Tải bản đầy đủ (.pdf) (27 trang)

Nghiên cứu phát triển giải pháp Hoạch định Doanh nghiệp (ERP) - Phân hệ Đầu tư Tài chính

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.78 MB, 27 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

HỌC VIEN CƠNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THONG

<small>PHẠM HỮU TÌNH</small>

<small>NGHIÊN CỨU PHÁT TRIEN GIẢI PHÁP HOẠCH ĐỊNH</small>

<small>DOANH NGHIỆP (ERP) - PHAN HỆ DAU TƯ TÀI CHÍNH</small>

<small>Chuyên ngành: Hệ thống Thông tinMã số: 60.48.01.04</small>

<small>TOM TAT LUẬN VĂN THẠC SĨ</small>

<small>Hà Nội- 2014</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<small>Luận văn được hồn thành tại:</small>

<small>HỌC VIEN CƠNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIEN THONG</small>

<small>Người hướng dẫn khoa học:PGS.TS Từ Minh Phương</small>

<small>Phản biện Ì: ...-- 2000000000220 0020011 ng ng n ĐT kh nh sẽ</small>

<small>Phản biện 2: ...- 0020020002002 1201211 eee ene abated</small>

<small>Luận văn sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận văn thạc sĩ tại Học viện Cơng nghệ Bưu</small>

<small>chính Viễn thơng</small>

<small>Vào lúc: ... gid... ngảy... thang ... NAM ...</small>

<small>Có thé tìm hiểu luận văn tại:</small>

<small>- Thư viện của Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thơng</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

CHUONG I: GIẢI PHÁP HOẠCH ĐỊNH NGUON LUC

DOANH NGHIỆP VÀ CÁC CÔNG NGHỆ ÁP DỤNG

1.1 Giải pháp Hoạch định nguồn lực doanh nghiệp

1.1.1 Giới thiệu Giải pháp Hoạch định nguồn lực Doanh nghiệp

<small>ERP (Enterprise Resource Planning) là một thuật ngữ được dùng liên</small>

quan đến mọi hoạt động của doanh nghiệp, do phần mềm máy tính hỗ trợ

và thực hiện các quy trình xử lý một cách tự động hoá, để giúp cho các

doanh nghiệp quản lý các hoạt động then chốt

1.1.2 Giới thiệu tổng quan về mơ hình ERP [5]

Hinh 1.1: Tong quan vé ERP Hệ thống ERP thường bao gồm các module:

<small>VY Module Quản lý Kho</small>

<small>Y Module Quản ly Mua hang</small>

<small>VY Module Quan lý Bán hangY Module Quan ly Nhân sự</small>

<small>Y Module Quản ly Tai chính</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

Y Module Quản lý Sản xuất

<small>Y Module BI và các báo cáo.</small>

1.1.3 Ưu điểm và nhược điểm của hệ thống ERP

* Ưu điểm

Y Tích hợp tồn bộ ứng dụng quan lí sản xuất kinh doanh vào một hệ thống duy nhất, có thé tự động hố các quy trình quản lý

Y Việc triển khai thành cơng ERP sẽ tiết kiệm chỉ phí, tăng khả năng

<small>cạnh tranh, đem lại cho doanh nghiệp lợi ích lâu dài</small>

“+ Nhược điểm

Y Chi phí đầu tư cho một gói phần mềm hoàn chỉnh cao

Y Muốn triển khai ERP, doanh nghiệp cần có đủ cán bộ có năng lực, dám chấp nhận và biết cách thay đồi.

* Thay đổi quy trình đang áp dụng tại cơng ty.

<small>1.1.4 Hiện trạng ứng dung ERP trong doanh nghiệp Việt Nam</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<small>1.2 Giải pháp công nghệ áp dụng</small>

1.2.1 Giải pháp Hoạch định nguồn lực mã nguồn mở Adempiere

a. Tổng quan về Hệ thống Adempiere

Adempiere là dự án mã nguồn mở năm 2006, một nhánh tách ra từ Compiere. Đây là một dự án bao gồm cả ba hệ phần mềm Quản lý Doanh

<small>nghiệp (Enterprise Resource Planning), Quản lý Khách hàng (Customer</small>

Relationship Management) và Quản lý Hệ thống Cung cấp (Supply Chain

Các lĩnh vực hoạt động sau đã được Adempiere hỗ trợ:

- Hoạch định nguồn lực doanh nghiệp (ERP)

- Quan lý chuỗi cung ứng (SCM)

<small>- Quản lý quan hệ khách hàng (CRM)</small>

<small>- Báo cáo, phân tích tài chính doanh nghiệp- Quản ly tài sản</small>

- _ Tích hợp giải pháp điểm bán hàng (POS)

<small>- Thương mại điện tử (E-Commerce)</small>

- Lập kế hoạch & kiểm sốt sản xuất và có thé đáp ứng được cho mọi lĩnh

b. Lợi ích của hệ thống Hoạch định nguồn lực mã nguồn mở

- Chính vi Adempiere là một phan mềm miễn phí (có thé tải trực tiếp từ

trang chủ adempiere.com) nên khi doanh nghiệp sử dụng nó sẽ khơng matbat khì một khoản phí nào dành cho bản quyền phần mềm

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<small>- Sử dụng Adempiere trong quản lý giúp doanh nghiệp giảm được chi phí</small>

và thời gian trong quản lý, từ đó bố trí nhân sự một cách thích hợp, tránh được sự lãng phí khơng cần thiết.

- Khả năng mềm dẻo trong quy trình là một điểm lợi thé của Adempiere. Nếu như các phần mềm của SAP hay Oracle đều hướng các doanh nghiệp

theo một khn mẫu, quy trình đã được định nghĩa sẵn thì Adempiere hồn

tồn có thé điều chỉnh lại hệ thống theo các quy trình hiện có của từng

<small>doanh nghiệp.</small>

<small>1.2.2 Kho dữ liệu (Data Warehouse)</small>

<small>1.2.3 Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Oracle</small>

a. Tổng quan về Oracle [1]

<small>b. Sự phù hợp khi áp dung Oracle vào khai thác Data</small>

Với hệ quản tri Co sở dữ liệu Oracle, chúng ta sé có được các ưu điểm sau: - Phân tích kế hoạch truy vấn, lựa chọn kế hoạch tốt nhất cho mỗi tính

tốn khai phá dữ liệu, xác định tối ưu hóa hiệu năng.

- Với truy vẫn SQL có rất nhiều bảng tạm thời được tao ra trong quá trình duyệt dữ liệu. Mỗi bảng tam (temporary table) đều được kiểm soát dé được lưu trữ và lập chỉ mục (index) nếu cần thiết.

- Khả năng viết lại câu truy van là rất cần thiết trong hệ quản trị cơ sở dit

- Đề có được hiệu năng tốt nhất, bảng dữ liệu lớn sẽ được tạo chỉ mục và phân khu dữ liệu. Ap dụng luật kết hợp vào các cơ sở dữ liệu Oracle.

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

1.2.4 Hệ thống xây dựng Báo cáo Jasper Report [6]

<small>13 Kêtluận</small>

Trong chương này luận văn đã trình bày về Giải pháp hoạch định nguồn lực doanh nghiệp nói chung và Giải pháp hoạch định nguồn lực doanh nghiệp sử dụng mã nguồn mở Adempiere nói riêng. Đồng thời trong

<small>chương này, luận văn cũng nêu rõ các công nghệ sẽ áp dụng như Giải pháp</small>

mã nguồn mở Adempiere, hệ quản tri cơ sở dữ liệu Oracle, Kho dữ liệu Data warehouse, hệ thống báo cáo Jasper Report. Cùng với đó, luận văn đã

<small>nêu hiện trạng ứng dụng ERP tại các doanh nghiệp Việt Nam.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

CHUONG II: MƠ TẢ VA PHAN TÍCH BÀI TỐN ĐẦU

TƯ TÀI CHÍNH

2.1 Bài tốn đầu tư Tài chính

2.1.1 Ý nghía các chỉ số đầu tư Tài chính

<small>2.1.2 Mơ tả bài tốn</small>

- Kiểm sốt hoạt động tài chính có ý nghĩa rất lớn trong việc điều hành doanh nghiệp nên bất cứ doanh nghiệp nào cũng cần thiết cần theo dõi tình

hình tài chính của đơn vị, để từ đó đưa ra các quyết định chính xác, giúp

cho doanh nghiệp tồn tại và phát triển. Tập đoàn Viễn thông Quân đội

<small>Viettel cũng không phải là một ngoại lệ.</small>

- Tập doan Viễn thông quân đội Viettel là doanh nghiệp hàng dau trong lĩnh vực bưu chính - viễn thơng và công nghệ thông tin tại Việt Nam. Đồng thời, Viettel cũng luôn đi đầu trong việc ứng dụng Công nghệ thông tin trong công tác quản lý, trong quá trình sản xuất kinh doanh nhằm nâng cao hiệu suất lao động, giảm sai sót. Đồng thời giúp Ban lãnh đạo đưa ra quyết

<small>định kip thời nhanh chóng.</small>

- Do đặc thù của hoạt động sản xuất kinh doanh, yêu cầu về mặt quản lý, kiểm soát số liệu, việc quản tri tài chính kế tóan của Tap đồn và các đơn vi

phụ thuộc, độc lập đòi hỏi một hệ thống ERP với các yêu cầu như sau:

o Nhanh nhất có thé theo dõi tình hình sản xuất các đơn vị cấp dưới thơng qua các báo cáo tài chính (doanh thu, chi phí, lãi lỗ). Hiện tại, để lên báo cáo tài chính, hoặc đữ liệu tổng hợp các đơn vị cấp cao đang phải xử lý dữ liệu thủ công, mat nhiều thời gian.

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

o Tổng hop tất cả các dit liệu tài chính kế tóan của các đơn vị hién thị

<small>trên báo cáo của Tập đoàn.</small>

<small>o Quan lý các hoạt động kinh doanh đặc thù của Tập đoàn: doanh thu</small>

bán hàng và dịch vụ viễn thông: bán Sim, thẻ cào, Kit, đấu nối viễn

thông trong nước và quốc tế, doanh thu thu cước...

o Công cụ có tính mềm dẻo linh hoạt cao, có thé đáp ứng được sự thay

đổi của quy trình, nghiệp vụ, cách thức hạch toán khi cần thiết.

o Đối với đơn vị cấp dưới cần có cơng cụ có thể tiến hành các nghiệp vụ kế toán tiền mặt, kế toán ngân hàng, hạch tốn doanh thu, chi phí và

tồn kho của chi nhánh và theo dõi công nợ của cấp dưới đối với đơn vị

cấp trên.

<small>2.2 Phân tích bài tốn</small>

2.2.1 Mơ hình Tập đồn Viễn thơng Qn đội Viettel

Mơ hình tổ chức của Tập đồn Viễn Thơng Qn được tổ chức như sau:

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<small>Tập đồn Viễn thơng Qn đội</small>

<small>Ái nhỉ nhá Tổng công ty Viễn Tổng Công ty _— Công ty Đầu tư</small>

<small>Khôi chỉ nhánh thông Viettel Mạng lưới Viettel Quốc tế Viettel</small>

- Do đặc điểm quản lý tài chính của Tập đồn, khối hạch tốn phụ thuộc,

độc lập như mô tả ở trên nên nhu cầu xây dựng cần đáp ứng được các yêu cầu:

o Cần kế thừa được dit liệu và đồng bộ với các phần mềm khác.

o Cần bao phủ được các yêu cầu quản lý đặc thù của các phòng ban,

<small>ban lãnh đạo tập đoàn.</small>

o Cần phải xây dựng các chức năng đáp ứng được các yêu cầu đặc thù

<small>của các don vi độc lập hay phụ thuộc</small>

o Cần có tính linh hoạt dé dễ thích ứng với sự thay đổi quy trình ở bên

<small>ngoài.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

2.2.3 Người dùng của hệ thống

- Hệ thống quản lý ERP áp dụng cho cả khối hạch toán phụ thuộc và độc

<small>lập sẽ được các nhân viên tài chính ngành dọc quản lý tài chính của tập</small>

đồn, và khối phịng ban sử dụng.

®&——8 &46

<small>Phịng ban TO P. pT TP Lãnh dao Th Admin IT Admin Buss</small>

Tan mai + TỐN ĐỌC

<small>LAP-Phịng ban Cty LAP-Phịng ban Cty KT Cty LAP-Phịng ban Cty</small>

<small>KT Cửa hang</small>

Hình 2.2: Danh sách nhóm người sử dung hệ thống

2.3 Giải pháp triển khai

2.3.1 Các Module triển khai:

- Cac tính năng cơ bản của hệ thống bao gồm:

<small>o Quản lý tờ trình - chi phí</small>

o Quản lý tiền mặt

<small>o Quản lý hàng hóa</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<small>o Quản lý doanh thu bán hàngo Quản lý Doanh thu gạch nợ</small>

o_Kế toán tổng hop

- _ Hệ thống triển khai cần sử dung Data Warehouse do:

o Data Warehouse sẽ hỗ trợ chuyên những dữ liệu thô thành các số liệu

biết nói, các thơng tin giá trị.

o Data Warehouse hỗ trợ chuẩn hóa lại các dữ liệu thơ thành một chuẩn chung nhất.

o Data Warehouse hỗ trợ hiệu quả các hoạt động quản lý thông qua việc đánh giá hoạt động của khách hàng, xu hướng thị trường và chuỗi

hoạt động hiệu quả và 6n định.

o Do khối lượng dit liệu của hệ thống khá lớn, do vậy sử dung Data

Warehouse là một lợi thế.

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

2.3.2 Các bước triển khai:

Hình 2.3: Quy trình tổng hop chỉ số Đầu tư Tài chính

<small>- Bước 01: Xây dựng kho dữ liệu: nhân viên Tài chính thực hiện nhập</small>

<small>liệu và hạch toán trên các module:</small>

o Module Quản lý tiền mặt (chỉ tiết trong mục Xây dựng Module Quản

lý tiên mặt).

<small>o Module Quản lý chi phí</small>

<small>o Module Quản lý Doanh thu</small>

<small>o Module Quản lý Gạch nợ</small>

- Bước 02: Dữ liệu sau khi đã hạch toán sẽ được đây vào trong kho dữ

<small>liệu (bảng Fact)</small>

- Bước 03: Từ bang Fact, các luật sẽ được đưa ra dé lấy các chỉ số đầu tư

<small>tài chính. Dựa vào các chỉ sơ này, nhà quản lý sẽ phân tích được hiệu quảcủa doanh nghiệp mình</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

2.4 Kếtluận

Trong chương này, luận văn đã trình bày được về ý nghĩa của bài

tốn kế tốn, sự cần thiết phải ứng dụng cơng nghệ thơng tin trong

<small>quản lý Tài chính. Luận văn cũng phân tích được mơ hình Tập đồn</small>

Viễn thơng qn đội, nhu cầu ứng dụng hệ thống, nhiệm vụ của người

dùng hệ thống trong Tập đồn Viễn thơng Qn đội. Đồng thời, luận

văn đã đề xuất các Module hệ thống, các bước triển khai dé triển khai

cho Tập đồn Viễn thơng Qn đội.

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

CHUONG III: THIET KE VÀ CÀI ĐẶT HỆ THONG

HOẠCH ĐỊNH DOANH NGHIỆP DOANH NGHIỆP ERP

- PHAN HE KE TOÁN

<small>3.1 Bai toan nghiép vu</small>

Đề thực hiện việc phân tích đầu tư tài chính, dữ liệu tài chính của kế tốn là dữ liệu tiên quyết. Vì vậy trong phạm vi mô phỏng ứng dụng, luận văn chọn 02 Module của kế tốn bao gồm Module chi phí và Module thu chi. Lý do luận văn chọn 02 Module này bởi trong nghiệp vụ kế toán, nghiệp vu thu/chi tién mat va nghiép vu ghi nhan chi phi cua doanh nghiép là các nghiệp vụ xảy ra thường xuyên và khiến nhân viên kế tốn hay xảy

<small>ra sai sót. Song song với việc cai dat Module chi phí, thu chi, luận văn sẽ</small>

cài đặt báo cáo “Bảng Cân Đối Phát Sinh”. Do “Bảng cân đối phát sinh” là một bảng báo cáo tài chính tổng hợp dùng dé khái qt tồn bộ tài sản và nguồn hình thành tài sản đó tại một thời điểm nhất định. Đồng thời báo cáo “Bảng cân đối phát sinh” là một công cụ hữu ích giúp cho kế tốn kiểm

<small>sốt việc ghi nhận nghiệp vu phát sinh tai đơn vi.</small>

<small>a. Module Quản lý chi phí</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

-Phịng ban lập Đề nghị tạm ứng/Đề nghị chuyên tiền gắn với tờ trình vừa lập ở trên. (Mối liên hệ này là bắt buộc và sẽ không lập được đề nghị gan với tờ trình đó khi “trạng thái thái dé nghị” trên tờ trình là “Lập đề nghị đủ”) in và ký vào 2 mẫu này.

-Phịng tài chính đăng nhập hệ thống với User và phân quyền Check To trình (hệ thống mặc định là sau khi CO tờ trình thì trạng thái duyệt = Đã duyệt và số tiền đề nghị trên tờ trình mặc định = số tiền được duyệt <= Đơn thuần nhập tờ trình chỉ là nhập lại tờ trình bản cứng vào hệ thống)Duyệt Đề nghị: Phịng Tài

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

chính có thê thay đơi số tiền trong trường số tiền được duyệt (Chỉ

cho phép duyệt Nhỏ hơn hoặc Bằng). Sau khi đã điền vào số tiền

được duyệt trên đề nghị và Save thì trạng thái đề nghị trên tờ

trình sẽ thay đối từ “Chưa lập đề nghị” sang “ Đã lập đề nghị nhưng chưa đủ” (trạng thái đề nghị trên tờ trình căn cứ vào tông số tiền đã được duyệt trên các đề nghị=> dé thay đổi là đã “Đề nghị đủ” hay “Đề nghị nhưng chưa dw”

- Sau khi Save các thông tin vừa thay đổi

Phịng tài chính lập Phiếu chi tiền mặt hoặc Chuyên khoản (Sau

3 | khi đã có đủ chữ ký bao gồm chữ ký của kế toán trưởng va chữ

ký giám đốc và trạng thái của Đề nghị phải là “Đã duyệt”)

Sau khi đã có đầy đủ hóa đơn chứng từ. Phòng ban đăng nhập hệ

thong dé lập bảng Tổng hợp thanh toán, in và ký vào mau này

<small>Phịng tài chính duyệt, thêm các tài khoản hạch tốn; khoản mục</small>

5 | chỉ phí vào các trường thơng tin cần thiết và thực hiện CO dé

<small>thực hiện hạch toán.</small>

<small>b. Module Quản lý thu chi</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<small>Phòng ban chức năng/Dự án Phịng tài chính (Cơng ty)</small>

<small>Gửi u cầu & Đề</small>

2 - Phịng tài chính duyệt YC, DN và lập Phiếu chi. 3 - Phong tài chính hạch tốn phiếu chi

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

3.2 Phân tích yêu cầu 3.2.1 Biểu đồ use case

<small>- Tac nhân của hệ thông: nhân viên phòng ban (NVPB), nhân viên tài</small>

o Lập bảng tơng hợp thanh tốn

o Tạo phiếu chi

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<small>/ Dang nhap sai</small>

<small>>Chua dang Nhap user vapass {Kiem tra Dang nhap thanh cong { Da dang</small>

<small>@ = nhap > dang nhap =| nhap cong</small>

Hình 3.2: Biểu đồ trạng thái use case đăng nhập

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

3.3 Thiết kế

3.3.1 Biểu đồ tuần tự:

<small>: Nhan vien : From_DangNhap : Control_DangNhap : User1: Nhap ten dang nhap va mat khau</small>

<small>2: Kiem tra ten dang nhap va mat khau</small>

<small>3: Kiem tra ten dang nhap va mat khau</small>

<small>4: Dang nhap thanh cong5: Dang nhap thanh cong</small>

<small>6: Thong bao dang nhap thanh cong</small>

Hình 3.3: Biểu đồ tuần tự use case đăng nhập

3.3.2 Biểu đồ hoạt động:

<small>Hien thi loi</small>

<small>dangnhap | </small>

<small>-Khong co trong csdl</small>

<small>Nhap Ten dang `</small>

<small>@ nhap va Mat khau > @</small>

<small>Co trong CSDL</small>

<small>Hien thi thong bao</small>

—> dang nhap thanh cong

Hình 3.4: Biểu đồ hoạt động use case Đăng nhập

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<small>‘&SoBangTH YeuCau Benet</small>

<small>An ga an ToTrinh Đ;YeuCau_ID paler ue</small>

<small>›ToTrinh_ID = ®DonVi_ID TOP,</small>

<small>&MotTa fone ÊLoaiTien |Ñ»LoaiChungTu_ID</small>

<small>&-TongTien LoaiChungTu ID @NguoiTao_ID &-SoPhieuChi& gTu_| SN “qt</small>

<small>ѻNguoiTao $ Ghi Chu ;NguoiDuyet_ID IgayHachToan</small>

<small>&TrangThai &NoiDung &NgayHachToan Mota</small><sub>————>|NguoiNhan</sub>

<small>&. Ñ»NguoiTao_ID L——_————>Se@ungTu =— lSsori J</small><sub>&SoChungTu patel @ptrangthai</sub>

<small>&TrangThai &ToTrinh_ID =</small>

| &TongTien &... 4.

Tan

<small>ing longHop_| lei</small>

na l°- sind tan

<small>&BangTHChitiet_ID Sgetter() %getter()</small>

<small>&. YeuCauChiliet '&SoTien</small>

<small>setter) ToTrinhChiTiet &YeuCauChiTiet_ID &NoiDung</small>

<small>*getter() &ToTrinhChitiet_ID| &YeuCau_ID Be.</small>

<small>&ToTrinh_ID &SoTien</small>

<small>&GhiChu &SoTienDuocDuyet *setter()</small>

<small>&SoTien &DoiTuongCongNo getter()</small>

<small>l&›NhanVien &NganHang</small>

<small>&KhoanMucPhi &TaiKhoanNganHang</small>

<small>&... &switCode KhoDuLieu</small><sub>&GhiChu Bang</sub>

= ster &.. ẨykhoDuLieu_ID

TH Pana ID

<sub>ero &TaiKhoanCo_ID<—————————]</sub>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

3.3.4 Lược đồ cơ sở dữ liệu:

<small>ToTrinh YeuCau PhieuThuChi</small>

<small>PK ToTrinh ID PK YeuCau ID PK PhieuThuChi ID</small>

<small>DN9v91BlMnis, DonVi_ID DonVi_ID YeuCau_ID</small>

<small>PK NguoiDung ID LoaiToTrinh_ID LoaiTien Donvi_ID</small>

<small>GhiChu NguoiTao LoaiChungTu_ID</small>

<small>Donvi_ID NoiDung NguoiDuyet_ID SoPhieu</small>

<small>Quyen_ID NguoiTao NgayHachToan NgayHachToan</small>

<small>Ten - SoChungTu SoChungTu MoTa</small>

<small>Khoa NgayChungTu TongTien NguoiNhanMatKhau TrangThai ToTrinh_ID TrangThai</small>

<small>BangTongHop SoTien YeuCau ID</small>

<small>PK BangTongHop ID SoTienDuocDuyet §oTien ˆ PhieuThuChi_ID</small>

<small>DonVi_ID KhoanMucPhi DoiTuongCongNo LoaiTnuChi</small>

<small>3.4 Cai dat và thử nghiệm</small>

<small>s* Module quản lý chi phi:</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<small>Bùi Đức Long@Tập đồn Viễn thơn:</small>

<small>Ing ty Viễn thơng V)</small>

<small>KOT Quản trì hệ thống v Danh mục dùng chung v Quản lý hợp đồng v Tai chính kế tốn v Tim kiếm dữ liệu + Paria paca</small>

<small>“Tổng tiền đã nghị SiE43.727.466|_E` Tổng tiên được duyệt 5:243.727.468|_E</small>

<small>Bảng tống hợp thanh toán Phê duyệt báo cáo kinh tế-kỹ thuật xây dựng cơng trình Trung tâm viễn thơng Viettel huyện Gia Viễn, tỉnh Ninh Bình</small>

“+ Module quản lý tiền mat

<small>“Thiết lip hi thống || Kế tốn Cơng ty|| Đăng nhý</small>

<small>Người câp nhật [user test VTT</small>

<small>“Trạng thái tài liệu" [BS hồn thành.</small>

<small>Ì @ Chi tiết Phiếu chỉ øQ0mœ s#</small>

<small>Nơi dung chị" (Chi khác.(Chi khác1</small>

<small>Mi deine</small>

Hình 3.2: Phiếu chi

3.5 Đánh giá kết quả

- Hiệu quả: Hệ thống ERP quản lý tài chính kế tốn cho khối hạch tốn

<small>phụ thuộc vào tập đoàn mang lại các giá trị như sau:</small>

o Tiết kiệm thời gian định khoản, xử lý dữ liệu của kế toán

o_ Giảm thiểu tối đa thời gian lên được báo cáo, số liệu tổng hợp o Tăng độ chính xác trong định khoản, tính tốn SỐ liệu

o Hạn chế sai sót về quy trình làm việc từ cấp Tập đồn đến từng don

<small>o Cung cap cái nhìn sâu sac cho mục đích quan lý tài chính kê tốn</small>

</div>

×