Tải bản đầy đủ (.pdf) (32 trang)

Quản lý đợt cấp copd những cập nhật mới nhất từ gold 2021

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.33 MB, 32 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b><small>COPD LÀ NGUYÊN NHÂN TỬ VONG THỨ 3 TẠI VN THEO TỔ </small></b>

<small>Dữ liệu của WHO cho thấy:</small>

<b><small>• COPD là nguyên nhân gây tử vong hàng thứ 3 tại Việt Nam chỉ </small></b>

<small>sau đột quỵ và bệnh tim thiếu máu cục bộ</small>

<b><small>• Gây ra hơn 25 ngàn ca tử vong </small></b>

<i><small>mỗi năm và nhiều hơn số người chết </small></i>

<i><small>vì tai nạn giao thơng, và con số này </small></i>

<small>vẫn đang gia tăng</small>

<small>(1)Country statistics and global health estimates by WHO and UN partners (2015). </small>

<small>Link: </small><i><small> class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>ĐẶC ĐIỂM BỆNH LÝ COPD TẠI VIỆT NAM</b>

<i><b><small>Gần 50% BN có đợt cấp trong vịng 12 tháng trước, với số đợt cấp trung vị được báo cáo là 2 đợt cấp/năm</small></b></i>

<small>Lim et al. Asia Pacific Family Medicine (2015) 14:4DOI 10.1186/s12930-015-0020-9</small>

<small>3</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b><small>30 ngày60 ngày90 ngày180 ngày1 năm2 năm3 năm</small></b>

<b><small>Thời gian sau nhập việnTử suất</small></b>

<b>TỶ LỆ TỬ VONG SAU NHẬP VIỆN DO COPD</b>

<small>4</small> <i><sub>Kim S, et al. COPD. 2006;3:75-81. </sub></i>

<small>-</small> <b><small>Tỷ lệ đợt cấp COPD: 0,85 – 3,00 đợt/ bn/ năm</small></b>

<small>-</small> <b><small>Số ngày trung bình của một đợt cấp : 12-14 /bn/ năm</small></b>

<small>-60% - 70% bệnh nhân có 1 đợt cấp trong vòng 2 – 4 năm</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>ĐỢT KỊCH PHÁT CẤP COPDĐỊNH NGHĨA</b>

<i>Sự kiện mang tính cấp tính đặc trưng bởi các triệu chứng hơ hấp của người bệnh xấu đi vượt quá các thay đổi </i>

<i>bình thường và đưa đến thay đổi điều trị. </i>

<b><small>GOLD 2021</small></b>

<small>Phân loại độ nặng đợt cấp:</small>

<small>Nhẹ: chỉ cần điều trị bằng thuốc giãn phế quản tác dụng ngắn (SABDs)Trung bình: phải dùng SABDs + kháng sinh và/hoặc corticoid uốngNặng: phải cấp cứu hoặc nhập viện</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>NGUYÊN NHÂN CỦA ĐỢT CẤP COPD</b>

<i><small>Streptococcus pneumoniaeMoraxella catarrhalis</small></i>

<i><small>Heamophylus influenzae</small><sub> Pseudomonas earuginosa </sub></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>PHÂN LOẠI MỨC ĐỘ NẶNG GOLD 2021</b>

<small>Không cải thiện khi cung cấp oxy Venturi mask Hay </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>CHẨN ĐỐN PHÂN BIỆT ĐỢT CẤP COPD</b>

<b><small>Tình trạngĐánh giá</small></b>

<small>Đo C-protein (CRP) và/hoặc procalcitonin</small>

<b><small>Phù phổi (nguyên nhân do tim)</small></b> <small>Điện tâm đồ hoặc siêu âm tim</small>

<b><small>Loạn nhịp – Rung/Cuồng nhĩ</small></b> <small>Điện tâm đồ </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>ĐIỀU TRỊ TRONG BỆNH VIỆN</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>THUỐC DÃN PHẾ QUẢN</b>

Anticholinergic tác dụng ngắn

<b> GOLD</b>

: “… các thuốc phối hợp với các cơ chế và thời gian tác động khác nhau có thể làm gia tăng mức độ giãn phế quản với ít tác dụng phụ hơn”

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>THUỐC DÃN PHẾ QUẢN </b>

<small>⦿</small> Tăng liều và/hoặc số lần sử dụng thuốc giãn phế quản tác dụng nhanh (short-acting bronchodilators)

<small>⦿</small> Phối hợp thuốc giãn phế quản kích thích beta<sub>2</sub> và kháng cholinergic (SABA+SAMA)

<small>⦿</small> Khuyến cáo tiếp tục sử dụng LABA/LAMA ± ICS ngay trong đợt cấp hay ngay trước khi BN xuất viện

<b><small>GOLD 2021</small></b>

<small>11</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>KHÁNG SINH</b>

<b>TRONG ĐIỀU TRỊ ĐỢT CẤP COPD </b>

<small>12</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<small>Trung bình: có YTNC nhưng khơng có nguy cơ nhiễm </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>VAI TRÒ CORTICOSTEROIDS TOÀN THÂN NGHIÊN CỨU META ANALYSIS</b>

<small>Walters JAE, Tan DJ, White CJ, Gibson PG, Wood-Baker R, Walters EH, Cochrane Reviews: 2014 </small>

<b>Giảm tỉ lệ thất bại điều trị</b> ✔ x

<b>Giảm tỉ lệ tái phát đợt cấp trong 30 ngày.</b> ✔ x

<b>Cải thiện FEV1, PEF nhanh hơn.</b> ✔ x

<b>Giảm khó thở và cải thiện khí máu</b> ✔ x

<b>Giảm tỷ lệ tử vong.</b> ✔ x

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>Tiềm lực và liều tương đương của một số GCS tiêu biểu</b>

<b><small>Schimmer BP, Funder JW (2011). Schimmer B.P., Funder J.W. Chapter 42. ACTH, Adrenal Steroids, and Pharmacology of the Adrenal Cortex. In:Brunton LL, Chabner BA, Knollmann BC. Brunton L.L., Chabner B.A., Knollmann B.C. eds. Goodman & Gilman's The Pharmacological Basis ofTherapeutics, 12e. New York, NY: McGraw-Hill; 2011</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>Prednisone / Prednisolone Hay là Methylprednisolone ?</b>

▪ Prednisone prednisolone /gan có hoạt tính.

▪ Ái lực thụ thể ở phổi: Prednisolone << methylprednisolone. ▪ Giữ muối nước : Prednisolone >> methylprednisolone.

<b>CHỌN LỰA GLUCOCORTICOID ?</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b>ƯU ĐIỂM CỦA METHYLPREDNISOLONE</b>

▪ Thời gian tác dụng trung bình. ▪ Hiệu lực kháng viêm khá mạnh.

▪ Ái lực trên receptor corticosteroids cao

▪ Ít gây giữ muối nước (tăng HA, phù, suy tim ít xảy ra). ▪ Ít gây nhược cơ, yếu cơ, ức chế trục hạ đồi – tuyến yên.

<small>27</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<b>ĐƯỜNG DÙNG</b>

<small>▪ Đường toàn thân (systemic corticosteroids)▪ Tiêm TM:</small>

<small>✔ Tác dụng nhanh, hiệu quả</small>

<small>✔ Thuận lợi cho BN nặng, không uống được.▪ Uống:</small>

<small>✔Độ khả dụng sinh học tương đương</small>

<small>✔Tiện lợi hơn.</small>

<small>▪ Khơng có bằng chứng cho thấy đường TM tốt hơn đường uống.</small>

<b><small>GOLD 2021</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

Liều lượng điều trị hiệu quả chưa được nghiên cứu đầy đủ. Liều càng cao tác dụng phụ càng nhiều.

Cân nhắc khi dùng liều cao kéo dài ở BN lớn tuổi, ngưng thuốc nếu không đáp ứng lâm sàng.

<b> LIỀU DÙNG</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

LIỀU DÙNG KHUYẾN CÁO

<b><small>Current guideline recommendations for systemic corticosteroids in AECOPD </small></b>

<b><small>Institute for Health and Care excellence</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<b>TÁC DỤNG PHỤ CORTICOID</b>

<small>▪ Tăng đường huyết, đái tháo đường▪ Viêm loét DD, xuất huyết tiêu hóa▪ Tăng huyết áp, tăng biến cố tim mạch.▪ Rối loạn tâm thần. </small>

<small>▪ Rối loạn nước, điện giải: Hạ kali máu, giữ nước. </small>

<small>• Lỗng xương, gãy xương.▪ Mỏng da, bầm da.</small>

<small>▪ Cushingoid</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<b>GOLD 2021</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<b>OXY LIỆU PHÁP</b>

<b><small>GOLD 2021</small></b>

<small>23</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<b>TIÊU CHUẨN CHỌN LỰA VÀ LOẠI TRỪ NIPPV</b>

<small>⦿</small> <b><small>CHỈ ĐỊNH NIPPV (ít nhất có 1 tiêu chuẩn)</small></b>

<small>⦿1. Khó thở nặng với dấu hiệu mệt cơ hô hấp, tăng công thở, hay cả hai, biểu hiện sử dụng cơ hô hấp phụ , cử động bụng ngực nghịch thường hay co rút khoảng liên sườn.</small>

<small>⦿2. Toan hô hấp (pH 7,35 và PaCO</small><sub>2</sub><small> ≥ 45 mmHg)</small>

<small>⦿3. Giảm oxy máu kéo dài dù có cung cấp oxy.</small>

<small>⦿</small> <b><small>TIÊU CHUẨN LOẠI TRỪ NIPPV</small></b>

<small>⦿1. Ngưng thở.</small>

<small>⦿2. Tim mạch không ổn định (tụt HA, RL nhịp, NMCT).</small>

<small>⦿3. Li bì, giảm tri giác, khơng hợp tác.</small>

<small>⦿4. Nguy cơ hít sặc cao, đàm nhầy đặc.</small>

<small>⦿5. Phẫu thuật mặt, thực quản-dạ dày mới đây.</small>

<small>⦿6. Bỏng.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<b>CHỈ ĐỊNH NHẬP ICU VÀ THỞ MÁY XÂM LẤN</b>

<b>CHỈ ĐỊNH NHẬP ICU</b>

1. Khó thở nặng, đáp ứng kém với điều trị ban đầu. 2. Thay đổi tri giác (lú lẫn, li bì, hơn mê).

3. Giảm ơxy nặng/kéo dài (PaO<sub>2</sub> < 40mmHg) và/hoặc toan HH nặng (pH < 7,25) mặc dù có điều trị oxy và NIV

4. Cần IMV

5. Huyết động không ổn định – cần vận mạch

<b>GOLD 2021</b>

<small>25</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<b>CHỈ ĐỊNH THỞ MÁY XÂM LẤN</b>

1. Khó thở nặng, co kéo cơ HH + cử động bụng ngực nghịch thường. 2. Nhịp thở > 35 lần/phút.

3. Giảm ôxy nặng (PaO<sub>2</sub> < 40mmHg) và/hoặc PaO<sub>2</sub>/FiO<sub>2</sub>< 200mmHg 4. Toan nặng (pH < 7.25) và tăng CO<sub>2</sub> nặng (PaCO<sub>2</sub> > 60mmHg)

5. Ngưng thở.

6. Li bì, giảm tri giác.

7. Có biến chứng tim mạch (tụt HA, sốc, suy tim)

8. Biến chứng khác (chuyển hóa, nhiễm trùng, viêm phổi, thuyên tắc phổi, chấn thương áp lực, TDMP lượng nhiều)

9. NIPPV thất bại (hay tiêu chuẩn loại trừ)

<small>26</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<b>NHIỄM SARC-COV-2 VÀ COPD</b>

<small>⦿</small> Một báo cáo năm 2020 ở 140 người mắc COVID-19, bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính khơng làm tăng khả năng nhiễm

<b>SARC-COV-2. Tuy nhiên, người mắc Covid khi bị </b>

<b>COPD dễ bị khó thở, nguy cơ diễn tiến nặng cũng cao hơn.</b>

<small>⦿</small> CDC Trung Quốc cho biết, tính đến năm 2020 đã có 1.023 trường hợp tử vong trong 44.672 ca nhiễm COVID-19, tỷ lệ là 2,3%. Nhưng nếu tính riêng những người có sẵn bệnh nền hơ hấp mãn tính, tỷ lệ tử vong chung là 6,3%.

<small>⦿</small> Một nghiên cứu khác : trong hơn 2473 bệnh nhân mắc COVID-19, có 58 (2,3%) được chẩn đoán mắc COPD và 221 (9%) là người hút thuốc.

<small>⦿</small> <b>Kết quả nghiên cứu xác định rằng bệnh nhân mắc Covid khi </b>

<b>bị COPD có 63% nguy cơ diễn tiến nặng và 60% nguy cơ tử </b>

vong. Trong khi đó, bệnh nhân COVID-19 khơng mắc COPD có 33,4% nguy cơ trở nặng và 55% nguy cơ tử vong.

<small>28</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<b>CÁCH KIỂM SOÁT CÁC TRIỆU CHỨNG COPD</b>

<small>⦿</small> Người bệnh nên lập kế hoạch với bác sĩ, giúp theo dõi việc dùng thuốc, các triệu chứng COPD và kiểm tra thường xuyên để đảm bảo bệnh không trở nặng.

<small>⦿</small> Tuân thủ một chế độ ăn uống lành mạnh và uống nhiều nước giúp tăng cường sức khỏe cho cơ thể, cũng như loại bỏ chất nhờn dư thừa ra khỏi phổi.

<small>⦿</small> Một số người cho biết ăn ít carbohydrate và nhiều chất béo lành mạnh sẽ cải thiện khả năng hô hấp.

<small>⦿</small> Thực hiện các bài tập hô hấp được bác sĩ hướng dẫn để giảm bớt khó thở và thơng thống đường thở.

<small>⦿</small> Nhờ người khác giúp đỡ một phần công việc phải làm hàng ngày để tránh gắng sức.

<small>⦿</small> Trò chuyện online với bạn bè, gia đình hoặc chun gia chăm sóc sức khỏe nhằm duy trì sức khỏe tinh thần và cảm xúc.

<small>29</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<small>⦿</small>

Tiếp tục các loại thuốc điều trị đang dùng, kể cả những loại có chứa steroid, hay cịn gọi là corticosteroid.

tốt nhất là 90 ngày nếu phải phong tỏa, cách ly xã hội.

mãn tính trở nên tồi tệ hơn.

tế gần nhất nếu bạn lo lắng về tình trạng của mình hoặc cảm thấy mệt mỏi, sắp ốm.

<b>CÁCH KIỂM SOÁT CÁC TRIỆU CHỨNG COPD</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<b>KẾT LUẬN</b>

<b><small>hiệu quả và an toàn hơn trong điều trị đợt cấp COPD</small></b>

<i><small>1. Hoogendoorn M, et al. Int J Chron Obstruct Pulmon Dis. 2017;12:3183-3194. 2. Global Strategy for the Diagnosis, Management and </small></i>

<small>Prevention of COPD, Global Initiative for Chronic Obstructive Lung Disease (GOLD) 2020. </small>

<small> Accessed May 20, 2020. </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<small>⦿</small>

CHÂN THÀNH CÁM ƠN

<b>CÁM ƠN SỰ THEO DÕI</b>

</div>

×