Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (946.6 KB, 20 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<b>Ngày dạy: Tiết: </b>
<b>TÊN BÀI DẠY:</b>
<b>BÀI 39. PHÁT TRIỂN TỔNG HỢP KINH TẾ VÀ </b>
<b>BẢO VỆ TÀI NGUN, MƠI TRƯỜNG BIỂN ĐẢO (tiếp theo)</b>
Mơn học/ Hoạt động giáo dục: Địa lý 9 Thời gian thực hiện: 1 tiết
<b>I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: </b>
- HS cần hiểu được nước ta có vùng biển rộng lớn, trong vùng biển nước ta có nhiều đảo và quần đảo.
- Nắm được đặc điểm của các ngành kinh tế biển: Đánh bắt và nuôi trồng hải sản, khai thác và chế biến khống sản, du lịch, giao thơng vận tải biển. Đặc biệt thấy được sự cần thiết phải phát triển các ngành kinh tế biển một cách tổng hợp.
- Thấy được sự giảm sút của tài nguyên biển nước ta và các phương hướng chính để bảo vệ tài nguyên môi trường biển.
- Biết Việt Nam là quốc gia có đường bờ biển dài và vùng biển rộng, có nhiều điều kiện để phát triển các ngành kinh tế biển. Hiểu việc phát triển các ngành kinh tế biển phải đi đôi với việc bảo vệ tài nguyên và môi trường biển nhằm phát triển bền vững. - Biết thực trạng giảm sút tài nguyên, ô nhiễm môi trường biển – đảo, nguyên nhân và hậu quả của nó.
- Biết một số phương hướng chính để bảo vệ tài nguyên và môi trường biển.
<b>2. Năng lực</b>
<b>* Năng lực chung</b>
- Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực thực hiện những cơng việc của bản thân trong học tập và cuộc sống; tự đặt ra mục tiêu học tập để nỗ lực phấn đấu thực hiện.
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ kết hợp với thông tin, hình ảnh để trình bày những vấn đề đơn giản trong đời sống, khoa học...
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Xác định và làm rõ thơng tin, ý tưởng mới; phân tích, tóm tắt những thông tin liên quan từ nhiều nguồn khác nhau.
<b>* Năng lực Địa Lí:</b>
- Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Xác định được vị trí, phạm vi vùng biển Việt Nam.
- Năng lực tìm hiểu địa lí: Phân tích bản đồ, sơ đồ, số liệu thống kê để nhận biết tiềm năng kinh tế biển, đảo Việt Nam.
- Năng lực vận dụng kiến thức kĩ năng đã học: Giải thích được nguyên nhân dẫn tới sự giảm sút tài nguyên và ô nhiễm môi trường biển đảo ở nước ta; Đề xuất một số biện pháp bảo vệ tài nguyên biển, đảo.
<b>3. Phẩm chất</b>
<b>- Trách nhiệm: Có ý thức bảo vệ chủ quyền biển đảo nước ta, ý thức bảo vệ mơi</b>
trường biển đảo
- Chăm chỉ: Trình bày được hoạt động của các ngành kinh tế biển: Khai thác, nuôi trồng và chế biến hải sản và du lịch biển – đảo.
- Nhân ái: Thông cảm sẽ chia với những khu vực thường xuyên gặp khó khăn do thiên tai từ biển.
<b>II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU1. Chuẩn bị của giáo viên:</b>
- Kế hoạch bài dạy, sách giáo khoa, sách giáo viên. - Lược đồ tiềm năng một số ngành kinh tế biển
- Phiếu học tập, bảng phụ ghi câu hỏi thảo luận nhóm và bảng nhóm cho HS trả lời.
<b>2. Chuẩn bị của học sinh: </b>
- Sách giáo khoa, vở ghi - Hoàn thành phiếu bài tập.
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC1. Hoạt động 1: Mở đầu</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3"><b>a. Mục tiêu: Tạo tình huống giữa cái đã biết và chưa biết nhằm tạo hứng thú học tập</b>
cho HS.
<b>b. Nội dung: GV đặt các câu hỏi kích thích sự tư duy cho HS trả lời.c. Sản phẩm: HS trả lời được các câu hỏi GV đặt ra.</b>
<b>d. Cách thực hiện</b>
<b>Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập</b>
GV cho HS chơi trị chơi: Đuổi hình bắt chữ
HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ
<b>Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập</b>
HS suy nghĩ để trả lời câu hỏi.
GV quan sát, đánh giá thái độ và khả năng thực hiện nhiệm vụ học tập của HS.
<b>Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận</b>
Sau khi cá nhân HS có sản phẩm, GV lần lượt gọi HS trình bày sản phẩm của mình: - Muối
- Cát trắng - Titan
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">- Dầu khí
<b>Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập</b>
GV: Chuẩn kiến thức và dẫn vào bài mới HS: Lắng nghe, vào bài mới:
<b>2.Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới</b>
<b>Hoạt động 2.1. Phát triển tổng hợp kinh tế biển (Khai thác và chế biến khoángsản biển. Phát triển tổng hợp giao thông vận tải biển)</b>
<b>a. Mục tiêu:</b>
- Trình bày được tiềm năng và thực trạng ngành khai thác, chế biến khống sản và giao thơng vận tải biển.
- Đọc được bản đồ để chỉ ra được sự phân bố của các khoáng sản biển, cảng biển và tuyến giao thông đường biển nước ta.
<b>b. Nội dung: </b>
- HS dựa vào hình 39.1 và 39.2 nội dung sách giáo khoa, suy nghĩ trả lời câu hỏi
<b>c. Sản phẩm: Trả lời được các câu hỏi của giáo viên.d. Tổ chức thực hiện:</b>
<b>Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập</b>
* GV yêu cầu HS quan sát hình và thơng tin trong bài, suy nghĩ để trả lời theo nội dung sau: - Kể tên một số khống sản chính ở vùng biển nước ta?
- Tại sao nghề làm muối phát triển mạnh ở ven
<b>II. Phát triển tổng hợp kinhtế biển</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">biển NTB?
- Trình bày tiềm năng và sự phát triển của hoạt động khai thác dầu khí ở nước ta?
- Trình bày những tiềm năng phát triển giao thông vận tải ở nước ta?
- Tìm trên hình 39.2 một số cảng biển và đường giao thông vận tải biển ở nước ta?
- Việc phát triển giao thông vận tải biển có ý nghĩa to lớn như thế nào đối với ngành ngoại thương ở nước ta?
- Chúng ta cần tiến hành những biện pháp gì để phát triển giao thông vận tải biển?
* HS: Tiếp cận nhiệm vụ và lắng nghe
<b>Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập</b>
* HS đọc sgk, suy nghĩ để trả lời câu hỏi.
* GV quan sát, trợ giúp HS khi có yêu cầu. Đánh giá thái độ và khả năng thực hiện nhiệm vụ học tập của HS.
<b>Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận</b>
* Sau khi cá nhân HS có sản phẩm, GV lần lượt gọi HS trình bày sản phẩm của mình:
- Một số khống sản chính ở vùng biển nước ta: + Dầu mỏ và khí tự nhiên: Phân bố ở thềm lục địa phía nam
+ Muối: Phân bố ở các tỉnh ven biển Nam Trung
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">Ninh) và Cam Ranh (Khánh Hòa)
- Nghề làm muối phát triển mạnh ở ven biển NTB vì:
+ Vùng có khí hậu nhiệt đới nắng nóng, nhiệt độ cao quanh năm nên thuận lợi cho q trình làm muối.
+ Ít cửa sơng, chủ yếu các con sông ngắn nhỏ nên vùng nước ven biển có độ mặn cao hơn.
+ Địa hình ven biển thuận lợi để hình thanh các cánh đồng muối.
- Trình bày tiềm năng và sự phát triển của hoạt động khai thác dầu khí ở nước ta:
+ Tiềm năng dầu khí: Dầu khí là tài nguyên khoáng sản quan trọng nhất ở thềm lục địa phía Nam. Nước ta có 8 bể trầm tích: sơng Hồng, Hoàng Sa, Phú Khánh, Cửu Long, Nam Côn Sơn, Tư Chinh- Vũng Mây, Trường Sa, Thổ Chu -Mã Lai; trong đó hai bể trầm tích lớn nhất là Nam Côn Sơn và Cửu Long.
+ Hoạt động khai thác dầu khí:
Dầu khí là ngành kinh tế biển mũi nhọn, chiếm vị trí quan trọng hàng đầu trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
Những thùng dầu đầu tiên được khai thác vào năm 1986, từ đó sản lượng dầu tăng liện tục hàng năm (năm 2002 đạt 16,9 triệu tấn dầu thơ).
Cơng nghiệp hóa dầu đang được hình thành, có các nhà máy lọc hóa dầu như Dung Quất, Vân Phong…đã góp phần nâng cao giá trị và đa dạng
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">hóa các sản phẩm từ dầu mỏ: sản xuất chất dẻo, sợi tổng hợp, cao su tổng hợp, hóa chất…
Cơng nghiệp chế biến khí bước đầu phục vụ cho phát điện, sản xuất phân đạm sau đó chuyển sang chế biến khí cơng nghệ cao kết hợp với xuất khẩu khí tự nhiên và khí hóa lỏng.
Các mỏ dầu đang được khai thác là: Bạch Hổ, Rạng Đông, Đại Hùng, Rồng, Hồng Ngọc; các mỏ khí: Lan Tây, Lan Đỏ, Tiền Hải.
- Những tiềm năng phát triển giao thông vận tải ở nước ta:
+ Điều kiện phát triển:
Gần các tuyến đường biển quốc tế.
Ven biển có nhiều vùng vịnh, cửa sơng có thể xây dựng cảng nước sâu.
+ Tình hình phát triển:
Cả nước có 120 cảng biển lớn nhỏ (cảng có cơng suất lớn nhất là cảng Sài Gịn).
Giao thơng vận tải biển phát triển ngày càng mạnh mẽ cùng với sự mở rộng quan hệ quốc tế và sự hoà nhập kinh tế nước ta vào nền kinh tế thế giới.
+ Phương hướng phát triển:
Phát triển đồng bộ, hiện đại hóa hệ thống cảng biển.
Đội tàu biển quốc gia được tăng cường mạnh mẽ. Cả nước sẽ hình thành ba cụm cơ khí đóng tàu lớn ở Bắc Bộ, Nam Bộ và Trung Bộ.
Dịch vụ hàng hải cũng sẽ được phát triển toàn
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">+ Tuyến giao thơng biển: Hải Phịng đi Hồng Cơng Hải Phịng đi Tơ-ki-ơ
Hải Phịng đi Vla-đi-vơ-xtơc Hải Phịng đi Ma-ni-la
Hải Phịng đi TP. Hồ Chí Minh. Hải Phịng đi Xingapo
TP. Hồ Chí Minh đi Vla-đi-vơ-xtơc TP. Hồ Chí Minh đi đi Hồng Cơng TP. Hồ Chí Minh đi Băng Cốc …..
- Việc phát triển giao thơng vận tải biển có ý nghĩa to lớn đối với ngành ngoại thương ở nước ta là:
+ Thúc đẩy hoạt động giao lưu, buôn bán với các quốc gia được dễ dàng hơn thông qua tuyến đường biển quốc tế.
+ Vận tải biển có ưu điểm trong vận chuyển hàng hóa nặng, cồng kềnh trên những tuyến đường dài xuyên lục địa. Góp phần mở rộng thị trường xuất nhập khẩu, thay đổi và chuyển dịch cơ cấu hàng hóa giữa nước ta với các quốc gia trong khu vực,
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">trên thế giới.
- Chúng ta cần tiến hành những biện pháp để phát triển giao thông vận tải biển là:
+ Xây dựng đồng bộ hệ thống cảng biển, từng bước cải tạo, nâng cấp, hiện đại hóa các cảng biển hiện có, xây dựng các cảng mới , nạo vét các cảng thường xuyên.
+ Phát triển đội tàu vận tải biển (các tàu chở công-ten-nơ, tàu chở dầu và các tàu chuyên dùng khác)
+ Phát triển toàn diện dịch vụ hàng hải (hệ thống hậu cần và dịch vụ ở cảng, dịch vụ trên bờ.), phát triển khu hậu cần cảng
+ Chú trọng phát triển ngành đóng tàu biển, nâng cao chất lượng đội ngũ kĩ sư, lái tàu thuộc ngành giao thông vận tải biển.
* HS khác lắng nghe, bổ sung, chỉnh sửa sản phẩm giúp bạn và sản phẩm của cá nhân.
<b>Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụhọc tập</b>
GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của HS, đánh giá kết quả hoạt động của HS và chốt lại nội dung chuẩn kiến thức cần đạt.
- Biển nước ta là một kho muối vô tận, đồng muối Sa Huỳnh (Quảng Ngãi), Cà Ná (Ninh thuận)
- Ven biển có nhiều bãi cát. Cát trắng là nguyên liệu cho công nghiệp thuỷ tinh, pha lê
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10"><b><small>Vùng biển Ninh Thuận luôn nổi tiếng với nghề làm muối di truyền từ đời này sang đời khác, đặc biệt là làng muối Cà Ná, một trong những nơi sản xuất muối lớn nhất Việt Nam. Bạn chỉ cần ra khỏi thành phố Phan Rang Tháp Chàm chừng 30km là đến được với làng chài nổi tiếng này.</small></b>
<b><small>Cà Ná sở hữu một khung cảnh yên bình, đẹp đẽ và rộng bát ngát với hơn một nghìn ha ruộng muối trải dài theo bờ biển, trở thành làng chài muối lớn nhất Việt Nam. Hàng ngày vào buổi sáng sớm, bạn sẽ được chiêm ngưỡng hàng ngàn ô ruộng muối được người dân đắp lên, mỗi ơ có thể lên đến hàng ngàn ha đất. Loại muối được sản xuất ở nơi đây nhận được rất nhiều đánh giá cao từ giới chuyên môn và được cho rằng là loại muối ngon nhất ở Đông Nam Á.</small></b>
<b><small>Khám phá 4 nơi sản xuất muối lớn nhất Việt Nam</small></b>
<b><small>Phương Cựu(Ninh Thuận)</small></b>
<b><small>Nằm cách thành phố Phan Rang chỉ 15km, Phương Cựu được xem như một trong những làng muối lớn nhất miền Trung. Tới đây, du khách sẽ được chiêm ngưỡng một cảnh đẹp huyền ảo, lung linh và bình yên dưới ánh nắng của bình minh lẫn hồng hơn.</small></b>
<b><small>Trong tiếng sóng rầm rì của biển cả, bạn sẽ được nhìn thấy vẻ đẹp của cánh đồng muối sống động với sự chăm chỉ, cần cù của những người dân nơi đây. </small></b>
<b><small>Họ sẽ bắt đầu với việc dẫn nước biển vào những thửa ruộng, sau một thời gian bốc hơi để lại những hạt muối trên cánh đồng. Sau đấy, muối sẽ được cào thành gị nhỏ cho khơ sau đó thu gom về các kho trữ muối thô, rồi được đưa về các nhà máy để làm sạch. Bạn sẽ được chứng kiến tất cả những công đoạn làm muối của người dân nơi đây.</small></b>
có nhiều ở đảo Vân Hải (Quảng Ninh) và Cam Ranh <b>thông vận tải biển</b>
- Ven biển có nhiều vũng vịnh thuận lợi cho việc xây
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11"><b><small>Khám phá 4 nơi sản xuất muối lớn nhất Việt Nam</small></b>
<b><small>Diêm Điền(Thái Bình)</small></b>
<b><small>Ở huyện Thái Thuỵ, tỉnh Thái Bình nằm cách thủ đơ Hà Nội 110 km về hướng Đơng Nam sẽ có một làng chài muối là một trong ba khu dự trữ sinh quyển lớn nhất vùng châu thổ sông Hồng mang tên Diêm Điền.</small></b>
<b><small>Khác với những làng nghề muối khác, Diêm Điền lại có thời gian thu hoạch muối là vào tháng 4 đến tháng 7. Vào khoảng thời gian này, Diêm Điền có gió nồm và nắng gắt, là thời điểm hoàn hảo để người dân thu hoạch được </small></b>
<b><small>Được hình thành từ thế kỷ XIX, cánh đồng muối Sa Huỳnh trở thành một trong những vựa muối quan trọng ở miền Trung. Đến Sa Huỳnh vào khoảng thời gian từ tháng 12 năm này đến tháng 5 năm sau, bạn sẽ được nhìn thấy một vẻ đẹp mộc mạc, bình dị của những người dân làm nghề nơi đây. </small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12"><b><small>Họ chăm chỉ cần cù từ sáng đến chiều để cho ra những hạt muối trắng tinh đậm vị, đó là lý do vì sao nghề làm muối ở nơi đây vẫn được lưu truyền, giúp người dân kiếm sống, ổn định </small></b>
- Trình bày được nguyên nhân dẫn đến sự giảm sút tài nguyên và ô nhiễm môi trường biển – đảo.
- Nêu được hậu quả của sự giảm sút tài nguyên và ô nhiễm môi trường biển – đảo. - Đưa ra được những biện pháp bảo vệ tài nguyên và môi trường biển đảo.
- Phân tích được mối quan hệ giữa con người và môi trường.
<b>b. Nội dung: </b>
- Học sinh tìm hiểu kiến thức trong SGK và suy nghĩ để trả lời các câu hỏi.
<b>c. Sản phẩm: Trả lời được các câu hỏi của GV.d. Cách thực hiện:</b>
<b>Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập</b>
* GV u cầu HS quan sát hình và thơng tin trong bài, suy nghĩ để trả lời theo nội dung sau:
- Nêu những nguyên nhân dẫn đến sự giảm sút tài nguyên và ô nhiễm môi trường biển - đảo ở nước ta?
- Sự giảm sút tài nguyên và ô nhiễm môi trường biển - đảo sẽ dẫn đến những hậu quả gì?
- Chúng ta cần thực hiện những biện pháp cụ thể
<b>III. Bảo vệ tài nguyên vàmôi trường biển đảo</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">gì để bảo vệ tài nguyên và môi trường biển - đảo? * HS: Tiếp cận nhiệm vụ và lắng nghe
<b>Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập</b>
* HS đọc sgk, suy nghĩ để trả lời câu hỏi.
* GV quan sát, trợ giúp HS khi có yêu cầu. Đánh giá thái độ và khả năng thực hiện nhiệm vụ học tập của HS.
<b>Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận</b>
* Sau khi cá nhân HS có sản phẩm, GV lần lượt gọi HS trình bày sản phẩm của mình:
- Những nguyên nhân dẫn đến sự giảm sút tài nguyên và ô nhiễm môi trường biển ở nước ta là: + Nguyên nhân giảm sút tài nguyên biển - đảo: Khai thác nguồn lợi hải sản vượt quá mức độ phục hồi, nhất là hải sản ven bờ.
Khai thác dưới nhiều hình thức mang tính hủy diệt như: Sử dụng chất độc, chất nổ, điện,..
Chưa bảo vệ tốt diện tích các rừng ngập mặn ven biển và các tài nguyên sinh vật khác của vùng biển - đảo
Mơi trường biển - đảo bị ơ nhiễm có xu hướng ngày càng tăng
+ Nguyên nhân ô nhiễm môi trường biển - đảo: Các chất thải từ sinh hoạt của các khu dân cư, đô thị.
Các chất thải từ sản xuất công nghiệp của các nhà máy, khu công nghiệp.
Các khu du lịch ven biển và trên các đảo
Hoạt động khai thác khoáng sản biển, nhất là khai
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">thác dầu khí
Nạn tràn dầu từ các phương tiện vận tải biển. - Sự giảm sút tài nguyên và ô nhiễm môi trường biển - đảo sẽ dẫn đến những hậu quả:
Ơ nhiễm mơi trường biển và suy thoái các hệ sinh thái biển làm giảm đa dạng sinh học biển, đặc biệt là các hệ sinh thái biển quan trọng bị suy thối dẫn đến mất mơi trường sống cho các loài sinh vật. - Chúng ta cần thực hiện những biện pháp cụ thể để bảo vệ tài nguyên và môi trường biển - đảo: + Điều tra, đánh giá tiềm năng sinh vật tại các vùng biển sâu. Đầu tư để chuyển hướng khai thác hải sản từ vùng biển ven bờ sang vùng nước sâu xa bờ.
+ Bảo vệ rừng ngập mặn hiện có, đồng thời đẩy mạnh các chương trình trồng rừng ngập mặn. + Bảo vệ rạn san hô ngầm ven biển và cấm khai thác san hơ dưới mọi hình thức.
+ Bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản.
+ Phịng chống ơ nhiễm biển bởi các yếu tố hóa học, đặc biệt là dầu mỏ.
* HS khác lắng nghe, bổ sung, chỉnh sửa sản phẩm giúp bạn và sản phẩm của cá nhân.
<b>Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụhọc tập</b>
GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của HS, đánh giá kết quả hoạt động của HS và chốt lại nội dung chuẩn kiến thức cần đạt.
GV mở rộng:
<b>1. Sự giảm sút tài nguyênvà môi trường biển đảo</b>
- Gần đây diện tích rừng ngập mặn ở nước ta giảm nhanh. Nguồn lợi hải sản cũng giảm đáng kể, một số
</div>