Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.89 MB, 100 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
BO GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TAO BỘ TƯPHÁP. TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT HÀ NỘI
HÀ NỘI, NĂM 2021
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">Seat một thot gian học tập, nghiên cửa lý luân và tim hiểu công tác thực tiễn được sự hưởng
<small>gia đình, ban bè, tơi đã hồn thành Tuân văn thạc sỹ Luật học. Qua đây, tôi xin</small> giảng dạy của các thay cô. sự quan tâm giúp đỡ của. gửi lời cảm ơn chân thành đền:
<small>Ban giảm hiệu citng các thay cô Trường Đại học Luật Hà Nội, các giáo sue</small> phó giáo sư; tiễn sf đã tận tinh giảng dạy, truyền đạt nhiều kiến thức, kinh
nghiệm quý bán trong suốt thời gian học tập tại trường.
Đặc biệt, tơi xin gi lịng biết ơn sâu sắc tới PGS TS Nguyễn Văn Cừ đã Tận tình hưởng dẫn, giúp đỡ tôi trong quá trinh tực hiện luận văn,
<small>Déng thời, tôi xin cẩm ơn cán bộ thư viên trường Đại hoc Luật Hà Nội đất</small> tao điều kiện cho tơi hồn thành lm văn, xin cẩm ơn gia đinh và bạn bè niững người aa động viên giúp đỡ tôi trong suắt thời gian học tập.
<small>“Bà Nội, ngày 18 tháng 9 năm 2021Tác giả luân văn</small>
<small>Trần Thị Thu Thấp</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">LỜI CAM ĐOAN
<small>Tôi xin cam đoan đây lé cơng tình nghiên cứu khoa học độc lập của riêngtôi</small>
Các kết quả nêu trong luận văn chưa được cơng bổ trong bắt kỹ cơng tình nao khác. Các số liệu trong luận văn la trung thực, có nguồn géc rõ rang, được trích dẫn đúng theo quy định.
<small>Tơi sin chịu trách nhiệm vẻ tinh chính xác va trung thực của luận văn này.</small>
<small>Bộ luật tô tụng dân sựLuật Hôn nhân và gia đỉnh</small>
<small>Luật Hịa giãi, đơi thoại tại Tịa án"Tịa án nhân dân.</small>
‘Toa án nhân dân tối cao ‘Vigo kiếm sát nhân dân.
‘Vigo kiếm sit nhân dân tôi cao <small>"Thông tư liên tịch</small>
<small>Hôn nhân và gia định</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5"><small>5. Phươngpháp hậnvâpluơngphấp nghiên cứu 1</small>
<small>1 Kếtẩuhậmvăn 8</small>
CHIA TÀI SAN CHUNG CUA VỢ CHONG KHILY HON 9
<small>LL. Métsé Khdiniém ce bin 9</small>
112 Khiêm chếđơtề sẵn cũavơ chồng B
<small>113 Khdinifm chia ti sin chung cũavợ chẳng Kh hon 1s</small>
ing khily hôn qua các thời.
<small>123.2. Ludt Hồn nhân và gia ảnh năm 1959123.3. Liật Hồn nhân và ga ảnh năm 1986123.4. Liật Hồn nhân và ga ảnh năm 2000</small>
LAL Chveitsde dink tt sin cúng tả sin ơng cđcvơchẳng Bi hơn 32
<small>13.11 Cémettxée đnh tài sin chung cũa vợ chẳng kit ly hôn2</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">13.12. Cănoứ xúc dh tt sin dng ea vo chẳng Bí y hơn 36
<small>132. Chieti sin chung cave chdng hh by hôn 2</small>
13.22. Nggôn tắc chĩa từ sén thung cia vo chẳng hit by hôn a 13.23. Méted nường hep cea tt sin chang cia vo chang Bay hôn 8
‘THY TIEN ÁP DỤNG, KIEN NGHỊ HOÀN THIỆN PHÁP LUẬT VÀ GIẢI PHÁP NANG CAO HIỆU QUA ÁP DỤNG PHÁP LUAT CHIA TAI SAN CHUNG CUA VQ"
21. Thực tiến áp dựng pháp hật chia isin chung ciave ching Khilyhim 53
2.1.3, Nguyên nhân của những ton tử hạn chế ” 3.L4 Mat sb vụviệ cụ thé «0
<small>2.2. Kiến nghị hoàn thiện quy định pháp hột về chin tisin chung của ve chẳng khỉ</small>
2.2.1, VỀ chế đ tàisân của vg chẳng theo thôn 66 3⁄22. Về chế độ tàisân của vy ching theo hạt dink @
<small>3222. VỀ nguyên tắc chia ti sin chung của vợ chẳng kh ly hôn 1</small>
23, Mặt giipháp ning cao hiệu quả áp dựng pháp hut chin tiisin chang cia vợ
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHAO 2
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">LỜI MỞ DAU 1. Tính cấp thấết của đề ti
<small>Tiên nhân và gia Ảnh GIN&GĐ) la nhõng hiện tượng xã hội luôn được các</small>
nhà tiét hoc, xã hôi học, sở hoc, luật học... nghiên cửu. Hn nhân a cơ sở của gia
<small>din, còn ga ảnh là tế bảo của xã hồi mã trong đ tết hợp chất chỗ, hà hịa lợi ích</small>
của mỗi cơng dân, Nhà nước và xã hồi
<small>Luật Hén nhân va ga đính (Luật HN&GB) năm 2000 đã ghi nhậm “Gia inhlà tế bào cũa xã hội là cát nôi mudi dưỡng những cơn người là mỗi trường que</small>
trong hình thành và giáo dục nhân cách góp phần vào ag nghiệp vậy ching và báo về Tổ quắc. Gia nh tắn vã hội mỏi tốt xã hội tốtth gia ảnh căng tắt
Luật HN&GĐ năm 2014 ghỉ nhân: "Gia din a tập họp những người gắn bó
<small>ốt nhưn do hơn nhân, quan hệ tgễtthỗng heặc quan hệ dt dưỡng Id phát anhcác quyễn và nghĩa vụ giữa ho vôi nhau eo guy (ảnh cia Luật này</small>
<small>Gia đánh là thất chế xã hội quan trong, là mơi trường hình thành và madi</small>
dung, giáo duc từ thể chất din nhân cách đạo đức của mỗi người là nơi bio tên và phat huy vẫn hỏa truyền thẳng tốt đẹp, là nơi ni dưống mỗi cá nhân, có ý nga quan trong rong hình thánh và phát triển nhân cách của mốt cá nhân và ngược lá, xã hồi thì ga đính cảng tiến bơ, Như vậy, gia Ảnh có vai trỏ võ cùng quan trong đãi ới xã hội và ngược Ie, nên các quy đãnh pháp luật điều chỉnh các quan hộ trong
<small>HN&GĐ phải đáp ứng dace nh hướng pháp luật và phủ hop với thục Hn xã hộiKéthén là iệc nam và nỗ xá lập quan hệ vợ chẳng với nhau theo quy din của Luật</small>
HNGGD vi đều liên kết hôn va đăng ý kết hôn!. Quan hệ vợ chẳng là oxi quan hệ đắc tiệt nhưng ei phổ bin rong đối sing xã hội mỗi quốc gia Quan hệ hơn nhân mangtính cơng đồng sau kủš kết hôn ha vợ chẳng cùng én ở, chưng sống với nhan,
<small>trong suốt thời kỷ hân nhân, thục iện các quyễn và nghĩa vụ về nhăn thân và tái sản</small>
shim dim bão các nhu cầu chúng của vợ ching, của ga định, nghĩa vụ nuôi duồng
<small>gto dục các cơn... Hiên nay, trong xã hội Hiện đ hóa, cơng nghệ 40 đã khiển mỗiquen hệ giữa người vớ người bi ảnh xing rt nhiều, đặc tiệt là quan hệ HNEGĐ</small>
<small>"Fain 5 Đền 3 Lait ENGGD nim 2014</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8"><small>“rảnh hưởng cia nhiều nguyên nhân, lý do đã tác đông tới quan hệ hôn nhân,đắn những mâu thun sâu sắc giãn vợ chẳng, gia tăng các vụ án ly hôn hiện nay.</small>
<small>Ly hôn là việc chim dit quan hệ vợ chẳng theo bản én, quyét nh có hiệu lực</small>
<small>"pháp luật của Tịa én? Khí vợ chẳng lựa chon ly hơn là cuộc hồn nhân đó đã tan vỡ,</small>
quan hệ vo chẳng chim đút tải sân chung của vợ chẳng phãi cha, con chúng chưa
<small>thành niên phi giao cho mốt bên cha, me nuối dung giáo dục. Đến canh chiều</small>
hướng ích cục là giải phóng vợ chẳng thốt khơi xung đột mâu thuấn thi ly hơn cịn nh hướng iêu cực đối với gia Ảnh và xã hội Khi ly hơn, giốa vợ chẳng khơng cịn tình u thương gin bó nên thường có tranh chấp tải sin rất gay gắt Do tài sẵn là cơ sở dim bảo đời sống vật chất, tinh thần ofa vợ chẳng và nh cầu cũa các thành viên trong gia ảnh, vi thi rong pháp luật về HN&-GD thi chế đã tải săn của vợ chẳng là chế định cơ bản và quan tong nhất riêng đối với các quy nh vé việc chía tử sin chang cia vợ chẳng kh ly hơn cân được hồn thiện để phù hợp với thục tin phát sảnh Tuy nhiên, thụ tn hiện nay tinh trang ly hôn ngày cảng nhiều, đặc iệt việc vo, chẳng tranh chip rong việc chia tà sẵn chung của vợ chẳng khi ly hôn ngày cảng phúc tep. Việc các nhà Lam luật cả
tii sẵn chúng của vo và chẳng khi ly hôn là võ cùng cần thiét, bio dim lợi ích cia
<small>hai bên vơ, chẳng cũng như quyén và lọ ich hop pháp ofa các con và các thành viênquan tâm là đặt ra vẫn để và giải quyết việc chia</small>
<small>trong gia ảnh.</small>
<small>Sau khi Hiển pháp nêm 2013 được ben hành va Luật HN&GD năm 2014 cóliệu lục từ ngày 01/01/2015, Luật HN&GĐ nim 2014 ổã có nhiều quy ảnh mới</small>
tương đốt cụ thể như quy nh tub kết hôn tố thi của nam tử đủ 20 tdi, của nữ từ
<small>4318 tuổi, cho phép mang thai hộ vì mục đích nhân đạo, quy định ché độ tai sin của</small>
ông khi ly hôn.
<small>đã được quy Ả nh rõ rang và phát huy hiệu quả rong việc đều chỉnh các quan hệphip luật về HNE-GD, gop phân xây dụng và phát iển chế độ HN&GĐ, tạo cơ sở</small>
php ly cho việc bảo vé quyền và lợi ích hop pháp cia vợ, chẳng và các thánh viên,
<small>vo chẳng theo théa thuận,... Đồi với quy định về chia tải sẵn của ve</small>
<small>Thain I9 Bu š Luật ENSGĐ năm 2014</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9"><small>Xhác rong gia inh Giữa vợ và chẳng hình thành chỗ độ ta sin ma trong đó bao gầm</small>
th sân chung của vợ và chẳng (hay con gợi là sở hồu chung hợp ahi), Nhin chung
<small>các quy dinh vé chie ti sin chung cia vợ chẳng khi ly bên theo Luật HN&GĐ năm,2014 ai bit kip xu thể chung cde thé giới, có những quy dinh Nên bộ, phủ hợp với</small>
tình hành kinh - xã hồi hiện nay. Tuy nhiên, cũng chính sự phát tiển khơng aging củaxã hội cũng nh tính chất phúc tap và có phần nhạy căm trong quan hệ vợ chẳng, hing quy dinh của pháp luật vấn cịn có một 3618 hing” gây khỏ khăn. vướng mắc
<small>trong quá tình áp dụng php luật chia tà sân chúng của vợ chồng khi ly hôn trongthục</small>
Ver tam quan trọng như vậy, tác gã đã lửa chon đề tai: “Chin tải sâm chưng
<small>cña vợ ching hi ly hou theo Luật hon han và gia dink năm 2014” làn đã tả"nghiên cửu Luân văn Thạc luật học với mong muốn làm rõ hơn các quy định của</small>
áp luật về chia ti sin chung của vợ chẳng khi ly hồn; đồng thi chi ra được những iho khăn, vướng mắc cịn tổ tử, từ đồ đỀ xuất gi pháp hồn thiên pháp luật, việc áp đàng phip loật rên thục té một cách hiện quả su hơn 06 năm Luật HN&GD năm,
<small>2014 số hiệu lục thí hành.2. Tinh hình nghiên cứu</small>
Chie tả sản ching của vợ và chẳng tí ly hôn a một rong những vin để được
<small>sequen tâm của các nhà nghiên cứu ở nhiêu phạm vĩ và cấp độ khác nhan, đuợc để</small>
cập trực tip hoặc gián tiếp liên quan din vẫn để này, cụ thể như say
<small>© Các bài nghiên cm tên tạp chỉ chuyên ngành</small>
<small>~_ Bà viết của tác giả Thu Hương và Duy Kiên: "Mớt s vin để cơ bản về cha</small>
tia sẵn chung cũa vợ chẳng hia ly hôn theo Luật HNGGD và thie hỗn giả quyết'
<small>đăng trên ep chi TAND số 5 năm 2013 và số 6 năm 2013. Bai viất trao</small>
vẫn để xung quanh quy định vé chia tải sin chung cia vợ chẳng kh ly hôn theo Luật
<small>một số</small>
<small>HN&GĐ năm 2000 và thục tin áp dụng pháp luật và giã quyết các vụ việc ly hơn,vi kiến nghĩ hồn thiện,</small>
<small>~_ Bà viết của tác giả Đố V ăn Nhật. “Một sổ vấn để về cha ti sản chung của</small>
vợ chẳng Wid ly hôn" đẳng trăn tap chi Dân chủ và Pháp luật số 3 nim 2012. Bi vết
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">tiên về các quý dink cia ti sản chúng của vợ và chẳng khi ly hôn theo Luật HN&GD “năm 2000 và một số kiến nghĩ hoàn thiện pháp luật
<small>- Bai viết của tác giả Bùi minh Héng: “CHẾ đổ tải sản theo théa thiên của vo</small>
<small>chẳng trong pháp luật Cơng hịa Pháp và pháp luật Tiét Nam đăng trân tạp chí Luậthọc số 11/2009,</small>
<small>~_ Bù viết cơn tác gã Nguyễn VănCừ. “Chế đổ tà sản cũa vợ chồng theo thỏa</small>
<small>thuận trong pháp luật HN&GD Tiật Nam ding tei Tap chỉ Luật học #642015; cũng</small>
tác gã, bài viết "Một sổ nội ng cơ bản về chỗ đồ tài sân cũa vợ chẳng theo pháp Trật Hiệt Nam - Được lễ thừa và phát tiễn trong di tho Luật HN&GĐ đăng ti Tap chỉ TAND tháng 4/2014 (68) và 52014 (S9). Hei bai viết này nghiên cửu về
<small>chế độ tải sân của vợ chẳng theo Luật HN&GD; đặc iệt, tác giả có một sổ liên nghịsẵn đỗ, bổ ng mất số nổi dụng về chế độ tai sin của vợ chống trong Dự tháo Luật</small>
HN&GĐ (sửa đổ) và hoàn thiên chế độ tử sin của vợ chẳng theo thôn thuận rong
<small>Luật HN&GĐ nim 2014,</small>
<small>-_ Bà viết của tác gã Nguyễn Hoàng Long “Rin về cổng sức trong vụ cn</small>
HN&GD” ding tạ Tap chi TAND thing 5/2015. Theo đó, tác giả nêu quan điển và
<small>iến ngủ vin dé xác định công mic đồng góp cũa vơ, chẳng kd chỉa tải sin chưng,của vợ chẳng,</small>
<small>NXB. Lao động - xã hội, Hà Nội</small>
<small>= Sách them khảo, "Một số vẫn fp hun và thực tấn về Luật EN&GĐ năm</small>
2000" của tác giã Nguyễn V ăn Cử và Ngơ Thị Hường nim 2002, NXB. Chính tị quốc ga, Hà Nội
<small>~_ Sách chuyên khảo, "Chế đổ tà sản cũavø chỗng theo pháp luật EN&GĐ Tet</small>
<small>_Nm.” cia tác giš Nguyễn Van Cừ, năn 2008, NXB. Tư pháp, Hà Nội</small>
<small>Những cơng bình này để cập din các tên thúc pháp lý cơ bản về Luật HN&GD</small>
(Giáo tint), phần ích và bình luân vé chế độ ti sản cũa vợ chống trong dé có các
<small>trường hop chia tài sin chung ct vợ chống</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">& Liểnđn tên
<small>~_ Luân án của tác ga Nguyễn Vn Cừ về “Chế đổ tin sản cia vợ chẳng theo</small>
<small>uất HN&GD Tiệt Nam” (năm 2005). Luận án đã phân ích vỀ chỗ đổ ti sẵn cũa vợchống theo pháp luật Việt Nam, dun ra khái niệm va phin ích vé chế đã tai săn của</small>
vợ chẳng chỉ ra các căn cử xác lập ti sin chung, nghia vụ chung ve ta sin của vo
<small>chống theo Luật HN&GÐ năm 2000Luin vin Thạc đ</small>
<small>= Luân văn cia tac gã Lò Thị Thu Hoa vi “ap choig pháp hide chí tải sốn</small>
<small>chương cũa vợ chẳng lồn ly hôn ti nh Sơn La (năm 2016), Trường Dai học LuậtHà Nội. Luân vin chỗ yêu đi sâu vio phần áp đụng pháp luật chia ti sin chung cũavợ chẳng kh ly hôn và thục tấn ta tinh Sơn La</small>
<small>~_ Luân vin của tác giả Nguyễn Thị Hương Chanh về “Chua ti sốn chung của</small>
vơ chẳng ha ly hôn tai TAND thin phố Bắc Ken tinh Bắc Keon — Một số vin để lý
<small>luận và thục tn (năm 2019). Trường Dai học Luật Ha Nội. Luận vin chủ yêu di</small>
sâu về thục tiễn áp dụng pháp luật chie ti sẵn chung của vợ chẳng lôi ly hôn tại TAND thành phổ Bắc Ken
<small>~_ Luân văn cña tác gã Bù Tiên Bình và “Thục nn giã mắt các vụ việc chía</small>
tia sản chung của vo chẳng lửu y hôn trên đa bản thành phố Sơn La (năm 2018)
<small>Trường Dai học Luật Hà Nôi, Luận văn chủ yêu oi vào thục Ến áp dụng pháp luậttrong giã quyét các vụ việc chie ti sin chang của vo chẳng khi ly hôn tiên địa bản,</small>
thánh phố SơnLa
<small>~_ Luân văn của tắc giả Trin Quốc Bảo về “Thục nến giữ quyết chía tin sốn</small>
chương cia vo ching hin ly hôn tar TAND huyện Hine Lũng nh Lang Sơn” (năn
<small>2020), Trường Đại học Luật Hà Nội Luân vin chủ yêu phân tích thục trang chí tisin chung cia vo chống khi ly hôn tei TAND huyền Hữu Lồng, tinh Lang Sơn</small>
<small>~_ Luân văn cña tác gišN guyễn Thanh Nguyit về “Chia nha ở là tải sản chưng</small>
ciiavo chẳng lớn ly hn và thực tén th hành” (am 2020), Khoa Luật Đại học Quốc ga Hà Nội. Luận vin chủ yêu phân tích v việc chia tải sân chúng của vợ chẳng là
<small>nhà ð khi ly hôn,</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">Nhận thấy, vẫn để cha tit sản chúng của vợ chẳng khi ly hôn đã được một số hà khoe học quan tâm nghiên cứu, các cơng tỉnh nghiên cửu này đã dé cập nhiều Xhía cạnh liên quan đến vẫn để cha tai sin cũa vo chẳng khi ly hôn, hy nhiền lạ
<small>clnse di sâu vào nghién cứu việc áp dụng phip luật tờ khi Luật HN&GĐ năm 2014được áp dạng cho đến nay hoặc chỉ di sâu vào nghiên cửu ti sin chúng là nhà ở bay</small>
quyền sử dụng đất ĐỂ đánh ga đoợc các quy dinh pháp luật hiện hin đã thực me hủ hợp và thục én áp dụng gập những khó khẩn, vướng mắc g từ khi Luật HN&GĐ) nim 2014 có hiệu lực cho én nay trong việc chia ti sin chung của vợ chẳng ii ly hôn, luận gi mốt số kiến nghĩ nhằm hoàn thiện quy nh pháp Iuit và gli pháp ning
<small>cao hiệu qua áp dụng pháp luật trong công tắc giải quyất chia tai sin chưng côn vợchống khi ly hôn hiện nay. Trên cơ số kề thừa kết quả nghiên cửu của các cơng tình"nghiên củu trén Luận vin đi sâu nghiên cứu lý luận và thục tiẾn gi quyết chia tisin chúng của vợ chẳng khi ly hôn từkhi Luật HN&GÐ năm 2014 cổ hiệu lục đến</small>
<small>3, Mục dich va nhiệm vụ nghiên cứu+. Mục đích nghiên cầu đề tài</small>
Liam tõ mốt số vẫn đổ lý luân cơ bản và ni dụng các quy Ảnh pháp luật hiện
<small>hành, luân vin phâních va đánh giá thực tin áp dụng, giải quyét một số vụ vic chia</small>
tii sản chung côn vợ chẳng khi ly hôn, bên canh đó phat hiện những vẫn dé cơn bạn,
<small>chổ, vướng mắc, bất cép trong việc áp dụng pháp luật vào thục iin gli quyết củaTòa án, đẳng thời iễn nghĩ hoàn thiện quy din pháp luật, để xuất gi pháp ningcao hiệu quả công tác giã quyết các vụ việc chia ti sin chung côn vợ chẳng khi ly"hôn trong giai đoạn hiện nay.</small>
<small>b, Nhềm vụ nghiên cứu của đề tài</small>
<small>~ _ Nghiên cửa lâm 18 mất sổ quy đính về chế độ tải săn cia vợ chẳng theo Luật</small>
<small>HN&GĐ năm 2014</small>
<small>~_ Phân tích, nghiên cửa các quy dinh </small><sub>và ti sẵn chung ca vợ chẳng theo Luật</sub>
<small>HN&GĐ nim 2014</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13"><small>- _ Phân ích, nghién cứu các nguyên tắc chia tai sin chung của vợ chẳng khi ly</small>
<small>"hôn theo Luật HN&GD năm 2014.</small>
<small>= Nghiên cứu thục trang việc chia tải sin chung của vợ chẳng khi ly hơn tại Tịa</small>
<small>án, chi ra mét sổ hạn chỗ, vướng mắt, bit cập trong thục Ấn áp gai quyết các vụ</small>
<small>iệc ly hôn cần chie tà sin chung cũa vợ chẳng</small>
<small>~_ Đi xuấtiển nghĩ hoàn thién quy định pháp luật về chia ti sin chung ofa vợ</small>
<small>chẳng khi ly hôn</small>
<small>~_ Đưaza một sổ giải pháp nâng cao hiệu quả công tác giải quyết các vụ việc chia</small>
tii sẵn chúng của vợ chẳng kh ly hôn
<small>4. Đôi trợng và phạm vi nghiền cứu</small>
a. Đối tượng nghiên cứu.
Luận vin đi sâu vào nghiên cửu một sổ vẫn đồ ly luận và pháp luật hiện hành
<small>vi chia tả sin chung oda vợ chẳng kh ly hơn Đồng thi, nghién cửu các cổng trình,hoa học liên quan din để tài luận vin và thông qua một số vụ việc thục iin giã</small>
cqayit các vụ việc ly hôn tạ Toa án liên quan đến chia ti săn chung của vợ chẳng
<small>b. Phạm vĩ nghiên cứu</small>
<small>Pham vi nghién cử của luận vin ử các quy định gai quyết chia ti sin chúng</small>
của vợ chẳng khi ly hin theo Luật HN&:GD năm 2014 và áp đụng trong thuc iẾn giấc
<small>aqyitcée vụ án ly hơn tạ Tịa én Luận vin không nghiên cứu việc chia ti sin chúng</small>
của vợ chẳng có yu tổ nước ngồi
<small>Pham và v thời gian: Theo Luật HN&GĐ năm 2014 và các vẫn bin pháp luậtliên quan</small>
<small>5. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu© Phươngphíp luận</small>
Co sở ý luận khoe học cia chủ ngiễa Mác Lê nin về duy vật tiện chúng và lich sổ quan diém, đường lốt của Đăng Công sin Việt nam về Nhà nước và pháp luật
<small>được tắc giả vân dang viết luận vinse Phương pháp nghiên cine</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14"><small>Tir phương pháp luận nghiên cửu, luân văn được tác giã thục hiện với cáchương pháp nghiên cứu, có dé tin cậy trong nghiên cứu khoe học nhux Phương pháp.</small>
hân tích, phương pháp tổng hop, phương pháp lich nổ, phương pháp thống ké từ thục tiến xát x phương pháp so sánh luật học... Đây la những phương pháp nghiên, của truyền thống được áp dụng phổ biển trong nghiên cứu khoa học nói chung và hoa học pháp lý nói êng nhằm tim hiểu v việc giết quyết chía tải sân chung cũa vợ chẳng kh ly hôn tạ Toa án
6. Ý nghĩa khea học và thực tến của hận văn
Luận vin a công tỉnh khos học nghiên cứu vấn đổ chia ti sẵn chúng oa vợ
<small>chống khi ly hôn theo Luật HN&:GÐ năm 2014 và thục tin áp đụng pháp luật này</small>
“Trên cơ sở lý luận, luận văn nghiên cứu thực tiễn áp dung pháp luật thông qua hoạt
<small>đông xét xử ti Tên án và để xuất các giãi pháp nhằm. nâng cao việc ép dụng phápluật về chia ti sin chúng của vo chẳng kb ly hôn.</small>
<small>“ác giã hy vọng luân vin gip phn nghiên cứu chuyên sâu hơn về chia ti sẵnchàng của vo chống kh ly hôn, là t liệu thưa khảo trong hoạt động hoc ti, nghiêncứ dio tạo pháp luật vé HN@GD nó chưng và về chia tả sẵn chung cũa vợ chẳng</small>
ôi ly hôn ndiriéng, Nhiing để xuất va kiến nghị hoàn hiện pháp luật mà Luận vin đồ ra đều cô cơ sở khoa học và thục tin áp dụng vì thé chúng có gi tr tham ko trong việc sửa đi, bỗ rung pháp luật và áp đụng phép luật trong wie giải quyết chia
<small>ti sẵn chung cũa vợ chẳng li ly hơn7. Kết cầu hận vẫn</small>
<small>"Ngồi phân mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, kết câu của luận.văn gém 2 chương:</small>
<small>CChương 1: Lý luân pháp luật về cha ti sin chúng của vợ chẳng khi ly hôn,</small>
Chương 2: Thực tn áp đang liên nghĩ hoàn thién pháp luật và gi pháp
<small>nâng cao hiệu quả áp dụng pháp luật chia ti sin chung của vợ chẳng kh ly hôn</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">Ll, Métsé khainigm cơ bản
<small>uật thừa nhân để xây dụng gia định và chung sông với nhau suốt đời. Sự liên kết đó</small>
phát sinh, hình thành que việc kết hơn và được biễu hiện ở một quan hệ xã hội gắn Tiên với nhân thân 46 là quan hộ vợ chéng Quan hệ này xác lập thông qua sr kiện phip ly kắt hôn thể hiện trong việc sinh để, nuôi nẵng, giáo duc con cá, đáp ứng lấn nhu nhu cầu tính thần va vật chất trong đời sống hàngngày. Luật HN&GĐ Việt Nam đã gh nhận. “Hen nhân là quan hỗ giữa vợ và chẳng sau lu kết hơn ®
Thi phân tích tên tình phát tiễn cia lịch sỡ nhân loi, C Mác khẳng inh gia
<small>Lãnh là một trong ba mỗi quan hệ của con người đã được hình thành trong lich stnhân loại: quan hệ thử nhất là giữa con người với bự nhiên, quan hệ thứ ha là giữasơn người với con người trong quá trình sẵn xuất, và quan hệ thứ ba là gia đính Baquan hệ này tổn tei dan xen với nhan, hòn quyên vào nhau, cing tổn tei bén nhau</small>
€ Mắc và Ph Angghen có quan đẫm tén thành giải quyết ly hơn khi hạnh phúc gia
<small>cánh thọc sơ không côn nite; do 1a đều cin thiết cho of người din ông người din bà</small>
vũ cho cã xã hộ, 1a biểu hiện cũa đạo đúc và là một quy tắc trong quan hệ vợ chẳng
<small>mới.. Trong xã hi tuong li, dim bảo cho cơn người quyên bự do kắt hôn và hy do</small>
ly hôn trên cơ sở bình đã
<small>sit trong thời hiện di.</small>
Như vậy, kết hôn la khôi đầu đổ xác lip nên quan hệ vợ chẳng thi ly hơn có thể cơ là điểm cuốt cde hôn nhân kt thúc quan hệ vợ chẳng khi quan hệ này thục sơ
<small>giữa người din ông và người din ba, đây là bước tiễn rõ</small>
<small>tan rõ. Trong những năm gin đây, các vụ việc ly hôn ở nước ta và các nước trên thể</small>
<small>Thuần 1 Dd Luật HNGGD năm 2014</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">giới gia ting ding ké với những nguyên nhân, lý do ly hôn cũng rất da dụng, phức
<small>tạp, Ly hơn có</small>
đắn quyển lợi hạnh phúc ofa vợ ching, đn lợi ích của gia Ảnh và xã hội Ly hôn là một mất côn quan hệ hôn nhân. Néw kết hôn là hiện tượng tinh thường nhằm xác Lap quan hệ vợ chẳng thi ly hôn a hiện tượng bit binh thường là mất tricia hôn nhân
<small>oi là một hiện tượng zã hội phúc tạp, vì nó ảnh hưởng trực tiếp,</small>
nhưng là mặt khơng thé thiêu được hi quan hộ hôn nhân đã thục sự tan vỡ. Khi đời sống hôn nhân không thể đuy ti được nữn th ly hồn là một gui pháp cần tht cho
<small>cf đôi bin vợ chẳng cũng như cho xã hội. Ly hơn giãi phóng cho các cắp vợ chẳng</small>
và những thành viên trong gia din thoát khổi xung đột, mâu thuẫn bề tắc trong cuộc
‘Theo quan didi của C Mác ~Ph Angghen: “Ly hồn chỉ la việc vác nhận mat tarliện: Cuốc hôn nhân này là cuâc hơn nhân đã chất. Sự tổn ti của nó chỉ là bể ngồi và gid đã, Đương nhiên khơng hts yy én của nhà lập pháp, cũng không hai sự tp iện cũa những cả nhận, mà chỉ là bản chất cũa sự lưện mớt quyết nh
ioe là cute hôn nhân này đã chat hoặc clum chit. Bối vì.. việc xác nhận sự kiên chit là ty thuộc vào thực chất của vẫn để chỉ: không phải vào nguyên vong của biỡng bên hữu quan... Nhà lập pháp chỉ có thé xác Ảnh nhữờng đẳu kiện trong đồ hôn nhân được pháp tan vỗi ngiấa là trong đô v thực chắthôn nhân ne nd db phá
<small>vdirds, việc Téa án cho phép phá bố hơn nhân chỉ có thể là việc gì biên bản sie tanvổ bên rong của nó”. Hiên nhân (rong dé cô ly hôn) là hiện tương xã hồi mang tinh</small>
ai cấp sâu sắc Trong tùng giả đoạn hé triển cũnịch cổ ð mốt chế độ xế hội khác
<small>mu giả cập thẳng tị đều thông qua Nhà nước, bằng pháp tuật (hay tục 16) quy định.</small>
chế đồ hôn nhân phủ hop với ý chí cia Nhà nước. Tức là Nhà nước bing pháp luật uy định những điều liên nào xác lip quan hé vợ chẳng, đồng thời xác lập trong những điêu kiên căn cứ nhất định mới được phép xóa bỗ (cha
<small>nhân Ly hơn được coi là tắt yếu, khách quan khi hôn nhân đã</small>
<small>mn dit) quan hệ hôn,</small>
<small>Ly hôn là biên tượng xã hội mang tính giai cấp, Do có quan điểm khác nhau.vỀ quy định và gai quyết ly hôn, cho nên căn cứ ly hơn được quy đính trong pháp</small>
<small>* Các aii, Ph. Angghin, Tointập, Tip 1,3 Nội, 1978 tr. 119-121</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17"><small>uất của Nha nước xã hội chủ ngiĩa cỏ nổi đang khác vé bản chit so với cần cứ ly</small>
‘hén do Nhà nước phong kién, từ bản đặt ra, Pháp luật của nha nước phong kién, tư
<small>sản quy nh có thé câm ly hơn (pháp luật khơng có quy đính về ly hồn mà chỉ cơngshin việc ly thin tức la vợ chẳng được sống tách biệt nhau, hạn chế quyền ly hôn,theo thời gian xác lập quan hệ hôn nhân, theo đồ tuỗi ofa vợ chẳng: và quy Ảnh cần</small>
cty hân dựa trên cơ sở ỗi của vợ, chẳng hay của cả ha vợ chẳng Một số nước Châu Âu mới từ bô quan niệm cầm ly hôn cách diy không lâu: Ý từ năm 1975; Tay
<small>Ban Nha từnăm 1982,... ny các nước theo đạo Thiên Chúa, với quan niệm sự gắn</small>
bỏ giữa vợ chẳng để trở thành một là do Thiên Chúa thiét lập, Vi vậy “St gì Thiên Chia đã kếthợp, loại người khơng được phân ly", sà phá đỗ nự kết hợp này chính là
<small>há đỗ cơng tình cũa Chúa, la bối bác hình ảnh cđa Chủa đã có trong cuộc sng hơn.nhân</small>
Ngược Ie, pháp toật cũa Nhà nước xã hội chủ ngiễa công nhân quyền te do ly hồn chính đáng của vợ ching, không cém hoặc đặt ra những những điều liện nhằm
<small>han chế quyền tự do ly hôn Ly hôn die trên ny bự nguyên cia vợ chẳng nó là kếtqgu ofa hành vi có ÿ chí của vợ chẳng kh thục hiện guyễn ly hơn của mình. Khơng</small>
co pháp luật nào bắt bude nam, nữ phải yêu nhau và kết hôn với nhan, chúng sống Yới nhau và phải đuy bì quan hệ hôn nhân ~ quan hệ vợ chẳng khi khơng cịn tinh
<small>căm và mục dich ofa hơn nhân đ khơng thi đạt đợc. Khi đó ly hơn là kết quả tấtẩn đổi vớ quan hộ hôn nhân đã thục sự tín vỡ. Điều này là hồn tồn có lợi cho vechống con cứ và các thành viên trong gia đính Theo Lénin: “Thực ra tr do? hồngật khơng có ngiĩa là làm “tan rc những mỗi lên hệ gia Ả nh mà ngược lại nỗ</small>
cing cổ những mỗi lin hệ dé trén những cơ sở dân chỉ: những cơ sở dụ nhất có thể
<small>số và vững chắc trong mệt xã hội văn minh” S Nhưng bên cạnh dé, ly hơn cũng có</small>
<small>uất han chỗ đó là arly tán gia din, vo chồng, con cái Vi vậy khi giải quyét ly hôn,</small>
Tod énphải tim hiểu kỹ nguyễn nhân và bản chất fa quan hệ vợ chẳng và thục trang
<small>hồn nhân với nhiều yêu tổ khác đỂ dim bão quyền lợi cho các thành viên trong giaảnh, lợi ich của nhà nước và của x8 hội</small>
<small>Tập 25, Nb Tin bổ, Maxcove 1880, 32 355</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">‘Theo Từ điễn Bich khon ViétNam giả thích: “Ly hin avige ha vợ chẳng bổ quam hệ vợ chỗng chinh thức, vì những nguyén nhân nào đồ ma không dat được mục
<small>ich hônnhân, Tiệc y hơn có thd vậy ra 2 tới kỳ sau khi đạm hội (rước lúc cưới)và san lúc cưới li hai vợ chỗng đã ăn với nha một ti gian, thâm chỉ san li đã</small>
sinhcon cái". Cách hiểu này là khá quát chung vé ly hân và được ding để giã thích cho moi người rong thụcviệc ly hơn là "hai vợ chổng từ bố quan hé vợ chẳng
<small>chính thức" và đưa ra căn cứ ly hôn là "khổng đạt được mục dich hơn nhận". Ngồi</small>
xa khái niệm này con chỉ ra thời đm ly hôn là "sa Ka đem hổi" hoà
<small>chẳng đã ăn với nhan"</small>
Theo Từ dién Luật học cũa Viên khoa học pháp lý ~ Bộ Tư php, “Ip hồn là chấm dit quan hệ vợ chẳng do Tịa ứnnhân dân cơng nhận hoặc quy t nh theo yêu su cũa vợ hoặc chẳng hoặc cá hai vo chẳng". Đây là cách giã thích được sỡ đụng
<small>“sau Ki vo!</small>
tông rất tithe tẾn đến nghiên cửu pháp luật Các cán bộ Tae dn thường giã thích
<small>hái niệm cho các đương mự iên quan rong quá tình giã quyết va việc ly hôn Theođỏ khá niệm ly hôn đã được giã thich kh đậy đã việc “chắm đút quan hệ vợ chẳng”là giữa vợ và chẳng khơng cịn tên tri quan hệ hôn nhân, tất cẽ quyên, neha vụ cũa</small>
vo, chẳng sẽ được pháp luật git quyết và dim béo quyén lợi cho các bên
Tei khoản 14 Điều 3 Luật HN&GĐ nim 2014 quy đạt “Ly hn là rác chan clit quan hệ vợ ching theo bain án quyét én có hiệu lực pháp Inde của Téa án"
Thi niệm ly hôn này đã được khái quát lạ một cách tổng thé và diy đã trong việc xác Ảnh bản chất cde ly hôn la "việc chim đút quan hệ hôn nhân" và cần cử pháp lý la theo “bản án, quyết nh có hiệu lục pháp uật của Tịa án
Theo tic giã việc đưa ra khái niêm diy đã vỀ ly hơn có ý ngiễa quan trong
<small>trong khoa học pháp lý nói chung và khos học Luật HN&GĐ Viét Nam nói riêng Nó</small>
phần ánh quan điểm chung nhất của nhà nước ta về ly hôn, tạo cơ sở lý luận cho việc xác nh bản chất phep lý của ly hôn, xác định nội dụng, phạm vi, căn cử đ ly hơn. Nhữ vậy, có thể hiễu “Lp hơn là sự adn pháp If làm chẳm đit các quyền và ngiữa
<small>pháp ý giữa vợ chẳng theo bản án hoặc quyễt ảnh có hậu hực pháp luật ca Tịa</small>
<small>“ Từ điển ut học, 5L, Tra).</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">Gn. Ly hôn dea tiên se ne nguyện của vợ chẳng nó là kết quả cũa hành vi có ý chỉ sũavợ chỗng lờ thực hiên qyẫn ly hôn chia minh” Theo ngiãa thông thường ly hôn. li chấm đột quan hệ vợ chẳng trước pháp uật
1.12. Khdinigm chế độ tài sim cña vợ chồng
Tải sin là cơ sở kinh tổ cho sự tốn tri và phất iển côn ga Ảnh, nguy từ hi bit đu cuộc sống hôn nhân, vợ chẳng hải cùng lao động, sin xuất, kinh does để tạo ra của cả, vật chất đầm bio như cầu thất yéu của các thành viên rong gia
<small>Gok Vi viy, cau ủi kết hơn ngồi quan hệ nhân thân, giữa vợ chẳng còn tổn ti quan</small>
hộ tải sản Tại Hiển pháp năm 2013 quy nh: “Moi người số quyển sẽ lữm về thí nhập hop php, của củi đễ đành nhà 6; tr liễu sinh hoat hiệu cẩn xuất vn góp trong doanh nghiép hoặc trong các tổ chức kinh ế khác", Bộ luật din sự cũng quy oh cụ thể quyền sở hữu (hiểm hữu, sử đạng, định dost của cá nhân, túc là cá nhân
<small>có quyền chiêm hữu sở đụng, đả nh dost tải sân thuộc sở Hồu của mảnh, bao gém: the</small>
ship hop pháp, của cãi để dành, ti sin do mình tạo ra tà sẵn được thừa Lệ, ting cho.
<small>Vi tư cách là công din, một cá nhân, vợ ching có quyển chiếm hữu, sử đụng,</small>
cảnh đoạt đối với tà sản thuộc quyền sở hữu của mình Xet vé lý huyết, chúng ta có thể áp ding các quy dinh của Hiển pháp và BLDS để điều chỉnh quan h sở hữu tỉ sản của vo, chẳng như cá nhân khác ma không phi vợ chẳng, Tuy nhiễn với tinh chất đặc biệt cia quan hệ HN&GD thi vợ chẳng cũng chung sing với nha cùng lao đồng tạo ra của cãi vật chit đ duy tri, hát tiễn gia dink, chim sốc, nuôi đuống,
<small>0 duc con cổ, Vì vậy trong quan hệ ti sin của vợ chẳng ngoài việc dim bảo quyễnsở hữu tử sin cũa cá nhân vợ, chẳng thi phi dim bảo lợi ich chung của vợ chẳng</small>
nên không thể áp dung các quy định của Hién pháp và BLDS để đu chỉnh quan hệ sở hữu tả sin của vo, chẳng, Do đó cần có những quy đnh riêng để đu chỉnh quan hệ sở hiễu cde vo chẳng va tổng họp những quy định này chỉnh là chế độ ti sẵn cũa
<small>Twain 1 Đầu 53 Hain niáp nim 2013</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">Như vậy, ta có thể hiểu: “Chế đổ tải săn cửa vợ chẳng là tổng hợp các gy ham pháp luật ght nhân cự thốa tuân ca vợ chẳng (chễ đồ tài sốn theo thôn hiển)
oặc quy divi về quan hệ (cổ hữn) tài sân giữa vợ và chống (chễ độ tài sẵn theo luật inh) bao gém: căn cứ xá lập tài sản quyển và ngÌấa vụ cũa vơ chẳng đối với tà sản chhơng tài snmrếng các trường hop vàngnyên tắc chia tài sản giữa vợ chẳng"
Chế đô ti sản vợ chẳng pháp định bản chit là sự bé khuyết cần thiết, buộc
<small>hải cỏ trong trường hop các bên khơng lập this thuận hơn sin. Trong tồi đó, vé lý</small>
luận và thục tấn, mốt cặp vợ ching không thể khơng có met chế đổ ti sẵn áp dụng đối với ho nhằm mục dhs ân nh các quyên và nghĩa vụ về tài sân cơa vợ chẳng tr đó lam căn cử vo, chẳng thục hiện các hành vi pháp iy liên quan din tải sản, ăn in cho người thử ba biết các quyễn lợi khi kế lập các giao dich liên quan đến ái
<small>sản vợ chẳng và xác dinh ti sin iêng tài sin chung cũa vợ chẳng trong đồi sống</small>
chung vợ chẳng tit yêu mang din ny hỗn hợp đ nhiên ti sin vợ chẳng
Tuy nhiên, đối với chế độ tii sân vợ chẳng pháp dinh cũng có những bắt sập như Din tới ny bất công khi một bên vợ, chẳng không cỏ tài sin, khơng có cơng súc tạo ra tử sin chung cơn vợ chẳng nhơng vấn được hung lợi từ chỗ đổ ti sin này, Thơng dim báo được qun lợi chính đáng về tử sân cho mỗi bên wo, chẳng đổi với
<small>thi sin tiêng có tir trước ki kết hơn hoặc được tăng, cho riêng thừa kế ring rong</small>
thời kỳ hôn nhân, mà nhống tài sản này đều được tính vào khối ti sin chung của vợ
<small>chống Khéng bảo dim quan hi độc lip vé tải sin của vo, chẳng ki tham ga cấcgto dich din my mà luôn bude vợ, chẳng phải chiu rách nhi liên đi đối với cácgto ch do mốt bên vợ, chẳng thục hiển mã không và mục dich chung của ga định:</small>
Thông bảo dim quyển te dinh đoạt cũa vợ, chẳng đố với ti sin iêng cia vợ chẳng, Néu theo chế độ này thì khơng khun khích vo, chẳng tích cực đồng góp cổng sức tao ra tải sin chung dễ dẫn din ary lại vào người khác vì khơng lim mà vẫn được
Nhờ vậy, đễ phù hợp với xã hội hiện nay và tô trong quyền tơ do thôa thuận của vo chẳng nhưng vẫn bảo vệ lợi ích chung ci gia Ảnh và côn người thứ ba tht lin đầu tiên tei Luật HN&GĐ năm 2014 đã có quy đính về chỗ độ tai sẵn cia vo
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">chống theo thơa thuận. Vo chéng có thể thơ thuận trước kh kắt hôn vỀ việc hưa chọn ch độ tải sin trong thời kỹ hôn nhân là ché đ công đẳng (cỏ tả sẵn chung) hoặc chế
<small>đồ phân sin (khơng có ti sẵn chung) để duy bỉ và dim bio thục hiện rong suốt q</small>
trình hơn nhân,
11.3. Khái niệm chia tài sảu chang cia vợ chồng lily hôn
<small>Điều 105 BLDS nim 2015 quy dink: Tai sản là vật, tién, giấy tờ có giá và</small>
quyền ti sản Tai sin bao gồm bit động sin và động sin Bất đông sin và động sin có thể la tài sân hiễn cổ và ải sân inh thành trong toơng lai
Tải sim a đối tương của quyền sở hữu, là khách thể cũa phần lớn các quan hệ php luật din ar và tà sin vợ chẳng là mốt trong những nổi dụng quan trong cũa
<small>Luật HN@GD. Sau lôi kắt hôn tải sản chung của vơ chồng được hình thành, các lợi</small>
ch và quyễn sỡ hữu đối với tải sin nay cũng hình thành. Do tà sén không cỉ gắn Tiên với lợi ch côa mỗi ve, chẳng mã còn iên quan dén người thứ ba, đặc biệt vợ chống them ga vào host động kính doanh thương mai nên vin dé nay lúc nào cũng nấy sảnh nhiều mâu thuẫn, đặc biết là su khi vo chẳng ly hôn. Trong thục tẾ phần lon khi ly hôn thi vợ chẳng đều tranh chip Hiên quen đồn ti sin Sự phúc tạp rong vide xắc nh ti sản chung, ti sin nông côn vợ chẳng và những hạn ché trong các
<small>quy Ảnh pháp luật vé chế độ tả sản vợ chẳng trong luật dân sự và luật hôn nhân gia</small>
cánh của nude ta cảng trở nên bit cập. Trước khi kết hôn, tú sin cia vo, chẳng là ti
<small>sản iêng côa mỗi cá nhân, nhưng khi xá lập quan hệ hôn nhân th tải sẵn giữa vợchống mới bị ing buộc: từ việc zác định tit sin chung tải sẵn iêng của vớ, chẳng</small>
din quyền ngiấa vụ của vợ chẳng trong vie tạo lập, chiếm hữu, sử đụng dinh đoạt Xhỗi ti sả chưng này
Đi với chế độ tải sân cin vo chẳng theo luật nh, tải sân cia vợ chẳng gém
<small>ti sin chung và ti sẵn riêng cũa ve, chẳng Theo Điều 33 Luật HN&GD năm 2014</small>
qgy inh ti sin chúng của vợ chẳng gm tải sin do vợ, chẳng tạo ra thú nhập do lao đồng hoạt động sin xuất kinh doanh, hoa lợi, gi túc phát nh từ ti ân êng và hú
<small>Sus hghjđịnhsố 126/2014/HCP ngày 31/12/2014 của Chính phi quđịnhchỉtết mộtsổ đều và</small>
<small>liền pháp thỉhành Lật HMSG0.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22"><small>ship hop pháp khác rong thời kỳ hồn nhân, trở trường hợp được quy định tạ khoăn.</small>
1 Điều 40 của Luật HN&GĐ nim 2014, tải sin mã vợ chẳng dave thửa kế chung hoặc đoợc ting cho chung về tả sin khác ma vợ chẳng thôa thuân là tai săn chung
<small>Quyên sỡ dung đất mà vợ, chẳng có được sau khi kết hôn là tải sin chung cia vợchống trừtrường hop vợ hoặc chẳng được thừa ké riêng, được tổng cho riêng hoặc</small>
c6 được thông qua giao dich bằng tải sắn siéng Tai sẵn chưng của vo chẳng thuộc sỡ hữu chưng họp nhất, được ding đ bảo đầm nhu cầu của gia ảnh, thực hiện nga vụ
chung của vợ chẳng Trong trường hợp khơng có căn cử đỂ chứng mình tả sản ma vo, chẳng đang có tranh chấp là ti sản riêng của mỗi bên thi tài sản đó được coi là
<small>tài sẵn chung?</small>
<small>Theo quy định bãi Diéw9 và Điệu 10 Nghị dinh số 136/2014/NĐ-CP, th thụ</small>
ship hop pháp khác cũa vo chẳng la khoăn tên thường, én trúng thườngxổ s, in,
<small>tro cấp, trừtrường hợp quy dinh tei Khoản 3 Điễo 11 ota Nghị dn 12tii sẵn mãvo, chẳng được xác lập quyển sở hữu theo quy đính của BLDS đãi với vật võ chủ,</small>
vật bị chôn gu bị chim đấm, vật bị đánhơi, bị bồ quên, gia mic, gia cằm bị thất lạc,
<small>vit nuối dưới nước và thụ nhập hợp pháp khác theo quy định cin pháp luật Hoa louphat ảnh từ tài sản riêng của vo, chẳng là sẵn vật hy nhiên ma vợ, chẳng có được từtii sắn tiêng của mình Lợi tie phát sinh tử tá săn riêng côn vợ, chẳng là khoăn lợi</small>
<small>mà vơ, chẳng thu được từ việc khai thác tài sẵn riêng của mình 7</small>
Bén canh dd, BLDS năm 2015 cũng quy dinh v Sở hữu chung của vợ chẳng
<small>(Điễu213) là Sở hữu chung của vợ chẳnglà sở hữu chung hợp nhất có thể phn chia</small>
Vo chẳng cùngnhau tạo lập, phát tiễn khối ti sin chúng: có quyền ngeng nhe trong ‘vide chiêm hữu, sử dụng, định đoạt tài sin chung Vo chẳng thỏa thuận hoặc ủy quyền.
<small>cho nhau chiếm hồu, sở dụng định đoạt tài săn clang Từ sin ching của vợ chẳng</small>
có thể phân chia theo thơa thuận hoặc theo quyét định cia Tòa án Trường hợp ve
<small>chống lưa chon chế độ tải săn theo thie thuận theo quy nh của pháp luật về HN&-GDthi tài sin chung cia vợ chẳng được áp đụng theo chỗ đổ ti sẵn này</small>
<small>“pias Luật HN&GĐ năm 2014</small>
<small>° Đầu 9,10 Nghị nh s 1362014/NĐ-CP,</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23"><small>Như</small> + theo tác gã có thể hid: “Tải sôi cưng cũa vợ chẳng khi ly hôn là
<small>vất tển giật tờ có giá và myễn tà sản hình thành trong tiết kỳ hơn nhấn do vơ</small>
chống hự thôn thin hoặc do Toa án edt din. Tài sẵn chung của vợ chẳng có thd bao gồm bắt đồng sân và động sản Tài sản chung cũa vơ chẳng fy hôn là tài sản thuộc hành thúc sở hin cheng hợp nhất có thé phân chủa theo thãa tiên hoặc quyết .Anh của Tịa án Po, chỗng có quyển vànglữa vimgmng nha đổi với tải sản clang” Đôi vớ ti sản chúng việc chiếm hữu định dost, sở dụng ti sin chung do vợ chống thôn thuận. Trong các trường hop ti sin chung là bit động săn, động sin pit đăng ký quyền sở hữu theo quy định vã ti sin dang là ngu tạo ra hú nhập chủ yêu langudn sống duy nhất của gia nh tỉ việc định dost phã có sự thơa thuận bing vin ‘ban của hai vợ ching!
Ngày nay, do xã hội phat tiễn và tính gin kết cũa ja đính có nhiễu bién đã: nên việc chia tài sân chung của vợ chẳng khi ly hôn đang trở thành một nu cầu tt ấu Việc phân chia tài săn chung cia vo chẳng khi ly hôn, mốt mặt gii toa được những xung đột, mâu thuần trong gia dink, giúp cho các cá nhân tự phát huy được
<small>các khả ning ci mình rong xã hối. Mặt khác giúp cho các Toà án giả quyết nhanh</small>
chồng các va vite ly hôn Xuất phat từ thục ế trên, trong nhiễu năm qua, chế ảnh:
<small>chia tải sin chung của vơ chẳng đã ting bude di vào cuộc ống phát huy được hiệuquả điều chỉnh, góp phần xây đụng, cũng có chế độHN&GĐ VietNam. Ban chất của‘ide phân chia ti sân chung của vơ chẳng chinh a việc châm dt quyén sở hồn chung</small>
hop nhất của vợ chẳng đối vớ toàn bộ khối tai sin chung của vợ chẳng hoặc một hân khối tú săn chúng của vo chẳng Seu khi phân chữa tài sin chung sẽ dave chia thành tòng phần tải sin xác nh và xác lập quyền sở hữu tiêng của cia vợ chẳng đái Với hân ải ân được chia, Do phạm vi của đồ tai, tác giã chỉ đi sâu vào nghiên cửu
<small>chia ti sẵn chung của vo chẳng ôi ly hôn.</small>
<small>Chie ti sin chung cia vợ chẳng dựa trên một cơ chỗ phân chia đặc biệt VỀ</small>
"nguyên tắc chung nều vợ chẳng không lựa chon chế độ tải sin theo ha thuận, khơng
<small>có thia thuận khác, vie chia tải sẵn chúng của vợ chẳng được thục hiện trên nguyên</small>
<small>3 pus luật HH8GP năm 204.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">tắc chia đôi và xét din tổ la cơng ne đồng góp cũa hai bên vợ, chẳng đối với ti
<small>sin chung tuy nhién quy nh về cơng súc dong góp hiện nay chỉ mang tính weelương tương đối mà khơng căn cứ trần cơ sỡ 26 học một cách tuyét đổi như các trườnghop sở hỗu chung theo phân Việc phân chia tà sân chung cia vợ chống chỉ đượcthục hiện trong những trường hợp pháp luật quy định Số hữu chung hợp nhất cũa vơ</small>
ching đi với tử săn chung bit đầu từ khi quan hộ hồn nhân được xác lập và được
<small>thục hiện trong muốt thời kỹ hôn nhân. Tay thuộc vo chẳng lựa chon chế độ tà sẵntheo pháp dinh hay theo thôa thuận ma Tôn án xác din cần cỡ phép lý đều chỉnh vàgai quyit việc chia ti sẵn chung của vợ chẳng khi ly hôn Theo quy nh, việc chia</small>
tả sin chung của vợ chẳng due thực hiện trong các trường hop sau: trong thời kỳ hồn nhân, khi một bên vợ hoặc chẳng chất trước hoặc bị Tòa án tayén bổ là đã chất
<small>và trường hợp khi vợ chẳng ly hơn</small>
Từ những phân tích trên có thể dinh nghĩa: “Chua tả adn cung cũa vỡ chẳng Ti ly hôn là việc vác dinh phn tài sản chưng quyên sở hữu cũa vơ. chéng trong tid tài ân unig cũa vơ chẳng được phân chia la vơ chẳng ly hôn qua phương
<small>thúc vợ chẳng r hôn thiện hoặc qgt Ảnh ca Tôn án Sa li phản cha ts sânchương quyển s hữu chưng hợptia vợ chẳng đãi với khổ: tn sản chưng chỗcải vơ chẳng có quyển sở hina riéng đã với phần tà sản đã được chía "</small>
<small>Trong quan hệ HN&GĐ, quan hệ thân nhân chiêm một ví bí vỗ cùng quan</small>
trong, chỉ phơi đi sống ga đính Nhưng hi gia nh ran nút ấn din ly hôn th vẫn để gây ranh chấp nhiễu nhất lạ là tải sin. Chie tai sản chung của vợ chẳng khi ly ồn a việc ding khối ti sin chúng của vợ chẳng phân chia cho vợ, chẳng mỗt người Gave nhận một phin tải sin trong khối ti sin chưng Cụ thể nh việc xác định nguồn
<small>thôa thuận hoặc yêu cầu Tòa án phân chia. Trong thực</small>
chin tải sin chung của vợ chẳng khi ly hôn vấn gập vường mắc do thục tổ có muốn
<small>khí áp dụng pháp luật về</small>
<small>Hình vantrang các trường hợp xây ra mà nhà lâm luật cũng không lường trước được</small>
Tuy nhiên để dim bảo công bing cho ve, chẳng cing như tạo diéu tiện để hai bận
<small>xây đụng cuộc sống mới su ly hôn thi việc Téa án giãi quyẾt việc chỉa tà sân phải</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25"><small>dân tử và phát</small>
<small>12. Khái huge pháp hậtcác thời kỹ ở Việt Nam</small>
<small>Tháp luật là hệ thống quy tắc xi sơ chung do Nha nước đặt ra hoặc thir nhận,và bio đâm thục hiện để điều chỉnh các quan hệ xã hộ theo mục dich, nh hướng</small>
của Nhà nước. ĐỂ thể ch hóa đường lối, chủ trương chính sách của Đăng và Nhà nước thi pháp luật là phương tiên để Đăng và Nhà nước sử đụng nhằm dim bảo cho
<small>tải sin của hai biên vào khối tài sản chung,</small>
chin ti sin chung của vợ chẳng khi ly hin qua
<small>alin đạo của Ding đoợc thc hiện có hiéu q và quy mồ tồn xã hội, là phương</small>
tiên dé Nhà mace quân lý moi mất đời sống xã hội như kinh t, chính i, giáo dục, văn hỏa, an ninh quốc phòng khoa hoc kỹ thuật... và cũng là phương tên để nhân dân phát huy quyền dân chỗ và thục hiện quyén, nghĩa vụ của minh, Trong mất gai đoạn thời kỹ khác nhau pháp luật phải điều chinh các quy dinh để nhủ hợp với thực ‘iin từng thời kỹ đó. Đối với phép luật về chữa ti sin chung của vợ chẳng khí ly hơn, a VitNam, chúng ta có thé đt sâu vào các gi đoạn smu
<small>1⁄21. Trước Cách mang Tháng 8 năm 1945</small>
1211. Thor phong én
Tháp luật đới các hiểu dai phong kiến Việt Nam hi như thiêu vắng các quy
<small>cảnh v quan hệ tả sân giữa các thành viên trong gia Ảnh, gia vợ và thẳng dic biệtlà chie ti sản chung của vo chẳng khí ly hân Trong đó, Bộ Quốc tiểu hình luật (Bồ</small>
luật Hằng dic) durin tiểu Lê khơng có điều khoản nào đ cập din vis
<small>vợ chẳng trong thời kỷ hôn nhân va chia ti sin của vợ chẳng kh ly hôn mà chỉ drđể tài sản của</small>
<small>liêu một số trường hợp chia tải sin của vợ chẳng khí mét bên vo, chẳng chất trước</small>
(Điều 374, 375, 376). Bộ Hoàng Việt luật lệ (Luật Gia Long) đưới tiểu Nguyễn khơng có quy định nào về vấn để chia tải sin chung của vợ chống khi ly hôn Pháp luật phong kiến chủ yêu là: Bảo vệ quyền gia trưởng trong gia đính, Quyền gia trưởng. thuộc về ơng bà, cha me; Người gia trng có quyền quyết định về các vấn để nhân,
<small>Điều 374,315,306 Bộ Quốc trồu hàn bậc</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">thin và tả sẵ của các thân thuộc sống chung trong gia đính, Duy bì quan hệ bất bình, đẳng giữa vợ và chẳng Người chẳng là người gia truống người vợ luôn pm thuộc
<small>vio chẳng Tải sin trong gia dinh đều thuốc quyén sở hữu và quyén quân lý cba ngườichống Người vợ muốn làn nghề g phã được chẳng cho phép..; Gist quyết ly hôn</small>
din trên cơ sở lỗi ofa vợ, chẳng và quy đính căn cứ Ủy hơn riêng đối với ly hôn do
<small>một bên yêu cấu và thuận nh ly hin: Trang Luật Hồng Đúc và Luật Gia Long quyđánh kh người vợ pham vio “thất xuất” th đồ lã có mà ching được ly đ, trừ trường</small>
<small>hợp thuộc “tam bat khứ". 12</small>
<small>Có thể thấy trong gsi đoạn phong kiễn, đắt muse ta vẫn đang trong thi kỳtrạng nam khinh dữ. Pháp luật chi bảo vệ din ống và phụ nữ: muốn dị thì nhấi được</small>
"ngời din ơng đồng ý và wit gây ly di. Trong mốt thời kỳ hôn nhân, tt cả của cải vo chẳng tạo thành khối cơng đồng Người chẳng là chủ gia đính, đi đến cho quyển
<small>loi gia inh, cũng là chỗ sở hữu các ải sân trong gia đính có quyễn ảnh đoạt ti sẵn</small>
Như vậy, chế độ tai sin của vợ chống trong th kỳ phong kin lá chế 9 cơng đồng
<small>tồn sin. Tức là toàn bộ ải sin mà vo, chẳng có được từ trước khi kết hơn ode vợ,chẳng tạo đựng ong tời kỹ hôn nhấn độn thuộc thổi tá sân chung của vợ chinghi“Tất cả tài sẵn này chiu sự quân lý của người chẳng tai sin chung cũa vo</small>
<small>được chia khi một bên vo, chẳng chất trước ma giữa ho khơng có con Tuy nhiên, dokhơng có quy định cụ thể về việc chia tai sẵn khi ly hôn mã tai sản trong gia Ảnh.thuộc quyển sở hữu cũa người chẳng, như thể kh lỉ hôn ngờ vo thường gặp bất lợiôi phân chia tài sản giữa vợ chẳng</small>
<small>1212 Thờ is Pháp thuộc</small>
‘That kỹ Pháp thuộc, thực dân Pháp chia nước ta thinh 3 miễn và ban hành, áp dang các bộ luật riêng cho từng miễn điều chinh quan hệ HN&GĐ, trong đó có chia tii sẵn chung cia vợ chẳng Ở Bắc kỹ áp ding BLDS năm 1931, Trung kỹ áp dang
<small>BLDS nim 1936, Nam kỳ ban hành tập Dân luật gin yêu năm 1883. Ve vẫn để ti</small>
sin gia vơ chẳng đã có những quy dinh cụ thé trong các vin bên pháp luật của Bắc
<small>kỳvà Trung kỹ</small>
nguyễn vinci, (203), "Căn cứ hin trong php lật Việt nam, Tạp chínghiễn cứu lập hấp, 11/2020
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27"><small>Đổi với Nam kỹ, tập Dân luật gain u năm 1883 khơng nói gi din chỗ đ tàisin của vợ ching ot sân và tự sản nên các án ti Tòa án ð Nam kỷ áp dụng nguyêntắc người chẳng là chỗ sở hiếu dy nhất các tà sin cơn gia đính Như vậy chế độ tisin cia vợ chẳng này rit bất công đổi với người vợ</small>
<small>Tuy nhiên tạ Bắc và Trang kỳ, do én nuờng côn BLDS Pháp (1804) nên các</small>
văn bên pháp luật tạ đây có quy định chế độ ải sân ước định và áp đụng nguyên tắc rất di bất dich cia ch độ ti sin của vơ chẳng theo hôn khế. Điều 104 Dân luật Bắc kỷ quy định: “72 đường tà sản pháp hut chỉ cam thiệp din đoàn thể vo chẳng là lân
rio vợ chẳng khơng có ty dp ude riêng với nhai mà the, mid là óc riêng dy không được trả với phong he và không được trải với quyễn lợi người chẳng là người
chit tương trong đoàn thé” `* Đây là làn đầu tiên chế độ ti sin ước dn được dr liệu rong h thing pháp uật Việt nem, ty là thời diém này chế độ tả sân ước dint
<small>không phù hợp với tụ 1, truyền thông cia Việt Nam nên các cặp vơ chống thường</small>
không thôn thuận tun chon oxi chế đồ tải sin ước định này. Do vậy trong Dân luật
<small>Bắc kỳ và Trung kỹ quy dinh mốt loại chế độ tải sản pháp dinh áp dung cho các cấp</small>
vợ chẳng không lập hôn khổ là chế đơ cơng đẳng tồn sin, bao gém tắt cf cin ci và hon lợi của vợ công nh của chẳng hợp thành khổ ti sin chung ofa vợ chẳng Tuy
<small>hiên, đỏ chi la sự hợp nhất tam thời trong thời kỹ hân nhân CHỉ có nhồng ti sẵn dohi vợ chẳng to ra trong thot kỹ hôn nhân mới là ti sn chúng chính thức. Khi hơn,</small>
nhân chim dit thi cấc tis săn iêng của vợ, chẳng đã được hợp nhất tem thời vào khối tii sẵn chung của vợ chẳng lại được techie để chia theo nguyên tc ti sả riêng cũa tiên nào thi bên đó có quyện lấy lạ, con đối với ải sản chúng sẽ đợc chia đổi cho vo và chẳng Quy đính này giúp cho việc chia ti sin chung của vo chẳng khi ly hôn,
<small>được thuận lợi và đơn giản lễ</small>
<small>Tuy nhiên không phối trường hợp nào tài sân chung của vợ chẳng ki ly hôncũng đoợc chia đôi mà tùy theo ting trường hop ma áp dụng nguyên tắc phân chia</small>
Xhác nhau. Khi ly hôn nêu ha vợ chẳng lập hôn khể tủ chia theo các đều khoản,
<small>“i 104 Din bit Bắc kỹ:</small>
2 Nguyễn Vấn Cừ, 2008, chế độ <small>căn ea vợ chẳng theo pip luột HuBGĐ viet Nam, N8 Tư php, HỲ</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">trong hôn khể mà hai vợ chẳng đã thơa thuận nêu khơng có hôn khổ thi ép dạng Điều 112 Dân luật Bắc kỳ và Điều 110 Dân luật Trung kỹ chia như sa
<small>Thường hợp git hei vợ chẳng không cỏ con chung nguời vợ được ly kỹ</small>
phin ti sản oda minh bằng hiện vit hiện còn Nấu ti sin riêng cia người vợ để bi ‘bin đi dé chi ding cho gia ảnh hay cho riêng người chẳng thi người vợ không có qguyễn đơi ei. Nếu ti sẵn ling của vợ hay chẳng đã được ta sửa, quản lý bằng tái
<small>sin ching cia vợ chẳng thi phần tử sản chung đó phấi được tinh vào khối tải săn</small>
công đẳng ai chia. Sau kh tr lạ cho vo, chồng kỹ phân cia vơ, chẳng phần tá sản
<small>chung của vợ chống được chia đãi cho vợ chẳng mỗt người một nin</small>
<small>Thường hợp ha vợ chẳng có con chung người vơ khơng được tha hổi tồn bổtii sẵn tiếng của mình ma những tài sin ấy sẽ thuộc tài sân chúng của vợ chẳng do</small>
"người chẳng quản lý và của cải của vợ chẳng la đỂ đảnh cho các con Dân luật Bắc
<small>kỹvà Trong kỷ quy ảnh nêu vợ chẳng ly hôn mà cổ con với nhan thi sẽ khơng thanh,</small>
tốn ti sẵn chung Điều 112 Dân luật Bắc kỹ de liêu nếu có cơn thi sau ki ly hôn, "người vợ được hưởng một phân của chang phin ấy nhiêu hay ít sẽ do Tịa án quyết cảnh tủy theo cơng sức cơn vợ, Điều 110 Dân uật Trung kỹ de liệu kỷ phần cơn người
<small>vợ sã là LÍ3 số của chung với ngà ý rằng 1/3 chia cho chẳng và 1/3 chia cho các con</small>
Trường hợp vợ chẳng ly hôn do 18 cũa nguờ vợ thi phân rã cho người vo sẽ giảm
<small>& môt nữa (Dân luật Bắc kỳ) hoặc giảm đi một phần tư (Dân luật Trung kỹ) l6</small>
Nhận thấy, trong thời kỹ Pháp thuộc các quy định vỀ chia ti sin cũa vợ chẳng đã được các nhà lâm luật hy bản đơ liệu, ty nhiên do áp dung vào Việt Nam vẫn cén tue lĩ, ruyển thống nên các quy dinh này vẫn thể hiện sự bất tình đẳng giữa vợ và
<small>chẳng sự bit công đối với người vợ, bio vé quyển của người gia tnxing - nguôichống trong ga định trong thời kỳ hôn nhân và nhất à kh ly hôn</small>
12.2. Pháp hật ở Miều Nam (tc 1954 dén 1975)
<small>Tir cuốt năm 1954 din thing’ năm 1975, Chính phủ Việt Nem Công hoe đã</small>
‘ban hành nhiêu vin bản phép luật nhẫn thục hién chính sách thẳng tị ở miễn Nam BW nguyễn Văn cử, 2008, chế độ <small>in ea vợ chẳng theo php luột H.C viet Nam, 8 Tư php, HỲ</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29"><small>Các vin bên pháp luật quy dich về HN&GD gồm: Luật Gia đính ngày 02/01/1959</small>
dưới chế độ Ngõ Đình Diệm (Lust số 1/59); sắc luật số 15/64 ngày 23/7/ 1964 dưới
<small>chế độ Nguyễn Khánh (Sắc luật 15/64), Bộ din luật ngày 20/12/1972 đưới chế độNguyễn Vấn Thiệu</small>
<small>Các văn bên pháp luật này đều có khuynh hướng "dân lướt hóa” các quan hệ</small>
HN&GĐ trong dé có chế độ tải sân cũa vợ chống Tai Điễu 45 Luật Gia Ảnh 1959, Điễu 49 Sắc luật số 15/64, Điễu 144-145 BLDS năm 1972 đều quy định chế độ tả sản uốc đ nh và cho pháp vợ chẳng ký kết với nhau một hôn ước thie thuận vé vẫn
<small>là nythôa thuân bằng hôn wie đổ không ti với</small>
<small>trật từ công công thuần phong mỹ tue và quyên lợi của con cái Ù Trong trường hop</small>
để tài sản từ trước khí kết hơn, mit
hai vợ chẳng khơng lập hôn ước với nhau vỀ tai sân thị áp dụng chế độ ti sẵn của vợ ching theo các căn cử quy định của pháp luật Dù các văn bên pháp luật đều quy định vi ché độ ti sản pháp định những lại có nự khác nhau về thành phần ti sẵn rong, khôi công đồng, din tới quy định khác nha về quân lý sở dụng, dinh đoạt và thanh,
<small>toán khối từ sản</small>
<small>Theo Luật Gia đ nh năm 1959, chế độ ti sẵn cũa vợ chống theo luật Ảnh làch đồ cơng đẳng tồn sản, tuy nhiên Luật Gia dinh năm 1959 lạ không quy ảnh vềvide chia ải sản khi vợ chẳng ly hôn do Luật này không chip nhận vn dé ly hân cũavợ ching ti Điễu 55: "Cấm chỉ vợ chống rang bỗ nhau và sự ly hôn". Nhưng vẫn,</small>
s6 một ngoại lệ 1ã cho phép Tổng thơng có quyền cho đãi ve chẳng được ly hôn, su ôi hồi liễn cba Chih án Toa phá án và Chánh nhất Tòa thượng thẫn, nơi cơ trổ
<small>của vo chẳng và sau khi nghe tộc truống hei bên công ý iễn, nguyên vong côn vợ</small>
chẳng Nếu Tổng thống cho pháp vợ chẳng được ly hơn, khi đó vẫn dé phân chia it sin cia vợ chẳng mới được giải quyết 1
Sau khi chính quyền tay sai Ngơ Đình Diém bi lật đỗ, Luật số 1/59 được thay
<small>thé bằng Sắc luật số 15/64 và su đó la BLDS năm 1972. Hai văn bản pháp luật này</small>
<small>7 yas tuật Gia dinh 2059, ĐỀu49 Sắc hậtsố45/69, ĐỀU 144.145 8105 nấm 4972</small>
<small>38 u55 luật Gis định185%</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">cũng ghi nhận chế đổ tải sin use đồ, ngồi ra cịn dự liêu một chế đổ tà sin áp dung cho các cắp vơ chẳng là chế độ công đồng đông sản và tạo sẵn 1°
“heo Điệu 54 Sắc luật số 15/64 và Điều 151 BLDS năm 1972 quy định khối
<small>tii sẵn chung cia vợ chẳng gém cố: Các đông sin thuộc quyên sở hữu của mỗi bên,vo, ching khi kắt hôn; Các đồng sin của vo hay chẳng được hưởng trong hân nhân.</small>
do được ting cho, thửa ke; Các động sin và bit động sin của vợ hay chẳng có được trong thời kỹ hôn nhân, Hoa lợi tho được của tt cả các lo tài sân mã vợ, chẳng có
<small>được từ tước khi kết hơn hoặc trong thời kỷ hôn nhăn RB răng, theo Sắc luật số</small>
15/64 và BLDS năm 1972 thi thành phin khối ải sản côn vợ chẳng hep hơn nhiều sơ với chế độ công đẳng toàn sin đã được áp dụng trong Dân luật Bắc kỷ, Dân luật Trung kỹ và Luft Gia dinh nhưng đẳm mới là hai vin bản này đã công nhân tà sẵn sing cia vợ, chẳng nêu có”! Tuy nhiên Sắc luật số 15/64 (Điều 56) và BLDS năm
<small>1972 (Điều 153) đã dành cho người chẳng chỗ gia inh co quyền quấn lý đối với ái</small>
sin chúng của vợ chẳng như là chủ sở hữu duy nhất, trở trường hop người chẳng bí sit tich hoặc bi mắt năng lục hành vi dân sự luật dn cho người vo thay thể chống
<small>qin Lý ti sin chung cơn ga định Ngồi ra, người chẳng cịn có quyển quan lý titsin iêng của người vợ.</small>
<small>Vé việc thanh tốn hơn sin, Sắc luật số 15/64 và BLDS nim 1972 đã dự liệu</small>
vide chia tài sin chung của vợ chẳng khi vo chẳng ly hơn theo ngun tic: Nêu có
<small>hốn uốc thi phi phân chia heo các điều khoản của hôn ước. Nếu không có hơn ước</small>
thi chia theo ngun tic: Ta sân cũa bên nào thi vấn thuộc quyển sở hu cia bin đó, Tải sin của vợ chẳng được chia đổi cho ve, ching, méi người một nữa (Điều 94 Sắc
<small>uất số 15/64), Điễu 201 BLDS năm 1972)Đổi với trường hop ly hôn do</small>
<small>sẽ bị mất hết những quyển oi ma người kia dành cho hoắc do hôn wie tiki kết hôn(Điễu93 Sắc luật số 15/64, Điễu200 BLDS năm 1972)</small>
<small>của vợ, chẳng thi người vo, chẳng có lỗi đó</small>
<small>8 oius3sic hệt số 15/61, ĐỀU 350 BLDS năm 3972</small>
<small>Midas Sic hắt số 15/64, Bu 159 BLDSnăm 1973</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31"><small>Nhữ vậy việc chia tải sin chung cia vợ chẳng khi ly hôn theo các vẫn bảnphp luật ở niễn Nam ước ta rước ngày giả phóng (1954-1975) đã được nhà lim</small>
luật đợliệu tương đốt cụ th và dễ ding áp dụng ủi vo chẳng ly hôn Tuy nhiên, cả ba văn bin luật này vấn bảo về quyên ga trường của người chẳng trong gia ảnh din đến quan hệ bất bình đẳng v tà sin giữa vợ và chẳng vin ổn ti trong pháp luật va thục tÍ đi sống xã hội Điễu đó thể hiện bin chất của chế độ HN&GD phong iin,
<small>turin, trong xã hội giai cấp, quyển lợi cũa người phụ nữ; người vợ tong gia Ảnh,không được bảo vệ chất chẽ: Mặt khác, những quy đnh vi HN&GD, trong đơ có chếđồ ti sân cia vợ chẳng ln theo khmynh hướng “dn luật hóa” âm cho việc cha titsin chúng của vơ chẳng khi ly hén không được công bing với người vợ và với cơn</small>
<small>123. Pháp</small>
<small>Sau khi Cách meng thing Tầm thánh cổng Nước Việt am dân chủ cơng hồxe đời (03/9/1943). Tính tt u khách quan đối hồi cân phất có một hệ thống quy,</small>
lật cña Nhà ede ta te Cich tượng tháng Tâm (1945) đẫn nay
pham pháp luật để đều chỉnh các quan hé xã hôi trong các Tỉnh vục oa đi sống xã Hồi Theo thời gian, phi hợp với sự phát iễn cia đu kiện nh té xã hội và yêu cầu
<small>của sự nghiệp cách mang cũng nhờ thục t8 các quan hệ HN&GĐ, Luật HN&GĐ.</small>
(rong dé có các quy định về chia tai sản chung của vợ chẳng kh ly hôn) theo hệ
<small>thống pháp luật của Nhà nước ta cũng dẫn hồn thiện</small>
1231. Sắc lénh sé 159/ST ngày 17/11/1950vể ly hơn
<small>Sắc lành số 159/EL ngày 17/11/1950 của Chủ tích nước Việt Nam dân chủcơng hịa ra đời trong bối cảnh Nhà nước din chủ nhân din vừa mi ra đời, cùng với</small>
thí nhân của bản Hiễn phép đầu iên năm 1946 vé bình quyên nam ni? Sắc lạnh số 159/EL quy ảnh v vẫn để ly hôn công đã ghi nhân: Qun bình đẳng giữa vợ chẳng Xơi thực hiên quyền yêu cầu ly hôn; Công nhận quyền hy do ly hồn của vợ chẳng và các cân cử chung df Tồ án giải quyết iệc ly hơn (Điều); Báo dim quyền yêu cầu
<small>*Íiêu9 hiến pháp 946</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">thuận tin ly hôn của vợ chẳng (Điệu 3); Han chế quyền yêu cầu y hôn của vợ chẳng
<small>hi người vợ dang có thei (Điều 9)</small>
<small>VÌ hiệu lục cia việc ly hôn, mắc da Sắc lành sổ 159/EL ngày 17/11/1950 chưaqa Ảnh tõ về việc phân chia ti sản chung cũa vợ chẳng kh ly hồn, song công quycảnh tại Điều 6 về nghĩa vụ côa vo chống đối với con củ khi ly hôn: “Toa án sẽ cn</small>
cqữ vào quyền lợi ofa các con vị thành niên én dinh vic trồng nem, nuôi nẵng và day đỗ chứng Hai vợ chẳng dé ly hôn phãi củng chiu phi tin về việc nuôi day con, “mối bin ủy theo khả năng của minh” > Nhơ ví
sin chưng của vợ chẳng phải được chia tủy theo khả năng của m
hải cùng có ngiĩa vụ trong việc nuối day con Đáng tiée Sắc lạnh số 159/EL khơng
<small>, theo quy định này, khí ly hôn, tảibên vo, chẳng,</small>
<small>de liu về nguyên tắc chie tit sân chúng của vợ chẳng Tuy nhiên, căn cỡ theo quy</small>
Lãnh của vin bản này ta có thể mạ luận ring tai sẵn chung cia vợ chẳng phối được chin đối, mỗi bên vo, chẳng duce chia mốt mim giá bị tải sẵn chung (nguyên tắc này
<small>cũng đã được áp đong theo Dân luật Bắc kỳ, Dân luật Trung kỹ trước đầy)</small>
<small>Sắc lành sổ 159/SL ngồi vide xóa bồ một sổ quy dinh lạc hi trong nam,</small>
hinh af của chế độ HNG&GD thời ki thre din, phong liên, cũng đã có những điền
<small>mới dit nén móng cho một chế đồ HN&GĐ dân chỗ và tiễn bộ cũa Nhà nước xã hồichủngie</small>
<small>1232. Luật Hén hin va gia Anh năm 1959</small>
<small>Luật HN&GĐ năm 1959 ra đồi rong bối cảnh đất nước dang tan thời bị chi</small>
cit fm hai miễn với hai chỗ độ chính i và hệ thống pháp luật khác biệt Ở miễn Bác, thục hiện cải cách rng đất xóa bổ tan dự lạc hậu của chế đồ phong kién xây đụng,
<small>hộ thống mang tinh din chủ ào thời gian này, bản Hiển pháp thứ hai @ién pháp</small>
năm 1959) của nước Việt Nam dân chủ cơng hồ đã được Quốc hồi hos I, kỹ hợp
<small>thứ 11 thông qua ngày 31/12/1959 và được Chỗ tịch nước lợ lành công bổ ngày,</small>
01/01/1960. Điều 24 của Hiển pháp năm 1959 đã ghi nhận cơ bản chế đồ HN&GĐ xổ xã hội chỗ ngJấu; quyên bin đẳng giữa nam và nữ, giãn vợ và chẳng về moi
<small>1 pada sắc Han od 150/51 ngày 111950</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">phương din inh tế, chính tủ, vấn hóa, xã hội va gia Ảnh, 1à cơ sỡ để xây dụng chế đô HN&GĐ xi hội chủ nghĩa ở nước ta?
<small>Luật HN&GĐ năm 1959 đã được Quốc hội khóa, kỹ hop thứ 11 thơng quagay 29/12/1959 và Chủ tích nước ký lãnh cơng bồ ngày 13/01/1960, đãxố bỗ nhữngtần ích của chế đô HN&GĐ phong kiến lạc hậu, xây dựng chế đồ HN&GĐ mới xã</small>
hồi chủ ngiễa. VỀ chế độ tải sin của vợ chẳng, Luật HN&GĐ năm 1959 cia Nhà "ước ta không dl chỗ độ ti săn ước dinh Điều 15 Luật HN&GD năm 1959 quy inks “To chẳng đều có quyển sở hữu, hướng tu và sử chong ngững nhau đà với tài
<small>sin cô trước và mi lồi cưới”. Như vậy, Luật HN&GĐ năm 1959 đã dự liêu về chế</small>
đơ cơng đồng tồn sin tức là tồn bộ các ải sin của vợ, chẳng có trước ki kết hôn
<small>hoặc được tao ra trong thời kỳ hôn nhân đu thuộc khổ tà sin chung của ha vợchống vợ chẳng có quyển sở hina hing the và rỡ dụng ngang nhau đối với khi tài</small>
sin này, Luật không thờa nhận vợ, chẳng có ti sin riêng, Vo, chẳng có qun bình đẳng ngang nhau khi thục hiện quyển sở hữu đổi vớ tử sân chung và Ln có kỹ phân
<small>tẳng nhau trong khổ ti sản thuộc sở hữu chung hợp nhất đó</small>
<small>Luật HN&GĐ năm 1959 đã dự iêu ha trường hop chia ti sản chung cia vợ</small>
chẳng là khi vo, chẳng chất rước (Điều 16) và lôi vợ chẳng ly hôn Khi ly hôn, việc chin ti sin sổ căn cử vào nding gip về công súc cia mỗt bin, vào tình hình tá săn
<small>và tình trạng cụ thể cũa ga dinh Lao động rong gia dinh được kế như lao động sẵn</small>
xuất Khi chia phải bảo về quyền loi ci nguời vo, cũa con cái và lợi ich cũa việc sẵn xuất Như vậy ta có thé hidu việc chia tri sẵn chung cũa vợ chẳng khi ly hôn don
<small>tên nguyên tắc là cân cử vào công sức đóng góp cia vợ, chẳng trong khối tii sản</small>
chung và tình hình ti sản tình trang cụ thỄ của gia Ảnh Điều này dim bảo việc phân
<small>` Biểu 24 Min php năm 1969.</small>
<small>Vit Nem din củ cơnghoi có qayin bith ding wéinam gid ác mất chà hoạt chứ khử</small>
<small>vì ga dh</small>
<small>(ing i nna, nhu nỗ ex ơngngụng với nan gói Nhà ước bo Sima cho pu cng</small>
<small>ada và pla tên chế được nghị rước vi si Thiết ma vn ang nguyen hong,</small>
<small>"Nhi ước bio bộ quyin ri ca gaan vi của ph, bo âm hít tra các nhủ đỡ độ hả gi vì vin‘Namie bảo hộ ENCE.</small>
<small>3Ý bu 20 Lait HNGGD năm 1950</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34"><small>chia ti sin chung của vợ chẳng khi ly hôn được công bằng, va, chẳng nhân đoợc tit</small>
sin da rên công súc mê họ b ra phát tiển kinh tế gia Ảnh Ngoài ra Điều 38 Luật
<small>HN&GĐ nim 1959 cũng guy din</small>
<small>trong những tập tc lạc hậu của chế độ HN@&GÐ phong kién trước đầy1333. Ludt Hén hin va gia dink nim 1986</small>
Luật HN@GD năm 1986 ra di rong đu liên lich dit nước thống nhất hai miễn lãnh hưởng tên lên chủnghấnxš hội đi mới hội nhập quốc tổ Tiếp tụ kế thin
<small>“ly hơn cắn đồi tof” nhằm xố b6 mất</small>
những đễm tién bộ của Luật HN&GĐ năm 1959, Luật HN&GD năm 1986 đã hoàn,
<small>thiên các quy định phù hợp với nên kinh i, chính tủ, vẫn hóa và xã hộ hóc bay geLuật HN&GD năm 1986 gdm 10 chương 57 diéu được xây dựng và thục hiện vớicác nguyên t một ve, một chẳng, vợ chẳng tình</small>
đẳng, bão vệ quyền lợi cia cha me và con; bảo vệ bà me và trể em. VỀ chế độ tà sẵn
<small>của vo chẳng Luật HN&GĐ năm 1986 cing không ghỉ nhân chế độ tài sản ước dinh</small>
su chi ghi nhận chế độ cộng đồng ti sin pháp din áp dụng cho các cấp vợ chẳng TM
<small>thôn nhân tự nguyên và tiễn bị</small>
<small>Theo Điệu 14 Luật HN&GĐ năm 1986 quy định tử sin chung cũa vo chẳng</small>
Tà ti sin do vợ hoặc chẳng tao ra tho nhập về nghề nghiệp và những thu nhập hep php khác của vợ chẳng rong thời kỷ hôn nhân, tit sin mà vợ chẳng được thie kế chung hoặc được cho chung Luit cũng cơng nhân ve, chẳng có ti sẵn riing và vợ, chống có quyền nhập hoặc không nhập ti sả riêng vào khối tải sin chưng cia vợ
<small>Va việc cha tải ân chúng của vo chẳng khi ly hơn, Luật HN&-GD nim 1986đã có quy dink ring tủ Điều 42 và tên hành chia như saw Việc chữ ti sin do hai</small>
tên thô thuân, và phis được TAND công nhân. Néw hai bin không tho thuận được
<small>Với nhau thì TAND chia ti sin chung theo nguyên tắc chia đổi và xem xét một cách.</small>
hop đến tinh bình ti sản, tinh rang cụ thé cũa gia Ảnh và công nức đông gop cũa vo, chẳng vào khối tai sin chung Trong trường họp vợ ching còn sống chưng với ge Ảnh ma tai sin của bên thân vợ chẳng không xác định được thi vo hoặc chẳng được chia một phần trong khối ti sẵn chưng côn gia Ảnh, căn cử vào cơng sức của
<small>© Êu34,35,16 37, 8 vì43 Luật HMBC năm 1986</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">"người được chia đồng góp vio vie duy tì và phát tin khối ti sân chúng, công ar
<small>vio đời sing chung côn ga ảnh Lao đông trong gia inh đợc coi như lao đông sinxuất Khi chia tải sẵn, phi bio vé quyin lợi cũa người vợ và côn người cơn chưa</small>
thành niên, bão về lợi ích chính đáng của sẵn xuất và nghệ nghiệp *
Như vậy, Luật HN&GĐ năm 1986 đã cụ thể hóa các lo tài sin thuộc khối tài sin chung của vợ chẳng, quyin bình đẳng cia vợ, ching trong việc chiếm hữu, st
<small>dang dinh dost tài sin chung: ghi nhận vợ, chẳng co quyễn có ti sẵn riêng va dic</small>
iệt đã có quy định v các trường hợp và nguyên tắc chie ti sin chung của vợ chống
<small>ôi ly hôn.</small>
<small>1234 Luật Hén hin va gia dink năm 2000</small>
'Ngay 09/06/2000, Quốc hội ben hành Luật HN&GĐ nếm 2000, thay thé cho
<small>Luật HN&GĐ năm 1986, có hiệu lực từ ngày 01/01/2001. Trên cơ sở kệ thửa các"nguyên tắc cơ bản của chỗ độ HNEGD trước dé, Luật HN&GĐ năm 2000 ra đời thay,</small>
thé Luật HN&GĐ năm 1986 để phù hợp với nh hình phát tiễn của lạnh t xã hội àxu thể hội nhập quốc tổ của Việt Nam và dé cao vai rò cin gia Ảnh trong đối sống xã hồi, giữ gin và phát huy truyền thống và những phong tu, tip quán tốt dep cia
<small>dân tộc Việt Nam, xóa b6 những phong tu, tập quán lạc hậu về HN&GÐ. Luật nàycó 13 chương 110 điều và có hiệu lực tử ngày 0101/2001. Sau ki luật được ben</small>
ảnh, Nhà nước ta đã ban hành một loạt các văn bản hướng dẫn,
Gidng nh Luật HN&GĐ năm 1986, Luật HN&GĐ năm 2000 cũng khơng
<small>cgay đính chế độ ti sin ức định côa vo ching do chế đồ này không phủ hợp với tậpquán truyền thống cia ga Ảnh Việt nam. So với Luật HN&GĐ năm 1986 khi quy</small>
cánh về chế độ ải sân và tà sin chung côn vợ chẳng thi Luật HN&GD năm 2000 đã đỗi mới về ký thuật lập pháp và nội dụng cụ thé
<small>Tài sin chung côn vợ chẳng bao gỗm: Tải sin do vợ, chẳng tạo ra thủ nhập</small>
do lao động, hoạt động sin xuất, Linh đoanh và những thu nhập hop pháp khác của vo chẳng trong thời kỳ hôn nhân; Tai sản mã vợ chẳng được thừa kế chung hoặc được tăng cho chung và những tả sản khác ma vợ chẳng thôn thuận là tả sin chung Quyên
<small>Điền 13 LotHN@GD nấm 1986</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">sử dung dit ma vợ chẳng có được sau kbi kết hơn là ti sẵn chung của vợ chống Quyên rỡ dạng dit ma vợ hoặc chẳng có được trước khí kết hơn, được thi kể rếng
<small>cli là tả sin chung khi vợ chống có thôa thuận Tải sin chung của vợ chẳng thuộc</small>
sở hữu chung hợp nhất 3”
Ngoài việc dụiiêu căn oi nguồn gốc, thành phin các loại tải sin thuộc sở hữu chung của vợ chẳng nhà lâm luật đ sỡ dụng nguyên ắc suy đoán đỗ xác định những th sin giữa vợ chẳng đang có tranh chấp nhương khơng đã cơ sở xác đính là ti sẵn ring cia vợ, chống thi được coi lá thuộc khối ti sẵn chung cũa vợ chẳng 3 Thực té ôi giải quyết vụ việc HN&GD vẫn gập nhiễu khỏ khăn rong việc xác dinh tà sẵn
<small>chung tii sia riêng của vợ ching Tai sản iêng được đưa vào sử đụng chang nung</small>
khơng có théa thuận bằng vin bản con có nhiều quan đm khác nhau
Việc cha tài sân chung côn vo chẳng ủi ly hôn quy din tại Khoản 1 Điều 95
<small>LuậtHN&GĐ năm 2000 1a do các bên thôn thuận, nêu không thia thuận được thi yêu</small>
cầu Toa án giã quyết Việc công nhận nợ thôn thuận côn các bin khi chia tà sin
<small>clnung thi ly hôn ẽ phù hop với nguyện vong ofa hai bên, tạo điêu in thun lợi cho</small>
vide thì hành của Toe én. Diy cũng à một trong những căn cử quan trong để Toa án xe quyết ảnh công nhận thuận tin ly hồn.
<small>Trường họp vợ chẳng không thôn thuận được với nha thì yêu cầu Tàn án giảiquyết ĐỂ dim bảo quyển lợi oda b bén và nhing người liên quan Toa án sẽ ếnhành xác Ảnh vé vin đồ tải sân cia vợ chẳng: Đâu l tả riêng cña vợ, chống những</small>
tii sản nào thuộc khối tài sin chung cđa vợ chẳng, những si có quyễn và lợi ích liên quan đến tả sin của vợ chẳng, đối với tả sin chung cia vo chẳng thi xem xit thủ ship thục tổ của vợ chẳng, công sức đồng góp trong vide tao đụng, quân ý tà sẵn chang, những tải sin nào chia đợc bing hiện vật hoặc phi thenh tốn bing bền, điêu kiên, hồn cảnh, nghề nghiệp của vo, chồng khi ly hôn; hai vợ chẳng sống riêng,
hoặc cing chung sing với gia dinh bên nhà chẳng (ve)... ki chia, Toa án áp đụng
<small>27 bu 27 Luật NED năm 2000</small>
<small>3# goin 3 Babu 27 Luật ENGGD năm 2000</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">các quy định về chế đồ tit sin của vợ chẳng và các nguyễn tắc chia ti sẵn cũa vợ chẳng (nt Điều 95 din Điều 99 Luật HN&-GD nấm 2000)
<small>ii chia ti sin chung của vợ chẳng ki ly hôn áp dạng nguyên tắc chia đổiưng có xem xát dén hồn cảnh của vợ, chẳng vio việ tạo lip, duy tủ, phất tiễn</small>
tii sẵn này, Đốt vớ lao đông trong gia din được coi nh leo động có thụ nhập, Tải sin cng cia vợ chẳng được chia bing hiện vật hoặc theo giá tị; bên nào nhận phần tii sin bằng hiện vật có giá ti lớn hơn phân minh được hưỗng hi phi thánh toán chờ tên kia phân gi ti chênh lệch Luật HN&GD năm 2000 cũng bảo vệ quyền lợi ich
<small>hop pháp côn vø, con chưa thành niên hoặc đã thành nién bị tin tt, mất năng lục</small>
ảnh vi din sự khơng có khã năng lao đơng và khơng có ải săn đỄ hy n mình và ‘bio vé lợi ích chính đáng của mỗi bin trong sẵn xuất, kinh đoanh và nghề nghiệp để
<small>các bin có điều kiện ấp tue ao động tao thu nhập khi chia ti sẵn chung ofa vo</small>
chống khi ly hơn Ngồi ra việc thanh toán ngiĩa vụ chung vé ti sẵn cũa vợ chẳng dove, chẳng tho thuận, nêu không thoả thuận được thi yêu cầu Tod án giã quyết”
<small>“Thực ti chia ti sin chung của vợ chẳng kh ly hôn cho thấy: đi với các loạitii sẵnlà bất động sẵn (nhá 6, quyễn sử dụng dif thường gấp nhiễu khỏ khẩn. vướng</small>
mắc do diy là ải sin có giá tú lớn Luật HN&GĐ nim 2000 8 quy đnh vi các
<small>trường hợp chia tả sin chang và ti săn riêng của vợ, chẳng là nhà , quyền sở đụngđất, các trường hop mã vợ chẳng côn sống chung với gia ảnh bin cha me chẳng(hoặc cha me vo) tạ các đu96,97, 98 và99,N goi ra tạ Nghị đính sổ </small>
70/2001/NĐ-CP ngày03/10/2001 (các đều 23, 24, 25, 6, 27, 28 và 29) đã quy định khá cụ thể vé
<small>chia ti sẵn là aha ð hoặc quyền sỡ đụng dit đó thuốc ti sin chung của vợ chẳng hey</small>
tii sin tiêng của mất bên vo, chẳng: hoặc thuộc khối tài sin của gia đính (bên nhà ching hoặc bén nhà ve)... Thục tifa, khí ly hơn Tịa án giả quyẾt vide cha ti sin chung của vợ chẳng phải bảo đâm quyền lợi chính đáng của các đương sự nhất là
<small>quyền của vợ và con chua thành niên hoặc dé thành niên bị tần tật, mất năng lục hành,‘i dân sự, khơng có khả năng lao đơng và khơng có tai sản đã tự nuối sống bản thân.</small>
Mục 12 Nghĩ quyết số 03/0000/NQ-HĐTP ngày 23/12/2000 đã hướng din việc chia
<small>29 soon 3 3 Bid 95 Luật HAKKGĐ nu 2000</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">tii sin oda vo chẳng kh ly hôn phi theo đúng nguyên tắc được quy định tei ĐiễuĐ5 Ê ma ép dung các quy định tei Điều 96, Điều 98
<small>Một đếm cin chủ ý là việc xác đøh giá bị khối ti sin chúng của vợ chẳng`Ngoài ra, tùy vào trường hợp củ</small>
được hường là căn c vào giá tri giao ich thục té ti đa phương vào thời dim xét xử di tránh din din vie ting hoặc giảm mất giá bị cia khối tis sn chung ki chia
<small>cho vo, chẳng</small>
<small>Luật HN&GD năm 2000 đã hoàn thiện hệ thing pháp luật HN&GĐ phù hop</small>
với thọ tiễn Tuy nhin vẫn có những vướng mí fnphã sửa đi, bỗ mang nhu căn
<small>cote ảnh nguyễn ắc chữa t sân chung ti ân iếng côn vợ chẳng khi ly hân đổivới hõa thuận giữa vơ chẳng cân cơng nhận ed thưa thuận bằng miệng hay bing vinbin khơng tn thủ quy Ảnh về hình thúc</small>
1.3. Quy định pháp hột hiện hành về chia
in chung cia ve chẳng khí ly Qua 14 năn thục hiện, Luật HN&GD năm 2000 đã góp phần phát huy vai rị trong việc xây dụng gia Ảnh banh phúc, tin bộ Tuy nhiên, rong bối cảnh dit nước bước sang giai đoạn phát tiễn mới, cùng với tiễn tình cơng nghiệp hỏa, hiện đại hoa đắt nước và hội nhập quốc t, các quan hệ HN/&GĐ di có những thay đổi đáng kể
<small>bu chính phủ hợp hơn của phép luật, Luật HN&GD năm 2000 đã bộc lộ</small>
một số đm bit cập, han chỗ Do đó việc min đã, bổ sung Luật này là yêu cầu cấp
<small>thiết nhằn đáp ứng đồi hồi cia thực Ế các quan hệ xã hội phát sinh trong Tnh vụcHN&GĐ, Luật HN&GĐ năm 2014 chính thức thơng qua vào ngày 19/6/2014 tai kỳ"hợp thứ 7 Quốc hồi khóa XIII, có hiệu lực từ 01/01/2015, với 10 chương 133 điều.</small>
Luật đã quy ảnh đu chỉnh các quan hệ hôn nhân, gia đ nh; chuẩn mục pháp lý cho cách ting xử giữa các thành viên gia dinh; rách nhiệm của cá nhân tổ chúc, Nhà nước và xã hội trong vide xây dụng, cũng cỗ chế độ HN&GĐ.
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">“Theo nhờ phântích kei niệm tii sin chung cia vợ ching trần, t co thé hiểu ting cân cử xác dink ti sin chung của vợ chẳng khí ly hơn dụa vio: Thời đm phát
<small>sinh ti in, nguén gốc ti sin và ý chi cũa vợ chẳng</small>
<small>= Căn cứ vào thời idm phát ảnh tả sản</small>
<small>Căn cứ vào thời diém phát sinh tà sin th tả sân chung cơn vo chẳng phi</small>
được xác lập trong "thi hộ hồn nhân". Theo khoản 13 Điều 3 Luật HN&GD nim 2014 cổ giã thích: “Thời lệ hồn nhân là khoảng thời gian tn ai quam hệ vợ chẳng oe tỉnh tc ngày đăng it hơn đẫn ngày chẳm dit hân nhân ® Như vây, ru khỉ
<small>sĩ sự kiện pháp ý đăng ký kết hơn thi ha bên chính thức bude vào thời kỹ hân nhân</small>
và tà sẵn hình thành tử thơi đểm này gm tải sin do vợ, chẳng to ra, thụ nhập do
<small>lao động, hoạt động sẵn xuất kinh doanh, hoa lợi, li túc phát sinh từ tài sin nơngđược coi l tit sân chung của vợ chống</small>
<small>Tải sin chung cơ bin chủ yéu và quan trong rong thời l hơn nhân của vợ</small>
chống à t sin do vợ, chẳng tao ra tho nhập do lao đồng hoạt động sin xuất kính doanh dé thre hiên nghĩa vụ bảo dim điều kiện df đáp ing nu cầu hit yêu của gia inh, dim bảo duy ti cuơc sống gia Ảnh bởi bên chit cũa cuộc sống chung giữn vợ vi chẳng a cing chung vai gánh vác cơng việc gia nh, tạo ra ti sin để dip ting soi nh cầu thiết yêu của gia inh, Tài sin chúng của vo chống khơng nhất thiết phải là t sản do cả hai vợ chẳng cũng tạo ra rong th kỉ hơn nhân mã ei ei vợ ho
<small>ching tao ra rong thời hơn nhân cơng sổ à ti sẵn chung khơng phân ảnh: cơng</small>
ức dang gĩp nhiều hay it đã lá tải sẵn ofa chẳng hay cia vợ tạo a trong thời ii hơn shin thì đều là tải sin chung và nguời vợ chẳng khống tạo ra tải sân cũng cĩ quyền,
<small>va nghĩa vụ đối vớ ti sẵn chúng như người tạo rat sin</small>
<small>Đơi với phân hoa lợi, lợi túc phá sinh ừ tải sẵn ring của vợ, chẳng trong hơiIgy hơn nhân a ti sẵn chung ofa vợ chẳng, trừ trường hợp chia ti sin chung của vợ</small>
chống thi phin ti sin được chia, hoa lợi, lợi tức phát sin tử ti sẵn riêng của mất tiên sau khi chia tài sẵn chung là tải sản iêng cũa vợ, chẳng” Trong trường hợp chia tii sẵn chúng của vo chẳng trong thời kỳ hơn nhân thì “Tử thời điểm việc chia tà sin
<small>“Ehộn1 Điều 40 Lait HNG-GD nấm 2014</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">chung của vợ chẳng có hiệu lọc, nẫ tả sin có được từ việc khai thc ti sẵn riêng của vo, chẳng ma không xác định được đó là thủ nhập do lao đơng, host ding sin
<small>xuất kinh doanh của vơ, chẳng hay la hoa li, li hú phát inh từ tử sân sing đỏ thì</small>
thuộc sở hữu chung của vợ ching”?! Như vậy, hoa loi, lợi tức thu được từ tai sin
<small>ring cia vợ chẳng trước khi vợ chẳng có thơn thuận phân chia tải sin chang đượccoi là tá sin chúng,</small>
<small>Ngodira trong thời kỹ hôn nhân, vợ chẳng cịn có các thú nhập hop pháp khác</small>
như Khoản tin thing, Gần tring thường xỗ
<small>sở hữu theo quy Ảnh của BLDS đối vú vật vô chủ, vật bị chôn</small>
giấu bị chim dim, vật bị đánh rơi, bi bỗ quân, gia sóc, gia cầm bị thất lạc, vất nuôi
<small>; Tai sản mã vớ, chẳng,được xác lập quy</small>
durdi nước cũng được xác định là tài sẵn chung của vợ chẳng trong thời kỳ hôn nhân 32
<small>= Căn cứ vào nguễn gốc tà sin:</small>
ĐỂ xác dinh ti sin chung của vợ chẳng còn phii dua vào nguồn gốc tà sin Tải sản chúng oie vợ chẳng còn đoợc xác ảnh thim từ các tài sin được thừa kế
<small>chúng ting cho chung Từ sin được thir kể, ting cho trong thời kỉ hôn nhân chỉ</small>
được xác định là tit sin chung vợ chẳng phii dua vào ý chí cơn người thir kế, "người ting cho. Chỉ khi nguời dé thừa kệ, người ting cho tuyén bổ là cho chúng vợ chống thi tit sin được thừa ké, ting cho chung này mới thuộc ải sin chưng côn vợ chống Nêu chi cho vơ riêng hoặc chẳng riêng thi không được xác đính là tải sẵn
<small>chung dil được nhân trong thời kĩ hôn nhân. Đối với nhồng ti sén ma người ting</small>
cho thể hiện rõ phin quyên sở hữu cũa vợ, chẳng thi ti sin ting cho này không phất à tài sân chung ofa vợ chẳng vì khối ải sân này đã trở hành tà sẵn chưng theo phân,
<small>sé ti sin chung của vo ching! ti sin chung hợp nhất Tải sin được thir kể chưng,ting cho chung trong thời là hân nhân thường khơng nhiễu niamg nó thể hiện đượctâm lòng và tinh cém của người cho tà sản phân nào giúp cho vợ chẳng tích lấy thâm,t sản chung trong thời lá hôn nhân Trong quan hệ thừa ké, khi ve, chẳng hưởng</small>
thừa id tả sản theo pháp luật chia theo phần, thi phân quyền số hữu ou thể của vợ,
<small>"en 3 Bika 14 Neh nh số 136/2014/NĐ-CP.2 Điều 9 Nga đph se 12620140D-CP</small>
</div>