Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.51 MB, 117 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">
<b>NHÀ XUẤT BẢN KHOA HỌC VÀ KỸ THUẬT </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">Để thường xuyên tiến hành đổi mới nội dung, chương trình và phương pháp giảng dạy nhằm nâng cao chất lượng đào tạo, tập thể giảng viên môn học Kinh tế vĩ mô của Bộ môn Kinh tế, Khoa Kinh tế và Quản trị kinh doanh, Trường Đại học
<i>Lâm nghiệp đã biên soạn cuốn “Bài giảng Kinh tế vĩ mô I” xuất bản năm 2021. </i>
Cuốn sách đã phục vụ tốt cho quá trình giảng dạy và học tập của các sinh viên trong khoa cũng như đáp ứng được yêu cầu tham khảo, bổ túc kiến thức cho các cá nhân có quan tâm. Để giúp sinh viên, học viên nắm được kiến thức lý thuyết một cách đầy đủ và có thể tự kiểm tra, vận dụng các lý thuyết để giải thích các vấn đề kinh tế
<i>vĩ mô vào giải quyết các tình huống thực tế, chúng tơi biên soạn cuốn “Bài tập Kinh tế vĩ mô I”. </i>
<i>Cuốn sách được biên soạn dựa trên cơ sở lý thuyết cơ bản của cuốn “Bài giảng Kinh tế vĩ mô I” và dựa trên tham khảo một số cuốn bài tập, ngân hàng đề thi </i>
và hướng nghiên cứu viết cho các cuốn giáo trình đang được sử dụng rộng rãi trong nước. Các câu hỏi đã được sửa đổi cho phù hợp với khung chương trình giảng dạy. Cuốn sách này sẽ đặc biệt có ích cho các bạn sinh viên, học viên trong q trình ơn tập cho bài thi kết thúc học phần môn học Kinh tế vĩ mô I. Cuốn sách bao gồm 7 chương:
- Chương 1: Khái quát về kinh tế học vĩ mô;
- Chương 2: Tổng sản phẩm và thu nhập quốc dân; - Chương 3: Sản lượng cân bằng trong nền kinh tế; - Chương 4: Thị trường tiền tệ;
- Chương 5: Thất nghiệp và lạm phát; - Chương 6: Mơ hình tổng cung - tổng cầu; - Chương 7: Chính sách kinh tế vĩ mô.
Để tạo thuận lợi cho việc sử dụng cuốn sách, với mỗi chương ở đây tương ứng
<i>với một chương trong cuốn “Bài giảng Kinh tế vĩ mô I”. Mỗi chương gồm có 3 </i>
phần: .
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">Cuốn tài liệu này được biên soạn bởi tập thể giảng viên môn Kinh tế vĩ mô, Khoa Kinh tế và Quản trị kinh doanh, Trường Đại học Lâm nghiệp.
1. TS. Nguyễn Văn Hợp chủ biên, biên soạn Chương 5 và Chương 7; 2. TS. Đặng Thị Hoa biên soạn Chương 1 và Chương 3;
3. ThS. Vũ Thị Thúy Hằng biên soạn Chương 2 và Chương 6; 4. ThS. Hoàng Thị Dung biên soạn Chương 4.
Chúng tơi tin rằng cuốn sách này sẽ giúp ích rất nhiều cho các bạn sinh viên, học viên trong q trình học tập và nghiên cứu mơn học Kinh tế vĩ mô I. Mặc dù nhóm tác giả đã rất cẩn trọng và nghiêm túc trong quá trình biên soạn, nhưng chắc chắn cuốn sách khơng thể tránh khỏi những thiếu sót. Chúng tơi chân thành cảm ơn các ý kiến đóng góp, phê bình của các nhà khoa học, các đồng nghiệp và bạn đọc để cuốn sách ngày càng được hồn thiện hơn.
Mọi ý kiến bổ sung, góp ý xin gửi về mail: Thay mặt nhóm biên soạn
<b>TS. Nguyễn Văn Hợp </b>
Phó Trưởng Khoa Kinh tế và Quản trị kinh doanh, Trường Đại học Lâm nghiệp
.
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6"><b>KHÁI QUÁT VỀ KINH TẾ HỌC VĨ MÔ </b>
1.1. Một số khái niệm cơ bản ... 11 1.2. Câu hỏi ôn tập lý thuyết ... 12 1.3. Bài tập thực hành và tình huống ... 13
<i>Chương 2 </i>
<b>TỔNG SẢN PHẨM VÀ THU NHẬP QUỐC DÂN </b>
2.1. Một số khái niệm cơ bản ... 15 2.2. Câu hỏi ôn tập lý thuyết ... 17 2.3. Bài tập thực hành và tình huống ... 18
<i>Chương 3 </i>
<b>SẢN LƯỢNG CÂN BẰNG TRONG NỀN KINH TẾ </b>
3.1. Một số khái niệm cơ bản ... 25 3.2. Câu hỏi ôn tập lý thuyết ... 26 3.3. Bài tập thực hành và tình huống ... 27
<i>Chương 4 </i>
<b>THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ </b>
4.1. Một số khái niệm cơ bản ... 35 4.2. Câu hỏi ôn tập lý thuyết ... 36 4.3. Bài tập thực hành và tình huống ... 37
<i>Chương 5 </i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7"><b>THẤT NGHIỆP VÀ LẠM PHÁT</b>
5.1. Một số khái niệm cơ bản ... 52
5.2. Câu hỏi ôn tập lý thuyết ... 54
5.3. Bài tập thực hành và tình huống ... 54
Câu hỏi thảo luận ... 63
<i>Chương 6 </i> <b>MƠ HÌNH TỔNG CUNG - TỔNG CẦU </b> 6.1. Một số khái niệm cơ bản ... 64
6.2. Câu hỏi ôn tập lý thuyết ... 67
6.3. Bài tập thực hành và tình huống ... 67
<i>Chương 7 </i> <b>CHÍNH SÁCH KINH TẾ VĨ MÔ </b> 7.1. Một số khái niệm cơ bản ... 75
7.2. Câu hỏi ôn tập lý thuyết ... 77
7.3. Bài tập thực hành và tình huống ... 77
<b>Phần 2 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM </b> Tài liệu tham khảo ... 115
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">AE Aggregate Estimated Tổng chi tiêu dự kiến
BoP Balance of Payments Cán cân thanh toán
CPI Comsumer Price Index Chỉ số giá tiêu dùng
D<sub>L </sub> Demand of Labor Cầu lao động
E Nominal exchange rate Tỷ giá hối đoái danh nghĩa e Real exchange rate Tỷ giá hối đoái thực
G Government expenditure Chi tiêu của Chính phủ Gt Economic Growth Rate Tốc độ tăng trưởng kinh tế GDP Gross Domestic Product Tổng sản phẩm quốc nội
GDPn Nomal Gross Domestic Product Tổng sản phẩm quốc nội danh nghĩa GDPr Real Gross Domestic Product Tổng sản phẩm quốc nội thực
GNP Gross National Product Tổng sản phẩm quốc dân
PI Personal Income Thu nhập cá nhân
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9"><b>Ký hiệu Tiếng Anh Tiếng Việt </b>
Q Quantity of output Sản lượng/số lượng sản phẩm đầu ra
NNP Net National Product Thu nhập quốc dân ròng S<sub>L </sub> Supply of Labor Cung lao động
Tr Transfer Expenses Chi chuyển nhượng/trợ cấp
Yd Disposable Yied Thu nhập khả dụng Y* Potential Yied Sản lượng tiềm năng
U Unemployment Rate Tỷ lệ thất nghiệp Un Natural Unemployment Thất nghiệp tự nhiên
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">1) Kinh tế học là môn học nghiên cứu cách thức con người và xã hội sử dụng các nguồn lực khan hiếm như thế nào để sản xuất ra của cải và phân phối chúng cho các thành viên trong xã hội. Do vậy, có thể nói khoa học kinh tế là khoa học lựa chọn hay giải bài toán tối ưu.
2) Kinh tế học thực chứng là việc mô tả, phân tích các sự kiện, những mối quan hệ trong nền kinh tế và để trả lời những câu hỏi "Là bao nhiêu? Là gì? Như thế nào?". Kinh tế học thực chứng giải thích sự hoạt động của nền kinh tế một cách khách quan và khoa học.
3) Kinh tế học chuẩn tắc đề cập đến sự lựa chọn và để trả lời câu hỏi "Nên làm cái gì?". Kinh tế học chuẩn tắc giải thích sự hoạt động của nền kinh tế theo những nhận định chủ quan của con người.
4) Kinh tế học vi mô nghiên cứu hoạt động của các tế bào trong nền kinh tế (doanh nghiệp, cơng ty, hộ gia đình...) và nghiên cứu những yếu tố quyết định giá cả trong các thị trường riêng lẻ...
5) Kinh tế học vĩ mơ nghiên cứu hoạt động của tồn bộ tổng thể nền kinh tế như tăng trưởng kinh tế, sự biến động giá cả hàng hóa, việc làm của cả nước, cán cân thanh toán, tỷ giá hối đoái, tỷ lệ lạm phát...
<i><b>6) N. Gregory Mankiw (2007) đã đưa ra mười nguyên lý cho kinh tế học nói </b></i>
chung, trong đó có sáu nguyên lý liên quan đến kinh tế học vĩ mô. Thị trường thường là một phương thức tốt để tổ chức các hoạt động kinh tế; Chính phủ đơi khi can thiệp làm cho nền kinh tế hoạt động có hiệu quả hơn; trao đổi giao thương với nhau làm cho các quốc gia trở nên tốt hơn; mức sống của một quốc gia tùy thuộc vào khả năng sản xuất hàng hóa và dịch vụ của quốc gia đó; nền kinh tế sẽ có lạm phát nếu chính phủ in tiền; trong ngắn hạn sẽ có sự đánh đổi giữa lạm phát và thất nghiệp.
7) Sản lượng quốc gia là giá trị hàng hóa và dịch vụ được sản xuất ra trong nền kinh tế ở một thời kỳ nhất định nào đó.
8) Lạm phát là sự tăng lên liên tục của mức giá chung theo thời gian.
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">9) Thất nghiệp là từ dùng để chỉ tình trạng của những người đang trong độ tuổi lao động, có khả năng làm việc, đang tìm việc nhưng chưa có việc làm.
10) Đường giới hạn khả năng sản xuất - PPF (đường cong năng lực sản xuất) cho biết khối lượng sản phẩm mà một nền kinh tế đạt được với khối lượng đầu vào và kiến thức công nghệ nhất định.
11) Sản lượng tiềm năng là mức sản lượng tối đa có được khi nền kinh tế đạt tình trạng tồn dụng lao động trong dài hạn.
12) Mục tiêu của kinh tế học vĩ mô; Mỗi quốc gia trong mỗi thời kỳ đều có những mục tiêu cụ thể. Nhìn chung, mỗi quốc gia, mỗi nền kinh tế đều hướng tới năm mục tiêu: hiệu quả, tăng trưởng, ổn định, bình đẳng và mơi trường.
13) Chính sách tài khóa là một cơng cụ của chính sách kinh tế vĩ mô nhằm tác động vào quy mô hoạt động kinh tế thông qua biện pháp thay đổi chi tiêu và/hoặc thuế của chính phủ.
14) Chính sách tiền tệ là chính sách chính phủ quản lý nền kinh tế thông qua việc quản lý cung tiền, lãi suất và hệ thống ngân hàng thông qua ngân hàng trung ương.
15) Chính sách ngoại thương là một hệ thống các nguyên tắc, biện pháp kinh tế, hành chính và pháp luật dùng để thực hiện các mục tiêu đã xác định trong lĩnh vực ngoại thương của một nước trong thời kỳ nhất định.
16) Chính sách thu nhập là chính sách của chính phủ tác động đến tiền công, giá cả thông qua các biện pháp kiểm sốt trực tiếp với mục đích chủ yếu là kiềm chế lạm phát.
17) Mức giá chung của toàn bộ nền kinh tế được thể hiện thông qua các chỉ số giá.
<b>1.2. Câu hỏi ôn tập lý thuyết </b>
1) Hãy cho biết Kinh tế học vĩ mô khác với Kinh tế học vi mô như thế nào? Cho biết mối liên hệ giữa hai nhánh này trong Kinh tế học?
2) Hãy cho biết các nguyên lý của Kinh tế học vĩ mơ? 3) Hãy phân tích Sơ đồ luân chuyển Kinh tế vĩ mô? 4) Hãy nêu các vấn đề chính của Kinh tế học vĩ mơ?
5) Một nền kinh tế thường có các mục tiêu nào? Để thực hiện các mục tiêu đó, chính phủ thường hay dùng các chính sách nào?
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">6) Từ những thông tin trên báo, đài, bạn hãy nêu một ví dụ về một chính sách mà chính phủ đang sử dụng để can thiệp vào nền kinh tế Việt Nam trong thời gian gần đây?
<b>1.3. Bài tập thực hành và tình huống </b>
<b>Bài 1. Những nhận định dưới đây mang tính thực chứng hay mang tính chuẩn tắc? Vì sao? </b>
1) Thu nhập quốc dân của Mỹ chiếm 29% tổng GDP của tồn thế giới.
2) Chính phủ nên mở rộng hình thức xuất khẩu lao động để tạo việc làm cho người dân.
3) Giá dầu thế giới tăng 300% giữa năm 1973 và 1974. 4) Tăng trưởng kinh tế của Việt Nam năm 2019 là 7,02%.
5) Hút thuốc lá có hại cho sức khỏe vì thế cần phải hạn chế và tiến tới loại bỏ nó. Chính phủ nên giảm lãi suất để kích thích đầu tư.
6) Phân phối thu nhập trên thế giới q bất cơng vì các nước nghèo chiếm tới 61% dân số thế giới nhưng chỉ chiếm 6% thu nhập của toàn thế giới.
7) Lạm phát của Việt Nam năm 2011 ở mức phi mã (18%).
8) Chính phủ các nước sử dụng các chính sách tài khóa mở rộng và chính sách tiền tệ nới lỏng để giảm tỷ lệ thất nghiệp.
9) Chính phủ cần có những chính sách ưu đãi đối với những người nghèo. 10) Chính phủ nên giảm lãi suất để kích thích đầu tư.
11) Chính phủ nên tăng chi tiêu công để hỗ trợ nền kinh tế phát triển.
12) Để bảo vệ nền sản xuất trong nước, chính phủ cần phải có chính sách bảo hộ mậu dịch.
13) Giảm cung ứng tiền sẽ kiềm chế được lạm phát.
14) Thuế lợi tức của Việt Nam có nhiều bất hợp lý do vậy phải sử dụng thuế thu nhập doanh nghiệp để thay thế.
<b>Bài 2. Những nhận định dưới đây là vấn đề quan tâm của Kinh tế học vi mô hay vĩ mô? Vì sao? </b>
1) Quyết định của một hộ gia đình về việc tiết kiệm bao nhiêu từ thu nhập họ nhận được.
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">2) Ảnh hưởng của các quy định mà chính phủ áp dụng đối với khí thải ơ tơ. 3) Một quốc gia phát triển có thể được thể hiện ở chi tiêu của người tiêu dùng cao hơn.
4) Ảnh hưởng của tiết kiệm quốc dân cao hơn đối với tăng trưởng kinh tế. 5) Quyết định của một doanh nghiệp về việc thuê bao nhiêu công nhân. 6) Mối quan hệ giữa tỷ lệ lạm phát và tốc độ tăng cung ứng tiền tệ.
7) Người lao động có mức thu nhập cao có thể sẽ mua nhiều hàng xa xỉ hơn. 8) Mức thất nghiệp của toàn bộ khu vực thành thị của Việt Nam tăng nhanh vào cuối những năm 2020.
9) Lãi suất cao trong nền kinh tế có thể làm giảm khuyến khích tăng đầu tư tư nhân.
10) Đánh thuế cao vào các mặt hàng tiêu dùng xa xỉ sẽ hạn chế được tiêu dùng của những mặt hàng này.
11) Năm 2020 do ảnh hưởng của Đại dịch Covid-19, nhiều nước trên thế giới có tăng trưởng kinh tế âm.
12) Doanh nghiệp Honda Việt Nam cắt giảm sản lượng do thiếu nguyên liệu
15) Một hãng sản xuất kinh doanh sẽ tăng đầu tư vào máy móc thiết bị nếu dự đốn vào tương lai về thu nhập là rất khả quan.
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16"><i>1) Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) là giá trị thị trường của tất cả các hàng hóa </i>
và dịch vụ cuối cùng được sản xuất ra trong phạm vi lãnh thổ quốc gia, trong một
2) GDP danh nghĩa đo lường tổng sản phẩm quốc nội được sản xuất ra tính theo giá hiện hành.
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">3) GDP thực tế đo lường tổng sản phẩm quốc nội được sản xuất ra theo giá cố định của năm gốc (năm cơ sở):
4) Chỉ số điều chỉnh GDP là tỷ lệ tính bằng phần trăm giữa GDP danh nghĩa và GDP thực tế. Nó là một chỉ số giá và cho chúng ta biết sự tăng giá của giá cả.
- Tổng sản phẩm quốc dân (GNP - Gross National Product):
<i>GNP = GDP + Thu nhập rịng từ tài sản ở nước ngồi (NPI) NPI = Thu nhập của người nước </i>
<i>đó tạo ra ở nước ngoài <sup>- </sup></i>
<i>Thu nhập của người nước ngoài tạo ra ở nước đó </i>
- Sản phẩm quốc dân ròng (NNP - Net National Product):
<i>NNP = GNP – De </i>
- Thu nhập quốc dân (Y - Yield): Cách tính:
<i>+ Theo chi phí yếu tố: Y = w + i + r + Pr + Theo giá thị trường: Y = GNP - De - Ti </i>
- Thu nhập khả dụng (YD - Disposable Yield):
<i>YD = Y - Td + TR </i>
7) Các đồng nhất thức vĩ mô cơ bản - Đồng nhất thức tiết kiệm và đầu tư: I ≡ S
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">- Đồng nhất thức giữa các khu vực trong nền kinh tế: (S - I) + (T - G) ≡ (X - IM) Trong đó:
(S - I) là khu vực tư nhân; (T - G) là khu vực nhà nước;
(X - IM) là khu vực người nước ngồi.
<b>2.2. Câu hỏi ơn tập lý thuyết </b>
1) Nêu khái niệm Tổng sản phẩm quốc nội (GDP)? Hãy giải thích một cách cụ thể những thành phần nào được tính vào GDP ở mỗi phương pháp?
2) Giải thích sự khác nhau giữa GDP danh nghĩa và GDP thực tế? Tại sao khi tính tốc độ tăng trưởng kinh tế của một quốc gia người ta không dùng GDP danh nghĩa?
3) Hãy giải thích tại sao các hoạt động sau sẽ được tính hay khơng được tính vào GDP của Việt Nam năm 2023.
a. Vào năm 2023, chú Bình trả tiền lương cho người giúp việc 6 triệu đồng/tháng. b. Lan mua một máy tính xách tay nhập khẩu hiệu Toshiba vào năm 2022. c. Vào tháng 7 năm 2022, nhà hàng mua 100 kg vải thiều từ Hải Dương với tổng trị 5.000.000 đồng để chế biến món tráng miệng cho thực khách.
d. Huệ dự định sẽ mua iPhone 13 vào cuối năm 2021, ngay sau khi chiếc điện thoại này được chào bán trên thị trường.
e. Công việc của những người nội trợ trong gia đình.
4) Những nhận định sau đây đúng hay sai? Giải thích ngắn gọn.
a. Chỉ tiêu đo lường giá trị bằng tiền của tồn bộ hàng hóa và dịch vụ cuối cùng do công dân một nước sản xuất ra trong một thời kỳ nhất định là tổng sản phẩm quốc dân.
b. Sản phẩm trung gian và sản phẩm cuối cùng khác nhau ở thời gian tiêu thụ. c. GDP là chỉ tiêu sản lượng quốc gia được tính theo giá trị của tất cả các hàng hóa và dịch vụ được sản xuất trong và ngoài nước trong năm.
d. Một tính chất của GNP danh nghĩa là tính theo giá cố định.
e. Để tính tốc độ tăng trưởng kinh tế giữa các thời kỳ người ta sử dụng chỉ tiêu danh nghĩa.
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">f. Tính theo giá hiện hành khơng phải là tính chất của GDP thực tế.
<b>5) Hãy cho biết những biến cố sau đây ảnh hưởng như thế nào tới GDP? </b>
a. Việc giãn cách xã hội trong đại dịch Covid-19 làm cho các khu vui chơi giải trí phải đóng cửa trong nhiều ngày. GDP giảm do thu tiền từ vé, từ các dịch vụ giảm.
b. Do ảnh hưởng của đại dịch Covid-19 làm cho nhiều doanh nghiệp trong nền kinh bị ảnh hưởng nên đã sa thải bớt công nhân. GDP giảm do tiền lương của công nhân giảm.
c. Tết đến làm cho nhu cầu mua sắm hàng hóa tăng cao.
d. Để kiềm chế lạm phát ngân hàng trung ương quyết định tăng lãi suất tiền
<b>Bài 2. Các chi tiêu năm 2021 của một quốc gia như sau: </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">a. Xác định GDP danh nghĩa theo giá thị trường bằng phương pháp chi tiêu và phương pháp thu nhập;
b. Tính GNP theo giá thị trường;
c. Tính GDP thực tế và GNP thực tế của năm 2021; d. Tính tốc độ tăng trưởng kinh tế năm 2021.
<b>Bài 3. Cho biết tổng sản phẩm quốc nội GDP (tính theo giá thị trường năm </b>
2010) của năm 2020 là 384.966 triệu đồng và năm 2021 là 400.999 triệu đồng. Tổng sản phẩm quốc nội tính theo giá hiện hành của năm 2020 là 355.329 triệu đồng, năm 2019 là 380.623 triệu đồng và năm 2020 là 463.933 triệu đồng. Chỉ số giá của năm 2019 là 103,5% và năm 2020 là 108,5%. Hãy tính:
a. Tốc độ tăng trưởng của GDP danh nghĩa; b. Tốc độ tăng trưởng của GDP thực tế; c. Tốc độ tăng giá của năm 2020, 2021.
<b>Bài 4. Giả sử GDP theo giá thực tế của quốc gia A vào năm 2021 đang là </b>
10.000 tỷ đồng, trong đó chi tiêu dùng cuối cùng của hộ gia đình là 5.500 tỷ, đầu tư là 3.000 tỷ, chi tiêu chính phủ là 1.000 tỷ, nhập khẩu là 800 tỷ, thuế sản xuất và nhập khẩu là 50 tỷ đồng, khấu hao là 1.000 tỷ, thu nhập từ lao động là 3.000 tỷ. Thống kê cho thấy chỉ số điều chỉnh GDP năm 2021 của quốc gia này là 1,6 và tốc độ tăng trưởng kinh tế năm 2021 so với 2020 là 8,5%.
a. Kim ngạch xuất khẩu của quốc gia này vào năm 2021 là bao nhiêu?
b. Năm 2021, cán cân thương mại của quốc gia này thặng dư hay thâm hụt? Thặng dư (thâm hụt) bao nhiêu? Quốc gia này là quốc gia nhập siêu hay xuất siêu?
c. Thu nhập vốn của quốc gia này là bao nhiêu?
d. Tính GDP thực tế của quốc gia này vào năm 2021 và 2020?
<b>Bài 5. Một quốc gia có bảng số liệu sau (đơn vị tính: Tỷ USD): </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">a. GNP danh nghĩa của năm 2020 và năm 2021 là bao nhiêu? b. Tốc độ tăng của GNP danh nghĩa là bao nhiêu?
c. Tốc độ tăng lên của GNP thực tế là bao nhiêu?
d. Để đánh giá tốc độ tăng trưởng kinh tế của một quốc gia nên căn cứ vào tốc độ tăng của GNP danh nghĩa hay tốc độ tăng của GNP thực tế? Vì sao?
<b>Bài 6. Bài tập tình huống: </b>
<i>a. Tình huống 1 </i>
“Triển vọng kinh tế Việt Nam - GDP năm 2022 đạt từ 6,7 - 6,9%, thông tin trên được công bố tại Hội thảo: “Kinh tế Việt Nam 6 tháng đầu năm 2022 - Cải cách và phát triển bền vững” do Viện Nghiên cứu quản lý kinh tế Trung ương (CIEM) tổ chức ngày 15/07 tại Hà Nội.
Dựa trên các phân tích tình hình kinh tế xã hội trong nước và quốc tế, Báo cáo Kinh tế Việt Nam 2022 của CIEM đưa ra 2 kịch bản tăng trưởng cập nhật. Theo đó, tăng trưởng kinh tế năm 2022 có thể đạt mức 6,7% theo kịch bản 1 và 6,9% trong kịch bản 2.
Xuất khẩu cả năm dự báo tăng 15,8% trong kịch bản 1 và tăng 16,3% trong kịch bản 2. Thặng dư thương mại dự báo tương ứng ở các mức 1,2 tỷ USD và 2,5 tỷ USD. Lạm phát bình quân năm 2022 dự báo lần lượt ở mức 4,0% và 3,7%.
Xuất khẩu cả năm dự báo tăng 15,8% trong kịch bản 1 và tăng 16,3% trong kịch bản 2. Thặng dư thương mại dự báo tương ứng ở các mức 1,2 tỷ USD và 2,5 tỷ USD. Lạm phát bình quân năm 2022 dự báo lần lượt ở mức 4,0% và 3,7%.
Theo đánh giá của CIEM, triển vọng kinh tế Việt Nam trong nửa cuối năm 2022 có thể chịu ảnh hưởng của một số yếu tố như: khả năng kiểm soát sự lây lan của các biến thể Covid-19 và các dịch bệnh mới; tiến độ thực hiện các nhiệm vụ trong Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội; duy trì ổn định kinh tế vĩ mô vẫn là nền tảng quan trọng, để giúp ổn định tâm lý thị trường và “neo” kỳ vọng lạm phát.
Bên cạnh đó, khả năng đa dạng hóa các thị trường xuất khẩu, gắn với tận dụng cơ hội từ các FTA và xử lý các rủi ro gắn với đối đầu thương mại - công nghệ giữa các siêu cường, xu hướng giảm giá của các đồng tiền ở khu vực so với USD; khả
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">năng tạo thêm cơ hội và kỹ năng cho lao động nữ, qua đó giúp tận dụng tiềm năng từ nhóm lao động này, đặc biệt là ở khu vực nông thôn”.
<i>(Nguồn: </i>
<b>Câu hỏi: Cho biết các yếu tố ảnh hưởng đến tăng trưởng GDP của Việt Nam </b>
là gì? Từ đó tìm hiểu các giải pháp như thế nào để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế của Việt Nam trong năm 2033.
<i>b. Tình huống 2 </i>
“Năm 2021 là một năm đầy thách thức với kinh tế Việt Nam, dịch Covid-19 với biến chủng mới đã ảnh hưởng tiêu cực đến nền kinh tế, GDP quý III giảm sâu (giảm 6,02% so với cùng kỳ năm trước). Nhiều tỉnh, thành phố là đầu tàu kinh tế, trọng điểm sản xuất công nghiệp bị ảnh hưởng nặng nề như Thành phố Hồ Chí Minh, Bình Dương, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu, Long An, Hà Nội, Bắc Ninh, Bắc Giang...
Tăng trưởng kinh tế năm 2021 ước tính đạt 2,58% so với năm trước, đây là một thành công lớn của nước ta trong việc phòng chống dịch bệnh, duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh, thể hiện qua một số điểm sau:
<i>- Thứ nhất, sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản năm 2021 diễn ra trong điều </i>
kiện thời tiết tương đối thuận lợi, năng suất cây trồng và chăn nuôi đạt khá. Tuy nhiên, đại dịch Covid-19 diễn biến phức tạp làm ảnh hưởng tới chuỗi cung ứng các sản phẩm nông, lâm nghiệp và thủy sản. Trước những thuận lợi và khó khăn đan xen, kết quả hoạt động năm 2021 của khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản đã thể hiện rõ vai trò bệ đỡ của nền kinh tế tăng 2,9%, đóng góp 13,97% vào tốc độ tăng tổng giá trị tăng thêm của toàn nền kinh tế;
<i>- Thứ hai, sản xuất công nghiệp trong quý IV/2021 khởi sắc ngay sau khi các địa </i>
phương trên cả nước thực hiện Nghị quyết số 128/NQ-CP ngày 11/10/2021 của Chính phủ. Năm 2021, chỉ số sản xuất toàn ngành công nghiệp tăng 4,8% so với năm 2020 (năm 2020 tăng 3,3%). Mức tăng trưởng này của ngành công nghiệp trong bối cảnh toàn cầu và Việt Nam chịu tác động nặng nề của Đại dịch Covid-19 là điểm sáng, đóng góp tích cực vào tăng trưởng chung của tồn bộ nền kinh tế năm 2021;
<i>- Thứ ba, hoạt động thương mại, vận tải trong nước, khách du lịch quốc tế dần </i>
khôi phục trở lại. Quý IV/2021 so với quý III/2021, tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng tăng 28,1%; vận chuyển hành khách tăng 48,4%, luân
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">chuyển hành khách tăng 51,3% và vận chuyển hàng hóa tăng 31,8%, luân chuyển hàng hóa tăng 28,4%; khách quốc tế đến nước ta tăng 62,7%. Tính chung năm 2021, tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng giảm 3,8% so với năm trước, nếu loại trừ yếu tố giá giảm 6,2% (năm 2020 giảm 3%); vận tải hành khách giảm 33% (năm 2020 giảm 29,6%) và luân chuyển giảm 42% (năm 2020 giảm 34,1%); vận tải hàng hóa giảm 8,7% (năm 2020 giảm 5,2%) và luân giảm 1,8% (năm trước giảm 6,7%). Khách quốc tế đến nước ta năm 2021 giảm 95,9% so với năm trước.
<i>(Nguồn: cac-dong-luc-tang-truong-kinh-te-viet-nam-nam-2021/) </i>
<i><b>Câu hỏi: Hãy cho biết các vấn đề liên quan đến tăng trưởng kinh tế của nội bộ </b></i>
các ngành kinh tế của Việt Nam năm 2021?
<i>c. Tình huống 3 </i>
“GDP xanh là phần còn lại của GDP thuần sau khi đã trừ các chi phí do tiêu dùng tài nguyên và mất mát về môi trường do các hoạt động kinh tế.
Hiện nay, nhiều quốc gia đã xây dựng và triển khai áp dụng “GDP xanh” như một chỉ tiêu kinh tế vĩ mô; đồng thời, xây dựng và có chính sách ưu đãi phù hợp nhằm khuyến khích các doanh nghiệp phát triển những sản phẩm xanh, được cấp nhãn sinh thái…
Tại Việt Nam, khái niệm GDP xanh đã được giới thiệu nhiều năm trước. Năm 2012, khung phương pháp xây dựng chỉ số GDP xanh cho Việt Nam đã hình thành. Tuy nhiên, để có lộ trình để đưa bộ tiêu chí này vào áp dụng thực tiễn thì phải trải qua một số khâu như: Xây dựng một khuôn khổ phương pháp; chuẩn bị thông tin dữ liệu; phát triển nguồn nhân lực để thực hiện hạch toán xanh.
Quyết định số 43/2010/QĐ-TTg ngày 2/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ Việt Nam dự định giới thiệu chỉ tiêu “GDP xanh” trong hệ thống chỉ tiêu kinh tế - xã hội trên toàn quốc từ năm 2014, nhưng cho đến nay, đây vẫn còn là một chủ đề mới ở Việt Nam.
<i>Để thúc đẩy áp dụng chỉ tiêu GDP xanh, trước mắt Việt Nam cần tập trung </i>
vào các tài khoản “xanh” quan trọng đối với nền kinh tế như tài nguyên khoáng sản, nước, rừng, đất; các tài khoản môi trường nổi bật hiện nay như ô nhiễm nước, ô
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">nhiễm không khí (đặc biệt là khí thải CO<sub>2</sub>), chất thải rắn. Ngồi ra, chi tiêu cho mơi trường cũng nên tách ra khỏi chi tiêu khác của hệ thống tài khoản quốc gia để phân tích vai trị và trách nhiệm của nhà nước, doanh nghiệp và hộ gia đình trong bảo vệ mơi trường.
Hệ thống thống kê hiện nay của Việt Nam có thể cung cấp thông tin đầu vào cơ bản cho một số tài khoản xanh như tài khoản tài nguyên khoáng sản, tài khoản chi tiêu công cho môi trường... mặc dù thơng tin có thể cịn phân bố rải rác và chưa thống nhất. Việc lựa chọn các tài khoản “xanh” để phát triển dựa trên nguyên tắc này sẽ giúp Việt Nam một mặt sử dụng được thơng tin có sẵn và mặt khác tích cực xác lập nguồn thông tin đầu vào.
Tăng trưởng xanh được coi là con đường phù hợp nhất để phát triển bền vững mà nhiều nước trên thế giới đang theo đuổi, trong đó, có Việt Nam. Việc thúc đẩy áp dụng chỉ số GDP xanh sẽ góp phần thực hiện tăng trưởng xanh”.
Thuật ngữ “khu vực kinh tế phi chính thức” đầu tiên do Hart (1973) đề xuất để mô tả một khu vực kinh tế truyền thống ở các nền kinh tế đang phát triển. Nguyên gốc của sự phân biệt giữa khu vực kinh tế chính thức và phi chính thức là dựa trên sự phân biệt giữa lao động được trả lương và lao động tự làm. Sau này, khi các nghiên cứu được mở rộng, khái niệm “khu vực kinh tế phi chính thức” dần chuyển sang khái niệm “kinh tế phi chính thức”.
Kinh tế phi chính thức bao gồm cả khu vực kinh tế phi chính thức và việc làm phi chính thức. Khu vực kinh tế phi chính thức được hiểu ở đây gồm tất cả các hộ sản xuất, kinh doanh chưa có tư cách pháp nhân, chưa đăng ký kinh doanh hoạt động trong lĩnh vực phi nông, lâm nghiệp, thủy sản nhưng vẫn sản xuất các hàng hóa, dịch vụ để bán hoặc trao đổi trên thị trường. Cịn việc làm phi chính thức được hiểu là việc làm khơng có bảo hiểm xã hội, nghĩa là việc làm của cả khu vực kinh tế phi chính thức và có thể một phần việc làm của khu vực kinh tế chính thức.
Theo quan điểm của Tổ chức Lao động quốc tế - ILO (2002) và Tổ chức Hợp
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">tác và Phát triển Kinh tế - OECD (2002) lại coi đây là “kinh tế chưa được giám sát” với các thành tố sau: Nền kinh tế phi chính thức (thốt khỏi một phần hoặc hồn tồn các quy định của Nhà nước, đặc biệt là ở các nước đang phát triển: lao động tự làm); kinh tế ngầm (tránh các quy định của Nhà nước nhằm cố ý khai thấp doanh số, kiểu chợ đen nhằm tránh kiểm toán thuế) và kinh tế bất hợp pháp (buôn bán các sản phẩm và dịch vụ bất hợp pháp như ma túy, mại dâm…).
Nhiều học giả của Việt Nam cũng đồng quan điểm như của ILO (2002) và OECD (2002), về ý thức hệ, Việt Nam coi kinh tế bất hợp pháp và kinh tế ngầm là phi đạo đức, không được chấp nhận”.
<i>(Nguồn: -o-viet-nam-va-ham-y-chinh-sach.htm) </i>
<b>Câu hỏi: Hãy tìm hiểu về thực trạng kinh tế phi chính thức tại Việt Nam và </b>
giải pháp cho vấn đề này?
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">1) Đường tổng chi tiêu (AE) biểu diễn mức chi tiêu dự kiến tại mỗi mức thu nhập với giả thiết mức giá cho trước.
Tổng chi tiêu của nền kinh tế là tổng chi tiêu của các tác nhân trong nền
cho trước được biểu diễn thông qua hàm số tiêu dùng.
4) Xu hướng tiêu dùng cận biên (MPC) biểu diễn sự thay đổi của chi tiêu hộ gia đình khi thu nhập của hộ gia đình thay đổi một đơn vị. Giá trị của MPC nằm trong khoảng (0 - 1).
5) Khuynh hướng tiết kiệm biên (MPS) là sự thay đổi của tiết kiệm khi thu nhập khả dụng thay đổi một đơn vị.
6) Nhu cầu đầu tư của doanh nghiệp sẽ được thể hiện thông qua mối quan hệ giữa giá trị đầu tư (I) và sản lượng quốc gia (Y) và lãi suất (i).
7) Khuynh hướng đầu tư biên (MPI) thể hiện sự thay đổi trong giá trị đầu tư khi sản lượng quốc gia thay đổi một đơn vị.
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">8) Ngân sách nhà nước được xác định bằng sự chênh lệch giữa tổng thu ngân sách nhà nước với tổng chi ngân sách nhà nước.
9) Phần chênh lệch giữa tổng thuế và chi chuyển nhượng được gọi là thuế ròng. 10) Xuất khẩu là hoạt động bán hàng hóa và dịch vụ được sản xuất trong nước ra nước ngoài.
11) Nhập khẩu là hoạt động mua hàng hóa và dịch vụ được sản xuất từ nước ngoài về tiêu dùng trong nước.
12) Khuynh hướng nhập khẩu biên (MPM) thể hiện sự thay đổi trong kim ngạch nhập khẩu khi thu nhập quốc gia thay đổi một đơn vị.
13) Chênh lệch giữa kim ngạch xuất khẩu và nhập khẩu được gọi là xuất khẩu ròng (NX), hay cũng được gọi là cán cân thương mại.
14) Điều kiện cân bằng của nền kinh tế là tổng cung (AS) bằng tổng cầu (AD). 15) Khi giá cả và tiền công cố định, thị trường hàng hóa và dịch vụ sẽ đạt trạng thái cân bằng ngắn hạn khi tổng cầu (AD) hoặc tổng chi tiêu dự kiến (AE) đúng bằng sản lượng thực tế sản xuất ra trong nền kinh tế (Y).
<b>16) Sản lượng cân bằng của nền kinh tế được thể hiện khi tổng chi tiêu dự </b>
kiến (AE) đúng bằng sản lượng thực tế sản xuất ra trong nền kinh tế (Y). Y = AE = (C<small>o</small> + I<sub>o</sub> + G<sub>o</sub> + X<sub>o</sub>) + [mpc(1 - t) - mpm].Y
Y = (C<sub>o</sub> + I<sub>o</sub> + G<sub>o</sub> + X<sub>o</sub>)/[1 - mpc (1 - t) + mpm]
17) Số nhân của nền kinh tế thể hiện sự khuyếch đại tổng chi tiêu của nền kinh tế. 18) Số nhân đầu tư cho biết sản lượng cân bằng của nền kinh tế sẽ thay đổi bao nhiêu khi giá trị đầu tư thay đổi một đơn vị.
19) Số nhân chi tiêu chính phủ cho biết sản lượng cân bằng của nền kinh tế sẽ thay đổi bao nhiêu khi chi tiêu chính phủ thay đổi một đơn vị.
20) Số nhân thuế cho biết sản lượng cân bằng của nền kinh tế sẽ thay đổi bao nhiêu khi thuế thay đổi một đơn vị.
<b>3.2. Câu hỏi ôn tập lý thuyết </b>
1) Nêu các giả định/giả thuyết khi nghiên cứu tổng cầu/tổng chi tiêu? 2) Nêu khái niệm tổng chi tiêu và công thức xác định tổng chi tiêu?
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">3) Sản lượng cân bằng là gì? Trình bày cách xác định sản lượng cân bằng trong các mơ hình kinh tế?
4) Hãy nêu sự thay đổi của sản lượng cân bằng và mơ hình số nhân?
<b>3.3. Bài tập thực hành và tình huống </b>
<b>Bài 1. Những nhận định dưới đây là Đúng hay Sai, hãy giải thích: </b>
1) Chi tiêu dùng chỉ phụ thuộc vào mức tự chi tiêu cho tiêu dùng của các hộ gia đình.
2) Xu hướng tiêu dùng cân biên (MPC) được tính bằng tổng tiêu dùng chia cho tổng thu nhập khả dụng.
3) Điểm vừa đủ trên đường tiêu dùng của một gia đình là điểm mà tại đó tiết kiệm của gia đình bằng với đầu tư của gia đình.
4) Xu hướng đầu tư biên (MPI) được tính bằng sự gia tăng của đầu tư chia cho thu nhập khả dụng.
5) Tổng chi tiêu của nền kinh tế sẽ tăng lên khi MPC, MPS và MPI tăng lên. 6) Số nhân chi tiêu sẽ tăng lên khi chính phủ tăng thuế.
7) Tổng chi tiêu của nền kinh tế chỉ phụ thuộc vào chi tiêu của hộ gia đình và chính phủ.
8) Để giảm thâm hụt ngân sách, chính phủ cần giảm thuế và tăng chi tiêu. 9) Một sự gia tăng trong xu hướng nhập khẩu cận biên sẽ làm tăng giá trị của số nhân chi tiêu.
10) Người dân càng tiêu dùng nhiều hàng nhập khẩu, sản lượng trong nền kinh tế càng tăng.
11) MPC giảm sẽ làm tăng sản lượng và tăng chi tiêu của nền kinh tế.
12) Tăng thu thuế của chính phủ là biện pháp duy nhất để chống thâm hụt ngân sách.
13) Sản lượng của nền kinh tế sẽ tăng lên khi MPI tăng lên. 14) Sản lượng của nền kinh tế sẽ tăng lên khi MPM tăng lên.
<b>Bài 2. Cho biết số liệu một nền kinh tế giản đơn: </b>
Đầu tư (I) được coi là yếu tố ngoại sinh độc lập với sản lượng và bằng 60 tỷ đồng đối với mọi mức sản lượng.
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">a. Xác định S và AD ở từng mức Y.
b. Nếu đầu tư là 75 tỷ đồng, tổng cầu thay đổi bao nhiêu. c. Vẽ đồ thị minh họa.
<b>Bài 3. Dùng số liệu trong bảng trên nhưng bây giờ có sự tham gia của chính </b>
phủ với mức thuế 20% sản lượng (T = 0,2Y), tiêu dùng chiếm 70% thu nhập (C = 0,7Yd), chính phủ chi tiêu 50 tỷ đồng (G = 50), đầu tư vẫn là 60 tỷ đồng (I = 60) cho tất cả các mức sản lượng.
a. Xác định Yd, C và S ở từng mức sản lượng. b. Xác định mức sản lượng cân bằng.
c. Tại mức Y = 350 hành vi của các DN thế nào.
<b>Bài 4. Biểu diễn hàm tiêu dùng của một hộ gia đình. </b>
a. Tính mức tiết kiệm tại mỗi mức thu nhập khả dụng.
b. Tính xu hướng tiêu dùng cận biện và xu hướng tiết kiệm cận biên. c. Vẽ hàm tiêu dùng và hàm tiết kiệm.
<b>Bài 5. Giả sử trong một nền kinh tế đóng, giá trị đầu tư là 15.000 tỷ đồng, chi </b>
tiêu chính phủ là 10.000 tỷ đồng, tổng thuế thu được là 45.000 tỷ đồng, chi chuyển nhượng của chính phủ là 5.000 tỷ đồng, hàm số tiêu dùng là C = 75.000 + 0,5Yd.
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">a. Viết phương trình thuế rịng.
b. Xác định sản lượng cân bằng trong nền kinh tế.
c. Nếu đầu tư giảm 5.000 tỷ đồng, xác định sản lượng cân bằng mới. Thu ngân sách của chính phủ thay đổi như thế nào.
d. Nếu hàm số tiêu dùng trở thành C = 70.000 + 0,5Yd, hãy xác định sản lượng cân bằng mới.
e. Xác định hàm số tiết kiệm trước và sau khi hàm số tiêu dùng thay đổi. Tính sự thay đổi của tiết kiệm.
f. Vẽ đồ thị minh họa.
<b>Bài 6. Giả sử một nền kinh tế đang có sản lượng cân bằng là 200 tỷ đồng, </b>
hàm số tiêu dùng là C = 25 + 0,8Yd và các biến số khác là biến số tự định (ĐVT: Tỷ đồng).
a. Nếu đầu tư giảm 8 tỷ đồng, xác định sản lượng cân bằng mới của nền kinh tế.
b. Để sản lượng của nền kinh tế quay về mức sản lượng cân bằng ban đầu là 200 tỷ đồng, chính phủ sẽ phải tăng mức chi tiêu của mình là bao nhiêu.
c. Để sản lượng của nền kinh tế quay về mức sản lượng cân bằng ban đầu là 200 tỷ đồng, chính phủ sẽ phải giảm bao nhiêu thuế.
d. Vẽ đồ thị minh họa.
<b>Bài 7. Giả sử một nền kinh tế mở có các số liệu sau (ĐVT: Tỷ đồng): </b>
C = 1.800 + 0,8Yd; T<sub>n</sub> = 500 + 0,5Y; I = 200 + 0,9Y;
a. Xác định sản lượng cân bằng.
b. Khi đầu tư tăng thêm 500 thì sản lượng cân bằng thay đổi như thế nào. c. Khi chi tiêu chính phủ tăng thêm 200 thì sản lượng cân bằng thay đổi như
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">a. Xác định sản lượng cân bằng trong nền kinh tế.
b. Tại mức sản lượng cân bằng đó, thu nhập khả dụng lớn, nhỏ hay bằng với tổng thu nhập quốc gia.
c. Khi đầu tư tăng thêm 300, các yếu tố khác không đổi, sản lượng quốc gia thay đổi như thế nào.
d. Khi hàm số tiêu dùng thay đổi thành C = 500 + 0,75Yd, các yếu tố khác không đổi, sản lượng quốc gia thay đổi như thế nào. Lúc này, tiết kiệm thay đổi
c. Tại mức sản lượng cân bằng, tình trạng ngân sách của chính phủ như thế nào? Cán cân thương mại như thế nào.
d. Giả sử năm nay, do tình hình sản xuất tốt, thu nhập của người dân tăng, không có thiên tai lũ lụt nên chính phủ giảm chi chuyển nhượng xuống còn 500 tỷ đồng. Sản lượng cân bằng thay đổi như thế nào.
e. Giả sử chính phủ tăng thuế 100 tỷ đồng và dùng toàn bộ số tiền này để cải tạo hệ thống cấp thoát nước. Sản lượng cân bằng của nền kinh tế thay đổi như thế nào.
f. Giả sử chính phủ chi thêm 1.000 tỷ đồng để xây một cây cầu mới và tăng thuế 100 tỷ đồng. Đồng thời, do chính phủ tích cực kêu gọi đầu tư nước ngồi nên giá trị đầu tư tăng thêm 500 tỷ đồng. Sản lượng cân bằng của nền kinh tế thay đổi như thế nào.
<b>Bài 10. Cho các hàm số: </b>
C = 200 + 0,75Yd; I = 350; G = 500; T = 450
a. Giả sử chính phủ tăng thuế thêm 120 tỷ đồng thì sản lượng cân bằng sẽ thay đổi như thế nào.
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">b. Nếu chính phủ tăng thuế 120 tỷ đồng và dùng hết số thuế đó cho chi tiêu G, sản lượng cân bằng thay đổi như thế nào.
c. Điều kiện như câu b), nhưng bây giờ hàm T có dạng: T = 0,2Y Khi đó sản lượng cân bằng thay đổi như thế nào.
<b>Bài 11. Xét một nền kinh tế với các thông số sau (ĐVT: Nghìn tỷ đồng): </b>
C = 40 + 0,9 Y<sub>D;</sub> I = 40; G = 10;
a. Xác định xu hướng tiêu dùng cận biên từ thu nhập quốc dân. b. Xây dựng phương trình hàm tổng cầu.
b. Thực tế chính phủ chi tiêu G = 400. Tìm điểm cân bằng sản lượng.
c. Từ kết quả câu b, muốn cho sản lượng cân bằng ở mức tiềm năng thì chính phủ có thể áp dụng những biện pháp nào.
<b>Bài 13. Cho nền kinh tế đóng và hàm tiêu dùng có dạng C = 26,25 tỷ + </b>
0,9375Y<sub>D</sub>. Đầu tư bằng 80 tỷ, chi tiêu của chính phủ bằng 2.000 tỷ. Tổng thu về thuế của Chính phủ bằng 20% thu nhập. Chính phủ trợ cấp cho các hộ gia đình 100
e. Nếu chính phủ giảm chi tiêu mua hàng hóa và dịch vụ 20 tỷ đồng, hãy xác định mức sản lượng cân bằng mới.
f. Minh họa bằng đồ thị.
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33"><b>Bài 14. Xét một nền kinh tế đóng, thuế phụ thuộc vào thu nhập. Hàm tiêu </b>
dùng có dạng: C = 100 + 0,8Y<sub>D</sub>. Đầu tư dự kiến bằng 250 tỷ đồng và chi tiêu của Chính phủ bằng 300 tỷ đồng.
a. Xác định mức thuế suất để đảm bảo ngân sách cân bằng tại mức sản lượng cân bằng.
b. Nếu thuế suất bằng 0,3, hãy xác định mức sản lượng cân bằng và cán cân ngân sách tại mức sản lượng cân bằng đó.
<b>Bài 15. Mơ hình tổng cầu trong nền kinh tế đóng với thuế độc lập với thu nhập: </b>
cho biết mức sản lượng tiềm năng là 600 tỷ đồng; Hiện tại mức sản lượng cân bằng của nền kinh tế đang ở mức 500 tỷ đồng; xu hướng tiêu dùng cận biên bằng 0,8. Muốn đạt được mức sản lượng tiềm năng trong các điều kiện khác khơng đổi thì:
a. Chi tiêu của chính phủ cần thay đổi bao nhiêu. b. Thuế cần thay đổi bao nhiêu.
c. Thuế và chi tiêu của chính phủ cần phải thay đổi bao nhiêu để đạt mức sản lượng tiềm năng trong khi không làm thay đổi cán cân ngân sách.
<b>Bài 16. Trong nền kinh tế mở, cho biết xu hướng tiêu dùng cận biên từ thu </b>
nhập quốc dân là 0,8 và xu hướng nhập khẩu cận biên là 0,4.
a. Giả sử đầu tư tăng thêm 100 tỷ đồng còn các yếu tố khác khơng đổi thì mức sản lượng cân bằng và xuất khẩu ròng sẽ thay đổi như thế nào.
b. Giả sử xuất khẩu tăng 100 tỷ chứ không phải đầu tư tăng, cán cân thương mại sẽ thay đổi như thế nào.
<b>Bài 17. Giả sử sản lượng cân bằng trong một nền kinh tế đóng bằng 2.000, </b>
tiêu dùng bằng 1.500, đầu tư bằng 200.
a. Tính mức chi tiêu về hàng hóa và dịch vụ của chính phủ.
b. Nếu đầu tư tăng thêm 100, MPC = 0,75. Hãy xác định C, I, G và Y tại điểm cân bằng mới.
c. Giả sử I không đổi, tăng G thêm 100. Hãy xác định C, I, G và Y tại điểm cân bằng mới.
d. Vẽ đồ thị minh họa.
<b>Bài 18. Giả sử trong nền kinh tế xuất khẩu bằng 200, nhập khẩu bằng 0,15Y. </b>
a. Tại Y bằng 800, cán cân thương mại như thế nào.
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">b. Mức sản lượng bằng bao nhiêu thì cán cân thương mại cân bằng.
c. Chính phủ sử dụng chính sách thương mại như thế nào để đưa mức sản lượng cân bằng ở câu b) bằng với mức sản lượng tiềm năng là 1.000.
<b>Bài 19. Trong nền kinh tế đóng, chi tiêu cho đầu tư được cố định ở mức </b>
500, tiêu dùng bằng 100 + 0,8Yd. Chi tiêu của chính phủ bằng 200 và thuế ròng bằng 0,1Y.
a. Xác định mức sản lượng cân bằng của nền kinh tế.
b. Tính mức chi tiêu cho tiêu dùng, thuế. Ngân sách nhà nước thặng dư hay thâm hụt tại mức sản lượng cân bằng.
Giả sử chi tiêu về hàng hóa và dịch vụ của chính phủ tăng thêm 100 và thuế suất tăng từ 0,1 lên 0,15.
c. Khi mà sản lượng chưa có thời gian thay đổi, thu nhập khả dụng thay đổi thế nào.
d. Hãy tính mức thay đổi trong chi tiêu cho tiêu dùng và ảnh hưởng của nó tới AD.
e. Mức thu nhập cân bằng mới của nền kinh tế là bao nhiêu. f. Ngân sách chính phủ thặng dư hay thâm hụt.
<b>Bài 20. Cho mơ hình dưới đây: </b>
a. Đường nào là đường tổng cầu khi có và khơng có thương mại quốc tế. b. Xác định mức sản lượng cân bằng khi khơng có thương mại quốc tế.
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">c. Xác định mức sản lượng cân bằng khi có thương mại quốc tế, khi đó cán cân thương mại thặng dư hay thâm hụt.
d. Mức sản lượng nào đảm bảo cân bằng cán cân thương mại.
<b>Bài 21. Sử dụng đồ thị chi tiêu để giải thích tác động của các dữ kiện sau: </b>
a. Giảm thuế.
b. Tăng chi tiêu mua hàng hóa và dịch vụ của chính phủ. c. Tăng chi tiêu mua hàng của chính phủ và thuế cùng quy mô.
<b>Bài 22. Cho mô hình biểu diễn hàm tổng chi tiêu của một nền kinh tế mở, </b>
trong đó thuế tỷ lệ thuận với thu nhập:
a. Cho biết nguyên nhân làm đường tổng chi tiêu dịch chuyển từ AE<sub>0</sub> đến AE<sub>1</sub>. b. Cho biết nguyên nhân làm đường tổng chi tiêu dịch chuyển từ AE<sub>1</sub> đến AE<sub>2</sub>. c. So sánh số nhân chi tiêu của đường AE<sub>1</sub> và đường AE<sub>2</sub>. Hãy giải thích. d. Cho biết những chính sách vĩ mơ nào có thể được sử dụng để tăng sản
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">1) Tiền được chấp nhận như là một phương tiện trung gian để trao đổi. Với sự bất tiện của phương thức hàng đổi hàng, tiền đã ra đời dưới hình thức đầu tiên là hóa tệ; bao gồm hóa tệ phi kim loại và hóa tệ bằng kim loại. Hóa tệ cũng có nhược điểm của nó cho nên tiền giấy ra đời với sự bắt đầu của tiền giấy khả hoán. Sau đó chuyển sang hình thái tiền giấy bất khả hoán, hay còn gọi là tiền pháp định, ngày nay bên cạnh tiền pháp định, chúng ta cịn có tiền ngân hàng.
2) Tiền có bốn chức năng, nhờ có chức năng này con người có thể sử dụng tiền để làm phương tiện thanh toán, phương tiện trao đổi, để tích trữ giá trị, để làm thước đo giá trị hàng hóa và dịch vụ. Ngồi ra, chúng ta cịn dùng tiền như một phương tiện thanh toán chậm để có thể thực hiện một số giao dịch ở hiện tại nhưng có thể thanh tốn trong tương lai.
3) Cung tiền trong nền kinh tế thường được nhắc đến dưới dạng M<sub>1</sub>; còn được gọi là tiền giao dịch. Nó bao gồm tiền mặt lưu ngoài ngân hàng và các khoản tiền gửi không kỳ hạn dùng cho chi phiếu. M<sub>1</sub> được tạo ra thơng qua q trình tạo tiền của hệ thống ngân hàng. Để có M<sub>1</sub> ngân hàng trung ương (NHTW) phải dựa vào số nhân tiền và cơ số tiền M<sub>0 </sub>.
4) Cơ số tiền (tiền cơ sở) bao gồm tiền mặt lưu thơng ngồi ngân hàng và các khoản dự trữ của ngân hàng thương mại. Các khoản dự trữ này bao gồm dự trữ bắt buộc do ngân hàng trung ương qui định và dự trữ tùy ý của từng ngân hàng thương mại. Trong khi đó, số nhân tiền cho biết sự thay đổi của lượng cung tiền khi cơ số tiền thay đổi một đơn vị.
Xác định mức cung tiền: Số nhân tiền:
Trong đó:
<i>cr là tỷ lệ tiền mặt ngoài ngân hàng so với tiền gửi: cr = U/D; rr là tỷ lệ dự trữ thực thế của các ngân hàng thương mại: rr = R/D; </i>
B là tiền cơ sở/cơ số tiền: B = U + R.
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">5) Lượng cung tiền sẽ cố định trong một khoảng thời gian nào đó và không phụ thuộc vào lãi suất trên thị trường, cho nên đường cung tiền thực theo lãi suất là một đường thẳng đứng.
6) Với các yếu tố khác không đổi, khi ngân hàng trung ương thay đổi dự trữ bắt buộc, thay đổi lãi suất chiết khấu hay thực hiện hoạt động nghiệp vụ thị trường mở thì cung tiền thực sẽ thay đổi, đường cung tiền thực sẽ dịch sang phải nếu cung tiền tăng dịch sang trái nếu cung tiền giảm.
7) Cầu tiền thể hiện nhu cầu nắm giữ tiền của con người. Người ta cần giữ tiền để thực hiện các giao dịch, để dự phòng hay là để đầu cơ.
8) Có hai yếu tố ảnh hưởng đến lượng cầu tiền thực đó là GDP thực và lãi suất, trong đó GDP thực có quan hệ đồng biến và lãi suất có quan hệ nghịch biến với lượng cầu tiền thực. Do đó, đường cầu tiền thực theo lãi suất là một đường dốc xuống. Khi GDP thực thay đổi sẽ làm dịch chuyển đường cầu tiền thực.
<i>Hàm cầu tiền: Q<small>MD</small></i>
<i>/P = f (Y, r) = k.Y - h.r </i>
Trong đó: k và h là hệ số nhạy cảm của cầu tiền thực đối với sản lượng và lãi suất.
Cân bằng thị trường tiền tệ đạt được khi MS/p = MD; tại điểm cân bằng sẽ xác định được mức lãi suất cân bằng thị trường và lượng tiền cần thiết trong lưu thông.
9) Điểm giao nhau của đường cung tiền thực và cầu tiền thực xác định lãi suất cân bằng trên thị trường tiền tệ. Tại điểm cân bằng đó, lượng cung tiền thực bằng với lượng cầu tiền thực. Nếu thị trường tiền tệ mất cân bằng do lãi suất thay đổi thì cung và cầu tiền sẽ tự điều chỉnh để quay về trạng thái cân bằng. Nếu cung tiền thực hay cầu tiền thực thay đổi thì trên thị trường tiền tệ sẽ có điểm cân bằng mới và từ đó xác định được mức lãi suất mới.
10) Lãi suất có mối quan hệ nghịch biến với giá trị đầu tư. Khi lãi suất giảm sẽ làm giá trị đầu tư tăng và vì thế tổng cầu của nền kinh tế tăng. Kết quả là sản lượng cân bằng của nền kinh tế cũng tăng.
<b>4.2. Câu hỏi ơn tập lý thuyết </b>
1) Trình bày khái niệm về tiền? tiền có những chức năng nào? Giải thích cách thức mỗi chức năng của tiền góp phần làm cho hoạt động của nền kinh tế trở lên thuận lợi hơn.
2) Nêu định nghĩa M<sub>0</sub>, M<sub>1</sub>, M<sub>2</sub>. Muốn thay đổi lượng cung tiền trong nền kinh tế, ngân hàng trung ương phải dựa vào các yếu tố nào?
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">3) Ý nghĩa của số nhân tiền cho biết điều gì? Giải thích cách thức của mỗi công cụ mà ngân hàng trung ương sử dụng để làm thay đổi cung tiền.
4) Trình bày các nguyên nhân người ta lại muốn nắm giữ tiền? Các biến số nào tác động đến lượng cầu tiền của nền kinh tế?
5) Hãy cho biết lãi suất tác động đến đầu tư như thế nào? Nó có ảnh hưởng đến sản lượng cân bằng của nền kinh tế khơng? Nếu có ảnh hưởng như thế nào?
<b>4.3. Bài tập thực hành và tình huống </b>
<b>Bài 1. Những nhận định sau đúng hay sai? Giải thích ngắn gọn. </b>
1) Tiền khơng phải là hàng hóa vì nó có những đặc tính rất khác biệt. 2) Tiền có chức năng là một phương tiện trao đổi.
3) Tiền không có vai trị tích trữ giá trị vì giá trị của tiền tệ bị giảm đi theo thời gian.
4) Tiền có chức năng là thước đo giá trị.
5) Tiền có chức năng là phương tiện thanh tốn chậm.
6) Cung tiền là tổng lượng tiền trong lưu thông bao gồm tiền trong hệ thống ngân hàng và cơ quan doanh nghiệp.
7) M<sub>1 </sub>bao gồm tiền lưu thơng ngồi ngân hàng và các khoản tiền gửi có kỳ hạn. 8) Nếu nếu chúng ta có một tài khoản tiền gửi không kỳ hạn tại ngân hàng, chúng ta có thể trả tiền điện, tiền điện thoại hay trả tiền nước thông qua tài khoản này.
9) M<sub>2</sub> là “tiền rộng” có tính thanh khoản cao hơn M<sub>1</sub>.
10) Trong số các chức năng của tiền, chức năng trung gian trao đổi là quan trọng nhất.
11) Cung tiền (MS) bao gồm tiền mặt trong hệ thống ngân hàng và tiền gửi. 12) Trong các nền kinh tế hiện đại, cung tiền bao giờ cũng lớn hơn cơ sở tiền tệ.
13) Ngân hàng thương mại có chức năng quản lý nhà nước về thị trường tiền tệ.
14) Ngân hàng trung ương cũng là nơi kiểm soát cầu tiền trong nền kinh tế và
<b>điều tiết, giám sát cơ chế hoạt động của ngân hàng thương mại. </b>
15) Để thực hiện được các chức năng của mình, ngân hàng trung ương sử dụng duy nhất công cụ là lãi suất chiết khấu.
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">16) Ngoài tỷ lệ dự trữ bắt buộc mà ngân hàng trung ương quy định, ngân hàng thương mại không thể tự tăng thêm dự trữ của mình.
17) Ngân hàng trung ương khơng có vai trị gì trong q trình tạo tiền của các ngân hàng thương mại.
18) Số nhân tiền phụ thuộc vào tỷ lệ tiền mặt ngoài ngân hàng so với tiền gửi
<i>cr và tỷ lệ dự trữ thực thế của các ngân hàng thương mại rr. 19) Cả cr và rr đều có tác động cùng chiều đến số nhân tiền. </i>
20) Cung tiền chỉ phụ thuộc vào số nhân tiền.
21) Ngân hàng trung ương kiểm sốt cung tiền chủ yếu thơng qua việc kiểm soát cơ sở tiền tệ.
22) Tỷ lệ dự trữ bắt buộc là tỷ lệ dự trữ tối đa mà các ngân hàng thương mại phải chấp hành theo quy định của ngân hàng trung ương.
23) Sự cắt giảm tỷ lệ dự trữ thực tế của các ngân hàng thương mại sẽ làm giảm số nhân tiền và qua đó làm giảm cung tiền.
24) Khi tỷ lệ tiền mặt ngoài ngân hàng so với tiền gửi càng thấp thì số nhân tiền và cung tiền đều tăng.
25) Giá trị thực sự của lượng cung tiền trong nền kinh tế còn tùy thuộc vào mức giá chung của nền kinh tế, hay tỷ lệ lạm phát.
26) Đường cung tiền thực sẽ dịch sang trái nếu lượng cung tiền thực tăng và sang phải nếu cung tiền thực giảm.
27) Các chính sách mà ngân hàng trung ương áp dụng sẽ làm thay đổi lượng cung tiền thực của nền kinh tế.
28) Động cơ nắm giữ tiền của dân cư là để giao dịch, dự phòng và thanh toán. 29) Nhu cầu nắm giữ tiền cho những trường hợp theo kế hoạch định trước được gọi là cầu tiền dành cho dự phòng.
30) Đối với nền kinh tế, lượng cầu tiền phụ thuộc vào mức giá chung, GDP thực và tỷ lệ dự trữ bắt buộc.
31) GDP thực và lượng cầu tiền thực có mối quan hệ đồng biến với nhau. 32) Khi tất cả các yếu tố khác không đổi, khi lãi suất càng cao, lượng tiền người ta cần nằm giữ càng lớn.
</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">33) Khi GDP thực thay đổi sẽ làm dịch chuyển đường cầu tiền.
34) Lượng cung tiền thực nhỏ hơn lượng cầu tiền thực, trên thị trường tiền tệ có tình trạng dư tiền.
35) Bất kỳ yếu tố nào làm thay đổi cung tiền thực hay cầu tiền thực sẽ làm cho lãi suất cân bằng trên thị trường tiền tệ thay đổi.
36) Hệ số m<sub>i </sub>= ∆I/∆r chính là độ dốc của đường đầu tư theo lãi suất, thể hiện giá trị đầu tư thay đổi bao nhiêu khi lãi suất thay đổi một đơn vị; m<small>i</small> luôn là một số dương.
37) Lãi suất và sản lượng cân bằng của nền kinh tế có mối quan hệ nghịch biến. 38) Nếu các yếu tố khác không đổi, cung tiền tệ giảm xuống thì lãi suất sẽ giảm và đầu tư tăng.
39) Hoạt động mua trái phiếu trên thị trường mở của NHTW dẫn đến sự gia tăng cung ứng tiền tệ và lãi suất có xu hướng giảm.
40) Khi tỷ lệ giữ tiền mặt so với tiền gửi của công chúng giảm xuống sẽ làm cho mức cung tiền giảm xuống.
41) Một ngân hàng thương mại rút tiền của họ từ tài khoản dự trữ tại NHTW để bổ sung nhu cầu rút tiền mặt của dân chúng sẽ làm tăng MS.
42) Một ngân hàng thương mại chuyển tiền của họ vào tài khoản dự trữ tại ngân hàng trung ương sẽ làm giảm mức cung tiền.
43) Một NHTM chuyển tiền của họ vào tài khoản dự trữ tại NHTW sẽ làm thay đổi lượng tiền cơ sở.
44) Ngân hàng trung ương giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc sẽ làm lượng tiền trong nền kinh tế tăng lên.
45) Mức cung tiền sẽ tăng khi ngân hàng bán trái phiếu cho chính phủ.
46) Một ngân hàng thương mại chuyển tiền của họ vào tài khoản dự trữ tại ngân hàng trung ương sẽ làm thay đổi lượng tiền cơ sở.
47) NHTM có thể kiểm sốt tốt nhất đối với tiền cơ sở.
48) Một NHTM rút tiền của họ từ tài khoản dự trữ tại NHTW để bổ sung nhu cầu rút tiền mặt của dân chúng sẽ làm tăng MS.
49) Ngân hàng trung ương có thể kiểm sốt tốt nhất đối với số nhân tiền tệ. 50) Mức cung tiền chỉ phụ thuộc vào hành vi của ngân hàng trung ương. 51) Số nhân tiền tăng lên nếu tỷ lệ dự trữ thực tế tăng lên.
</div>