Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.5 MB, 46 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI
<b>Sinh viên thực hiện:NGUYỄN THỊ DUNG</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI
<b>Sinh viên thực hiện:NGUYỄN THỊ DUNG</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">TPP : Hiệp định Đối tác xuyên Thái Bình Dương WTO : Tổ chức Thương mại Thế giới
<small>iii</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4"><b>DANH MỤC BẢNG BIỂU</b>
Bảng 2.1. Bảng thống kê tình hình kinh doanh của Cơng ty TNHH NEG Việt Nam
từ năm 2020 đến 2022...11
Bảng 2.2: Thể hiện nguồn vốn của Công ty TNHH NEG Việt Nam...20
Bảng 2.3: Thể hiện tài sản của Công ty TNHH NEG Việt Nam...21
Bảng 2.4: Bảng chỉ tiêu hoạt động bán hàng...26
<b>DANH MỤC HÌNH ẢNH</b>
Hình 1. . Logo của Cơng ty TNHH NEG Việt Nam...31
<small>iv</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5"><b>DANH MỤC SƠ ĐỒ</b>
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức của Công ty TNHH NEG Việt Nam...5 Sơ đồ 1.2: Bộ máy quản lý tại Công ty TNHH NEG Việt Nam...8 Sơ đồ 2.1: Quy trình hoạt động quản lý bán hàng tại Công ty TNHH NEG Việt Nam....13
<b>DANH MỤC BIỂU ĐỒ</b>
Biểu đồ 2.1. Tình hình hoạt động kinh doanh từ năm 2020 đến năm 2022 của Công ty TNHH NEG Việt Nam...12 Biểu đồ 2.2: Thể hiện nguồn vốn của Công ty TNHH NEG Việt Nam...20 Biểu đồ 2.3: Thể hiện tài sản của Công ty TNHH NEG Việt Nam...22
<small>v</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">PHẦN 1. KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH NEG VIỆT NAM...3
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH NEG Việt Nam...3
1.2. Nhiệm vụ và chức năng của Công ty TNHH NEG Việt Nam...4
1.2.1. Nhiệm vụ...4
1.2.2. Chức năng...4
1.3.1. Sơ đồ tổ chức nhân sự của Công ty TNHH NEG Việt Nam...5
1.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban...5
1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy, cơ sở vật chất kỹ thuật và mạng lượt hoạt động của Công ty TNHH NEG Việt Nam...8
1.4.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy...8
1.4.2. Cơ sở vật chất kỹ thuật...9
1.4.3. Tổ chức mạng lưới hoạt động quản lý bán hàng...9
PHẦN 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH NEG VIỆT NAM...11
2.1. Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh...11
2.2. Thực trạng hoạt động quản lý bán hàng tại Công ty TNHH NEG Việt Nam...12
<small>vi</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">2.2.1 Quy trình hoạt động quản lý bán hàng tại Công ty TNHH NEG Việt Nam...12
2.2.2. Chính sách hoạt động quản lý bán hàng tại Cơng ty TNHH NEG Việt Nam...15
2.2.3. Dịch vụ chăm sóc khách hàng của Công ty TNHH NEG Việt Nam...19
2.2.4 Hoạt động quản lý bán hàng của công ty trong những năm gần đây...19
2.2.5 Những yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động bán hàng...22
2.2.5.1. Phân tích mơi trường vĩ mơ...22
2.2.5.2. Phân tích môi trường vi mô...24
2.2.6. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động quản lý bán hàng...25
2.2.7. Nhận xét thực trạng hoạt động quản lý bán hàng tại Công ty TNHH NEG Việt Nam... 27
2.2.7.1. Ưu điểm...27
2.2.7.2. Nhược điểm...27
PHẦN 3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP CẢI THIỆN HOẠT ĐỘNG LOGISTICS VÀ QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG CỦA CÔNG TY TNHH NEG VIỆT NAM...29
3.1. Đánh giá thực trạng...29
3.1.1. Kết quả đạt được...29
3.2 Đề xuất giải pháp cải thiện hoạt động logistics và quản lý chuỗi cung ứng của Công ty TNHH NEG Việt Nam...29
3.2.1. Đối với sản phẩm...29
3.2.2. Đối với nguồn lực...30
3.2.3. Đối với chính sách giá...31
3.2.4. Chính sách tiếp thị truyền thơng...32
3.2.5. Dịch vụ sau mua hàng...33
<small>vii</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">KẾT LUẬN... 34 TÀI LIỆU THAM KHẢO...35
<small>viii</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9"><b>LỜI MỞ ĐẦU1. Bối cảnh kiến tập</b>
Trong bối cảnh nền kinh tế hiện nay đang bị suy thối nặng nề hàng hóa ngành xuất nhập khẩu là một trong các ngành chịu ảnh hưởng nghiêm trọng đặc biệt là xuất khẩu hàng hóa. Để nâng cao được hiệu quả kinh doanh trong hoạt động xuất khẩu, ngoài việc chú trọng về sản phẩm, phát triển thị trường. Doanh nghiệp cần có giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động quản lý bán hàng, đây cũng là một mắc xích quan trong nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
<b>2. Lý do chọn đề báo cáo kiến tập</b>
Sau khi mở cửa, cải cách nền kinh tế từ năm 1986 và đặc biệt là việc gia nhập tổ chức kinh tế thế giới WTO năm 2007 đã mang lại cho nền kinh tế Việt Nam những thành tựu đáng kể. Điều đó địi hỏi các doanh nghiệp Việt Nam nếu khơng muốn bị đào thải phải khơng ngừng làm mới và hồn thiện mình. Và có nhiều yếu tố tạo nên sự thành công của doanh nghiệp, hoạt động quản lý bán hàng là nịng cốt cho sự thành bại đó. Vì vậy các doanh nghiệp không ngừng bổ sung và củng cố các hoạt động quản lý bán hàng để có thể cạnh tranh và mở rộng doanh nghiệp hơn.
Tuy nhiên không phải doanh nghiệp nào cũng biết hoạch ra những quy trình và chính sách quản lý bán hàng tốt nhất. Vì vậy, để nâng cao hiệu quả trong quá trình hoạt động kinh doanh thì hoạt động quản lý bán hàng phải được đặt lên hàng đầu.
Xuất phát từ sự thay đổi về cách nhận thức của bản thân về hoạt động quản lý bán hàng cùng với tầm quan trọng của nó. Trong thời gian tìm hiểu thực tế môi trường công
<b>ty em đã chọn đề tài “PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ BÁN</b>
<b>HÀNG TẠI CƠNG TY TNHH NEG VIỆT NAM”, nhằm mục đích nghiên cứu những</b>
vấn đề cốt lõi của hoạt động quản lý bán hàng. Qua đó rút ra những mặt mạnh cũng như mặt yếu trong hoạt động này.
<b>3. Phương pháp thực hiện</b>
<small>1</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">Thu thập thông tin: - Tổng quan về Cơng ty
• Lịch sử hình thành và phát triển của Cơng ty • Chức năng nhiệm vụ của Cơng ty
• Cơ cấu về bộ máy tổ chức của Cơng ty
• Trình độ nguồn nhân lực của hoạt động quản lý bán hàng - Tình hình kinh doanh của Cơng ty: Doanh thu, chi phí, lợi nhuận… Các nguồn thu thập chính
- Dữ liệu kinh doanh của Cơng ty. - Các báo cáo thường niên của Công ty. - Sách, báo, tạp chí chuyên ngành - Thư viện: Thư viện Trường…
- Các loại tài liệu lưu trữ: Sách, tạp chí, tài liệu nghe nhìn, các luận văn, … - Sưu tập các website liên quan, đọc toàn bộ nội dung của từng trang và lưu vào trong mục.
<b>4. Bố cục báo cáo kiến tập</b>
Báo cáo kiến tập bao gồm 03 phần lớn:
- Phần 1. Khái quát về Công ty TNHH NEG Việt Nam.
- Phần 2. Thực trạng hoạt động quản lý bán hàng tại Công ty TNHH NEG Việt Nam.
- Phần 3. Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp cải thiện hoạt động logistics và quản lý chuỗi cung ứng của Công ty TNHH NEG Việt Nam.
<small>2</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11"><b>PHẦN 1. KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH NEG VIỆT NAM</b>
<b>1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH NEG Việt Nam</b>
Tên doanh nghiệp: Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn NEG Việt Nam. Tên giao dịch quốc tế: NEG VIET NAM COMPANY LIMITED.
Công ty Công ty TNHH NEG Việt Nam được thành lập vào ngày 25 tháng 10 năm 2016.
Địa chỉ: Số 12 ngõ 102 đường Nguyễn Đình Hồn, Phường Nghĩa Đơ, Quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội
Điện thoại: 0982103193 Logo cơng ty:
<b>Hình 1. . Logo của Cơng ty TNHH NEG Việt Nam.</b>2 Hình thức sở hữu vốn: TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN. Giám đốc: Nguyễn Thị Hương.
Dưới sự phát triển tăng mạnh về thương mại hàng hóa giữa Việt Nam và các quốc gia trên thế giới, Công ty TNHH NEG Việt Nam được ra đời để cùng phát triển với nền kinh tế trong nước và thế giới.
Tình đến thời điểm hiện tại, công ty đã trải qua hơn 7 năm hoạt động. Công ty đã xây dựng và phát triển mạnh mẽ trên thị trường công ty hoạt động về lĩnh vực buôn bán tổng hợp ngành sản phẩm dành cho mẹ và bé. Phân phối độc quyền chính hãng: Bluemama, Hugme, Bär - Rot, Amante, Meebee, Ome, Frigg.
<small>3</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">Với sự nhiệt huyết và nỗ lực không ngừng học hỏi, luôn đi theo xu hướng, trào lưu, quan tâm đến các sản phẩm mẹ và bé trên thị trường, cùng đội ngũ nhân viên có trình độ chun mơn cao, cơng ty ln sẵn sàng hỗ trợ đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng một cách nhanh chóng, kịp thời. Cơng ty đã nhanh chóng khẳng định được vị thế về niềm tin cho khách hàng trong nước về sản phẩm an toàn và hiệu quả, thu hút được nhiều đối tượng khách hàng khác nhau. Điều đó được thể hiện rất rõ ràng bằng kinh doanh mang lại lợi nhuận, doanh thu ngày càng tăng, đời sống của các nhân viên tại công ty cũng đã được nâng cao. Những yếu tố đó đã trở thành niềm tự hào và là nguồn động lực to lớn để hứa hẹn một tương lai phát triển tốt hơn của Công ty TNHH NEG Việt Nam.
<b>1.2. Nhiệm vụ và chức năng của Công ty TNHH NEG Việt Nam.1.2.1. Nhiệm vụ</b>
- Hoạt động kinh doanh theo đúng ngành nghề đã đăng ký và theo đúng quy định của pháp luật.
- Không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm, đảm bảo hiệu quả kinh doanh, mở rộng thị trường trong nước và tìm kiếm thị trường, đại lý ở nước ngoài.
- Xây dựng chiến lược phát triển, kế hoạch kinh doanh phù hợp với nhiệm vụ Nhà nước giao và nhu cầu thị trường.
- Đầu tư phát triển công ty cả về chiều rộng lẫn chiều sâu, từ đó tạo được thế mạnh cho cơng ty để có thể đủ sức cạnh tranh trên thị trường trong nước và đặc biệt là thị trường nước ngoài.
- Thực hiện nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của Nhà nước.
<b>1.2.2. Chức năng</b>
Với vai trò hoạt động như một Product supplier, NEG Việt Nam cung cấp cho khách hàng các sản phẩm chất lượng, đa dạng và phong phú luôn chú trọng đến chất lượng các sản phẩm mẹ và bé để đem đến sự trải nghiệm tốt nhất với khách hàng.
<b>1.3. Cơ cấu tổ chức của công ty Công ty TNHH NEG Việt Nam.</b>
<small>4</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13"><b>1.3.1. Sơ đồ tổ chức nhân sự của Công ty TNHH NEG Việt Nam.</b>
Công ty TNHH NEG Việt Nam phân bổ cơ cấu nhân sự liên kết chặt chẽ với nhau theo mô hình trực tuyến, theo mơ hình tinh gọn vơ cùng hiệu quả và phù hợp với hoạt động của công ty.
<b> Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức của Công ty TNHH NEG Việt Nam.</b>
(Nguồn: Phịng Kinh doanh_ Cơng ty TNHH NEG Việt Nam)
<b>Ưu điểm: Sơ đồ bộ máy được thiết kế theo phương pháp trực tuyến và tinh gọn giúp tạo</b>
nên sự liên kết chặt chẽ giữa các phòng ban, cơ cấu tổ chức này giúp giám đốc dễ dàng quản lý, phù hợp với quy mô của công ty. Phân chia cơng việc phù hợp rõ ràng đến từng phịng ban giúp giảm chi phí quản lý doanh nghiệp, làm cho tổ chức dễ dàng xử lý mọi việc linh hoạt, hiệu quả với sự thay đổi của môi trường.
<b>Nhược điểm: Hạn chế việc sử dụng các chun gia có trình độ nghiệp vụ cao về từng bộ</b>
phận quản lý nên địi hỏi người lãnh đạo phải có kiến thức tồn diện để chỉ đạo từng bộ phận quản lý chuyên môn khác nhau, dẫn đến những quyết định đưa ra thường có rủi ro cao vì khả năng của con người là có giới hạn.
<b>1.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban.</b>
<b>Giám đốc: Là người điều hành mọi hoạt động của công ty như:</b>
- Thực hiện điều hành, quản lý các hoạt động kinh doanh của công ty.
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">- Lập kế hoạch kinh doanh, đề ra những mục tiêu cần đạt được. - Bổ nhiệm, miễn nhiệm các chức danh quản lý.
- Ban hành tổ chức những quy chế để quản lý nội bộ. - Đặc biệt trực tiếp ký kết các hợp đồng.
<b>Phó giám đốc: Sau giám đốc thì phó giám đốc cũng là người điều hành mọi hoạt</b>
động của công ty và được giám đốc ủy quyền trực tiếp quản lý các phịng ban trong cơng ty như:
- Thay giám đốc giải quyết các vấn đề phát sinh với khách hàng, các công ty đối tác và các cơ quan quản lý chuyên ngành.
- Cấp nhập thông tin và chịu trách nhiệm báo cáo tình hình hoạt động kinh doanh cho giám đốc.
- Trực tiếp ký kết các hợp đồng thay giám đốc.
<b>Phịng kế tốn: Có nhiệm vụ và trách nhiệm lập kế hoạch tài chính, định mức, vốn</b>
lưu động cần thiết để đảm bảo cho q trình kinh doanh của cơng ty. Hoạch toán việc thu – chi và quyết toán kinh doanh. Quản lý nghiệp vụ kế toán sổ sách và chứng từ kế tốn của cơng ty và giải quyết việc thu hồi cơng nợ.
<b>Phịng tổ chức hành chính: Xử lí quản lý thơng tin (trao đổi trực tiếp, email, điện</b>
thoại); tiếp nhận (gửi) công văn cho cấp trên và các đơn vị có quan hệ; quản lý sử dụng con dấu theo quy định; quản lý cơ sở vật chất tại trụ sở công ty, mua, quản lý văn phòng phẩm, thiết bị văn phòng; chăm lo đời sống cán bộ nhân viên.
<b>Phịng kinh doanh – marketing có vai trị:</b>
- Tìm hiểu khách hàng, chăm sóc khách hàng, dự đoán nhu cầu thị trường, soạn thảo các hợp đồng, báo cáo, giới thiệu sản phẩm, báo cáo kết quả hoạt động mỗi tuần. - Tham gia đề xuất, đóng góp ý tưởng và những phương án thích hợp nhằm nâng
cao chất lượng về dịch vụ của công ty.
- Vạch ra phương hướng phát triển và kinh doanh với các đối thủ. - Xây dựng giá để thu hút khách hàng.
- Thực hiện những chính sách marketing nhằm thu hút khách hàng.
<b>Phòng giao nhận – xuất nhập khẩu: Gồm 2 bộ phận chủ yếu:</b>
<small>6</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">- Bộ phận chứng từ:
+ Có nhiệm vụ nhận chứng từ và hợp đồng có liên quan đến hàng hóa xuất nhập khẩu của khách hàng từ phòng kinh doanh, kiểm tra chứng từ, liên hệ khách hàng để xác nhận và điều chỉnh nếu có sai sót trong bộ chứng từ.
+ Trao đổi chứng từ và thanh lí tờ khai.
+ Lập tờ khai hải quan xuất nhập khẩu, làm Invoice, Packing List, định mức và đăng kí các cơng văn cần thiết tùy theo từng loại hình xuất nhập khẩu.
+ Thường xuyên liên lạc với các đại lý vận tải, hãng tàu để nắm bắt được tình hình vận chuyển của lô hàng.
- Bộ phận giao nhận:
+ Liên hệ với hãng tàu để đặt và nhận Booking Note với hãng tàu hoặc nhận Booking Note theo sự chỉ định của khách hàng.
+ Thực hiện các thủ tục giao nhận hàng hóa, các thủ tục hải quan tại cảng, kho, sân bay và các thủ tục liên quan kể từ khi nhận chi tiết hàng từ khách hàng cho đến khi giao xong cho khách hàng.
+ Kiểm tra hàng trước khi giao nhận nhằm đảm bảo quyền lợi cho khách hàng. Phòng hành chính nhân sự:
- Đề ra những kế hoạch và chiến lược để phát triển nguồn nhân lực. - Hỗ trợ giám đốc điều hành các hoạt động hành chính nhân sự.
- Xây dựng nội quy và chính sách về hành chính nhân sự cho tồn cơng ty. - Tìm kiếm và tuyển ứng viên phù hợp nhằm nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
cho công ty.
- Giám sát, điều hành và quản lý nguồn nhân lực của công ty. Nhận xét:
Trong thời gian qua, bộ máy tổ chức của công ty đã phát huy nhiều ưu điểm trong hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cụ thể là:
<small>7</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">- Sự phối hợp giữa các phịng ban rất phù hợp và linh động với tình hình sản xuất, tình hình thị trường. Hạn chế được sự chồng chéo làm ách tắc công việc chung của công ty.
- Các bộ phận chức năng rất năng động và tích cực trong việc hỗ trợ cho lãnh đạo cơng ty. Nhờ đó, sự phối hợp quản lý được nhịp nhàng, nhanh chóng đối với cơng việc cụ thể nảy sinh trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh.
<b>1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy, cơ sở vật chất kỹ thuật và mạng lượt hoạt động của Công ty TNHH NEG Việt Nam.</b>
<b>1.4.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy</b>
Công ty TNHH NEG Việt Nam hành được tổ chức theo mơ hình trực tuyến chức năng. Theo kiểu mơ hình này giám đốc của doanh nghiệp được sự giúp đỡ của những trưởng phòng của các bộ phận để chuẩn bị các quyết định, hướng dẫn, và kiểm tra việc thực hiện quyết định. Các phịng ban có chức năng thu thập thông tin, kiểm tra nghiên cứu và đưa ra các ý kiến tư vấn, các biện pháp kinh doanh tối ưu để giúp lãnh đạo đưa ra các quyết định kinh doanh hiệu quả.
<b>Sơ đồ 1.2. Bộ máy quản lý tại Công ty TNHH NEG Việt Nam</b>
(Nguồn: Phịng Kinh doanh_ Cơng ty TNHH NEG Việt Nam)
<b>Ghi chú:</b>
Quan hệ trực tuyến Quan hệ chức năng
- <b>Giám Đốc: </b>Nắm quyền điều hành cao nhất đối với toàn bộ hoạt động quản lý kinh doanh, chủ yếu nắm toàn quyền quyết định cuối cùng về tổ chức bộ máy quản lý, bộ máy
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">tổ chức, quản lý lao động và quyết định về phương hướng mục tiêu kinh doanh cũng như điều hành quản lý tài chính.
- <b>Phó giám đốc: </b>Chịu sự quản lý trực tiếp của giám đốc, thay giám đốc trong việc quản lý và điều hành đơn vị khi được ủy quyền. Trực tiếp phụ trách các phịng kế tốn và phịng kinh doanh, giúp giảm đốc nắm bắt kịp thời tình hình hoạt động của đơn vị. - <b>Phịng kinh doanh: </b>Có nhiệm vụ phân tích đánh giá thị trường, điều hành hoạt động mua bán hàng hỏa trong đơn vị, tham mưu cho giám đốc về tình hình giả cả và những biển động trên thị trường của sản phẩm, hàng hóa. Thống kê và báo cáo số lượng sản phẩm dự trữ, tồn kho để đảm bảo nguồn sản phẩm cung ứng cho khách hàng. Xây dựng mạng lưới tiêu thụ sản phẩm, tìm kiếm khách hàng, thị trường tiêu thụ tiến hành thỏa thuận và ký kết hợp đồng với khách hàng. Theo dõi công tác điều động các phương tiện vận tải của đơn vị trong quá trình vận chuyển hàng bán.
- <b>Phịng tài vụ - kế tốn:</b> Có nhiệm vụ nghiên cứu nắm vững chế độ kế toán tài chính kinh tế của Nhà nước để áp dụng vào đơn vị cho tốt, tham mưu cho ban lãnh đạo trong việc huy động, quản lý sử dụng vốn và nguồn vốn một cách có hiệu quả. Tổ chức ghi chép, lưu trữ tài liệu, chứng từ và các số liệu kế tốn có liên quan một cách đầy đủ, kịp thời, chính xác các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại đơn vị trên cơ sở các nguyên tắc chế độ hiện hành của nhà nước. Giúp giảm đốc quản lý tài sản trong đơn vị về mặt giá trị thơng qua kiểm tra, kiểm sốt, đánh giá lại tài sản hàng tháng, năm, quý.
<b>1.4.2. Cơ sở vật chất kỹ thuật</b>
Hiện tại cơng ty có 2 xe chun chở sản phẩm mẹ và bé với khối lượng 1,5 tấn và 2 tấn. Một nhà kho chứa sản phẩm mẹ và bé với tổng diện tích là 250 m và 1 văn phòng<small>2</small>
làm việc.
<b>1.4.3. Tổ chức mạng lưới hoạt động quản lý bán hàng</b>
Lực lượng bán hàng của một công ty bao gồm tất cả những nhân viên có trách nhiệm trực tiếp đến hoạt động bán hàng. Lực lượng này lại có thể được chia thành hai loại: Bên trong và bên ngoài.
<small>9</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">• Lực lượng bán hàng bên trong (tại chỗ): Hầu hết, lực lượng bán hàng bên trong tập trung ở một cơ quan, ở văn phòng và liên hệ với khách hàng chủ yếu thông qua điện thoại, email. Từng cá nhân nhân viên bán hàng hiếm khi tiếp xúc trực tiếp với khách hàng. Loại lực lượng bán hàng này có thể được dùng như lực lượng chính yếu của công ty hoặc là lực lượng hỗ trợ cho lực lượng bán hàng hoạt động bên ngồi cơng ty. Lực lượng bán hàng tại chỗ hay bên trong này không phải là một hiện tượng mới xuất hiện. Trong lịch sử cũng đã từng tồn tại lực lượng bán hàng này nhưng với trách nhiệm và hoạt động chủ yếu mang tính xúc tiến cho hoạt động bán hàng hay theo sau một hoạt động bán hàng như theo dõi những đơn đặt hàng, kiểm soát dự trữ, tồn kho, giới thiệu sản phẩm thay thế. Gần đây, trách nhiệm của khối lực lượng bán hàng bên trong này đã được mở rộng xa hơn và ngày nay nhiều công ty đang sử dụng lực lượng bán hàng này.
• Lực lượng bán hàng hoạt động bên ngồi cơng ty (văn phịng): Lực lượng bán hàng bên ngồi cơng ty thông thường được trải ra theo vùng địa lý. Để lực lượng bán hàng bên ngồi cơng ty này hoạt động được hiệu quả, điều kiện cần có là trong vùng lãnh thổ ấy phải có một số lượng khách hàng đủ lớn. Người đại diện bán hàng này sẽ có trách nhiệm bán hàng hoặc cung ứng dịch vụ thông qua giao dịch trực tiếp với khách hàng, thông thường tại địa bàn kinh doanh của khách hàng. Ngoại trừ hoạt động bán lẻ, đa số lực lượng bán hàng hoạt động ở bên ngoài. Lực lượng bán hàng bên ngoài được sử dụng rất rộng rãi trong những doanh nghiệp nhỏ và lớn từ những công ty sản xuất tiêu dùng và hàng công nghiệp, công ty dịch vụ như hãng hàng không, khách sạn đến công ty bán bn.
• Đại lý theo hợp đồng, phổ biến nhất là đại diện nhà sản xuất. Họ là những cá nhân, hiệp hội, hội buôn hoạt động độc lập, đại diện cho hai hay nhiều nhà sản xuất hoặc cung ứng dịch vụ, trong một vùng lãnh thổ quy định, hưởng hoa hồng đại lý (commission) và kinh doanh với nhau. Những đại lý độc lập này thường còn được gọi là đại lý hoa hồng, đại lý tiêu thụ hay đại lý bán hàng, hay môi giới. Thực ra những tên gọi này phản ánh những điểm khác nhau về mặt nào đó, nhưng để phân biệt được chúng cặn kẽ, chúng ta phải đi vào rất chi tiết về chun mơn.
<small>10</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">• Lực lượng bán hàng hỗn hợp, cơng ty có thể sử dụng nhiều loại lực lượng bán hàng để chiếm lĩnh thị trường. Cơng ty có thể sử dụng hỗn hợp lực lượng bán hàng của công ty và mạng lưới đại lý để xâm nhập nhiều loại thị trường khác nhau.
<small>-11</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20"><b>PHẦN 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH NEG VIỆT NAM</b>
<b>2.1. Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh</b>
Là một công ty kinh doanh buôn bán tổng hợp ngành sản phẩm dành cho mẹ và bé, NEG Việt Nam có một cơ cấu chi phí quản lý doanh nghiệp ổn định và duy trì phát triển bền vững. Cơng ty luôn đặt ra những mục tiêu cụ thể và khơng ngừng tìm kiếm những khách hàng tìm năng. Bảng thống kê từ Phịng Kế tốn sau đây sẽ cho thấy tỉ trọng của
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21"><b>Biểu đồ 2.1. Tình hình hoạt động kinh doanh từ năm 2020 đến năm 2022 của Cơng ty TNHH NEG Việt Nam</b>
(Nguồn: Phịng Kế tốn_ Cơng ty TNHH NEG Việt Nam)
<b>Nhận xét:</b>
Doanh thu thuần của 2021 thấp hơn 19,92% trị giá 166,481 so với năm 2020 và năm 2022 cao hơn 41,69% trị giá 279,023 so với 2021.
Vốn chủ sở hữu của 2021 thấp hơn 20,87% trị giá 87,240 so với năm 2020 và năm 2022 cao hơn 43% trị giá 143,511 so với 2021
Nguyên nhân: Năm 2021 là một năm đầy khó khăn và đầy biến động đối với nền kinh tế trong nước nói chung và kinh tế của NEG nói riêng do ảnh hưởng của nền kinh tế bị suy thoái đã tác động mạnh mẽ đến nhiều doanh nghiệp hàng hóa giữa các nước khơng giao dịch được làm trì hỗn q trình mua bán của doanh nghiệp, tuy thế NEG vẫn có thể đứng vững trụ lại giữ thị trường biến động với mức doanh thu giảm đáng kể.
<b>2.2. Thực trạng hoạt động quản lý bán hàng tại Cơng ty TNHH NEG Việt Nam2.2.1 Quy trình hoạt động quản lý bán hàng tại Công ty TNHH NEG Việt Nam</b>
Để hoạt động bán hàng hiệu quả trong thời buổi đầy sự canh tranh hiện nay khác hàng có vơ số sự lựa chọn nhà cung cấp vừa ý, đối với người bán hàng nhiều kinh nghiệm
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">trong nghề thì khơng cần nắm rõ quy trình bán hàng vì họ đã hiểu quá rõ trong thời gian mới bắt đầu công việc, mới vào nghề bán hàng, giống như biết đường đi đến đích nhưng hỏi rằng họ đi qua những con đường nào, tên con đường đó ở đâu họ sẽ khơng biết. Dù cách này hay cách khác trong hoạt động bán hàng đều dẫn đến hợp đồng được ký kết giữa người mua và người bán, người mua và người bán giúp đỡ lẫn nhau, người bản giúp người mua tìm được sản phẩm, dịch vụ phù hợp, người mua giúp người bán đạt được mục tiêu, giải quyết được lượng hàng sản xuất ra,...
<b>Sơ đồ 2.1: Quy trình hoạt động quản lý bán hàng tại Cơng ty TNHH NEG Việt Nam</b>
(Nguồn: Phịng Kinh doanh_ Cơng ty TNHH NEG Việt Nam)
<b>Bước 1: Tìm kiếm khách hàng </b>
Là hoạt động nhân viên tại công ty sẽ vạch ra cho bản thân các khách hàng tiềm năng. Có thể là khách hàng tự phát trên các mạng xã hội, có thể là khách hàng quen thuộc đã có sẵn. Khách hàng tiềm năng là khách hàng có các các cửa hàng có kênh bán hàng
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23"><b>Bước 2 : Tiếp cận sơ bộ khách hàng </b>
Nhân viên bán hàng cần tìm hiểu đầy đủ thông tin về khách hàng triển vọng, để ra mục tiêu của cuộc tiếp cận.
Nhân viên cần phải hiểu rõ khách hàng mình sắp tiếp cận từ những thơng tin cơ bản nhất như tên, lãnh vực hoạt động của khách hàng, khách hàng hoạt động kinh doanh ở đâu cho đến nhu cầu của khách hàng. Nhân viên phải biết khách hàng cần sản phẩm gì của cơng ty và cần với số lượng bao nhiêu.
<b>Bước 3 : Tiếp cận khách hàng </b>
Bước này đòi hỏi kinh nghiệm bản hàng của mỗi nhân viên. Nhân viên phải khôn khéo trong việc tiếp cận khách hàng sao cho khách hàng không cảm thấy bở ngỡ. Khi tiếp cận khách hàng nhân viên cần phải ăn mặc lịch sự với khách hàng và ăn nói văn minh lịch sự luôn phải coi khách hàng là thượng đế.
<b>Bước 4 : Giới thiệu sản phẩm </b>
Mỗi nhân viên phải trang bị cho bản thân một kiến thức đầy đủ về sản phẩm dịch vụ của công ty, hiểu rõ từng đặc điểm nổi trội của sản phẩm để giới thiệu và phân tích với khách hàng. Nhiệm vụ của nhân viên là phải biết được khách hàng đang cần loại sản phẩm như thế nào và yêu cầu của họ về đặc tính sản phẩm như thế nào từ đó chọn ra sản phẩm nào của công ty cung cấp phù hợp với yêu cầu của khách hàng để tư vấn cho khách hàng. <b>Bước 5: Thuyết phục khách hàng</b>
Nhân viên sẽ dựa vào các sản phẩm dịch vụ của Công ty để tiếp cận các khách hàng mà họ cho đó là tiềm năng thơng qua hình thức gọi điện hoặc gửi email. Với sự cạnh tranh khốc liệt trên thị trường hiện nay thì khách hàng có rất nhiều sự lựa chọn khác nhau vì thế nhân viên bán hàng phải tìm hiểu kỹ về khách hàng nằm bắt được nhu cầu của khách hàng từ đó tư vấn các đặc điểm nổi trội về sản phẩm của công ty. Nhân viên bán hàng cần đưa ra các chính sách ưu đãi của cơng ty như về giá cả, ưu đãi sau mua hàng để khách hàng cảm thấy yên tâm về sản phẩm công ty hơn.
<b>Bước 6: Kí kết hợp đồng </b>
<small>15</small>
</div>