoan. HS đọc trơn tiếng khoan. Lớp đọc trơn đồng thanh tiếng khoan. </i>
*Đọc tiếng ứng dụng: HS đánh vần tiếng nối tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng với số tiếng). Lớp đánh vần mỗi tiếng một lần.
- Đọc trơn tiếng. Mỗi HS đọc trơn một tiếng, nối tiếp nhau, hai lượt.
+ Mỗi HS đọc trơn các tiếng chứa một vần. Lớp đọc trơn đồng thanh một lần tất cả các tiếng.
<i>*Ghép chữ cái tạo tiếng: HS tự tạo các tiếng có chứa vần oan, oăn, oat, oăt hoặc oăt. - GV xuất hiện mơ hình tiếng khoan vừa nói vừa chỉ mơ hình: Muốn có tiếng </i>
<i>“khoan” chúng ta thêm chữ ghi âm kh vào trước vần oan. Hãy vận dụng cách làm này để tạo các tiếng có chứa vần oan, oăn, oat, oăt vừa học! </i>
- HS ghép chữ với vần, lấy kết quả ghép của một số HS gắn lên bảng và hỏi HS: + Con đã ghép được tiếng gì?. HS nêu tiếng vừa ghép.
- HS đọc tiếng vừa ghép được. GV yêu cầu HS phân tích tiếng. HS nêu lại cách ghép.
<b>c. Đọc từ ngữ</b>
<i>- GV xuất hiện các từ ngữ: hoa xoan, tóc xoăn, hoạt hình, nhọn hoắt. (GV cho các </i>
hình xuất hiện trước, yêu cầu HS nói tên của sự vật, hiện tượng trong mỗi hình.
<i>+ Nói tên của sự vật, hiện tượng trong mỗi hình? </i>
- HS nói tên sự vật trong hình. GV cho từ ngữ xuất hiện dưới mỗi hình.
<i>- HS tìm từ ngữ mới có vần oan, oăn, oat, oăt.</i>
<i>- HS đọc trơn nối tiếp đọc trơn các từ ngữ không theo thứ tự - Lớp đọc đồng thanh một số lần.</i>
<b>d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ</b>
- HS đọc đồng thanh (cá nhân, nhóm).
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4"><b>e. Hướng dẫn HS đọc SGK.</b>
- GV tổ chức HS đọc lại bài trong SGK.
<b>3. Hướng dẫn học sinh viết bảng con:</b>
<i>- GV đưa mẫu chữ viết các vần, từ ngữ: oan, oăn, oat, oăt, tóc xoăn, nhọn hoắt. - GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các vần oan, oăn, oat, oăt, tócxoăn, nhọn hoắt.</i>
<i>- HS viết vào bảng con: oan, oăn, oat, oăt, tóc xoăn, nhọn hoắt (GV lưu ý HS liênkết giữa nét móc trong oa, oă với nét móc trong n, t và giữa khoảng cách giữa các</i>
tiếng trên một dòng).
- GV quan sát, hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - GV đưa mọt số bài HS nhận xét chữ viết, GV sửa (nếu cần).
- GV nhận xét, đánh giá và sửa lỗi chữ viết cho một số HS.
<b>TIẾT 2:*Hoạt động Khởi động: (3’)</b>
- GV tổ chức HS chơi trò chơi thư giãn. - GV dẫn dắt vào tên bài học.
<b>*Hoạt động Luyện tập, thực hành: (28’) 1. Hướng dẫn học sinh viết vở tập viết:</b>
- GV đưa vần, từ ngữ viết mẫu và hướng dẫn vể độ cao (mấy li) của các con chữ. - GV hướng dẫn HS viết đúng điểm đặt bút và đúng số lần theo yêu cầu. Lưu ý khoảng cách giữa các chữ. GV nhắc lại tư thế ngồi viết, cách cầm bút.
<i>- HS viết vào vở các từ ngữ: tóc xoăn, nhọn hoắt.</i>
- GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách.
- GV nhận xét và sửa bài viết của một số HS.
<b>2. Hướng dẫn HS luyện đọc câu, đoạn:</b>
<i>- GV đọc mẫu cả đoạn. </i>
<i>- HS đọc thầm và tìm các tiếng có vần: oan, oăn, oat, oăt.</i>
- HS đọc trơn các tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng một số HS đánh vần tiếng rồi mới đọc).
<i>- Từng nhóm rồi cả lớp đọc đồng thanh những tiếng có vần oan, oăn, oat, oăt trong </i>
đoạn văn.
+ Đoạn văn có mấy câu?
- HS xác định số câu trong đoạn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng câu (mỗi
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">- GV xuất hiện tranh. HS quan sát tranh.
<i>+ Em thấy gì trong tranh? Các bạn HS đang làm gì? Em đã bao giờ trồng cây chưa?Em có thích trồng cây khơng? Vì sao?.</i>
- GV có thể mở rộng giúp HS tìm hiểu lợi ích của việc trồng cây, từ đó có ý thức trồng cây để bảo vệ mơi trường sống.
<i>- GV lưu ý HS ôn lại oan, oăn, oat, oăt. GV nhận xét chung giờ học.</i>
<b>IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:</b>
……….…………..……….……… ……….…....………
<b>ĐẠO ĐỨC:</b>
<b>BÀI 16: HỌC TẬP, SINH HOẠT ĐÚNG GIỜGIÁO DỤC QUỐC PHÒNG AN NINH:TỰ GIÁC LÀM VIỆC CỦA BẢN THÂN</b>
<b>Số tiết: 1 tiếtI. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:</b>
- Nêu được một số biểu hiện của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ.
- Biết vì sao phải học tập, sinh hoạt đúng giờ cần; Bước đầu hình thành được một số nển nếp học tập, sinh hoạt đúng giờ.
- Thực hiện được các hành động tự giác học tập của mình ở trường, ở nhà.
<b>*QPAN: Hình thành được một số nền nếp tự giác làm việc của bản thân thông qua </b>
hình ảnh rèn luyện của các chú Bộ đội.
- Hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực:
+ Đồng tình với thái độ, hành vi thể hiện việc làm đúng.
+ Bài học góp phần hình thành, phát triển cho học sinh phẩm chất: Tự giác, tích cực thực hiện sinh hoạt đúng giờ.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>
- Tranh ảnh, truyện, hình dán mặt cười - mặt mếu.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:*Hoạt động Mở đầu: ( 4’) Khởi động – kết nối.</b>
- GV tổ chức cho HS hát bài “Giờ nào việc nấy”. + Em học tập được điểu gì từ bạn nhỏ trong bài hát? - HS suy nghĩ, trả lời.
<i>Kết luận: Bạn nhỏ trong bài hát đã học được nhiểu điểu hay, thói quen tốt trong cuộc</i>
sống trong đó có thói quen giờ nào việc nấy, học tập, sinh hoạt đúng giờ.
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6"><b>*Hoạt động Hình thành kiến thức mới : ( 10’) </b>
<b>1. Khám phá lợi ích của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ:</b>
- GV xuất hiện tranh. HS quan sát tranh và thảo luận theo cặp:
+ Thời gian biểu “Một ngày học tập, sinh hoạt của bạn trong tranh”, có điểm gì giống hoặc khác với thời gian biểu của em? Qua đó, em thấy cần thay đổi ở thời gian biểu của mình điểu gì khơng?
- GV cùng HS khám phá lợi ích của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ. + Theo em, học tập, sinh hoạt đúng giờ có lợi ích gì?
- GV gợi ý cho HS: Học tập, sinh hoạt đúng giờ giúp em thực hiện được kế hoạch đã đề ra, ln có sức khoẻ để học tập, sinh hoạt.
- HS trả lời.
<i>+ Em cần làm gì để học tập, sinh hoạt đúng giờ? (Ăn uống, ngủ, nghỉ theo kế hoạchđã đặt ra.)</i>
<i>Kết luận: Mỗi HS đểu phải thực hiện đúng thời gian sinh hoạt (ăn, uống, ngủ, nghỉ),</i>
học tập (ở trường, ở nhà), đi lại,. theo kê' hoạch để ra để luôn khoẻ mạnh và học tập đạt kết quả cao.
<b>*Hoạt động L uyện tập, thực hành: (12’) </b>
<b>1. Xác định việc nên làm và việc không nên làm:</b>
- GV xuất hiện tranh. HS quan sát tranh. HS thảo luận nhóm:
+ Hãy quan sát ba bức tranh, thảo luận và bày tỏ thái độ đồng tình với việc làm đúng, khơng đồng tình với việc làm sai. Giải thích vì sao.
- HS thảo luận, cử đại diện nhóm lên bảng, có thể dán sticker mặt cười vào việc làm đúng (nên làm); sticker mặt mếu vào việc làm sai (không nên làm). + Đồng tình với hành động (việc nên làm): Tranh 2 - Giờ ăn trưa ở lớp, bạn trai tập trung ăn đúng thời gian quy định.
+ Khơng đồng tình với hành động (việc không nên làm): Tranh 1: Làm hai việc cùng một lúc, vừa đọc truyện vừa ăn trưa; Tranh 3: Vẽ tranh trong giờ học Toán.
<i>Kết luận: Học tập, sinh hoạt đúng giờ là nhiệm vụ của mỗi HS. Em nên học tập theo</i>
bạn ở tranh 2 và không nên làm theo các bạn ở tranh 1, 3.
<b>2. C hia sẻ cùng bạn:</b>
- GV nêu yêu cầu: Em hãy chia sẻ với các bạn vể một ngày học tập, sinh hoạt của em. - Một số em chia sẻ trước lớp hoặc các em chia sẻ theo nhóm đơi. HS chia sẻ qua thực tế của bản thân.
- GV nhận xét và khen ngợi các bạn đã biết thực hiện thời gian biểu khoa học, hợp lí để học tập, sinh hoạt đúng giờ.
<b>3. Giáo dục QPAN:</b>
- GV xuất hiện hình ảnh về việc tự giác học tập, rèn luyện của các chú Bộ đội.
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">- HS xem hình ảnh và thảo luận câu hỏi:
+ Em thấy trong tranh các chú bộ đội đã làm những việc gì? Hãy nêu lại những việc
<b>*Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm : (11’) 1. Đ ưa ra lời khuyên cho bạn:</b>
- GV xuất hiện tranh mục Vận dụng. HS quan sát, thảo luận đưa ra lời khuyên cho bạn chưa biết giữ trật tự trong giờ ngủ trưa ở trường. (Bạn ơi, bạn vể chỗ ngủ trưa đi; Bạn ơi, đừng chơi đùa làm ồn nữa, vể chỗ ngủ trưa đi; Bạn ơi, đừng làm thế).
- GV cho HS nêu các lời khuyên khác nhau và phân tích chọn ra lời khuyên hay nhất.
<i><b>Kết luận: Chúng ta cần học tập, sinh hoạt đúng giờ để đảm bảo sức khoẻ và không</b></i>
làm ảnh hưởng đến người khác.
<b>2. Em cùng bạn thực hiện thời gian biểu hợp lí để có lợi cho sức khoẻ và học tập.</b>
- GV thực hiện theo thời gian biểu hợp lí là rất quan trọng, ai chưa có thời gian biểu hợp lí cho việc ăn uống, học tập, chơi, ngủ,... thì cần điểu chỉnh cho phù hợp để có lợi cho sức khoẻ và đảm bảo việc học tập.
<i><b>Thông điệp: GV xuất hiện thông điệp lên bảng HS đọc lại.</b></i>
<b>3. Đưa ra lời khuyên cho bạn:</b>
- GV nêu tình huống: Trong giờ học Thể dục, dù được bạn nhắc nhưng Lan vẫn không tham gia, mà ngồi trong lớp đọc truyện. Em hãy đưa ra lời khuyên cho bạn.
- GV gợi ý: 1/ Lan ơi, cất truyện đi, ra học Thể dục cùng cả lớp nào!; 2/ Lan ơi, không nên trốn giờ Thể dục như vậy!
- HS trả lời. Các bạn khác nhận xét, góp ý nêu có.
<i>Kết luận: Cần tích cực tham gia đầy đủ các giờ học, hoạt động giữa giờ.</i>
<b>*Hoạt động Củng cố: (2’)</b>
- Nhận xét, đánh giá sau tiết học.
- Dặn HS về thực hiện đúng thời gian biểu để có thể đi học đúng giờ.
<b>IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:</b>
………. ……….………
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8"><b>TỰ NHIÊN – XÃ HỘI:</b>
<b>BÀI 10 : CÂY XANH QUANH EM (Tiết 2)</b>
<b>Số tiết: 3 tiếtI. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:</b>
- Nêu được tên một số cây và bộ phận bên ngoài của cây. Đặt được các câu hỏi đơn giản để tìm hiểu một số đặc điểm bên ngồi của cây xung quanh.
- Phân biệt được một số cây theo nhu cầu sử dụng của con người ( cây bóng mát, cây ăn quả , cây hoa , ... ).
- Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về các đặc điểm của cây xanh. - Hình thành và phát triển phẩm chất – năng lực:
+ Biết yêu quý, chăm sóc và bảo vệ cây xanh.
+ Phát triển năng lực điều chỉnh hành vi, năng lực tư duy, lập luận.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- Một số cây thường gặp ở địa phương.
- Bộ tranh ảnh gồm các loài cây rau , cây hoa , cây bóng mát.
- Một số bài hát, bài thơ nói về tên các loài cây; các bộ phận của cây ; lợi ích của cây ; các loại cây cho rau , hoa , quả , bóng mát , ...
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:*Hoạt động Mở đầu: (4’) Khởi động – kết nối.</b>
- GV tổ chức HS thi nêu nhanh tên một số loài cây. - GV tổ chức HS nghe và hát theo bài: Lý cây xanh. - GV dẫn dắt, giới thiệu vào tên bài học.
<b>*Hoạt động Hình thành kiến thức mới: (14’) Một số bộ phận bên ngoài của cây </b>
<i><b>Nhận biết một số bộ phận của cây.</b></i>
<i>Bước 1: Tổ chức làm việc theo cặp, hướng dẫn HS quan sát và đặt câu hỏi:</i>
- GV xuất hiện tranh. HS quan sát và chỉ ra được các bộ phận của cây có trong hình. - Cho HS quan sát một số cây có đủ thân, rễ, lá và có thể có cây có hoa, quả. Một HS đặt câu hỏi, HS kia trả lời theo câu hỏi gợi ý:
+ Cây gồm những bộ phận gì ? ( Hầu hết các cây đều có: thân , rễ , lá , hoa , quả ) . + Tại sao có khi chúng ta nhìn thấy cây chỉ có quả hoặc chỉ có hoa? Tại sao lại có cây khơng thấy có hoa? Cây này có hoa và quả khơng? Hoa của chúng có màu gì? Quả của chúng có màu gì? (Gợi ý: Hầu hết cây xanh quanh em đều có: thân, rễ, lá, hoa và quà. Tuy nhiên, hoa và q ở cây xanh khơng phải lúc nào cũng có, Một số lồi cây chỉ có hoa hoặc quả vào một mùa nhất định. Ví dụ: Quả vải chỉ cóvào mùa hè (tháng 5, 6); Hoa đào thường nở vào mùa xuân, hoa cúc thường nhờ vào mùa thu ...)
- HS quan sát cây trong chậu, GV hỏi:
+ Tại sao chúng ta thường khơng nhìn thấy rễ cây? (Rễ cây thường ở dưới đất, chúng có nhiệm vụ hút nước và muối khoảng để nuôi cây).
- GV cho HS quan sát rễ thật của một số cây (có thể là cây rau cải hoặc cây dại). - GV yêu cầu HS vẽ một cây mà mình thích và viết tên các bộ phận của cây,
<i>Bước 2: Tổ chức làm việc nhóm.</i>
- Mỗi HS chia sẻ với các bạn trong nhóm sản phẩm của mình vừa hồn thành.
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">- Các nhóm HS treo sản phẩm trên bảng và chia sẻ trước lớp.
<i>Bước 3: Tổ chức làm việc cả lớp.</i>
- Một số HS giới thiệu về sản phẩm của nhóm về các bộ phận của cây. Cử một có HS đặt câu hỏi và nhận xét phần giới thiệu của các bạn.
<i><b>*Hoạt động Thực hành, vận dụng: (15’) Trị chơi “Tìm hiểu về các bộ phận của cây” </b></i>
<i>Bước 1: Hoạt động nhóm. </i>
- GV chia lớp thành nhóm, mỗi nhóm 6 HS. Chia bộ ảnh hoặc các cây mà HS và GV đã chuẩn bị cho các nhóm.
<i>- Từng thành viên trong nhóm thi gọi tên các bộ phận của cây dựa vào tranh ảnh hoặc</i>
vật thật mà GV và HS đã chuẩn bị. Các thành viên trong nhóm nhận xét, bổ sung.
- GV yêu cầu HS tiếp tục tìm hiểu về các bộ phận của cây có ở xung quanh nhà, trường và địa phương hoặc qua sách bảo, Internet và chia sẻ với các bạn trong nhóm / lớp, khuyến khích HS có thể nhờ sự trợ giúp của người thân.
<b> YÊU CẦU CẦN ĐẠT : Giúp HS:</b>
<i>- Biết và đọc đúng vần oan, oăn, oat, oăt Viết đúng chữ oan, oăn, oat, oăt.</i>
- Phát triển kĩ năng quan sát nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh họa qua các tình huống.
- Hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực: + Bồi dưỡng cảm xúc và tình yêu đối với bài học.
+ Phát triển kĩ năng nói lời chào hỏi. Phát triển kĩ năng quan sát nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh họa qua các tình huống.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- Bộ đồ dùng TV.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:*Hoạt động Mở đầu: (3’) Khởi động - kết nối</b>
<i>- GV cho HS viết bảng con chữ “oan, oăn, oat, oăt”. </i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">- GV nhận xét, tuyên dương.
<b>*Hoạt động Thực hành, vận dụng: (30’) </b>
<b>Bài 1: (Vở BTTV bài 1 trang 66): Rèn kĩ năng khoanh vào tiếng đúng. </b>
- GV nêu yêu cầu bài tập. HS nêu lại yêu cầu bài tập: Khoanh vào tiếng đúng - HS mở vở BT Tiếng Việt. GV nêu yêu cầu bài tập. HS làm theo nhóm đơi. - GV hướng dẫn: Các em hãy khoanh vào tiếng viết đúng với nội dung tranh. - HS thực hiện vào VBT: + hoa xoan, tóc xoăn, hoạt hình, nhọn hoắt.
- HS, GV nhận xét, chữa bài.
<b>Bài 2: (Vở BTTV bài 2 trang 66): Rèn kĩ năng điền vần. </b>
<i>- GV nêu yêu cầu bài tập. HS nêu lại yêu cầu bài tập: Điền vần oan, oăn, oat hoặc oăt.</i>
- HS mở vở BT Tiếng Việt. GV nêu yêu cầu bài tập. HS làm theo nhóm đơi.
<i>- GV hướng dẫn: Các em hãy điền tiếng chứa vần oan, oăn, oat hoặc oăt.</i>
còn thiếu vào chỗ ….
- HS thực hiện vào VBT. HS, GV nhận xét, chữa bài.
<b>Bài 3: (Vở BTTV bài 3 trang 66): Rèn kĩ năng nối từ với tranh. </b>
- GV yêu cầu HS mở vở BT Tiếng Việt. HS nêu yêu cầu bài tập. - GV nêu yêu cầu bài tập. HS làm theo nhóm đơi.
- GV hướng dẫn: Các em hãy nối tranh với từ thích hợp. - HS thực hiện vào VBT. HS, GV nhận xét, chữa bài
<b>*Hoạt động Củng cố : (2’)</b>
- Gv nhận xét tiết học. Dặn HS về xem lại bài.
<b>IV/ ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:</b>
……… …….……….……….. Thứ ba ngày 27 tháng 12 năm 2022
<b>TIẾNG VIỆT:BÀI 77: OAI, UÊ, UY</b>
<b>GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG AN NINH:</b>
<b>Số tiết: 2 tiếtI. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:</b>
<i>- Nhận biết và đọc đúng các vần oai, uê, uy; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn cócác vần oai, uê, uy; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã</i>
đọc. (Tiết 1+ 2).
<i>- Viết đúng các vần oai, uê, uy; viết đúng các tiếng, từ ngữ có các vần oai, uê, uy.</i>
(Tiết 1+ 2).
<i>- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa vần oai, uê, uy có trong bài học. Pháttriển ngơn ngữ nói theo chủ điểm Khu vườn mơ ước được gợi ý trong tranh. Pháttriển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh hoạ (làng</i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11"><i>quê có luỹ tre xanh, có cây trái xum xuê; bé chơi đùa với cây trái vườn nhà; tranhkhu vườn mơ ước). (Tiết 2).</i>
<b>*QPAN: HS biết được hình ảnh một số loại tàu thủy, tàu ngầm của quân đội nhân </b>
dân Việt Nam.
- Hình thành và phát phát triển phẩm chất, năng lực:
+ Cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên, sự gần gũi giữa thiên nhiên và con người. + Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung qua các tranh minh hoạ.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- Bài giảng điện tử. Bộ đồ dùng TV.
<b>II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:TIẾT 1:*Hoạt động Mở dầu: (3’) Khởi động – kết nối.</b>
- Tổ chức trò chơi: Bác đưa thư. Lần lượt từng HS lên nhận thư và đọc lại các từ trên phong bì thư. HS, GV nhận xét.
- GV dẫn dắt, giới thiệu vào tên bài học.
<b>*Hoạt động Hình thành kiến thức mới: (32’) 1. Nhận biết oai, uê, uy:</b>
- HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: Em thấy gì trong tranh? - GV và HS thống nhất câu trả lời.
- GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. - GV đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS dọc theo.
- GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thi dừng lại để HS đọc theo.
<i>- GV và HS lặp lại nhận biết một số lần: Quê ngoại của Hà/ có luỹ tre xanh,/ có cây trái xum xuê.</i>
<i><b>- GV giúp HS nhận biết tiếng có oai, uê, uy và giới thiệu chữ ghi vần oai, uê, uy. </b></i>
<b>2. Hướng dẫn HS luyện đọc:a. Đọc vần</b>
<i>- GV xuất hiện oai, uê, uy lên bảng. HS nhận biết vần oai, uê, uy trong bài học này.- GV đọc mẫu vần oai, uê, uy. HS đọc vần oai, uê, uy (Cá nhân, nhóm, lớp).</i>
<i>*So sánh các vần: Vần oai, uê, uy có điểm nào giống nhau và điểm nào khác nhau? (Giống nhau là đều có u đứng trước, khác nhau ở chữ đứng sau: ê, y, riêng vần oai khơng có điểm giống và khác với 2 vần trên). </i>
- GV nhắc lại điểm giống và khác nhau giữa các vần.
<i><b>*Đánh vần các vần: GV đánh vần mẫu các vần oai, uê, uy. (oa – i – oai, u - ê- uê , u </b></i>
<i>– y - uy). </i>
- GV hướng dẫn HS quan sát khẩu hình, tránh phát âm sai.
- HS nối tiếp nhau đánh vần. Lớp đánh vần đồng thanh 3 vần một lần.
*Đọc trơn các vần: HS nối tiếp nhau đọc trơn vần. Lớp đọc trơn đồng thanh 3 vần một lần.
<i>*Ghép chữ cái tạo vần: HS thực hành ghép oai, uê, uy. Lớp đọc đồng thanh lại vần: oai, uê, uy một số lần. </i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12"><b>b. Đọc tiếng</b>
<i>*Đọc tiếng mẫu: GV xuất hiện mơ hình tiếng ngoại. </i>
<i>- GV u cầu HS lấy chữ ghi âm ng ghép trước oai, dấu nặng dưới a.+ Các con ghép được tiếng gì? (HS: Ta ghép được tiếng “ngoại”).+ Ai đánh vần được tiếng ngoại? </i>
<i>- HS đánh vần tiếng ngoại (ngờ – oai – ngoai – nặng – ngoại) Lớp đánh vần đồng thanh tiếng ngoại. HS đọc trơn tiếng ngoại. Lớp đọc trơn đồng thanh tiếng ngoại.</i>
*Đọc tiếng ứng dụng: HS đánh vần tiếng nối tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng với số tiếng). Lớp đánh vần mỗi tiếng một lần.
- Đọc trơn tiếng. Mỗi HS đọc trơn một tiếng, nối tiếp nhau, hai lượt.
+ Mỗi HS đọc trơn các tiếng chứa một vần. Lớp đọc trơn đồng thanh một lần tất cả các tiếng.
<i><b> *Ghép chữ cái tạo tiếng: HS tự tạo các tiếng có chứa vần oai, hoặc uy. </b></i>
<i>- GV xuất hiện mơ hình tiếng ngoại vừa nói vừa chỉ mơ hình: Muốn có tiếng “ngoại”chúng ta thêm chữ ghi âm ng vào trước vần oai, dấu nặng dưới âm a. Hãy vận dụng cách làm này để tạo các tiếng có chứa vần oai, uê, uy vừa học! </i>
- HS ghép chữ với vần, lấy kết quả ghép của một số HS gắn lên bảng và hỏi HS: + Con đã ghép được tiếng gì?. HS nêu tiếng vừa ghép.
- HS đọc tiếng vừa ghép được. GV yêu cầu HS phân tích tiếng. HS nêu lại cách ghép.
<b>c. Đọc từ ngữ</b>
<i>- GV xuất hiện các từ ngữ: khoai sọ, vạn tuế, tàu thuỷ. (GV cho các hình xuất hiện </i>
trước, yêu cầu HS nói tên của sự vật, hiện tượng trong mỗi hình.
<i>+ Nói tên của sự vật, hiện tượng trong mỗi hình? </i>
- HS nói tên sự vật trong hình. GV cho từ ngữ xuất hiện dưới mỗi hình.
<i>- HS tìm từ ngữ mới có vần oai, , uy.</i>
<i>- HS đọc trơn nối tiếp đọc trơn các từ ngữ không theo thứ tự - Lớp đọc đồng thanh một số lần.</i>
<b>d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ</b>
- HS đọc đồng thanh (cá nhân, nhóm).
<b>e. Hướng dẫn HS đọc SGK.</b>
- GV tổ chức HS đọc lại bài trong SGK.
<b>3. Hướng dẫn học sinh viết bảng con:</b>
<i>- GV đưa mẫu chữ viết các vần, từ ngữ: oai, uê, uy, khoai, vạn tuế, tàu thuỷ.</i>
<i>- GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết oai, uê, uy, khoai, vạn tuế, tàuthuỷ.</i>
<i>- HS viết vào bảng con: oai, uê, uy, khoai, vạn tuế, tàu thuỷ. (GV lưu ý HS liên kết giữa nét móc trong oa, u với nét móc trong i, ê, y và giữa khoảng cách giữa các tiếng </i>
trên một dòng).
- GV quan sát, hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - GV đưa mọt số bài HS nhận xét chữ viết, GV sửa (nếu cần).
- GV nhận xét, đánh giá và sửa lỗi chữ viết cho một số HS.
<b>TIẾT 2:</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13"><b>*Hoạt động Khởi động: (3’)</b>
- GV tổ chức HS chơi trò chơi thư giãn. - GV dẫn dắt vào tên bài học.
<b>*Hoạt động Luyện tập, thực hành: (28’) 1. Hướng dẫn học sinh viết vở tập viết:</b>
- GV đưa vần, từ ngữ viết mẫu và hướng dẫn vể độ cao (mấy li) của các con chữ. - GV hướng dẫn HS viết đúng điểm đặt bút và đúng số lần theo yêu cầu. Lưu ý khoảng cách giữa các chữ. GV nhắc lại tư thế ngồi viết, cách cầm bút.
<i>- HS viết vào vở các từ ngữ : khoai, vạn tuế, tàu thuỷ.</i>
- GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách.
- GV nhận xét và sửa bài viết của một số HS.
<b>2. Hướng dẫn HS luyện đọc câu, đoạn:</b>
<i>- GV đọc mẫu cả đoạn. </i>
<i>- HS đọc thầm và tìm các tiếng có vần: oai, , uy. </i>
- HS đọc trơn các tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng một số HS đánh vần tiếng rồi mới đọc).
<i>- Từng nhóm rồi cả lớp đọc đồng thanh những tiếng có vần oai, uê, uy trong đoạn </i>
+ Đoạn văn có mấy câu?
- HS xác định số câu trong đoạn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng câu (mỗi HS một câu).
- Từng nhóm rồi cả lớp đọc đồng thanh một lần. - HS đọc thành tiếng cả đoạn.
<i>+ Ngày nghỉ, Hà làm gì? Vườn nhà Hà có những cây gì? Hà vui đùa với cây trong vườn như thế nào?</i>
- GV và HS thống nhất câu trả lời.
<b>3. Hướng dẫn HS luyện nói theo tranh:</b>
- GV xuất hiện tranh. HS quan sát tranh hình ảnh và nói về các con vật trong tranh
<i>+ Em thấy gì trong tranh? Nhà em có vườn khơng? Vườn nhà em có những cây gì?Nếu có một khu vườn riêng của mình, các em muốn trồng cây gì trong khu vườn đó?</i>
- Một số HS trả lời những câu hỏi trên và có thể đặt câu hỏi về khu vườn mà mình mơ ước.
- GV có thể mở rộng giúp HS có tình yêu với cây cối, vườn tược và thiên nhiên. - HS, GV nhận xét.
<b>4. Giáo dục QPAN: Tìm hiểu hình ảnh một số loại tàu thủy, tàu ngầm của quân đội </b>
nhân dân Việt Nam.
- GV xuất hiện tranh. HS quan sát tranh và thảo luận theo các câu hỏi gợi ý.
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">+ Em thấy những gì trong tranh? Em có biết tên gọi của chúng khơng? (HS trả lời). - Đại diện một số tróm trình bày kết quả thảo luận.
- GV chốt: Tàu thuỷ, tàu ngầm là những loại tàu đặc biệt hoạt động dưới nước, được dùng trong quân đội nhân dân, nó là lực lượng chủ lực của hải quân Việt nam nhằm sẵn sàng chiến đấu để bảo vệ tổ quốc khi có kẻ thù.
<b>*Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm: (5’)1. Vận dụng, trải nghiệm:</b>
+ Em hãy kể cho các bạn nghe về khu vườn mơ ước của em? - HS kể. GV nhận xét và tuyên dương HS.
<b>2. Củng cố, dặn dò: </b>
<i><b>- GV lưu ý HS ôn lại oai, uê, uy. GV nhận xét chung giờ học.</b></i>
<b>IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:</b>
<b>- Phát triển tư duy lôgic, năng lực giải quyết vấn để, giao tiếp toán học khi tham gia</b>
các hoạt động trong bài học liên quan đến các số trong phạm vi 10.
- Các đồ dùng, vật liệu để thực hiện một số trị chơi khi ơn tập. - Bài giảng điện tử; Bộ đồ dùng học Toán.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌCCHỦ YẾU:*Hoạt động Mở đầu: (4’) Khởi động – kết nối. </b>
- Gv tổ chức HS chơi trò chơi thi nhận diện hình. - GV dẫn dắt, giới thiệu vào tên bài học.
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15"><b>*Hoạt động Thực hành, vận dụng: (30’) </b>
<b>Bài 1: Rèn kĩ năng đếm số lượng và viết các số trong phạm vi 10.- GV hướng dẫn HS nêu yêu cầu đề bài.</b>
- GV tổ chức HS chơi trò chơi tiếp sức. 2 đội lên thi viết số và thi nối số với cá thích hợp.
- GV cùng HS nhận xét. GV chốt kiến thức.
<b>Bài 2: Rèn kĩ năng đếm số con vật, viết chỉ số lượng các con vật và so sánh.- GV hướng dẫn HS nêu yêu cầu đề bài. </b>
a. HS quan sát tranh, đếm điền số lượng các con vật .
b. Dựa vào kết quả ở câu a để tìm ra con vật có số lượng ít nhất, nhiều nhất theo yêu cầu của để bài, HS khoanh vào C, A.
- GV cùng HS nhận xét. GV chốt kiến thức.
<b>Bài 3: Rèn kĩ năng so sánh và viết số theo thứ tự.- GV hướng dẫn HS nêu yêu cầu đề bài. </b>
- GV tổ chức HS làm việc nhóm 4, thảo luận làm bài.
- Đại diện nhóm lên trình bày kết quả: a. 2, 5, 7, 10; b. 10, 7, 5, 2. - GV cùng HS nhận xét. GV chốt kiến thức.
<b>Bài 3: Rèn kĩ năng điền dấu < , >, = ?.- GV hướng dẫn HS nêu yêu cầu đề bài. </b>
- GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. - GV nhắc HS về xem lại bài đã học. Chuẩn bị bài tiết sau.
<b>IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY :</b>
………..…….………. ……….…..………
<b>HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM:CHỦ ĐỀ 5: MÙA XUÂN CỦA EM</b>
<b>HĐGD THEO CHỦ ĐỀ: NGÀY TẾT QUÊ EM GIÁO DỤC ĐỊA PHƯƠNG: CHỦ ĐỀ 2: DƯA HẤU</b>
<b>Số tiết: 3 tiếtI. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:</b>
- Biết được nội dung nhà trường phổ biến về việc tìm hiểu các lễ hội mùa xuân của quê hương.
- Nhiệt tình tham gia theo yêu cầu của nhà trường.
<b>* GD ĐP: Biết được lợi ích và công dụng của quả dưa hấu, tự hào về sảm vật q</b>
hương Thanh Hố..
- Hình thành và phát triển phẩm chất- năng lực:
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">+ Hào hứng khi nghe kể lễ hội mùa xuân của quê hương. + Phát triển năng lực giao tiếp, năng lực điều chỉnh hành vi.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- Tranh ảnh minh họa. Giấy màu, hồ dán,…
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:*Hoạt đ ộng Mở đầu : (5’) Khởi động - kết nối.</b>
- GV tổ chức cho cả lớp hát bài “Sắp đến tết rồi”. - GV nêu câu hỏi dẫn dắt vào bài.
<b>*Hoạt động Hình thành kiến thức mới : (16’) 1. Chia sẻ về ngày Tết quê em.</b>
- GV tổ chức cho HS thảo luận về những điều đặc biệt của ngày Tết quê em theo gợi ý:
+ Ngày Tết quê em có những loại bánh, trái cây nào?
+ Vào ngày Tết, mọi người thường trang trí những gì? Trang trí như thế nào? + Vào ngày Tết, mọi người thường đi đâu?
+ Ý nghĩa của ngày Tết truyền thống? + Cảm xúc của em khi Tết đến?
- HS chia sẻ về những điều đặc biệt của ngày Tết quê em theo. - Lớp theo dõi nhận xét. GV nhận xét, chốt kiến thức.
<i>*Kết luận: Ngày Tết là ngày đồn tụ, sum vầy của mỗi gia đình, dân tộc Việt Nam. </i>
Trong ngày Tết, mỗi gia đình đều bày mâm ngũ quả, cây đào, cây quất, gói bánh chưng, bánh tét, xem bắn pháp hoa đón chào năm mới.
<b>2. Giáo dục địa phương: Tìm hiểu về quả dưa hấu.</b>
- GV xuất hiện tranh. HS quan sát.
- GV đưa câu hỏi.
+ Loại quả trong ảnh có tên gọi là gì? (quả dưa hấu) Quả gì xanh vỏ đỏ lịng
Người xưa đã trồng là Mai An Tiêm? - HS trả lời (Quả dưa hấu).
- GV xuất hiện tranh. HS quan sát.
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">- HS thảo luận nhóm đôi, theo các câu hỏi gợi ý.
+ Dưa hấu thích hợpp trồng ở loại đất nào? Miêu tả màu sắc của quă dưa hấu? Ăn dưa hấu em thấy thế nào? Ai là người tìm ra dưa hấu?
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét (Dưa hấu thích hợp trồng ở loại đất cát pha. Quả dưa hấu vỏ màu xanh, bên trong ruột màu đỏ. Ăn dưa hấu em thấy mát, ngọt, bổ. Mai An Tiêm là người tìm ra dưa hấu? + Em sẽ trang trí cho ngày Tết như thế nào?
- Các nhóm sử dụng đồ dùng, vật liệu đã chuẩn bị để tập trang trí cho ngày Tết.
<i>- Làm việc cả lớp.</i>
- Các nhóm trưng bày và giới thiệu sản phẩm tập trang trí cho ngày Tết. - Lớp theo dõi nhận xét. GV nhận xét, chốt kiến thức.
<i>*Kết luận: Vào ngày Tết, mọi người thường trang trí nhà cửa bằng câu đối, hoa, </i>
cây cảnh, tranh vẽ với mong muốn đón một năm mới tràn đầy vui vẻ, hạnh phúc.
<b>*Hoạt động củng cố : (3’)</b>
- GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. - GV nhắc HS về xem lại bài đã học. Chuẩn bị bài tiết sau.
<b>IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY :</b>
<b> YÊU CẦU CẦN ĐẠT : Giúp HS:</b>
<i>- Biết và đọc đúng vần oai, uê, uy Viết đúng chữ oai, uê, uy.</i>
- Phát triển kĩ năng quan sát nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh họa qua các tình huống.
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">- Hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực: + Bồi dưỡng cảm xúc và tình yêu đối với bài học.
+ Phát triển kĩ năng nói lời chào hỏi. Phát triển kĩ năng quan sát nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh họa qua các tình huống.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- Bộ đồ dùng TV.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:*Hoạt động Mở đầu: (3’) Khởi động - kết nối</b>
<i>- GV cho HS viết bảng con chữ “oai, uê, uy”. </i>
- GV nhận xét, tuyên dương.
<b>*Hoạt động Thực hành, vận dụng: (30’) </b>
<b>Bài 1: (Vở BTTV bài 1 trang 67): Rèn kĩ năng nối từ với tranh. </b>
- GV yêu cầu HS mở vở BT Tiếng Việt. HS nêu yêu cầu bài tập. - GV nêu yêu cầu bài tập. HS làm theo nhóm đơi.
- GV hướng dẫn: Các em hãy nối tranh với từ thích hợp. - HS thực hiện vào VBT. HS, GV nhận xét, chữa bài
<b>Bài 2: (Vở BTTV bài 2 trang 67): Rèn kĩ năng khoanh vào tiếng chứa vần. </b>
- GV nêu yêu cầu bài tập. HS nêu lại yêu cầu bài tập: Khoanh vào tiếng chứa vần oai, uê, uy.
- HS mở vở BT Tiếng Việt. GV nêu u cầu bài tập. HS làm theo nhóm đơi.
- GV hướng dẫn: Các em hãy Khoanh vào tiếng chứa vần oai, uê, uy ở các từ đã cho. - HS thực hiện vào VBT: khoai, loài, huệ, tuế, thuê, khuy, thuỳ, huy.
- HS, GV nhận xét, chữa bài.
<b>Bài 3: (Vở BTTV bài 3 trang 67): Rèn kĩ năng nối từ tạo câu. </b>
- GV yêu cầu HS mở vở BT Tiếng Việt. HS nêu yêu cầu bài tập. - GV nêu yêu cầu bài tập. HS làm theo nhóm đôi.
- GV hướng dẫn: Các em hãy nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B để tạo thành câu đúng.
- HS thực hiện vào VBT: Luỹ tre xanh bao lấy xóm làng; Ơng ngoại dạy em chơi cờ; Hoa huệ màu trắng.
- HS, GV nhận xét, chữa bài
<b>*Hoạt động Củng cố : (2’)</b>
- Gv nhận xét tiết học. Dặn HS về xem lại bài.
<b>IV/ ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">tự, so sánh số,...).
<b>- Phát triển tư duy lôgic, năng lực giải quyết vấn để, giao tiếp toán học khi tham gia</b>
các hoạt động trong bài học liên quan đến các số trong phạm vi 10.
- Các đồ dùng, vật liệu để thực hiện một số trò chơi khi ôn tập. - Bài giảng điện tử; Bộ đồ dùng học Toán.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌCCHỦ YẾU:*Hoạt động Mở đầu: (4’) Khởi động – kết nối. </b>
- Gv tổ chức HS chơi trị chơi thi nhận diện hình. - GV dẫn dắt, giới thiệu vào tên bài học.
<b>*Hoạt động Thực hành, vận dụng: (30’) </b>
<b>Bài 1: Rèn kĩ năng đếm số lượng và viết các số trong phạm vi 10.</b>
- GV xuất hiện bài tập.
<b>- GV hướng dẫn HS nêu yêu cầu đề bài.</b>
- GV tổ chức HS chơi trò chơi tiếp sức. 2 đội lên thi viết số và thi nối số với các hình khối thích hợp.
- GV cùng HS nhận xét. GV chốt kiến thức.
<b>Bài 2: Rèn kĩ năng đếm số con vật, viết chỉ số lượng các con vật và so sánh.</b>
- GV xuất hiện bài tập.
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20"><b>- GV hướng dẫn HS nêu yêu cầu đề bài. </b>
a. HS quan sát tranh, đếm điền số lượng các con vật .
b. Dựa vào kết quả ở câu a để tìm ra con vật có số lượng nhiều nhất theo yêu cầu của để bài, HS khoanh vào B.
- GV cùng HS nhận xét. GV chốt kiến thức.
<b>Bài 3: Rèn kĩ năng điền dấu < , >, = ?.</b>
- GV xuất hiện bài tập.
<b>- GV hướng dẫn HS nêu yêu cầu đề bài. </b>
- GV xuất hiện bài tập.
<b>- GV hướng dẫn HS nêu yêu cầu đề bài. </b>
- GV tổ chức HS làm việc nhóm 2, thảo luận làm bài.
- Đại diện nhóm lên trình bày kết quả: Các số vừa lớn hơn 4 và bé hơn 7 là 5, 6 (4 < 5, 6 < 7.
- GV cùng HS nhận xét. GV chốt kiến thức.
<b>*Hoạt động Củng cố : (3’)</b>
- GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. - GV nhắc HS về xem lại bài đã học. Chuẩn bị bài tiết sau.
<b>IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY :</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21"><i>- Nhận biết và đọc đúng các vần uân, uât; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có(các) vần uân, uât; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.</i>
(Tiết 1 + 2).
<i>- Viết đúng các vần uân, uât (kiểu chữ thường); viết đúng các tiếng, từ ngữ có cácvần uân, uât. (Tiết 1 + 2).</i>
<i>- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa vần uân, uât có trong bài học. Pháttriển ngơn ngữ nói theo chủ điểm Đón Tết được gợi ý trong tranh. Phát triển kĩ năngquan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh hoạ (chương trìnhnghệ thuật chào xuân; bố con Hà đi chợ hoa xuân; một số cây cối…). (Tiết 2).</i>
- Bài giảng điện tử. Bộ đồ dùng TV.
<b>II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:TIẾT 1:*Hoạt động Mở dầu: (3’) Khởi động – kết nối.</b>
- Tổ chức HS chơi trị chơi: Chúng mình cùng lên xe bt. HS đọc lại các từ, câu trên xe buýt. HS, GV nhận xét.
- GV dẫn dắt, giới thiệu vào tên bài học.
<b>*Hoạt động Hình thành kiến thức mới: (32’) 1. Nhận biết ươn, ương:</b>
- HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: Em thấy gì trong tranh? - GV và HS thống nhất câu trả lời.
- GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. - GV đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS dọc theo.
- GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thi dừng lại để HS đọc theo.
<i>- GV và HS lặp lại nhận biết một số lần: Chúng em/ xem/ chương trình nghệ thuật/ chào xuân.</i>
<i>- GV giúp HS nhận biết tiếng có uân, uât và giới thiệu chữ ghi vần uân, uât.</i>
<b>2. Hướng dẫn HS luyện đọc:a. Đọc vần</b>
</div>