Tải bản đầy đủ (.pdf) (35 trang)

Báo cáo thực hành nghề nghiệp tại công ty cổ phần viễn thông new telecom

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.79 MB, 35 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘIKHOA KINH TẾ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG </b>

<b>BÁO CÁO</b>

<b>THỰC HÀNH NGHỀ NGHIỆP</b>

<b>Sinh viên thực hiện:CHU THỊ NGỌC</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘIKHOA KINH TẾ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG </b>

<b>BÁO CÁO</b>

<b>THỰC HÀNH NGHỀ NGHIỆP</b>

<b>Sinh viên thực hiện:CHU THỊ NGỌC</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>MỤC LỤC</b>

<b>MỞ ĐẦU... 1</b>

<b>1. TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ KỸ THUẬT VÀ TỔ CHỨC BỘMÁY QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA DOANHNGHIỆP...1</b>

1.1. L<small>ỊCHSỬHÌNHTHÀNHVÀPHÁTTRIỂNCỦADOANHNGHIỆP</small>...1

<i>1.1.1. Thơng tin về đơn vị thực tập...1</i>

<i>1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển...1</i>

1.2. C<small>HỨCNĂNGNHIỆM VỤ</small>/Đ<small>ẶC ĐIỂMHOẠT ĐỘNG SẢNXUẤT KINHDOANH</small>...2

1.3. C<small>ƠCẤUTỔCHỨCBỘMÁYQUẢN LÝ</small> ...5

1.4. K<small>ẾTQUẢTHỰCHIỆNNHIỆM VỤCỦADOANHNGHIỆP</small>/T<small>ÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ KẾTQUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH</small>...8

<b>2. TÌM HIỂU VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP...8</b>

2.1. V<small>ẤNĐỀLIÊN QUAN ĐẾN HOẠTĐỘNGKINH DOANH</small>...8

2.2. V<small>ẤNĐỀLIÊN QUAN ĐẾN HOẠTĐỘNG</small> M<small>ARKETING</small>...8

2.3. V<small>ẤNĐỀLIÊN QUAN ĐẾN HOẠTĐỘNGQUẢNTRỊNHÂNSỰ</small>...11

<i>2.3.1. Hoạt động tuyển dụng, đào tạo và bồi dưỡng nhân sự...11</i>

<i>2.3.2. Kiểm tra và đánh giá nhân sự...14</i>

2.4. V<small>ẤNĐỀLIÊN QUAN ĐẾN HOẠTĐỘNGTÀICHÍNHDOANHNGHIỆP</small>...15

2.5. V<small>ẤNĐỀLIÊN QUAN ĐẾN HOẠTĐỘNGNGHIÊNCỨU PHÁT TRIỂN</small>...15

2.6. V<small>ẤNĐỀLIÊN QUAN ĐẾN HOẠTĐỘNGSẢN XUẤT</small>...17

2.7. C<small>ÁC VẤN ĐỀ KHÁC NẾU</small> ( <small>CÓ</small>)...17

<i>2.7.1. Vấn đề liên quan đến hoạt động kỹ thuật...17</i>

<i>2.7.2. Vấn đề liên quan đến hoạt động tài chính - kế tốn...18</i>

<b>3. ĐÁNH GIÁ VỀ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>MỞ ĐẦU</b>

Ngày nay khi mà khoa học công nghệ phát triển mạnh mẽ, đồng nghĩa với việc sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp công nghệ ngày càng trở nên gay gắt. Một doanh nghiệp muốn đứng vững và phát triển cần biết hạn chế tối đa những điểm yếu và phát huy những lợi thế của mình. Là một sinh viên khối ngành Kinh tế thì việc được tham gia vào các đợt “Thực hành nghề nghiệp” tại các công ty, doanh nghiệp do nhà trường tổ chức là khoảng thời gian trải nghiệm vô cùng q giá và đặc biệt. Nó khơng chỉ giúp ích cho q trình tiếp cận cơng việc thực sự trong tương lại mà còn trau dồi kỹ năng mềm cho sinh viên. Thông qua thực tế, việc quan sát và trao đổi cùng các nhân viên nơi mình kiến tập, kỹ năng của sinh viên sẽ dần hoàn thiện hơn. Chính vì thế sẽ mang lại nhiều lợi thế trong giai đoạn tìm kiếm và lựa chọn cơng việc ở tương lại. Trong thời gian thực hành nghề nghiệp tại Công Ty Cổ phần Viễn thơng New-Telecom, qua những tìm hiểu cũng như làm việc thực tế tại công ty, tôi đã học hỏi và thu thập được nhiều thông tin, những nhiệm vụ cần thiết phục vụ cho bản báo cáo thực hành nghề nghiệp và cơng việc sau này của mình. Từ những thực tế tôi đã thu được về hoạt động kinh doanh, bài báo cáo thực hành nghề nghiệp với mục đích tìm hiểu để đánh giá về cơ cấu tổ chức, hoạt động kinh doanh tại công ty. Nó cịn nhằm cung cấp cho người đọc những thơng tin cũng như những hiểu biết nhất định về nghiệp vụ tổ chức, hoạt động kinh doanh của công ty.

<b>1. Tổng quan về đặc điểm kinh tế kỹ thuật và tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp</b>

<b>1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của doanh nghiệp1.1.1. Thông tin về đơn vị thực tập</b>

- Tên đơn vị: Công ty Cổ phần Viễn thơng New-telecom

- Địa chỉ: tầng 3, tồn nhà GP Invest, số 170 đường La Thành, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Hà Nội

- Số điện thoại: 1900 2665 - Email:

- Số giấy phép đăng ký kinh doanh: 0105184322 - Đại diện theo pháp luật: Nguyễn Thanh Hải

<b>1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển</b>

Cùng với sự phát triển của xã hội, công nghệ viễn thông cũng ngày càng phát triển. Để đáp ứng nhu cầu đó, cơng ty Cổ phần Viễn thơng New-Telecom (cịn được biết đến với tên gọi Newtel) được thành lập ngày 10/3/2011.

Qua thời gian dài nghiên cứu, tìm hiểu thị trường cũng như học hỏi kinh nghiệm, ông Nguyễn Viết Lý (là Tổng Giám Đốc) cùng các cộng sự đã xây dựng, phát triển công ty bền vững. Trải qua hơn nửa thập kỷ hoạt động và phát triển, Newtel

1

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

nhắm tới mục tiêu trở thành nhà cung cấp công nghệ hàng đầu tại Việt Nam trong các lĩnh vực sau:

Y tế điện tử Hội nghị truyền hình Phân tích video

Giải pháp của cơng ty đã được triển khai tại: Bệnh viện Trung Ương quân đội 108, Bệnh viện Quân y 175, Quần đảo Trường Sa, Bệnh viện Việt Đức, Bệnh viện Bạch mai, Bệnh viện Đại học Y hà Nội…; Ủy ban nhân dân Thành Phố Hồ Chí Minh, Ủy ban nhân dân Tỉnh Tuyên Quang, Yên Bái… Hiện nay, việc chăm sóc sức khỏe và thăm khám y tế đang thay đổi. Công ty đã nắm bắt được sự thay đổi đó và tiến hành nghiên cứu phát triển các giải pháp để xây dựng các hệ thống y tế từ xa tốt hơn. Dù bạn là ai: Bác sỹ lâm sàng, Bác sỹ, Bác sỹ X-Quang hay bệnh nhân – mục tiêu của chúng ta là như sau. Công ty muốn làm tăng sự tiện lợi, giản chi phí, cung cấp các cơng nghệ mới nhất và tốt nhất cho việc khám, điều trị và chăm sóc sức khỏe. Đó là lý do vì sao Newtel đã và đang đầu tư vào các giải pháp y tế điện tử.

Newtel cung cấp cho bạn dịch vụ hội nghị truyền hình với chất lượng tốt nhất, dễ sử dụng, tin cậy và bảo mật. Với nền tảng phần cứng, phần mềm, hệ thống cho phép kết nối tới nhiều loại thiết bị khác nhau, bạn sẽ cảm thấy thoải mái và đơn giản khi sử

Tùy biến cao: khả năng tùy chỉnh theo từng yêu cầu của khách hàng Dịch vụ tận tâm: đội ngũ hỗ trợ dịch vụ với chun mơn và lịng nhiệt tình Trong những năm tới đây, bên cạnh việc mang đến cho nhân viên môi trường làm việc năng động, thỏa sức sáng tạo và đầy cảm hứng, New-tel còn chú trọng phát triển tài năng và tạo môi trường làm việc lý tưởng cho nhân viên.

<b>1.2. Chức năng nhiệm vụ/Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh</b>

Các ngành nghề kinh doanh của công ty:

Bảng 1. Các ngành nghề kinh doanh của New-tel (Phụ lục 1)

Bên cạnh việc kinh doanh, sản xuất linh kiện vi tính, điện tử, cơng ty đang tập trung phát triển các sản phẩm phòng họp hội nghị,… các dịch vụ y tế điện tử, các sản phẩm trí tuệ nhân tạo,…

Các sản phẩm: - Camera:

+ Camera Hội nghị truyền hình Edistec ED-S20N 2

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

+ Camera Hội nghị truyền hình Edistec ED-S30N + Bộ điều khiển Camera Edistec ZU-EPC7000

+ Card capture Magewell + Card capture Aver

Các dịch vụ: a. Y tế từ xa

Chẩn đốn hình ảnh: Nhận thức được tầm quan trọng của việc nâng cao chất lượng khám chữa bệnh cho cộng đồng, New-Telecom phát triển hệ thống chẩn đốn hình ảnh từ xa (TeleRad) nhằm phục vụ cho quá trình chẩn đốn hình ảnh và hỗ trợ điều trị bệnh từ xa. TeleRad là một hệ thống phần mềm, thực hiện kết nối giữa các bệnh viện, phòng khám tuyến dưới với bệnh viện trung tâm. TeleRad cung cấp cho bác sỹ ứng dụng đọc ảnh y khoa có định dạng DICOM nhận được từ bệnh viện tuyến dưới và trả kết quả chẩn đoán qua đường truyền Internet. Khi sử dụng hệ thống này, đối với các cơ sở y tế sẽ rút ngắn thời gian trả kết quả cho bệnh nhân, nâng cao chất lượng khám chữa bệnh. Đối với bệnh nhân sẽ nhận được kết quả chẩn đoán từ các bác sỹ hàng đầu mà không cần đến các bệnh viện trung tâm.

Thăm khám cơ động: Hiện nay, việc chăm sóc sức khỏe cho bệnh nhân đang gặp khó khăn do bị giới hạn bởi các yêu tố nhân lực, thiết bị và vị trí địa lý . Vì vậy, hệ thống hỗ trợ mổ và thăm khám (Newtel Mobile Station) của New-Telecom với tính cơ động cho phép truyền thơng tin y tế và tương tác hình ảnh/âm thanh hai chiều giữa phòng mổ, phòng khám với phòng hội chẩn. Hệ thống hỗ trợ mổ và thăm khám là hệ thống tích hợp dành cho y tế từ xa, bao gồm chức năng xử lý tập trung các hình ảnh tại phịng mổ (trộn hình, chọn cảnh), gửi thơng tin y tế từ phịng khám kết hợp với chức năng tương tác hình ảnh/âm thanh hai chiều, cho phép các bệnh viện/trung tâm y tế cung cấp và sử dụng dịch vụ hỗ trợ chẩn đoán từ xa chất lượng cao thông qua các hạ tầng mạng khác nhau như mạng LAN, Internet, 3G/4G.

Theo dõi sức khỏe: Giải pháp theo dõi sức khỏe từ xa của New-Telecom cung cấp các công cụ kết nối giữa bệnh nhân với y tá, bác sỹ và các cơ sở y tế. Giải pháp được xây dựng trên các công nghệ mới nhất như điện toán đám mây, big data, Internet of Thing.

3

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

Với giải pháp của New-Telecom, bệnh nhân tại bất cứ đâu đều có thể lựa chọn kết nối với đội ngũ bác sỹ có trình độ chuyên môn cao để được tư vấn, thăm khám trực tuyến thông qua ứng dụng trên điện thoại di động, đồng thời giúp bệnh nhân theo dõi thường xuyên các chỉ số sức khỏe và quản lý việc sử dụng thuốc, hỗ trợ bệnh nhân và người thân trong việc kiểm sốt, dự phịng và điều trị bệnh tại nhà. Giải pháp của New-Telecom sẽ mở rộng khả năng cung cấp dịch vụ y tế chất lượng cao tới mọi bệnh nhân. Đảm bảo người bệnh được can thiệp sớm hơn, chăm sóc đầy đủ hơn và dự phịng bệnh tốt hơn. Giải pháp góp phần làm tăng nhận thức của bệnh nhân về sức khỏe bản thân, qua đó làm tăng chất lượng y tế cộng đồng, giảm tỷ lệ khám/tái khám của bệnh nhân, tiết kiệm chi phí cho chính phủ, bảo hiểm và bệnh nhân.

b. Hội nghị truyền hình

- Phát triển trên nền tảng kế thừa giải pháp của các hãng hàng đầu thế giới trong ngành cơng nghiệp hội nghị truyền hình. Giải pháp của New-Telecom giúp tối ưu chi phí đầu tư với quy mô triển khai (lớn, mở rộng), đồng thời giúp giải quyết các rào cản truyền thống như chi phí đầu tư, vận hành và việc tương thích giữa các hệ thống hội nghị truyền hình.

- Hệ thống hội nghị truyền hình của New-Telecom có thể được áp dụng vào các lĩnh vực:

Hội nghị, giao ban trực tuyến Đào tạo trực tuyến từ xa

Chăm sóc y tế từ xa: người bệnh có thể được khám bệnh, chẩn đốn hay thậm chí phẩu thuật gián tiếp từ các chuyên gia y tế

Truyền hình trực tiếp sự kiện

Các cơng việc và lĩnh vực u cầu trao đổi thơng tin, hình ảnh, âm thanh

+ Phát hiện âm thanh: + Theo dõi tình trạng camera + Phân biệt người và phương tiện - Điện toán đám mây

+ 1000000+ người dùng + 1000000+ camera an ninh + 1000000+ gigabyte lưu trữ

4

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

- Siêu dữ liệu:

+ Tìm kiếm siêu nhanh giữa hàng nghìn địa điểm + Tìm kiếm theo nhiều bộ lọc khác nhau + Khơng giới hạn số lượng danh sách nhóm người

<b>1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý</b>

<b>Sơ đồ 1: Cơ cấu tổ chức của công ty Cổ phần Viễn thơng New-Telecom</b>

(Nguồn: Phịng Kinh doanh) - Tổng Giám Đốc:

Tổng Giám đốc quyết định mọi hoạt động kinh doanh, xây dựng và quản lý cơ cấu công ty, xây dựng và duy trì các mối quan hệ hợp tác. Tổng Giám đốc có vị trí quản lý điều hành cao nhất và chịu trách nhiệm cho thành công chung của công ty. Là người quyết định các vấn đề liên quan đến công việc kinh doanh hàng ngày của công ty. Quyết định tuyển dụng hoặc thay đổi vị trí công tác đối với những nhân viên cấp dưới. Chịu trách nhiệm về các mặt hoạt động của công ty trước pháp luật. Xây dựng các chiến lược kinh doanh doanh thích hợp, đảm bảo tính nhất quán của chúng với các mục tiêu ngắn hạn và dài hạn. Giám sát tất cả các hoạt động vận hành và kinh doanh, đảm bảo được mục tiêu kinh doanh phù hợp với chiến lược và sứ mệnh chung.Đưa ra các quyết định đầu tư hợp lý để thúc đẩy doanh thu và tăng lợi nhuận. Điều chỉnh hành lang pháp lý và các quy định trong công ty để đảm bảo doanh nghiệp đi đúng với giá trị cốt lõi và văn hóa, duy trì kỷ luật để tiến tới mục tiêu kinh doanh. Xây dựng các

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

mối quan hệ tin cậy với các đối tác chính. Phân tích sự cố và cung cấp các giải pháp để đảm bảo công ty tồn tại và phát triển.

- Giám đốc:

Mỗi phịng ban có một Giám đốc. Giám đốc của mỗi phòng ban là người trực tiếp kiểm tra, giám sát các hoạt động hàng ngày của các phòng ban, là người điều hành hoạt động của phòng ban và chịu trách nhiệm trực tiếp giải quyết các hoạt động kinh doanh, hoạt động tài chính, các vấn đề liên quan đến phịng ban đó. Đồng thời là người đưa ra các phương hướng, kế hoạch phát triển của phòng ban sao cho phù hợp với phương hướng, kế hoạch phát triển của tồn cơng ty.

- Phịng Kinh doanh và Marketing:

Thiết lập mạng lưới kinh doanh, thu thập thông tin thị trường, tổng hợp thông tin về đối thủ và sản phẩm cạnh tranh, từ đó đưa ra phương án kinh doanh tối ưu nhất cho công ty. Xây dựng kế hoạch kinh doanh nhằm đạt mục tiêu doanh số, tối ưu quy trình bán hàng, báo cáo kết quả kinh doanh cho giám đốc phòng ban. Hoạch định chiến lược quảng cáo tiếp thị, khảo sát, phân tích, đánh giá thị trường, xây dựng, phát triển uy tín thương hiệu công ty, nhãn hiệu sản phẩm để đạt được mục tiêu chiến lược chung cho tồn cơng ty. Sáng tạo nội dung, hình ảnh và thơng điệp cho các chiến dịch quảng bá thương hiệu. Chăm sóc các kênh truyền thông: facebook, website,... Lên kế hoạch, vận hành và quản lý công cụ quảng cáo (FB ads, Google Ads,.…). Tìm kiếm và phát triển các kênh marketing mới theo xu hướng phát triển của thị trường.

- Phòng Kỹ thuật:

Quản trị hệ thống kỹ thuật và quản lý các hoạt động liên quan đến kỹ thuật và công nghệ của công ty; đảm bảo những nghiệp vụ được thực hiện trên nền tảng kỹ thuật của công ty hoạt động chính xác, hiệu quả và ổn định, nhanh chóng phát hiện và sửa chữa những sự cố, trục trặc của hệ thống, không để hoạt động sản xuất kinh doanh xảy ra tình trạng gián đoạn, hạn chế tối đa thiệt hại cho công ty. Nghiên cứu, xây dựng phương án thi công, phương án kỹ thuật cho các dự án. Lập và thẩm định các hồ sơ thiết kế kỹ thuật. Quản lý, giám sát kỹ thuật các dự án máy móc, thiết bị mới. Thiết lập định kỳ mức kỹ thuật và đảm bảo các vấn đề kỹ thuật của hệ thống máy móc, thiết bị. Phối hợp với các phịng ban khác để hồn thiện kế hoạch, phương án xây dựng hệ thống kỹ thuật. Theo dõi, kiểm tra và giám sát quá trình thực hiện dự án, đảm bảo vấn đề kỹ thuật, tiến độ, thiết bị… trong dự án. Theo dõi, bảo trì, sửa chữa và nâng cấp thay mới hệ thống thiết bị theo định kỳ hoặc khi có dấu hiệu bị hư hỏng. Giải quyết các vấn đề, sự cố liên quan đến hệ thống kỹ thuật, máy móc, thiết bị.

- Phịng Kế tốn:

Ghi chép, tính tốn, và báo cáo tình hình hiện có. Ghi chép tình hình luân chuyển và sử dụng tài sản, tiền vốn. Ghi chép lại tồn bộ q trình sử dụng vốn của

6

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

cơng ty. Kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh. Kiểm tra kế hoạch thu chi tài chính. Kiểm tra việc giữ gìn và sử dụng tài sản, vật tư, tiền vốn. Phát hiện kịp thời những hiện tượng lãng phí. Ngăn ngừa những vi phạm chế độ, quy định của Công ty. Phổ biến chính sách, chế độ quản lý của nhà nước với các bộ phận liên quan khi cần thiết. Cung cấp các số liệu, tài liệu cho việc điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh. Kiểm tra, phân tích hoạt động kinh tế tài chính, phục vụ cơng tác lập và theo dõi kế hoạch. Cung cấp số liệu báo cáo cho các cơ quan theo chế độ kế toán hiện hành. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cho cấp trên.

- Phòng Nhân sự:

+ Lâ £p kế hoạch và thực hiê £n viê £c tuyển dụng nhân sự cho công ty: Nhiệm vụ quan trọng nhất của phòng nhân sự là lập kế hoạch và xây dựng chiến lược nhằm thu hút nhân tài cho doanh nghiệp. Các nhân viên nhân sự sẽ phối hợp các bộ phận khác trong công ty để xác định nhu cầu tuyển dụng, thiết kế bảng mô tả công việc cho từng vị trí nhân viên, từ đó đưa ra kế hoạch tuyển dụng phù hợp nhất. Phòng nhân sự sẽ kết hợp với các bộ phận khác tổ chức quá trình tuyển dụng, chịu trách nhiệm tham vấn và giám sát tồn bộ q trình tuyển dụng.

+ Đào tạo và phát triển chất lượng nguồn nhân lực: Đào tạo và phát triển là việc tạo cho nhân viên cơ hội học tập để cải thiện và nâng cao năng lực nhằm thực hiện vai trò và nhiệm vụ của họ tốt hơn. Đồng thời giúp họ phát triển trình độ và kỹ năng để thực hiện các công việc phức tạp hơn trong tương lai. Mục tiêu của hoạt động đào tạo là nhằm đáp ứng các nhu cầu cơng việc trước mắt của doanh nghiệp. Trong khi đó phát triển nguồn nhân lực hướng tới các công việc trong hiện tại và tương lai, mục tiêu nhằm đáp ứng các nhu cầu trong dài hạn của doanh nghiệp.

+ Duy trì và quản lý hoạt đơ £ng của nguồn nhân lực: Phòng nhân sự sẽ phối hợp với các bộ phận khác trong việc tiến hành triển khai, sắp xếp điều động nhân sự sao cho phù hợp để hồn thành các mục tiêu chiến lược của cơng ty. Đồng thời cịn hướng dẫn, phổ biến các chính sách nhân sự cho các bộ phận và nhân viên trong cơng ty, chịu trách nhiệm kiểm sốt, đơn đốc mọi người thực hiện. Chịu trách nhiệm xây dựng hệ thống thang lương, bảng lương, thiết lập và xây dựng các chính sách khen thưởng, ký luật, phúc lợi, đánh giá năng lực nhân viên phù hơp với hiệu quả để khích lệ tinh thần làm việc của nhân viên. Ban hành các văn bản, quy định cũng như bổ sung các vấn đề khác nhằm đảm bảo công ty tuân thủ đúng các quy định của nhà nước về luật lao động. + Quản lý thông tin, hồ sơ nhân sự trong cơng ty: Khi có thêm nhân sự mới gia nhập vào cơng ty, phịng nhân sự có nhiệm vụ chủ động cập nhật các thông tin liên quan đến nhân sự đó vào hệ thống của cơng ty. Điều này nhằm phục vụ cho công tác quản lý, phân công, sắp xếp công việc được thuận lợi. Đồng thời, toàn bộ hồ sơ của

7

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

nhân viên cũng cần được lưu trữ, cập nhật theo các mẫu theo đúng quy trình quản lý của cơng ty.

<b>1.4. Kết quả thực hiện nhiệm vụ của doanh nghiệp/Tình hình tài chính và kết quảhoạt động sản xuất kinh doanh</b>

Doanh thu và lợi nhuận của cơng ty có sự thay đổi qua các năm cụ thể: Mặc dù giai đoạn 2020-2021 là giai đoạn bị ảnh hưởng rất lớn của dịch Covid-19, nhưng doanh thu vẫn tăng liên tục nhờ vào việc tích cực tìm kiếm và gia tăng số lượng khách hàng, khai thác tối đa thị trường khách hàng tiềm năng hiện có. Đồng thời, việc doanh thu năm sau lớn hơn năm trước chứng tỏ các chính sách, phương pháp kinh doanh mà công ty đang theo đuổi vận hành là đúng đắn, có hiệu quả, cần được phát triển trong tương lai.

Chi phí trong giai đoạn từ năm 2020 đến năm 2021 giảm cho thấy nguồn chi của công ty năm sau ít hơn năm trước. Điều này cũng dễ hiểu vì từ cuối năm 2019 dịch Covid-19 bùng phát ảnh hưởng nhiều đến tất cả các doanh nghiệp. Vì vậy cơng ty phải kiểm sốt chặt chẽ, chi tiết các nguồn tiền để mang lại lợi nhuận nhiều nhất, hiệu quả nhất.

Bảng 2. Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2020-2021 (Phụ lục 2).

<b>2. Tìm hiểu về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp2.1. Vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh</b>

- Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong 3 năm gần nhất Tên người nộp thuế: Công ty Cổ phần Viễn thông New-Telecom Mã số thuế: 0105184322

Bảng 3. Báo cáo tài chính năm 2019-2021 (Phụ lục 3)

Thời gian qua nền kinh tế thế giới bị ảnh hưởng lớn bởi dịch Covid-19, rất nhiều lĩnh vực kinh doanh và các ngành hàng hóa, dịch vụ bị ảnh hưởng tiêu cực. Đứng trước tình hình khó khăn, New-tel đã mạnh dạn đổi mới phương thức quản lý, các chính sách kinh doanh được thay đổi cho phù hợp trong thời kỳ đại dịch. Nhờ vậy, tình hình sản xuất kinh doanh của công ty đã đạt kết quả cao.

Giai đoạn từ cuối năm 2019 đến năm 2020 là giai đoạn Covid-19 hoành hành nên lợi nhuận của cơng ty có sự sụt giảm từ 3.768.956.473 (VNĐ) xuống còn 2.167.686.471 (VNĐ). Đây là lúc cơng ty tập trung hồn thành các đơn hàng cịn tồn đọng và chăm sóc tốt khách hàng cũ để vượt qua thời kỳ dịch bệnh khó khăn. Năm 2021, khi các biện pháp giãn cách được nới lỏng và dịch bệnh đã giảm, công ty tiến hành đẩy mạnh việc tìm kiếm khách hàng tiềm năng mới và nghiên cứu sản phẩm. Nhờ hướng đi đúng đắn nên lợi nhuận năm 2021 tăng mạnh lên 6.166.757.019 (VNĐ).

8

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>2.2. Vấn đề liên quan đến hoạt động Marketing</b>

a. Hình thức bán hàng, kênh phân phối

Mặc dù chủ đạo của Công ty là ký kết với các doanh nghiệp trong và ngoài nước nhưng New-tel vẫn sản xuất và phân phối theo 2 kênh đó là:

Trực tiếp cho người tiêu dùng cuối cùng.

Gián tiếp thông qua nhà bán lẻ là các đại lý chuyên phân phối phần mềm. Điều này được thể hệ thông qua một số khách hàng của Công ty tại bảng 4. Bảng 4. Hệ thống một số khách hàng lớn của New-tel tính đến 10/2021 (Phụ lục 4)

b. Chính sách Marketing Nghiên cứu thị trường:

Nghiên cứu thị trường là công cụ kinh doanh thiết yếu và là công việc cần làm trong một thị trường cạnh tranh, nơi có quá nhiều sản phẩm phải cạnh tranh gay gắt để dành sự chấp nhận mua hoặc sử dụng của khách hàng. Do đó, càng hiểu rõ về thị trường và khách hàng tiềm năng thì càng có cơ hội thành cơng.

Nghiên cứu thị trường tại công ty Cổ phần Viễn thông New-tel:

- Nghiên cứu thị trường khách hàng: là việc nghiên cứu về người mua hay người sẽ mua sản phẩm, dịch vụ của công ty. Newtel chia khách hàng làm 2 nhóm là khách hàng tổ chức và khách hàng hộ gia đình. Khách hàng tổ chức mua hàng với số lượng lớn, do nhu cầu của tổ chức lớn, hoặc dùng để kinh doanh, bán lại,… Còn khách hàng hộ gia đình mua với số lượng nhỏ và sẽ là người tiêu dùng cuối cùng.

- Lựa chọn thị trường mục tiêu: Thị trường cạnh tranh là sự ganh đua gay gắt giữa tất cả các doanh nghiệp để dành lợi thế về các yếu tố sản xuất, khách hàng, thị phần, lợi nhuận,…

- Lựa chọn nguồn hàng: Nguồn hàng là yếu tố đầu tiên ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh, chất lượng nguồn hàng tốt giúp đạt được sự hài lòng của khách hàng, giá thành vừa phải giúp doanh nghiệp hoạt động có lợi nhuận. Cơng ty lựa chon những nhãn hàng uy tín có tên tuổi trên thị trường đã khẳng định được vị thế cũng như niềm tin cho người tiêu dùng.

Sau khi thu thập các thông tin, dữ liệu liên quan đến thị trường, tất cả dữ liệu được Newtel tập hợp xử lí, và phân tích. Từ đó Cơng ty có thể biết được thị trường nào có triển vọng đối với sản phẩm của mình, thị phần mà cơng ty có thể đạt được, các đối thủ cạnh tranh và tỉ trọng thị trường các đối thủ cạnh tranh đó để Cơng ty có những biện pháp, chính sách phù hợp để đưa sản phẩm của mình đến tay người tiêu dùng một cách hiệu quả và đạt doanh thu cao.

Chiến lược về giá và chất lượng dịch vụ: 9

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

Newtel đưa ra các mức giá khác nhau cho sản phẩm, dịch vụ của mình để lơi kéo khách hàng. Với những đoạn thị trường khác nhau sẽ được áp dụng các mức giá khác nhau, hay công ty sẽ đưa ra nhiều sản phẩm, dịch vụ khác nhau với mức giá khác nhau để khách hàng có thêm nhiều sự lựa chọn.

Ngày nay các nhà cung cấp dịch vụ ngày càng chú trọng vào xu thế cạnh tranh về chất lượng dịch vụ. Vì nó bền vững và tạo được nhiều khách hàng trung thành. Do nhu cầu của khách hàng ngày càng cao, nên khách hàng không đòi hỏi mức giá thấp mà đòi hỏi ngày càng cao về chất lượng sản phẩm, dịch vụ mà mình sử dụng. Do vậy, để giữ chân khách hàng, Newtel luôn đặt chất lượng sản phẩm, dịch vụ của công ty lên trên hết.

Quảng cáo:

Các sản phẩm của doanh nghiệp ra mắt có thành cơng hay khơng, có được người tiêu dùng đón nhận hay khơng phụ thuộc rất lớn vào việc truyền thơng quảng cáo về sản phẩm đó. Dưới đây là các bước Newtel quảng cáo các sản phẩm của mình: - Bước 1: Xác định rõ mục tiêu của chiến dịch quảng cáo

Mục tiêu thông tin: quảng bá thông tin về mặt hàng, dịch vụ, sự kiện… đến với đối tượng, người tiêu dùng mục đích là nội dung được dùng nhiều trong các chiến dịch truyền thơng marketing cho mặt hàng mới.

Mục đích thuyết phục: thuyết phục, lôi kéo đối tượng, người sử dụng mục tiêu mua mặt hàng, dịch vụ hoặc đơn giản chỉ là suy nghĩ theo khái niệm của nội dung quảng cáo.

Mục đích gợi nhớ: cài vào bộ nhớ của đối tượng mục tiêu, người tiêu dùng mục đích một nội dung nhất định. Thơng tin ấy có khả năng là tên doanh nghiệp, nhãn hiệu sản phẩm, tên cơng ty,…

Mục đích so sánh và tấn công sản phẩm đối thủ cạnh tranh: so sánh lợi ích, cơng dụng sản phẩm của doanh nghiệp với mặt hàng của đối thủ chung ngành. - Bước 2: Tạo ra ngân sách cho chiến dịch quảng cáo

Tiền của thực hiện truyền thông marketing và lượng doanh thu nhờ vào quảng cáo.

Tiền của thực hiện truyền thông marketing và lượng doanh thu nhờ vào quảng cáo.

Tiền của hành động quảng cáo thường bao gồm: chi phí thuê các Agency làm truyền thông marketing, tiền phương tiện truyền thông, tiền thuê diễn viên, tiền của đạo cụ, máy móc… Cơng ty ln phải ước tính được lượng doanh thu nhờ vào truyền thông marketing (cả trong lâu dài, lẫn ngắn hạn) để hiểu được có nên bắt đầu hành động chiến dịch truyền thông marketing hay không. - Bước 3: Xây dựng chiến lược truyển thông Marketing

10

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

Thiết kế thông điệp truyền thông marketing: Thông điệp quảng cáo là tiêu chí cốt lõi của chiến dịch truyền thơng. Một chiến dịch truyền thông cho dù được đầu tư với quy mô rầm rộ bao nhiêu mà thông điệp sơ sài, phức tạp, gây hiểu nhầm, khơng phù hợp với văn hóa, tơn giáo, luật pháp đều sẽ trở thành thất bại.

- Bước 4: Kiểm duyệt đo lường và đánh giá trong lúc và sau quảng cáo:

Cơng ty ln phải theo dõi q trình chạy chiến dịch truyền thơng marketing để có khả năng hành động kịp thời trong hoàn cảnh xảy ra sự cố như trục trặc kỹ thuật, sau thời điểm, thời lượng truyền thông marketing, người sử dụng phản ánh và khiếu nại về quảng cáo…

Việc nhận xét mức độ thành công của chiến dịch quảng cáo dựa trên các tiêu chí: Thái độ khách hàng: ủng hộ, kích thích, phản đối, thờ ơ,…

Doanh thu sản phẩm: tăng nhẹ, tăng đột biến, không tăng không giảm, giảm bớt, giảm mạnh.

<b>2.3. Vấn đề liên quan đến hoạt động quản trị nhân sự</b>

Nhân sự là bộ phận trong cơng ty có nhiệm vụ tìm kiếm, sàng lọc, tuyển dụng và đào tạo nhân viên mới cũng như quản lý các phúc lợi của người lao động. Khi một công ty thực hiện thay đổi cơ cấu hay mở rộng quy mô nhân sự để tận dụng lợi thế cạnh tranh, HR sẽ đóng vai trị chủ chốt giúp doanh nghiệp đương đầu với những thay đổi bất ngờ của môi trường và giải quyết nhu cầu tuyển dụng nhân sự chất lượng cao.

Nhân sự là bộ phận khơng thể thiếu trong mọi doanh nghiệp có quy mô và lĩnh vực hoạt động khác nhau. Bộ phận này tập trung vào việc tối đa hiệu quả, năng suất của người lao động và xử lý tất cả các vấn đề phát sinh liên quan đến nhân sự. Bằng việc quản lý hiệu quả nguồn lực giá trị nhất của doanh nghiệp là con người, phòng nhân sự sẽ giúp cơng ty hoạt động một cách có tổ chức và đạt được các mục tiêu kinh doanh. Công ty Newtel cũng không ngoại lệ. Hoạt động nhân sự tại công ty được quan tâm, chú trọng rất nhiều để đảm bảo tiến trình cơng việc khơng bị ngắt quãng vì vấn đề nhân sự.

Bảng 5. Thực trạng nguồn nhân lực tại New-tel (Phụ lục 5).

Thông qua số liệu bảng 5 ta thấy tổng số lao động thay đổi qua từng năm. Năm 2018 là 56 người, năm 2019 là 70 người (tăng 14 người so với 2018), năm 2020 là 70 người (do ảnh hưởng của dịch Covid nên vấn đề nhân sự khơng có sự thay đổi nhiều).

<b>2.3.1. Hoạt động tuyển dụng, đào tạo và bồi dưỡng nhân sự</b>

<i>2.3.1.1. Tuyển dụng nhân sự</i>

11

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>Sơ đồ 2: Quy trình tuyển dụng nhân sự tại New-tel</b>

(Nguồn: Phòng Nhân sự) Nhân viên tuyển dụng của phòng nhân sự tại New-tel sẽ phải thực hiện các công việc sau:

- Lập kế hoạch và triển khai công tác tuyển dụng đáp ứng nhu cầu hoạt động, phát triển của công ty.

- Đăng thông tin tuyển dụng trên các kênh, cung cấp đầy đủ thông tin cho ứng viên, tiếp cận với ứng viên tiềm năng.

- Sàng lọc CV và lưu trữ hồ sơ ứng viên. - Sắp xếp lịch phỏng vấn cho ứng viên.

- Thực hiện sơ tuyển ứng viên trực tiếp hoặc qua điện thoại. - Kiểm tra, đánh giá năng lực của ứng viên.

- Tổ chức các sự kiện nhằm thu hút nhân sự.

- Xây dựng mạng lưới ứng viên tiềm năng phục vụ nhu cầu tuyển dụng. - Soạn thảo văn bản, các loại thư từ: thư xác nhận, thư từ chối, báo cáo tuyển dụng.

- Liên kết với các nguồn cung ứng nhân lực chất lượng: trường đại học, cao đẳng, đơn vị đào tạo nghề,…phù hợp với lĩnh vực kinh doanh của đơn vị.

- Giải quyết các vấn đề liên quan tới pháp lý trong tuyển dụng.

12

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

Nhờ có quy trình tuyển dụng nhân sự hợp lý nên nguồn nhân sự tại New-tel luôn được đảm bảo và đáp ứng kịp thời. Kết quả tuyển dụng nhân sự giai đoạn 2019-2021 được thể hiện tại bảng 6.

Bảng 6. Kết quả tuyển dụng và nhu cầu tuyển dụng nhân lực tại New-tel (Phụ lục 6)

<i>2.3.1.2. Đào tạo nhân sự</i>

Một số công việc về đào tạo nhân sự ở New-tel:

- Lên kế hoạch và triển khai các khóa, lớp đào tạo cho nhân viên nhằm nâng cao kiến thức, kỹ năng để đáp ứng yêu cầu công việc.

- Xây dựng giáo án đào tạo, đảm bảo kế hoạch đào tạo diễn ra đúng kế hoạch. - Theo dõi, đánh giá chất lượng các chương trình đào tạo đã thực hiện. - Hướng dẫn nội quy, đào tạo nghiệp vụ và phổ biến văn hóa doanh nghiệp cho nhân viên mới.

Các hình thức đào tạo và nội dung đào tạo nhân sự tại New-tel được thể hiện rõ tại bảng 7.

Bảng 7. Những hình thức đào tạo và nội dung đạo tạo nhân sự tại New-tel (Phụ lục 7)

<i>2.3.1.3. Bồi dưỡng nhân sự</i>

a. Chính sách nhân sự

Cơng ty thực hiện chế độ làm việc 44 tiếng/tuần. Chế độ nghỉ Lễ, phép và nghie khác tuân thủ theo quy định của Bộ luật lao động. Nhân viên đến nơi làm việc phải mặc đồng phục theo quy định và nghiêm túc chấp hành kỷ luật công ty, cụ thể như sau: Nêu cao tinh thần trách nhiệm, tính đồn kết nội bộ để hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ được giao.

Tuân thủ tuyệt đối sự phân công công việc và điều động của cấp trên.

Báo cáo đầy đủ và trung tâm thực hiện nhiệm vụ được giao. Khi gặp khó khăn trong công việc phải xin ý kiến chỉ đạo của cấp trên để giải quyết kịp thời.

Cán bộ đặc trách công tác chuyên môn nghiệp vụ không được lợi dụng chức quyền để nhận hoa hồng, tiền bồi dưỡng từ bất kỳ tổ chức, cá nhân nào dưới bất kỳ hình thức nào gây mất uy tín cho cơng ty.

Khơng được dùng danh nghĩa của công ty để làm việc cá nhân. Nghiêm cấm các hành vi gian dối dối trong lao động và trong tác nghiệp dẫn đến thiệt hại về tài sản và lợi ích của Cơng ty.

Nghiêm cấm mọi hình thức tiết lộ thơng tin, tự ý mang tài liệu ra khỏi văn phòng làm việc hoặc cung cấp thơng tin của Cơng ty ra bên ngồi khi chưa có sự đồng ý của cấp trên.

Giữ bí mật kinh doanh của Công ty. 13

</div>

×