Tải bản đầy đủ (.pdf) (72 trang)

Khóa luận tốt nghiệp xây dựng webgis ứng dụng giám sát dịch bệnh covid

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.03 MB, 72 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TP.HCM KHOA MÔI TRƯỜNG

KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN VÀ VIỄN THÁM

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

XÂY DỰNG WEBGIS ỨNG DỤNG GIÁM SÁT

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TP.HCM KHOA MÔI TRƯỜNG

NGÀNH HỆ THỐNG THÔNG TIN

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

XÂY DỰNG WEBGIS ỨNG DỤNG GIÁM SÁT DỊCH BỆNH COVID

HỌ VÀ TÊN SINH VIÊN LÊ DUY LONG

TP.HCM, Tháng 05/2021

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

MÔI TRƯỜNG TPHCM

---KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN VÀ VIỄN THÁM BỘ MÔN HỆ THỐNG THÔNG TIN

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP Họ và tên: Lê Duy Long

Ngành: Hệ thống thông tin

MSSV: 0650070028 Lớp: K06-HTTT Tên luận văn:“ Xây dựng WebGis ứng dụng giám sát dịch bệnh covid”

Nhiệm vụ luận văn: Xây dựng dữ liệu và WebGis hỗ trợ việc giám sát, đánh giá dịch bệnh covid. Đưa ra kết luận đánh giá và tính khả thi và khả năng phát triển.

Ngày giao nhiệm vụ: Ngày hoàn thành nhiệm vụ:

Họ và tên người hướng dẫn: Ths Báo Văn Tuy Phần hướng dẫn: Toàn bộ luận văn

Ngày bảo vệ:

Kết quả bảo vệ đồ án: Xuất sắc; Giỏi; Khá: Đạt◻ ◻ ◻ ◻

Nội dung Luận văn tốt nghiệp đã được thông qua Hội đồng và Khoa.

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

Đề tài “Xây dựng WebGis ứng dụng giám sát dịch bệnh covid” là nội dung tôi chọn để tài và làm luận văn tốt nghiệp sau 4 năm theo học chương trình đại học, chuyên ngành hệ thống thông tin thuộc Khoa Hệ Thống Thông Tin Và Viễn Thám trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Thành phố Hồ Chí Minh.

Để hồn thành và hồn thiện đề tài luận văn này, lời đầu tiên tôi xin chân thành cảm ơn sâu sắc đến thầy Th.S Báo Văn Tuy thuộc Khoa Hệ Thống Thông Tin Và Viễn Thám trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Thành phố Hồ Chí Minh đã tận tình chỉ bảo và hướng dẫn tơi trong suốt q trình thực hiện đề tài để kiến thức của tơi ngày càng hồn thiện hơn. Ngoài ra, xin chân thành cảm ơn các Thầy (Cô) trong Khoa Hệ Thống Thông Tin Và Viễn Thám đã đóng góp những ý kiến quý báu cho bài làm của tơi.

Vì kiến thức bản thân cịn hạn chế, trong q trình hồn thiện này khơng tránh khỏi những sai sót, kính mong nhận được những ý kiến đóng góp từ thầy cơ.

Trân trọng cảm ơn!

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

TÓM TẮT

Đề tài “Xây dựng WebGis ứng dụng giám sát dịch bệnh covid” với mục tiêu góp phần người dùng có cái nhìn trực quan về tình hình dịch bệnh thông qua dữ liệu địa lý được hiển thị trên bản đồ, quản lý thông tin dịch bệnh một cách hiệu quả.

Luận văn được thực hiện với các nội dung như: Khảo sát, tham khảo tài liệu và phân tích, đánh giá hiện trạng tình hình dịch bệnh và các ứng dụng công nghệ áp dụng trong việc xây dựng WebGis.

Sau khi thực hiện đề tài đã đạt được những kết quả nhất định. Giúp cho việc đánh giá dữ liệu địa lý có thể giúp người dùng có góc nhìn trực quan dễ dàng đánh giá được tình hình dịch bệnh. Việc áp dụng công nghệ việc quản lý cơ sở dữ liệu một cách thuận tiện và giảm thiểu được sai sót việc lưu trữ dữ liệu một cách hiệu quả hơn. Ngoài ra việc ứng dụng vào các dịch bệnh khác và ngành khác ngồi ngành y tế có thể phát triển đem đến nhiều hiệu quả trong việc quản lý.

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN

…………, ngày …., tháng …., năm 2021 GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN

(Ký tên)

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

2.2.5 Các lệnh cmd sử dụng Git để lưu trữ source code. 39

1 | Page

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

CHƯƠNG III KẾT QỦA VÀ ĐÁNH GIÁ 42

3.1.3 Chức hướng dẫn đường từ vị trí nhập đến vị trí bệnh viện. 45

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

MVC Model view controller OOP Object Oriented Programming API Application Programming Interface ER Entity Relationship Diagram Lat Latitude

Long Longitude

3 | Page

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

DANH MỤC HÌNH

Hình 2. 2: Sơ đồ use case tra cứu dịch tễ, nghi dịch tễ và chức năng khai báo. 8

Hình 2. 4: Sơ đồ use case tra cứu bệnh viện, hiển thị biểu đồ và hướng dẫn đường đi. 10 Hình 2. 5: Use case quản lý dịch tễ, nghi nhiễm dịch tễ và bệnh viện. 11

Hình 2. 8: Biểu đồ activity chức năng input hiển thị vị trí người dùng. 14

Hình 2. 10: Biểu đồ activity chức năng khai báo người đi từ vùng dịch. 16 Hình 2. 11: Lược đồ activity chức năng insert dữ liệu của quản trị. 17 Hình 2. 12: Lược đồ activity chức năng update dữ liệu của quản trị. 18 Hình 2. 13: Lược đồ activity chức năng delete dữ liệu của quản trị. 19

Hình 2. 17: Lược đồ sequence khai báo người đi từ vùng dịch. 23

Hình 2. 19: Lược đồ sequence insert, update item quản trị. 25

Hình 2. 21: Lược đồ ER mối quan hệ bệnh viện với địa chỉ, khoa khám, quận. 27 Hình 2. 22: Lược đồ ER mối quan hệ người nhiễm bệnh với phân loại nhiễm, loại bệnh, địa chỉ. 28

Hình 3. 2: Chức năng hiển thị vị trí các điểm và vị trí người dùng nhập. 43

Hình 3. 8: Chức năng quản lý thơng tin cơ bản các bệnh viện. 49 Hình 3. 9: Chức năng quản lý thông tin chi tiết của một bệnh viện. 49

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

Hình 3. 16: Chức năng quản lý vùng cách ly. 53

DANH MỤC BẢNG

5 | Page

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

MỞ ĐẦU

Theo tình hình thực tế dịch bệnh Covid-19 ngày càng phát triển một cách nhanh chóng, kèm theo đó nhu cầu tìm kiếm, tra cứu các thông tin về dịch bệnh, trạm y tế ngày càng tăng. Để đáp ứng được nhu cầu cấp thiết ấy, ý tưởng xây dựng một cổng thông tin để giúp cho người dùng có thể truy cập tra cứu, người quản trị có thể quản lý cơng thơng tin.

Phạm vi nghiên cứu là khu vực thành phố Hồ Chí Minh với tình hình dịch tễ phức tạp, mạng lưới bệnh viện và các trạm y tế dày đặc.

Nghiên cứu tính khả thi việc ứng dụng WebGis vào việc quản lý thông tin dày đặc từ các dữ liệu dịch tễ, bệnh viện.

Ứng dụng WebGis sẽ hỗ trợ giúp ích cho đơn vị y tế trong việc quản lý vị trí dịch tễ, thơng tin vị trí bệnh viện. Người dùng có thể truy cập nhanh đến các thơng tin liên quan đến dịch bệnh và bệnh viện.

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

CHƯƠNG I TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU

1.1 Đề Tài

Xây dựng WebGis về covid thể hiện các điểm và vùng nhiễm lên bản đồ. Giúp cho người dùng có góc nhìn trực quan dễ nhận diện các điểm các vùng covid. Giúp người quản trị có thể kiểm sốt dữ liệu cũng như phân tích dữ liệu. 1.2 Lý Thuyết

Khảo sát điều tra thu thập dữ liệu và cơ sở dữ liệu khơng gian giúp. phân tích, thiết kế và xây dựng cơ sở dữ liệu quan hệ, vận dụng các nguyên tắc và kỹ thuật trong thiết kế và xây dựng cơ sở dữ liệu khơng gian.

Lập trình Gis và WebGis và Gis đại cương.

Mơ hình MVC gồm 3 phần Model nơi chứa những nghiệp vụ tương tác với dữ liệu hoặc hệ quản trị cơ sở dữ liệu, View nơi chứa những giao diện có nhiệm vụ hiển thị dữ liệu giúp người dùng tương tác hệ thống, Controller là nơi tiếp nhận yêu cầu xử lý được gửi từ người dùng.

Lập trình bất đồng bộ là kỹ thuật giúp các câu lệnh chạy cùng một lúc giúp cho việc tối ưu thời gian chạy của các câu lệnh. Cũng giúp chúng ta thực hiện các tác vụ mất nhiều thời gian mà không làm ảnh hưởng đến luồng chính của chương trình.

Object Oriented Programming( OOP) lập trình hướng đối tượng, một phương pháp lập trình dựa trên khái niệm về lớp và đối tượng. Tập trung vào các đối tượng thao tác hơn là logic để thao tác. Giúp code dễ quản lý, tái sử dụng và dễ bảo trì.

2 | Page

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

1.3 Kỹ Thuật

1.3.1 Ngơn ngữ sử dụng

Các ngôn ngữ được sử dụng trong luận văn gồm C# và JavaScript. ⮚ C# là một trong những ngơn lập trình theo hướng đối tượng được

phát triển bởi Microsoft.

⮚ JavaScript là một loại ngơn ngữ lập trình được sử dụng chủ yếu trong HTML và website với mục đích phát triển các ứng dụng internet được chạy trên server và client.

1.3.2 Phần mềm sử dụng

Các phần mềm được sử dụng trong luận văn gồm Visual studio 2019 và Devexpress và Sql Server.

⮚ Visual studio 2019 là một trong những cơng cụ hỗ trợ lập trình nổi tiếng nhất hiện nay của Microsoft. Hỗ trợ lập trình trên nhiều ngôn ngữ như: C/C++, C#. JavaScript …v….v. Là một công cụ hỗ trợ việc Debug một cách dễ dàng và mạnh mẽ. Dùng để phát triển các ứng một cách hiệu quả.

⮚ Devexpress là một trong những bộ UI Control tốt nhất dành cho framework .Net. Cung cấp nhiều control trong Visual Studio. Giúp việc tương tác với cơ sở dữ liệu một cách dễ dàng.

⮚ SQL Server là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ được Microsoft phát triển, là một nền tảng độc lập. Dùng để tạo cơ sở dữ liệu, Duy trì cơ sở dữ liệu.

⮚ Các Framework được sử dụng trong luận văn gồm: “Blazored.LocalStorage, System.Data.SqlClient, EPPLUS, Microsoft.AspNetCore và Blazor”.

⮚ Blazor là một Framework mới nhất của Asp.Net Core giúp phát triển ứng dụng đơn trang( Single-Page Application) nhưng sử dụng ngôn

⮚ EPPLUS giúp người dùng xử lý những vấn đề liên quan đến Excel. ⮚ Microsoft.AspNetCore là một Framework sử dụng phát triển web với

Công cụ được sử dụng trong luận văn là Google Map API là một dịch vụ bản đồ trực tuyến phổ biến nhất hiện nay, được phát hành và hỗ trợ bởi Google. Hướng đến các ứng dụng sử dụng nền tảng Maps trên các website. Ngoài ra sử dụng Git để quản lý source code và lưu trữ code.

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

1.4 Khu Vực Nghiên Cứu

Thành phố Hồ Chí Minh là khu vực ứng dụng trọng luận văn. 1.4.1 Tổng Quan

Thành phố Hồ Chí Minh là thành phố lớn nhất tại Việt Nam, là trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa và giáo dục tại Việt Nam. Thành phố Hồ Chí Minh là thành phố trực thuộc trung ương thuộc loại đô thị đặc biệt của Việt Nam cùng với thủ đơ Hà Nội.

1.4.2 Vị Trí

Thành Phố Hồ Chí Minh nằm trong tọa độ địa lý khoảng 10<small>0</small>10 -10 38<small>’0’</small> vĩ độ Bắc và 106<small>0</small>22 -106 54<small>’0’</small> kinh độ Đơng. Phía Bắc giáp tỉnh Bình Dương, Tây Bắc giáp tỉnh Tây Ninh, Đông và Đông Bắc giáp tỉnh Đồng Nai, Đông Nam giáp tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu, Tây và Tây Nam giáp tỉnh Long An và Tiền Giang. Diện tích hơn 2.095 km , thành phố được phân chia thành 19 quận và 5 huyện với<small>2</small> 322 phường-xã, thị trấn.

1.4.3 Xã Hội

Thành phố Hồ Chí Minh hiện có 7.123.340 người( theo kết quả điều tra dân số ngày 1/4/2009) gồm 1.812.086 hộ dân, bình qn 3.93 người/hộ, trong đó nam có 3.435.925 người chiếm 48,1%, nữ có 3.697.425 người chiếm 51,9%. 1.4.4 Khí Hậu

Nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa cận xích đạo, thành phố Hồ Chí Minh có hai mùa rõ rệt đó là mùa mưa và mùa khơ. Mùa mưa diễn ra từ tháng 5 đến tháng 11 với lượng mưa bình quân hằng năm là 1.979 mm và mùa khô diễn ra từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau với nhiệt độ trung bình hằng năm là 27,55<small>0</small>C. 1.4.5 Kinh Tế

Trong quá trình phát triển và hội nhập, thành phố Hồ Chí Minh ln là một trung tâm kinh tế, tài chính thương mại, dịch vụ của cả nước, là hạt nhân của vùng kinh tế trọng điểm phía nam, một trong ba vùng kinh tế trọng điểm lớn nhất nước. Với tốc độ tăng trưởng kinh tế cao, quy mô thành phố chỉ chiếm 0,6% diện tích và 8,3% dân số nhưng đóng góp 20,2% tổng sản phẩm quốc gia, 26,1% giá trị sản xuất cơng nghiệp và 44% dự án đầu tư nước ngồi.

1.4.6 Y Tế

Thành phố Hồ Chí Minh có 56 bệnh viện, 317 trạm y tế và 5 nhà hộ sinh. Mạng lưới bệnh viện chưa được phân bổ hợp lý, tập trung chủ yếu ở nội ô. Bên cạnh hệ thống y tế nhà nước, thành phố có 2.303 cơ sở y tế tư nhân và 1.472 cơ sở dược tư nhân, góp phần giảm áp lực cho các bệnh viện lớn.

4 | Page

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

1.4.7 Tình Hình Dịch Bệnh

Đến trưa ngày 25/6 tổng cộng 2214 ca mắc và nghi mắc Covid-19 trong đó: ⮚ Quận Bình Tân có 39 ca.

⮚ Huyện Hóc Mơn có 224 ca.

⮚ Quận Phú Nhuận có 41 ca. ⮚ Huyện Củ Chi có 39 ca. ⮚ Huyện Cần Giờ có 2 ca.

Thành phố Hồ Chí Minh đã thành lập 194 khu cách ly tập trung F0 không triệu chứng với hơn 37.000 giường với mỗi 1 bác sĩ và 2 điều dưỡng chăm sóc theo dõi cho 100 trường hợp F0.

Nhân lực tham gia công tác điều trị bệnh nhân Covid là 1.936 nhân viên y tế.Trong đó có 573 bác sĩ, 1.363 điều dưỡng, kỹ thuật viên từ 25 bệnh viện trung ương, bộ, ngành và sở y tế các tỉnh, thành phố tham gia hỗ trợ

Công tác điều tra, truy vết lấy mẫu xét nghiệm, số lượng do bộ y tế huy động là 1.601 giảng viên, sinh viên, gồm 556 người tham gia điều tra, truy vết, 1.045 người tham gia lấy mẫu xét nghiệm.

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

CHƯƠNG II PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DỮ LIỆU VÀ XÂY DỰNG WEBGIS

2.1 Xây Dựng Dữ Liệu

2.1.1 Phương Pháp Nghiên Cứu Và Đối Tượng Hướng Tới

Người dân là những người dùng tra cứu thông tin về y tế và dịch Covid-19 khu vực thành phố Hồ Chí Minh.

Quản trị là các nhân viên xử lý số liệu số liệu dịch tễ quản lý thông tin về cơ sở y tế và dịch Covid-19 khu vực thành phố Hồ Chí Minh.

Ứng dụng được ứng dụng với tình hình giãn cách theo chỉ thị 15 và chỉ thị 16 giúp cho người dân thành phố hồ chí minh có thể đánh giá được tình hình dịch bệnh ở khu vực họ ở cũng như là những khu vực họ muốn tra cứu.

Các điểm F0 là những người đã nhiễm covid, F1 là những người từng tiếp xúc với F0, điểm bệnh viện và điểm hỗ trợ tiêm vắc xin sẽ được hiển với các điểm riêng biệt được đánh dấu trên bản đồ giúp cho người dân dễ dàng tra cứu thông tin học theo Web bản đồ covid.

Phiếu khai báo thông tin người nghi nhiễm dựa theo mẫu các mẫu đơn khai báo của bộ y tế đưa ra.

2.1.2 Các Chức Năng Ứng Dụng Người dùng:

⮚ Người dùng tra cứu vị trí dịch tễ khu vực thành phố Hồ Chí Minh. ⮚ Người dùng tra cứu vị trí nghi dịch khu vực thành phố Hồ Chí Minh. ⮚ Người dùng tra cứu vùng cách ly khu vực thành phố Hồ Chí Minh. ⮚ Người dùng tra cứu vị trí, thơng tin bệnh viện khu vực thành phố Hồ

Chí Minh.

⮚ Hướng dẫn người đường đi từ vị trí người dùng đến vị trí bệnh viện đã chọn.

⮚ Người dùng từ vùng dịch có thể khai báo các vị trí từng đi qua theo tiêu chuẩn bộ y tế đề ra.

⮚ Biểu đồ số lượng ca nhiễm từ các quận khu vực thành phố Hồ Chí Minh

Quản trị:

⮚ Người dùng có thể quản lý( các chức năng thêm xóa sửa).

⮚ Người dùng có thể quản lý các quận, huyện thuộc khu vực thành phố Hồ Chí Minh.

⮚ Người dùng có thể quản lý thơng tin của bệnh viện khu vực thành phố Hồ Chí Minh.

⮚ Người dùng có thể quản lý các khoa khám của các bệnh viện. ⮚ Người dùng có thể quản lý các địa chỉ của bệnh viện thuộc khu vực

thành phố Hồ Chí Minh.

⮚ Người dùng có thể quản lý thơng tin các người nhiễm bệnh và vị trí của người nhiễm bệnh

6 | Page

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

⮚ Người dùng có thể quản lý thơng tin các điểm và vùng cách ly.

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

2.1.3 Biểu Đồ Phân Cấp

Hình 2. 1: Biểu đồ phân cấp.

Người dùng:

Chức năng tra cứu thơng tin, vị trí của dịch tễ, nghi dịch tễ, bệnh viện, điểm cách ly và vùng cách ly. Hiển thị vị trí trên bản đồ dạng point và polygon một cách trực quan người dùng có thể nhận biết được đâu là vị trí của dịch tễ, nghi dịch tễ, điểm cách ly và vùng cách ly.

Chức năng hướng dẫn đường đi từ vị trí người dùng chọn đến vị trí bệnh viện chọn. Thể hiện rõ mơ tả chi tiết cung đường người dùng sẽ đi. Thể hiện rõ thông tin khoa khám, địa chỉ và thông tin liên hệ của bệnh viện.

Chức năng chart số ca nhiễm và nghi nhiễm ở các quận thuộc khu vực thành phố Hồ Chí Minh. Thể hiện biểu đồ dạng cột trong đó cột dọc là số lượng cột gang là các quận và thông số được cập nhập theo thông tin cập nhập của hệ thống.

Khai báo thông tin người đi từ điểm, vùng cách ly. Để hệ thống lưu trữ thông tin.

Quản trị:

Chức năng quản lý thông tin khoa khám, quận, người nhiễm dịch tễ, nghi nhiễm dịch tễ có thể thêm xóa sửa dữ liệu, hiển thị dữ liệu dạng bảng có thể hiệu quả trong việc quản lý dữ liệu.

Chức năng quản lý địa chỉ bệnh viện, người nhiễm dịch tễ, nghi nhiễm dịch tễ, điểm nhiễm và vùng nhiễm có thể thêm xóa sửa dữ liệu, hiển thị dữ liệu dạng bảng các thông tin cơ bản gồm địa chỉ, Latitude, Longitude.

8 | Page

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

2.1.4 Use Case

Use case sơ đồ chức năng tra cứu thơng tin, vị trí dịch tễ và nghi dịch tễ. Chức năng khai báo thông tin người dùng từ khu vực cách ly.

Mô tả:

Trước khi người dùng có thể sử dụng chức năng tra cứu về dịch tễ, nghi dịch tễ ở trang người dùng. Trang hệ thống phải truyền tải dữ liệu từ hệ thống lên trang hệ thống và sử dụng dữ liệu địa chỉ, Latitude và Longitude hiển thị dạng point lên bản đồ. Người dùng nhấn vào checkbox để hiển thị các điểm lên trên bản đồ giúp cho người dùng có thể nhìn một cách trực quan.

Chức năng khai báo thơng tin người dùng đi từ vùng cách ly. Giúp người dùng có thể khai báo thơng tin cơ bản như tên, ngày sinh, số điện thoại, email và khai báo các vị trí người dùng từng đi qua để hệ thống ghi nhận và lưu xuống cơ sở dữ liệu. Sau khi lưu, dữ liệu sẽ được hiển thị dạng nghi dịch tễ và được hiển thị lên bản đồ.

Hình 2. 2: Sơ đồ use case tra cứu dịch tễ, nghi dịch tễ và chức năng khai báo.

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

Use case sơ đồ chức năng tra cứu thông tin, vị trí điểm và vùng cách ly. Mơ tả:

Trước khi người dùng có thể sử dụng chức năng tra cứu về điểm và vùng cách ly ở trang người dùng. Trang hệ thống phải truyền tải dữ liệu từ hệ thống lên trang hệ thống và sử dụng dữ liệu địa chỉ, Latitude và Longitude hiển thị dạng point và polygon lên bản đồ. Người dùng nhấn vào checkbox để hiển thị các điểm lên trên bản đồ giúp cho người dùng có thể nhìn một cách trực quan.

Hình 2. 3: Sơ đồ use case tra cứu điểm, vùng cách ly.

10 | Page

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

Use case sơ đồ chức năng tra cứu vị trí, thơng tin bệnh viện. Hiển thị biểu đồ số lượng ca nhiễm và nghi nhiễm. Hướng dẫn đường đi dựa vào thông tin người dùng chọn.

Mơ tả:

Trước khi người dùng có thể sử dụng chức năng tra cứu về bệnh viện ở trang người dùng. Trang hệ thống phải truyền tải dữ liệu từ hệ thống lên trang hệ thống và sử dụng dữ liệu địa chỉ, Latitude và Longitude hiển thị dạng point và polygon lên bản đồ. Người dùng nhấn vào checkbox để hiển thị các điểm lên trên bản đồ giúp cho người dùng có thể nhìn một cách trực quan.

Lọc dữ liệu từ hệ thống về số lượng ca nhiễm hoặc nghi nhiễm từ hệ thống sau đó lọc số lượng ca nhiễm theo quận ở khu vực thành phố Hồ Chí Minh. Sau khi lọc dựa vào số liệu lọc được xây dựng biểu đồ cho người dùng.

Hệ thống nhận thơng tin vị trí hiện tại của người dùng và bệnh viện người dùng chọn theo khoa khám, quận. Tiến hành xây dựng lộ trình hướng dẫn người dùng đi. Sau khi hồn thành gửi lộ trình đến trang người dùng phần hướng dẫn đường đi giúp cho người dùng có thể xác định được lộ trình để đến vị trí bệnh viện đã chọn.

Hình 2. 4: Sơ đồ use case tra cứu bệnh viện, hiển thị biểu đồ và hướng dẫn đường đi.

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

Use case sơ đồ chức năng quản lý cơ sở dữ liệu người nhiễm, nghi nhiễm và bệnh viện.

Mô tả:

Chức năng quản lý cơ sở dữ liệu người nhiễm và nghi nhiễm gồm thêm xóa sửa dữ liệu thơng tin liên quan đến quận giúp cập nhật dữ liệu xuống database.

Chức năng quản lý cơ sở dữ liệu bệnh viện gồm thêm xóa sửa dữ liệu thơng tin bệnh viện, khoa khám, địa chỉ bệnh viện giúp cập nhật dữ liệu xuống database.

Hình 2. 5: Use case quản lý dịch tễ, nghi nhiễm dịch tễ và bệnh viện.

12 | Page

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

Use case sơ đồ chức năng quản lý cơ sở dữ liệu điểm nhiễm và vùng nhiễm. Mô tả:

Chức năng quản lý cơ sở dữ liệu điểm nhiễm gồm thêm xóa sửa dữ liệu thông tin liên quan đến điểm nhiễm giúp cập nhật dữ liệu xuống database.

Chức năng quản lý cơ sở dữ liệu vùng nhiễm gồm thêm xóa sửa dữ liệu thông tin liên quan đến vùng nhiễm giúp cập nhật dữ liệu xuống database.

Hình 2. 6: Use case quản lý điểm, vùng nhiễm.

14 | Page

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

2.1.5: Lược Đồ Activity Diagram

Lược đồ activity checkbox hiển thị point và polygon trên bản đồ của bệnh viện, người nhiễm, người nghi nhiễm, điểm nhiễm và vùng nhiễm.

Hình 2. 7: Biểu đồ activity chức năng checkbox.

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

Lược đồ activity input địa chỉ vị trí người dùng và thêm vị trí người dùng lên bản đồ dưới dạng point.

Hình 2. 8: Biểu đồ activity chức năng input hiển thị vị trí người dùng.

16 | Page

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

Lược đồ activity chức năng hướng dẫn đường đi từ vị trí người dùng nhập đến vị trí bệnh viện chọn.

Hình 2. 9: Biểu đồ activity chức năng hướng dẫn đường đi.

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

Lược đồ activity chức năng khai báo người đi từ vùng dịch.

Hình 2. 10: Biểu đồ activity chức năng khai báo người đi từ vùng dịch.

18 | Page

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

Lược đồ activity chức năng insert dữ liệu của người quản trị gồm bệnh viện, người nhiễm, người nghi nhiễm, điểm cách ly, vùng cách ly, khoa khám, quận, địa chỉ.

Hình 2. 11: Lược đồ activity chức năng insert dữ liệu của quản trị.

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

Lược đồ activity chức năng update dữ liệu của người quản trị gồm bệnh viện, người nhiễm, người nghi nhiễm, điểm cách ly, vùng cách ly, khoa khám, quận, địa chỉ.

Hình 2. 12: Lược đồ activity chức năng update dữ liệu của quản trị.

20 | Page

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

Lược đồ activity chức năng delete dữ liệu của quản trị gồm bệnh viện, người nhiễm, người nghi nhiễm, điểm cách ly, vùng cách ly, khoa khám, quận, địa chỉ.

Hình 2. 13: Lược đồ activity chức năng delete dữ liệu của quản trị.

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

2.1.6 Lược Đồ Sequence Diagram.

Lược đồ sequence diagram chức năng checkbox hiển thị point, polygon của người nhiễm, người nghi nhiễm, điểm cách ly, vùng cách ly và bệnh viện trên bản đồ.

Hình 2. 14: Lược đồ sequence checkbox.

22 | Page

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

Lược đồ sequence diagram chức năng tìm vị trí người dùng trên bản đồ.

Hình 2. 15: Lược đồ sequence xác định vị trí người dùng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

Lược đồ sequence diagram hướng dẫn đường đi từ vị trí người nhập đến vị trí bệnh viện người dùng chọn.

Hình 2. 16: Lược đồ sequence dẫn đường.

24 | Page

</div>

×