Tải bản đầy đủ (.pdf) (106 trang)

Tác động của tăng trưởng tín dụng đến nợ xấu của các ngân hàng thương mại tại việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.17 MB, 106 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO </b>

<b> TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH </b>

<b>KHĨA LUẬN </b>

<b>TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC </b>

<b>TÁC ĐỘNG CỦA TĂNG TRƯỞNG TÍN DỤNG ĐẾN NỢ XẤU CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG </b>

<b>MẠI TẠI VIỆT NAM </b>

<b>Ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 7 34 02 01 </b>

<b>ĐẶNG KIỀU YẾN </b>

<b> TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2024</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH </b>

<b>KHĨA LUẬN </b>

<b>TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC </b>

<b>TÁC ĐỘNG CỦA TĂNG TRƯỞNG TÍN DỤNG ĐẾN NỢ XẤU CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG </b>

<b>MẠI TẠI VIỆT NAM </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>TÓM TẮT </b>

ề t i kh luận T động ủ tăng trưởng tín dụng đến nợ xấu ủ Ngân h ng Thương mại tại Việt N m đề ập nh ng l luận hung v nghiên ứu t động ủ tăng trưởng tín dụng v một số yếu tố đặ thù, yếu tố vĩ mô kh đến nợ xấu ủ Ngân h ng Thương mại (NHTM) trong gi i đoạn 2012 – 2022. D liệu nghi n ứu đượ t giả thu thập từ o o t i hính hợp nhất đã kiểm to n ủ 25 NHTM đượ ni m yết tr n thị trường hứng kho n Việt N m qu m i năm.

T giả p dụng mơ hình ình phương tối thiểu (Pooled OLS), mơ hình tác động ố định (FEM), mơ hình t động ngẫu nhi n (REM) và phương ph p hồi quy moment tổng qu t hệ thống (SGMM) để phân tí h d liệu. Kết quả thự nghiệm cho thấy tăng trưởng tín dụng năm hiện tại v tăng trưởng tín dụng với độ trễ 1 năm t động ngượ hiều đến nợ xấu hiện tại song tăng trưởng tín dụng với độ trễ 2 năm t động ùng hiều đến nợ xấu hiện tại. Ngo i r kết quả òn hỉ r rằng tỷ lệ nợ xấu năm trướ , tỷ suất sinh lời tr n t i sản, tỷ lệ lạm ph t, tỷ lệ dư nợ tín dụng trên tiền gửi kh h h ng, mối tương qu n dương với nợ xấu, trong khi quy mô ngân h ng, tố độ tăng trưởng kinh tế mối tương qu n âm với nợ xấu.

Ngoài ra, t giả còn đề xuất một số khuyến nghị, hàm ý chính sách nhằm giúp NHTM Việt N m xây dựng hính s h tăng trưởng tín dụng hợp l , giảm thiểu tỷ lệ nợ xấu.

<i><b>Từ khoá: Nợ xấu, Tăng trưởng tín dụng, Ngân hàng thương mại, GMM. </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>ASBTRACT </b>

The thesis: "The impact of credit growth on non-performing loans of Vietnamese commercial banks" discusses general theories and investigates the impact of credit growth and some bank-specific factors and macro factors on non-performing loans of Vietnamses commercial banks in the periord of 2012-2022. Research data is collected by the author from the consolidated financial statements of 25 commercial banks listed on the Vietnamese stock market over each year, which have been audited.

The author applies Pooled Ordinary Least Squares (Pooled OLS), Fixed-Effect Model (FEM), Random-Fixed-Effects Model (REM) and System Generalized Method of moments (SGMM) to analyze the data. The empirical results show that credit growth and one-year lagged credit growth have the negative impact on performing loans but two-year lagged credit growth has a positive impact on non-performing loans. In addition, the results also show that the non-non-performing loan ratio in the past, return on assets, the inflation rate and loan to deposit ratio have a positive effect on non-performing loans, while bank size, economic growth negatively affects non-performing loans.

In addition, the author propose some recommendations and policy implications to help Vietnamese commercial banks develop a reasonable credit growth policy and minimize the bad debt ratio.

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>LỜI CAM ĐOAN </b>

Tôi t n l ặng Kiều Yến. Tôi xin m đo n kh luận n y l ơng trình nghi n ứu ri ng ủ tôi, và kết quả nghi n ứu đượ trình y một h trung thự , không hứ ất kỳ nội dung đã đượ ông ố trướ đây hoặ nội dung do người kh thự hiện ngoại trừ trí h dẫn đượ dẫn nguồn đầy đủ, minh ạ h trong khóa luận.

Tơi xin ho n to n hịu tr h nhiệm về lời m đo n d nh dự ủ mình.

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>LỜI CẢM ƠN </b>

Trước tiên, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắ đến TS. Nguyễn Anh Vũ, người đã tận tình chỉ bảo, h trợ hết lòng cùng với nh ng lời góp ý bằng nh ng kinh nghiệm quý báu trong suốt q trình thực hiện nghiên cứu.

Tơi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Quý Thầy Cô Trường ại học Ngân Hàng Thành Phố Hồ Chí Minh đã h trợ, trực tiếp giảng dạy và truyền đạt cho tôi nh ng kiến thức quý báu nhất trong suốt thời gian học tập tại trường.

Cuối ùng, tôi ũng xin gửi lời cảm ơn đặc biệt đến gi đình v ạn è đã luôn là ch dựa v ng chắc, tạo điều kiện và h trợ tinh thần để tơi có thể hồn thành tốt khoá luận này.

Do hạn chế về kiến thức và phạm vi nghiên cứu hư đầy đủ, khố luận khơng tránh khỏi có nhiều sai sót. Tơi kính mong nhận được sự góp ý và chỉ bảo của Quý Thầy Cô để hồn thiện khố luận của mình và mang lại giá trị thực tiễn.

Xin trân trọng cảm ơn !

TP. HCM, ngày tháng năm 2024 T giả

ặng Kiều Yến

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

1.3. Câu hỏi nghiên cứu ... 3

1.4. ối tượng và phạm vi nghiên cứu ... 3

1.4.1. ối tượng nghiên cứu ... 3

CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ... 8

2.1. Cơ sở lý thuyết về nợ xấu ... 8

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

2.3.2. Yếu tố kinh tế vĩ mô ... 19

2.4. Các nghiên cứu thực nghiệm có liên quan ... 20

2.4.1. Nghiên cứu nước ngoài ... 20

2.4.2. Nghiên cứu trong nước ... 22

2.4.3. Khoảng trống nghiên cứu ... 26

KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ... 27

CHƯƠNG 3. MƠ HÌNH, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ... 28

3.1. Mơ hình nghiên cứu và các giả thuyết nghiên cứu ... 28

3.1.1. Mơ hình nghiên cứu ... 28

3.1.2. Giải thích và giả thuyết kỳ vọng các biến ... 29

3.2. Quy trình nghiên cứu ... 34

3.3. Mẫu và d liệu nghiên cứu ... 35

3.3.1. Mẫu nghiên cứu ... 35

3.3.2. Nguồn thu nhập d liệu ... 35

3.3.3. Công cụ nghiên cứu ... 36

3.4. Phương pháp nghiên cứu ... 36

3.4.1. Phương ph p định tính ... 36

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

3.4.2. Phương ph p định lượng... 36

KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ... 40

CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ... 41

4.1. Tình hình hoạt động của hệ thống ngân h ng thương mại Việt Nam ... 41

4.2. Thực trạng nợ xấu củ ngân h ng thương mại Việt Nam ... 44

4.3. Kết quả nghiên cứu ... 46

4.3.1. Thống kê mô tả ... 46

4.3.2. Phân tí h tương qu n mơ hình nghi n ứu ... 47

4.3.3. Kết quả hồi quy ... 49

4.3.4. Kiểm định các khuyết tật trong mơ hình ... 50

4.4. Thảo luận kết quả nghiên cứu ... 53

KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 ... 59

CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý CHÍNH SÁCH ... 60

5.1. Kết luận ... 60

5.2. Hàm ý chính sách ... 60

5.2.1. ối với các Ngân h ng thương mại ... 60

5.2.2. ối với Ngân h ng Nh nước ... 64

5.3. Nh ng hạn chế củ đề tài nghiên cứu ... 64

5.4. C định hướng mở rộng nghiên cứu tiếp theo ... 65

KẾT LUẬN CHƯƠNG 5 ... 66

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...

PHỤ LỤC ...

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Từ viết </b>

Pooled

OLS <sup>Pooled Ordinary Least Squares </sup> Mơ hình ình phương tối thiểu

REM Random Effect Model Mơ hình t động ngẫu nhi n SGMM <sup>System Generalized Method of </sup>

Moments

Phương ph p hồi quy moment tổng qu t hệ thống

ROA Return on Assets Tỷ suất sinh lời tr n t i sản LLR Loan loss reserves ratio Tỷ lệ trí h lập dự phịng rủi ro tín

dụng

LDR Loan to deposit ratio Tỷ lệ dư nợ tr n tiền gửi kh h h ng GDP Gross domestic product Tổng sản phẩm quố nội

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>DANH MỤC BẢNG </b>

Bảng 2.1. Phân loại nợ ở Việt Nam ... 10

Bảng 2.2. Tổng hợp nghi n ứu li n qu n ... 23

Bảng 3.1. C iến sử dụng trong mơ hình yếu tố t động đến nợ xấu ... 34

Bảng 4.1. Thống k mô tả iến trong nghi n ứu ... 46

Bảng 4.2. M trận hệ số tương quan trong mơ hình ... 47

Bảng 4.3. Kết quả kiểm định VIF ... 48

Bảng 4.4. Kết quả hồi quy mơ hình theo Pooled OLS, FEM, REM ... 49

Bảng 4.5. C kết quả kiểm định F-test, Breusch-Pagan và Hausman ... 50

Bảng 4.6. Kết quả kiểm định Breus h-Pagan ... 51

Bảng 4.7. Kết quả kiểm định Wooldridge ... 51

Bảng 4.8. Kết quả hồi quy mơ hình theo phương ph p SGMM ... 52

Bảng 4.9. T m tắt giả thuyết v kết quả nghi n ứu ... 53

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>DANH MỤC HÌNH ẢNH </b>

Hình 4.1. Tăng trưởng hỉ ti u kinh tế - xã hội gi i đoạn 2012-2022 ... 41 Hình 4.2. Tỷ lệ nợ xấu nội ảng ủ NHTM gi i đoạn 2012-2022 ... 44

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU VỀ ĐỀ TÀI </b>

<b>1.1. Lý do chọn đề tài </b>

Ngân h ng Thương mại (NHTM) đ ng v i trò qu n trọng trong việ ung ấp dị h vụ t i hính, l ầu nối gi hủ thể thừ v thiếu vốn trong nền kinh tế. Tính đến n y, hệ thống ngân h ng ng y ng khẳng định đượ v i trò huyết mạ h ủ mình trong nền kinh tế. ặ iệt trong ối ảnh đại dị h Covid-19 vừ qu , hệ thống ngân h ng đã triển kh i nhiều giải ph p nhằm thú đẩy kh i thông nguồn vốn, h trợ do nh nghiệp, nhân gặp kh khăn do dị h.

Một trong nh ng hoạt động kinh do nh qu n trọng nhất ủ NHTM đ l hoạt động tín dụng. ây đượ xem l hoạt động ốt lõi, m ng lại thu nhập giúp NHTM duy trì hoạt động v ph t triển. Tín dụng ngân h ng hính l nền tảng để xây dựng một nền kinh tế v xã hội ph t triển, tạo điều kiện ho do nh nghiệp v nhân ơ hội tiếp ận vốn, đẩy mạnh sản xuất kinh do nh v nâng o hất lượng uộ sống. Tín dụng tăng trưởng hợp lý sẽ giúp ngân h ng đạt đượ do nh thu ổn định v tăng sứ hấp dẫn ho nh đầu tư. Song tăng trưởng tín dụng quá mứ ũng tiềm ẩn nhiều rủi ro. C nhiều t i liệu ho rằng nhiều uộ khủng hoảng tài chính thường xuất ph t từ gi i đoạn tăng trưởng tín dụng ất thường, dẫn đến sự ph t triển ủ ong ng gi t i sản (Am dor v ộng sự, 2013). B n ạnh đ , theo nghi n ứu ủ Festi v ộng sự (2011), trong một thị trường ạnh tr nh o, ngân h ng thể nới lỏng ti u huẩn ho v y nhằm thu hút nhiều kh h h ng hơn v gia tăng thị phần ủ họ. iều n y thể dẫn đến sự gi tăng số lượng người đi v y không khả năng trả nợ, dẫn đến gi tăng nợ xấu.

Trong nh ng năm qu , nợ xấu không hỉ l vấn đề đ ng qu n ngại đối với ri ng hệ thống ngân h ng Việt N m m òn đối với ả hệ thống ngân h ng to n ầu. Cuộ khủng hoảng t i hính to n ầu năm 2008 đã gây ảnh hưởng ti u ự lên nền kinh tế thế giới, l m tỷ lệ nợ xấu gi tăng đ ng kể. Nợ xấu ảnh hưởng ti u ự đến hoạt động kinh do nh ủ các NHTM và toàn hệ thống t i hính. C khoản nợ không đượ thu hồi đúng hạn sẽ l m hậm qu trình tuần ho n v luân huyển vốn,

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

gây r rủi ro th nh khoản. Hơn n , sự gi tăng nợ xấu òn l m giảm lợi nhuận ủ ngân hàng do phải hi trả thêm hi phí ph t sinh để xử lí nợ v tăng ường trí h lập dự phòng rủi ro. Th m v o đ , nợ xấu òn l m giảm uy tín v năng lự ạnh tr nh ủ NHTM. Từ uối năm 2007, tỷ lệ nợ xấu tại Việt N m xu hướng tăng lên . ặ iệt đến uối năm 2012, tỷ lệ nợ xấu đạt mứ o động l 4,08%. S u đ nhờ hấp h nh tốt iện ph p xử l nợ xấu, tỷ lệ nợ xấu xu hướng giảm dần v đạt mụ ti u dưới 2% v o năm 2018, đ nh dấu một tín hiệu tí h ự cho nền kinh tế n i hung v hệ thống NHTM Việt N m n i ri ng. Tuy nhi n, s ng năm 2020, do đại dị h Covid – 19, nợ xấu xu hướng tăng trở lại. ại dị h khiến ho hoạt động kinh do nh ủ người dân v do nh nghiệp ị gi n đoạn, thu nhập giảm dẫn đến khả năng trả nợ ũng ị ảnh hưởng. Trong ối ảnh đ , Nh nướ ta đã triển kh i hính s h tiền tệ linh hoạt, th o gỡ kh khăn, đảm ảo ung ấp đủ vốn đồng thời quyết liệt xử l nợ xấu. Song, vấn đề nợ xấu vẫn òn l một th h thứ đối với hệ thống ngân h ng trong ối ảnh kinh tế v t i hính thế giới th y đổi li n tụ .

Chính vì vậy, việ nhận diện các yếu tố t động đến nợ xấu l vô ùng ần thiết. Tính đến thời điểm hiện tại, khơng ít nh ng t giả đã thự hiện đề t i nghiên ứu n y. Một số nghi n ứu nướ ngo i ti u iểu như S l s v S urin (2002), Foos v ộng sự (2010), Peric và Konjusak (2017). Tại Việt N m, thể kể đến nghiên ứu ủ Nguyễn Thị Hồng Vinh (2015), ặng Văn Dân (2018) và Nguyễn Thị Như Quỳnh (2018). Kết quả ủ nghi n ứu đã tìm r đượ mối qu n hệ gi nợ xấu và yếu tố đặ thù (tăng trưởng tín dụng, trí h lập dự phịng rủi ro, khả năng sinh lời, quy mô ngân hàng, ,…) v yếu tố vĩ mô (lạm ph t, tố độ tăng trưởng kinh tế,…). Tuy nhi n hiện n y chư nhiều ơng trình nghi n ứu sâu về mối qu n hệ gi tăng trưởng tín dụng và nợ xấu ủ NHTM tại Việt N m, nhất l trong giai đoạn đại dị h Covid – 19 vừ qu .

Với mụ ti u đ ng g p v o ơ sở nghi n ứu thự nghiệm v đ p ứng nhu

<b> ầu thự tiễn, t giả lự họn đề t i “Tác động của tăng trưởng tín dụng đến nợ </b>

<b>xấu của các Ngân hàng thương mại Việt Nam” với mụ đí h tìm hiểu liệu nợ xấu </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

ị t động ởi tăng trưởng tín dụng h y khơng. Từ đ , t giả đề xuất c hàm ý chính sách nhằm xây dựng một mứ tăng trưởng tín dụng ền v ng v hợp l , kiểm so t nợ xấu v thú đẩy kinh tế ph t triển.

<b>1.2. Mục tiêu nghiên cứu 1.2.1. Mục tiêu tổng quát </b>

Mụ ti u tổng qu t ủ đề t i l đ nh gi mứ độ t động ủ tăng trưởng tín dụng đến nợ xấu ủ NHTM Việt N m. Dự tr n ơ sở l thuyết đ đề xuất giải ph p, khuyến nghị li n qu n đến hính s h tăng trưởng tín dụng giúp ngân hàng đạt hiệu quả trong việ kiểm so t v quản l nợ xấu.

<b>1.2.2. Mục tiêu cụ thể </b>

<i> Thứ nhất, đ nh gi , đo lường t động của tăng trưởng tín dụng đến nợ xấu </i>

của các NHTM Việt Nam.

<i> Thứ hai, đề xuất các hàm ý quản trị nhằm kiểm so t tăng trưởng tín dụng, </i>

quản lý nợ xấu.

<b>1.3. Câu hỏi nghiên cứu </b>

<i> Thứ nhất, tăng trưởng tín dụng t động như thế n o đến nợ xấu của các </i>

NHTM tại Việt Nam?

<i> Thứ hai, nh ng yếu tố kh t động như thế n o đến nợ xấu của các NHTM </i>

tại Việt Nam?

<b>1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 1.4.1. Đối tượng nghiên cứu </b>

ối tượng nghi n ứu o gồm nợ xấu, tăng trưởng tín dụng v t động ủ tăng trưởng tín dụng đến nợ xấu ủ NHTM tại Việt N m.

<b>1.4.2. Phạm vi nghiên cứu </b>

<i><b> Không gian: Theo công bố của Ngân h ng Nh nước (NHNN) Việt Nam, cả </b></i>

nước có tổng cộng 31 NHTM cổ phần bao gồm 4 NHTM Nh nước và 27 NHTM

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

cổ phần (tính đến ngày 30/9/2022). Tuy nhiên có một số ngân hàng khơng công bố đầy đủ d liệu hoặ hư được niêm yết. Vì vậy, trong phạm vi đề tài này, tác giả lựa chọn nghiên cứu 25 NHTM Cổ phần được niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam trong khoảng thời gian 2012 - 2022. Các ngân hàng được chọn là nh ng đơn vị hoạt động liên tục trong gi i đoạn nghiên cứu, có số liệu chính xác thơng qua

<b>báo cáo tài chính (BCTC) đã kiểm tốn. </b>

<i><b> Thời gian: ề tài thu nhập số liệu từ các BCTC của 25 NHTM cổ phần niêm </b></i>

yết trên TTCK Việt Nam và số liệu kinh tế vĩ mô li n qu n trong gi i đoạn từ

<b>năm 2012 – 2022. </b>

<b>1.5. Phương pháp nghiên cứu </b>

 <i>Phuơng pháp định tính: Thơng qua khảo lược một số nghiên cứu trước, xây </i>

dựng mô hình nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu. Bên cạnh đ , dùng phương ph p phân tí h để thống k ơ sở lý thuyết có liên quan và thảo luận kết quả nghiên cứu.

 <i>Phương pháp định lượng: Tác giả sử dụng mơ hình hồi quy Pooled OLS, </i>

FEM và REM để phân tích d liệu bảng. S u đ , lựa chọn phương ph p hồi quy tối ưu nhất bằng cách sử dụng kiểm định F-test, kiểm định Breusch-pagan và kiểm định Hausman Sau khi lựa chọn được mơ hình tối ưu nhất, kiểm tra các hiện tượng tự tương qu n v hiện tượng phương s i s i số th y đổi, hiện tượng đ ộng tuyến. Bên cạnh đ vì mơ hình xuất hiện biến trễ nên có thể xảy ra hiện tượng nội sinh. Do đ , để khắc phục các hạn chế của mơ hình, tác giả sử dụng phương ph p ước lượng

<b>SGMM thơng qua phần mềm Stata 14.0. </b>

<b>1.6. Đóng góp của đề tài </b>

<i> Về mặt lý luận: ề t i đã cung cấp bằng chứng thực nghiệm về việc xây dựng </i>

một hệ thống các yếu tố ảnh hưởng đến nợ xấu của các NHTM tại Việt Nam. Ngồi ra cịn là nguồn tham khảo cho các nghiên cứu trong tương l i ở hướng nghiên cứu khác.

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<i> Về mặt thực tiễn: Dựa trên kết quả nghiên cứu, các nhà quản trị NHTM và </i>

NHNN có thể dự báo và đ nh gi mứ độ t động củ tăng trưởng tín dụng đến nợ xấu của các NHTM trong tương l i. Ngo i r , việ đề xuất các hàm ý chính sách ũng giúp ho hủ thể liên quan có nh ng nhận định, đ nh gi tốt hơn nhằm giảm thiểu nợ xấu.

<b>1.7. Bố cục đề tài </b>

Kho luận T động ủ tăng trưởng tín dụng đến nợ xấu ủ Ngân h ng thương mại tại Việt N m ố ụ 5 hương. Cụ thể:

<b>Chương 1. Giới thiệu đề tài nghiên cứu </b>

Chương đầu ti n trình y lí do họn đề t i, từ đ x định mụ ti u nghi n ứu, đặt r âu hỏi nghi n ứu, phạm vi v đối tượng nghi n ứu. ồng thời phương ph p nghi n ứu v ố ụ đề t i ũng đượ x định.

<b>Chương 2. Cơ sở lý luận và tổng quan nghiên cứu </b>

Chương n y giới thiệu định nghĩ , phương ph p đo lường tăng trưởng tín dụng, nợ xấu và ung ấp ơ sở l thuyết về t động ủ tăng trưởng tín dụng đối với nợ xấu. ồng thời, hương 2 sẽ lượ khảo nghi n ứu li n qu n trướ đây nhằm xây dựng mơ hình nghi n ứu ho đề t i.

<b>Chương 3. Mơ hình và phương pháp nghiên cứu </b>

Chương tiếp theo trình y hi tiết về phương ph p nghi n ứu, mơ hình đượ sử dụng, giả thuyết nghi n ứu ũng như việ thu thập d liệu.

<b>Chương 4. Kết quả nghiên cứu </b>

Trong hương này, t giả trình y kết quả nghi n ứu từ việ sử dụng mô hình Pooled, FEM, REM và SGMM v thảo luận kết quả nghi n ứu.

<b>Chương 5. Kết luận và hàm ý chính sách </b>

Chương uối ùng sẽ t m tắt nh ng kết quả hính ủ nghi n ứu, đư r h m hính s h nhằm giúp ngân h ng định hướng hoạt động tín dụng, kiểm

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

so t đượ tố độ tăng trưởng ho v y và nợ xấu hiệu quả. B n ạnh đ , nh ng hạn hế v hướng nghi n ứu tiếp theo ũng đượ đề ập.

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<b>KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 </b>

Trong hương 1, luận văn trình y lí do lự họn phân tích mối qu n hệ gi tăng trưởng tín dụng và nợ xấu ủ NHTM tại Việt N m. Mụ ti u nghi n ứu, âu hỏi nghi n ứu, đối tượng v phạm vi nghi n ứu và phương ph p nghi n ứu ủ đề t i ũng đượ trình y rõ r ng. Chương n y còn đề ập đến nh ng đ ng góp và ố ụ đề t i.

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<b>CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU </b>

<b>2.1. Cơ sở lý thuyết về nợ xấu 2.1.1. Khái niệm </b>

Hiện nay, có rất nhiều định nghĩ về nợ xấu. Tuỳ thuộc vào m i quốc gia, khu vực mà việc phân loại, cơng nhận nợ xấu có thể khác nhau. Thuật ng "nợ xấu" trong tiếng Anh có thể đượ định nghĩ như l " d de t", "non-performing loan", hoặ "dou tful de t". Dưới đây l một số định nghĩ về nợ xấu trên thế giới:

Theo Ngân h ng Trung ương Châu Âu (ECB): "một khoản nợ được coi là nợ xấu khi quá hạn trả lãi và gốc trên 90 ngày, phù hợp với định nghĩ về của Basel II về tổn thất, hoặc khi có lý do chắc chắn để nghi ngờ khả năng về khả năng khoản vay sẽ đượ th nh to n đầy đủ".

Ngoài ra, Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF), nh m huy n gi tư vấn của Liên hợp quốc (AEG) ũng sử dụng ti u hí tương tự như ECB để x định các khoản nợ xấu. Theo đ , "một khoản v y được coi là không sinh lời (nợ xấu) khi quá hạn thanh toán lãi và/hoặc gốc 90 ngày trở lên; khi các khoản lãi đã quá hạn 90 ngày hoặ hơn đã được vốn ho , ơ ấu lại, hoặc trì hỗn theo thỏa thuận; khi các khoản th nh to n đến hạn dưới 90 ng y nhưng l do hắc chắn để nghi ngờ về khả năng khoản vay sẽ đượ th nh to n đầy đủ".

Uỷ n B sel về Gi m s t ngân h ng (BCBS) không đư r định nghĩ ụ thể về nợ xấu. BCBS (2006) ho rằng "Một khoản nợ đượ oi l không khả năng ho n trả khi một trong h i hoặ ả h i sự kiện s u đây xảy r : (i) Ngân h ng nhận thấy người v y không khả năng trả nợ đầy đủ khi ngân h ng hư thự hiện h nh động gì để ố gắng thu hồi; (ii) Người v y đã qu hạn trả nợ (trên 90 ngày)".

Tại Việt N m, hiện n y, nợ xấu đượ định nghĩ dự theo Thông tư số 11/2021/TT-NHNN, ngày 30/7/2021. Theo đ , nợ xấu (NPL) l nợ xấu nội ảng, gồm nợ thuộ nh m 3, 4 v 5. Cụ thể, nh m 3 l nợ dưới ti u huẩn, nh m 4 l nợ nghi ngờ v nh m 5 l nợ khả năng mất vốn. iểm hung ủ 3 nh m nợ tr n l khoản nợ qu hạn tr n 90 ng y.

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

C định nghĩ về nợ xấu thể kh nh u gi TCTC tr n thế giới, tuy nhi n, húng đều điểm hung l hỉ khoản nợ m người v y không thể trả lại hoặ trả lại không đúng thời hạn hoặ không đủ số tiền đã thỏ thuận. Cụ thể, để x định nợ xấu, ta dự tr n h i yếu tố: (i) khoản v y đã qu hạn th nh to n lãi, gố tr n 90 ng y v (ii) sự nghi ngờ về khả năng th nh to n đầy đủ khoản v y ủ kh h hàng.

<b>2.1.2. Phân loại </b>

Phân loại nợ l qu trình phân hi khoản v y ủ TCTC thành các nh m tương ứng dự tr n tình trạng th nh to n v khả năng trả nợ ủ kh h h ng. Mụ đí h ủ phân loại nợ l giúp ngân h ng đ nh gi khả năng trả nợ ủ kh h h ng v x định mứ độ rủi ro ủ khoản v y trong d nh mụ ủ mình.

Laurin và cộng sự (2002) ho rằng mặ dù v i nét tương đồng nhưng vẫn hư quy định v ti u huẩn quố tế thống nhất về việ phân loại nợ. ồng qu n điểm tr n, nghi n ứu ủ Bhol t v ộng sự (2016) ũng đã hỉ r sự kh iệt trong việ phân loại khoản v y v tín dụng tại quố gi thuộ nh m G20 đượ trình y trong ảng tại Phụ lụ 1. Cụ thể, một số nướ như Mỹ và ứ đã p dụng tiếp ận phân loại nợ rõ r ng. Tại Anh, ơ qu n gi m s t không y u ầu ngân hàng sử dụng ất kỳ hình thứ phân loại khoản v y ụ thể n o. Nhưng họ kỳ vọng rằng ngân h ng sẽ quy trình quản l rủi ro phù hợp, o gồm ả việ thẩm định khoản v y một h thận trọng, quy trình n y ần đượ ập nhật thường xuy n. Ở hâu Âu, họ đã thiết lập một ộ y u ầu tối thiểu ho việ phân loại khoản v y dấu hiệu suy giảm, nhưng lại không ung ấp hướng dẫn ụ thể về việ phân loại nợ. Còn đối với nướ Châu Á, họ h phân loại nợ kh giống nh u, hi khoản v y th nh 4 hoặ 5 nh m.

Tại Việt N m, theo iều 10 Thơng tư số 11/2021/TT-NHNN thì khoản vay đượ chia thành 5 nhóm như đượ trình y trong Bảng 2.1. T giả nghi n ứu NHTM tại Việt N m do đ tập trung v o việ phân loại nợ xấu đượ trình y ở Bảng 2.1 để l m ơ sở tính to n.

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<b>Bảng 2.1. Phân loại nợ ở Việt Nam </b>

C khả năng thu hồi ả gố v lãi nhưng d u hiệu suy miễn hoặ giảm lãi

Không khả năng thu hồi nợ

<b>2.1.3. Các chỉ tiêu đo lường nợ xấu </b>

C nhiều hỉ ti u đo lường nợ xấu đượ ngân h ng v TCTD sử dụng để đ nh gi mứ độ rủi ro ủ khoản v y trong d nh mụ ủ mình. Dưới đây l một số hỉ ti u phổ iến:

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<i>2.1.3.1. Tỷ lệ nợ xấu </i>

Tỷ lệ nợ xấu = <sup> </sup>

<small> </small> 100% (Trần Huy Hoàng, 2011)

ây l hỉ ti u phổ iến nhất đượ dùng để đo lường mứ độ rủi ro ủ ngân hàng. Nó ho iết tỷ lệ khoản v y m ngân h ng đ nh gi l rủi ro o, khả năng không thu hồi đượ hoặ hỉ th nh to n một phần. Tỷ lệ n y đượ sử dụng để đo lường mứ độ rủi ro ủ ngân h ng trong việ ho v y v quản l khoản v y trong d nh mụ ủ mình. Tỷ lệ nợ xấu ng o thì mứ độ rủi ro ủ ngân h ng ng tăng, nguy ơ ảnh hưởng đến hoạt động v lợi nhuận ủ ngân h ng.

<i>2.1.3.2. Tỷ lệ nợ quá hạn </i>

Tỷ lệ nợ qu hạn = <sup> </sup>

<small> </small> <i> 100% (Trần Huy Hoàng, 2011) </i>

Tỷ lệ nợ qu hạn ho iết tỷ lệ ủ khoản v y m kh h h ng thanh tốn khơng đúng thời hạn so với tổng số dư nợ trong d nh mụ ủ ngân h ng. Tỷ lệ này càng cao thì mứ độ rủi ro ủ ngân h ng càng tăng, nguy ơ ảnh hưởng đến hoạt động v lợi nhuận ủ ngân h ng.

<i>2.1.3.3. Dự phịng rủi ro tín dụng </i>

Theo Khoản 3 iều 3 Thông tư 11/2021/TT-NHNN, "Dự phịng rủi ro là số tiền đượ trí h lập v hạ h to n v o hi phí hoạt động để dự phịng ho nh ng rủi ro thể xảy r đối với nợ ủ TCTD, hi nh nh ngân h ng nướ ngo i. Dự phòng rủi ro gồm dự phòng ụ thể v dự phòng hung".

 "Dự phịng cụ thể là số tiền được trích lập để dự phịng cho nh ng rủi ro có thể xảy r đối với từng khoảng nợ cụ thể". (Khoản 4 iều 3 Thông tư 11/2021/TT-NHNN). Căn ứ v o iều 12 Thông tư 11/2021/TT-NHNN quy định về mức trích lập dự phịng cụ thể, số tiền dự phòng cụ thể phải trí h đối với từng khách hàng được tính bằng tỷ lệ dự phịng rủi ro tín dụng cụ thể nhân với dư nợ tín dụng của khoản cấp tín dụng sau khi đã khấu trừ tài sản đảm bảo. Tỷ lệ trích lập dự phịng cụ thể đối với từng nhóm nợ như s u: nhóm 1: 0%; nhóm 2: 5%; nhóm 3: 20%; nhóm

<i><b>4: 50% và nhóm 5: 100%. </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

 Theo Khoản 5, iều 3 Thông tư 11/2021/TT-NHNN, "dự phòng chung là số tiền được trích lập để dự phịng cho nh ng rủi ro có thể xảy r nhưng hư x định được khi trích lập dự phòng cụ thể". Căn ứ v o iều 13 Thông tư 11/2021/TT-NHNN, mức trích lập dự phịng hung đượ x định bằng 0,75% tổng số dư khoản nợ từ nh m 1 đến nhóm 4, trừ các khoản s u đây: (i) Tiền gửi tại TCTD; (ii) Khoản cho vay, mua có kỳ hạn giấy tờ có giá gi a các TCTD; (iii) Khoản mua kỳ phiếu, chứng chỉ tiền gửi,tín phiếu và trái phiếu TCTD ph t h nh trong nước; (iv) Khoản mua bán lại trái phiếu Chính phủ.

<b>2.1.4. Tác động của nợ xấu </b>

C ơng trình nghi n ứu ủ Nguyễn Thị Ho i Phương (2012), Châu ình Linh (2018) đã hỉ ra nh ng ảnh hưởng ủ nợ xấu đối với hủ thể trong nền

<b>kinh tế, o gồm ả ngân h ng, hủ thể v y vốn v to n ộ hệ thống kinh tế. Cụ thể: </b>

 <i>Đối với các ngân hàng: (i) Giảm lợi nhuận của ngân hàng: Ngân hàng phải chi </i>

trả các khoản phí để quản lý, thu hồi hoặc xử lý khoản nợ. Bên cạnh đ các ngân hàng cịn phải trích lập dự phịng rủi ro, dẫn đến tăng hi phí vốn, giảm lợi nhuận; (ii) Giảm khả năng th nh to n ủa ngân hàng: Nợ xấu làm giảm khả năng thu hồi nợ và thanh toán các khoản nợ, khoản vay từ các bên thứ ba từ đ ảnh hưởng đến năng suất làm việc của ngân hàng; (iii) Giảm uy tín của ngân hàng: Sự tích luỹ nợ xấu có thể cho thấy sự thiếu năng lực trong việc quản lý rủi ro và quản lý tài sản của ngân hàng, gây ảnh hưởng xấu đến độ tin cậy của ngân hàng.

 <i>Đối với nền kinh tế: (i) Sức ép lạm phát: Mức nợ xấu cao buộc các ngân hàng </i>

thắt chặt tín dụng hơn ằng h tăng lãi suất hoặc hạn chế cho vay, gây kh khăn cho các doanh nghiệp trong việc tiếp cận nguồn vốn. ồng thời lượng vốn bị tồn đọng trong các khoản nợ xấu sẽ giảm lượng tiền lưu thơng trong hệ thống tài chính, góp phần l m tăng ung tiền, dẫn đến sứ ép tăng gi ; (ii) Sản xuất trì trệ: Khi khơng thể tiếp cận nguồn vốn, các doanh nghiệp khó có thể duy trì hoạt động, mở rộng quy mơ, đầu tư sản xuất kinh doanh; (iii) Bất ổn t i hính, đe doạ an ninh tài chính: Nợ xấu tăng o khiến ngân h ng đối mặt với nguy ơ ph sản. Sự sụp

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

đổ của các ngân hàng có thể gây ra sự mất ổn định trong nền kinh tế, ảnh hưởng đến an ninh tài chính quốc gia.

 <i>Đối với các chủ thể vay vốn: (i) Giảm khả năng tiếp cận vốn: Khi một chủ thể </i>

vay vốn không thanh toán nợ đúng hạn, ngân hàng có thể hạn chế cho vay, giảm khả năng việc tiếp cận nguồn vốn để thực hiện thanh toán, sản xuất kinh doanh của các chủ thể này; (ii) Tăng hi phí t i hính: ối với các chủ thể vay vốn có nợ xấu, họ có thể sẽ phải chịu mức lãi suất o hơn, vì rủi ro của khoản nợ xấu o hơn so với khoản nợ ình thường, l m tăng hi phí t i hính ủa các chủ thể vay vốn; (iii) Giảm uy tín: Khi một cá nhân hoặc doanh nghiệp có nợ xấu, điều này có thể cho thấy năng lực quản lý tài chính của họ khơng tốt và khả năng trả được nợ ũng không cao. iều này làm giảm sự tin tưởng của ngân hàng hoặc các TCTD khác đối với chủ thể này.

<b>2.2. Cơ sở lý thuyết về tăng trưởng tín dụng 2.2.1. Khái niệm </b>

Trong nghi n ứu ủ Lane & McQuade (2014), "tăng trưởng tín dụng l một sự gi tăng trong gi trị dư nợ ho v y trong khu vự tư nhân ( o gồm ả đối tượng l nhân v tổ hứ ). Tăng trưởng tín dụng ho phép kh h h ng thể v y mượn nhiều hơn để sử dụng ho mụ đí h hi ti u, đầu tư v kinh doanh".

Theo Nguyễn Văn Tiến (2013), tăng trưởng tín dụng l việ NHTM thự hiện iện pháp nhằm tăng nguồn vốn huy động, đ p ứng nhu ầu về vốn ủ nhiều hủ thể kh nh u trong nền kinh tế. Từ đ , giúp ngân hàng ải thiện lợi nhuận, thị phần v uy tín trong lĩnh vự tín dụng.

Theo Clair (1992), "Tăng trưởng tín dụng đượ tạo r ằng h tăng ho v y đối với kh h h ng hiện n y hoặ kh h h ng trong tương l i''.

"Tăng trưởng tín dụng ịn l một hỉ ti u qu n trọng dùng để đ nh gi tình hình ph t triển kinh tế ủ quố gi , v đây ũng l một trong nh ng hỉ ti u m

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

nh điều h nh hính s h tiền tệ qu n tâm nhằm phối hợp thự thi hính s h liên qua". (Ph n Thị Ho ng Yến v Trần Hải Yến, 2020)

Cho n n, thể hiểu tăng trưởng tín dụng l sự gia tăng ủ về quy mô v khối lượng khoản vay do các TCTD ung ấp ho hủ thể trong nền kinh tế v y trong một khoảng thời gi n nhất định. Tăng trưởng tín dụng g p phần thú đẩy hoạt động kinh tế, tạo điều kiện ho do nh nghiệp, nhân tiếp ận nguồn vốn, đầu tư sản xuất, mu sắm v ti u dùng h ng ho v dị h vụ. Tuy nhi n nếu tăng trưởng tín dụng diễn r qu nh nh, thể gây ra rủi ro t i hính, o gồm khoản nợ không đượ trả đúng hạn, tăng o nợ xấu v suy giảm nền kinh tế. Do đ , việ kiểm so t tăng trưởng tín dụng l vô ùng ần thiết để đảm ảo sự ổn định ủ nền kinh tế.

<b>2.2.2. Các chỉ tiêu đo lường tăng trưởng tín dụng </b>

 <i>Quy mơ tăng trưởng tín dụng: dùng để đo lường sự phát triển của hoạt động </i>

tín dụng của các TCTD, trong đ ngân h ng, và sức khoẻ tài chính của một quốc gia ũng được thể hiện qua chỉ tiêu này. Cơng thứ tính như sau:

Quy mơ tăng trưởng tín dụng kỳ t Số dư tín dụng <sub>kỳ t</sub> Số dư tín dụng <sub>kỳ t-1</sub>

<i> Tốc độ tăng trưởng tín dụng: là thướ đo mứ độ tăng trưởng của các khoản </i>

v y được cấp cho khách hàng trong một khoảng thời gian nhất định và thường được sử dụng để đ nh gi sự phát triển của hoạt động tín dụng trong nền kinh tế. Chỉ tiêu này x định theo công thức:

Quy mơ tăng trưởng tín dụng kỳ t

<small> </small><sub> </sub><small> </small><sub> </sub>

<small> </small><sub> </sub> <sup> </sup>100%

<b>2.2.3. Ý nghĩa của tăng trưởng tín dụng </b>

Tăng trưởng tín dụng nghĩ vô ùng qu n trọng đối với nền kinh tế ủ một quố gi ởi vì n ung ấp t i nguy n ần thiết để h trợ ti u dùng v sản xuất. Cụ thể:

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

Tăng trưởng tín dụng đ ng v i trò h trợ kinh tế ph t triển ằng h ung ấp nguồn vốn ho hoạt động sản xuất v ti u dùng ủ do nh nghiệp v nhân. Các TCTC ấp tín dụng một h hiệu quả thể giúp đẩy mạnh hoạt động sản xuất v kinh do nh. Khi hoạt động n y đượ thú đẩy, n sẽ tạo r ông việ mới v thu hút vốn đầu tư nướ ngo i, từ đ giúp tăng thu nhập ủ người dân.

Khi do nh nghiệp v nhân đượ nhiều hơn nguồn vốn để đầu tư v ph t triển, họ thể mở rộng quy mô sản xuất hoặ đầu tư mới. iều n y thể giúp nâng o năng lự sản xuất v khả năng ung ứng h ng h ủ một do nh nghiệp, nâng o lợi thế ạnh tr nh ủ do nh nghiệp đ .

Tăng trưởng tín dụng giúp thú đẩy sự đổi mới v ph t triển ông nghệ. Khi do nh nghiệp v nhân thể tiếp ận tín dụng dễ d ng hơn, họ xu hướng đầu tư v o tưởng mới. iều n y dẫn đến sự ph t triển ủ sản phẩm, dị h vụ v ông nghệ mới. Ngo i r , việ gọi vốn ho dự n nghi n ứu v ph t triển trở n n thuận lợi hơn, thú đẩy sự tiến ộ ơng nghệ.

Tăng trưởng tín dụng đ ng v i trò qu n trọng trong việ huyển dị h ơ ấu kinh tế, đặ iệt ở nướ đ ng ph t triển. Khi tăng trưởng tín dụng tập trung v o lĩnh vự v ng nh nghề mới nổi, năng động v tiềm năng, n thể kích thích sự huyển dị h ơ ấu ủ nền kinh tế. Ngo i r , òn thể h trợ ng nh nghề truyền thống v vùng kinh tế kh khăn ằng h ung ấp vốn để đầu tư, hính s h ưu đãi về lãi suất v thời hạn. iều n y sẽ giúp ho sự ph t triển ân đối v đồng ộ ủ ng nh nghề tr n to n quố đượ đẩy mạnh.

<b>2.3. Cơ sở lý thuyết về các yếu tố tác động đến nợ xấu 2.3.1. Yếu tố đặc thù ngân hàng </b>

<i>2.3.1.1. Tăng trưởng tín dụng </i>

Giả thuyết hính s h tín dụng có tính chu kỳ (pre y li l redit poli y hypothesis) đượ đề cập trong các nghiên cứu như l nghi n ứu của Keeton (1999) và nghiên cứu của Ahmad & Bashir (2013). Theo đ , tăng trưởng cho vay có xu hướng tăng trong gi i đoạn tăng trưởng kinh tế, trong khi tổn thất cho vay có xu

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

hướng tăng trong gi i đoạn suy thoái. Các ngân hàng áp dụng chính sách tín dụng tự do trong gi i đoạn bùng nổ và chính sách thắt chặt tín dụng trong gi i đoạn suy thoái. Cụ thể, trong gi i đoạn bùng nổ kinh tế, ngân hàng cấp tín dụng nhiều hơn để đ p ứng nhu cầu vốn tăng o. Nh ng chủ thể có mứ độ tín nhiệm thấp ũng thể được cấp tín dụng. Tuy nhiên, khi sự bùng nổ kết thúc và sự suy thoái bắt đầu, nh ng khách hàng này gặp kh khăn trong việc thanh toán khoản vay, dẫn đến sự gi tăng nợ xấu.

Thảm hoạ thiển ận (di ster myopi ) phát sinh khi các TCTD không thể định gi v g n x suất ho rủi ro thể xảy r tương l i (Guttentag & Herring, 1984). ồng qu n điểm tr n, Borio v ộng sự (2001) ho rằng thảm hoạ thiển ận l xu hướng đ nh gi thấp khả năng xảy r sự kiện tổn thất lớn nhưng x suất thấp. Sự kiện đ thể l do sự th y đổi trong hế độ kinh tế, sự th y đổi trong khung quy định hoặ một thảm họ tự nhi n hoặ do on người gây r . Nếu nh quản l không thể ướ tính đượ t động ủ một sự kiện ti u ự trong tương l i, họ thể dễ d ng mở rộng ho v y v khi sự kiện xảy r , họ sẽ giảm mạnh ho v y. Nghi n ứu ủ Rajan (1994) sử dụng l thuyết h nh vi ầy đ n (herd beh vior) để giải thí h mối qu n hệ gi tăng trưởng v rủi ro trong hoạt động tín dụng. T giả đư r một số l do giải thí h vì s o nh quản l ngân h ng sẵn s ng t i trợ ho dự n NPV âm trong gi i đoạn mở rộng. Thứ nhất, nh ng s i lầm về tín dụng đượ đ nh gi nhẹ hơn nếu húng phổ iến trong to n ng nh. Thứ h i, khi một nh quản l ngân h ng thường xuy n mất thị phần v hiệu suất tăng trưởng lợi nhuận kém hơn đối thủ sẽ tăng khả năng ị s thải. Do đ , nh quản l xu hướng h nh xử giống nh u. iều n y thể dẫn đến tình trạng ùng nổ v suy tho i hoạt động ho v y trở n n nghi m trọng hơn. Mụ ti u ngắn hạn v uy tín trở n n phổ iến dẫn đến ngân h ng sẵn lòng t i trợ ho dự n có NPV, mà nhiều khả năng sẽ trở th nh nợ xấu trong tương l i.

Về l thuyết đại diện (agency theory) ủ Jensen v Me king (1976) l tình huống xảy r khi xung đột lợi í h gi ổ đông v nh quản l ngân hàng. "Khi đạt đượ mứ lợi nhuận tr n vốn hủ sở h u hợp l , nh quản l

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

xu hướng tăng trưởng kinh do nh để đạt lợi í h nhân ri ng ủ họ th y vì tối đ ho gi trị lợi nhuận ủ ổ đông, quản l rủi ro ủ tổ hứ " (Williamson, 1963). Việ tăng quy mô thể giúp nh quản l nhiều ơ hội thăng tiến hơn, nhiều quyền lự hơn v thậm hí l mứ lương o hơn. B n ạnh đ , ngân hàng (và các nh quản l ngân h ng) có thể l tăng trưởng tín dụng qu mứ để tăng mứ độ hiện diện xã hội ủ ngân h ng trong một tổ hứ ng y ng mở rộng.

Berger & Udell (2003) đã ph t triển một giả thuyết ổ sung để giải thí h sự iến động theo hu kỳ ủ khoản ho v y v khoản nợ xấu. Họ gọi đ l giả thuyết về ộ nhớ (institutional memory hypothesis). Theo giả thuyết n y, s u khi suy tho i qu đi, nhân vi n xu hướng trở n n ít kinh nghiệm hơn trong việ tr nh ho v y ho khoản v y rủi ro o. Nguyên nhân là do số lượng nhân vi n ho v y đã trải qu suy tho i ho v y trướ đ giảm khi ngân h ng tuyển dụng nhân vi n mới, trẻ tuổi hơn v nh ng nhân vi n ũ nghỉ hưu. Do đ , dẫn đến sự suy giảm kinh nghiệm trong ông việ . B n ạnh đ , ng x thời ky suy tho i, một số nhân vi n kinh nghiệm ng xu hướng qu n đi i họ ủ qu khứ. Sự giảm dần n y thể làm tăng nguy ơ ấp tín dụng cho các hủ thể rủi ro o. Theo Borio v ộng sự (2001), sự ất ho nhận thứ (cognitive disson n e) thể dẫn đến việ TCTD mắ phải s i lầm khi ấp tín dụng cho kh h h ng. Trong qu trình đ nh gi rủi ro v đư r quyết định ấp tín dụng, họ thường dự v o thông tin sẵn. Tuy nhi n, họ lại xu hướng diễn giải thông tin theo một h thi n lệ h, để ủng ố niềm tin hiện ủ nh kinh tế. iều n y thể dẫn đến việ ấp tín dụng ho nh ng kh h h ng không thể trả nợ đúng hạn, gây ra nợ xấu.

Erdinc & Abazi (2014) đã xem xét mối qu n hệ gi hất lượng d nh mụ cho vay và tăng trưởng tín dụng ngân h ng ở khu vự Kosovo. Họ ho rằng tăng trưởng tín dụng nh nh thể dẫn đến lự họn ất lợi ( dverse sele tion). l tình trạng kh h h ng rủi ro o hơn xu hướng tìm kiếm khoản v y nhiều hơn so với nh ng kh h h ng mứ độ rủi ro thấp. Nếu việ mở rộng tín dụng đượ thự hiện ở một khu vự đị l hoặ lĩnh vự mới m ngân h ng hư

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

kinh nghiệm trướ đ , lự họn ất lợi sẽ tăng l n S l s v S urin (2002). Lự họn ất lợi tăng thể dẫn đến hất lượng khoản vay ị suy giảm, từ đ thể l m tăng rủi ro nợ xấu trong ngân h ng.

<i>2.3.1.2. Quy mô ngân hàng </i>

Giả thuyết qu lớn để phá sản (too big to fail hypothesis) cho rằng các ngân hàng có quy mơ quá lớn hoặc quá quan trọng đến mức khi gặp kh khăn t i hính v đối mặt với ngu ơ ph sản, chính phủ sẽ can thiệp để giúp họ v ngăn chặn hậu quả tiêu cực lan rộng đến tồn bộ nền kinh tế. Cũng hính vì vậy, các ngân hàng này xu hướng chấp nhận rủi ro và tăng ường sử dụng vốn vay. iều này dẫn đến việ tí h lũy nợ xấu.

Tr i ngược với giả thuyết này, giả thuyết hiệu ứng quy mô (effect size hypothesis) của Salas và Saurina (2002) cho rằng các ngân hàng quy mô lớn có thể có lợi thế trong việc tiếp cận nguồn vốn, đ dạng hố danh mục tín dụng, và cung cấp dịch vụ t i hính đ dạng hơn. Hơn n , kí h thước lớn ũng thể tạo ra sự tín nhiệm và lịng tin của khách hàng và thị trường, góp phần vào sự ổn định và phát triển bền v ng của ngân hàng.

<i>2.3.1.3. Tỷ suất sinh lời trên tài sản </i>

Giả thuyết quản l kém ( d m n gement hypothesis) đượ trình y trong nghi n ứu ủ Berger v DeYoung (1997). Theo đ , một ngân h ng hiệu quả kinh do nh thấp ho thấy ông t quản trị o gồm quản trị rủi ro tín dụng vẫn òn nhiều ất ập. Nguy n nhân thể l do n ộ quản l thiếu kỹ năng trong việ đ nh gi mứ độ tin ậy ủ người đi v y h y định gi t i sản thế hấp thiếu hính x . iều n y thể l m gi tăng tỷ lệ nợ xấu ủ NHTM.

Ngo i r , Berger v DeYoung (1997) òn đề ập đến một giả thuyết kh đ l giả thuyết tiết kiệm (skimping hypothesis). Giả thuyết n y ho rằng một ngân h ng ư thí h ổn định lợi nhuận d i hạn sẽ ắt giảm hi phí trong ngắn hạn, đặ iệt trong gi m s t v đ nh gi khoản v y. Tuy nhi n việ ắt giảm hi phí n y

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

thể dẫn đến nh ng thiết s t trong việ quản l rủi ro, từ đ tạo điều kiện nợ xấu ph t sinh.

<i>2.3.1.4. Năng lực tài chính và an tồn hoạt động của ngân hàng </i>

Giả thuyết rủi ro đạo đứ (mor l h z rd hypothesis) ho rằng các ngân hàng có mứ vốn tương đối thấp khuyến khí h rủi ro đạo đứ ằng h tăng rủi ro trong d nh mụ đầu tư hoặ khoản v y ủ mình. iều n y thể dẫn đến tình trạng nợ xấu khi kh h h ng rủi ro o không thể ho n trả đượ nợ. Vì thế, chuẩn mự Kế to n quố tế đã quy định một số hỉ số đo lường để đ nh gi v đảm ảo n to n trong việ ấp tín dụng. Cụ thể: (i) Tỷ lệ dư nợ tín dụng tr n tiền gửi kh h h ng đo lường khả năng th nh khoản; (ii) Tỷ lệ vốn hủ sở h u tr n tổng t i sản trọng số rủi ro (hệ số CAR) đo lường mứ độ n to n vốn v (iii) Tỷ lệ dự phòng rủi ro tr n tổng dư nợ đo lường khả năng ù đắp nợ xấu"(Nguyễn Thị Hồng Vinh, 2017).

Khi tỷ lệ dư nợ tín dụng tr n tiền gửi kh h h ng o, NHTM sẽ phải đối mặt với vấn đề th nh khoản do việ ho v y dưới huẩn. Do đ , uộ NHTM phải tăng lãi suất ho v y để ù đắp khoản thâm hụt n y. iều n y l m tăng g nh nặng lãi suất ho người đi v y, dẫn đến tăng tỷ lệ nợ xấu."Khi đ , nhà quản l ngân h ng phải hi trả th m hi phí li n qu n đến xử l nợ xấu v hạ h to n t i sản trọng số rủi ro o, dẫn đến tăng tỷ lệ trí h lập dự phịng rủi ro tín dụng v giảm hệ số CAR. "

<b>2.3.2. Yếu tố kinh tế vĩ mô </b>

L thuyết gi tố t i hính (fin n i l eler tor theory) đượ ph t triển ởi Bern nke v Gertler (1989) lập luận rằng thị trường tín dụng tính thuận hu kỳ v tồn tại sự ất đối xứng thông tin gi người ho v y v người đi v y. L thuyết n y nhấn mạnh v i trò ủ hiệu ứng ảng ân đối kế to n trong việ khuế h đại v l n truyền ú số thị trường tín dụng đến nền kinh tế vĩ mô. Khi nền kinh tế đ ng tăng trưởng, gi trị t i sản ròng ủ nhân v do nh nghiệp thường tăng l n. Khi đ , khả năng trả nợ ủ họ tăng l n, rủi ro ho khoản v y thấp đi.

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

Ngượ lại, khi nền kinh tế suy tho i, gi trị t i sản ròng ủ họ giảm đi dẫn đến tăng tỷ lệ nợ xấu.

L thuyết k nh tín dụng ( redit h nnel theory) l một l thuyết kinh tế vĩ mơ giải thí h nh ng th y đổi trong hính s h tiền tệ ảnh hưởng đến nền kinh tế thông qu hệ thống ngân h ng như thế n o. Bernanke và Gertler (1995) đề ập đến iện ph p hính s h tiền tệ ủ ngân h ng trung ương thể ảnh hưởng đến sự ung ấp tín dụng qu 2 k nh. K nh thứ nhất – k nh BC KT, nhấn mạnh t động tiềm ẩn ủ nh ng th y đổi trong hính s h tiền tệ đến BC KT v o o thu nhập ủ người đi v y o gồm iến số như gi trị ròng, dòng tiền, t i sản lưu động,… K nh thứ h i – k nh ho v y ngân h ng, tập trung v o t động ủ hính s h tiền tệ đối với việ ung ấp khoản v y ủ NHTM. Sự th y đổi trong hính s h tiền tệ, hẳng hạn như điều hỉnh lãi suất, thể ảnh hưởng đến h nh vi ho v y ủ ngân h ng. Khi ngân h ng trung ương thắt hặt hính s h tiền tệ ằng h tăng lãi suất, điều n y l m giảm gi trị khoản nợ v tăng hi phí v y ho ngân h ng. Do đ , ngân h ng xu hướng thu hẹp việ ấp tín dụng, từ đ thể ảnh hưởng ti u ự đến hoạt động kinh tế v ngượ lại.

<b>2.4. Các nghiên cứu thực nghiệm có liên quan 2.4.1. Nghiên cứu nước ngồi </b>

(i) Salas và Saurina (2002) đã thực hiện nghiên cứu các yếu tố vi mô v vĩ mô ảnh hưởng đến nợ xấu của các NHTM và ngân hàng tiết kiệm Tây Ban Nha từ năm 1985 đến năm 1997. Nghiên cứu sử dụng d liệu bảng v phương ph p hồi quy GMM dạng sai phân. Kết quả đã tìm thấy mối tương qu n ngược chiều gi tăng trưởng GDP, tố độ mở rộng chi nhánh với độ trễ 3 năm, quy mô ngân hàng, các chỉ số vốn và nợ xấu. Và mối tương qu n cùng chiều gi a tỷ lệ nợ xấu kỳ trước, tốc độ tăng trưởng tín dụng với độ trễ 3 năm và nợ xấu của các NHTM Tây Ban Nha.

(ii) Khemraj and Pasha (2009) sử dụng sử dụng bộ d liệu bảng và mơ hình FEM để nghiên cứu các các yếu tố t động đến nợ xấu của các ngân hàng ở Guyana từ năm 1994 đến năm 2004. Tác giả tìm thấy mối quan hệ thuận chiều gi a

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

tỷ giá hối đo i, tỷ lệ cho vay trên tài sản, lãi suất và nợ xấu. Trong khi đ , tăng trưởng GDP, tăng trưởng tín dụng, biến trễ của tăng trưởng tín dụng và nợ xấu có mối quan hệ ngược chiều nhau.

(iii) Boudriga và cộng sự (2010) đã thực hiện nghiên cứu phân tích thực nghiệm các yếu tố quyết định nợ xấu của 46 ngân hàng ở 12 quốc gia ngân hàng trong khu vực MENA từ năm 2002 đến năm 2006. Bằng việc sử dụng mơ hình REM kiểm sốt hiệu ứng cụm ở cấp độ quốc gia, nhóm tác giả chỉ ra rằng lượng vốn hoá cao làm gi tăng tỷ lệ nợ xấu. Các yếu tố như dự phòng rủi ro cho vay, mứ độ chi tiết

<i>của thơng tin tín dụng và tăng trưởng tín dụng làm hạn chế nợ xấu phát sinh. </i>

(iv) Foos và cộng sự (2010) đã xem xét ảnh hưởng của tăng trưởng tín dụng đến rủi ro của các ngân hàng khu vực OECD. Nghiên cứu sử dụng nguồn d liệu Bankscope từ hơn 16.000 ngân h ng ri ng lẻ từ năm 1997 đến năm 2007. Bằng phương ph p OLS v GMM hệ thống, kết quả cho thấy tăng trưởng cho vay bất thường trong quá khứ t động cùng chiều đến tổn thất cho vay với độ trễ từ 2 đến 4 năm, tuy nhiên hoạt động sáp nhập v thâu t m đã l m giảm bớt t động này. Họ còn chỉ r tăng trưởng cho vay dẫn đến tăng dự phòng rủi ro ho v y trong năm tiếp theo, làm giảm thu nhập từ lãi và giảm tỷ lệ vốn.

(v) Nghiên cứu của Ekanayake & Azeez (2015) đã sử dụng một mẫu d liệu gồm 9 NHTM được cấp phép tại Sri Lanka trong gi i đoạn 1999-2012 để x định các yếu tố ảnh hưởng đến nợ xấu của NHTM. Bằng cách sử dụng mơ hình FEM, họ tìm thấy nợ xấu của các NHTM phụ thuộc nhiều yếu tố bao gồm các yếu tố đặc thù và các yếu tố vĩ mô. Cụ thể, tỷ lệ cho vay trên tổng tài sản, tỷ lệ dự phòng rủi ro cho v y được sử dụng để đo lường mứ độ rủi ro của các ngân hàng t động cùng chiều đến nợ xấu. Song, quy mô của ngân hàng, tăng trưởng tín dụng, hiệu suất kinh doanh, t động ngược chiều đến nợ xấu. Tố độ tăng trưởng GDP và lạm phát cải thiện tỷ lệ nợ xấu trong khi lãi suất cho vay lại l m tăng tỷ lệ nợ xấu.

(vi) Peric & Konjusak (2017) thực hiện nghiên cứu mối tương qu n gi a các biến đặc thù ngân hàng, các biến số kinh tế vĩ mô và nợ xấu. Tác giả sử dụng SGMM 2 ướ v mơ hình ướ lượng sai số chuẩn mạnh từ ơ sở d liệu

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

Bankscope cho 237 ngân hàng thuộc 11 quốc gia CEE trong khoảng thời gian từ năm 1999 đến 2013. Qua nghiên cứu thực nghiệm có thể thấy được rằng, tăng trưởng GDP có thể giúp cải thiện nợ xấu. Nhóm tác giả cịn chỉ ra rằng lãi suất thực v tăng trưởng tín dụng với độ trễ 2 năm l m tăng tỷ lệ nợ xấu của ngân hàng.

<b>2.4.2. Nghiên cứu trong nước </b>

(i) Nguyễn Thị Hồng Vinh (2015) đã thực hiện nghiên cứu ảnh hưởng của các yếu tố đến nợ xấu của 22 NHTM Việt Nam từ năm 2007 đến năm 2014. Thông qua việc sử dụng các mơ hình bao gồm FEM, GMM sai phân và GMM hệ thống. Tác giả đã hỉ ra rằng nợ xấu trong quá khứ, tăng trưởng tín dụng, lạm phát và quy mơ ngân hàng có mối tương qu n cùng chiều với nợ xấu. Bên cạnh đ , ROE, tăng trưởng kinh tế, vốn chủ sở h u và nợ xấu của các NHTM Việt Nam có mối tương quan ngược chiều nhau.

(ii) Doan Thanh Ha va Hoang Thi Hoang Hang (2016) thực hiện phân tích d liệu bảng với FEM và REM cho 29 NHTM Việt Nam từ năm 2005 đến năm 2014 để xem xét liệu nợ xấu sẽ bị t động bởi các yếu tố nào. Kết quả hồi quy chỉ ra rằng nợ xấu trong quá khứ, tỷ lệ lạm phát ảnh hưởng cùng chiều đến nợ xấu hiện tại. ROE, tỷ lệ dư nợ tín dụng trên tiền gửi khách hàng, tăng trưởng tín dụng, cho vay ngắn hạn và tố độ tăng trưởng GDP có mối tương qu n âm đến nợ xấu của các NHTM tại Việt Nam.

(iii) Mụ đí h nghi n ứu của Nguyễn Thị Như Quỳnh và cộng sự (2018) nhằm phân tích các yếu tố tác động đến nợ xấu của các NHTM tại Việt Nam. D liệu bao gồm một mẫu 25 NHTM cổ phần hoạt động tại Việt Nam gi i đoạn 2006 - 2016. Nhóm tác giả sử dụng phương ph p Pooled OLS, FEM, REM v phương ph p ình phương tối thiểu tổng quát khả thi (FGLS) để phân tích d liệu bảng. Sau khi phân tích, kết quả nhận được là các yếu tố như tăng trưởng kinh tế, tỷ lệ thất nghiệp và tố độ tăng trưởng tín dụng có mối tương qu n ngược chiều đến nợ xấu với mức ý nghĩ 1%. B n ạnh đ , tỷ lệ nợ xấu năm trước và lạm phát làm tăng tỷ lệ nợ xấu hiện tại.

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

(iv) ặng Văn Dân (2018) tập trung vào tìm hiểu mối tương qu n gi a tăng trưởng tín dụng và nợ xấu của các NHTM Việt Nam. Mẫu quan sát bao gồm 17 NHTM Việt Nam trong khoảng thời gian từ năm 2008 đến năm 2017. D liệu được sử dụng là d liệu bảng khơng cân bằng với mơ hình hồi quy bao gồm Pooled OLS, FEM, REM. Kết quả nghiên cứu cho thấy tăng trưởng tín dụng với độ trễ 3 năm và nợ xấu có mối quan hệ thuận chiều với nhau. Trong khi quy mơ ngân hàng và nợ xấu có mối quan hệ ngược chiều. Ngoài ra tỷ lệ vốn chủ sở h u không nghĩ thống kê trong mơ hình.

(v) Trong nghiên cứu củ Trương ông Lộc và Lê Tuấn Phong (2016), phát hiện một mối tương qu n ngược chiều gi a tăng trưởng tín dụng và nợ xấu của các chi nhánh NHTM tại tỉnh Trà Vinh. Họ sử dụng mơ hình hồi quy FEM để phân tích, mẫu quan sát là 12 chi nhánh NHTM tỉnh Trà Vinh trong khoảng thời gian 2008 – 2014. Ngoài ra, kết quả ũng cho thấy rằng tăng trưởng tín dụng và tăng trưởng vốn huy động có mối quan hệ cùng chiều với nhau.

(vi) Trần Vương Thịnh, Nguyễn Ngọc Hồng Lo n (2021) đã x định một số nhân tố ảnh hưởng đến nợ xấu tại các NHTM Việt Nam. Nhóm tác giả áp dụng phương ph p d liệu bảng ho phương trình hồi quy đ iến tuyến tính với các mơ hình Pooled OLS, FEM, REM và FGLS với d liệu được thu thập từ 22 NHTM Việt Nam trong khoảng thời gian 2012 - 2020. Qua nghiên cứu, họ tìm thấy mối quan hệ cùng chiều gi a các yếu tố như ROE, tỷ lệ trích lập dự phịng rủi ro tín dụng, tỷ lệ lạm phát, quy mơ ngân hàng, tố độ tăng trưởng tín dụng và nợ xấu.

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<b>Bảng 2.2. Tổng hợp các nghiên cứu có liên quan </b>

<b>Tác giả <sup>Các yếu tố tác động đến nợ xấu </sup>Tác giả <sup>Các yếu tố tác động đến nợ xấu </sup></b>

Nguyễn Thị Hồng

Vinh (2015)

 Nợ xấu trong quá khứ

 Quy mô ngân hàng

 Tỷ giá hối đo i

 Tỷ lệ cho vay trên tài sản

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

 Dự phòng rủi ro cho vay

 Mứ độ chi tiết của thông

 Tố độ tăng trưởng cho vay

 Hiệu suất hoạt động

 Quy mô của ngân hàng

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<b>2.4.3. Khoảng trống nghiên cứu </b>

Thông qu việ lượ khảo nghi n ứu trướ đây, t thể nhận thấy một số khoảng trống trong nghi n ứu như s u:

Trong lĩnh vự nghi n ứu tại Việt N m, hư nhiều nghi n ứu tập trung xem xét mối qu n hệ nợ xấu và tăng trưởng tín dụng. Hầu hết đề t i hỉ tập trung v o phân tí h yếu tố ảnh hưởng đến nợ xấu h y yếu tố ảnh hưởng đến tăng trưởng tín dụng hứ hư thự sự đi sâu v o từng yếu tố ụ thể.

Hơn n mối qu n hệ gi 2 yếu tố n y trong gi i đoạn đại dị h Covid-19 vừ qu vẫn hư đượ tìm hiểu.

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

<b>KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 </b>

Nội dung hương 2 o gồm ơ sở l thuyết li n qu n đến tăng trưởng tín dụng v nợ xấu ũng như ơ sở l luận nhằm giải thí h mối qu n hệ gi tăng trưởng tín dụng v nợ xấu. ồng thời, thông qu ơng trình nghi n ứu trướ đây, t giả nhận thấy tuỳ v o hính s h ũng như tình hình kinh tế m i quố gia mà mứ độ t động ủ tăng trưởng tín dụng đến nợ xấu sẽ kh nh u.

</div>

×