Tải bản đầy đủ (.pdf) (106 trang)

Luận văn thạc sĩ Luật học: Phòng ngừa tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác trên địa bàn tỉnh Hưng Yên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.16 MB, 106 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

BO GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TAO BỘ TƯPHÁP. TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT HÀ NỘI

PHAM VĂN DUNG

PHONG NGỪA TỘI CĨ Ý GAY THƯƠNG TÍCH TREN DIA BAN TINH HUNG YEN

LUAN VAN THAC SiLUAT HOC <small>(Định hướng nghiên cứu)</small>

HÀ NỘI, NĂM 202L

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

PHAM VĂN DUNG

PHONG NGỪA TỘI CĨ Ý GAY THƯƠNG TÍCH

HOẶC GÂY TON HAI CHO SỨC KHỎE CỦA NGƯỜI KHÁC TREN DIA BAN TINH HUNG YEN

<small>Chuyên ngành: Tộiphạm học va phong ngừa tội phạmMaso: 8380105</small>

LUẬN VĂN THẠC SĨ LUẬT HỌC

(Định hướng nghiên cứu)

HÀ NỘI, NĂM 202L

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

LỜI CAM DOAN

<small>Tôi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi</small>

đưới sự hướng dẫn khoa học của Tiền i Hoang Văn Hùng,

Các số liệu thơng kê, trích dẫn nội dung các Ban án trong luận văn dam ảo độ chính ác, trung thực, có nguồn gốc rổ ring và được trích dẫn đúng

<small>theo quy định Những kết quả nghiên cứu khoa học nêu trong luận văn chưa</small>

từng được ai cơng bổ trong bat kỹ cơng trình nghiên cứu khoa học mao khác. Tôi xin chịu trách nhiệm vé tinh chính sác và trung thực của Luận văn

<small>‘TAC GIÁ LUẬN VĂN</small>

<small>Phạm Văn Dũng</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

‘Dau tiên, tôi min gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc đến Tiền sĩ

<small>Hoang Văn Hùng, người đã tan tinh hướng,</small>

<small>suốt quá trình nghiên cứu, thực hiện luận vin. Tối cũng xin bảy tố lịng biết, chỉ bảo vả giúp đỡ tơi trong</small>

<small>ơn tới các Thay, Có giảo trong Trường Đại học Luật Ha Nội đã tận tỉnh giảng,day, truyền đạt nhiễu kiến thức, kinh nghiém, phương pháp lý luận, phương,</small>

pháp nghiên cửu khoa học để tơi có thé hoan thanh luận văn nảy.

Tiếp theo, tối cũng săn git lời cảm ơn Vụ Tổng hợp Tòa án nhân dân tối cao, Cục Théng kê tội phạm vả Công nghệ thông tin Viện kiểm sát nhân dân.

<small>tối cao, Tòa án nhân dân tỉnh Hưng n đã giúp đổ tơi hồn thành ln văn.Cuối cùng, tôi xin cảm on nơi tôi đang cổng tác, gia đình, bạn bê, dingnghiệp đã ln đơng viên, giúp đổ, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốtquá trình nghiền cứu khoa hoc va hồn thành luận văn /</small>

<small>‘TAC GIÁ LUẬN VAN</small>

<small>Phạm Văn Dũng</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

DANH MỤC BANG, BIEU ĐỎ

Bang |: Số vụ, số người phạm tội cổ ý gây thương tích hoặc gây tốn hai cho sức

<small>nde của người khác trên địa ban tinh Hưng Yên giai đoạn 2016 ~ 2020 8Bang 2 So sánh số vu, số người phạm tơi có ý gây thương tích hoặc gây hodc</small>

gây tơn hại cho sức khỏe của người khác với sô vụ, số người phạm tội các tội

<small>xâm pham tỉnh mang, sức khöe của con người trên địa bản tỉnh Hưng Yên2016 ~ 2020 10</small>

Bang 3: So sánh số vụ, số người phạm tội cổ ý gây thương tích hoặc gây tin

<small>hai cho sức khde của người khác va số vụ, số người phạm tội nói chung trên20 "địa ban tinh Hưng Yên trong giai đoạn 2016</small>

<small>Bang 4: So sánh chỉ số tôi phạm, chỉ số người pham tối trung bình của tơi cổ</small>

Ý gây thương tích hoặc gây tin hai cho sức khỏe của người khác trên địa bản. tĩnh Hưng Yên, tỉnh Bắc Ninh, tinh Hai Dương và cả nước trong giai đoan.

<small>Bang 5: Số vụ và số người bị khởi tổ, truy tổ, xét xử vẻ tơi cổ ý gây thương,</small>

tích hoặc gây tốn hai cho sức khỏe cia người khác trên địa bản tinh Hưng

'Yên giai đoạn 2015 ~ 2020 15

<small>Bang 6: Cơ cầu theo loại tôi phạm. 1?Bảng 7: Cơ cầu theo loại va mức hình phạt Toa án áp dung 18Bang 8: Cơ cầu theo hình thức thực hiên tội phạm. 19</small>

Bang 9: Cơ cầu theo dia điểm phạm tội 30

<small>Bang 10: Cơ cầu theo dia bàn phạm tối nBang 11: Cơ cầu theo thời gian phạm tội 3Bang 12: Cơ cầu theo đông cơ phạm tôi 3</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<small>chất kích thích. 36Bang 15. Cơ cầu theo giới tinh ”</small>

Bang 16: Cơ cầu theo độ tuổi. 38

<small>Bang 17. Cơ cầu theo trình độ học vẫn. 29</small>

Bang 18. Cơ cầu theo đặc điểm nghề nghiệp. 30 Bang 19: Cơ câu theo đặc điểm phạm tội lẫn du hay tái phạm, tái phạm nguy.

hiểm, 31

<small>Bang 20: Cơ cầu theo mỗi quan hệ giữa nạn nhân và người phạm tội 3Bảng 21: Cơ cầu theo tiêu chí có hay khơng có lỗi của nạn nhân. 3Bang 22: Mức tăng, gidm hang năm số vụ, số người pham tơi cổ ý gây thương,</small>

tích hoặc gây tốn hai cho sức khỏe cia người khác trên địa bản tinh Hưng

<small>'Yên giai đoạn 2016 ~ 2020 35Bang 23: Mức 46 tăng, giảm hàng năm số vụ cổ ý gay thương tích hoặc gâytổn hại cho sức khơe của người khác vả sé tơi pham hình sự nói chung trên.ia ban tinh Hưng Yên giai đoạn 2016 ~ 2020 37Bang 24° Mức tăng, giảm hang năm cia tơi cổ ý gây thương tích hoặc gay tốn.hai cho sức khưe của người khác theo loai tơi pham. 39Bang 25: Mức tăng, giảm hang năm cia tôi cổ ý gây thương tích hoặc gay tơn.hai cho sức khưe của người khác theo tiêu chí độ tuổi của người pham tdi. 40Bang 26: Mức tăng, giảm hàng năm cia tôi cổ ý gây thương tích hoặc gây tơn.hai cho sức khöe cla người khác phân ánh qua cơ cầu tương quan giữa ngườipham tôi là nam giới, nữ giới 4</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

II. Danh mục biểu đồ.

Biểu dé 1: Số vụ và sé người pham tội bị xét xử sơ thẩm về tội cơ ý gây thương tích hoặc gây tốn hại cho sức khöe của người khác trên địa ban tỉnh

<small>Hưng Yên giai đoạn 2016 - 2020 9</small>

Biểu đồ 2: So sánh sô vu, sô người phạm tội có ý gây thương tích hoặc gây. hoặc gây tin hai cho sức khöe của người khác với số vụ, số người phạm tôi

<small>các tôi xâm phạm tinh mang, sức khöe của con người trên địa bản tỉnh Hưng</small>

Yên 2016~ 2020 10

Biểu đổ 3: So sánh số vụ, số người phạm tơi cổ ý gây thương tích hoặc gây, tơn hai cho sức khöe của người khác và số vu, số người phạm tơi nói chung

trên dia ban tinh Hưng Yên trong giai đoạn 2016 ~ 2020 1

Biểu đồ 4: So sánh chỉ số tội phạm, chỉ số người pham tội trung bình của tơi

<small>cổ ý gây thương tích hoặc gây tốn hại cho sức khỏe của người khác trên diaân tỉnh Hưng Yên, tinh Bắc Ninh, tinh Hai Duong va Cả nước trong giaiđoạn 2016 ~ 2020 (tính trên 100.000 dân), 13</small>

Biểu đỗ 5: Cơ cầu theo loại va mức hình phat Toa án áp dung 19 Biểu đỗ 6: Cơ cầu theo hình thức thực hiện tơi phạm. 30 Biểu đô 7: Cơ câu theo địa điểm phạm tôi. 31

Biểu đồ 9: Cơ câu theo thời gian phạm tội. 23 Biểu dé 10: Cơ cầu theo động cơ phạm tôi. 244 Biểu dé 11: Cơ cấu theo tiêu chi có hay khơng có sử dung vũ khí, hung khí

nguy hiểm. 1%

Biểu do 12: Cơ cầu theo tiêu chi có hay khơng có sử dụng rượu, bia, chất kích.

thích 36

Biểu đỗ 14: Cơ cầu theo độ tuổi. 28

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

nguy hiểm. 31 Biểu đồ 18: Cơ cầu theo môi quan hệ giữa nạn nhân và người phạm tội... 32 Biểu dé 19: Cơ cầu theo tiêu chí có hay khơng có lỗ: của nạn nhân. 33 Biểu đổ 20: Diễn biến về mức độ của tội có ý gây thương tích hoặc gây tin

<small>hai cho sức khưe của người khác trên địa bản tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2016 ~2020 36</small>

Biểu đô 21: Diễn biển về số vụ cỗ ÿ gây thương tích hoặc gây tốn hại cho sức.

<small>khỏe của người khác và số tội pham hình sự nói chung trên địa ban tinh Hưng'Yên giai đoạn 2015 ~ 2019 38</small>

Biểu đồ 22: Diễn biển về tính chất theo loại tội phạm. 39 Biểu đô 23: Diễn biển về tính chất của tơi phạm theo tiêu chi độ tuổi của

<small>người pham tội 4</small>

Biểu đỏ 24: Dién bién của tôi phạm phân ánh qua cơ cầu tương quan giữa

<small>người pham tội là nam giới, nữ giới 43</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<small>MỤC LỤC</small>

PHAN MỞ ĐẦU 1

<small>1. Lý do chon để tải 12. Tinh hình nghiên cứu để tài 33. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cửu. 4</small>

<small>56675. Các phương pháp nghiên cửu.</small>

6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của để tài

<small>7. Bổ cục của luận văn.Chương 1</small>

TINH HINH TỌI CĨ Ý GÂY THƯƠNG TÍCH HOẶC GAY TỒN HAI CHO. SỨC KHỎE CUA NGƯỜI KHÁC TREN DIA BAN TINH HUNG YEN

<small>GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 7</small>

1.1. Thực trang của tơi cổ ý gây thương tích hoặc gây tốn hại cho sức khỏe

<small>của người khác trên dia bản tinh Hưng Yên giai đoạn 2016 - 2020 7</small>

1.11 Thực trang về mức độ của tội cỗ ý gay thương tích hoặc gây tốn hại

<small>cho sức kde của người Khác trên dia bàn tinh Hung Yen trong giai đoạn2016 - 2020. 7</small>

1.12. Thực trang về tính chất của tơi cổ § gập thương tích hoặc gậy tn hat

<small>cho sức khỏe của người khác trên dia bàn tinh EHimg Yen trong giai doan2016 ~ 2020 16</small>

1.2. Diễn biển của tội có ý gây thương tích hoặc gây tn hai cho sức khỏe của

<small>người khác trên địa bản tĩnh Hưng Yên giai đoạn 2016 - 2020. 4</small>

12 1 Diễn biên về mức độ của tội cổ ÿ gập thương tích hoặc gây tơn hại cho.

<small>sức Riöe của người Khác trên dia ban tỉnh Hung Yên trong giai đoan 2016 —2020 35</small>

1.2.2. Diễn biên và tinh chất của tội cỗ ý gây thương tích hoặc gây tốn hại

<small>cho sức kde của người Khác trên dia bàn tinh Hung Yen trong giai đoạn2016 - 2020. 39</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

TON HAI CHO SỨC KHỎE CUA NGƯỜI KHÁC TREN DIA BAN TINH HUNG YEN. 45

<small>3.1. Nguyên nhân về kinh tế - xã hội 46</small>

3.2. Nguyên nhân về giáo duc vả tuyên truyền, phổ biển pháp luật. 50 2.3, Nguyên nhân liên quan đến hoạt đồng quản ly Nha nước trong lĩnh vực trật tự, an toàn xã hội va hoạt động của các cơ quan tiền hảnh tổ tung. 55

<small>1.4. Ngun nhân tir phía người pham tơi 60</small>

<small>Chương 3 66</small>

DỰ BẢO VÀ CÁC BIEN PHÁP PHÒNG NGUA TOI CĨ Ý GAY THƯƠNG TÍCH HOẶC GÂY TON HAI CHO SỨC KHỎE CUA NGƯỜI KHAC TREN DIA BAN TINH HUNG YEN, 66 3.1. Dự báo về tội có ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của.

<small>người khác trên địa bản tĩnh Hưng Yên. 66</small>

3.2. Các tiện pháp phịng ngừa tội có ý gây thương tích hoặc gây tén hại cho

sức khöe của người khác trên địa bản tinh Hưng Yên 68

3.2.1. Biện pháp về kinh tế - xã hội 69 3.2.2. Biện pháp về giáo đục và tuyên truyền, phd bién pháp Inde. 71

<small>3.23. Biên pháp nâng cao hiệu quả hoạt đông quan i Nhà nước trong lĩnhVực trật tue an toàn xã hội và hoạt động của các cơ quan tiễn hành tổ tung 723.2.4. Biện pháp phịng ngừa từphía người phạm tội 1⁄43.2.5 Biện pháp phịng ngừa từ phía nạn nhân ?5</small>

PHAN KẾT LUẬN. 78 DANH MỤC TÀI LIÊU THAM KHẢO. 80

<small>PHU LUC 82</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

<small>COVID-I9</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<small>Hung Yên là một tỉnh nằm ở trung tâm đồng bằng Bắc B6, nằm trong</small>

vùng đông bằng sông Hồng. Với vị trí địa lý thuận lợi, địa hình bằng phẳng,

<small>phía Đơng giáp tỉnh Hai Dương, phía Nam giáp tỉnh Thái Bình, phía Tây vả</small>

Tây Nam giáp tinh Ha Nam, phia Bắc lién ké với thủ đô Ha Nội va tỉnh Bắc

<small>Ninh. Trung tâm hảnh chính của tinh là thênh phổ Hưng Yên nằm cách thủ</small>

đô Hà Nội 54km vẻ phía Tây Bắc. Hưng n có diện tích đất tự nhiên 930,22 km2, tổng dân số tinh Hưng Yên tính đến năm 2020 tước tính là 1.269 100 người, tổng số hộ là 377.582 hỗ. Trong đó, dân số nam là 636.390, dân số nữ: là 632 700 người. Mật độ dân số dat 1 364 người/km), tập trung chủ u ở

<small>nơng thơn, số người trong</small>

<small>Hưng n có 10 đơn vị hảnh chính cấp huyện, thành, thi gồm: thành phổ</small>

Hưng Yên, thi xã Mỹ Hao va các huyện An Thi, Khoái Châu, Kim Động,

<small>Phủ Cừ, Tiên Lữ, Văn Giang, Văn Lâm và Yên Mỹ,</small>

‘Hung Yên nằm trong vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bô, nơi giao thoa của nhiễu tuyển đường giao thông huyết mạch chay qua như. Quốc 16 5A, quốc lô 38, quốc lô 30A, đường cao tóc Hà Nội ~ Hai Phịng, tuyến đường sit Hà Nội ~

<small>Hai Phong, tuyển đường thủy trên sông Hỏng, Trên địa bản tỉnh có rất nhiềucác khu cơng nghiệp lớn như. Khu công nghiệp Phổ Nổi A, Phố Nổi B; Khucông nghiệp Thăng Long II, Khu công nghiệp Như Quỳnh, Kim Đông... Săn</small>

phẩm công nghiệp của tinh la dét may, giây da, 6 tô, xe máy, công nghiệp thực phẩm... Bên cạnh đó, Hưng n có nhiễu các khu đơ thị mới xây dựng với quy

<small>hoạch rat hiện đại và văn mình như. Khu đơ thi Ecopark, Vincity Hưng n,</small>

khu đô thi V-GreenCity, khu đô thi Phố Nồi B, khu đô thi Dai học Phé Hiển.

<small>Taps /Esngyh gov vwbsraV8Agt42030-6.10/0ás6.lo-danet tr ax</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

Trong những năm gân đây, chính quyển tinh Hưng Yên đã có nhiều nỗ lực trong phát triển kinh tế, cải thiện môi trường và xây dựng đời sông. văn minh cho người dân Năm 2020, tổng san phẩm trên địa bản (GRDP) tinh Hưng Yên tăng 6,46%, tổng sản phẩm bình quên đầu người (GRDP/ngvời) đạt 79,57 triệu đồng, xép thứ 12/63 tinh, thành trên cả nước” Hiện nay, Hưng Yên là một tỉnh công nghiệp phát triển nhanh vả mạnh của miễn Bắc, la một trong những điểm sáng về thu hút dau tư nước ngoài.

Tuy nhiên, mất trấi của sự phát triển kinh tế - xã hội là những thách thức, khó khăn ma Hưng Yên cin phải giải quyết, đó là van dé vẻ mỗi trường,

<small>sự gia tăng nan thất nghiệp, sự phân hóa giảu nghèo, các tê nạn zã hồi, tơi</small>

phạm. Tinh hình vi phạm, tội phạm những năm gan đây có diễn biển phức tạp;

<small>số vu, số lượng người vi phạm pháp luật và tội phạm có chiên hướng gia tăng</small>

với tính chất, mức đồ ngảy cơng nguy hiểm. Nhiéu bang nhóm tội phạm 6 các dia bản Quang Ninh, Hai Phòng và Hà Nội di chuyển vẻ hoạt đồng ỡ dia bản tỉnh Hưng Yên; xuất hiện một số băng nhóm tội phạm hoạt động có td chức,

<small>cơ cấu chặt chế, hoạt đông chủ yếu lả cho vay lãi năng, đòi ng thuê, bao kê.</small>

tập trung chủ yêu ở các khu vực đơng dân cử, có nhiều cơng nhân, zí nghiệp Hanh vi phạm tội manh động, thường sử dụng vũ khí nguy hiểm gây ra nhiễu

<small>‘vu việc gây thương tích, hủy hoạt tai sin, gây rồi trật tư cơng cộng... lâm mắt‘wat tự tr an, an tồn xã hội và gây bức xúc trong quản chúng nhân dân Một</small>

trong những tội phạm nỗi côm trong thời gian gan đây trên dia bản tinh Hưng. 'Yên đó là tội "Cổ ý gây thương tích hoặc gây tốn hai cho sức khöe của người

<small>khác". Đây cũng a nguyên nhân gây ảnh hưởng đến tình hình an ninh, trật tựtrên địa bản tinh cũng như lã nguyên nhân dẫn đền các tôi phạm khác.</small>

<small>Trong giai đoạn 05 năm từ năm 2016 ~ 2020, trên toan tỉnh Hưng Yên</small>

đố xét xử sơ thẩm 219 vụ, 362 người pham tôi cổ ý gây thương tích hoặc gây

<small>eps vivmgyen gow vn Bo cáo th hàn: thực hiện Ể hoạch hít tin kạh số hộtnãm 2030 vì mm:</small>

<small>tiên nhơm vụ git pap ấm 2031</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

‘hodc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác trên dia bản tinh Hưng Yên nhằm.

<small>làm rõ “bite tranh” vé tôi phạm nảy trong thời gian qua, trên cơ sở đó sắc địnhđược nguyên nhân va để ra các biện pháp nâng cao hiệu quả công tác phịngngừa tơi phạm này trong thời gian ti là cân thiết. Vì vậy, tác gia lua chon để tải</small>

“Phong ngita tội

<small>"người khác trên dja bin tĩnh Hung Yen” tam đê tài Ln văn thạc s của mình</small>

2. Tình hình nghiên cứu dé tài

<small>Trong những năm gin đây, có một sé cơng trình nghiên cửu khoa họcJ gâp thương tích hoặc gập ton hại cho sức khỏe của</small>

vẻ tôi cổ ý gây thương tích hoặc gây tổn hai cho sức khưe của người khác đưới góc độ tơi phạm học ở cấp độ luận văn thạc si, có thể ké đến:

- Luận văn thạc sĩ “Phòng ngừa tội cổ ƒ gây thương tích hoặc gay tơn

<small>hat cho sức Rhơe của người Rhúc trên địa ban tỉnh Mãi Duong” của tác giả</small>

Nguyễn Thi Nhung, Trường Đại học Luật Hà Nội, năm 2018,

- Luận văn thạc sĩ “Phịng ngừa tơi cổ ƒ gây thương tích hoặc gay tơn hat cho sức khỏe của người Khe trên địa bàn tỉnh Bắc Nini” của tác gia Đình

<small>"Thị Diệu Linh, Trường Đại học Luật Hà Nỗi, năm 2018;</small>

- Luận văn thạc sĩ “Phịng ngừa tơi cổ ƒ gây thương tích hoặc gay tơn ai cho sức khôe của người Ric trên địa bàn thành phố Hà Nội" của tác giã

<small>Trin Năm Vinh, Trường Đai học Luật Hà Nồi, năm 2020,</small>

- Luận văn thạc sĩ “Phòng ngừa tội cổ ƒ gây thương tích hoặc gay tốn

<small>ai cho sức khỏe của người khác trên địa bản thành phố Hat Phòng" của tácgiã Dao Thi Ngoc Mai, Trường Đại hoc Luật Hà Nội, năm 2020.</small>

<small>Negoai ra, một số bai viét trên các tap chí chuyên ngành của các tác giã</small>

như “Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt đơng phịng chỗng tội cơ ý gây

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<small>thương tích hoặc gật tốn hại cho sức khöe cũa người khác trên dia bàn thành</small>

phố Hồ Chí Mini”, cia tác giã Huỳnh Ngoc Anh, Báo Thanh tra. Số 8/2014,

<small>tr 3225, bài vi</small> "Một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác phịng, chẳng tơi pham cổ ý gây thương tích trên địa bàn thành phơ Hãi Phịng" của tác giả Trương Thanh Hiểu, Tap chí Kiểm sát. Số 23/2016, tr. 46-49

<small>Trong các cơng trình nghiền cứu trên, các tác giã đã nghiên cứu, đánh.giá được tinh hình tơi pham, tim ra nguyên nhân và để xuất các biện pháp</small>

phòng ngừa tơi cổ ý gây thương tích hoặc gây tồn hại cho sức khöe của người khác trên địa bản một số tinh, nhưng chưa có cơng trình nao nghiên cứu vé tôi

<small>pham nay trên dia bản tinh Hưng Yên những năm gần đây. Vì vay, tác giả lựa</small>

chọn nghiên cứu dé tài "Phịng ngừa tơi cổ ý gây thương tích hoặc gây tơn hai

<small>cho sức khưe của người khác trên dia ban tỉnh Hưng Yên” nhằm làm rõ tình</small>

hình, nguyên nhân của tội cổ ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe

<small>của người khác trên địa bản tinh Hưng Yên giai đoạn 2016 ~ 2020 va dé xuấtmột sổ biện pháp nâng cao hiệu quả phòng ngừa tôi pham nảy trên địa ban</small>

tĩnh Hưng Yên la hết sức cân thiết, có ý nghĩa về cả lý luận và thực tiễn. <small>3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu.</small>

<small>3.1. Mục dich nghiên cứu.</small>

<small>Luận văn nghiên cứu nhằm để xuất các biện pháp nâng cao hiệu quả</small>

phịng ngừa tơi cổ ý gây thương tích hoặc gây tồn hai cho sức khöe cla người

<small>khác trên địa bản tỉnh Hưng Yên trong thời gian tới.3.2. Nhiệm vụ nghién cứn:</small>

<small>Dé dat được mục đích trên, luân văn cần giãi quyết các nhiệm vụ sau đây:</small>

- Đánh giá thực trạng, dién biển của tội cổ ý gây thương tích hoặc gây tổn hai cho sức khöe của người khác trên dia bản tỉnh Hưng Yên, giai đoạn.

<small>2016 ~ 2020,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

- Đưa ra dự báo tinh hình tội cỗ ý gây thương tích hoặc gây tin hại cho

<small>sức khde của người khác trên địa bản tinh Hưng Yên trong thời gian tới,4. Đối trợng nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu.</small>

4.1. Đỗi trợng nghiên cứu:

<small>Luận văn tập trung nghiên cứu tinh hình tôi phạm, nguyên nhân của tộipham và dé xuất các biện pháp phịng ngừa tơi cổ y gây thương tích hoặc gây</small>

tổn hai cho sức khỏe của người khác.

<small>4.2. Phạm vỉ nghiên cứu.</small>

<small>Luận van nghiên cứu dưới góc độ tội phạm học của tội cổ ý gây thương</small>

tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác trên địa bản tinh Hưng

<small>3.1. Phươngpháp ln</small>

<small>Lun văn được thực hiên trên cơ sở phương pháp luân cla chủ ngtĩa duy.vật biển chứng vả chủ nghĩa duy vật lịch sử của Mac-Lénin, tư tưởng Hé ChíMinh về Nhà nước và pháp luật, các vẫn dé vẻ cải cách tư pháp, đầu tranh.phòng ngừa tội phạm, bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gin trất tự an toán 3 hội.</small>

<small>5.2. Phươngpháp nghién ctu</small>

<small>Trong luận văn, tác giả sử dung kết hợp các phương pháp nghiền cứu.</small>

gồm: Phương pháp tiếp cận định lượng, phương pháp tiếp cận tổng thể, tiếp. cân bộ phân, phương pháp chon ngẫu nhiên, phương pháp phân tích thứ cấp dữ liêu, phương pháp thong kê mô tả, phương pháp chứng minh trực tiếp, phương pháp so sánh, phân tích va ting hop

6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

Kết quả nghiên cứu của luận văn lá những đánh giá mới nhất vé thực trang, diễn biển cả về mức độ va tính chất của tội cổ ý gây thương tích hoặc gây tin hại cho sức khỏe của người khác trên dia bản tỉnh Hưng Yên trong

<small>giai đoan 2016 ~ 2020, đồng thời luân văn chi ra va giải thích các nguyên.nhân của tội phạm nay trên dia ban tỉnh Hưng Yên, giai đoạn 2016 ~ 2020.</small>

Trên cơ sở tinh hình tơi cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hai cho sức

<small>khöe của người khác trên dia bản tỉnh Hưng Yên trong giai đoạn 2016 ~ 2020,</small>

tình hình phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Hưng Yên và khả năng khắc phục

<small>các hạn chế là nguyên nhân làm phát sinh tội pham, tác giã đưa ra một số dựbáo về tinh hình của tội phạm cũng như dé xuất các biện pháp nâng cao hiệuquả phịng ngừa tơi phạm nay trên địa bản tinh Hưng Yên trong thời gian tới.</small>

7. Bố cục của luận van

<small>Ngoài phan mỡ đầu, kết luận, danh mục tải liệu tham khảo va phụ lục,luận vẫn được chia lam 3 chương</small>

Chương 1: Tinh hình tơi cổ ý gây thương tích hoặc gây tén hai cho sức

<small>khỏe của người khác trên dia ban tinh Hưng Yên giai đoạn 2016 - 2020</small>

Chương 2: Nguyên nhân cia tôi cổ ý gây thương tích hoặc gây tổn hai

<small>cho sức khöe của người khác trên địa ban tỉnh Hưng Yên</small>

<small>Chương 3: Dự báo tình hình tội phạm và các biện pháp nâng cao hiệu</small>

quả phòng ngửa tội cổ ÿ gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khée của

<small>người khác trên địa bản tĩnh Hưng Yên</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

TINH HUNG YEN GIAI ĐOẠN 2016 - 2020

“Tinh hình tội phạm ia thực trang và diễn biến của tôi phạm đã xây ra trong don vị Rhông gian và đơn vị thời gian nhất aint”?

Tác gid nghiên cứu tinh hình tơi cổ ý gây thương tích hoặc gây tốn bai

<small>cho sức khöe của người khác trên địa bản tỉnh Hưng Yên qua số liệu thống kê</small>

tôi pham đã sét xử sơ thấm trên địa bản tinh Hưng Yên giai đoạn 2016 ~ 2020 của Vụ Tổng hop Tòa án nhân dan tối cao, Cục Thông kê tội phạm và Công, nghệ thông tin (Cục 2) Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Toa án nhân dân tỉnh. Hung Yên và nghiên cứu 118 Ban án hình sự sơ thẩm (HSST) vu án cổ ý gây thương tích hoặc gây tn hai cho sức khöe của người khác xảy ra trên địa bản. tĩnh Hưng Yên trong khoảng thời gian trên được lưa chọn ngẫu nhiên.

1.1. Thực trạng của tội cố ý gây thương tích hoặc gây tồn hại cho sức

<small>khỏe của người khác trên địa bàn tinh Hưng Yên giai đoạn 2016 ~2020</small> Thực trang của tội phạm là tình trang thực tế hiện có của tội phạm trong don vị Rhông gian và don vị thời gian nhất din xét về mức độ và tinh chất. Nghiên cứu thực trang của tội phạm là nghiên cin hai đặc điểm của. thực trang: Đặc điểm và mức độ được phân ánh qua số lượng tội phạm cũng nine số lượng người pham tội và đặc diém về tính chất được phẩm dah qua các

co cẫu của tôi phạm cũng nine của người phạm tôi”.

1.1.1. Thực trạng vé mức độ của tội cỗ ý gây flurơng tích hoặc gây

<small>lâu hai cho sức khôe của người khác trên địa bin tinh Hung Yên trong giaiđoạn 2016 - 2020</small>

<small>` Tường Đại học Luật i Nỗi 20149), Go wad tôighươn học, NO Công - Nội, 3100*'Rgờng Đại học Fait i Nei 2019), Giáo trềhtộinhưen học, D3 Công thân din Ha Nội T17</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

Thực trang vẻ mức độ của tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hai cho sức khỏe của người khác là ting hợp các sé liệu vẻ số vụ cĩ ý gây

<small>thương tích hộc gây tơn hai cho sức khỏe của người khác đã xây ra, sốlượng người phạm tội và số lương nạn nhân trên một địa bản nhất định, trongkhoảng thời gian nhất định.</small>

Để đánh giá thực trang vé mức độ của tội cổ ý gây thương tích hoặc gây tổn hai cho sức khưe của người khác trên dia bản tinh Hưng Yên giai đoạn 2016 — 2020 thi cân đánh giá vẻ téi pham rõ và tội phạm ẩn. Cụ thể như sau:

<small>111.1 Tội phạm rõ</small>

<small>Tơi pham rlà tơi pham đã được vit i về hình sự và đã được đưa vào</small>

thơng kê tơi phạm”.

"Thep số liệu thẳng kế của Vu Tổng hợp Tịa án nhân dân tii can; số ww ‘va số người phạm tơi bị xét xử sơ thẩm vẻ tội cổ ý gây thương tích hoặc gay tổn hại cho sức khưe của người khác trên địa bản tỉnh Hưng Yên, giai đoan.

<small>3016 ~ 2020 như sau</small>

Bang 1: SỐ vụ, số người phạm tội cổ j' gậy thương tích hoặc gập tơn hai

<small>cho sức khe của người khác trên địa bàn tinh Hung Yên giai đoạn 2016~ 2020</small>

Năm. Số vụ Số người pham tơi

(Nguén: Vu Tổng hợp Tịa án nhân dân tốt cao)

<small>ˆ Bơng Đại học Loit Hi Nột G019, Gio with téiphunhoc, WB Cơng main din, i Nột H2</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<small>Có thé thay, trong giai đoạn 2016 ~ 2020, trên dia ban tinh Hưng Yéđể sảy ra 219 vụ với 362 người phạm tội đã bị xét xử sơ thẩm vẻ tội cổ ý gây</small>

<small>thương tích hoặc gây tốn hại cho sức khöe của người khác. Trung bình mỗi</small>

năm có 43,8 vụ va 72,4 người phạm tơi cổ ý gây thương tích hoặc gây tốn hại

<small>cho sức khỏe của người khác trên địa bản tinh,</small>

Từ số liệu thông kê va biểu dé trên phản nao đã khát quát được thực trang về mức độ của tội cỗ ý gây thương tích hoặc gây tin hại cho sức khỏe.

<small>của người khác trên địa ban tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2016 ~ 2020. Tuy nhiên,</small>

để đánh gia một cách tồn điên vé tình hình của tơi phạm nảy trên địa bản tinh

<small>Hung Yên giai đoạn nay, tác giả so sánh tội may theo một sé tiêu chi sau:</small>

Thứ nhất, so sánh số vu, sô người pham tội cố ý gây thương tích hoặc. gây hoặc gây tốn hại cho sức khỏe của người khác với số vụ và số người

<small>pham tội các tội xâm phạm tính mang, sức khưe của con người trên địa bản.tĩnh Hưng Yên giai đoạn 2016 ~ 2020.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

Bang 2: So sảnh số vụ, số người phạm tôi cỗ ÿ gây thương tích hoặc gấp hoặc gay tốn hai cho sức Rhưe của người khác với số vụ, số người phạm

<small>161 các tôi xâm phạm tinh mang, sức khỏe cũa con người trên địa bàn tĩnhHung Yon 2016 ~ 2020</small>

<small>Tội cô ý gây thương tích | Các tội xâm pham tinh</small>

hoặc gây tôn hai cho sức | mạng, sức khỏe của con

khỏe của người khác, người Tỷ lệ %

4 A người | BUA (1) và | giữa (2) va

Sốvu | Sonam [ gáy, | Sonave | @) @pham tội phạm tôi

@) @ @ @

<small>219 362 289 458 158% 19%</small>

(Ngudn: Vu Tổng hợp Tòa an nhân dân tét cao) Biéu đồ 2: So sánh số vụ. số người phạm tôi cổ ý gay thương tích hoặc gây hoặc gay tin hai cho sức Rhưe của người khác với số vụ, số người phạm

<small>Tơi các tôi xâm phạm tỉnh mạng, sức khỏe cũa con người trên địa bàn tinh</small>

Tội ổ ý giy thương ch hoc gây tổn bạ cho sức Hide cũa người Khác

<small>Cá tôi xâm phạm tinh mang, sie khô của con người</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

Qua số liệu và biểu dé trên cho thay trong nhom các tơi phạm xâm. phạm tính mạng, sức khỏe của con người thi tội có ý gây thương tích hoặc gây tin hai cho sức khưe của người khác lả tôi phạm phổ biển nhất, chiếm tỷ

<small>16 lớn cả vẻ số vụ (75,8%) va số người pham tôi (7994)</small>

<small>Tuy nhiên, trong phạm vi luận văn, tác giả không so sảnh số vụ, sốngười pham tôi cổ ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khöe của</small>

người khác với các tội xâm phạm nhân phẩm, danh dự của con người trong. Chương các tôi âm pham tính mang, sức khưe, nhén phẩm, danh dự của

<small>con người (từ Diéu 123 đến Điều 156 Bộ luật Hình sư), mà chỉ so sánh với</small>

các tơi xâm phạm tính mang, sức khöe (từ Diéu 123 đến Điễu 140 Bộ luật

<small>Hình sự) do có sự tương đồng vẻ hành vi khách quan va mối quan hệ nhân.quả trong cầu than tội pham của các tôi phạm này.</small>

Thứ hai, so sánh giữa số vụ, số người phạm tôi cô ý gây thương tích hoặc gây tn hai cho sức khưe của người khác với số vụ, số người phạm tơi

<small>nói chung trên dia bản tinh Hưng Yên giai đoạn 2016 ~ 2020</small>

Bang 3: So sánh số vụ, số người phạm tôi cỗ ¥ gay thương tích hoặc gây tốn hại cho sức khỏe của người khác và số vụ. số người phạm tơi nói

<small>chủng trên địa bàn tinh Hưng Yon trong giai đoạn 2016 ~ 2020"Tội cổ ý gây thương tích</small>

hoặc gây tin hai cho sức | Tội phạm nói chung

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

Biéu đồ 3: So sánh số vụ. số người phạm tơi cổ ÿ gây thương tích hoặc gy tốn hại cho sức khỏe của người khác và số vụ, số người phạm tơi nói

<small>chung trên địa bàn tinh Hưng Yên trong giai đoạn 2016~ 2020</small>

<small>Sova Số người phạm lộiồi sổ ý gây thương tích hoặc gay tổn hai Tội cé ý gây thương tích hoặc gayTổn hại cho site khoŠ cia người khác</small>

<small>Tơi phạm nói chưng</small>

<small>Trong giai đoạn 2016 - 2020, trên địa bàn tỉnh Hưng Yên có tổng số</small>

3460 vu án đã xét xử sơ thấm với 6733 người phạm tơi nói chung. Như vay, so với số vu và số người phạm tội nói chung thì tội có ý gây thương tích hoặc. gây tổn hai cho sức khöe của người khác chiếm tỷ lê 6,3% vé sé tôi pham (219 so với 3460) và gan 5,4% về sé người pham tôi (362 so với 6733)

Thứ ba, dé thay được thực trang về mức độ của tơi có ý gây thương tích. hoặc gây tốn hai cho sức khöe của người khác trên dia ban tinh Hưng Yên, cẩn phải làm rổ chỉ số tôi pham, chỉ số người pham tôi. Đồng thời so sánh. giữa chi số tôi phạm, chi số người phạm tôi này trên địa bản tinh Hưng Yên

<small>với tinh Bắc Ninh, tỉnh HaiDương va trên Cả nước trong củng giai đoạn.Chỉ s</small>ỗ tơi phạm được xác đình để phan ánh rate độ phổ biễn của tôi

phạm trong dân cub

<small>ˆ Đương Taye Miễn C019), “Tới phợm lọc đi cương NOB Tephip, Hi Nội 202</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

Being 4: So sảnh chỉ số tơi phạm chi sé người phạm tơi trung bình của

<small>tơi cỗ ÿ gậy thương tích hoặc gập tin hat cho sức khöe của người khác trênđịa ban tinh Hưng Yên tinh Bắc Ninh tĩnh Hãi Dương và cả nước trong giaiđoan 2016 ~ 2020 (tính trên 100.000 dân)</small>

HưgYên | BacNinh Hai Dương Cả nước

(Nguén: Vu Tổng hop Toà án nhân dân tôi cao, Tổng Cục Thông đê, Pi luc). Biéu đồ 4: So sảnh chỉ số tôi phạm, chỉ số người phạm tội trung binh

<small>cũa tội cổ ÿ gập thương tích hoặc gậy tốn hat cho sức Rhưe của người kháctrên địa bàn tinh Hưng Yên, tinh Bắc Ninh, tinh Hãi Dương và Cả nước tronggiai đoam 2016 ~ 2020 (tinh trên 100 000 dân)</small>

<small>Chisé bi phạm. “Chỉ số người phạm tôi=HugYên =Béc Ninh =HãiDương sCảmước</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

‘Nhin vào bang số liệu vả biểu dé tác giả rút ra mức độ phổ biển của tội

<small>cổ ý gây thương tích hoặc gây tốn hại cho sức khưe của người khác trên diabản tinh Hưng Yên trong sự so sánh với chỉ số tội phạm va chỉ số người phạm.</small>

tơi của tơi cổ ý gây thương tích hoặc gây tin hai cho sức khöe của người khác ở tỉnh Bắc Ninh, Hai Dương và cả nước trong 05 năm, cụ thể

<small>- Trong giai đoan 2016 - 2020, chỉ số tơi phạm trung bình là 3,55 vachi số người pham tơi trung bình là 5,87 điều nay có nghĩa là cứ 100.000 dântrên dia ban tinh Hưng Yên thi có 3,55 tôi pham với 5,87 người pham tội cố ýtây thương tích hoặc gây tốn hai cho sức kho cia người khác</small>

<small>- Chỉ số tội phạm của tinh Hưng Yên cao hơn chi số tôi phạm của tỉnhBắc Ninh (3,55 so với 3,16) và tỉnh Hải Dương (3,55 so với 2,03), nhưng thấphơn chỉ số tôi pham cia cả nước (3,55 so với 5,03). Chỉ số người pham tôi củatĩnh Hưng Yên cao nhất trong 03 tĩnh lân cận lẫn lượt là Hưng Yên (5,87), BacNinh (5,25), Hai Dương (4,72), nhưng thấp hơn chỉ số người phạm tôi của cảnước (5,87 so với 7,82). Như vậy, so với các tỉnh cùng khu vực va củng điều</small>

kiện phát triển kinh tế, xã hội la Bắc Ninh và Hai Dương thi mức độ phố biển. của tội cổ ý gây thương tích hoặc gây tổn hai cho sức khoẽ của người khác trên dia ban tinh Hưng Yên cao nhất, nhưng thấp hơn so với cả nước.

1112. Tội phạm ân

Tội phạm ẩn là các tội phạm đã thực tế xảy ra nương không được thể Tiện trong các thông lẽ tôi phạm vì khơng được phát hiện, khơng được xử If

hoặc khơng được đua vào thẳng kê tôi phạm”

Trên cơ sỡ những số liệu thống kê cho thấy, tôi cổ ý gây thương tích hoặc gây tin hai cho sức khưe của người khác chiếm tỷ lệ nhỏ trong bức tran tổng thể về tình hình tội phạm ở tinh Hưng Yên. Tuy nhiên, thực tế không.

<small>phải bắt cứ vụ việc pham tội nảo cũng bi Cơ quan chức năng phát hiện, bị xử</small>

<small>“hoờng Địi học Luật Hi Nội 2019), Gio wish tbipham học, NHB Công hin in,Hé NGL Te 2</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

lý hình sự, có nhiễu vu việc mặc dù đã bi phát hiện bi khởi tổ nhưng không bi

<small>xét xử và khơng có trong số liệu thống kê chính thức của Tịa án.</small>

Qua đó, để danh giá mức độ ẩn của tội cơ ý gây thương tích hoặc gay tơn hại cho sức khưe của người khác trên địa bản tỉnh Hưng Yên, tác giả căn cử vào số liệu thống kê của Cục 2 Viện kiểm sat nhân dân tối cao về số vụ, số. người phạm tội này đã bị Cơ quan điều tra khối tổ, bị Viện kiểm sat truy tổ và Toa án xét xử sơ thẩm trên địa bản tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2016 ~ 2020

Bang 5: Số vụ và số người bị khởi tổ, truy tố, xét xử về tội cỗ ý gây

<small>thương tích hoặc gậy tỗn hat cho sức Kase của người khác trên địa bản tinh“Hưng Yon giai đoạn 2015 ~ 2020</small>

<small>Năm Khối tô Truy tô Xe xử</small>

<small>Sôvwu |Sôbican| Sốvụ |Sõbiœn| Sôvu |Sổbi cáo</small> (Nguén: Cue 2 Viện kiểm sát nhân dan tt cao)

<small>Co thể thấy, trong giai đoạn 2016 ~ 2020 số vụ va sé người thực hiện</small>

"hành vi cổ ¥ gây thương tích hoặc gây tơn hại cho sức khỏe của người khác bị khối tổ so với số vụ và số người pham tôi bị xét xử sơ thẩm có sự chênh lệnh.

<small>đáng kể Trong 508 đối tương bị khỏi tơ thì chỉ co 362 đối tương (chiếm.</small>

1,36) bị xét xử, còn lại 146 đối tương (chiếm 28,7%) không bị xét xử về tôi cổ ý gây thương tích hoặc gây tốn hai cho sức khưe của người khác.

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

Ngồi ra, số liêu thống kê của Trung tâm Giảm định pháp y, B ệnh viện. Đa khoa tỉnh Hưng Yên thể hiện số người được giám định tỷ lệ thương tật từ

<small>năm 2016 ~ 2020 do đảnh nhau là 589 người. Trong đĩ, hơn 176 trường hop(khộng 29 %) cỏ kết quả giảm định tỷ 1é thương tật đưới 11%. Tuy nhiền, số</small>

vụ được đưa ra xét xử về tội cĩ ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức. khỏe của người khác ít hơn dang kể so với số người di giám định tỷ lệ thương.

<small>tật (219 vụ đã bi xét xử so với 580 trường hợp giám định)</small>

Tir các sé liệu thống kê trên là cơ sỡ cho thấy mức độ ẩn của tội cổ ý gây thương tích hoặc gây tốn hại cho sức khỏe của người khác trên dia bản tĩnh Hưng Yên giai đoạn 2016 ~ 2020 cĩ thể đền tử các nguyên nhân như.

“Một là tội cơ ý gây thương tích hoặc gây tốn hai cho sức khée của

<small>người khác là tơi pham khởi tơ theo yêu câu của người bị hai, nhưng sau khitrình báo vì nhiễu lí do khác nhau mà bị hai rút đơn yêu cẩu khối tơ hoặc từ</small>

chối giám định, do vậy Cơ quan điều tra khơng thể tiếp tục điều tra.

Hat là. các vụ cơ ÿ gây thương tích hoặc gây tốn hại cho sức khưe của

<small>người khác đã xây ra nhưng bị hại khơng trình báo, cơ quan chức năngkhơng phát hiện, xử lý được.</small>

<small>Ba là. do người thi hành cơng vụ cĩ tình độ nghiệp vụ củn non yếuhoặc khơng vơ tư, khách quan, cơng tác tiếp nhân, giải quyết tin báo, tổ giác</small>

về tội phạm của các cơ quan cĩ thẩm quyển cịn hạn chế.

1.12. Thực trạng về tính chất của tội cỗ ý gây tÌuơng tích hoặc gây

<small>ân hai cho sức khơe của người khác trên địa bàn tinh Hung Yên trong giaiđoạn 2016~ 2020</small>

Thực trạng của tội phạm xét về tính chất được phản ánh qua các co cẩu của tội phạm Qua cơ cẩu của tơi phạm theo tiêu chi nhất định cĩ thé ritt ra được nhận xét về tính chất của tội phar’.

<small>"Maing Đại họ Loit Hi Nột G015, Gio wi tộiphon học,NOG3 Cơng main din, Hi Nột TY TỰ</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

Trên cơ sở số liệu thông kê của Vu Tổng hợp Toa an nhân dân tối cao. về tội cơ ý gây thương tích hoặc gây tén hại cho sức khỏe của người khác trên.

<small>dia bản tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2016 — 2020 vả nghiên cứu 118 Bản án</small>

HSST đã bị xét xử vẻ tôi này trong giai đoạn 2016 ~ 2020, tác giả nghiên cứu. co câu của tội pham nay theo một số tiêu chi sau:

1.1.2.1. Cơ câu theo loại tội phạm

<small>Trong giai đoạn 201620, trên địa ban tinh Hưng Yên say ra 219 vụ.</small>

với 362 người phạm tôi bị xét xử sơ thấm vẻ tội cơ ý gây thương tích hoặc gây tốn hai cho sức khoẻ của người khác, cơ cầu theo loại tội phạm như sau:

<small>Being 6: Cơ cẩu theo loại tội phạm</small>

ngweipham | vụng trong _ | nghiém trong | nghiém trong

<small>362 265 81 16 0</small>

100% 73,2% 22.4% 44% 0%

<small>= Tôi í nghiêm tong</small>

(Nguẫn: Vu Tổng hợp Toà án nhân dân tỗi cao) Biéu đô 5. Cơ céu theo loại tội phạm

<small>= Tội nghiêm trong= Tội rắt nghiêm trong</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<small>Tir bang số liệu va biểu dé trên ta thấy, cơ cầu của tơi cỗ ý gây thươngtích hoặc gây tổn hại cho sức khoẻ cia người khác trên địa bản tỉnh Hưng'Yên giai đoạn 2016 ~ 2020 theo loại tơi chủ u la tối pham ít nghiém trong,</small>

chiếm 73,2%, tôi pham nghiêm trọng chiếm 22,4%, tôi phạm rất nghiềm.

<small>trong chiếm 4,4%, khơng có tơi phạm đắc biết nghiêm trong</small>

1.12.2. Cơ cẫu theo loại và mite hành phat Toà án áp dung

Trên cơ sở khảo sát, nghiên cửu 362 người pham tôi bi xét xử sơ thẩm. vẻ tội cổ ý gây thương tích hoặc gây tin hai cho sức khoé của người khác trên

<small>địa ban tinh Hưng Yên giai đoạn 2016 ~ 2020, trong đó năm 2017 có OL</small>

người phạm tơi được miễn trách nhiệm hình sự hoặc mién hình phạt, 361

<small>người phạm tội cịn lại bị Toa án áp dụng hình phạt như sau:</small>

Bing 7: Cơ cẩu theo loại và mức hình phat Tồ án áp đơng.

<small>Hình phạt áp dụng Số người phạm tội Tỷ lệCải tạo không giam giữ. 0,55%</small>

Tủ từ 3 năm tù trỡ xuống 262 12/589, Ta từ trên 3 năm dén 7 năm. 81 22.44%

<small>Tủ từ trên 7 năm đền 15 năm. 16 443%</small>

Tổng 361 100% (Ngudn: Vu Tổng hop Toà án nhân dân tối cao)

<small>Từ số liệu thống kê cho thay: Có 02 người phạm tội bi Tồ án phat cãitạo khơng giam giữ, chiếm tỷ lệ 0,55%; có 262 người phạm tôi bị phat mức ántù tử 03 năm tù trở xuống, chiêm tỷ lê 72,58% (rong đó có 63 người pham tơiđược cho hưởng ân treo); có 81 người phạm tôi bị phạt mức án tù từ trên 03năm đến 7 năm tù, chiếm tỷ lệ 22.44%, có 16 người pham tôi bi phạt mức án tà</small>

từ trên 7 năm đến 15 năm tù, chiêm tỷ lệ 4 43%. Có thé thấy trong giai đoạn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

2016 ~ 2020, trên địa ban tỉnh Hưng Yên hình phạt từ từ 03 năm ti trở xuống được Toa án áp dụng bỗ biển nhất va khơng có hình phạt cảnh cáo nao.

Biéu đô 5: Cơ câu theo loại và mức hình phạt Tồ dn áp dung

<small>48% 0 55%</small>

<small>“Cải tạo khơng giamgift — =Tủtt3nămrùnở xuống</small>

«Ta từ tên 3 năm đến 7 năm = Tủ tử rên 7 năm đến 15 năm.

1.1.2.3. Cơ câu theo lành thie thực hiện tội phạm. Being 8- Cơ cầu theo hinh that thec hiện tôi phạm

Tổng số vụ. Hình thức đồng phạm. Hình thức đơn lẻ

<small>118 12 106</small>

100% 10,2% 30,89

(Nguồn: 118 Bản án hình sự sơ thẩm)

<small>Két quả nghiên cửu 118 Bản án HSST, thức phạm tôi đơn 1é là chủ yêu</small>

với 106 vu, chiếm tỷ lệ 89,8%, hình thức hình phạm tội đẳng phạm có 12 vụ,

<small>chiếm tỷ lệ 10,2%, đây là một tỷ lệ khả cao</small>

Trong số 12 vụ thực hiên theo hình thức đồng phạm thi đồng pham. giãn đơn 1a chủ yếu với 10 vụ, cịn 02 vụ thực hiện đưới hình thức ding phạm có tổ chức.

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

Biéu đơ 6: Cơ câu theo hình thức thực hiện tội pham

<small>= Hình thie đồng phạm =Hình thúc don 18</small>

1.1.2.4. Cơ cầu theo địa diém phạm

<small>Kết quả nghiên cứu 118 Bản án HSST vẻ tơi cố ý gây thương tích hoặc</small>

gây tốn hại cho sức khoẻ của người khác vé địa điểm phạm tội, cho thay địa. điểm tội phạm này xảy ra nhiễu nhất là ở ngồi đường, nơi cơng cộng, Đối. với địa điểm xảy ra tôi pham lả tại nhà riếng va tại các nhà hàng, quản ăn,

<small>karaoke có tỷ lệ thấp hơn nhưng khơng đáng</small>

Bang 9: Cơ cẩu theo dia điểm phạm tôi

Địa điểm xay ra tội phạm. Số vụ Tỷ lệ%

<small>Nha hang, quán ấn, karaoke 32 271%Negoai đường, nơi công công 45 381%</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

Biéu đơ 7: Cơ câu theo địa điễm phạm tơi

<small>Ngồi đường, no cơng cơng «Nhà ing, gun ấn kaso= Nhà rêng + Địa đm khúc</small>

1.125. Cơ cầu theo địa bànphạm: Bang 10. Cơ cấu theo địa bàn phạm tội

Địa bản Số vụ, Tỷ lệ %) Huyện Ân Thi 13 5.9%

<small>Huyện Khoai Châu 33 152%,</small>

Huyện Kim Động 14 64%

<small>‘Thi sã Mỹ Hao 8 36%Huyện Phũ Cừ 12 55%Huyện Tiên Lữ. 15 68%</small>

‘Thanh phổ Hưng Yên. 35 16% Huyện Văn Giang 14 64%

<small>Huyện Văn Lam Bị 26%</small>

Huyện Yên Mỹ. 18 32% Tổng 219 100%

<small>(gun: Vit Tơng hop Tịa án nhân dân tơi cao)</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

“Biểu đô 8. Cơ céu theo dia bàn phạm tội

<small>Vấn Bang</small>

<small>rTP Hơng Yên</small>

<small>joi Chin «KimDing +MỹHảo — PACsTinLt «TP Hug Yin #VinGimg «VinLim «Yan Mg</small>

Qua bang số liệu và biểu đỏ trên cho thấy, các địa ban có lạnh tế phat triển tập trung nhiêu khu cơng nghiệp, đơng dân cư là những dia bản có tỷ 16 tơi có ý gây thương tich hoặc gây tổn hại cho sức khöe của người khác chiếm tỷ lệ

<small>ao như. Văn Lâm (chiếm 26%), Khoải Châu (chiếm 15,2%), TP. Hưng Yên(chiêm 16%). Trong đó thi xã Mỹ Hao tuy là dia bản đơng dân cử, có các khu</small>

cơng nghiệp va có đường quốc lơ chay qua nhưng lai co tỷ lệ thấp thất (3,6%) 1.1.2.6. Cơ cẫu theo thời gian pham tội

Bang 101: Cơ cẩu theo thời gian phạm tôi

Từ 00 giờ đến. Từ 08 giờ đến Từ 16 giờ đến ông cế tô;

đưới 08 giữ dưới 16 giờ đưới 24 giờ — | Tổng sô tôi phạm

<small>9 3 7 118</small>

7.6% 1.1% 65.3% 100%

(Nguén: 118 Ban án hình sự sơ thẩm) Kết quả nghiên cứu 118 Bản án HSST được tác giã lựa chon ngẫu.

<small>nhiên cho thấy, có 77 vụ pham tôi xảy ra vào khoảng từ 16 giờ đến dưới 24</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

giờ, chiếm 65,3%, khộng thời gian tử 08 giờ đến dưới 16 giờ xay ra lả 32 vụ,

<small>chiếm 27,1% va chiếm 7,6% la khoảng thời gian tir 00 giữ đến dưới 08 giữxây ra tội pham ít nhất với 09 vụ. Như vậy, khoảng thời gian tir 16 giờ đến</small>

dưới 14 giờ là khoảng thời gian mà tội cổ ý gây thương tích hoặc gây tổn hai cho sức khoẻ của người khác xây ra nhiều nhất

Biéu đơ 9: Cơ câu theo thời gian phạm tơi

<small>+ T.00 gi đến mới gỡ + TH08 gỡ đến dưới 16 giờ</small>

<small>+ Tứ l6 gid đến dui 24giờ</small>

1.12.7. Cơ cầu theo động cơ phạm

<small>Qua nghiên cứu 118 Bản án HSST,</small>

142 người phạm tội cĩ ý gây thương tích hoặc gây tổn hai cho sức khoẻ của người khác xảy ra nhiều nhất trên địa bản tỉnh Hưng Yên như sau:

Bang 12: Cơ cẩu theo động cơ phạm tơi

<small>1c giả chia động cơ phạm tối của</small>

Tổng số Domâu | Domâu | Dotranh | Doghen | Đơng cơ

<small>người pham | thuếnbộc | thuấncá | chấp quyển | tuơng tình | khác</small>

tối phát nhân. lợi ái

<small>142 n 38 7 8 7</small>

100% 50.7% 168% 1% 56 | 49%

(Nguồn: 118 Ban án hình sự sơ thẩm)

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

‘Tw số liệu trên, có thé thấy số người phạm tội cỏ động cơ phạm tôi do. mẫu thuẫn bộc phát la cao nhất với 72 người phạm tội (50,7%) giữa người phạm tơi va bị hại khơng có mâu thuẫn gì trước đó mà mâu thuẫn phát sinh. tức thời dan đến tội phạm, người phạm tơi có động cơ pham tội do mâu thuẫn. cá nhân chiếm 26,8% với 38 người phạm tội, số người phạm tội do tranh chấp. quyến lợi chiếm 12% với 17 người phạm tôi, số người pham tội có đơng cơ ghen tng, tinh ái chiếm 5,6% với 8 người pham tội, người phạm tơi có động

<small>cơ khác chiếm 4,0% với 7 người phạm tôi</small>

Biéu đô 10: Cơ cẩu theo động cơ phạm tội

<small>Miu thuẩnbộc phát +M&uthuẩncánhán = Trenh chip quyén loi</small>

<small>=Do ghen trồng tinh &i “Động cơ khác</small>

112.8. Cơ cầu theo tiêu chi có hay khơng có sit dung vũ kh, hung

<small>Xứ ngụy hiém</small>

"Về tiêu chí có hay khơng có sử dụng vũ khí, hung khí nguy hiểm là một

<small>dạng tơi pham có tính chất bạo lực, người pham tội cổ ý gây thương tích hoặc</small>

gây tin hai cho sức khoẻ của người khác không chỉ dùng sức manh của cơ thể (chân, tay, đầu gối, củi chỏ...) ma cịn có xu hướng sử dụng các loại vũ khí, hung khi có khả năng gây sắt thương cao để gây thương tích cho nan nhân.

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

Kết quả nghiên cửu 142 người phạm tội trong 118 Bản án HSST cho thấy 113 người phạm tội có sử dụng vũ khí, hung khi nguy hiém khi phạm tội, chiếm tỷ lệ 70,6%. Các vũ khí, hung khí nguy hiểm ma người phạm tội sử dụng là dao, kiềm, mã tau, lưỡi lê, côn, tuýp sắt, gây gỗ, gach, da, ... trong đó. đao, kiếm, dng tuýp sắt được sử dụng phổ biển nhất.

“Băng 113: Cơ cấu theo tiêu chi có hay khơng có sử dung vit khí, Inng khí nguy liỗm

Tiêu chỉ Số người phạm tội Tÿlệ

<small>Người phạm tội sử dụng vũ khí, hung khí iG vã đã</small>

nguy hiểm. đền:

<small>"Người phạm tội khơng str dụng vũ khí, 29 304%</small>

‘hung khí nguy hiểm. Sẽ ae Tổng sổ người phạm tội 142 100%

(Neuén: 118 Bản án hình sự sơ thẫm) Biéu đồ 11: Cơ cẩu theo tiêu chí có hay khơng có sử dung vil khú, hung khi nguy iiễm

+ Người phạm tôi sử dụng vũ lùi hưng lồi nguy hỗn,

<small>> Người pham tôi không sỡ dụng vũlài hung lài nguy hiểm,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

(Nguễn- 118 Ban án hình sự sơ thẫm) Biéu đồ 12- Cơ câu theo tiêu chí có hay khơng có sử đụng rươu, bia chất kích thích

<small>'ữ dụng rượu, bia, chất kích thứ «Eng sữ đụng mtọu bia, chất ich thích</small>

Bang số liệu thông kê trên cho thay, đa số người phạm tơi sử dụng rượu, tỉa, chất kích thích trước khi phạm tội có ý gây thương tích hoặc gây tốn hai

<small>cho sức khoŠ của người khác với 83 người phạm tôi, chiếm tỷ lệ 58,5%. Việcsử dụng rượu, bia, chất kích thích làm người sử dụng mắt hoặc bị hạn chế khả</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

nding kiểm soát, điều khiển hành vi của minh và rất dé bị kích đơng khi có mẫu:

<small>thuẫn dấn đến thực hiện hành vi pham tội khi có mầu thuẫn, xung đột.</small>

1.12.10. Cơ câu theo đặc điểm nhân thân của người phạm tội * Cơ cầu theo giới tinh:

Bang 15: Cơ céu theo giới tinh

Giới tính. Nữ Nam Tổng số Số người phạm tội 3 350 362

<small>Tỷ lệ 08% 99.2% 100%</small>

(Nguén: Vu Tổng hợp Toà án nhân dân tốt cao) Thống kê cho thay người phạm tội có ý gây thương tích hoặc gây tốn hại

<small>cho sức khöe của người khác trên dia bản tỉnh Hưng Yên trong giai đoạn 20160 chủ yếu là nam giới với 359 người pham tôi (chiếm 99.2%), ngườipham tội là nữ giới có 03 người phạm tơi (chiếm 0,8%). Đây là loại tội pham.</small>

có sử dụng bạo lực, do cầu trúc têm sinh lí nến tỷ lê nữ phạm tối rt thấp. Biéu đô 13: Cơ cẳu theo giới tinh

<small>“Namgiới =Nữgiới</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

Bang 16: Cơ cấu theo độ mdi

Tổng số. s14 aa, | Từ đủ l6tuổi | Từ

<sub>559 | Tiago 14 đán | TSH IO : Từ </sub>

đủ 18 ụ

<sub>đũ 30</sub>

người | đếndướil8 | đếndưới30 | TON phate: | đưới 16 tôi tải a tuổi trở lên

<small>362 0 1 84 267</small>

100% 0% 1 332% 738%

(Nguẩn: Vu Tổng hợp Toà án nhân dân tét cao) Qua nghiên cứu về độ tuổi của người phạm tội va số liệu thông kê trên cho thấy, người phạm tơi có độ tuổi từ 30 tuổi trở lên chiếm đa số, với 267 người phạm tôi, chiếm tỷ lệ 73,8%, nguyên nhân do người ở độ tuổi nảy có nhiều mâu thuấn trong các quan hé 2 hội, quan hệ dân sự, cờ bạc, vay nợ hay rượu, bia... để xảy ra xung đột dẫn đến phạm tôi, độ tuổi từ 18 tuổi đến dưới

30 tuổi có 84 người pham tôi, chiếm tỷ lệ 23,2%, độ tuổi từ 16 tuổi đến dưới. 18 tuổi có 11 người pham tội, chiếm tỷ lệ 3%; độ tuổi từ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi khơng có người phạm tội nào trên địa bản tỉnh Hưng Yên.

Biéu đỗ 84: Cơ câu theo độ tudi

<small>* Tử đũ 16 tudi đến đưới 18 tuổi « Từ đủ 18 tuôi đến dưới 30 tudi* Tử đủ 30 tudi trở lên.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

người phạm tội cho thay khơng có người pham tội nao là dân tộc thiểu sd. * Cơ cầu theo trình độ học vẫn:

Trinh độ học vẫn của 142 người phạm tôi trong 118 Bản án HSST được

<small>tác giã nghiên cửu như sau:</small>

Bang 17: Cơ cẩu theo trình độ học vẫn

<small>eel aes Trung học cơ | Trunghoc | Trên Trung hoc</small>

Tổng sô | Tiểnhọc sở phd thing phd thông.

<small>mm " 49 67 15</small>

100% | 77% 34.5% 412% 10.6%

(Nguồn: 118 Ban án hình sự sơ thẩm) Biéu đỗ 15: Cơ câu theo trình độ học vẫn

Co thé thấy, số người phạm tơi có trình độ học van Trung học phổ

thơng tỷ lệ cao nhất với 67 người, chiếm 47,2%, số người phạm tôi có

</div>

×