Tải bản đầy đủ (.pdf) (175 trang)

BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG Của dự án NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TINH BỘT SẮN BHL ĐIỆN BIÊN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.68 MB, 175 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

==========

<b>BÁO CÁO </b>

<b>ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG Của dự án </b>

<b>NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TINH BỘT SẮN BHL ĐIỆN BIÊN </b>

ĐỊA ĐIỂM: THÔN TÂN NGAM VÀ THÔN PÁ NGAM 2, XÃ NÚA NGAM, HUYỆN ĐIỆN BIÊN, TỈNH ĐIỆN BIÊN

<b>Điện Biên, năm 2024 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

1.1. Thông tin chung về Dự án ... 11

1.2. Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư ... 12

1.3. Sự phù hợp của Dự án đầu tư với Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh, quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; mối quan hệ của Dự án với các dự án khác, các quy hoạch và quy định khác của pháp luật có liên quan ... 12

2. CĂN CỨ PHÁP LÝ VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC THỰC HIỆN ĐTM ... 12

2.1. Các văn bản pháp lý, quy chuẩn, tiêu chuẩn thực hiện ĐTM ... 12

2.2. Các văn bản pháp lý, quyết định liên quan đến Dự án ... 16

2.3. Các tài liệu, dữ liệu do chủ dự án tạo lập được sử dụng trong quá trình thực hiện ĐTM. ... 16

3. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG ... 17

4. PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MƠI TRƯỜNG ... 18

5. TĨM TẮT NỘI DUNG CHÍNH CỦA BÁO CÁO ĐTM ... 20

5.1. Thông tin về dự án ... 20

5.1.1. Thông tin chung ... 20

5.1.2. Phạm vi, quy mô, công suất ... 21

5.1.3. Công nghệ sản xuất ... 21

5.1.4. Các hạng mục cơng trình và hoạt động của Dự án ... 22

5.1.5. Các yếu tố nhạy cảm về mơi trường ... 25

5.2. Hạng mục cơng trình và hoạt động của dự án có khả năng tác động xấu đến môi trường ... 25

5.3. Dự báo các tác động mơi trường chính, chất thải phát sinh theo các giai đoạn của Dự án ... 25

5.4. Các cơng trình và biện pháp bảo vệ môi trường của Dự án ... 27

5.4.1. Các công trình và biện pháp thu gom, xử lý nước thải ... 27

5.4.2. Các cơng trình và biện pháp thu gom, xử lý bụi, khí thải ... 30

5.4.3. Các cơng trình và biện pháp quản lý chất thải rắn thơng thường ... 34

5.4.4. Các cơng trình và biện pháp quản lý chất thải nguy hại... 36

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

trình, biện pháp giảm thiểu ơ nhiễm tiếng ồn, độ rung; tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật

áp dụng đối với tiếng ồn, độ rung). ... 36

5.4.6. Các cơng trình, biện pháp bảo vệ mơi trường khác (nếu có): ... 37

5.4.7. Các cơng trình, biện pháp phịng ngừa, ứng phó sự cố mơi trường ... 37

5.5. Chương trình quản lý và giám sát mơi trường của Chủ Dự án ... 39

5.5.1. Giám sát môi trường giai đoạn thi công xây dựng ... 39

5.5.2. Giám sát môi trường giai đoạn vận hành thử nghiệm ... 40

5.5.3. Giám sát môi trường giai đoạn vận hành thương mại ... 40

1.1.4. Hiện trạng quản lý, sử dụng đất, mặt nước của Dự án ... 43

1.1.5. Khoảng cách từ Dự án tới khu dân cư và khu vực có yếu tố nhạy cảm về môi trường ... 43

1.1.6. Mục tiêu, loại hình, quy mơ, cơng suất và cơng nghệ sản xuất của Dự án ... 43

1.2. CÁC HẠNG MỤC CƠNG TRÌNH VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA DỰ ÁN ... 44

1.2.1. Các hạng mục cơng trình chính của Dự án ... 45

1.2.2. Các hạng mục cơng trình phụ trợ ... 45

1.2.3. Các hoạt động của Dự án ... 45

1.2.4. Các hạng mục cơng trình xử lý chất thải và bảo vệ môi trường ... 45

1.2.5. Đánh giá việc lựa chọn công nghệ, hạng mục công trình và hoạt động của dự án đầu tư có khả năng tác động xấu đến mơi trường ... 46

1.3. NGUYÊN, NHIÊN, VẬT LIỆU, HÓA CHẤT SỬ DỤNG CỦA DỰ ÁN; NGUỒN CUNG CẤP ĐIỆN, NƯỚC VÀ CÁC SẢN PHẨM CỦA DỰ ÁN ... 46

1.3.1. Giai đoạn thi công xây dựng ... 46

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

2.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI ... 63

2.2. HIỆN TRẠNG CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG VÀ ĐA DẠNG SINH HỌC KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN ... 68

2.2.1. Đánh giá hiện trạng các thành phần môi trường ... 68

2.2.2. Hiện trạng đa dạng sinh học ... 73

2.3. NHẬN DẠNG CÁC ĐỐI TƯỢNG BỊ TÁC ĐỘNG, YẾU TỐ NHẠY CẢM VỀ MÔI TRƯỜNG KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN ... 73

2.4. SỰ PHÙ HỢP CỦA ĐỊA ĐIỂM LỰA CHỌN THỰC HIỆN DỰ ÁN ... 73

Chương 3 ... 74

ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN VÀ ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP, CƠNG TRÌNH BẢO VỆ MƠI TRƯỜNG, ỨNG PHĨ SỰ CỐ MƠI TRƯỜNG ... 74

3.1. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG VÀ ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP, CƠNG TRÌNH BẢO VỆ MƠI TRƯỜNG TRONG GIAI ĐOẠN THI CÔNG, XÂY DỰNG ... 74

3.1.1. Đánh giá, dự báo các tác động ... 74

3.1.2. Các cơng trình, biện pháp thu gom, lưu giữ, xử lý chất thải và biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực khác đến môi trường ... 99

3.2. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG VÀ ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP, CƠNG TRÌNH BẢO VỆ MƠI TRƯỜNG TRONG GIAI ĐOẠN VẬN HÀNH ... 110

3.2.1. Đánh giá, dự báo các tác động ... 110

3.2.2. Các cơng trình, biện pháp thu gom, lưu giữ, xử lý chất thải và biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực khác đến môi trường ... 128

3.3. TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÁC CƠNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ... 150

3.3.1. Dự tốn kinh phí cho chương trình quản lý mơi trường... 150

3.3.2. Tổ chức thực hiện ... 150

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

DẠNG, ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO ... 150

3.4.1. Mức độ chi tiết của các đánh giá ... 150

3.4.2. Độ tin cậy của các đánh giá ... 151

Chương 4 ... 154

PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG, PHƯƠNG ÁN BỒI HOÀN ĐA DẠNG SINH HỌC ... 154

Chương 5 ... 155

CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MƠI TRƯỜNG ... 155

5.1. CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ MƠI TRƯỜNG CỦA CHỦ DỰ ÁN ... 155

5.2. CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC, GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG CỦA CHỦ DỰ ÁN ... 160

5.2.1. Giám sát môi trường giai đoạn thi công xây dựng ... 161

5.2.2. Giám sát môi trường giai đoạn vận hành thử nghiệm ... 161

5.2.3. Giám sát môi trường giai đoạn vận hành thương mại ... 161

Chương 6 ... 163

KẾT QUẢ THAM VẤN ... 163

6.1. QUÁ TRÌNH TỔ CHỨC THỰC HIỆN THAM VẤN CỘNG ĐỒNG ... 163

6.1.1. Tham vấn thông qua đăng tải trên trang thông tin điện tử: ... 163

6.1.2. Tham vấn bằng văn bản theo quy định ... 163

KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT ... 163

1. KẾT LUẬN ... 164

2. KIẾN NGHỊ ... 164

3. CAM KẾT CỦA CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ ... 164

TÀI LIỆU THAM KHẢO ... 167

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

vi

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

Bảng 0. 4 Hiệu quả lọc bụi của cây xanh ... 33

Bảng 0. 5. Chương trình quan trắc mơi trường giai đoạn xây dựng... 39

Bảng 1. 1. Tọa độ ranh giới của dự án ... 42

Bảng 1. 2. Hiện trạng sử dụng đất ... 43

Bảng 1. 3. Các hạng mục cơng trình của dự án theo phân kỳ ... 44

Bảng 1. 4. Các hạng mục cơng trình chính tại Nhà máy ... 45

Bảng 1. 5. Cơng trình bảo vệ môi trường của dự án ... 45

Bảng 1. 6. Nhu cầu sử dụng nguyên, vật liệu trong quá trình thi cơng xây dựng Dự án ... 46

Bảng 1. 7. Danh mục máy móc, thiết bị thi cơng chính ... 47

Bảng 1. 8. Nhu cầu sử dụng nguyên vật liệu tại dự án ... 49

Bảng 1. 9. Nhu cầu sử dụng nước của Nhà máy ... 50

Bảng 1. 10. Vốn góp để thực hiện dự án ... 60

Bảng 2.1.Lượng mưa lớn nhất thời đoạn 20 phút và cường độ mưa tính tốn ... 64

Bảng 2. 2. Vị trí lấy mẫu mơi trường của dự án ... 69

Bảng 2. 3. Kết quả quan trắc mẫu khơng khí xung quanh ... 70

Bảng 2. 4. Kết quả phân tích mẫu nước mặt ... 71

Bảng 2. 5. Kết quả quan trắc mẫu đất... 72

Bảng 3. 1. Các nguồn gây ô nhiễm, loại chất thải và đối tượng chịu tác động ... 74

Bảng 3. 2. Tính tốn lượng xe vận chuyển giai đoạn xây dựng ... 77

Bảng 3. 3. Tải lượng chất ơ nhiễm khơng khí phát thải từ xe vận chuyển nguyên, vật liệu ... 78

Bảng 3. 4. Nồng độ các chất ơ nhiễm khơng khí do các phương tiện vận chuyển nguyên vật liệu thi công ... 79

Bảng 3. 5. Nồng độ bụi phát sinh từ hoạt động bốc dỡ và tập kết nguyên vật liệu ... 80

Bảng 3. 6. Hệ số phát thải của các máy móc thiết bị thi cơng... 81

Bảng 3. 7. Tải lượng khí thải của các thiết bị, máy móc thi cơng ... 82

Bảng 3. 8. Nồng độ các chất ơ nhiễm trong khí thải của máy thi công ... 82

Bảng 3. 9. Thành phần bụi khói một số que hàn ... 83

Bảng 3. 10 Hệ số ô nhiễm các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt ... 84

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

Bảng 3. 11. Dự báo nồng độ ô nhiễm nước thải sinh hoạt từ q trình thi cơng xây dựng

... 85

Bảng 3.12. Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải thi công của dự án ... 86

Bảng 3. 13. Thành phần và số lượng CTNH phát sinh từ quá trình xây dựng ... 90

Bảng 3. 14. Mức ồn sinh ra từ hoạt động của các thiết bị thi công ... 91

Bảng 3. 15. Kết quả dự báo mức ồn lan truyền và mức ồn cộng hưởng đối với khu vực thi công xây dựng dự án ... 93

Bảng 3. 16. Tác động của tiếng ồn ở các dải tần số ... 94

Bảng 3. 17.Mức rung suy giảm theo khoảng cách từ các thiết bị thi công ... 95

Bảng 3. 18. Các nguồn gây tác động đến môi trường của dự án ... 110

Bảng 3. 19. Hệ số ô nhiễm đối với xe tải chạy trên đường ... 112

Bảng 3. 20. Dự báo tải lượng các chất ô nhiễm đối với xe vận chuyển ... 112

Bảng 3. 21. . Hệ số khuếch tán chất ơ nhiễm trong khơng khí theo phương z ... 113

Bảng 3. 22. Dự báo nồng độ phát thải một số chất khí do phương tiện vận chuyển .. 113

Bảng 3. 23. Tải lượng các chất ơ nhiễm khí từ khí thải máy phát điện ... 114

Bảng 3. 24. Tải lượng và nồng độ các chất ô nhiễm của máy phát điện ... 114

Bảng 3. 25. Dự báo tải lượng các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt ... 116

Bảng 3. 26. Các thành phần, yếu tổ có trong vỏ sắn và bã sắn sau khi sấy ... 120

Bảng 3. 27.Thống kê khối lượng chất thải nguy hại giai đoạn vận hành ... 121

Bảng 3. 28. Mức ồn gây ra bởi máy móc, thiết bị ... 122

Bảng 3. 29. Một số sự cố thường gặp trong quá trình vận hành Trạm XLNT ... 126

Bảng 3. 30. Một số nguyên nhân sự cố ở bể sinh học ... 126

Bảng 3. 31 Hiệu quả lọc bụi của cây xanh ... 130

Bảng 3. 32. Thành phần nước thải sau bể phân hủy kỵ khí ... 138

Bảng 3. 39. Nhận xét mức độ tin cậy của các đánh giá ... 151

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

x

<b>DANH MỤC CÁC HÌNH </b>

Hình 0. 1. Quy trình sản xuất tinh bột sắn ... 22

Hình 0. 2. Sơ đồ quy trình sấy bã sắn ... 24

Hình 0. 3. Mơ hình bể BASTAF ... 28

Hình 1. 1.Vị trí thực tế của Khu đất xây dựng Nhà máy ... 42

Hình 1. 2: Vị trí khu đất trồng ngun liệu và sơ chế sắn ... 43

Hình 1. 3. Quy trình sản xuất tinh bột sắn ... 51

Hình 1. 5. Sơ đồ tổ chức thực hiện Dự án trong giai đoạn vận hành ... 61

Hình 3. 6 Hình ảnh quạt hút bụi tại khu vực đóng bao thành phẩm. ... 34

Hình 3. 1. Hình ảnh nhà vệ sinh di động ... 101

Hình 3. 2. Sơ đồ thu gom nước thải thi cơng ... 103

Hình 3. 6 Hình ảnh quạt hút bụi tại khu vực đóng bao thành phẩm ... 132

Hình 3. 7. Mơ hình bể BASTAF ... 133

Hình 3. 8. Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải của Nhà máy ... 136

Hình 3. 9 Sơ đồ thơng gió cho nhà xưởng sản xuất ... 145

Hình 3. 10 Hình ảnh quạt thơng gió tại khu vực nhà máy ... 145

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>MỞ ĐẦU 1. XUẤT XỨ CỦA DỰ ÁN </b>

<b>1.1. Thông tin chung về Dự án </b>

Sơn La là tỉnh miền núi phía Bắc, đất đai mầu mỡ, có thế mạnh về nơng nghiệp tập trung một số cây trồng như: ngơ, mía, sắn (khoai mì), dâu tằm, cao su, cà phê. Ngành công nghiệp chế biến ngày càng phát triển mạnh, thúc đẩy diện tích vùng nguyên liệu, sản lượng các loại cây trồng tăng nhanh. Thổ nhưỡng và biên độ nhiệt thay đổi lớn giữa ngày và đêm, giữa mùa đông với mùa hè đã cho củ sắn tại tỉnh Sơn La có hàm lượng tinh bột cao hơn các địa phương khác. Chính vì vậy việc đầu tư nhà máy sản xuất nhà máy chế biến tinh bột sắn tại tỉnh Sơn La là rất cần thiết.

Công ty cổ phần chế biến nông sản BHL Sơn La thành lập năm 2016 và được UBND tỉnh Sơn La cấp quyết định đầu tư dự án Nhà máy chế biến tinh bột sắn BHL tại khu cơng nghiệp Mai Sơn. Nhà máy có quy mơ 11,4ha, tổng vốn đầu tư khoảng 371 tỷ đồng, công suất sản xuất 300 tấn tinh bột/ngày, sử dụng công nghệ hiện đại với dây chuyền khép kín, tự động của các nước châu Âu.

Năm 2017, Nhà máy chế biến tinh bột sắn BHL Sơn La hoàn thành và đi vào hoạt động, quy mô lớn nhất tại Sơn La cũng như nằm trong tốp đầu cả nước về chế biến tinh bột sắn. 6 năm qua, nhà máy đã phát huy hiệu quả trong việc tiêu thụ sắn - một trong những nông sản chủ lực của Sơn La, phát triển bền vững vùng trồng sắn nguyên liệu trên địa bàn tỉnh;. Tạo việc làm cho lao động trong vùng, phát triển kinh tế cho huyện Điện Biên nói riêng và tỉnh Sơn La nói chung.

Điện Biên là tỉnh miền núi phía Bắc, đất đai mầu mỡ, có thế mạnh về nông nghiệp tập trung một số cây trồng như: ngơ, sắn (khoai mì), cà phê, mắc ca. Ngành cơng nghiệp chế biến ngày càng phát triển mạnh, thúc đẩy diện tích vùng nguyên liệu, sản lượng các loại cây trồng tăng nhanh. Thổ nhưỡng và biên độ nhiệt thay đổi lớn giữa ngày và đêm, giữa mùa đông với mùa hè đã cho củ sắn tại tỉnh Điện Biên có hàm lượng tinh bột cao hơn các địa phương khác. Chính vì vậy việc đầu tư nhà máy sản xuất nhà máy chế biến tinh bột sắn tại tỉnh Điện Biên là rất cần thiết để tăng giá trị cây sắn tại địa phương và quá trình vận chuyển nguyên liệu về Nhà máy sản xuất gần hơn.

Xuất phát từ nhu cầu đó Cơng ty cổ phần chế biến nơng sản BHL Sơn La là Công ty sản xuất và kinh doanh các sản phẩm chế biến từ nông sản, đặc biệt là nông sản từ sắn, Công ty thành lập thêm Công ty cổ phần chế biến nông sản BHL Điện Biên để phát triển và xây dựng hệ thống nhà máy chế biến nông sản và hệ thống kho bãi lớn tại vị trí quan trọng của vùng nông sảnCông ty Cổ phần chế biến Nông sản BHL Điện Biên được thành lập theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mã số doanh nghiệp 5600544065 được

Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Điện Biên cấp

đăng ký lần đầu ngày 14/7/2023. Công ty Cổ phần chế biến Nông sản BHL Điện Biên đã lập dự án “Nhà máy chế biến tinh bột sắn BHL Điện Biên” tại thôn Tân Ngam và thôn Pá Ngam 2, xã Núa Ngam, huyện Điện Biên, tỉnh Điện Biên.

Dự án đã được UBND tỉnh Điện Biên chấp thuận chủ chương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư tại Quyết định số 514/QĐ-UBND cấp lần đầu ngày 15/03/2024.

Dự án “Nhà máy chế biến tinh bột sắn BHL Điện Biên” (Dự án có cơng suất là

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

200 tấn sp/ngày đêm; 50 tấn bã sấy/ngày đêm) thuộc loại hình dự án mới. Dự án thuộc số thứ tự 14, cột 2, phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ Môi trường.

<b>1.2. Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư </b>

Dự án đầu tư do Công ty Cổ phần chế biến nông sản BHL Điện Biên phê duyệt

<b>1.3. Sự phù hợp của Dự án đầu tư với Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh, quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; mối quan hệ của Dự án với các dự án khác, các quy hoạch và quy định khác của pháp luật có liên quan </b>

- Dự án phù hợp với quy định về Phân vùng môi trường được quy định tại Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 Quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường. Cụ thể: Tuân theo Điều 22, Điều 23, Điều 25, Mục 1, Chương III của Nghị định.

- Dự án phù hợp Quyết định số 450/QĐ-TTg ngày 13/04/2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chiến lược Bảo vệ môi trường quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050. Cụ thể:

+ Dự án áp dụng các cơng trình, biện pháp giảm thiểu các tác động xấu gây ô nhiễm môi trường, các sự cố môi trường trong giai đoạn thi công, xây dựng và giai đoạn vận hành đảm bảo theo quy định của pháp luật là phù hợp với mục tiêu của Chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia.

+ Dự án chủ động phịng ngừa, kiểm sốt, ngăn chặn các tác động xấu lên môi trường, các sự cố môi trường. Như vậy, dự án phù hợp với nhiệm vụ của Chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia.

- Dự án phù hợp với Quyết định số 1216/QĐ-TTg ngày 05/09/2012 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chiến lược Bảo vệ mơi trường quốc gia đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030. Cụ thể:

+ Dự án phù hợp với nhóm, nội dung, biện pháp hướng tới mục tiêu nâng tỷ lệ chất thải rắn được thu gom, tái chế, tái sử dụng; giảm dần sản xuất và sử dụng túi, bao gói khó phân hủy.

+ Dự án phù hợp nhóm nội dung, biện pháp hướng tới mục tiêu góp phần giảm nhẹ phát thải khí nhà kính.

<b>2. CĂN CỨ PHÁP LÝ VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC THỰC HIỆN ĐTM 2.1. Các văn bản pháp lý, quy chuẩn, tiêu chuẩn thực hiện ĐTM </b>

<b>✓ Luật </b>

- Luật Bảo vệ sức khỏe toàn dân số 21-LCT/HĐNN8 ngày 30/6/1989;

- Luật Phòng cháy chữa cháy 2001 được Quốc hội Nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam khóa X, kỳ họp thứ 9 thơng qua ngày 29/6/2001 và có hiệu lực từ ngày 04/10/2001;

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

- Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 ngày 29/6/2006; - Luật Hóa chất số 06/2007/QH12 ngày ngày 21/11/2007;

- Luật Tài nguyên nước 17/2012/QH13 ngày 21/6/2012;

- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật PCCC số 40/2013/QH13 ngày 22/11/2013;

- Luật Đất đai số 45/2013/QH13 được ngày 29/11/2013; - Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;

- Luật An toàn, Vệ sinh lao động số 84/2015/QH13 ngày 25/6/2015; - Luật Quy hoạch số 21/2017/QH14 ngày 24/11/2017;

- Luật Lao động số 45/2019/QH14 ngày 20/11/2019;

- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14 ngày 17/6/2020;

- Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17/06/2020;

- Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày 17/11/2020.

<b>✓ Nghị định </b>

- Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ về Quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;

- Nghị định số 45/2022/NĐ-CP ngày 07/7/2022 của Chính phủ Quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường;

- Nghị định số 53/2020/NĐ-CP ngày 05/5/2020 của Chính phủ quy định về Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải.

- Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01/02/2023 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;

- Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 6/8/2014 của Chính phủ Về thốt nước và xử lý nước thải;

- Nghị định 35/2022/NĐ-CP ngày 28/5/2022 của Chính phủ quy định về quản lý Khu cơng nghiệp và Khu kinh tế;

- Nghị định số 39/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính Phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn, vệ sinh lao động;

- Nghị định số 64/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/2/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;

- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;

- Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09/10/2017 của Chính phủ về Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất;

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

- Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;

- Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 của Chính phủ Quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì cơng trình xây dựng. - Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/03/2021 của Chính phủ về việc Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;

<b>✓ Thông tư </b>

- Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường;

- Thông tư số 04/2015/TT-BXD ngày 03/04/2015 hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 80/2014/NĐ-CP ngày 6/8/2014 của Chính phủ Về thốt nước và xử lý nước thải;

- Thông tư số 10/2021/TT-BTNMT do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành ngày 30/6/2021 Quy định kỹ thuật quan trắc môi trường và quản lý thông tin, dữ liệu quan trắc chất lượng môi trường;

- Thông tư số 36/2019/TT-BLĐTBXH ngày 30/12/2019 của Bộ Lao động – Thương binh và xã hội Ban hành danh mục các loại máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an tồn, vệ sinh lao động.

- Thơng tư 149/2020/TT-BCA ngày 31/12/2020 của Bộ Công an Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy và Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy;

- Thông tư số 65/2013/TT - BCA ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Bộ công an quy định chi tiết thi hành một số điều của quyết định số 44/2012/QĐ – TTG ngày 15/10/2012 của thủ tướng chính phủ quy định về công tác cứu nạn, cứu hộ của lực lượng phịng cháy và chữa cháy.

- Thơng tư 07/2010/TT-BXD ngày 28/7/2010 của Bộ Xây dựng ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia An toàn cháy cho nhà và cơng trình.

- Thơng tư số 04/2017/TT - BXD ngày 30/ 03/ 2017 của Bộ xây dựng quy định về quản lý an toàn lao động trong thi cơng xây dựng cơng trình.

- Thơng tư 11/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ xây dựng về việc hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

- Thơng tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ xây dựng Ban hành định mức xây dựng;

- Thông tư 24/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30/11/2022 của Bộ Lao động - Thương

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

binh và Xã hội quy định việc bồi dưỡng bằng hiện vật đối với người lao động (NLĐ) làm việc trong điều kiện có yếu tố nguy hiểm, yếu tố độc hại

<b>✓ Quyết định </b>

- Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT, ngày 18/12/2006 của Bộ trưởng Bộ TN&MT về việc bắt buộc áp dụng Tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường;

- Quyết định số 16/2008/QĐ-BTNMT ngày 31/12/2008 của Bộ trưởng Bộ TN&MT về việc “Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường”;

- Quyết định 2147/QĐ-Ttg ngày 17/12/2009 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chiến lược quốc gia về quản lý tổng hợp chất thải rắn đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050;

- Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 07/5/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh Chiến lược quốc gia về quản lý tổng hợp chất thải rắn đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050;

- Quyết định số 222/QĐ-TTg ngày 14/3/2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tỉnh Thái Bình thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;

- Quyết định số 01/2021/QĐ-UBND ngày 25/01/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình về quy định giá tối đa đối với dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Thái Bình;

- Quyết định số 18/2018/QĐ-UBND ngày 28/12/2018 của UBND tỉnh Thái Bình về việc phê duyệt quy hoạch tài nguyên nước tỉnh Thái Bình đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2025;

<i>*) Các quy chuẩn, tiêu chuẩn </i>

<b>✓ Các quy chuẩn </b>

- QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn; - QCVN 27:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung;

- QCVN 40:2011/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải

- QCVN 03:2023/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng đất; - QCVN 26:2016/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về vi khí hậu - Giá trị cho phép tại nơi làm việc;

- QCVN 22:2016/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Chiếu sáng - Mức cho phép chiếu sáng nơi làm việc;

- QCVN 24:2016/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Tiếng ồn - Mức tiếp

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

xúc cho phép tiếng ồn tại nơi làm việc;

- QCVN 27:2016/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Rung - Giá trị cho phép tại nơi làm việc;

- QCVN 02:2019/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bụi;

- QCVN 03:2019/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giá trị giới hạn tiếp xúc cho phép của 50 yếu tố hóa học tại nơi làm việc;

- QCVN 01:2021/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng; - QCVN 06/2021/BXD – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về An toàn cháy cho nhà

- TCVN 6705:2009 – Tiêu chuẩn quốc gia về Chất thải rắn thông thường – Dấu hiệu cảnh báo và phòng ngừa;

<b>- TCVN 5687:2010 về thơng gió - Điều hịa khơng khí - Tiêu chuẩn thiết kế </b>

- TCVN 8700:2011 - Cống, bể, hầm, hố, rãnh kỹ thuật và tủ đấu cáp viễn thông - Yêu cầu kỹ thuật.

- TCVN 8699:2011 - Mạng viễn thông - Ống nhựa dùng cho tuyến cáp ngầm - Yêu cầu kỹ thuật.

- Quy phạm 68/QP-01:04-VNPT - Quy phạm xây dựng mạng ngoại vi.

- Sổ tay ASHRAE 2019 "Heating, Ventilating and Air – Conditioning APPLICATIONS”.

<b>2.2. Các văn bản pháp lý, quyết định liên quan đến Dự án </b>

- Giấy đăng ký doanh nghiệp công ty cổ phần mã số doanh nghiệp 5600344065 của Công ty Cổ phần chế biến nông sản BHL Điện Biên do Phòng đăng ký kinh doanh Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Điện Biên cấp lần đầu ngày 14/07/2023

- Quyết định số 514/QĐ-UBND của UBND tỉnh Điện Biên về việc chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư Dự án, cấp lần đầu ngày 15/03/2024.

<b>2.3. Các tài liệu, dữ liệu do chủ dự án tạo lập được sử dụng trong quá trình thực hiện ĐTM. </b>

- Thuyết minh đầu tư Dự án;

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

- Bản vẽ thiết kế cơ sở các cơng trình của dự án như: Bản vẽ tổng mặt bằng, Bản vẽ cấp thoát nước, bản vẽ các nhà xưởng, bản vẽ hệ thống xử lý nước thải;

- Kết quả khảo sát, đo đạc và phân tích mẫu hiện trạng mơi trường trong q trình lập báo cáo đánh giá tác động môi trường;

- Các tài liệu, số liệu khác do Chủ dự án cung cấp.

<b>3. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG </b>

Tổ chức thực hiện báo cáo ĐTM gồm: đơn vị chủ trì lập báo cáo (Chủ dự án) và đơn vị tư vấn lập báo cáo. Trách nhiệm cụ thể của mỗi bên được trình bày dưới đây:

<b>3.1. Chủ dự án </b>

<b>Chủ dự án: Công ty Cổ phần chế biến nông sản BHL Điện Biên </b>

Đại diện: Nguyễn Văn Phúc Chức vụ: Giám đốc

Điện thoại: 0988446643

<b>3.2. Cơ quan tư vấn lập báo cáo ĐTM </b>

Danh sách cán bộ tham gia thực hiện lập ĐTM:

<i><b>Bảng 0. 1. Danh sách thành viên tham gia lập báo cáo ĐTM </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

môi trường <sup>Nhân viên </sup>

Thực hiện báo cáo Chương 3

<i><b>*) Tổ chức thực hiện lập báo cáo ĐTM bao gồm: </b></i>

Trên cơ sở các quy định của Luật Bảo vệ mơi trường 2020, q trình lập báo cáo ĐTM của Dự án được thực hiện theo các bước sau:

- Bước 1: Thu thập các tài liệu liên quan đến vùng Dự án, nghiên cứu các phương án triển khai khảo sát mơi trường ngồi thực địa.

- Bước 2: Tiến hành điều tra, khảo sát tại thực địa các yếu tố môi trường tự nhiên (mơi trường khơng khí xung quanh, nước, đất), mơi trường sinh thái và môi trường xã hội khu vực Dự án.

- Bước 3: Công tác nghiên cứu chuyên đề và tổng hợp, lập báo cáo ĐTM. - Bước 4: Trình duyệt báo cáo trước hội đồng thẩm định.

- Bước 5: Hiệu chỉnh báo cáo theo ý kiến của hội đồng thẩm định, xuất bản báo cáo cuối cùng trình Bộ Tài ngun và Mơi trường xem xét, ra quyết định phê duyệt.

<b>4. PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG a). Các phương pháp ĐTM </b>

❖ <i><b>Phương pháp đánh giá nhanh: Dùng để xác định nhanh tải lượng, nồng </b></i>

độ các chất ô nhiễm trong khí thải, nước thải, ồn, rung.

Dùng để xác định nhanh tải lượng, nồng độ các chất ô nhiễm trong khí thải, nước thải, mức độ gây ồn, rung động phát sinh từ hoạt động của Dự án. Việc tính tải lượng chất ơ nhiễm dựa trên hệ số ô nhiễm.

- Đối với mơi trường khơng khí sử dụng hệ số ơ nhiễm do Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) và Cơ quan Bảo vệ Mơi trường Hoa kỳ (USEPA). Ngồi ra, sử dụng hệ số ô nhiễm đối với phương tiện vận chuyển theo đề tài của Nguyễn Đình Tuấn, Tính tốn tải lượng ơ nhiễm do phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, năm 2006.

- Đối với tiếng ồn, độ rung sử dụng hệ số ô nhiễm của Ủy ban BVMT U.S và Cục đường bộ Hoa Kỳ tính tốn mức độ ồn, rung của phương tiện, máy móc thiết bị thi cơng theo khoảng cách. Từ đó đưa ra tác động đến đối tượng xung quanh như nhà dân, khu vực nhạy cảm như trường học, di tích lịch sử…

- Nước thải phát sinh sử dụng TCVN 7957:2008 – Thoát nước, mạng lưới và cơng trình bên ngồi, tiêu chuẩn thiết kế.

- CTR xây dựng phát sinh thi cơng xây dựng có định mức hao hụt vật liệu trong quá trình thi công tại Định mức vật tư trong xây dựng công bố kèm theo Thông tư số 12/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng.

- CTR sinh hoạt sử dụng định mức theo quy chuẩn 01:2021/BXD- Quy chuẩn kỹ

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng.

Nội dung phương pháp này sử dụng tại tiểu mục 3.1.1 và 3.2.1, Chương 3 của báo cáo.

❖ <i><b>Các phương pháp mơ hình hóa: Là cách tiếp cận tốn học mơ phỏng diễn </b></i>

biến q trình chuyển hóa, biến đổi (phân tán hoặc pha loãng) trong thực tế về thành phần và khối lượng của các chất ô nhiễm trong không gian và theo thời gian. Đây là một phương pháp có mức độ định lượng và độ tin cậy cao cho việc mơ phỏng các q trình vật lý, sinh học trong tự nhiên và dự báo tác động mơi trường, kiểm sốt các nguồn gây ơ nhiễm.

- Báo cáo sử dụng mơ hình Sutton, mơ hình nguồn đường để tính tốn nồng độ bụi và khí thải phát tán do phương tiện vận chuyển (tiểu mục 3.1.1.1.3, Mục 3.1.1, Chương 3).

- Các phương pháp mơ hình hóa áp dụng tại Chương 3 của báo cáo. ❖ <i><b>Phương pháp tham vấn </b></i>

<i><b>- Tham vấn các đối tượng xung quanh dự án: dự án thực hiện tham vấn trên </b></i>

trang thông tin điện tử của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Ban quản lý, CDA xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp, khu công nghiệp nơi thực hiện dự án. Chi tiết tham vấn được thể hiện tại tiểu mục 6.2,

<i><b>Chương 6 của báo cáo. </b></i>

<i><b>- Tham vẫn chuyên gia: Đây là phương pháp thường sử dụng trong quá trình </b></i>

quyết định là phương pháp dựa trên các ý kiến chuyên gia để thực hiện các bước của quá trình quyết định. Các thành viên tham vấn bao gồm các nhà khoa học, đại diện cơ quan quản lý nhà nước các cấp, các chuyên gia trong ngành sẽ đóng góp những ý kiến có chiều sâu cho báo cáo ĐTM, giúp CDA hoàn thiện các biện pháp BVMT nhằm giảm thiểu ô nhiễm môi trường, sự cố môi trường ở mức thấp nhất. Chi tiết thể hiện tại tiểu

<b>mục 6.3, Chương 6 của Báo cáo. b). Các phương pháp khác </b>

<i><b>(1) Phương pháp điều tra, khảo sát hiện trường: Trước khi tiến hành thực hiện </b></i>

ĐTM, Chủ Dự án đã chủ trì điều tra khảo sát thực địa để xác định đối tượng xung quanh, nhạy cảm của khu vực có khả năng chịu tác động trong quá trình hoạt động của Dự án. Đồng thời trong quá trình điều tra, khảo sát hiện trường, xác định vị trí lấy mẫu mơi trường làm cơ sở cho việc đo đạc các thông số môi trường nền.

Ngồi ra cịn khảo sát hiện trạng khu vực thực hiện Dự án về đất đai, sơng ngịi, cơng trình cơ sở hạ tầng, hiện trạng đầu tư của KCN Liên Hà Thái, điều kiện vi khí hậu, xác định sơ bộ chất lượng môi trường nền,... Phương pháp này chủ yếu được sử dụng trong Chương 1, 2 của báo cáo.

<i><b>(2) Phương pháp phân tích trong phịng thí nghiệm: Q trình lấy mẫu, đo đạc </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

và phân tích mơi trường nền khu vực Dự án do Công ty Cổ phần Quan trắc và Kỹ thuật môi trường thực hiện, đã được Bộ TN&MT cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường số hiệu VIMCERTS 297 ngày 30/3/2022 (đính kèm phụ lục 1 Báo cáo). Kết quả phân tích được thể hiện cụ thể tại Mục 2.2, Chương 2.

Từ kết quả phân tích đưa ra đánh giá, nhận định về chất lượng môi trường nền của khu vực nhằm có các giải pháp tương ứng trong q trình thi cơng xây dựng và vận hành Dự án. Phần kết quả phân tích mơi trường hiện trạng được trình bày tại Chương 2, các phần đánh giá và giảm thiểu tương ứng trong Chương 3 của báo cáo.

<i><b>(3) Phương pháp liệt kê: Dựa trên việc lập thể hiện mối quan hệ giữa tác động </b></i>

của Dự án với các thông số môi trường có khả năng chịu tác động nhằm mục tiêu nhận dạng các tác động mơi trường. Từ đó có thể định tính được tác động đến mơi trường do các tác nhân khác nhau trong quá trình thi công, vận hành Dự án. Cụ thể là các bảng danh mục đánh giá nguồn tác động, các đối tượng chịu tác động trong giai đoạn thi công và hoạt động được thể hiện tại Chương 3 của báo cáo.

<i><b>(4) Phương pháp bản đồ là phương pháp đánh giá tác động môi trường trong qui </b></i>

hoạch xây dựng, trong đó dựa trên cơ sở của hệ thống thơng tin địa lí (GIS) là cơng cụ quan trọng, có thể hỗ trợ tốt cho q trình đánh giá, phân tích mơi trường vùng và qui hoạch xây dựng. Nội dung này được thể hiện tại Chương 1,2 của báo cáo

<i><b>(5) Phương pháp kế thừa: Đây là phương pháp không thể thiếu trong công tác </b></i>

đánh giá tác động mơi trường nói riêng và cơng tác nghiên cứu khoa học nói chung. - Kế thừa các nghiên cứu và báo cáo ĐTM của các loại hình sản xuất thiết bị điện, điện tử tương tự là thực sự cần thiết vì khi đó sẽ kế thừa được các kết quả đã đạt trước đó; đồng thời phát triển tiếp những mặt càng hạn chế và tránh những sai lầm. Đối với dự án tham khảo báo cáo ĐTM của Nhà máy Compal tại Vĩnh Phúc làm cơ sở đánh giá các tác động trong giai đoạn vận hành tại tiểu mục 3.2.1, Chương 3.

- Kế thừa các báo cáo ĐTM và GPMT, kết quả quan trắc của KCN Liên Hà Thái để đánh giá tính phù hợp, sức chịu của dự án đối với môi trường xung quanh được thể hiện tại tiểu mục 2.1, Chương 2.

- Tham khảo các tài liệu, đặc biệt là tài liệu chuyên ngành liên quan đến Dự án, có vai trị quan trọng trong việc nhận dạng và phân tích các tác động liên quan đến hoạt động của Dự án.

<b>5. TĨM TẮT NỘI DUNG CHÍNH CỦA BÁO CÁO ĐTM 5.1. Thông tin về dự án </b>

<i><b>5.1.1. Thông tin chung </b></i>

- Tên Dự án: Nhà máy chế biến tinh bột sắn BHL Điện Biên. - Chủ dự án: Công ty Cổ phần chế biến nông sản BHL Điện Biên

- Địa điểm thực hiện dự án: Thôn Tân Ngam và thôn Pá Ngam 2, xã Núa Ngam,

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

huyện Điện Biên, tỉnh Điện Biên Đại diện: Nguyễn Văn Phúc Chức vụ: Giám đốc

Điện thoại: 0988446643

<b>5.1.2. Phạm vi, quy mơ, cơng suất </b>

- Quy mơ diện tích đất thực hiện dự án: Khoảng 287.047,7 m<small>2</small>. Trong đó:

+ Diện tích sử dụng để xây dựng Nhà máy chế biến tinh bột sắn BHL Điện Biên là 174.714,0m<small>2 </small>

+ Diện tích sử dụng để làm khu đất trồng nguyên liệu và sơ chế sắn là 112.333,7m<sup>2 </sup>

<i>(Tồn bộ diện tích trên, các hộ gia đình, cá nhân đã chuyển nhượng cho Công ty cổ phần chế biến nông sản BHL Điện Biên (đại diện là ông Nguyễn Văn Phúc – Chức vụ: Giám đốc) để sử dụng với mục đích xây dựng dự án Nhà máy chế biến tinh bột sắn </i> 2 Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác (NHK) 276.929,1

1 Diện tích nằm trong quy hoạch 3 loại rừng 0 2 Diện tích nằm ngồi quy hoạch 3 loại rừng <b>287.047,7 </b>

1

<i>Diện tích do người dân đang canh tác (trồng cây hàng </i>

<i>năm khác: Ngơ, sắn…) đã có giấy chứng nhận quyền sử </i>

<b>dụng đất </b>

45.422,7

2

<i>Diện tích do người dân đang canh tác (trồng cây hàng </i>

<i>năm khác: Ngơ, sắn…) chưa có giấy chứng nhận quyền sử </i>

dụng đất

241.625,0

3 Diện tích do UBND xã quản lý 0

<i> (Nguồn: Thuyết minh dự án đầu tư) </i>

- Công suất của Dự án là 200 tấn SP/ngày đêm; 50 tấn bã sấy/ngày đêm

<b>5.1.3. Công nghệ sản xuất </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<i>Hình 0. 1. Quy trình sản xuất tinh bột sắn Thuyết minh công nghệ </i>

Sắn củ sau thu hoạch cần được vận chuyển ngay về bãi tập kết và từ đó vận chuyển về nhà máy để cân, kiểm tra hàm lượng tinh bột và nhập vào bãi chứa chờ sản xuất. Tổng thời gian kể từ lúc tách củ sắn ra khỏi cây tới lúc nhập vào phễu tiếp nhận không kéo dài quá 72 giờ;

Sắn củ từ bãi chứa được xe xúc nâng chuyển vào phễu nhận củ và qua đó cung cấp đều đặn vào băng tải củ sắn bẩn có định lượng cơng suất để cấp vào máy rửa khô.Rửa khô củ sắn làm nhiệm vụ là tách đất bám dính phía ngồi vỏ củ và tách vỏ cứng của củ;Sắn củ được cấp vào một thiết bị mà ở đó củ sắn vừa được chuyển đơng hồn tồn hướng (theo hướng vào – ra) quá trình chuyển động từ đầu vào tới đầu ra củ sắn sẽ được

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

làm sạch đất bám dính vào vỏ cứng nhờ các lực trà xát, ma sát liên tục giữa củ sắn với lồng máy và giữa củ sắn với củ sắn. Nhiệm vụ của nguyên công này là làm sạch và bóc vỏ lụa của củ sắn bằng nguyên lý ma sát (giữa củ với thành máy, giữa củ với củ trong mơi trường có nước).

Từ lúc chuyển động vào thiết bị rửa cho tới lúc ra khỏi thiết bị, tập hợp củ được đi qua nhiều khoang với việc cấp nước và thoát nước thải liên tục. Củ sau khi đã được rửa sạch nhờ băng truyền tải chuyển đến tổ hợp thiết bị thái – nghiền. Mục đích của ngun cơng này là tiến hành quá trình phân rã bằng cơ học củ sắn tạo ra nhiều bề mặt để có thể “giải phóng” tinh bột có trong củ sắn.Hỗn hợp bã, bột, nước sau khi nghiền được bơm vào hệ thống thiết bị tách ly và rửa bã bao gồm:Thiết bị tách ly sơ bộ giai đoạn đầu nhằm tách bã và tinh bột ở dạng sữa (tinh bột + nước + bã nhỏ). Bã sắn sau khi tách ra từ công đoạn tách bã. Máy bơm bột nhão lại được hòa trộn với nước sạch và được bơm tới thiết bị tách ly giai đoạn 2 nhằm thu hồi thêm một phần tinh bột. Bã sau giai đoạn 2 lại được bổ xung thêm nước để bơm tới giai đoạn 3 trước khi thoát ra khỏi cơng đoạn để thải ra ngồi; Dịch sữa thu nhận được qua từng giai đoạn được lần lượt bơm tới thiết bị tách ly để phân ly các xơ mịn ra khỏi dịch sữa. Các bã xơ mịn được thải ra ngoài dây chuyền;Dịch sữa thu được sau nguyên công tách, chiết được gọi là dịch sữa non (dịch sữa của tinh bột bao gồm tinh bột, nước, các chất hòa tan và sạn cát. Dịch sữa này trước khi cấp vào công đoạn. Công nghệ tinh lọc được cấp qua công đoạn tách sạn cát bằng phương pháp dùng cyclone thủy lực học;Dịch sữa non với độ đậm đặc 3 5 Be được chứa lại tại các thùng chứa trung gian và tại đây được bổ xung một số hóa chất (dung dịch SO2) hợp lý để đẩy mùi và làm trắng tinh bột.Mục tiêu của công đoạn này là tinh lọc các tạp chất hòa tan trong nước ra khỏi dịch sữa và từng cấp tinh lọc bằng với việc điều tiết lưu lượng nước sạch để làm tăng nồng độ của tinh bột có trong dịch sữa (từ 3 5 Be đến lúc ra khỏi công đoạn tinh lọc phải đạt tối thiểu 20 Be); Dịch sữa non được bơm tới các thiết bị tinh lọc dạng ly tâm đĩa. Số lần tinh lọc thông thường là 2 lần (2 cụm thiết bị nối tiếp nhau) có khi 3 lần (nếu cần tới độ tinh lọc cao). Trước khi xâm nhập vào thiết bị tinh lọc ly tâm đĩa, dung dịch sữa non được đi qua thiết bị lọc kiểu bàn chải quay nhằm làm tăng độ đồng đều của tinh bột có trong dịch sữa non;

Q trình tinh lọc đồng thời diễn ra với quá trình làm tăng nồng độ tinh bột có trong dịch sữa bằng biện pháp tiết lưu thích hợp lượng nước sạch;Dịch sữa sau khi qua công đoạn tinh lọc trở thành dịch sữa già (sạch tạp chất và có nồng độ tinh bột cao) được chứa lại trong các thùng chứa với dung tích lớn và liên tục được khuấy đảo tránh hiện tượng tinh bột bị lắng xuống đáy thùng.Mục đích của cơng đoạn này là nhằm tách bớt nước ra khỏi hỗn hợp nước + tinh bột để tạo điều kiện thuận lợi và hiệu quả kinh tế cao cho q trình làm khơ tinh bột bằng nhiệt;Để tách nước ra khỏi dịch sữa già thông thường người ta dùng các biện pháp cơ học bằng việc sử dụng các loại ly tâm lồng quay nằm ngang; Nước tách ra từ công đoạn này được đưa trở lại dây chuyền công nghệ. Tinh bột có độ ẩm 38 40% bám dính trên thành máy được nạo ra và chuyển tới các thiết bị trong hệ thống thiết bị sấy. Tinh bột ẩm được cấp vào một thiết bị làm tơi liên

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

tục và đồng thời liên tục chuyển vào thiết bị vận chuyển có định lượng (tùy thuộc vào độ ẩm sản phẩm để tăng hoặc giảm khối lượng tinh bột ẩm cấp vào máy sấy) để đưa tới thiết bị vẩy cấp tinh bột ở dạng tơi rơi vào ống sấy;Khơng khí nóng sạch dùng cho q trình sấy được tạo ra từ lò đốt - và bộ trao đổi nhiệt kiểu dầu tải nhiệt;Tinh bột sau khi sấy khô trong hệ thống ống sấy được thu hồi lại đó là nguội và cung cấp vào máy rây miết để vào bao

<i>Hình 0. 2. Sơ đồ quy trình sấy bã sắn </i>

<i><b>5.1.4. Các hạng mục cơng trình và hoạt động của Dự án </b></i>

Các cơng trình của dự án như sau:

4 Nhà để xe, nhà ở công nhân 1 870 0,506 5 Nhà bảo vệ, trạm cân, trạm điện 1 130 0,074

<i>6 </i> Đường giao thông, sân nguyên liệu - 30.000 17,17

<i>8 </i> Khu xử lý nước thải - 80.000 <sup>45,79 </sup>

<i>9 </i> Đất cây xanh và hạ tầng kỹ thuật khác - 23.014 13,17

<b>II Khu thử nghiệm và sơ chế sắn - 112.333,7 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<i><b>5.1.5. Các yếu tố nhạy cảm về mơi trường </b></i>

<b>5.2. Hạng mục cơng trình và hoạt động của dự án có khả năng tác động xấu đến mơi trường </b>

- Các tác động mơi trường chính trong giai đoạn thi cơng, xây dựng: + Bụi, khí thải: Từ hoạt động vận chuyển, từ máy móc thi công lắp đặt

+ Nước thải: Nước thải sinh hoạt từ hoat động của công nhân thi công, lắp đặt; nước mưa chảy tràn.

+ CTR sinh hoạt của công nhân; CTR thi công lắp đặt và CTNH. - Các tác động mơi trường chính giai đoạn vận hành dự án:

+ Bụi, khí thải: Từ hoạt động giao thơng vận tải ra vào dự án; Bụi khí thải từ quá trình sản xuất

+ Nước thải: Nước thải sinh hoạt từ hoạt động của CBCNV, nước thải sản xuất, nước mưa chảy tràn.

<b>+ CTR sinh hoạt; CTR công nghiệp thông thường và CTNH </b>

<b>5.3. Dự báo các tác động mơi trường chính, chất thải phát sinh theo các giai đoạn của Dự án </b>

<i><b>5.3.1. Nước thải </b></i>

<i>a) Trong giai đoạn thi công xây dựng </i>

- Hoạt động sinh hoạt của công nhân phát sinh nước thải sinh hoạt với lưu lượng lớn nhất khoảng 0,9 m<small>3</small>/ngày đêm; thông số ô nhiễm đặc trưng gồm: tổng chất rắn lơ lửng (TSS), BOD5, tổng Coliform, N, P, dầu mỡ động thực vật.

- Hoạt động thi công, xây dựng, rửa xe phát sinh nước thải khoảng 21 m<small>3</small>/ngày đêm; thông số ô nhiễm đặc trưng gồm: SS, dầu mỡ khoáng.

- Nước mưa chảy tràn qua khu vực Dự án với lưu lượng lớn nhất khoảng 0,52 m3/s; thông số ô nhiễm đặc trưng là chất rắn lơ lửng (SS).

<i>b) Trong giai đoạn vận hành </i>

- Hoạt động sinh hoạt của cán bộ, công nhân viên phục vụ Dự án phát sinh nước thải sinh hoạt khoảng 18,36 m<small>3</small>/ngày đêm; thông số ô nhiễm đặc trưng gồm: TSS, BOD5, tổng Coliform, N, P, dầu mỡ động thực vật.

- Hoạt động sản xuất tinh bột sắn; thông số ô nhiễm đặc trưng gồm: BOD5, COD, TSS, tổng Nitơ, tổng xianua, tông photpho, tổng Coliform.

- Nước mưa chảy tràn phát sinh trên tồn bộ diện tích Dự án; thông số ô nhiễm đặc trưng là SS.

<i><b>5.3.2. Khí thải </b></i>

<i>a) Trong giai đoạn thi cơng xây dựng </i>

- Hoạt động đào đắp, san nền, bốc dỡ, tập kết vật liệu xây dựng, thi công các hạng mục cơng trình của Dự án phát sinh chủ yếu là bụi.

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

- Hoạt động vận chuyển nguyên vật liệu phục vụ thi công, các phương tiện thi công trên công trường sử dụng dầu DO phát sinh bụi, khí thải; thơng số ơ nhiễm đặc trưng gồm: TSP, SOx, NOx, CO, VOC.

- Hoạt động hàn cắt phát sinh khói hàn, khí thải; thông số ô nhiễm đặc trưng gồm: CO, NOx..

<i>b) Trong giai đoạn vận hành </i>

- Hoạt động lưu giữ chất thải phát sinh chủ yếu mùi hôi, H2S, NH3, CH4. - Hoạt động của các phương tiện vận chuyển, máy phát điện phát sinh chủ yếu là bụi, SO2, NOx, CO, VOC.

- Mùi hôi từ q trình sản xuất.

<i><b>5.3.3. Chất thải rắn thơng thường </b></i>

<i>a) Trong giai đoạn thi công xây dựng </i>

- Hoạt động sinh hoạt của cán bộ, công nhân viên phục vụ Dự án phát sinh chất thải rắn sinh hoạt với khối lượng khoảng 10 kg/ngày; thành phần chủ yếu là thức ăn thừa, túi nilon, giấy vụn, vỏ chai.

- Hoạt động thi cơng các hạng mục cơng trình của Dự án phát sinh chất thải rắn xây dựng, phế thải với tổng khối lượng khoảng 29 kg/ngày; thành phần chủ yếu là cát, đá, xi măng, bao bì đựng xi măng.

<i>b) Trong giai đoạn vận hành </i>

- Hoạt động sinh hoạt của cán bộ, công nhân viên phục vụ Dự án phát sinh chất thải rắn sinh hoạt với khối lượng khoảng 766-153 kg/ngày; thành phần chủ yếu gồm giấy, bìa, nilon, chất hữu cơ dễ phân hủy, vỏ chai lọ, hộp đựng thức ăn, thức ăn thừa.

- Hoạt động sản xuất.

<i><b>5.3.4. Chất thải nguy hại </b></i>

<i>a) Trong giai đoạn thi cơng xây dựng </i>

Hoạt động văn phịng tại công trường thi công; hoạt động sơn tường các công trình xây dựng và hoạt động bảo dưỡng, sửa chữa các thiết bị, máy móc phục vụ thi cơng phát sinh chất thải nguy hại với tổng khối lượng khoảng 9,3kg/tháng; thành phần chủ

<i>yếu gồm dầu nhớt thải, giẻ lau dính dầu, vỏ thùng sơn đã qua sử dụng </i>

<i>b) Trong giai đoạn vận hành </i>

Chất thải nguy hai của dự án phát sinh với khối lượng khoảng 224,2 kg/năm; thành phần chủ yếu là bóng đèn huỳnh quang thải, pin, hộp mực in, giẻ lau dính dầu mỡ 5.3.5. Tiếng ồn, độ rung

<i>a) Trong giai đoạn thi công xây dựng </i>

- Tiếng ồn, độ rung từ hoạt động vận chuyển nguyên vật liệu xây dựng, máy móc thiết bị của Dự án.

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

- Tiếng ồn, độ rung từ hoạt động của các máy móc, thiết bị thi cơng trong q trình thi cơng xây dựng và hoạt động lắp đặt máy móc thiết bị tại dự án.

<i>b) Trong giai đoạn vận hành </i>

- Tiếng ồn từ các phương tiện vận chuyển nguyên vật liệu đầu vào và sản phẩm đầu ra của Dự án.

<i>- Tiếng ồn từ các máy móc thiết bị sản xuất của Dự án. </i>

<b>5.4. Các công trình và biện pháp bảo vệ mơi trường của Dự án </b>

<i><b>5.4.1. Các cơng trình và biện pháp thu gom, xử lý nước thải </b></i>

<i>a. Trong giai đoạn thi công xây dựng </i>

- Biện pháp thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt:

+ Lắp đặt 01 nhà vệ sinh lưu động tại cơng trường thi cơng, dung tích bể chứa chất thải là 1050 lít để thu gom toàn bộ nước thải sinh hoạt; hợp đồng với đơn vị có chức năng định kỳ hút, vận chuyển, xử lý theo đúng quy định khi gần đầy bể, đảm bảo không xả thải ra môi trường.

+ Quy trình thực hiện: Nước thải sinh hoạt Nhà vệ sinh lưu động thuê Đơn vị chức

năng bơm hút, vận chuyển, xử lý.

- Biện pháp thu gom, xử lý nước thải xây dựng: Thu gom qua các rãnh thu (kích thước khoảng 0,5 m x 0,8 m) lắng cặn tại hố lắng kích thước khoảng 2x1x1 m, dung tích chứa 2 m3, tách riêng với hệ thống thu nước mưa chảy tràn, sau đó được tái sử dụng tưới ẩm nguyên vật liệu, rửa xe, khơng thốt ra hệ thống thốt nước.

- Biện pháp thu gom, xử lý nước mưa chảy tràn:

+ Nước mưa chảy tràn: Thu về các rãnh thu nước tạm (kích thước khoảng 0,5 m x 0,8 m) sau đó qua các hố lắng tạm thời (kích thước 1 m x 1 m x 1 m) để lắng đọng đất đá và cặn lơ lửng trước khi thoát vào hệ thống thoát nước của khu vực.

+ Định kỳ kiểm tra, nạo vét bùn đất tại rãnh và hố ga thu nước mưa, nhất là sau các trận mưa lớn để đảm bảo thoát nước tốt.

+ Thực hiện nghiêm công tác thu gom, quản lý, xử lý các chất thải phát sinh tại công trường (như: chất thải rắn thông thường, chất thải nguy hại, nước thải xây dựng và nước thải sinh hoạt) để hạn chế cuốn trôi vật liệu xây dựng và các chất thải trên mặt đất theo nước mưa chảy tràn.

+ Tổ chức vệ sinh sạch sẽ mặt bằng công trường sau mỗi ngày làm việc.

<i>b. Trong giai đoạn vận hành </i>

<i>* Nước thải sinh hoạt </i>

Theo PGS.TS. Nguyễn Việt Anh, Viện KH & KT Môi trường, trường Đại học Xây dựng, 2007: “Hướng dẫn thiết kế, thi công xây dựng, lắp đặt, quản lý vận hành và bảo dưỡng bể tự hoại” thì nước thải sinh hoạt được phân thành 2 nguồn như sau:

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

- Nước thải sinh hoạt từ nguồn tắm rửa, giặt giũ, vệ sinh chung: chiếm khoảng 75% tổng lượng nước thải sinh hoạt (15,3m3/ngày.đêm),tương đương 11,48m3/ngày.đêm. Lượng nước thải này được thu gom, lọc rác và dẫn về bể tách dầu sau đó qua hệ thống mương dẫn thải ra ngồi. Thể tích bể tách dầu10m3(D×R×C = 2,5m×2m×2m).

- Nước thải và phân thải từ nhà vệ sinh:lượng nước thải từ các bệ xí nhà vệ sinh chiếm 25% tổng lượng nước thải sinh hoạt, tương đương khoảng 2,88 m3/ng.đ, được xử lý bằng bể tự hoại cải tiến với các vách ngăn mỏng và ngăn lọc kỵ khí (5 ngăn) gọi tắt là bể BASTAF (hình 4.3) được thiết kế với thời gian lưu nước 4 ngày, thay cho bể tự hoại truyền thống có kích thước tương tự và có hiệu suất xử lý đạt tới >80% theo SS và COD đối với nước thải sinh hoạt.

<i>Hình 0. 3. Mơ hình bể BASTAF </i>

<i>Ngun tắc: Nước thải được đưa vào ngăn thứ nhất của bể, có vai trị làm ngăn </i>

lắng - lên men kỵ khí, đồng thời điều hoà lưu lượng và nồng độ chất bẩn trong dịng nước thải vào mơ hình. Nhờ các vách ngăn hướng dòng, ở những ngăn tiếp theo, nước thải chuyển động theo chiều dưới lên trên, tiếp xúc với các vi sinh vật kỵ khí trong lớp bùn hình thành ở đáy bể trong điều kiện động, các chất hữu cơ được các vi sinh vật hấp thụ và chuyển hoá, làm nguồn dinh dưỡng cho sự phát triển của chúng. Cũng nhờ có các ngăn này, cơng trình trở thành một dãy bể phản ứng kỵ khí được bố trí nối tiếp, cho phép tách riêng 2 pha (lên men axit và lên men kiềm). Quần thể vi sinh vật trong từng ngăn sẽ khác nhau và có điều kiện phát triển thuận lợi. Ở những ngăn đầu, các vi khuẩn tạo axit sẽ chiếm ưu thế, trong khi ở những ngăn sau, các vi khuẩn tạo mêtan sẽ là chủ yếu. BASTAF cho phép tăng thời gian lưu bùn, nhờ vậy hiệu suất xử lý tăng trong khi lượng bùn cần xử lý lại giảm. Các ngăn cuối cùng là ngăn lọc kỵ khí, có tác dụng làm sạch bổ sung nước thải, nhờ các vi sinh vật kỵ khí ngăn bám trên bề mặt các hạt của lớp vật liệu lọc và ngăn cặn lơ lửng trôi ra theo nước.

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

Cặn rắn được giữ lại trong bể khoảng 3 năm. Trong thời gian này, dưới ảnh hưởng của các vi sinh vật kỵ khí, các chất hữu cơ bị phân hủy, một phần tạo thành các chất khí và phần tạo thành các chất vơ cơ hịa tan.

+ N: số công nhân (153 người).

+ t<small>h</small>: khoảng thời gian giữa 2 lần hút cặn (t<small>h</small> = 3 năm). Vậy dung tích bể tự hoại là: V = 12 + 23 = 35 (m<small>3</small>). Thiết kể bể với kích thước 3,5 × 5 × 2 (m).

Nước thải xử lý sau bể tự hoại đạt QCVN 14:2008/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nước thải sinh hoạt sẽ được dẫn theo mương dẫn thải ra môi trường (suối Nậm Pàn).

Tuy nhiên tại giai đoạn xây dựng nhà máy công suất 200 tấn sp/24h Cơng ty đã tính tốn thiết kế bể tự hoại có dung tích là 35 m<small>3 </small>để đảm bảo cho tính tốn nâng cơng suất. Hạng mục cơng trình được cơ quan chức năng xác nhận một trong các hạng mục bảo vệ môi trường hậu Đánh giá tác động môi trường.

<i>* Nước thải sản xuất </i>

Nước thải được xử lý cơ lý nước thải, xử lý sinh học yếm khí và hiếu khí bằng cơng nghệ BIOGAS của Mỹ. Gas được sinh ra trong quá trình xử lý nước thải sẽ cung cấp ngược lại nhà máy sử dụng cho lò cấp nhiệt sấy bột sắn. Nước thải đáp ứng tiêu chuẩn môi trường Việt Nam, tiêu chuẩn BAT của Cộng đồng Châu Âu và của Ngân hàng thế giới.

Biogas là khí đốt giàu năng lượng, thu được từ phân ly kỵ khí của chất hữu cơ. Thành phần gồm khí mêtan, cacbon dioxide, và các khí khác. Biogas có thể được sản xuất theo qui mô công nghiệp, sử dụng bể phản ứng cỡ lớn. Bể phản ứng có nguyên liệu đầu vào là nước thải, đầu ra là sản phẩm khí và nước thải đã qua xử

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

lý. Khí sinh ra sử dụng cho việc thay thế hoàn toàn nhiên liệu cấp nhiệt cho quá trình sấy khơ thành phẩm tại Cơng ty.

Cơng suất tính cho giai đoạn hoạt động của nhà máy: 250 tấn sp/24h Tiêu chuẩn dùng nước: 10 m<sup>3</sup>/tấn bột thành phầm

Lưu lượng nước thải từ nhà máy ước tính khoảng:

Với ứng dụng thực tế và đã áp dụng thành công cho xử lý nước thải tại các nước trên thế giới và các hệ thống xử lý tương tự tại Việt Nam. Dự án lựa chọn phương pháp xử lý là phương pháp sinh học kết hợp với phương pháp hóa lý bùn hoạt tính với cơng nghệ sinh học hiếu khí được xây dựng trên nền tảng của công nghệ Aerotank truyền thống. Nước thải sau khi qua hệ thống XLNT tập trung đạt loại A, QCVN 63:2017/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp sẽ được bơm về hồ nước cấp và được tái sử dụng cho hoạt động sản xuất chế biến tinh bột sắn. Ở đây, Lựa chọn công nghệ sinh học Yếm khí – Thiếu khí – Hiếu khí (AAO). Đặc điểm công nghệ: sử dụng hoạt động sống của vi sinh trong nước thải để xử lý và chuyển hóa các chất ơ nhiễm mà vi sinh vật có thể xử lý. Cùng với lựa chọn công nghệ AAO kết hợp keo tụ tạo bông và lọc áp lực.

Theo đánh giá của một số công ty tư vấn về xử lý nước thải bảo vệ môi trường như Công ty Asia Thái Lan, Công ty Hải Nam Trung Quốc, Công ty Carbotech Thụy Sĩ, Cơng ty Hồi Bắc Việt Nam thì nguồn nước thải của Nhà máy đã hoạt động hoàn toàn phù hợp để sản xuất khí biogas, dùng khí đốt này quay lại phục vụ sản xuất giảm giá thành sản phẩm, làm sạch môi trường. Ý thức được tầm quan trọng về việc bảo vệ môi trường thiên nhiên trong sạch, từ những đánh giá này Công ty đã tiến hành triển khai dự án khả thi khi đầu tư xây dựng nhà máy và xây dựng hệ thống xử lý nước thải công suất 4000 m3/ngày-đêm thu hồi khí biogas từ nước sản xuất và nước sinh hoạt.

Lượng khí biogas thu hồi được dùng để thay thế dầu FO sử dụng sấy sản phẩm, cắt giảm được lượng dầu FO tiêu thụ thực tế, giảm được lượng khí thải CO2 gây ô nhiễm từ đốt dầu FO”.

Bùn lắng đọng trong quá trình xử lý nước thải có chứa hàm lượng COD, BOD cao, đây là các hợp chất chứa sinh khí Biogas dùng làm chất đốt thay thế cho dầu, các chất cặn trong chất thải sử dụng làm phân bón, làm phân sinh học để cung cấp cho nông dân tưới cây cối, hoa màu”

<i><b>5.4.2. Các cơng trình và biện pháp thu gom, xử lý bụi, khí thải </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<i>a. Trong giai đoạn xây dựng </i>

- Sử dụng phương tiện, máy móc được đăng kiểm; phương tiện vận chuyển chở đúng trọng tải quy định; che phủ bạt đối với tất cả các phương tiện chuyên chở nguyên vật liệu, đất thải, phế thải...; thường xuyên thu dọn đất, cát, vật liệu rơi vãi tại khu vực thi công và đường tiếp cận, đảm bảo vệ sinh; phun nước giảm bụi tối thiểu 02 lần/ngày vào những ngày trời không mưa; thường xuyên thu gom chất thải rơi vãi trên công trường;

- Tồn bộ phương tiện vận chuyển phục vụ thi cơng trước khi ra khỏi công trường đều phải được làm sạch bùn cát và các chất bẩn có khả năng ảnh hưởng đến môi trường.

<i>b. Trong giai đoạn vận hành </i>

<b>(1). Biện pháp giảm thiểu tác động do bụi, khí thải từ các phương tiện vận chuyển </b>

- - Lập kế hoạch điều động các xe chở nguyên liệu vào nhà máy và chở sản phẩm từ ra thị trường một cách hợp lý, khoa học tránh làm ảnh hưởng đến hoạt động giao thông khu vực.

- Đảm bảo 100% cán bộ công nhân viên trong nhà máy sẽđược trang bị các thiết bị bảo hộ lao động như mũ, khẩu trang, quần áo bảo hộ, kính... Thường xuyên kiểm tra công tác chấp hành nội quy an toàn lao động, sử dụng các phương tiện bảo hộ lao động của cơng nhân, tránh tình trạng có phương tiện bảo hộ nhưng khơng sử dụng.

- Khu vực cổng và nơi bốc dỡ nguyên liệu và sản phẩm được vệ sinh thường xuyên hàng ngày và sau mỗi lần bốc dỡ.

- Bố trí lao động chuyên trách thường xuyên quét dọn làm vệ sinh khu vực nhà xưởng;

- Bắt buộc tất cả các phương tiện vận chuyển khi tham gia vận chuyển nguyên vật liệu cũng như sản phẩm ra thị trường phải được che chắn kỹ, tuyệt đối không để rơi vãi nguyên liệu, sản phẩm dọc tuyến đường vận chuyển.

- Các lái xe vận tải cần tuân thủ đúng nội dung yêu cầu về tình trạng kỹ thuật xe, chấp hành các quy định về an toàn giao thông và vệ sinh môi trường

<b>(2). Biện pháp giảm thiểu tác động do khí thải từ máy phát điện dự phòng </b>

Máy phát điện dự phòng chỉ hoạt động trong trường hợp mất điện lưới. Nồng độ khí thải của máy phát điện ít gây ơ nhiễm mơi trường đồng thời máy phát điện hoạt động không thường xuyên nên những tác động đến môi trường không lớn. Chủ dự án cũng áp dụng một số biện pháp sau để hạn chế tác động của khí thải máy phát điện đến môi trường:

- Máy phát điện sử dụng là máy mới, có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, đạt tiêu chuẩn môi trường đối với khí thải, tiếng ồn theo tiêu chuẩn Việt Nam.

- Sử dụng nhiên liệu chạy máy phát điện có hàm lượng lưu huỳnh thấp nhằm giảm thiểu các chất gây ơ nhiễm trong khí thải (0,05%S).

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

- Thường xuyên bảo dưỡng máy phát điện để đảm bảo các tiêu chuẩn quy định. - Bố trí máy phát điện cách xa khu văn phịng và nơi làm việc của cơng nhân. Phòng máy phát điện được thiết kế cao, rộng, thống và được đặt ở địa điểm có khoảng cách hợp lý so với cơ sở sản xuất chính.

- Trồng cây xanh xung quanh khu vực nhà kho. - Tiến hành bảo dưỡng định kỳ máy phát điện.

<b>(3) Biện pháp giảm thiểu mùi hôi từ nhà máy </b>

Như đã trình bày tại chương 3 của báo cáo, mùi trong quá trình sản xuất của nhà máy phát sinh chủ yếu từ bã sắn. Nhà máy sử dụng máy ép bã và tháp sấy khơ rồi đóng bao. Cơng đoạn này sẽ hạn chế tối đa phát sinh mùi hôi từ lượng bã sẵn.

- Giảm thiểu mùi hôi phát sinh trong phân xưởng sản xuất và từ trạm xử lý nước thải:

+ Đối với các phân xưởng hiện hữu, Công ty đã lắp đặt hệ thống quạt thơng gió trên nóc phân xưởng và các quạt cây cơng nghiệp để làm mát cục bộ cho từng khu vực có cơng nhân làm việc.

+ Mùi tại một số bể không thể phủ bạt, đậy lắp được xử lý bằng cách trộn men vi sinh và rỉ mật phun khử mùi có thể giảm thiểu mùi đến mức tối thiểu. Rỉ mật được pha với chế phẩm vi sinh khử mùi theo tỷ lệ pha 1% và theo định lượng 1kg rỉ mật đã pha chế phẩm vi sinh phun cho bề mặt 20m2.

Các công đoạn khác của quy trình cơng nghệ nhà máy khơng sử dụng Clo nên đã hạn chế rất nhiều mức độ độc hại đối với mơi trường.

Ngồi ra, dự án cịn sử dụng một số loại hóa chất phụ gia khác tuy nhiên máy móc thiết bị mới và hiện đại, đảm bảo độ kín khít của các mối nối, nắp đậy… Mặt khác có các quy định chặt chẽ về việc vận chuyển, lưu giữ, bảo quản hoá chất cùng với chế độ bảo trì, bảo dưỡng thích hợp cho tất cả các loại máy móc thiết bị nên khả năng rị rỉ hóa chất gây ơ nhiễm hồn tồn bị loại trừ.

+ Vị trí kho phải đảm bảo khoảng cách cho xe vận chuyển và xe chữa cháy ra vào dễ dàng;

+ Việc thiết kế xây dựng kho chứa hóa chất phải tn thủ ngun tắc an tồn về nguy cơ cháy hay đổ tràn là thấp nhất và phải bảo đảm tách riêng các chất có khả năng gây ra phản ứng hóa học với nhau, đồng thời thiết kế các kho hóa chất phải thực hiện các tiêu chuẩn phòng, chống cháy nổ, cụ thể như: tính chịu lửa; ngăn cách cháy; thốt hiểm; hệ thống báo cháy; hệ thống chữa cháy; phịng trực chống cháy.

+ Kho lưu trữ hóa chất phải đặt ở vị trí bên ngồi nhà xưởng sản xuất, Kho chứa phải được thơng gió hở trên mái, trên tường bên dưới mái hoặc gần sàn nhà;

+ Sàn kho không thấm chất lỏng, bằng phẳng không trơn trượt và khơng có khe nứt để chứa nước rò rỉ, chất lỏng bị đổ tràn hay nước chữa cháy đã bị nhiễm bẩn hoặc tạo các gờ hay lề bao quanh;

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

+ Vật liệu xây dựng kho và vật liệu cách nhiệt phải là vật liệu không dễ bắt lửa và khung nhà phải được gia cố chắc chắn bằng bê tơng hoặc thép.

+ Bố trí hóa chất trong kho phải tách biệt chất nguy hại với khu vực có người ra vào thường xuyên; có khoảng trống giữa tường với các kiện hóa chất lưu trữ gần tường nhất và phải có lối đi lại bên trong thống gió, khơng cản trở thiết bị ứng cứu khi thực hiện việc kiểm tra và chữa cháy.

• Trồng cây xanh trong khuôn viên Nhà máy để giảm thiểu ơ nhiễm:

Cây xanh có tác dụng che nắng, giảm bức xạ mặt trời chiếu xuống mặt đất, hút bụi và giữ bụi, lọc sạch khơng khí, giảm bức xạ phản xạ, giảm nhiệt độ của khơng khí, hấp thu tiếng ồn. Sóng âm truyền qua các dải cây xanh sẽ bị suy giảm năng lượng, mức cường độ âm thanh giảm đi nhiều hay ít phụ thuộc vào mật độ lá cây, kiểu lá và kích thước của cây xanh, chiều rộng của dải đất trồng. Các dải cây xanh sẽ có tác dụng phản xạ âm, do đó làm giảm mức ồn trong Nhà máy.

Khả năng giữ bụi trên cành lá của cây (lọc bụi) phụ thuộc vào đặc thù của lá cây (càng nhám càng dễ bắt bụi), lá to hay nhỏ, dày hay thưa, lùm cây hay tán cây… và phụ thuộc vào thời tiết, nếu có mưa định kỳ đều đặn thì hiệu quả lọc bụi của cây xanh tốt hơn khi trời khô nắng liên tục.

<i><b>Bảng 0. 4 Hiệu quả lọc bụi của cây xanh </b></i>

<b>TT Loại cây xanh Tổng diện tích lá (m<small>2</small>) Tổng lượng bụi giữ trên cây (kg) </b>

<i>[Nguồn: Mơi trường khơng khí - Phạm Ngọc Đăng, NXB KH & KT, 2003] </i>

Phương án và kế hoạch trồng cây xanh của nhà máy như sau:

+ Tại khuôn viên nhà máy cũng như trên các bờ hồ sinh học đều được trồng cây xanh với diện tích trồng chiếm từ 20-40% tổng diện tích từng cơng trình. Với hệ thống cây xanh như trên vừa tạo cảnh quan cho khu vực vừa có thể tạo được vành đai cách ly về mùi hôi, là một bức tường xanh ngăn cản sự phát tán đồng thời hấp thụ một phần các khí độc hại, nhờ đó giảm dần các tác hại đến khu vực xung quanh.

+ Tổng diện tích cây xanh chiếm 12% diện tích quy hoạch.

+ Kế hoạch trồng cây sẽ được thực hiện đồng thời cùng với kế hoạch thực hiện dự án và sẽ được triển khai ngay sau khi tiến hành xây dựng các hạng mục cơng trình

<b>(4) Giảm thiểu khí thải máy phát điện dự phịng </b>

Như đã trình bày ở phần trên, khí thải phát sinh từ máy phát điện dự phòng là bụi và các loại khí thải độc hại, tuy khơng lớn nhưng để hạn chế các tác động này Chủ dự án sẽ áp dụng các biện pháp sau đây:

- Sử dụng nhiên liệu dầu DO đạt tiêu chuẩn và có %S<1%

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

- Phịng máy phát điện được thiết kế cao, rộng, thoáng và được đặt ở địa điểm có khoảng cách hợp lý so với cơ sở sản xuất chính.

- Chiều cao ống khói của máy phát điện: Cơng suất máy phát điện là (450KVA), nếu để khói thải phát tán vào khu vực sản xuất của Nhà máy thì sẽ ảnh hưởng đến sức khỏe của người lao động, vì vậy ống khói của máy phát điện dự phòng phải lắp đặt cao khoảng 2-3m kể từ nóc mái nhà đặt máy.

- Máy phát điện là loại mới có trang bị các bộ phận giảm ồn, giảm rung, hạn chế tối đa lượng khói thải ô nhiễm.

<b>(5) Biện pháp giảm thiểu bụi từ cơng đoạn đóng bao thành phẩm </b>

Tại nơi đóng bao thành phẩm, khơng khí có chứa bột sẽ được đưa đến thiết bị xử lý. Thiết bị xử lý bụi ở đây là thiết bị lọc khử bụi dạng túi kết hợp cyclon được bố trí bên ngồi phịng đóng bao thành phẩm. Dịng khí có chứa bụi bột khi đi qua thiết bị kiểu lọc bụi túi vải, bụi sẽ được giữ lại để tái sử dụng, khơng khí đã được làm sạch và thải ra môi trường qua miệng thải trên cao của thiết bị. Quạt hút được bố trí ngay trước ống thải, có tác dụng tạo lực hút trong tồn bộ hệ thống, tạo lực đẩy khí đã được làm sạch bụi qua ống thải thốt ra mơi trường ngồi.

Nếu thực hiện đẩy đủ và đúng quy định chu kỳ vệ sinh, giữ bụi và chăm sóc cho các chi tiết của hệ thống hoạt động bình thường thì hệ thống này đảm bảo hiệu quả lọc bụi khá cao từ 90-95%.

Hình 3. 1 Hình ảnh quạt hút bụi tại khu vực đóng bao thành phẩm.

<i><b>5.4.3. Các cơng trình và biện pháp quản lý chất thải rắn thông thường </b></i>

<i>a. Trong giai đoạn thi công xây dựng, lắp đặt máy móc, thiết bị </i>

- Chất thải rắn sinh hoạt: Không tổ chức lưu trú, ăn uống cho công nhân lao động trên công trường. Trang bị 6 thùng rác loại 120 lít/thùng có nắp đậy tại cơng trường, khu vệ sinh. Tồn bộ rác thải sinh hoạt từ công trường hàng ngày được phân loại, thu gom và chuyển giao cho đơn vị có chức năng vận chuyển, xử lý theo quy định.

- Chất thải rắn xây dựng: Các chất thải có khả năng tái sử dụng, tái chế như bao xi măng, đầu mẩu thép, tôn, gỗ... được thu gom và quản lý theo quy định. Đất đào được tận dụng san lấp trong Dự án, khối lượng đất thải không tận dụng được chuyển giao cho

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

đơn vị có chức năng vận chuyển, xử lý theo quy định

<i>b. Trong giai đoạn vận hành </i>

- Đối với CTR sinh hoạt:

Nhà máy sẽ bố trí các thùng rác có nắp đậy dọc theo tại cửa ra vào các phân xưởng và thu gom mỗi ngày đưa về nhà chứa rác tập trung. Định kỳ nhà máy hợp đồng với đơn vị có chức năng vận chuyển và đem đi xử lý.

Nhà chứa rác thải thông thường: diện tích 40m2, lợp mái tơn, xung quanh có tường bao hở, nền BTCT. Nhà chứa rác được chia làm 2 ngăn, giữa các ngăn có tường cao 1,8m phân cách, rác được phân loại và chứa vào từng ngăn theo đúng qui định, 3 ngăn chứa có treo bảng ghi như sau: 01 Ngăn chứa rác thải sinh hoạt; 01 Ngăn chứa bìa carton. Hợp đồng Mơi trường đô thị huyện Điện Biên thu gom định kỳ 3 ngày/lần..

<i>- Đối với CTR Sản xuất: </i>

Chất thải rắn phát sinh do quá trình hoạt động của nhà máy bao gồm bã sắn và bã bùn với khối lượng thải rất lớn. Biện pháp xử lý như sau:

Bã sắn: Bã sắn sinh ra có chứa một lượng nước, vì vậy cần phải có một khu vực chứa. Khu vực lưu giữ bã sẵn được láng nền bằng xi măng, có mái che và mương thốt bao quanh kích thước 10×20m. Nước thải từ bã sắn sẽ được thu về hệ thống xử lý để xử lý đạt Quy chuẩn Việt Nam. Bã sẵn được đưa qua máy ép bã và sấy liên tục qua tháp sấy sau đó được đóng bao rồi liên hệ với các đơn vị thu mua lượng bã sắn này. Theo kinh nghiệm thực tế thì cứ 12kg bã sắn tươi thì được 1kg bã sắn sau khi sấy.

- Theo tính tốn tại Chương 3 thì chất thải rắn gồm vỏ sắn và bã sắn phát sinh trong 1 ngày khoảng 247,5 tấn.

- Vỏ sắn được thu gom và lưu giữ tại khu vực có mái che, nền láng xi măng, có mương thoát xung quanh. Vỏ sắn phát sinh được tận dụng lại tối đa, bán cho các hộ dân trồng sắn với mục đích phủ lên lớp đất sau khi đã thu hoạch sắn nhằm tạo độ mùn và độ ẩm cho đất.

- Lượng bùn thải từ q trình XLNC, XLNT được hịa tan vào nước được bơm về hồ chứa bùn thải. Mỗi ngày lượng bùn khoảng 2,5kg. Định kỳ 15 ngày ép bùn phơi khơ, đóng bao bán cho người dân thu mua làm phân bón. Lượng bùn thải từ q trình XLNT chủ yếu được bơm tuần hoàn về bể phân hủy hiếu khí.

- Bùn thải từ hệ thống xử lý nước được lấy mẫu đánh giá theo Quy chuẩn 50:2013/BTNMT – Quy trình kỹ thuật quốc gia về ngưỡng nguy hại đối với bùn thải từ quá trình xử lý nước. Qua kết quả kiểm tra nếu là chất thải thông thường sẽ được đưa qua bể nén bùn, tại cơng trình đơn vị này, bùn lắng ở đáy bể sẽ được bơm qua máy ép bùn, phần bùn khơ sẽ được thu gom đóng bao và được lưu giữ tại nhà kho, sau đó bán cho nơng dân làm phân bón, nếu là chất thải nguy hại sẽ phải quản lý theo quy định về chất thải nguy hại và thuê đơn vị đủ năng lực để xử lý theo Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<i><b>5.4.4. Các cơng trình và biện pháp quản lý chất thải nguy hại </b></i>

<i>a. Trong giai đoạn thi cơng xây dựng, lắp đặt máy móc, thiết bị </i>

Thu gom toàn bộ các loại chất thải nguy hại phát sinh trong q trình thi cơng, xây dựng, phân loại và lưu giữ trong các thùng chuyên dụng có nắp đậy và lưu giữ tại khu lưu chứa chất thải nguy hại tạm thời tại phía Bắc của Dự án với diện tích khoảng 5 m<small>2</small>

sau đó chuyển giao cho đơn vị có chức năng thu gom, vận chuyển, xử lý theo quy định

<i>b. Trong giai đoạn vận hành </i>

Hiện tại trên địa bàn Tỉnh chưa có đơn vị xử lý chất thải nguy hại, nên lượng chất thải này sẽ được lưu giữ đúng quy định và định kỳ (06 tháng/lần) BQL Nhà máy sẽ hợp đồng với đơn vị chức năng để xử lý.

Chủ đầu tư sẽ liên hệ với Sở Tài nguyên và Môi trường Sơn La để đăng ký chủ nguồn chất thải nguy hại theo hướng dẫn tại thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ Tài ngun và Mơi trường.

Hóa chất chứa trong bao ( mỗi bao 25kg), sau khi sử dụng hóa chất thì bao bi được thu gom để vào kho chứa rác thải của công ty, xử lý theo quy định- Hệ thống phòng cháy chữa cháy

Nhà chứa rác thải nguy hại: diện tích 12m2, tường bao kín, mái tơn, nền BTCT, 01 cửa ra vào được đặt gần khu nhà ở công nhân. Trong nhà chứa rác chứa các thùng chứa rác thải nguy hại có nắp đậy, dán nhãn rõ phân loại rõ từng loại rác thải. (Có sơ đồ bố trí vị trên bản vẽ tổng đồ mặt bằng dự án đính kèm báo cáo)

<i><b>5.4.5. Cơng trình, biện pháp giảm thiểu tác động do tiếng ồn, độ rung (nêu các cơng trình, biện pháp giảm thiểu ô nhiễm tiếng ồn, độ rung; tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng đối với tiếng ồn, độ rung). </b></i>

Trong quá trình nhà máy đi vào hoạt động, tiếng ồn và rung sinh ra bởi hoạt động của máy móc, thiết bị sản xuất và các phương tiện vận chuyển ra vào nhà máy.

Để chống rung cho máy móc thiết bị, ngay từ khi khảo sát thiết kế xây dựng, nhà máy sẽ phải thực hiện các biện pháp sau:

- Móng, máy đúc đủ khối lượng, sử dụng bê tơng mác cao, tăng chiều sâu móng, đào rãnh đổ cát khô để tránh rung theo mặt nền.

- Lắp đặt đệm cao su chống rung đối với các thiết bị có cơng suất lớn. - Các máy móc phải thường xuyên bảo dưỡng định kỳ.

Để hạn chế tiếng ồn và chấn động sẽ thực hiện những công việc sau: - Sử dụng các loại máy móc, thiết bị hiện đại, có mức ồn thấp.

- Những khu điều hành sản xuất tại từng công đoạn cần được cách âm.

- Công nhân làm việc liên tục tại các cơng đoạn có tiếng ồn cao, phải được trang bị các nút tai chuyên dụng giảm tiếng ồn.

- Quy hoạch, sắp xếp hợp lý các dây chuyền, các thiết bị gây ồn lớn như máy

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

phát điện dự phòng, máy nghiền,…đặt xa khu vực nhà ăn, nhà nghỉ cán bộ, nhà ở công nhân,…

- Tiếp tục trồng nhiều cây xanh xung quanh nhà máy, các bãi trống để che nắng, giảm lượng bức xạ mặt trời, tiếng ồn và ngăn bụi phát tán ra bên ngoài nhà máy đồng thời cịn tạo thẩm mỹ và cảnh quan mơi trường. Tỷ lệ diện tích đất trồng cây xanh trong nhà máy từ 20 - 40% trở lên. Chủ dự án khi lập thiết kế phải bố trí khơng gian dải cây xanh, thảm cỏ, cạnh khu vực hàng rào nhà máy và khu vực tiếp giáp các phân xưởng.

<i><b>5.4.6. Các cơng trình, biện pháp bảo vệ mơi trường khác (nếu có): </b></i>

Khơng có

<i><b>5.4.7. Các cơng trình, biện pháp phịng ngừa, ứng phó sự cố môi trường </b></i>

a. Trong giai đoạn thi công xây dựng, lắp đặt máy móc, thiết bị - Sự cố cháy nổ:

+ Máy móc, thiết bị làm việc ở nhiệt độ, áp suất cao sẽ được quản lý thông qua các hồ sơ lý lịch và được kiểm tra định kỳ, đăng kiểm tại các cơ quan chức năng nhà nước.

+ Trang bị các dụng cụ chữa cháy cầm tay di động như bình CO<small>2</small>, bình bột chữa cháy ABC,... tại từng khu vực trên công trường và đặt ở những địa điểm thao tác thuận tiện.

+ Ban hành quy định về sử dụng an tồn điện trên cơng trường, cấm hút thuốc trên công trường, tại khu vực làm việc của các máy có nguy cơ gây cháy, nổ cao.

- Sự cố tai nạn lao động:

+ Tồn bộ cán bộ nhân viên tham gia thi cơng xây dựng cơng trình phải được trang bị đầy đủ trang thiết bị bảo hộ lao động để sử dụng trong q trình làm việc tại cơng trường theo các quy định hiện hành về an toàn vệ sinh lao động.

+ Chủ đầu tư phối hợp với đơn vị thi công xây dựng các biện pháp đảm bảo an ninh, bảo vệ cơng trình và có phương án phòng chống cháy nổ theo quy định.

+ Trang bị các dụng cụ và thiết bị cần thiết cho việc sơ cấp cứu người bị tai nạn lao động;

+ Ghi rõ các địa chỉ liện hệ cần thiết như người liên hệ trong trường hợp khẩn cấp, trạm xá, bệnh viện,…. tại vị trí dễ thấy để liên hệ;

+ Tiến hành sơ cấp cứu cho người bị tai nạn hoặc chuyển người bị nạn đến trạm xá, bệnh viện gấn nhất hoặc gọi cấp cứu để kịp thời cứu chữa người bị nạn.

- Sự cố tai nạn giao thông:

+ Các tài xế lái xe chở vật liệu thi công phải tuân thủ luật giao thông đường bộ, cấm chở quá tải, chạy quá tốc độ,...

+ Lập các biển báo chỉ dẫn giao thông tại khu vực cổng vào thi công, tại điểm rẽ trên tuyến đường giao thông.

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

+ Hướng dẫn giao thông: Nhà thầu thi cơng sẽ bố trí người cầm cờ hướng dẫn giao thơng đi lại trong và ngồi khu vực thi công.

+ Các phương tiện phục vụ cho thi cơng phải cịn thời gian lưu hành, các xe có phanh an tồn để xử lý các tình huống phải phanh gấp.

+ Tiến hành sơ cấp cứu cho người bị tai nạn hoặc chuyển người bị nạn đến trạm xá, bệnh viện gấn nhất hoặc gọi cấp cứu để kịp thời cứu chữa người bị nạn

b.Trong giai đoạn vận hành - Sự cố cháy nổ:

+ Thành lập đội PCCC của Nhà máy.

+ Trang bị các phương tiện PCCC như: các loại bình chữa cháy,… + Xây dựng nội quy phịng cháy chữa cháy.

+ Cơng nhân hoặc cán bộ vận hành được hướng dẫn và thực hành thao tác đúng cách khu có sự cố và ln kiểm tra, vận hành đúng kỹ thuật tại vị trí của mình.

+ Tổ chức thường xuyên các đợt tập huấn về phịng cháy, chữa cháy cho cơng nhân viên Cơng ty.

+ Có phương án PCCC và tn thủ mọi quy định nghiêm ngặt về PCCC. Các phương tiện PCCC được kiểm tra thường xuyên và trong tình trạng sẵn sàng hoạt động, cơng nhân trong đội cứu hỏa phải trực 24/24h.

+ Trang bị hệ thống PCCC hoàn chỉnh theo thiết kế được cấp giấy chứng nhận thẩm duyệt và nghiệm thu.

+ Xây dựng phương án chữa cháy và phương án cứu nạn cứu hộ theo quy định. - Sự cố tai nạn lao động

+ Xây dựng nội quy, quy trình an tồn lao động theo đúng tiêu chuẩn quy định của Nhà nước CHXHCN Việt Nam.

+ Thực hiện các biện pháp khống chế ô nhiễm để cải thiện môi trường lao động. + Trang bị đầy đủ các trang phục cần thiết như: quần áo bảo hộ lao động, mũ, găng tay, giày ủng. Có quy định riêng về quản lý, sử dụng đồ bảo hộ lao động cho từng công đoạn sản xuất.

- Sự cố trạm xử lý nước thải:

+ Kiểm sốt q trình vận hành, tn thủ các u cầu và thông số kỹ thuật thiết kế.

+ Nhân viên vận hành phải được tập huấn chương trình vận hành và bảo dưỡng hệ thống trạm xử lý nước thải, các thiết bị được kiểm tra, bảo dưỡng theo quy định

+ Bố trí thiết bị dự phịng để thay thế kịp thời khi hư hỏng (bơm, máy thổi khí, máy khuấy, các phụ kiện đường ống nước, đường ống khí).

+ Định kỳ hàng năm phối hợp với nhà cung cấp thiết bị duy tu, bảo dưỡng thiết bị, máy móc Trạm xử lý nước thải.

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

- Sự cố an toàn hóa chất:

+ Xây dựng nội quy sử dụng phịng chứa hóa chất, quy chế sử dụng hóa chất. + Sắp xếp hóa chất riêng biệt, có tem nhãn rõ ràng.

+ Vệ sinh nắp thùng hóa chất sạch sẽ trước và sau khi sử dụng. + Vệ sinh dụng cụ dùng để lấy hóa chất sạch sẽ sau khi sử dụng. + Giẻ lau sạch, giẻ lau dính hóa chất phải để đúng nơi quy định.

+ Không được cắm bơm vào thùng chứa, mở nắp thùng hóa chất sau khi sử dụng để tránh bay hơi hóa chất.

+ Phễu và bơm dùng để lấy hóa chất phải có giá để vững vàng, có khay hứng hóa chất bám vào dụng cụ sau khi sử dụng.

+ Vỏ thùng hóa chất sau khi sử dụng xong phải chuyển đi đúng quy định, không

+ Công nhân của dự án phải tiến hành rửa tay sạch sẽ trước khi vào nhà ăn và sau khi ăn xong.

+ Định kỳ 1 năm/lần được khám sức khỏe tổng thể cho cán bộ, công nhân viên, kịp thời phát hiện và điều trị nếu có bệnh, đặc biệt các bệnh lý dễ lây qua hệ hơ hấp và tiêu hóa.

<b>5.5. Chương trình quản lý và giám sát mơi trường của Chủ Dự án </b>

<i><b>5.5.1. Giám sát môi trường giai đoạn thi cơng xây dựng </b></i>

Chương trình quan trắc mơi trường trong giai đoạn xây dựng được thể hiện trong bảng sau:

<i><b>Bảng 0. 5. Chương trình quan trắc mơi trường giai đoạn xây dựng </b></i>

<b>TT Vị trí giám sát Chỉ tiêu giám sát </b>

</div>

×