Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.05 MB, 18 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI
Đề tài bài tập lớn: Thực trạng điều hành chính sách ti n t c a Ngân hàng ề ệ ủ Trung ương Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020
Hà Nội, ngày 26 tháng 9 năm 2021
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">3. Cơ chế hoạt động của chính sách ti n tề ệ: ... 4
II. TH C TRỰ ẠNG ĐIỀU HÀNH CHÍNH SÁCH TI N T C A NGÂN Ề Ệ Ủ HÀNG TRUNG ƯƠNG VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2011 – 2020:... 5
1. Giai đoạn 2011 – 2015: ... 5
2. Giai đoạn 2016 – 2020: ... 8
III. ĐÁNH GIÁ VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP VỀ ĐIỀU HÀNH CHÍNH SÁCH TI N T CỀ Ệ ỦA NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG: ... 12
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">LỜI MỞ ĐẦU
Tròn 70 xây d ng, c ng c và phát tri n (1951 2021) hự ủ ố ể – ệ thống Ngân hàng
triển của đất nước, Ngân hàng Trung ương đều kịp th i v n hành chính sách tiờ ậ ền tệ một cách hi u quệ ả, góp phần ổn định kinh tế vĩ mơ, hỗ trợ tăng trưởng kinh tế và bảo đảm an sinh xã h V i mong muội. ớ ốn được tìm hiểu rõ hơn về ệc điề vi u
được dùng kiến thức của mình để làm bài ti u luể ận với đề tài: “Thực trạng điều
rất mong s nhẽ ận được nh ng sữ ự đánh giá, xem xét của thầy/cơ để có thể nhận thức đúng đắn hơn về ấn đề v này.
NỘI DUNG I. CƠ SỞ LÝ LUẬN:
1. Khái ni m chính sách ti n t : ệ ề ệ
- Chính sách ti n t (CSTT) là m t trong các ề ệ ộ chính sách vĩ mô mà Ngân hàng
và điều tiết khối lượng ti n cung ng nhề ứ ằm đạt được các mục tiêu kinh t xã hế ội của đất nước trong một thời k nhỳ ất định.
tăng sản lượng, hạ thấp tỷ lệ thất nghiệp. Tùy đặc điểm kinh t xã h i c a mế ộ ủ ỗi
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">thời k cỳ ụ thể ầ c n phải xác định mục tiêu ch yủ ếu vì CSTT chỉ có khả năng tác động vào th trường ti n tị ề ệ qua đó tác động vào tổng c u và sầ ản lượng. 2. Các cơng cụ c a chính sách ti n t : ủ ề ệ
- Các công c c a chính sách ti n t là hụ ủ ề ệ ệ thống các biện pháp nhằm tác động đến mức cung tiền c a nền kinh t NHTW s kiủ ế. ẽ ểm soát cung tiền và các điều kiện tín dụng thơng qua các nghi p vệ ụ thị trường mở, quy định về t lệ d tr bắt ỷ ự ữ buộc, lãi suất tái chiết khấu.
a. Nghi p vệ ụ thị trường mở:
- Nghi p vệ ụ thị trường mở là nghiệp v mua bán các ch ng t có giá cụ ứ ừ ủa NHTW trên thị trường ti n t . ề ệ
- Công cụ này được sử dụng theo cơ chế là mua ho c bán các ch ng t có giá ặ ứ ừ
mua các ch ng t có giá trên thứ ừ ị trường. Ngượ ại, khi mu n gi m m c cung c l ố ả ứ tiền, thu h p tín d ng, NHTW bán các ch ng t có giá ẹ ụ ứ ừ đang nắm giữ. b. Quy định tỷ lệ giữ ữ tr bắt buộc:
- T lỷ ệ dự trữ bắt buộc là t lỷ ệ phần trăm giữa số tiền dự trữ bắt buộc và tổng số dư tiền g i ph i tính dử ả ự trữ ắ b t bu c các NHTW ộ thu hút được trong một khoảng thời gian nhất định. NHTW quy định vi c trệ ả lãi đố ới tiền gửi di v ự trữ ắt buộc, b tiền gửi vượt dự trữ bắt buộc của t ng lo i hình từ ạ ổ chức tín d ng. ụ
- Thay đổ ỷ ệ ự trữ ắi t l d b t buộc làm thay đổi mức dự trữ bắt buộc, từ đó mà ảnh
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">trữ bắt buộc sẽ làm giảm hoặc tăng khả năng cho vay của các Ngân hàng thương mại đối với n n kinh tề ế, từ đó làm giảm hoặc tăng mức cung ti n t . ề ệ
Sự tăng lên hoặc giảm xu ng c a t l dố ủ ỷ ệ ự trữ b t bu c s làm gi m hoắ ộ ẽ ả ặc tăng hệ s mố ở rộng ti n g i và do ề ử đó tăng khả năng mở rộng tiền c a hủ ệ thống ngân hàng s gi m hoẽ ả ặc tăng.
Nhằm ki m sốt q trình t o ti n c a các NHTW ể ạ ề ủ tác động đến mức cung tiền, đảm bảo an toàn hệ thống ngân hàng.
c. Lãi su t tái chi t khấ ế ấu:
- Lãi su t tái chi t kh u là lãi su t cho vay ng n h n cấ ế ấ ấ ắ ạ ủa NHTW i v i các đố ớ Ngân hàng thương mại và tổ chức tín dụng dưới hình th c tái chi t kh u các ứ ế ấ chứng từ có giá chưa đến th i h n thanh toán. NHTW ờ ạ ấn định lãi suất tái chiết khấu cho t ng th i kừ ờ ỳ, căn cứ vào mục tiêu của chính sách tiền t . Lãi su t này ệ ấ đượ ửc s dụng để kiểm soát sự biến động lãi suất trên thị trường và điều tiết lượng tiền cung ứng.
- Việc ấn định lãi suất tái chi t khấu có thế ể tác động đến khả năng vay của ngân
hoặc giảm xuống. Khi lãi su t chi t khấ ế ấu tăng, các ngân hàng thương mạ ẽ ất i s b lợi trong vi c vay v n c a NHTW tệ ố ủ ừ đó mà khơng có khả năng mở ộ r ng tín d ng ụ làm nhu c u vay v n giầ ố ảm, lượng tiền cung ng giứ ảm. Ngược lại, khi lãi su t tái ấ chiết kh u giấ ảm, các ngân hàng có th mể ở r ng khộ ả năng cho vay với khách hàng do được lợi trong vi c vay v n cệ ố ủa NHTW. Khi đó lượng tiền cung ng sứ ẽ tăng lên.
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">3. Cơ chế hoạt động của chính sách ti n t : ề ệ
- Trong n n kinh tề ế thị trường, chính sách ti n tề ệ đượ ử ụng như mộc s d t công c ụ điều tiết vĩ mô của Nhà nước đối với hoạt động c a n n kinh tủ ề ế. Dựa trên cơ chế thị trường và quy lu t vậ ận động của nó, chính sách tiền tệ được hoạch định đảm
suất chiết khấu, t lỷ ệ dự trữ b t bu c, nghi p vắ ộ ệ ụ thị trường mở .
và chính sách th t ch ắ ặt:
Chính sách ti n t m rề ệ ở ộng: Là cung ng thêm ti n cho n n kinh t , nhứ ề ề ế ằm
khoán trên thị trường m ; gi m t l dở ả ỷ ệ ự trữ ắ b t bu c ho c gi m lãi su t chiộ ặ ả ấ ết khấu làm tăng cung tiền dẫn đến giảm lãi suất. Lãi suất giảm sẽ kích thích đầu tư
Chính sách ti n tề ệ thắt chặt: Là việc giảm cung ng ti n cho n n kinh tứ ề ề ế, nhằm h n chạ ế đầu tư, kìm hãm s phát tri n q nóng c a n n kinh t . CSTT ự ể ủ ề ế
kinh tế tăng trưởng quá nóng (Y>Y*).
tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc hoặc tăng lãi suất chiết khấu làm gi m cung ti n dả ề ẫn đến tăng lãi suất. Lãi suất tăng sẽ hạn chế đầu tư làm giảm t ng c u, tổ ầ ừ đó giảm
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">II. TH C TRỰ ẠNG ĐIỀU HÀNH CHÍNH SÁCH TI N T C A NGÂN Ề Ệ Ủ HÀNG TRUNG ƯƠNG VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2011 – 2020:
- Trong khuôn kh chuyổ ển giao lãnh đạo 5 năm một lần c a ủ Đạ ội i h Đảng C ng ộ sản Việt Nam cũng là dịp để nhìn lại t ng c t mừ ộ ốc phát triển c a n n kinh tủ ề ế Việt
tích th c trự ạng điều hành chính sách ti n t cề ệ ủa Ngân hàng Trung ương thành hai
1. Giai đoạn 2011 – 2015:
1.1 Bối cảnh nền kinh tế vĩ mô giai đoạn 2011 2015:–
- Từ giai đoạn 2008 – 2009 tình hình kinh tế chính trị trên thế giới biến động phức ạp, chịu sự khủng kho ng tài chính tồn c u và suy thối kinh tt ả ầ ế. Dưới những sự tác động tiêu cực trước đó kèm theo những bất cập nội t i c a n n kinh ạ ủ ề
lớn, lạm phát tăng cao, kinh tế tăng trưởng ch m, thậ ị trường chính khốn giảm mạnh, cán cân thanh toán t ng thổ ể thậm h t, mụ ặt bằng lãi su t cho vay mấ ở ức cao, t giá biỷ ến động, qu n tr y u kém, n xả ị ế ợ ấu gia tăng, an toàn hệ thống đáng lo ng i, kạ ỷ luật kỷ cương thị trường tiền t bệ ị phá v . ỡ
- Trước nh ng di n bi n ữ ễ ế phự ạp đó, tạ ỳ ọc t i k h p th 2 Qu c hứ ố ội khóa XIII Đảng đã đổ i mới quan điểm, quyết định điều chỉnh mục tiêu chính sách ti n tề ệ trong đó tập trung ưu tiên kiềm ch l m phát, ế ạ ổn định kinh tế vĩ mơ, duy trì tăng trưởng, cơ cấu lại n n kinh tề ế, bảo đảm an sinh xã h ội.
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">1.2. Th c trự ạng điều hành chính sách ti n t 2011 2015: ề ệ – a. V nghi p về ệ ụ thị trường m : ở
biến cung c u vốn trên thị trường, v i m c tiêu hầ ớ ụ ỗ trợ vốn thanh kho n ng n hả ắ ạn cho các tổ chức tín d ng, góp phụ ần ổn định lãi su t thấ ị trường và ổn định t giáỷ .
nghìn tỷ đồng, cao hơn 30% so với mức 2010. Lãi suất trúng thầu tăng dần từ
thanh khoản và điều hòa v n kh dố ả ụng dư thừa qua nghi p vệ ụ thị trường mở, góp phần ổn định thị trường tiền tệ, kiểm soát lạm phát, hỗ trợ t giá và mỷ ục tiêu điều hành CSTT.Từ năm 2013,2014, 2015 nghiệp vụ thị trường mở liên tục được NHTW điều hành chủ động, hỗ trợ thanh kho n cho các tả ổ chức tín d ng b ng ụ ằ việc chào mua gi y tấ ờ có giá. Để điều tiết vốn kh d ng c a tả ụ ủ ổ chức tín d ng và ụ
hành tín phi u v i khế ớ ối lượng và lãi su t hấ ợp lý, k hỳ ạn thường là 28 ,56 ,84, 91, 154 và 182 ngày. Lãi su t trúng thấ ầu cũng có xu hương giảm phù h p v i diợ ớ ễn biến lãi suất thị trường.
b. V lãi su t tái chi t kh u, tái c p về ấ ế ấ ấ ốn:
- Đầu năm 2011, NHTW tăng lãi suất chính sách như tái cấp vốn, cho vay qua
kiểm soát l m phát, giạ ữ ổn định lãi suất cơ bản. NHTW s d ng linh ho t công ử ụ ạ cụ tái c p v n nh m hấ ố ằ ỗ trợ ố v n ngắn hạn cho các tổ chức tín dụng để đảm b o ả ổn
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">định thanh khoản, đồng th i b sung v n cho bay cho các ngành s n xu t kinh ờ ổ ố ả ấ doanh có hi u qu . ệ ả
- Đến năm 2013, hầu hết các tổ chức tín d ng khơng có nhu c u tái c p v n h ụ ầ ấ ố ỗ trợ thanh kho n do v n kh d ng khá d i dào. NHTW ả ố ả ụ ồ đã tái c p v n hấ ố ỗ trợ nhà
sở trái phiếu đặc biệt c a Công ty quủ ản lý tài s n các tả ổ chức tín d ng nhụ ằm cơ cấu l i tạ ổ chức tính dụng giai đoạn 2011-2015
- Năm 2014, NHTW tiếp t c th c hiụ ự ện tái c p vấ ốn nhằm kéo dài th i gian hờ ỗ trợ
cấp v n v i các ngân hàng y u kém thu c di n bố ớ ế ộ ệ ị kiểm soát đặc biệt. Hạn mức tái c p vấ ốn đối với tổ chức tín d ng ụ đang thực hiện phương án tái cơ cấu đã được phê duy t có th lên t i 100% t ng m nh giá trái phiệ ể ớ ổ ệ ếu đặc bi t, lãi su t tái c p ệ ấ ấ
c. V t l dề ỷ ệ ự trữ ắ b t buộc:
- Từ năm 2011, tỷ lệ dự trữ ắt buộc với ti n g i b b ề ử ằng VND không có gì thay đổi nhưng với ti n g i ngo i t thì liên tề ử ạ ệ ục được điều ch nh. T tháng 5/2011, t l ỉ ừ ỷ ệ dự trữ b t buắ ộc đố ớ ền gửi ngo i ti v i ti ạ ệ được điều chỉnh theo hương tăng từ 4%-8% đối v i không k h n và kớ ỳ ạ ỳ hạn dưới 12 tháng và 2-6% v i k h n trên 12 ớ ỳ ạ tháng. Song song đó là giảm lãi su t ti n gấ ề ửi vượ ự trữ ắt d b t buộc đố ớ ền i v i ti gửi b ng ngo i t cằ ạ ệ ủa các tổ chức tín d ng t NHTW tụ ại ừ 0.1%/năm còn
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">0.05%/năm. Việc tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc với các ngân hàng thương mại nhằm hạn chế tăng trưởng tín d ng ngo i tụ ạ ệ do 5 tháng đầu năm, tín dụng ngoại tệ tăng 18.9% (cao hơn so với mức tăng tín dụng VND 2.59%). Tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc b ng ngo i tằ ạ ệ cũng sẽ làm cho chi phí v n vay ngo i tố ạ ệ đắt lên, h n ch tình ạ ế trạng vay v n ngo i t v i lãi suố ạ ệ ớ ấ ẻt r để chuyển thành vốn VND kinh doanh. T ừ 9/2011 đến 2015, tỷ lệ dự trữ ắt buộc được duy trì khơng đổi. b
2. Giai đoạn 2016 – 2020:
2.1. B i c nh n n kinh tố ả ề ế vĩ mô giai đoạn 2016 2020:–
- Trong giai đoạn này n n kinh tề ế Việt Nam liên tục chịu sự tác động tiêu c c do ự sự biến động thất thường c a nủ ền kinh tế thế giới. Năng suất lao động gi m dả ần
nước ngày càng gay gắt. Đặc biệt, t đầu năm 2020 đại dịch Covid 19 xuất hiện ừ
cầu, dẫn đến tình tr ng suy thoái kinh t nghiêm tr ng. ạ ế ọ
- Công tác điều hành CSTT trong giai đoạn này v n bám sát m c tiêu và nhiẫ ụ ệm vụ t ng quát cổ ủa Đảng đề ra tại Đạ ội XII là đảm b o i h ả ổn định kinh tế vĩ mô, phát tri n kinh t nhanh và b n vể ế ề ững; đổi mới mơ hình tăng trưởng, cơ cấu lại
hoạt các cơng c chính sách ti n t , duy trì thanh kho n góp phụ ề ệ ả ần ổn định th ị
2.2. Th c trự ạng điều hành chính sách ti n t 2016 - 2020: ề ệ a. V nghi p về ệ ụ thị trường m : ở
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">- Năm 2016, NHTW đã chào bán tín phiếu để hỗ trợ ổn định giá và điều tiết thanh khoản. ạ T i thời điểm t giá ch u áp lỷ ị ực gia tăng, NHTW đã chủ động tăng khối lượng chào bán tín phi u, cùng v i viế ớ ệc tăng lãi suất xét thầu, qua đó tăng chi phí n m giắ ữ USD, góp ph n gi m nhu cầ ả ầu đầu cơ và nắm gi ngo i t cữ ạ ệ ủa
động điều chỉnh tăng khối lượng chào bán tín phi u và b sung thêm k h n dài ế ổ ỳ ạ hơn nhằm tăng cường kiểm soát ti n t , góp ph n kiề ệ ầ ểm sốt lạm phát.
ổn định tỷ giá và góp ph n kiầ ểm soát ti n tệ, lạm phát. ề Đến nửa đầu năm 2018,
tín hi u hệ ỗ trợ ổn định mặt bằng lãi su t thấ ị trường; chào bán tín phi u v i k ế ớ ỳ hạn và khối lượng hợp lý để ổn định tỷ giá và kiểm soát ti n tề ệ, lạm phát. - Từ cuối tháng 10/2018, khi nhu c u gi i ngân tín d ng, thanh tốn cho n n kinh ầ ả ụ ề tế tăng cao, NHTW đã tạm d ng chào bán tín phi u, hừ ế ỗ trợ thanh kho n cho các ả tổ chức tín d ng qua các kênh chào mua gi y t có giá nh m hụ ấ ờ ằ ỗ trợ các tổ chức
thị trường ti n t . ề ệ
- Trong năm 2019, NHTW điều ch nh lãi su t chào bán tín phi u giỉ ấ ế ảm d n t ầ ừ
4.75% - 4.5% - 4%/năm. Nối tiếp đó, năm 2020 NHTW thực hiện chào mua giấy tờ có giá v i khớ ối lượng ch yủ ếu 1.000 t / trên phiên kênh c m c v i kỷ ầ ố ớ ỳ h n 7 ạ
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">ngày, tăng khối lượng chào mua khi c n thi t ho c khi lãi su t liên ngân hàng ầ ế ặ ấ tăng cao để đảm b o thanh kho n cho tả ả ổ chức tín d ng và ụ ổn định thị trường. b. V lãi su t tái chi t kh u, tái c p về ấ ế ấ ấ ốn:
- Năm 2016, chính sách lãi suấ ủa NHTW đượt c c tiếp t c th c hiụ ự ện chủ động, linh ho t nh m duy trì ạ ằ ổn định mặt bằng lãi suất. Lãi su t tái c p vấ ấ ốn ở ức m
liên ngân hàng mở ức thấp giúp các tổ ch c tín d ng có thứ ụ ể tiếp cận v n d dàng ố ễ với lãi su t hấ ợp lý trên th tị rường mà không phải tăng lãi suất huy động. Bên
hỗ trợ nguồn vốn hoạt động c a tủ ổ chức tín d ng trong q trình x lý n xụ ử ợ ấu; tái cấp v n vố ới các ngân hàng để cho vay hỗ trợ nhà ; tái c p vở ấ ốn đố ới v i Ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển Việt Nam để cho vay các dự án
6% v i lãi su t c p v n và 4% v i lãi su t chiớ ấ ấ ố ớ ấ ết khấu, công cụ tái c p v n tiấ ố ếp tục được điều hành phù h p v i di n bi n thợ ớ ễ ế ị trường và chủ trương của Chính
phủ phê duyệt như hỗ trợ ngu n v n x lý n x u, tái c p vồ ố ử ợ ấ ấ ốn để ỗ trợ ngân h hàng cho vay hỗ trợ nhà ; tái c p v n vở ấ ố ới Ngân hàng thương mại Cổ phần đầu tư và phát triển Việt Nam.
- Trước những tác động tiêu c c cự ủa đạ ịch Covid 19 gây ra t n a cui d ừ ử ối năm
tăng khả năng tiếp cận vốn vay ngân hàng đối v i nớ ền kinh tế, NHTW đã tiế ục p t
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">điều ch nh giảm mức lãi su t tái c p v n t 6% - ỉ ấ ấ ố ừ 4%/năm; lãi suất tái chiết khấu
với chi phí thấp hơn, qua đó tạo điều kiện gi m lãi suất cho vay để hỗ trợ khách ả hàng ph c h i s n xu t kinh doanh. ụ ồ ả ấ
c. V t l dề ỷ ệ ự trữ ắ b t buộc:
- Nhằm chủ động ki m soát ti n tể ề ệ, ổn định thanh kho n cả ủa các tổ chức tín d ng ụ và thị trường tiền tệ, hỗ trợ ổn định và giảm mặt bằng lãi su t, trong suấ ốt 4 năm từ 2016 đến 2019 t lỷ ệ dự trữ ắt bu b ộc đố ới tiền g i bi v ử ằng VND được duy trì ở mức 3% đối với ti n g i không kề ử ỳ h n và có k hạ ỳ ạn dưới 12 tháng, 1% đối với tiền g i có k h n t 12 tháng trử ỳ ạ ừ ở lên. Đố ớ ềi v i ti n g i ngo i tử ạ ệ, tỷ l dệ ự trữ ắt b buộc được duy trì mở ức 8% đố ớ ềi v i ti n g i khơng k h n và có k hử ỳ ạ ỳ ạn dưới 12 tháng, 6% đối v i ti n g i có k hớ ề ử ỳ ạn từ 12 tháng trở lên và 1% đối v i ti n gớ ề ửi của các tín d ng ụ ở nước ngồi.
- Đến tháng 12/2019 có s can thi p vào tự ệ ỷ l dệ ự trữ bắt buộc theo thông tư
không ph i th c hi n dả ự ệ ự trữ ắ b t buộc, đồng th i gi m 50% t lờ ả ỷ ệ dự trữ b t buắ ộc cho các tổ chức tín d ng tham gia hụ ỗ trợ tái cơ cấu hệ thống. Trước đó, NHTW cũng đã giảm 0.4% lãi su t tiấ ền gửi dự trữ b t buắ ộc.
- Trên th c t h u hự ế ầ ết ngân hàng hi n v n áp d ng theo t l dệ ẫ ụ ỷ ệ ự trữ bắt buộc
Tuy nhiên trong b i c nh các công cố ả ụ tiền tệ bị h n chạ ế như hiện nay, khả năng chính sách gi m tả ỷ l dệ ự trữ ắ b t bu c có thộ ể được triển khai như một cách hỗ trợ tâm lý cho thị trường, cũng như tưởng thưởng cho các ngân hàng đã đồng hành
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">giảm mạnh lãi suất cho vay mới đây. Mức giảm trước mắt có thể xem xét t ừ 0.25-0.5%.
III. ĐÁNH GIÁ VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP VỀ ĐIỀU HÀNH
1. Một s kố ết quả đạt được:
kiểm soát đượ ạm phát và tăng trưởc l ng kinh t mế ột cách hợp lý. Đặc biệt vào năm 2015, NHTW đã phối hợp chặt chẽ với các bộ, ngành điều hành CSTT kiểm soát l m phát giạ ảm còn m c 0.6% so v i mứ ớ ục tiêu đề ra kho ng 5%, góp ph n h ả ầ ỗ
(Nguồn: ) - Cũng trong giai đoạn 2011 2015, m– ức lãi suất đã nhanh chóng hạ nhiệt, góp phần hỗ trợ ảm chi phí v n vay c a doanh nghi p và h dân. M t b ng lãi su gi ố ủ ệ ộ ặ ằ ất giảm t m c 20% 25%/ừ ứ – năm chỉ còn 6 - % 9%/năm; nghiệp vụ thị trường mở rộng, công c tái c p v n, tái chi t kh u s d ng linh ho t nh m hụ ấ ố ế ấ ử ụ ạ ằ ỗ trợ thanh
</div>