Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.83 MB, 26 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<small>Phạm Thị Thúy</small>
<small>MƠ HÌNH QUAN LY VÀ TÍNH PHÍ SỬ DỤNG TRONG CUNG CAPDỊCH VỤ ĐIỆN TOÁN ĐÁM MÂY</small>
<small>Chuyên ngành: Hệ thống thơng tinMã số: 60.48.01.04</small>
<small>TĨM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ</small>
<small>HÀ NỘI - 2014</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2"><small>Luận văn được hồn thành tại:</small>
<small>HỌC VIEN CƠNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THONG</small>
<small>Người hướng dẫn khoa học: TS. Hoàng Lê Minh</small>
<small>Phản biện 1: TS. Vũ Văn Thỏa</small>
<small>Phản biện 2: TS. Nguyễn Trọng Đường</small>
<small>Luận văn sẽ được bảo vệ trước Hội đông châm luận văn thạc sĩ tạiHọc viện Cơng nghệ Bưu chính Viên thông</small>
<small>Vào lúc: 10 giờ 50 ngày 09 tháng 08 năm 2014</small>
<small>Có thê tìm hiêu luận văn tại:</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3"><small>Điện toán đám mây (DTDM - Cloud Computing) dang là xu hướng</small>
phát triển mới của ngành Công nghệ thông tin Truyền thông (CNTT -TT) và ngày càng trở nên gần gũi với người sử dụng CNTT. Điện tốn
thông qua mang Internet. ĐTĐM là xu hướng công nghệ quan trọng, nhiều chuyên gia và doanh nghiệp kỳ vọng. Với ĐTĐM người dùng có thé sử
<small>DTDM thông qua Internet. Trước đây người sử dụng dich vụ phải mua</small>
phần mềm để sử dụng, còn trong DTDM người sử dụng mua dịch vụ mà phần mềm cung cấp. Vậy nên việc tính phí sử dụng là yếu tố sống còn của nhà cung cấp dịch vụ ĐTĐM. Đối với nhà cung cấp dịch vụ dé có thể cung
(Authorization, Accountabilty, Authentication) đó là các vấn đề về xác
là lý do tơi lựa chọn dé tài nghiên cứu luận văn: “Mơ hình Quan lý và Tính phí sử dụng trong cung cấp dịch vụ điện toán đám mây”.
<small>1.1 Đặc diém của điện tốn dam mây</small>
Thuật ngữ “Cloud Computing” được bắt nguồn từ ý tưởng đưa tat cả mọi thứ như dữ liệu, phần mềm, tính tốn... lên trên mạng Internet. Chúng ta sẽ khơng cịn trơng thấy các máy tính cá nhân, máy chủ của riêng các doanh nghiệp để lưu trữ dữ liệu, phần mềm nữa mà chỉ còn một số các
<small>“máy chủ ảo” tập trung ở trên mạng. Các doanh nghiệp sẽ chỉ trả chi phí</small>
<small>Theo Wikipedia:</small>
<small>“Điện toán đảm may (DTDM — Cloud Computing) là mơ hình cung</small>
<small>Hình 1.1: Mơ hình điện tốn đám mây.[9|</small>
mềm cho các thiết bị di động truy cập mạng Internet, lấy việc cung cấp
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5"><small>2.2 Mơ hình phân lớp dịch vụ điện toán đám mây</small>
laaS có chức năng quan lý và cung cấp tài nguyên phan cứng (Máy chủ, mạng, thiết bị và không gian lưu trữ, bộ nhớ, bộ xử lý...) như các dịch
Nó hé trợ việc triển khai ứng dụng mà không quan tâm đến chi phí hay sự
dưới. Nó cung cấp tat cả các tính năng cần thiết dé hỗ trợ chu trình đầy đủ của việc xây dựng và cung cấp một ứng dụng và dịch vụ web sẵn sàng trên
người phát triển, quản lý tin học, hay người dùng cuối.
SaaS là tang cao nhất trong kiến trúc. Trong mơ hình nay, các ứng dụng hoàn chỉnh được cung cấp cho khách hàng dưới dạng dịch vụ được
<small>1.3.1. Dam may công cộng (Public Clouds)</small>
<small>Dam mây công cộng là những đám mây mở cho người dùng ma ứng</small>
dụng lưu trữ, các nguồn tài nguyên khác có sẵn và được cung cấp bởi một
<small>lượng sử dụng (pay-per-usage). Trong dịch vụ này, khách hàng khơng có</small>
<small>nơi đữ liệu được lưu trữ.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6"><small>1.3.2 Dam may riêng (Private Clouds)</small>
Đám mây riêng là một mơ hình mà trong đó hạ tang đám mây được
<small>đó. Đám mây riêng thường được đặt bên trong mạng nội bộ và tường lửa</small>
<small>của doanh nghiệp.</small>
Đám mây cộng đồng là đám mây được chia sẻ bởi một số tổ chức và
chính sách. Nó có thể được quản lý bởi các tổ chức hoặc một bên thứ ba.
<small>của điện tốn đám mây.</small>
<small>1.3.4 Dam máy lai (Hybrid Clouds)</small>
Đám mây lai là sự kết hop giữa đám mây cơng cộng va đám mây
loại hình đám mây này. Do đó van dé bảo mật được an tồn hon và chi phí giảm thiểu, điện tốn đám mây lai phù hợp với chiến lược của nhiều tổ
<small>chức lớn.</small>
Khái niệm điện toán đám mây (Cloud Computing) được phát triển từ điện toán lưới, điện toán theo nhu cầu va SaaS. Thế mạng của hệ thống
nguyên vật lý thông qua sự tự động hóa việc cung cấp, tạo bản sao, cân
Thuật ngữ “Cloud computing” ra đời từ giữa năm 2007, cho đến nay đã không ngừng phát triển mạnh mẽ và được hiện thực bởi nhiều nha cung
người dùng cá nhân cho đến những công ty lớn như General Electric,
Ước tắnh trong 5 năm tới, tốc độ tăng trưởng 23,4%, thị trường toàn
<small>vụ ĐTĐM</small>
Những mơ hình dịch vụ gắn liền với mạng viễn thông của Vinaphone. Cách thức tắnh phắ các dịch vụ phải dựa vao số thuê bao
<small>trong mơ hình quản lý và tắnh phắ dịch vụ của mạng viễn thông.</small>
tắnh phắ sử dụng chứ không cần quan tâm ngýời dùng kết nối qua hình
So sánh sử dụng dich vụ viễn thơng và dịch vụ điện tốn dam mây:
> __ Giám sát thời gian kết nối.
<small>> Giam sát dung lượng dữ liệu.</small>
> Gidm sát thời gian kết nối.
<small>> __ Giám sát dung lượng dữ liệu.</small>
<small>> Giam sát nội dung dữ liệu.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8"><small>2.1.1 Mơ hình Client-Sever</small>
Mơ hình Client-Server là một mơ hình nổi tiếng trong mạng máy tính. Ý tưởng của mơ hình này là máy người dùng (đóng vai trị là máy khách) gửi một u cầu (request) dé máy chủ (đóng vai trị người cung ứng
<small>2.1.2 Mơ hình Peer-to-Peer (P2P)</small>
<small>Mơ hình P2P khơng có máy chủ, các máy trên mạng chia sẻ tài</small>
<small>nguyên không phụ thuộc vào các máy khác trên mạng. Mạng ngang hàng</small>
thường được tơ chức thành các nhóm làm việc workgroup.
<small>2.1.3 Mơ hình lai (Hybrid)</small>
<small>Trong mơ hình mạng có máy chủ (server) không phải mọi máy chủ</small>
nhiệm vụ chuyên biệt nhằm hỗ trợ các máy trạm trên mạng.
<small>2.2 Mạng đám mây riêng của iDragon Clouds</small>
iDragon CloudBox là thiết bị chuyên dụng, hoạt động giống như một router, dùng dé kết nối mạng đám mây riêng với các cổng dịch vu đám
có từ 2 — 4GB RAM, lưu trữ 4 - 16GB USB, kết nỗi mang đám mây nội bộ với công dịch vụ đám mây iDragon CloudGate trên mạng Internet qua 02
công mạng (GE network cards).
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">Phần mềm iDragon DataBox được cai đặt trên máy chủ dữ liệu bên
mây riêng, dịch vụ giá trị gia tăng. Cấu hình phần cứng tối thiểu của máy
<small>2.0+ GHz, 2 —- 4GB RAM, 01 GE network card, HDD 500GB — 2TB tùy</small>
máy trạm (hệ điều hành Linux Ubuntu), máy tính bảng và điện thoại thông minh (hệ điều hành Android), kết nối người dùng truy cập các dịch vụ đám
<small>mây riêng iDragon Clouds bên trong mạng nội bộ, hoặc từ mạng Internet</small>
qua các công kết nối đám mây iDragon CloudGate.
iDragon CloudGate là mô hình mới để kết nối và cung cấp các dịch vụ đám mây riêng, cho phép người dùng các thiết bị đi động có tài khoản
<small>nội bộ (trên máy chủ đám mây riêng iDragon Box) hoặc bên trong trung</small>
tâm dữ liệu qua mạng công cộng Internet, mạng viễn thơng 3G/4G một
<small>dir liệu.</small>
<small>2.3 Mơ hình AAA</small>
<small>2.3.1 Nhận dang và xác thực (Identification & Authentication)</small>
Tiến trình này chỉ là một thành phần để điều khiển người dùng với AAA. Một khi username và password được chấp nhận, AAA có thể dùng
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">dé định nghĩa thẩm quyền mà người dùng được phép làm trong hệ thống.
<small>Quan lý truy cap của các User, thông qua việc định dang một User,</small>
<small>cho phép (Allow/Deny)</small>
<small>> Authorization.</small>
<small>> Approve hay Disapprove.</small>
Accounting là hành động thu thập dé liệu về lượng tiêu thu tài
đầu, thời gian kết thúc người dùng truy cập vào hệ thống, giám sát dịch vụ
<small>và tài nguyên được người dùng sử dụng.</small>
Thông tin này cũng có thé được dùng dé tính cước khách hàng, quan lý mạng, kiểm toán số sách. Với mỗi nhiệm vụ sẽ có những u cầu thơng
<small>tin khác nhau.</small>
<small>mo rong mang</small>
AAA là cách thức tốt nhất để giám sát những gì mà người dùng đầu
cấp quyên (authorization) cho người dùng, điều khiển truy cập (access
<small>thúc của người dùng (accounting).</small>
Ta có thê định nghĩa các luật (rule) đưa ra cho user những lệnh mà họ
cần thiết để quản lý và tính phí sử dụng mạng cho người dùng.
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">Đây là kiến trúc điển hình của Hệ thống thanh tốn (Builling
Hình 2.5: Kiến trúc hệ thống thanh tốn.
<small>CRM/OMOE: Quản lý quan hệ khách hàng/ Quản lý đặt hàng vàHoàn thành đặt hàng</small>
Hệ thống CRM là nên tảng quản lý khách hàng, nó là nền tảng xử lý q trình thanh tốn và quản lý truy vấn q trình sử dụng dịch của khách
<small>hàng. Mục tiêu của nó là theo dõi, ghi chép, lưu trữ trong cơ sở dir liệu và</small>
sau đó phân tích, khai thác thơng tin dữ liệu để làm tăng mối quan hệ
<small>khách hàng.</small>
Hệ thống dự phòng - Provisioning System: Hệ thống dự phòng,
<small>kích hoạt và treo dịch vụ.</small>
trong hai Hệ thống thanh toán hoặc CRM/OMOF tùy thuộc vào hệ thống nao gửi lệnh cuối cùng.
Hệ thống kiểm kê mang lưới - Network Inventory System (NIS): Hệ thống này duy trì tất cả những định dạng nhận diện mạng của khách
vụ cho khách hàng cudi cùng dự trên co sở dich vụ nào được dự phịng cho
<small>khách hàng.</small>
Hệ thống này có nhiệm vụ kiểm soát các cuộc gọi, dữ liệu tải về, chuyền tin nhắn SMS, vv, và cuối cùng tạo thành các bản ghi chỉ tiết.
Hệ thống điều tiết xử lý tất cả CDRs và chuyển chúng sang định dạng phù hợp với hệ thống phía dưới, thường là hệ thống thanh toán. Sau khi CDRs thu thập được đã được xử lý, thì hệ thống điều tiết sẽ chuyên tất cả CDRs tới Hệ thống thanh toán bằng FTP,
Kho dữ liệu - Data Ware House (DWH) System: Đây là hệ thống
quan tới khách hàng. Hệ thống thanh tốn dồn hàng loạt thơng tin của các khách hàng vào hệ thống DWH. Những thông tin này bao gồm thông tin
Hoạch định nguồn lực doanh (ERP): Cung cấp mô-đun dé xử lý tài chính, nguồn nhân lực và Quản lý chuỗi cung cấp...
Cơng hệ thống thanh tốn với DWH được sử dụng dé gửi tất cả các giao dịch tài chính như hóa đơn, thanh tốn, điều chỉnh.
Payment gateway: Đây khơng han là một hệ thống hồn chỉnh,
<small>cửa hàng..</small>
Programming Interface) với thế giới bên ngồi để gửi các khoản thanh tốn tới hệ thống thanh toán.
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">ngày trong thị trường liên quan đến nên tảng đám mây. Để cạnh tranh, họ cần biết những công cụ và chiến lược mới nhất, cũng như những dữ liệu ra quyết định về các cơng cụ đó.
<small>3.2 Mơ hình điện tốn đám mây riêng iDragon Clouds</small>
Điện tốn dam mây riêng iDragon Clouds là một mơ hình kết nối và
Mơ hình điện tốn đám mây iDragon Clouds nhằm cung cấp cung cấp một nền tảng (Platform) thống nhất để triển khai các loại hình dịch vụ đám mây (SaaS) khác nhau, trên cơ sở sử dụng hoặc tái sử dụng tất cả các loại hình cung cấp hạ tang đám mây (IaaS) rất thích hợp để giúp các cơ
<small>chia sẻ được.</small>
cứng cho cả 3 lớp dich vụ điện toán dam mây: Lớp hạ tầng (Infrastructure), Lớp nền tảng (Platform) và Lớp ứng dụng phần mềm
<small>(Software).</small>
</div>