Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (239.05 KB, 3 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<b>DẠNG 6: PHƯƠNG TRÌNH TRẠNG THÁI CỦA KHÍ LÍ TƯỞNG </b>
Với một lượng khí xác định thì <i><sup>pV</sup>const</i>
<b>I. Quan hệ giữa các đại lượng áp suất, thể tích, nhiệt độ </b>
<b>Câu 1: </b> Nén 10𝑙 khí ở nhiệt độ 27<sup>∘</sup>C để cho thể tích của nó chỉ cịn là 4𝑙, vì nén nhanh khí bị nóng lên đến 60<small>∘</small>C. Hỏi áp suất của khí tăng lên bao nhiêu lần?
<b>Câu 2: </b> Một bình cầu dung tích 20 lít chứa ơxi ở nhiệt độ 16<sup>0</sup>C và áp suất 100 atm. Tính thể tích của lượng khí này ở điều kiện chuẩn? Tại sao kết quả tìm được chỉ là gần đúng?
<b>A. 1889 (lít) vì áp suất q lớn.B. 1889 (lít) vì áp suất nhỏ. C. 34125 (lít) vì áp suất q lớn. D. 34125 (lít) vì áp suất nhỏ. </b>
<b>Câu 3: </b> Pit tông của một máy nén, sau mỗi lần nén đưa được 4 lít khí ở nhiệt độ 27<sup>0</sup>C và áp suất 1 atm vào bình chứa khí ở thể tích 2 m<sup>3</sup>. Tính áp suất của khí trong bình khi pit tơng đã thực hiện 1000 lần nén. Biết nhiệt độ trong bình là 42<sup>0</sup>C
<b>Câu 4: </b> Tính nhiệt độ ban đầu của một khối khí xác định biết rằng khi nhiệt độ tăng thêm 16<sup>o</sup>C thì thể tích khí giảm đi 10% so với thể tích ban đầu, áp suất thì tăng thêm 20% so với áp suất ban đầu.
<b>Câu 5: </b> Một bóng thám khơng được chế tạo để có thể tăng bán kính lên tới 10 m khi bay ở tầng khí quyển có áp suất 0,03atm và nhiệt độ 200 K. Hỏi bán kính của bóng khi bơm, biết bóng được bơm khí ở áp suất 1 atm và nhiệt độ 300 K?
<b>Câu 6: </b> Một phòng có kích thước 8m x 5m x 4m. Ban đầu khơng khí trong phịng ở điều kiện tiêu chuẩn (nhiệt độ 0<sup>0</sup>C và áp suất là 760 mmHg), sau đó nhiệt độ của khơng khí tăng lên tới 10<sup>0</sup>C và áp suất là 780 mmHg. Thể tích của lượng khí (ở nhiệt độ 10<small>0</small>C và áp suất là 780 mmHg) đã ra khỏi phòng gần giá trị nào nhất sau đây?
<b>II. Tương tác của hai khối khí trong xilanh qua vách ngăn </b>
<b>Câu 7: </b> Một xilanh đặt thẳng đứng, diện tích tiết diện là S = 100 cm<small>2</small>, chứa khơng khí ở nhiệt độ t<sub>1</sub> = 27<sup>∘</sup>C. Ban đầu xilanh được đậy bằng một pittông cách đáy h = 50 cm. Pittơng có thể trượt khơng ma sát dọc theo mặt trong của xilanh. Đặt lên trên pittông một quả cân có trọng lượng P = 500 N. Pittơng dịch chuyển xuống đoạn 𝑙 = 10 cm rồi dừng lại. Biết áp suất khí quyển là p<sub>0</sub> = 10<small>5</small> N/m<small>2</small>. Bỏ qua khối lượng của pittơng. Nhiệt độ của khí trong xilanh sau khi pittông dừng lại bằng bao nhiêu độ C (làm tròn đến hàng đơn vị)?
<b>Câu 8: </b> Hai bình cầu cùng dung tích chứa một chất khí nối với nhau bằng ống ngang (hình vẽ bên). Một giọt thủy ngân nằm đúng
giữa ống ngang. Nhiệt độ trong các bình tương ứng là T<sub>1</sub> và T<sub>2</sub>. Tăng gấp đôi nhiệt độ tuyệt đối của khí trong mỗi bình thì giọt thủy ngân sẽ
<b>A. nằm yên không chuyển động. B. chuyển động sang phải. C. chuyển động sang trái. D. chưa đủ dữ kiện để nhận xét. Câu 9: </b> Hai bình cầu cùng dung tích chứa cùng một chất khí nối với
nhau bằng một ống nằm ngang. Một giọt thủy ngân nằm đúng
. Tăng nhiệt độ tuyệt
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2"><b>Câu 10: </b> Một xilanh có pittong cách nhiệt và nằm ngang. Pittong ở vị trí chia xilanh thành hai phần bằng nhau, chiều dài của mỗi phần là 30 cm. Mỗi phần chứa một lượng khí như nhau ở nhiệt độ 17<sup>∘</sup>C và áp suất 2 atm. Muốn pittong dịch chuyển 2 cm thì phải đun nóng khí ở một phần lên thêm bao nhiêu? Áp suất của khí khi pittong đã dịch chuyển là bao nhiêu?
<b>A. 41,4 K và 1,875 atm B. 41,4 K và 2,14 atm C. 19,3 K và 2,14 atm D. 19,3 K và 1,875 atm Câu 11: </b> Bình kín được ngăn làm hai phần bằng nhau (phần A, phần B) bằng
tấm cách nhiệt có thể dịch chuyển được. Biết mỗi bên có chiều dài 30 cm và nhiệt độ của khí trong bình là 27<small>o</small>C. Xác định khoảng
dịch chuyển của tấm cách nhiệt khi nung nóng phần A thêm 10<sup>o</sup>C và làm lạnh phần B đi 10<sup>o</sup>C
<b>Câu 12: </b> Xilanh kín chia làm hai phần, mỗi phần dài 52cm và ngăn cách nhau bằng pittông cách nhiệt. Mỗi phần chứa một lượng khí giống nhau ở 27°C, 75cmHg. Khi nung nóng một phần lên thêm 50°C thì pittơng di chuyển. Áp suất sau khi nung bằng bao nhiêu cmHg (làm tròn đến hàng đơn vị)?
<b>Câu 13: </b> Hai bình giống nhau được nối với nhau bằng một ống nằm ngang có tiết diện 20 mm<sup>2</sup> (Hình vẽ). Ở 0<sup>0</sup>C giữa ống có một giọt thuỷ ngân ngăn khơng khí ở hai bên, thể tích mỗi phần là V<small>0</small> = 200 cm<sup>3</sup>. Nếu nhiệt độ một bình là
t<sup>0</sup>C bình kia là -t<sup>0</sup>C thì giọt thuỷ ngân dịch chuyển 10 cm. Nhiệt độ (t) nhận giá trị nào sau đây?
<b>A. -270,27</b><sup>0</sup>C <b>B. 27,3</b><sup>0</sup>C <b>C. 2,73</b><sup>0</sup>C <b>D. 3,72</b><sup>0</sup>C
<b>Câu 14: </b> Hai bình chứa cùng một lượng khí nối với nhau bằng một ống nằm ngang tiết diện 0,4cm<sup>2</sup>, ngăn cách nhau bằng một giọt thủy ngân trong ống. Ban đầu mỗi phần có nhiệt độ 27°C, thể tích 0,3𝑙. Khi nhiệt bình I tăng thêm 2°C, bình II giảm 2°C thì giọt thủy ngân di chuyển một khoảng bằng bao nhiêu cm (làm tròn đến 1 chữ số sau dấu phẩy thập phân)? Coi bình dãn nở khơng đáng kể
<b>III. Nguyên lý Pascal </b>
<b>Câu 15: </b> Một cái hố sâu 15 m, dưới đáy hồ nhiệt độ của nước là 7<sup>∘</sup>C còn trên mặt hồ là 22<sup>∘</sup>C. Một bọt khơng khí có thể tích 1 mm<small>3</small> được nâng từ đáy hồ lên. Ở sát mặt nước, thể tích bọt khơng khí là bao nhiêu
<b>A. 1,5 mm</b><small>3</small>. <b>B. 3,3 mm</b><small>3</small>. <b>C. 2,6 mm</b><small>3</small>. <b>D. 2,7 mm</b><small>3</small>.
<b>Câu 16: </b> Một tàu ngầm lặn ở độ sâu 40m trong nước. Người ta mở một bình chứa khơng khí dung tích 500𝑙, áp suất 10 MPa, nhiệt độ 27<small>0</small>C, để đẩy nước ra khỏi thùng chứa nước của tàu. Tính thể tích nước bị đẩy ra, biết rằng sau khi giãn, nhiệt độ của không khí là 3<small>0</small>C
<b>Câu 17: </b> Một ống nghiệm tiết diện đều có chiều dài 76cm, đặt thẳng đứng chứa một khối khí đến nửa ống, phía trên của ống là một cột thủy ngân. Nhiệt độ lúc đầu của khối khí là 0<sup>0</sup>C. Áp suất khí quyển là 76cmHg. Để một nửa cột thủy ngân trào ra ngồi thì phải đun nóng khối khí lên đến nhiệt độ
<b>A. 30</b><sup>0</sup>C <b>B. 50</b><sup>0</sup>C
<b>Câu 18: </b> Một cột khơng khí được chứa trong ống nghiệm hình trụ thẳng đứng có đầu kín ở phía dưới, ngăn cách với bên ngoài bằng 1 cột thủy ngân cao h = 74 cm và đầy tới miệng ống, cột khơng khí có chiều cao 𝑙 = 50cm ở nhiệt độ t<small>1 </small>= 27<small>0</small>C. Hỏi ở phải đun ống đến nhiệt độ bao nhiêu thì tồn bộ thủy ngân tràn hết ra ngồi, biết áp suất khí quyển p<small>0</small> = 76 cmHg
<small>76cm </small>
<small>00C </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3"><b>Câu 19: </b> Một ống thủy tinh một đầu kín, chứa một lượng khí. Ấn miệng ống thẳng đứng vào chậu thủy ngân, chiều cao ống còn lại là 10cm. Ở 0<sup>o</sup>C mực thủy ngân trong ống cao hơn trong chậu 5cm. Biết áp suất khí quyển p<sub>0</sub> = 750mmHg. Hỏi để mực Hg trong ống bằng trong chậu thì phải tăng nhiệt độ lên bao nhiêu độ C (làm tròn đến hàng đơn vị)? Mực thủy ngân trong chậu dâng lên không đáng kể.
<b>IV. Khí biến đổi theo chu trình </b>
<b>Câu 20: </b> Một lượng khí Hêli trong xi lanh có áp suất p<small>1</small>, nhiệt độ T<small>1</small> và thể tích V<small>1</small> được biến đổi theo một chu trình khép kín: dãn đẳng áp tới thể tích V<small>2</small> = 1,5 V<small>1</small>; rồi nén đẳng nhiệt; sau đó làm lạnh đẳng tích về trạng thái 1 ban đầu. Áp suất lớn nhất trong chu trình biến đổi có giá trị:
<b>Câu 21: </b> Một lượng khí Hêli trong xi lanh có nhiệt độ T<small>1</small> và thể tích V<small>1</small> được biến đổi theo một chu trình khép kín: dãn đẳng áp tới thể tích V<small>2</small> = 1,5 V<small>1</small>; rồi nén đẳng nhiệt; sau đó làm lạnh đẳng tích về trạng thái 1 ban đầu. Nhiệt độ lớn nhất trong chu trình biến đổi có giá trị
<b>Câu 22: </b> Một khí lí tưởng có thể tích 10 lít ở 27<sup>0</sup>C áp suất 1atm, biến đổi qua hai quá trình: quá trình đẳng tích áp suất tăng gấp 2 lần; rồi quá trình đẳng áp, thể tích sau cùng là 15 lít. Nhiệt độ sau cùng của khối khí là
</div>