Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.63 MB, 62 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<small>GVHD: TS.BS NGUYỄN THỊ MAI ANHHVCKI: VÕ THỊ XUÂN HUYỀN</small>
<small>HVCKI: PHẠM HUỲNH THÁI HƯNGHVCKI: ĐỖ THỊ HUỲNH MAI </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">• <sub>Hemophilia is a rare X – linked congenital bleeding </sub>
disorder characterized by a deficiency of coagulation factor VIII (FVIII), called hemophilia A, or factor IX
(FIX), called hemophilia B
• <sub>The factor deficiencies are the result of pathogenic </sub>
variants in the F8 and F9 clotting factor genes
<i><b><small>WFH Guidelines for the Management of Hemophilia, 3rd, 2020 </small></b></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">• <sub>Theo thống kê của Liên đồn Hemophilia thế giới có </sub>
khoảng 1125000 bệnh nhân nam mắc hemophilia, phần lớn khơng được chẩn đốn, trong đó #418000
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6"><small>Gen F8/F9 biến đổiGiảm YTĐM VIII/IX</small>
<small>Chỉ 1 gen F8/F9 biến đổiNgười lành mang gen </small>
<small>bệnh</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">• <sub>Dễ bị bầm tím</sub>
• <sub>Chảy máu tự phát (khơng giải thích được), chảy máu </sub>
vào mơ mềm, cơ, khớp cụ thể
• <sub>Chảy máu quá mức sau phẫu thuật hoặc chấn </sub>
thương
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13"><small>•</small> <sub>Rất dễ bị xuất huyết</sub>
<small>•</small> <sub>Vị trí xuất huyết thường gặp là xuất huyết cơ và khớp</sub>
<small>•</small> <sub>Mức độ nặng của bệnh tương ứng với mức yếu tố đơng </sub>
<small>•</small> <sub>Thể hemophilia nặng thường phát hiện xuất huyết sớm </sub>
<small>trong giai đoạn trẻ phát triển vận động như tập đi tập chạy</small>
<small>•</small> <sub>Thể hemophilia nhẹ thường phát hiện trễ hơn sau khi bị </sub>
<small>chấn thương hay phẫu thuật</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">• <sub>Dấu hiệu gợi ý </sub>
• <sub>Xuất huyết bất thường</sub>
• <sub>Tiền căn gia đình bất thường (nếu có)</sub> • <sub>aPTT kéo dài</sub>
• <sub>Yếu tố VIII/IX thấp </sub>
• <sub>Loại trừ các nguyên nhân khác</sub>
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23"><small>•</small> <sub>Giảm yếu tố IX sinh lý: trẻ sơ sinh đến 3 tháng có nồng </sub>
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25"><small>•</small> <sub>Phịng ngừa và điều trị xuất huyết cấp, phá huỷ khớp</sub> <small>•</small> <sub>VLTL và phục hồi chức năng khớp sau xuất huyết</sub>
<small>•</small> <sub>Điều trị biến chứng cơ, xương, khớp</sub> <small>•</small> <sub>Điều trị biến chứng đau</sub>
<small>•</small> <sub>Phịng ngừa và điều trị chất ức chế</sub> <small>•</small> <sub>Điều trị bệnh kèm theo</sub>
<small>•</small> <sub>…</sub>
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">• <sub>Khi có xuất huyết “cấp”</sub>
<small>Bù yếu tố thiếu hụt càng sớm càng tốt</small>
<small>Chọn đúng yếu tố thiếu hụt để bù, hạn chế các chế phẩm đông máu thông thường</small>
<small>Kết hợp điều trị cầm máu tại chỗ</small>
<small>Tránh các thuốc ảnh hưởng chức năng tiểu cầu như aspirin hay NSAIDs</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27"><small>•</small> <sub>Yếu tố VIII</sub>
<small>Sản phẩm từ huyết tương: huyết tương tươi đông lạnh, kết tuản lanh, yếu tố VIII đậm đặc, các sản phẩm VIII tinh lọc như </small>
<small>Hemofil-M, Monarc-M, Monoclate-P</small>
<small>Yếu tố VIII tái tổ hợp </small>
<small>•</small> <sub>Yếu tố IX</sub>
<small>Sản phẩm từ huyết tương: huyết tương tươi, phức hợp prothrombin đậm đặc, yếu tố IX tinh lọc.</small>
<small>Yếu tố IX tái tổ hợp</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28"><small>Điều trị Hemophila AĐiều trị Hemophila B</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">• <sub>Desmopressin (DDAVP)</sub>
• <sub>Epsilon aminocaproic acid (EACA)</sub> • <sub>Tranxenamic acid</sub>
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">• <sub>DDAVP là 1 chất tổng hợp của vasopressin có tác </sub>
dụng tăng phóng thích yếu tố VIII từ nội mơ
• <sub>CĐ cho BN hemophilia A nhẹ và trung bình</sub> • <sub>Khơng hiệu quả trên hemophilia B</sub>
• <sub>CCĐ cho trẻ < 2 tuổi</sub>
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">• <sub>TA là chất chống tiêu sợi huyết bằng cách ức chế plasminogen</sub> • <sub>Điều trị phịng ngừa XH khớp bằng TA đơn độc thì KHƠNG hiệu </sub>
• <sub>Thường dùng trong XH da niêm</sub>
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39"><small>•</small> <sub>Uống, TM</sub>
<small>•</small> <sub>Uống: 25mg/kg x 3-4lần/ngày</sub> <small>•</small> <sub>TM: 10mg/kg x 2-3lần/ngày</sub> <small>•</small> <sub>Thường dùng trong 7 ngày</sub> <small>•</small> <sub>Giảm liều với BN suy giảm </sub>
<small>CN thận</small>
<small>•</small> <sub>CCĐ điều trị tiểu máu</sub>
</div><span class="text_page_counter">Trang 41</span><div class="page_container" data-page="41">• <sub>“Inhibitors” in hemophilia are IgG alloantibodies to </sub>
exogenous clotting factor VIII (FVIII) or factor IX (FIX) that neutralize the function of infused clotting factor concentrate (CFCs)
• <sub>Inhibitors are detected and quantified by the </sub>
Nijmegen-modified Bethesda assay
<i><b><small>WFH Guidelines for the Management of Hemophilia, 3rd, 2020 </small></b></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 44</span><div class="page_container" data-page="44"><small>Khiếm khuyết gen</small>
<small>Điều trị sớm với liều cao YTĐM</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 45</span><div class="page_container" data-page="45">• <sub>LS kém đáp ứng điều trị</sub> • <sub>T1/2 rút ngắn</sub>
• <sub>KQ định lượng thấp hơn tính tốn</sub> • <sub>Trước phẫu thuật</sub>
• <sub>Sau điều trị liều cao YTĐM</sub>
</div><span class="text_page_counter">Trang 46</span><div class="page_container" data-page="46">• <sub>Định tính chất ức chế: aPTT hỗn hợp có giá trị giữa </sub>
2 giá trị của BN và huyết tương bình thường, kéo dài hơn khi ủ ở 37°C trong 2h
• <sub>Định lượng chất ức chế: xét nghiệm Bethesda (BU)</sub>
</div><span class="text_page_counter">Trang 47</span><div class="page_container" data-page="47"><small>HT bình thườngBình thườngBình thườngBình thường</small>
<small>HT bt + bệnh ủ </small>
<small>HT bt + bệnh KHƠNG ủ</small>
<small>Bình thườngBình thườngKéo dàiĐánh giáThiếu hụt yếu tốCó chất ức chế </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 48</span><div class="page_container" data-page="48">• <sub>Cơng thức ước đốn lượng YTĐM:</sub>
• <sub>Có thể thêm 50UI/kg để đạt được mức FVIII cần thiết</sub> • <sub>Với BN có chất ức chế đáp ứng cao điều trị có thể kéo </sub>
dài 3-5 ngày
</div><span class="text_page_counter">Trang 51</span><div class="page_container" data-page="51"><small>50IU/kg FVIII x 3 lần/tuần HOẶC</small>
<small>200IU/kg FVIII mỗi ngày</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 53</span><div class="page_container" data-page="53"><small>•</small> <sub>Xh khớp mạn tính, nhiều lần → viêm màng hoạt dịch, huỷ </sub>
<small>sụn khớp → biến dạng khớp, mất chức năng hoàn toàn</small>
<small>Giảm đau</small>
<small>Vận động sớm sau XH khớpVLTL</small>
<small>•</small> <sub>XH cơ nhiều lần mà khơng hấp thu hết và không được </sub>
<small>điều trị tạo u giả</small>
<small>MRI hỗ trợ chẩn đoán và điều trị </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 55</span><div class="page_container" data-page="55"><small>•</small> <sub>For patients with hemophilia A or B with a severe phenotype, the </sub> <small>WFH strongly recommends that such patients be on prophylaxis sufficient to prevent bleeds at all times.</small>
<small>•</small> <sub>For pediatric patients with severe hemophilia A or B, the WFH </sub> <small>recommends early initiation of prophylaxis with CFCs or other hemostatic agent(s) prior to the onset of joint disease and ideally before age 3, in order to prevent spontaneous and </small>
<small>break-through bleeding including hemarthroses which can lead to joint disease.</small>
<small>•</small> <sub>For adolescents and adults with hemophilia who show evidence </sub> <small>of joint damage and have not as yet been on prophylaxis, the WFH recommends commencing tertiary prophylaxis in order to reduce the number of hemarthroses, spontaneous and break-through bleeding, and slow down the progression of hemophilic arthropathy.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 57</span><div class="page_container" data-page="57">• <sub>XN YTĐM có độ nhạy và độ đặc hiệu kém trong </sub>
trường hợp người mang gen
→ chẩn đoán xác định nhờ XN di truyền
</div><span class="text_page_counter">Trang 61</span><div class="page_container" data-page="61"><small>•</small> <sub>Tất cả các bé trai mới sinh từ người mẹ mang gen bệnh </sub>
<small>cần được xn máu cuống rốn </small>
<small>•</small> <sub>Trẻ mới sanh thiếu tháng/đủ tháng có mức yếu tố đơng </sub>
<small>máu bình thường hoặc tăng nhẹ so với người lớn</small>
<small>•</small> <sub>Nếu ở mức giới hạn dưới bình thường nên được kiểm </sub>
<small>tra lại khi trẻ 6th</small>
<small>•</small> <sub>Nếu thấp đáng kể so với trẻ bình thường thì có thể chẩn </sub>
<small>đốn hemophilia thể nặng/tb trong giai đoạn sơ sinh</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 62</span><div class="page_container" data-page="62">