Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Đề hsg 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (119.73 KB, 5 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

SỞ GD&ĐT THANH HÓA

<b>Câu 1. “ Lật đổ chế độ phong kiến đứng đầu là vua Sác- lơ I, thiết lập nền thống trị của giai cấp </b>

tư sản và quý tộc mới, mở đường cho sự phát triển của chủ nghĩa tư bản” là mục tiêu của cách mạng tư sản nào?

<b>Câu 2. Lãnh đạo của các cuộc cách mạng tư sản từ giữa thế kỉ XVI đến đầu thế kỉ XX là giai cấp A. địa chủ. B. nông dân. C. công nhân. D. tư sản.</b>

<b>Câu 3. Lĩnh vực nào sau đây là tiềm năng phát triển của chủ nghĩa tư bản hiện đại?</b>

<b> C. Chính trị, ngoại giao. D. Khoa học – công nghệ.</b>

<b>Câu 4. Trong các cuộc cách mạng tư sản từ giữa thế kỉ XVI đến đầu thế kỉ XX, động lực quyết </b>

định thắng lợi của cách mạng là

<b> A. giai cấp công nhân. B. giai cấp tư sản.</b>

<b>Câu 5. Yếu tố nào sau đây được coi là “chìa khóa vạn năng” dẫn đến thành cơng của cuộc Duy </b>

tân Minh Trị tại Nhật Bản?

<b> A. Kinh tế. B. Chính trị. C. Giáo dục. D. Quân sự.Câu 6. Quốc gia nào sau đây là nhà nước chuyên chính vô sản đầu tiên trên thế giới?</b>

<b>Câu 7. Sự kiện nào sau đây đánh dấu chủ nghĩa xã hội từ phạm vi một nước trở thành một hệ </b>

thống thế giới?

<b> A. Thắng lợi của cuộc cách mạng Cu-ba đã lật đổ chế độ độc tài Batixta năm 1959. B. Thắng lợi của cuộc cách mạng dân chủ nhân dân ở các nước Đông Âu (1945 – 1949). C. Cách mạng tháng Tám thành cơng, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hịa ra đời (1945). D. Nội chiến ở Trung Quốc kết thúc, nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời (1949).Câu 8. Về mặt chính trị, sau khi hồn thành xâm lược Đông Nam Á, các nước thực dân phương </b>

Tây đã thi hành chính sách

<b> A. "chia để trị". B. "ngu dân". C. "đồng hóa". D. "phản đế".</b>

<b>Câu 9. Trong lịch sử, Việt Nam luôn phải tiến hành các cuộc chiến tranh bảo vệ tổ quốc vì lý do </b>

nào sau đây?

<b> A. Do có vị trí địa chiến lược quan trọng. B. Có diện tích và dân số lớn nhất khu vực. C. Có trữ lượng lớn về tài ngun dầu khí. D. Chế độ phong kiến luôn khủng hoảng.</b>

<i><b>Câu 10. Sách giáo khoa Lịch sử 11 có viết : “Chiến tranh bảo vệ Tổ quốc là cuộc chiến tranh </b></i>

<i>chính nghĩa...”. Tính chất chính nghĩa của cuộc chiến tranh được nhận biết chủ yếu dựa trên cơ </i>

sở nào?

<b> A. Hình thức tiến hành chiến tranh. B. Lực lượng tiến hành chiến tranh. C. Mục đích của chiến tranh. D. Phương châm tiến hành chiến tranh.</b>

<i><b>Câu 11. “Tôi chỉ muốn cưỡi cơn gió mạnh, đạp luồng sóng dữ, chém cá kình ở biển Đơng, đánh </b></i>

<i>đuổi qn Ngơ, giành lại giang san, cởi ách nô lệ, há chịu cúi đầu làm tì thiếp cho người ta!”. </i>

Câu nói trên là của nhân vật nào sau đây?

<b> C. Nữ tướng Bùi Thị Xuân D. Công chúa Lê Ngọc Hân</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>Câu 12. Bài thơ thần “Nam Quốc Sơn Hà” được ra đời trong bối cảnh của cuộc kháng chiến nào </b>

sau đây?

<b> A. Kháng chiến chống quân Tống thời Lý. B. Kháng chiến chống Nam Hán thời Ngô. C. Kháng chiến chống quân Minh thời Hồ. D. Kháng chiến chống Thanh thời Tây Sơn.</b>

<b>Câu 13. Nội dung nào dưới đây của cuộc cải cách của Hồ Quý Ly và triều Hồ cuối thế kỉ XIV, </b>

đầu thế kỉ XV tạo điều kiện cho nội thương trong nước phát triển?

<b> A. Đặt kho “ Thương bình”. B. Đặt ra chức “Thị giám”. C. Tổ chức khai hoang, di dân. D. Thực hiện chính sách hạn nơ.</b>

<i><b>Câu 14. “Hiền tài là ngun khí của nhà nước, ngun khí mạnh thì trị đạo mới thịnh, khoa mục </b></i>

<i>là đường thẳng của quan trường, đường thẳng mở thì chân nho mới có”. Câu nói trên phản ánh </i>

nội dung gì?

<b> A. Chính sách coi trọng nhân tài và đào tạo quan lại qua khoa cử của nhà Lê. B. Chính sách coi trọng nhân tài, loại bỏ hồn tồn hình thức tiến cử của nhà Lê. C. Kết hợp hình thức tuyển chọn quan lại qua khoa cử và tiến cử của nhà Lê. D. Nghĩa vụ và trách nhiệm của nhân tài đối với đất nước dưới thời Lê.</b>

<b>Câu 15. Để khắc phục tình trạng phân quyền, thiếu thống nhất của triều đình nhà Nguyễn, vua </b>

Minh Mạng đã tiến hành

<b> A. chia cả nước thành ba vùng. B. cuộc cải cách hành chính lớn. C. bãi bỏ chế độ tập quyền. D. cải tổ các tổ chức hành chính.Câu 16. Eo biển nào sau đây nằm trong khu vực Biển Đông?</b>

<b> A. Eo Makassar. B. Eo Magenllan. C. EoMa- lắc-ca. D. Eo Mackinac.Câu 17. Quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa thuộc chủ quyền của Việt Nam nằm ở trung </b>

tâm của Biển Đơng có vị trí chiến lược quan trọng như thế nào?

<b> A. Nằm trên những tuyến đường hàng hải quốc tế quan trọng. B. Điểm trung chuyển, trao đổi và bốc dỡ hàng hóa nội địa.</b>

<b> C. Điểm điều tiết giao thông đường biển quan trọng bậc nhất châu Âu.</b>

<b> D. Tuyến đường di chuyển ngắn nhất nối Thái Bình Dương và Đại Tây Dương.Câu 18. COC, (viết tắt của Code of Conduct) là tên tiếng Anh của</b>

<b> A. Bộ quy tắc chia sẻ biển Đông. B. Tổ chức hàng hải biển Đông. C. Tổ chức an ninh ở biển Đông. D. Bộ quy tắc ứng xử biển Đông.</b>

<b>Câu 19. Các cuộc chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ (cuối thế kỷ XVIII) </b>

và cuộc cách mạng tư sản Anh (thế kỷ XVII), cách mạng tư sản Pháp (cuối thế kỷ XVIII) có điểm giống nhau nào sau đây?

<b> A. Chống thực dân Anh, giành độc lập dân tộc. B. Mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển. C. Có sự lãnh đạo của tầng lớp quý tộc mới. D. Diễn ra dưới hình thức một cuộc nội chiến.</b>

<b>Câu 20. Cuộc Duy Tân Minh Trị (1868) ở Nhật Bản và cuộc cách mạng Tân Hợi (1911) ở Trung </b>

Quốc có điểm tương đồng nào sau đây?

<b> A. Là cuộc cách mạng dân chủ tư sản triệt để. B. Mang tính chất cách mạng tư sản không triệt để. C. Là những cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc. D. Giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân.</b>

<b>Câu 21. Ý nào dưới đây phản ánh đúng điểm tương đồng giữa cuộc cải cách của Hồ Quý Ly </b>

(cuối thế kỉ XIV – XV) và cuộc cải cách của Lê Thánh Tông (thế kỉ XV)?

<b> A. Góp phần củng cố nền độc lập của quốc gia Đại Việt. B. Xác lập mơ hình phát triển mới của quốc gia Đại Việt. C. Nhằm thay đổi nền tảng của chế độ phong kiến hiện hành. D. Nhằm củng cố chế độ quân chủ tập quyền quốc gia Đại Việt</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>Câu 22. Một trong những bài học lịch sử sâu sắc được rút ra từ các cuộc khởi nghĩa và chiến </b>

tranh giải phóng trong lịch sử dân tộc Việt Nam và còn giữ nguyên giá trị đến ngày nay là

<b> A. củng cố khối đại đoàn kết tồn dân. B. đa phương hố trong quan hệ quốc tế. C. kết hợp đấu tranh quân sự với chính trị. D. triệt để lợi dụng mâu thuẫn giữa các nước.</b>

<b>Câu 23. Một trong những điểm giống nhau giữa bản đồ hành chính thời Minh Mạng với bản đồ hành </b>

chính hiện nay là

<b> A. Đất nước liền một dải từ Tuyên Quang đến mũi Cà Mau. B. Đất nước liền một dải từ Cao Bằng đến mũi Cà Mau. C. Đất nước liền một dải từ Lai Châu đến mũi Cà Mau.</b>

<b> D. Đất nước liền một dải từ Mục Nam Quan đến mũi Cà Mau.</b>

<b>Câu 24. Theo luật Biển Việt Nam (năm 2012), khi tiến hành bắt giữ, tạm giữ tàu thuyền nước </b>

ngoài vi phạm pháp luật, lực lượng tuần tra, kiểm sốt trên biển hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền có trách nhiệm thơng báo ngay cho Bộ nào?

<b> A. Bộ công an. B. Bộ tư pháp. C. Tòa án nhân dân. D. Bộ ngoại giao.</b>

<b>PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng- sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a, b, c, d</b>

thí sinh chọn đúng hoặc sai.

<b>Câu 1. Đọc đoạn tư liệu sau đây:</b>

“Q trình thành lập Liên bang Cộng hịa xã hội chủ nghĩa Xơ viết phù hợp với lợi ích chung của các dân tộc trên đất nước Xô viết. Sức mạnh của tình đồn kết và sự hợp tác, giúp đỡ giữa các dân tộc tạo điều kiện cho sự phát triển nhanh chóng về kinh tế, xã hội của tất cả các nước Cộng hòa, đồng thời tăng cường vị thế của Liên Xô trên trường quốc tế. Sự thành lập Liên Xô dưới sự chỉ đạo của V. Lê-nin đã mở ra con đường giải quyết đúng đắn vấn đề dân tộc trên đất nước Xô viết trên cơ sở bình đẳng và giúp đỡ lẫn nhau”.

a. Liên Xơ là liên bang gồm nhiều nước cộng hịa theo chế độ tư bản chủ nghĩa. b. Cơ sở thành lập Liên Xơ là bình đẳng giữa các dân tộc và sự giúp đỡ lẫn nhau. c. Liên Xô ra đời sự xuất hiện của nhà nước xã hội chủ nghĩa đầu tiên trên thế giới. d. Liên Xô ra đời, hệ thống xã hội chủ nghĩa đã được xác lập trên phạm vi thế giới.

<b>Câu 2. Đọc đoạn tư liệu sau đây:</b>

“Nguyên nhân dẫn đến sự khủng hoảng và sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu là tổng hợp của nhiều yếu tố. Trong đó, nguyên nhân cơ bản bảo gồm:

<i>Thứ nhất, do đường lối lãnh đạo của Đảng Cộng sản ở Liên Xô và các nước Đông Âu mang tính</i>

chủ quan, duy ý chí; áp dụng máy móc mơ hình kinh tế tập trung, quan liêu, bao cấp trong nhiều năm; chậm đổi mới cơ chế và hệ thống quản lý kinh tế.

<i>Thứ hai, những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học – công nghệ hiện đại không được áp</i>

dụng kịp thời vào sản xuất; năng suất lao động xã hội suy giảm dẫn tới tình trạng trì trệ kéo dài về kinh tế; sự sa sút, khủng hoảng lịng tin trong xã hội.

<i>Thứ ba, q trình cải cách, cải tổ phạm sai lầm nghiêm trọng về đường lối, cách thức tiến hành.</i>

Sự xóa bỏ vai trị lãnh đạo của Đảng Cộng sản khiến cho khủng hoảng ngày càng nghiêm trọng, trực tiếp dẫn đến sự sụp đổ...

<i>Thứ tư, hoạt động chống phá của các thế lực thù địch ở trong nước và các thế lực bên ngồi góp</i>

phần làm gia tăng tình trạng bất ổn và rối loạn.”

a. Nguyên nhân dẫn tới sụp đổ của chế độ XHCN ở Liên Xô và Đông Âu gồm cả chủ quan và khách quan.

b. Sự sụp đổ của chế độ XHCN ở Liên Xô và Đông Âu là sự cáo chung của chủ nghĩa xã hội. c. Để giữ vững chế độ XHCN, các nước phải tiến hành cải cách tồn diện, xóa bỏ vai trị lãnh đạo của Đảng Cộng sản.

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

d. Hiện nay, các nước tư bản chủ nghĩa vẫn có âm mưu chống phá, gây bất ổn, rối loạn đối với các nước XHCN.

<b>Câu 3. Đọc đoạn tư liệu sau đây.</b>

Các cuộc kháng chiến bảo vệ độc lập dân tộc của Việt Nam mang tính chính nghĩa, chống kẻ thù xâm lược. Vì thế đã huy động được sức mạnh tồn dân, hình thành thế trận "cả nước đánh giặc, toàn dân là lính". Truyền thống yêu nước và ý chí kiên cường bất khuất trong đấu tranh bảo vệ nền độc lập của nhân dân Đại Việt là nhân tố quyết định thắng lợi của các cuộc kháng chiến. Có đội ngũ những nhà lãnh đạo và tướng lĩnh mưu lược, tài giỏi, biết vận dụng đúng đắn, sáng tạo, truyền thống và nghệ thuật quân sự vào thực tiễn các cuộc kháng chiến.

a. Chiến tranh bảo vệ tổ quốc là các cuộc chiến tranh mang tính chính nghĩa, tiến bộ. b. Nhân tố quyết định thắng lợi trong các cuộc kháng chiến là sự lãnh đạo của đảng. c. Nội dung quan trọng nhất trong đường lối kháng chiến của Việt Nam là toàn dân. d. Nghệ thuật quân sự Việt Nam luôn được kế thừa và phát huy trong kháng chiến.

<b>Câu 4. Đọc đoạn tư liệu sau đây.</b>

Biển là bộ phận cấu thành chủ quyền thiêng liêng của Tổ quốc, là không gian sinh tồn, cửa ngõ giao lưu quốc tế, gắn bó mật thiết với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Việt Nam phải trở thành quốc gia mạnh về biển, giàu từ biển, phát triển bền vững, thịnh vượng, an ninh và an toàn; phát triển bền vững kinh tế biển gắn liền với bảo đảm quốc phòng, an ninh, giữ vững độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ, tăng cường đối ngoại, hợp tác quốc tế về biển, góp phần duy trì mơi trường hồ bình, ổn định cho phát triển. Phát triển bền vững kinh tế biển Việt Nam là trách nhiệm của cả hệ thống chính trị, là quyền và nghĩa vụ của mọi tổ chức, doanh nghiệp và người dân Việt Nam.

a. Biển Đông gắn với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc Việt Nam từ xưa đến nay. b. Việt Nam cần tăng cường hợp tác quốc tế để chia sẻ chủ quyền trên biển Đông. c. Phát triển bền vững kinh tế biển Việt Nam là trách nhiệm của ngư dân và hải quân. d. Xây dựng lực lượng quốc phòng hùng mạnh là một nhân tố đảm bảo chủ quyền biển đảo.

<b></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

---HẾT---SỞ GD&ĐT THANH HÓA

Điểm tối đa của 01 câu là 1 điểm

- Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 01 ý trong 1 câu hỏi được 0,1 điểm - Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 02 ý trong 1 câu hỏi được 0,25 điểm - Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 03 ý trong 1 câu hỏi được 0,50 điểm - Thí sinh lựa chọn chính xác cả 04 ý trong 1 câu hỏi được 1 điểm

</div>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×