Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

Các yếu tố ảnh hưởng đến sự gắn kết với công việc của người lao động khi làm việc từ xa tại các chi nhánh ngân hàng tmcp ngoại thương việt nam khu vực hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (388.71 KB, 15 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG ---o0o--- </b>

<b>ĐỀ ÁN TỐT NGHIỆP </b>

<b>CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ GẮN KẾT VỚI CÔNG VIỆC CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG KHI LÀM VIỆC </b>

<b>TỪ XA TẠI CÁC CHI NHÁNH NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM KHU VỰC HÀ NỘI </b>

<b>NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH </b>

<b>NGUYỄN PHONG DƯƠNG </b>

<b>HÀ NỘI - 2023</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG ---o0o--- </b>

<b>ĐỀ ÁN TỐT NGHIỆP </b>

<b>CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ GẮN KẾT VỚI CÔNG VIỆC CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG KHI LÀM VIỆC </b>

<b>TỪ XA TẠI CÁC CHI NHÁNH NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM KHU VỰC HÀ NỘI </b>

<b>Ngành Quản trị Kinh doanh Mã số: 8340101 </b>

<b>Họ và tên học viên: Nguyễn Phong Dương Người hướng dẫn: PGS. TS. Nguyễn Hải Ninh </b>

<b>Hà Nội - 2023 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>LỜI CAM ĐOAN </b>

<i><b>Tôi cam đoan rằng luận văn: “Các yếu tố ảnh hưởng đến sự gắn kết với công </b></i>

<i><b>việc của người lao động khi làm việc từ xa tại các chi nhánh ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam khu vực Hà Nội” là công trình nghiên cứu độc lập của </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>LỜI CẢM ƠN </b>

Lời đầu tiên, tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn sâu sắc đến các cấp quản lý ngân hàng VCB tại các chi nhánh khu vực Hà Nội đã tạo điều kiện và hỗ trợ Tơi hồn thành bài nghiên cứu này

Đồng cảm ơn thầy cô Trường Đại Học Ngoại Thương, đặc biệt là PGS. TS. Nguyễn Hải Ninh đã tận tình hỗ trợ và hướng dẫn tơi xun suốt trong q trình hồn thiện luận văn này.

Tôi thật sự biết ơn gia đình tơi đã cho tơi được rèn luyện và nâng cao kỹ năng, cũng như theo đuổi đam mê của mình và đóng góp một phần lớn vào q trình thành cơng của luận văn.

Tơi xin chân thành cảm ơn và gửi lời biết ơn chân thành đến tất cả mọi người. Hà Nội, ngày … tháng … năm 2023

<b>Tác giả </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT SỬ DỤNG ... x</b>

<b>TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN ... xi</b>

<b>LỜI MỞ ĐẦU ... 1</b>

<b>1. Tính cấp thiết đề tài ... 1</b>

<b>2. Mục tiêu nghiên cứu ... 5</b>

<b>3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ... 5</b>

<b>3.1 Đối tượng nghiên cứu ... 5</b>

<b>3.2 Phạm vi nghiên cứu ... 5</b>

<b>4. Tổng quan tình hình nghiên cứu trong nước và quốc tế ... 6</b>

<b>4.1 Các nghiên cứu quốc tế ... 6</b>

<b>4.2 Các nghiên cứu trong nước ... 9</b>

<b>5. Phương pháp nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu ... 10</b>

<b>5.1 Phương pháp nghiên cứu ... 10</b>

<b>5.2 Câu hỏi nghiên cứu ... 11</b>

<b>6. Ý nghĩa của đề tài nghiên cứu ... 11</b>

<b>7. Kết cấu luận văn ... 11</b>

<b>CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN ... 13</b>

<b>1.1 Sự gắn kết của người lao động ... 13</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>1.2 Các mơ hình lý thuyết nền tảng và các yếu tố ảnh hưởng đến sự gắn kết </b>

<b>với công việc của người lao động với tổ chức ... 17</b>

<b>1.3.4 Ưu và nhược điểm làm việc từ xa ... 28</b>

<b>1.4 Đề xuất mơ hình và giả thuyết nghiên cứu ... 30</b>

<b>1.4.1 Mơ hình đề xuất nghiên cứu ... 30</b>

<b>1.4.2 Các thành phần và giả thuyết nghiên cứu ... 31</b>

<b>CHƯƠNG 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ... 37</b>

<b>2.1 Thiết kế nghiên cứu ... 37</b>

<b>2.1.1 Quy trình nghiên cứu ... 37</b>

<b>2.1.2 Chọn mẫu ... 41</b>

<b>2.1.3 Thu thập dữ liệu nghiên cứu ... 42</b>

<b>2.1.4 Quy trình phân tích dữ liệu ... 42</b>

<b>2.2 Cách thức nghiên cứu ... 43</b>

<b>2.2.1 Phương pháp thống kê ... 43</b>

<b>2.2.2 Phân tích độ tin cậy thang đo Cronbach’s Alpha ... 43</b>

<b>2.2.3 Phân tích nhân tố khám phá (EFA) ... 43</b>

<b>2.2.4 Phân tích mơ hình cấu trúc tuyến tính (SEM) ... 44</b>

<b>CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ... 45</b>

<b>3.1 Thực trạng sự gắn kết với công việc của nhân viên tại NH VCB ... 45</b>

<b>3.1.1 Về bản chất công việc ... 45</b>

<b>3.1.2 Cơ hội đào tạo và thăng tiến ... 48</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>3.1.3 Về môi trường làm việc ... 50</b>

<b>3.1.4 Về hệ thống lương thưởng, chế độ ... 52</b>

<b>3.1.5 Về quan hệ đồng nghiệp ... 54</b>

<b>3.1.6 Về người quản lý trực tiếp ... 55</b>

<b>3.2 Đánh giá mức độ gắn kết với công việc của người lao động tại các CN VCB khu vực Hà Nội ... 57</b>

<b>3.3 Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sự gắn kết với công việc của người lao động tại các CN VCB khu vực Hà Nội ... 59</b>

<b>3.3.1 Phân tích đặc điểm mẫu ... 59</b>

<b>3.3.2 Phân tích thống kê mơ tả của các biến quan sát ... 62</b>

<b>3.3.3 Phân tích độ tin cậy thang đo (Cronbach’s Alpha) ... 66</b>

<b>3.3.4 Phân tích nhân tố khám phá EFA ... 67</b>

<b>3.3.5 Phân tích mơ hình cấu trúc tuyến tính (SEM) ... 69</b>

<b>3.4 Phân tích quan điểm của người lao động đối với các yếu tố ảnh hưởng đến sự gắn kết khi làm việc từ xa ... 73</b>

<b>3.5 Kiểm định sự khác biệt giữa các nhân tố nhân khẩu đến sự gắn kết với công việc của người lao động khi làm việc từ xa ... 77</b>

<b>4.1Kết luận và trả lời câu hỏi nghiên cứu ... 79</b>

<b>4.2Hạn chế và nguyên nhân ảnh hưởng đến sự gắn kết với công việc của người lao động khi làm việc từ xa tại các CN VCB khu vực Hà Nội ... 81</b>

<b>4.3Định hướng phát triển tại NH VCB ... 82</b>

<b>4.4Một số đề xuất nâng cao sự gắn kết với công việc của người lao động khi làm việc từ xa tại các CN VCB khu vực Hà Nội ... 83</b>

<b>4.4.1Về bản chất công việc ... 83</b>

<b>4.4.2Về cơ hội đào tạo và thăng tiến ... 84</b>

<b>4.4.3Về môi trường làm việc ... 85</b>

<b>4.4.4Về hệ thống, lương thưởng ... 86</b>

<b>4.4.5Về quan hệ với đồng nghiệp... 87</b>

<b>4.4.6Về người lãnh đạo trực tiếp ... 88</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>TÀI LIỆU THAM KHẢO ... 89</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>DANH MỤC HÌNH VẼ </b>

<i>Hình 1.1. Cấp bậc thang nhu cầu của Maslow (1943) ... 17 </i>

<i>Hình 1.2. Thuyết hai yếu tố Herzberg (1959) ... 19 </i>

Hình 1.3. Mơ hình Những u cầu, nguồn lực trong cơng việc ... 21

Hình 1.4. Mơ hình đặc điểm cơng việc của Hackman & Oldham ... 23

Hình 1.5. Mơ hình đề xuất nghiên cứu ... 31

Hình 2.1. Quy trình nghiên cứu ... 38

Hình 3.1. Kết quả SEM chuẩn hóa của mơ hình ... 72

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>DANH MỤC BẢNG </b>

Bảng 1.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến gắn kết với công việc của người lao động ... 25

Bảng 2.1. Nội dung câu hỏi khảo sát ... 39

Bảng 3.1. Kết quả thống kê mơ tả đặc điểm mẫu theo Giới tính ... 59

Bảng 3.2. Kết quả thống kê mô tả đặc điểm mẫu theo Độ tuổi ... 60

Bảng 3.3. Kết quả thống kê mô tả đặc điểm mẫu theo Vị trí cơng tác ... 60

Bảng 3.4. Kết quả thống kê mơ tả đặc điểm mẫu theo Tình trạng hơn nhân ... 61

Bảng 3.5. Kết quả thống kê mô tả đặc điểm mẫu Thời gian công tác ... 61

Bảng 3.6. Kết quả thống kê mô tả đặc điểm mẫu theo Thu nhập ... 62

Bảng 3.7. Kết quả thống kê mô tả đặc điểm mẫu Biến quan sát ... 63

Bảng 3.8. Kết quả phân tích độ tin cậy thang đo ... 66

Bảng 3.9. Kết quả kiểm định nhân tố khám phá biến độc lập ... 67

Bảng 3.10. Kết quả kiểm định nhân tố khám phá biến phụ thuộc ... 68

Bảng 3.11. Kết quả chỉ số thống kê của mơ hình phương trình cấu trúc ... 69

Bảng 3.12. Kết quả kiểm định mối quan hệ trực tiếp giữa các nhân tố ... 71

Bảng 3.13. Kết quả kiểm định mối quan hệ cấu trúc giữa các khái niệm ... 72

Bảng 3.14. Kết quả khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến sự gắn kết ... 74

Bảng 3.15. Kết quả kiểm định sự khác biệt giữa các nhân tố nhân khẩu ... 77

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>DANH MỤC BIỂU ĐỒ </b>

Biểu đồ 3.1 Kết quả khảo sát về Bản chất công việc ... 47

Biểu đồ 3.2 Kết quả khảo sát về cơ hội đào tạo và thăng tiến ... 49

Biểu đồ 3.3 Kết quả khảo sát về Môi trường làm việc ... 51

Biểu đồ 3.4. Kết quả khảo sát về lương, thưởng và chế độ ... 53

Biểu đồ 3.5. Kết quả khảo sát về quan hệ giữa các đồng nghiệp ... 55

Biểu đồ 3.6. Cơ cấu nhân sự của VCB năm 2022 ... 56

Biểu đồ 3.7. Kết quả khảo sát về Người quản lý trực tiếp ... 56

Biểu đồ 3.8. Kết quả về mức độ gắn kết với công việc của người lao động ... 57

Biểu đồ 3.9. Số lượng nhân sự tại các ngân hàng niêm yết ... 58

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT SỬ DỤNG </b> NHTM : Ngân hàng thương mại

NHTMCP : Ngân hàng thương mại cổ phần ROA : Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản ROE : Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu TCTD : Tổ chức tín dụng

TCTD : Tổ chức tín dụng TMCP : Thương mại cổ phần TP HCM <b>: Thành Phố Hồ Chí Minh </b>

VCB : Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam

VCBS : Cơng ty CP Chứng Khốn ngân hàng Vietcombank

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN </b>

Nghiên cứu này nhằm mục tiêu phân tích tình hình gắn kết với cơng việc của nhân viên tại các chi nhánh VCB ở khu vực Hà Nội. Đồng thời, phương pháp tiếp cận bao gồm sử dụng phân tích thống kê, so sánh và khảo sát quan điểm từ 344 nhân viên đang làm việc tại các chi nhánh của VCB khu vực Hà Nội. Qua việc sử dụng phân tích nhân tố khám phá (EFA) thông qua phần mềm SPSS 20.0 và phân tích mơ hình cấu trúc SEM qua phần mềm AMOS 20.0, nghiên cứu xác định các yếu tố ảnh hưởng đến sự gắn kết với công việc của nhân viên tại các chi nhánh ngân hàng VCB khu vực Hà Nội. Các yếu tố này bao gồm Bản chất công việc, Đào tạo và thăng tiến, Môi trường làm việc, Hệ thống lương thưởng, Quan hệ đồng nghiệp và cuối cùng là Người quản lý trực tiếp. Dựa trên các kết quả này, nghiên cứu cung cấp các đề xuất nhằm cải thiện mức độ gắn kết công việc của nhân viên tại các chi nhánh ngân hàng VCB khu vực Hà Nội. Ngoài ra, nghiên cứu cũng làm rõ khái niệm về làm việc từ xa và đề xuất mơ hình làm việc từ xa hiệu quả.

<i>Từ khóa: VCB, làm việc từ xa, sự gắn kết, người lao động, gắn kết công việc</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>LỜI MỞ ĐẦU </b>

Hiện nay, có 49 ngân hàng đang hoạt động tại Việt Nam, bao gồm các loại hình: ngân hàng 100% vốn nhà nước, ngân hàng thương mại cổ phần (TMCP), ngân hàng 100% vốn nước ngoài, ngân hàng chính sách, ngân hàng liên doanh và ngân hàng hợp tác xã. Theo báo cáo từ các tổ chức chuyên tư vấn về lương và nhân sự hàng đầu như Persolkelly, ManpowerGroup,... cho thấy ngành ngân hàng ln là ngành có lương cao thu nhập khủng trong nhiều năm liền. Trong những năm qua, nguồn nhân lực ngành ngân hàng đã có những bước phát triển đáng ghi nhận về số lượng và chất lượng. Các chuyên gia cho rằng, nhu cầu nhân lực cấp cao cho ngành tài chính-ngân hàng giai đoạn 2020-2025 được dự báo tăng 20% mỗi năm. Tuy nhiên, dưới ảnh hưởng của cuộc CMCN 4.0, với sự phát triển của robot thơng minh và trí tuệ nhân tạo, lợi thế cạnh tranh về nguồn nhân lực giá rẻ sẽ khơng cịn. Thị trường lao động trong ngành ngân hàng sẽ thay đổi theo hướng giảm giao dịch viên, giao dịch chi nhánh... và gia tăng nguồn nhân lực chất lượng cao, có sự cạnh tranh giữa các ngân hàng cũng như các công ty Fintech. Khi phải đồng thời giỏi cả chun mơn nghiệp vụ tài chính-ngân hàng, cơng nghệ thơng tin và có khả năng phân tích dữ liệu.

Theo Vụ Thanh toán (2022), NHNN đến cuối năm 2022, nhiều ngân hàng Việt Nam đã đạt 90% giao dịch khách hàng thực hiện trên kênh số, vượt sớm và xa mục tiêu đặt ra tại Quyết định số 810/QĐ-NHNN là 70% năm 2025; nhiều TCTD có hiệu quả hoạt động tốt nhờ tích cực chuyển đổi số, giảm tỉ lệ chi phí trên thu nhập (CIR) xuống ngưỡng 30%, tiệm cận tỉ lệ mà nhiều ngân hàng trong khu vực và quốc tế đang hướng tới. Đáng chú ý, năm 2021, ngành ngân hàng Việt Nam được đánh giá là quốc gia có mức độ ứng dụng ngân hàng số nhanh nhất trong khu vực, cao hơn mức tăng bình qn của tồn khu vực và thậm chí cao hơn mức tăng bình quân của thị trường mới nổi (McKinsey, 2021). Như vậy, có thể thấy, tác động rõ rệt nhất của CMCN 4.0 đến lĩnh vực ngân hàng chính là xu hướng ngân hàng số phát triển ngày càng mạnh mẽ. Trong tương lai, các ngân hàng truyền thống có thể thu hẹp giao dịch trực tiếp và được thay thế bằng mơ hình ngân hàng số. Trong Báo cáo mức độ sẵn sàng về kỹ năng số Việt Nam, 82% người tham gia khảo sát tin rằng làm việc từ xa sẽ trở nên

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

phổ biến hơn, thậm chí sau đại dịch COVID-19. Trên thế giới, một khảo sát của PwC cho biết 19% nhân viên tham gia khảo sát đã sẵn sàng làm việc từ xa hoàn toàn, 37% khác mong muốn làm việc từ xa ít nhất 2 ngày/tuần. Đây là một kỷ nguyên mới, một kỷ ngun tập trung vào mơ hình làm việc kết hợp (hybrid) và những phương pháp làm việc mới, sự thay đổi trong môi trường làm việc có thể mang lại nhiều vấn đề liên quan đến tương tác, năng suất, lương thưởng và phúc lợi, v.v... Mặc khác, đại dịch COVID-19 diễn ra khiến cho nhiều doanh nghiệp nói chung, ngân hàng tại Việt Nam nói riêng phải thích ứng với mơi trường, thay đổi hình thức làm việc. Thay vì đến ngân hàng, nhân viên được phép làm việc từ xa, ngân hàng sử dụng các công cụ hỗ trợ nhằm giúp nhân viên tối ưu hiệu suất, cũng như quản lý nhân viên tốt hơn. Tuy nhiên, theo nhiều dự báo, làm việc từ xa không chỉ là một giải pháp tạm thời mà sẽ là xu hướng mà các doanh nghiệp trong và ngoài nước phải quen dần. Vậy đâu là mơ hình làm việc phù hợp? Các doanh nghiệp, cũng như hệ thống ngân hàng tại Việt Nam nên sử dụng những công cụ, hệ thống nào để giám sát, quản lý nhân viên làm từ xa? Làm việc từ xa ngoài mang lại nhiều lợi ích cho ngân hàng cũng cần phải nhìn nhận lại những nhược điểm mà mơ hình này đem lại, điển hình như làm việc từ xa địi hỏi nhân viên phải có tính kỷ luật và tính tự giác cao hay việc giao tiếp và trao

<b>đổi giữa các đồng nghiệp trở nên kém hiệu quả,… Đó lý do tác giả chọn Các yếu tố </b>

<b>ảnh hưởng đến sự gắn kết với công việc của người lao động khi làm việc từ xa tại các chi nhánh ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam khu vực Hà Nội để </b>

nghiên cứu.

Ngày 01/04/1963, VCB chính thức ra đời như một phần của Cục Ngoại hối, thuộc sự quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Qua 60 năm phát triển và thành tựu, VCB đã đóng góp quan trọng cho sự vững mạnh, tiến bộ của nền kinh tế quốc gia, với vai trò quan trọng của một ngân hàng đối ngoại hàng đầu, đóng góp nhiều cho sự tăng trưởng kinh tế nội địa và có tầm ảnh hưởng đáng kể trong nhóm tài chính khu vực và toàn cầu.

Hiện tại, mạng lưới của VCB đã mở rộng đến hơn 600 điểm khắp nơi, bao gồm hội sở tại Hà Nội, 121 CN, 510 PGD, và 04 công ty con trong nước như Công ty cho th tài chính, Cơng ty chứng khốn, Công ty kiều hối và Công ty cao ốc VCB 198. Thêm vào đó, cịn có 03 cơng ty con hoạt động tại nước ngồi như Cơng ty Vinafico

</div>

×