Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

Kỳ thi kết thúc học phần đề tài bài tập lớn cầu hàng hóa và giá cả thị trường 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2 MB, 18 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

TRƯỜNG ĐẠ<b>I H</b>ỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜ<b>NG HÀ N I </b>Ộ

<b>KỲ THI K T THÚC H C PH N </b>ẾỌẦ

<b>HỌC KỲ 1</b>, NĂM HỌ<b>C 2021-2022 </b>

Đề<b> tài bài tập lớn: Cầu hàng hóa và giá c thị </b>ảtrườ<b>ng </b>

<b>H và tên sinh viên </b>ọ <b>: Nguyễn Qu nh Chi </b>ỳ

<b>Tên h c ph n </b>ọ ầ <b>: Kinh t vi </b>ế <b>môGiảng viên hướng dẫn : Trần Tu n Anh </b>ấ

<b>Hà N i, ngày tháng 2 </b>ộ <b>10năm 2022 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>CHƯƠNG 1: PHÂN TÍCH LÝ THUYẾT VỀ CẦU HÀNG HÓA (KHÁI NIỆM CẦU, LƯỢNG CẦU, CẦU CÁ NHÂN, C U TH</b>Ầ <b>Ị TRƯỜNG, CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CẦU) ...3 </b>

<b>2.1. Xác định giá và sản lượng cân bằng, tính hệ số co giãn của cầu và cung theo giá t</b>ại điể<b>m cân b ng trên th </b>ằ ị trườ<b>ng. ...7 </b>

<b>2.2. Gi s chính ph</b>ả ử <b>ủ trợ ấ c p tr =3USD/kg thì s</b>ản lượ<b>ng và giá cân bằng mới là bao nhiêu? Tính phần tr c</b>ợ ấp mà ngườ<b>i tiêu dùng và nhà sản xuất được hưởng trên một kg. ...7 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>2.3. Do công ngh s n xu</b>ệ ả <b>ất sản ph</b>ẩm đượ<b>c cải tiến nên cung c a s</b>ủ <b>ản phẩm </b>

này tăng lên 30 kg tạ<b>i mọi mức giá, hãy tính toán sự </b>thay đổ<b>i giá và sản lượng cân bằng. ...8 2.4. V ẽ đồ thị minh h a tọ ất cả các trường hợp trên. ...9 CHƯƠNG 3: LIÊN HỆ THỰC TIỄN VỀ CHÍNH SÁCH THUẾ HỖ TRỢ DOANH NGHI</b>ỆP VƯỢT QUA ĐẠ<b>I D CH COVID 19 C A CHÍNH PH </b>Ị Ủ Ủ

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>LỜI CAM ĐOAN </b>

Tôi xin cam đoan đề tài nghiên cứu là trung thực và chưa công bố dưới bất kỳ hình thức nào trước đây. Những k t qu sế ả ố liệu, thông tin ph c v cho quá trình x ụ ụ ử lý và hoàn thành bài nghiên cứu đều được thu th p t các ngu n khác nhau, có ghi rậ ừ ồ õ nguồn gốc.

Tơi xin ch u hoàn toàn trách nhi m, k ị ệ ỷ luật của b ộ môn và Nhà trường nếu như có bất cứ vấn đề gì x y ra. ả

<b>LỜI CẢM ƠN </b>

Lời đầu tiên, em xin g i l i cử ờ ảm ơn chân thành đến th y Tr n Tu n Anh - gi ng ầ ầ ấ ả viên b môn kinh t vi mô l p DH11MK2 .Trong su t quá trình h c t p, thộ ế ớ ố ọ ậ ầy đã rất tâm huy t dế ạy và hướng d n cho em nhiẫ ều điều b ích trong mơn h c và k ổ ọ ỹ năng làm một bài nghiên cứu để em có đủ ki n thế ức th c hiự ện bài nghiên c u này. ứ

Tuy nhiên vì ki n th c b n thân cịn nhi u h n ch và s tìm hiế ứ ả ề ạ ế ự ểu chưa sâu sắc nên không tránh kh i nh ng thi u sót. Mong th y sỏ ữ ế ầ ẽ châm chước và cho em nh ng ữ lời góp ý để bài nghiên cứu của em sẽ hoàn thiện hơn. Một lần nữa, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến th y và chúc th y luôn m nh kh e, h nh phúc và thành công trong ầ ầ ạ ỏ ạ sự nghi p. ệ

Hà Nội, ngày 17 tháng 2 năm 2022

<b>Sinh viên </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>LỜI MỞ ĐẦU </b>

Trong b i c nh d ch b nh v i bi n ch ng Delta di n bi n nhanh, ph c t p và ố ả ị ệ ớ ế ủ ễ ế ứ ạ khó lường, cộng đồng doanh nghiệp đã nêu cao tinh thần vượt khó, tự lực, t cường, ự nỗ l c thích ự ứng để duy trì hoạt động sản xuất, kinh doanh, việc làm và thu nhập cho người lao động; phát huy mạnh mẽ tinh thần đoàn kết, hỗ trợ nhau cùng vượt qua thách th c; th hi n tinh th n trách nhiứ ể ệ ầ ệm, nghĩa cử cao đẹp c a doanh nghi p, doanh ủ ệ nhân Việt Nam đố ới đất nước.i v

Chính phủ thấu hi u và chia s v i nhể ẻ ớ ững khó khăn, thách thức mà cộng đồng doanh nghiệp, doanh nhân đang đối m t. Th i gian qua, Chính phặ ờ ủ đã lãnh đạo, ch ỉ đạo, ban hành và triển khai nhiều chính sách vừa phịng chống d ch, vừa phát triển ị kinh t . Ch ế ủ động, k p th i h ị ờ ỗ trợ doanh nghi p thông qua các gi i pháp tệ ả ạo điều kiện thuận l i cho s n xuợ ả ất, kinh doanh, lưu thơng hàng hóa, cơ cấ ạu l i n , giãn, hoãn, ợ miễn gi m ti n thu , phí, l phí, gia h n th i gian n p tiả ề ế ệ ạ ờ ộ ền thuê đất, gi m tiả ền điện, giá điện… Chính ph s ủ ẽ tiếp tục đồng hành và th c hi n các giự ệ ải pháp trong điều kiện cao nh t có thấ ể để ỗ trợ h doanh nghiệp, người lao động, phấn đấu đưa cả nướ ớm c s trở lại trạng thái bình thường mới; thực hiện đồng bộ 2 chiến lượ ổng thể phòng c t chống d ch COVID-19 trong tình hình m i và chiị ớ ến lược khơi ph c, phát tri n kinh ụ ể tế-xã h i trong trộ ạng thái bình thường mới; trước m t, tri n khai lắ ể ộ trình “Thích ng ứ an toàn, linh hoạt và ểm so t hi ki á ệu qu d ch b nh COVID-ả ị ệ 19”.

Sau đây em xin trình bày chủ đề “CẦU HÀNG HOÁ VÀ GIÁ CẢ THỊ TRƯỜNG” để ấy được trướ th c diễn biến phức tạp của dịch COVID -19 ảnh hưởng đến giá cả th ị trường, ảnh hưởng tới lưu thơng hàng hóa, kéo theo sự gián đoạn của các chu i cung ỗ ứng và tác động t i hoớ ạt động s n xu t kinh doanh c a các doanh ả ấ ủ nghiệp.

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>NỘI DUNG </b>

<b>CHƯƠNG 1: PHÂN TÍCH LÝ THUYẾT VỀ CẦU HÀNG HÓA (KHÁI NIỆM CẦU, LƯỢNG CẦU, CẦU CÁ NHÂN, CẦU THỊ TRƯỜNG, CÁC NHÂN TỐ </b>

Ả<b>NH HƯ NG Đ N CẦU) </b>Ở Ế

<b>1.1. Cầu (D) </b>

Là số lượng hàng hóa ho c d ch vặ ị ụ mà người tiêu dùng mong mu n và có kh ố ả năng mua ở các mức giá khác nhau trong khoảng thời gian nhất định, với điều kiện các yếu tố khác không đổi.[3]

<b>1.2. Lượng cầu (Q ) <small>D</small></b>

Là số lượng hàng hóa ho c d ch vặ ị ụ mà người tiêu dùng mong mu n và có kh ố ả năng mua ở mỗi mức giá khác nhau (ở một mức giá), trong khoảng thời gian nhất định, với điều kiện các yếu tố khác không đổi.[3]

*Sự khác biệt giữa Cầu và Lượng cầu: - Cầu được xác định ở các m c giá khác nhauứ - Lượng cầu được xác định mở ột mức giá nhất định

<b>1.3. C u cá nhân </b>ầ

Là s ố lượng hàng hóa ho c d ch v mà m t cá nhân mong mu n mua và có kh ặ ị ụ ộ ố ả năng mua tại các mức giá khác nhau trong một khoảng thời gian nhất định…[3]

<b>1.3. Cầu thị trường </b>

Là t ng c u cá nhân các m c giá. Khi cổ ầ ở ứ ộng lượng c u cá nhân m i m c giá ầ ở ỗ ứ ta có lượng cầu th trường tại mỗi mức giá[3] ị

<b>1.4. Biểu c u ầ </b>

Là m t b ng dộ ả ữ liệu ghi lại các lượng hàng hóa mà người tiêu dùng mua ng ứ với các mức giá khác nhau

<b>1.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến cầu:[7] </b>

+Giá của chính hàng hóa đó (Px): Có m t m i quan h nghộ ố ệ ịch đảo (tiêu cực) giữa giá c a mủ ột s n ph m và sả ẩ ố lượng sản phẩm đó mà người tiêu dùng sẵn sàng và

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

có thể mua. Người tiêu dùng mu n mua nhiố ều hơn mộ ảt s n ph m v i giá th p và ít ẩ ớ ấ hơn một sản phẩm với giá cao. Mối quan hệ nghịch đảo giữa giá cả và số lượng mà người tiêu dùng sẵn sàng và có thể mua thường được gọi là Quy luật Cầu.

+Thu nh p (I): M c thu nhậ ứ ập được coi là cơ sở kinh t tế ạo năng lực hành vi cho người tiêu dùng th c hi n nhu c u c a mình, t o kh ự ệ ầ ủ ạ ả năng thanh toán của người mua. Thu nh p càng l n khậ ớ ả năng thanh toán cho các nhu cầu cao, c u hàng hóa cao và ầ ngược lại thu nhập thấp, khả năng thanh toán cho các nhu cầu thấp, cầu hàng hóa thấp.Hàng hóa thơng thường(hàng hố thiết yếu, xa xỉ)tác động của thu nhập lên cầu theo chi u ề thuận nghĩa là khi thu nhập tăng thì cầu tăng ( I ↑ => Q<small>D</small> ↑). Ngược l i, khi ạ thu nh p gi m thì c u gi m.Hàng hóa th c p là nh ng hàng hóa có chậ ả ầ ả ứ ấ ữ ất lượng thấp hoặc l c h u v m t ạ ậ ề ố (I↑ => Q<small>D</small>↓). Ví d , gi a sụ ữ ữa chưa qua chế ế bi n - m t s n phộ ả ẩm kém chất lượng và sữa đặc - m t loộ ại hàng hóa bình thường. Nếu giá tăng, nhu cầu về sữa chưa qua chế biến s giẽ ảm trong khi đó nhu cầu cho sữa đặc sẽ tăng. Điều này xảy ra bởi vì người tiêu dùng hi n có thu nhệ ập cao hơn và có xu hướng chọn một sản phẩm hoặc dịch vụ tốt hơn để ử ụ s d ng.

+Giá c c a hàng hóa có liên quan (P C u c a m t hàng hóa nhả ủ <small>Y</small>): ầ ủ ộ ất định b tác ị động b i mức giá cở ủa các hàng hóa liên quan đến nó. Quay lại ví dụ chúng ta đã tìm hiểu trong lu t cậ ầu để thấy c u c a th t heo s ầ ủ ị ẽ tăng hay giảm n u giá c a thế ủ ịt bò tăng... hay c u v xe máy s ầ ề ẽ tăng hay giảm nếu giá xăng tăng. Để phân tích được các trường hợp trên chúng ta hãy xem xét giá hai lo i hàng quan sau: ạ

•Hàng thay thế

Một hay nhiều hàng hóa được gọi là hàng thay th khi nó có cùng cơng d ng ế ụ nhằm th a mãn nhu c u cỏ ầ ủa người tiêu dùng m c dù mặ ức độ thỏa mãn có th khác ể nhau. Quan h gi a các hàng hóa thay th là giá c c a hàng hóa này có quan h ệ ữ ế ả ủ ệ đồng biến với c u hàng hóa kia. Khi giá máy lầ ạnh tăng thì cầu về quạt máy tăng, khi giá máy l nh gi m thì c u v qu t máy gi m. Có th mô t quan h ạ ả ầ ề ạ ả ể ả ệ này như sau: P ↑ =><small>Y</small>

Q<small>D</small>X ↑ và ngược lại.

<b>•Hàng bổ sung :Hàng b sung là nh ng lo i hàng hóa b sung l n nhau trong </b>ổ ữ ạ ổ ẫ tiêu dùng, t c là có lo i hàng hóa này m i s dứ ạ ớ ử ụng được hàng kia và ngượ ạc l i, ví d ụ

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

như xe máy và xăng; đầu đĩa và đĩa; bình gas và bếp gas. Quan hệ giữa các hàng hóa bổ sung là quan h nghệ ịch bi n. Vế ới các điều kiện khác không đổi n u hàng ngày ế tăng giá thì cầu hàng kia s giẽ ảm và ngược l i. Có th khái quát m i quan h ạ ể ố ệ này như sau: P<small>Y</small>↑ => Q<small>D</small>X↓ và ngược lại.

+Thị hiếu (T):S thích, ý thích của người tiêu dùng đối v i sản ph m, dở ớ ẩ ịch vụ: • Thói quen tiêu dùng

Khi hàng hóa s n xuả ất ra đáp ứng được các đòi hỏ ề ởi v s thích, tâm lý, th hiị ếu của người tiêu dùng, cầu hàng hóa s ẽ tăng lên và ngược lại. Trào lưu thích điện thoại di động cảm ứng thông minh làm tăng cầu v ề điện tho i thông minh và làm gi m cạ ả ầu của điện thoại di động thông thường. Tâm lý thích cơ thể ảnh mai cân đố m i và khỏe mạnh đã làm tăng cầu về các sản phẩm luyện tập và thực phẩm ăn kiêng, giảm cầu về các loại thức ăn chứa nhiều ch t béo... ấ

+Số lượng người tiêu dùng (N) :

Nhu c u hàng hóa trên thầ ị trường bị ảnh hưởng khi nhu cầu cá nhân tăng lên ở hiện t i, hoạ ặc khi người tiêu dùng tiềm năng có thể chi tr nhi u m c giá khác nhau ả ề ứ cho hàng hoá, d ch v . Sị ụ ố lượng người tiêu dùng hàng hóa càng cao, nhu c u th ầ ị trường c a nó càng l n. Sự ủ ớ gia tăng của người tiêu dùng có thể xảy ra khi ngày càng có nhi u hàng hóa thay th ề ế được ưa chuộng hơn một m t hàng c ặ ụ thể. T ừ đó, số lượng người mua hàng hoá thay th s ế ẽ tăng lên. Khi người bán m r ng sang m t th ở ộ ộ ị trường mới để phân ph i hàng hóa, ho c khi có s ố ặ ự tăng trưởng trong dân số, nhu cầu về một số hàng hóa cũng có thể leo thang.

Quy mô thị trường Mối quan h ệ thuận chi u ề N ↑ => QD ↑ và ngược lại.

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

+Kỳ v ng (E): Là s ọ ự mong đợi, là nh ng d ữ ự đoán của người tiêu dùng v nh ng thay ề ữ đổi các yếu tố xác định cầu trong tương lai nhưng lạ ảnh hưởng đếi n cầu hàng hóa hiện t i. N u d ki n thu nh p trong tháng tạ ế ự ế ậ ới cao hơn, bạn s mua qu n áo nhiẽ ầ ều hơn trong hi n t i. N u d ệ ạ ế ự đoán giá vàng s ẽ tăng lên thì người dân s mua nhiẽ ều vàng hơn trong hiện tại do đó cầu vàng tăng.

•Hoặc hàm cầu ngược: P =c.Q<small>DD </small>+d

<b>1.8. S di chuy</b>ự <b>ển và dịch chuyển của đường c u </b>ầ

- S d ch chuy n dự ị ể ọc theo đường c u mô t sầ ả ự thay đổi ở ả c hai y u t , t c là ế ố ứ giá và lượng cầu, từ điểm này sang điểm khác. Những thứ khác khơng thay đổi khi có sự thay đổ ề lượi v ng c u do sầ ự thay đổi giá c a s n ph m ho c d ch v , dủ ả ẩ ặ ị ụ ẫn đến sự dịch chuy n cể ủa đường cầu. Chuyển động dọc theo đường cong có thể theo b t k ấ ỳ hướng nào trong hai hướng:

Chuyển động đi lên : Biểu thị sự co lại của nhu cầu, về bản chất, nhu cầu giảm được quan sát do giá tăng.

Chuyển động đi xuống : Nó cho thấy sự mở rộng về nhu cầu, tức là nhu cầu về sản ph m hoẩ ặc dịch vụ tăng lên do giá giảm.

Do đó, số lượng hàng hóa được yêu c u nhiầ ều hơn ở mức giá th p, trong khi khi ấ giá cao, nhu c u cầ ó xu hướng gi m.[4] ả

- Sự thay đổi trong đường c u cho th y sầ ấ ự thay đổ ủi c a nhu cầu ở ỗ m i m c giá ứ có thể, do thay đổi m t ho c nhi u y u t quyộ ặ ề ế ố ết định phi giá như giá của hàng hóa liên quan, thu nhập, kh u v & sẩ ị ở thích và mong đợ ủa người tiêu dùng. B t c khi i c ấ ứ nào có m t sộ ự thay đổi trong đường cầu, cũng có mộ ự thay đổi trong điểt s m cân bằng. Đường cầu dịch chuyển ở bất kỳ hai phía nào:

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

Dịch chuy n sang ph i : Nó th hi n sể ả ể ệ ự gia tăng nhu cầu, do sự thay đổi thuận lợi của các bi n không giá, ế ở cùng một mức giá.

Sự dịch chuyển trái : Đây là một chỉ báo v s s t gi m nhu c u khi giá không ề ự ụ ả ầ đổi nhưng do những thay đổi bất lợi trong các yếu tố quyết định khác với giá cả.[4]

<b>CHƯƠNG 2: VẬN DỤNG </b>

<b>Giả s hàm c u và hàm cung v s n ph m trên th</b>ử ầ ề ả ẩ <b>ị trường như sau:QD = 400 3P QS = 3P - 200 </b>–

<b>(Đơn vị tính: P: USD/kg; Q: kg) </b>

<b>2.1. </b>Xác đị<b>nh giá và s</b>ản lượ<b>ng cân b ng, tính h s co giãn c a c u và cung theo </b>ằ ệ ố ủ ầ

<b>giá t</b>ại điể<b>m cân b ng trên th</b>ằ <b>ị trường.</b>

Thị trư ng cân bằng khi: ờ

<b>2.2. Giả ử s chính phủ trợ ấ c p tr =3USD/kg thì s</b>ản lượ<b>ng và giá cân bằng mới là bao nhiêu? Tính ph n tr c</b>ầ ợ ấp mà ngườ<b>i tiêu dùng và nhà s n xu</b>ả ất được hưở<b>ng trên m t kg. </b>ộ

Khi chính phủ trợ c p tr = 3USD/kg thì giá và sấ ản lượng cân bằng thay đổi:

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>2.3. Do công ngh s n xu t s n ph</b>ệ ả ấ ả ẩm đượ<b>c c i ti n nên cung c a s n ph m này </b>ả ế ủ ả ẩ tăng lên 30 kg tạ<b>i mọi mức giá, hãy tính tốn sự </b>thay đổ<b>i giá và s</b>ản lượ<b>ng cân </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>2.4. V ẽ đồ thị minh h a tọ ất cả các trường hợp trên. </b>

<b>CHƯƠNG 3: LIÊN HỆ THỰC TIỄN VỀ CHÍNH SÁCH THUẾ HỖ TRỢ DOANH NGHI</b>ỆP VƯỢT QUA ĐẠ<b>I D CH COVID 19 C A CHÍNH PH </b>Ị Ủ Ủ

<b>VIỆT NAM 3.1. Thực trạng </b>

Dịch Covid-19 kéo dài đã làm nhiều doanh nghi p phệ ải đối m t vặ ới nguy cơ phá sản. Tính chung 9 tháng năm 2021, tổng số doanh nghiệp thành lập mới đạt 85,5 nghìn doanh nghi p, gi m 13,6% so v i cùng kệ ả ớ ỳ năm trước; quy mô vốn đăng ký bình quân m t doanh nghi p thành l p mộ ệ ậ ới đạt 14 tỷ đồng, gi m 3,1%; s doanh ả ố nghiệp rút lui kh i thỏ ị trường là 90,3 nghìn doanh nghiệp, tăng 15,3%.

- Tình hình đăng ký doanh nghiệp

Tính chung 9 tháng, c ả nước có 85,5 nghìn doanh nghiệp đăng ký thành lập mới với t ng s vổ ố ốn đăng ký là 1.195,8 nghìn tỷ đồng và tổng số lao động đăng ký là 648,8 nghìn lao ng, gi m 13,6% v s doanh nghi p, gi m 16,3% v vđộ ả ề ố ệ ả ề ốn đăng ký

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

và gi m 16,6% v s ả ề ố lao động so v i cùng k ớ ỳ năm trước. Vốn đăng ký bình quân một doanh nghi p thành l p mệ ậ ới trong 9 tháng đạt 14 tỷ đồng, gi m 3,1% so v i cùng k ả ớ ỳ năm trước. Nếu tính cả 1.677,2 nghìn tỷ đồng vốn đăng ký tăng thêm của 32 nghìn doanh nghiệp thay đổi tăng vốn thì t ng s vổ ố ốn đăng ký bổ sung vào n n kinh t trong ề ế 9 tháng năm nay là 2.873 nghìn tỷ đồng, giảm 20,2% so với cùng kỳ năm trước. Bên cạnh đó, cịn có 32,3 nghìn doanh nghiệp quay trở lại hoạt động, giảm 6,6% so với 9 tháng năm 2020, nâng tổng số doanh nghiệp thành lập m i và doanh nghi p quay tr ớ ệ ở lại hoạt động trong 9 tháng lên 117,8 nghìn doanh nghi p, gi m 11,8% so vệ ả ới cùng kỳ năm trước. Bình qn một tháng có 13,1 nghìn doanh nghiệp thành lập mới và quay tr lở ại hoạt động.

Trong 9 tháng, s doanh nghi p t m ng ng kinh doanh có th i h n là 45,1 nghìn ố ệ ạ ừ ờ ạ doanh nghiệp, tăng 16,7% so với cùng k ỳ năm trước; 32,4 nghìn doanh nghi p ng ng ệ ừ hoạt động ch làm th t c giờ ủ ụ ải thể, tăng 17,4%; 12,8 nghìn doanh nghi p hồn t t th ệ ấ ủ tục gi i thả ể, tăng 5,9%. Bình qn một tháng có 10 nghìn doanh nghi p rút lui khệ ỏi thị trường.[5]

<b>3.2. H u qu </b>ậ ả

Dịch Covid-19 kéo dài kéo theo sự gián đoạn c a các chu i cung ng và tác ủ ỗ ứ động t i hoớ ạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp. Làm nhiều doanh nghiệp phải đối m t vặ ới nguy cơ phá sản.

Sự suy thối kinh t tồn c u và ế ầ ở các nước do đại dịch Covid-19 đang gây ra khơng có ngun nhân là sự tích lũy các yế ốu t kinh t b t l i d n t i kh ng ho ng ế ấ ợ ẫ ớ ủ ả kinh t nế hư: Hoạt động c a doanh nghi p và các ngân hàng kém hi u quủ ệ ệ ả, đầu tư dư thừa làm cung vượt cầu, quan hệ thương mại quốc tế bị chính trị hóa, tỷ giá hối đoái bất h p lý, thi u hợ ế ụt lao động gia tăng, kéo dài, nợ cơng gia tăng và vượt m c an tồn ứ …

Trước khi n ra d ch Covid-19, t tháng 3-2020, thì n n kinh t c a nhiổ ị ừ ề ế ủ ều nước, trong đó có Việt Nam và Thành phố ồ H Chí Minh đều bình thường. Ch khi áp dỉ ụng các bi n pháp phòng ch ng dệ ố ịch, mà trước h t và ch y u là: H n chế ủ ế ạ ế đi lại, giao thông v n t i, giao ti p và hậ ả ế ầu như cấm đi lại, giao thông v n t i và giao ti p xã hậ ả ế ội

</div>

×