Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.79 MB, 16 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<small>NGUYEN TRUNG DUNG</small>
<small>DHAES: SƠ DO MA HOA DUA TREN THUẬT TOÁN </small>
<small>HÀ NỘI - 2014</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2"><small>Người hướng dẫn khoa học: GS. TS. NGUYÊN BÌNH</small>
<small>Phản biện 1: PGS. TS. BACH NHẬT HONG</small>
<small>Phản biện 2: PGS. TS. LÊ MỸ TÚ</small>
<small>Luận văn sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận văn thạc sĩ tại Học viện Cơng nghệ Bưu</small>
<small>chính Viễn thơng</small>
<small>Vào lúc: 08h giờ, ngày 08 tháng 02 năm 2015.</small>
<small>Có thể tìm hiểu luận văn tại:</small>
<small>- Thư viện của Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thơng</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">MỞ ĐẦU
Thế kỷ XXI, thế kỷ công nghệ thông tin, thông tin đã và đang tác động trực tiếp đến mọi mặt hoạt động kinh tế xã hội của hầu hết các quốc gia trên thế giới. Thơng tin có một vai trị hết sức quan trọng, bởi vậy chúng ta phải
Với sự phát triển rất nhanh của cơng nghệ mạng máy tính, đặc biệt là mạng INTERNET thì khối lượng thơng tin ngày càng truyền tải nhiều hơn. Những tập đồn cơng nghiệp, những cơng ty đa quốc gia, thị trường chứng khóa, tiễn hành xử lý và truyền nhận thông tin đắt giá, những phiên giao dịch hay mua
<small>đên đúng được dia chỉ cân đền.</small>
<small>lộ ra bên ngồi, như vậy thơng tin đó sẽ khơng cịn tính ngun vẹn. Mã hóa</small>
<small>thơng tin là một trong các phương pháp đảm bảo tính bảo mật của thơng tin,</small>
một trong những phương thức dé làm điều đó. Lam thé nào dé một bản tin sẽ
thơng khơng an tồn mà khơng cần có sự thỏa thuận trước về khóa bí mật <small>giữa hai bên. Khóa bí mật tạo ra sẽ được sử dụng đê mã hóa dữ liệu với</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">phương pháp mã hóa khóa đối xứng. Thêm nữa, DAHES: sơ đồ mã hóa dựa trên thuật tốn Diffie-Hellman có tính hiệu quả như sơ đồ mã hóa ElGamal <small>nhưng lại có những tính năng bảo mật mãnh mẽ hơn. DHAES khơng chỉ có</small> các tính năng cơ bản của một mã hóa an tồn (như là bảo mật dưới tấn cơng
tương thích và khơng tương thích. Sơ đồ này có tính linh hoạt cao hơn hắn, nó có thé được sử dụng trong bất kỳ van đề Diffie-Hellman phức tap nao, khơng chỉ nhóm các số ngun tố mà cịn cho nhóm các đường elip. Đưa ra một sơ đồ mới như DHAES, là dé cung cấp thêm một lý do đầy “hap dan” dé chúng ta đi vào phát triển các tiêu chuân mã hóa khóa cơng khai dựa trên giả thuyết <small>Diffie-Hellman đã có.</small>
2. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu:
DHAES (the Diffie-Hellman based encryption scheme) chính là sơ đồ mã hóa dựa trên thuật tốn Diffie-Hellman. Sơ đồ này có tính hiệu quả như sơ đồ <small>mã hóa ElGamal nhưng lại có những tính năng bảo mật mãnh mẽ hơn.</small>
<small>DHAES khơng chỉ có các tính năng cơ bản của một mã hóa an tồn (như là</small>
linh hoạt cao hơn han, nó có thé được sử dụng trong bat kỳ van dé Diffie-Hellman phức tạp nào, khơng chỉ nhóm các số ngun tổ mà cịn cho nhóm
<small>các đường elip.</small>
<small>3. Mục đích nghiên cứu:</small>
Nội dung luận văn được thực hiện nhằm nghiên cứu tổng quan về sơ đồ mã hóa dựa trên thuật tốn Diffie-Hellman, dé có thé sử dụng loại mật mã này <small>đảm bảo cho tính an tồn trong thông tin liên lạc, với cách sử dụng linh hoạthơn các loại mã hóa đã cũ khác, nhưng lại có tính bảo mật mạnh mẽ, hơn nữa</small>
lại cịn tương thích với các giả thuyết trên các nguyên lý cơ bản
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: <small>Bài tốn logarit rời rac</small>
<small>Thuật tốn Diffie-HellmanMã hóa ElGamal</small>
<small>Nghiên cứu, thu thập các tài liệu đã xuât bản, các bài báo trên các tạpchí khoa học và các tài liệu trên mạng Internet liên quan đên vân đêđang nghiên cứu của các tác gia trong va ngoai nước. Từ đó chọn lọc va</small>
sắp xếp lại theo ý tưởng của mình
<small>Tìm hiêu, vận dung và kê thừa một sơ các hàm mat mã đã có trên</small>
<small>Internet</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6"><small>DHAES (the Diffie-Hellman based encryption scheme) chính là sơ đồ mã hóadựa trên thuật tốn Diffie-Hellman. Sơ đồ này có tính hiệu quả như sơ đồ mã hóa</small>
<small>ElGamal nhưng lại có những tính năng bảo mật mãnh mẽ hơn. DHAES khơng chỉ</small>
<small>có các tính năng cơ bản của một mã hóa an tồn (như là bảo mật dưới tấn cơng bảnrõ chọn sẵn) mà cịn đạt được bảo mật dưới tấn công bản mã chọn sẵn tương thíchvà khơng tương thích. Sơ đồ này có tính linh hoạt cao hơn han, nó có thé được sửdụng trong bat kỳ van dé Diffie-Hellman phức tạp nào, không chỉ nhóm các sốngun tố mà cịn cho nhóm các đường elip.</small>
<small>DHAES được xây dựng bằng một cách chung từ các nguyên thủy mức thấp: sơ</small>
<small>va hàm băm mật mã. Điều này dường như có vẻ khá giống với nhiều các mật mã</small>
<small>khác trừ hoạt động nhóm, nhưng nó chính là mật mã đã được bố sung với tính bảomật, chắc chắn hơn nhiều.</small>
<small>1.2 Bài tốn Diffie-Hellman</small>
Bài tốn: / = (p,ø, Ø,y), trong đó p là số nguyên tố, a € 2s là phần tử
<small>nguyên thủy, và ,ÿ € Zÿ</small>
Mục tiêu: Tinh được B!°8¢’ mod p(= yÌ9%s 8 mod p)
định danh cho mỗi người sử dụng, ví dụ như thơng tin cá nhân như tên tuổi, nghề nghiệp,... TA (Trusted Authority) sẽ có sơ đồ chữ ký với thuật toán xác
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">minh (cơng khai) 0erzx và thuật tốn ký mật sigr„. Giả thiết thêm rằng tat cả các thông tin đều được chia nhỏ ra nhờ dùng hàm hash công khai trước khi
Thông tin chắc chắn về người sử dụng U sẽ được xác thực bằng cách dùng dấu xác nhận (certificate) của TA và được TA kí. Mỗi người sử dụng U sẽ có một dấu xác nhận:
dữ liệu công khai hoặc mỗi người sử dụng có thể tự lưu dấu xác nhận của chính họ. Chữ ký của TA trên dấu xác nhận cho phép bất kỳ ai trên mạng đều có thê xác minh được thơng tin trên nó.
Khi đó U, V rất dé dàng tinh ra được khóa chung <small>Kyy = œmodp</small>
NHĨM ĐẠI DIỆN. DHAES sử dụng một nhóm hữu hạn tuần hoàn G =(g) (Ký hiệu này biểu thị rằng G được tạo bởi các phan tử g). Chúng ta
trong u lần. Đương nhiên g° biểu thị cho phan tử đơn vị của G. Chú ý rang,
MÃ HÓA ĐÓI XỨNG. Sơ đồ mã hóa đối xứng cho phép người dùng
ở phan sau.
MÃ HOA BAT DOI XUNG. DHAES là sơ đồ với mã hóa bat đối
<small>xứng. Cho Coins, Message, Ciphertext như trước va cho PK 3 {0,1}” va SK</small>
> {0,1}* là tập hợp các chuỗi.
Cho MAC = (MAC.gen, MAC.ver) là một mã xác thực bản tin với chiều dài
Từ những điều kiện ban đầu chúng ta xác định được sơ đồ mã hóa bất đối
<small>DHAES = (DHAES.enc, DHAES.dec, DHAES. key)1.3.3 Chú ý</small>
Công ước [23] kết hợp từng sơ đồ thành một “gia đình mã hóa” chính <small>xác mà ba gia đình mã hóa dang được mơ tả: Bai tốn logarit rời rac trên cáctrường hữu hạn (DL- discrete logarithm); bài toán logarit rời rac trên nhóm</small>
Bởi vì DHAES làm việc trên nhóm đại điện tuần hồn bat kỳ nên có thé định nghĩa môt cách tự nhiên hai sơ đồ DHAES theo định nghĩa [23]: DLES và
<small>ECES.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">1.4 Kết luận chương
Chương I đã giới thiệu tổng quan về một mơ hình sơ đồ mã hóa mới DHAES. Nhận thấy rằng đây là một sơ đồ có tính linh hoạt cao hơn, Song vẫn
Diffie-Hellman - làm thé nào dé một bản tin sẽ được “đóng gói” theo thứ tự dé khai
hóa dựa trên thuật tốn Diffie-Hellman. DHAES sử dung mã hóa đối xứng, bản tin xác thực, và hàm băm mã hóa. Nó cho phép thiết lập một khóa bí mật
chung dé mã hóa dit liệu sử dụng trên kênh truyền thơng khơng an toan mà khơng cần có sự thỏa thuận trước về khóa bí mật giữa hai bên. Khóa bí mật
<small>xứng.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">2.1 Mã hóa với Diffie-Hellman: sơ đồ ElGamal
Cho G là nhóm hữu hạn tuần hồn, G = Z _ nhóm lũy thừa mô-đun
<small>nhân (hay phép lũy thừa được tính nhanh thay cho phép nhân lặp lại) sẽ được</small>
đều được thực hiện trong G.
2.2 Những nhược điểm của mã hóa ElGamal
<small>- Khơng gian bản tin hạn ché</small>
<small>- Có thể khơng cung cấp bảo mật tốt</small>
<small>- Muon có nhiễu hon bảo mật cơ bản.</small>
<small>Một trong những lý do chính dé xây dung DHAES đó là không chỉ muốn sơđồ bảo vệ được thông tin về bản rõ trước sự hiện diện của một tấn cơng thụ động,mà cịn đạt được các mục đích mạnh mẽ hơn như là tính khơng dễ uốn dẻo (non-maleability) và an toàn bản rõ chọn san. Một van đề chính đối với sơ đồ ElGamal</small>
<small>dién nao. Trong thuc tế, sơ đồ ElGamal thậm chí khơng đạt được an tồn ngữ nghĩatrong một vai nhóm vi dụ như Z5 Dé làm rõ van dé này, chúng tôi sẽ cung cấp thêm</small>
<small>một sô các mẫu tán công trên sơ đô ElGamal.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11"><small>Sơ đồ DHAES dựa trên thuật tốn Diffie-Hellman như đã được giới thiệu làmột cách dé khắc phục những hạn chế của mã hóa ElGamal, được trình bày ở trên,nhưng khơng có sự gia tăng đáng ké về chi phí nào. Các đặc tính khóa và lợi thé của</small>
<small>DHAES bao gồm những điều sau đây:</small>
<small>+ Bao mật cơ bản — đã được chứng minh có tính an tồn</small>
<small>+ Bên ngồi bao mật cơ bản: Tinh khơng mêm đẻo va an toàn bản mã chọn</small>
+ Khơng oracle ngẫu nhiên.
<small>+ Hiệu năng.</small>
<small>+ Da năng — Nhóm.</small>
<small>+ Da năng — các primitive phụ thuộc.</small>
+ Không gian bản tin bat kỳ.
2.6 Kết luận chương
<small>Nội dung của chương đã đưa ra những vấn đề mà DHAES giải quyết được, và cácphương hướng đề giải quyết các vẫn đề này, cùng với đó là cung cấp thêm một chútnên tảng, so sánh với một sơ đồ mã hóa khác là ElGamal. Từ đó, có những cáchkhắc phục những nhược điểm của sơ đồ mã hóa ElGamal ở trong sơ đồ DHAES</small>
<small>này.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">- BIEN THE LOI CUA DHAES.
GIA THUYET DIFFIE-HELLMAN. Chúng ta đề cập đến giả thuyết Diffie-Hellman tiêu chuẩn như một giả (huyết Diffie-Diffie-Hellman dùng tinh toán,
GIA THUYÉT DIFFIE-HELLMAN TINH QUYET ĐỊNH, DDH-A, một giả
GIẢ THUYET DIFFIE-HELLMAN BAM. Như đã nêu ở trên, bảo mật ngữ nghĩa của một sơ đồ dựa vào thuật tốn Diffie-Hellman địi hỏi chúng ta có
GIA THUYET ĐỘC LẬP HDH: Bây giờ chúng ta sẽ củng cô giả thuyết HDH-A dé khăng định là nó cũng được sử dụng trong đại diện của các oracle mà có gửi thơng tin về các khóa DH, miễn là các khóa đó đủ “tính độc lập” <small>với ví dụ mục tiêu.</small>
An tồn của một sơ đồ mã hóa đối xứng được định nghĩa như trong [4], lần
được SYM.enc(K,z,r) với r lựa chọn ngẫu nhiên.
<small>3.2.3 Mã xác thực thông báo</small>
chọn khóa ngẫu nhiên K € mKey và sau đó gửi cho tan cơng F một oracle
nếu như t* không phải đáp ứng của oracle MAC.gen,(-), đến truy van trước <small>đó x”</small>
- BAO MAT CHONG LAI TAN CONG BAN RO CHON SAN
- BAO MAT CHONG LAI TAN CONG BAN MA CHON SAN TƯƠNG
Tôi sẽ chỉ ra rằng DHAES||GROUP,SYM,MAC,H|| chịu khái niệm
Định lý 1 Cho GROUP là nhóm đại diện, SYM là sơ đồ mã hóa đối xứng và cho MAC là sơ đồ xác thực bản tin, và H là hàm. Cho DHAES là sơ
trong phan 1.2. Sau đó cho các số bat kỳ t, m, và mm
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14"><small>InSec2SY"(DHAES; t,m)</small>
<small>< 2-InSecP(GROUP,H; t,) + InSec®”TM (SYM; t;,0,1n, 1n),</small>
<small>Trong đó t, € O(t + TIME; + TIMEmac.gen(m')) và</small>
Chúng tôi chỉ ra rằng DHES||GROUP, SYM, MAC, H|| thỏa mãn các khái niệm về không phân biệt trong một tấn cơng bản mã chọn sẵn khơng
<small>tương thích, như trong Định nghĩa 7</small>
Định lý2 Cho GROUP là nhóm đại diện, SYM là so đồ mã hóa đối xứng, MAC là sơ đồ xác thực bản tin, và H là hàm. Cho DHAES là sơ đồ mã
Do đó với bất kỳ các số t, q, u,1m vam’ ta có
<small>InSecf*€^1(DHAES; t, q,u,1n) < InSec®”TM (SYM; t,,0,m,m’) +</small>
InSec?""(H, GROUP; tz) + q.2~(912n+hien)31,
<small>Trong do</small>
tz € O( + TIMEsywene(m) + TIME yac.gencm’)
3.5 Bảo mật chống lại tan cơng bản mã chọn sẵn tương thích
niệm “không thể phân biệt được” dưới tấn công bản mã chọn sẵn tương thích <small>như trong định nghĩa 8.</small>
</div>