Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

3 quá trình đẳng áp (đề)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (298.09 KB, 3 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>DẠNG 3: QUÁ TRÌNH ĐẲNG ÁP I. Xác định thể tích và nhiệt độ trong quá trình đẳng áp </b>

Một lượng khí xác định trong q trình đẳng áp thì thể tích tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối <sup>𝑉</sup>

<small>𝑇</small> = 𝑐𝑜𝑛𝑠𝑡 Nung nóng đẳng áp ⇒ T tăng ⇒ V tăng

Làm lạnh đẳng áp ⇒ T giảm ⇒ V giảm

Điều kiện tiêu chuẩn (T = 0<small>o</small>C = 273K và p = 1atm = 76cmHg = 101325Pa) Trong hệ tọa độ (V,T) đường đẳng áp là đường thẳng kéo dài đi qua gốc tọa độ

<b>Câu 1: </b> Một quả bóng bay chứa khí hyđrơ buổi sáng ở nhiệt độ 20°C có thể tích 2500 cm<small>3</small>. Coi áp suất

<b>khí quyển trong ngày khơng đổi. Thể tích của quả bóng này vào buổi trưa có nhiệt độ 35°C gần giá trị nào nhất sau đây? </b>

<b>Câu 2: </b> Thể tích của một lượng khí xác định tăng thêm 10% khi nhiệt độ của khí được tăng tới 47<small>∘</small>C. Xác định nhiệt độ ban đầu của lượng khí, biết q trình trên là đẳng áp.

<b>Câu 3: </b> Một khối khí có thể tích 10 lít ở 27<sup>∘</sup>C. Giữ cho áp suất của khối khí khơng thay đổi, phải tăng nhiệt độ của khối khí lên bao nhiêu độ nữa để thể tích của nó là 12 lít

<b>Câu 4: </b> Khi nhiệt độ của khí lý tưởng tăng từ 27<sup>∘</sup>C đến 227<sup>∘</sup>C giữ khối lượng và áp suất không đổi thì thể tích của khí sẽ tăng lên

<b>Câu 5: </b> Khi tăng nhiệt độ của một lượng khí xác định từ 32<small>∘</small>C lên 117<small>∘</small>C và giữ áp suất khơng đổi thì thể tích khí tăng thêm 1,7 lít. Thể tích của lượng khí sau khi tăng nhiệt độ bằng bao nhiêu lít (kết quả lấy đến 1 chữ số sau dấu phẩy thập phân)?

<b>Câu 6: </b> Một khối lượng khí 12 g có thể tích 4 lít ở nhiệt độ 7<sup>∘</sup>C. Sau khi được đun nóng đẳng áp thì khối lượng riêng của khí là 1,2 g/lít. Xác định nhiệt độ của khí sau khi được đun nóng.

<b>Câu 7: </b> Nung nóng một lượng khơng khí trong điều kiện đẳng áp, người ta thấy nhiệt độ của nó tăng thêm 3K, cịn thể tích tăng thêm 1% thể tích ban đầu. Hãy tính nhiệt độ ban đầu của lượng khơng khí

<b>Câu 8: </b> Khi ở lị thốt ra theo ống khói hình trụ. Ở đầu dưới, khí có nhiệt độ 727°𝐶 và chuyển động với vận tốc 5(𝑚/𝑠). Áp suất khí coi như khơng đổi. Hỏi vận tốc của khí ở đầu trên của ống (có nhiệt độ 227°𝐶) bằng bao nhiêu m/s?

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>Câu 9: </b> Đồ thị biểu diễn quá trình biến đổi trạng thái của một lượng khí lí tưởng được cho như hình vẽ.

Trong hệ tọa độ TOV biểu diễn nào sau đây là đúng?

<b>A. Đồ thị a. B. Đồ thị b. C. Đồ thị c. D. Đồ thị d. II. Giọt thủy ngân nằm cân bằng trong bình có phần miệng ống nằm ngang </b>

Giọt thủy ngân nằm cân bằng khi áp suất trong bình cân bằng với áp suất khí quyển bên ngồi. Khi tăng nhiệt độ khí trong bình thì áp suất tăng, giọt thủy ngân dịch chuyển ra ngoài cho đến khi áp suất cân bằng với áp suất khí quyển và ngược lại.

 <sup>với 𝐿</sup><sup>1</sup><sup>, 𝐿</sup><sup>2</sup><sup> là chiều dài cột khơng khí ở ống nằm ngang </sup>

<b>Câu 10: </b> Ống thủy tinh tiết diện S một đầu kín, một đầu ngăn bởi giọt thủy ngân. Chiều dài cột khơng khí bên trong ống thủy tinh là l<sub>1</sub> = 20 cm, nhiệt độ bên trong ống là 27<sup>∘</sup>C. Chiều cao của cột khơng khí bên trong ống khi nhiệt độ tăng thêm 10<sup>∘</sup>C là bao nhiêu? Coi q trình biến đổi trạng thái với áp suất khơng đổi.

<b>Câu 11: </b> Một bình dung tích V = 15 cm<sup>3</sup> chứa khơng khí ở nhiệt độ t<sub>1</sub> = 177<sup>∘</sup>C, nối với một ống nằm ngang chứa đầy thủy ngân, đầu kia của ống thơng

với khí quyển. Khối lượng riêng của thủy ngân là D = 13,6 g/cm<sup>3</sup>. Tính khối lượng thủy ngân chảy vào bình khi khơng khí trong bình được làm lạnh đến nhiệt độ t<sub>2</sub> = 27<small>∘</small>C.

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>Câu 12: </b> Một mơ hình áp kế khí (hình vẽ) gồm một bình cầu thuỷ tinh có thể tích 270 cm<sup>3</sup> gắn với một ống nhỏ 𝐴𝐵 nằm ngang có tiết diện 0,1 cm<sup>2</sup>. Trong ống có một giọt thuỷ ngân. Ở 0<sup>∘</sup>C giọt thuỷ ngân cách A 30 cm. Tính khoảng di chuyển của giọt thuỷ ngân khi hơ nóng bình cầu đến

10<small>∘</small>C. Coi thể tích bình là khơng đổi, ống AB đủ dài để giọt thủy ngân khơng chảy ra ngồi.

<b>Câu 13: </b> Cho áp kế như hình vẽ. Tiết diện ống là 0,1 cm<small>2</small>, biết ở 0<small>∘</small>C giọt thủy ngân cách A 30 cm, ở 5<sup>∘</sup>C giọt thủy ngân cách 𝐴 50 cm. Thể tích của bình là:

<b>A. 106 cm</b><small>3</small> <b>B. 210 cm</b><small>3</small>

<b>C. 134 cm</b><sup>3</sup> <b>D. 250 cm</b><sup>3</sup>

</div>

×