Tải bản đầy đủ (.pdf) (53 trang)

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp: Nghiên cứu văn hóa doanh nghiệp tại Công ty TNHH Tư vấn Việt Luật

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (11.9 MB, 53 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

TRUONG ĐẠI HỌC KINH TE QUOC DAN KHOA KHOA HỌC QUAN LÝ

CHUYEN DE

THUC TAP TOT NGHIEP

DE TAI: NGHIEN CUU VAN HOA DOANH NGHIEP TAI CONG TY TNHH TU VAN VIET LUAT

HA NỘI - 05/2020

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

TRUONG ĐẠI HỌC KINH TE QUOC DÂN KHOA KHOA HỌC QUẢN LÝ

CHUYEN DE

THUC TAP TOT NGHIEP

<small>Ho và tên sinh viên : Vũ Trọng Dai</small>

<small>Lớp : Quản lý công 58</small>

<small>Chuyên ngành : Quản lý công</small>

Giảng viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Thị Hồng Minh

HÀ NỘI - 05/2020

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

LỜI CAM ĐOAN

<small>Em xin cam đoan chuyên đề “Nghiên cứu văn hóa doanh nghiệp tại Cơng</small> ty TNHH Tư vấn Việt Luật” là cơng trình nghiên cứu độc lập của cá nhân em.

Ngồi những thơng tin thứ cấp có liên quan đến nghiên cứu đã được trích dẫn

nguồn, tồn bộ kết quả nghiên cứu trình bày trong chun đề khơng vi phạm yêu cầu về sự trung thực trong học thuật.

<small>Hà Nội, ngày | tháng 5 năm 2020Sinh viên thực hiện</small>

<small>Vũ Trọng Đại</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

Lời mở đầu... «<< E+adeEEEE..eEEEE.AAEEEE.AEEEETEAEretttkirtttrrrrretrratertie 1 CHUONG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VE VĂN HÓA DOANH NGHIỆP... 4

<small>1.1. Khái niệm và vai trò của văn hóa doanh nghiỆp ...--s«s« << 41.1.1. Khái niệm văn hóa doanh nghiỆp...- 5c + + series 41.1.2. Vai trò của văn hóa doanh nghIiỆp... .-- --- 55+ + ++s+serssexeereses 5</small> 1.2. Các yếu tố cầu thành của văn hóa doanh nghiệp...-..---«- 6

1.2.1. Văn hóa vật thỂ...--.c¿-22+t 22 tt tre 6 1.2.2. Văn hóa phi vật thỂ...--¿- 2 2 2 SE+EE‡EEEEE9EE2E12112121717111 2.1.1, 8 <small>1.3. Cac mơ hình văn hóa doanh nghi€p ...-- 55 < 5< 55s 5s se + se 111.3.1. Mơ hình văn hóa doanh nghiệp của Harrison và Handy... 11</small>

<small>1.3.2. Mơ hình văn hóa doanh nghiệp của Deal và Kennedy... 12</small>

<small>1.3.3. Mơ hình văn hóa doanh nghiệp của Quinn và McGrath... 13</small>

1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến văn hóa doanh nghiệp ...--.--- 15

1.4.1. Các yếu tơ thuộc về doanh nghiỆp...--- 2:2 5¿2s+2z++zs+zzx2 15 1.4.2. Các yếu tô thuộc về mơi trường bên ngồi...--.---2- 5 2522 16 CHUONG 2. PHAN TÍCH THUC TRANG VAN HOA DOANH NGHIỆP TẠI CONG TY TNHH TƯ VAN VIET LUAT....ccssessssssssssesssesoesssessseseneeseeeses 18 2.1. Giới thiệu chung về công ty TNHH Tư vấn Việt Luật ... 18 2.1.1. Q trình hình thành và phát triên...-.¿---¿©2¿©5++cx++cxccsxee. 18 2.1.2. Cơ cấu tô chức và nhân lực ...-- - + + k+ketk‡EEEEEErkEEkrkerkererkerx 19

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2015 — 2019... 23 2.2. Thực trạng văn hóa doanh nghiệp tại cơng ty TNHH Tư vấn Việt

<small>LUUIẬTK...d 0G G5 G S6 9 9 9.59 9 90.00... 0.0009 :09.009100000990098 904.0009809 0096904 24</small>

2.2.1. Thực trạng văn hóa vật THỂ... 5 St E121 EEEE1115111112111115111111ExE. 24 <small>2.2.2. Thực trạng văn hóa phi vật 0A 28</small> 2.3. Đánh giá văn hóa doanh nghiệp cơng ty TNHH Tư van Việt Luật.... 32

<small>2.3.1. Những điểm mạnh của văn hóa doanh nghiệp ...--- + 32</small> 2.3.2. Những hạn chế của văn hóa doanh nghiệp...--.----:- 5+: 33 2.3.3. Nguyên nhân của hạn chế...--- ¿2 + s+++£++E£+E££Eerxerxerxerxzrszes 34

CHUONG 3. MOT SO GIẢI PHÁP HỒN THIỆN VAN HĨA DOANH

NGHIỆP TẠI CƠNG TY TNHH TƯ VAN VIỆT LUẬTT... 36

3.1. Mục tiêu phát triển của công ty đến năm 2025 ...-.--.s--5 36 3.1.1. Về lĩnh vực hoạt động...-- 2-2-2 2+Sz+EE+£E£EE2EESEEErEerrkrrkerkrred 36 3.1.2. Về khu vực địa lý...---¿- c- c+StctckTEEEE1211211211 21111111 1x re, 36

3.1.3. V6 lợi nhuận... ¿2 ©2++2+++EE+2EE2EESEE2EE 2117112711211 21121. re 36

3.1.4. V6 thi Phan n... 36

<small>3.2. Phương hướng hồn thiện văn hóa doanh nghiệp của cơng ty... 373.3. Các giải pháp hồn thiện văn hóa doanh nghiệp của công ty... 37</small>

3.3.1. Giải pháp đối với văn hóa vật thỂ...--¿- 2-52 2+ccxerxerersrreres 37 3.3.2. Giải pháp đối với văn hóa phi vật thé ...-- ¿225 scs+cszeszez 38

3.3.3. Một số giải pháp khác ...---¿- 2+ ©2+2xx+2xSEEEEEeEExrrkrerkrrrkee 39

<small>Ket lUẬNN... 0G G5 5 9. 9 9... Họ... 0.0.0 00. 009. 8004 0800400800000 096 40</small>

<small>Tài liệu tham Khao ... 5-5 G56 9 <9 99 99999493 90 09.99499040 499 00090 41</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

DANH MỤC CHỮ VIET TAT

STT Chữ viết tắt Giải nghĩa

<small>1 CEO Chief Executive Officer</small>

<small>2 COVID-19 Corona virus disease 20193 VHDN Văn hóa doanh nghiệp</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

DANH MỤC BANG

<small>Bang 1-1. Các loại hình văn hóa doanh nghiệp theo Handy...- --- 11</small>

<small>Bang 1-2. Phân biệt các dang văn hao... ce eecceesceeseesseeseeeseeeeeeeeeseeeseeseeneeeseesees 14</small>

Bảng 2-1. Cơ cau lao động theo trình độ chun mơn giai đoạn 2015 — 2019.... 20

Bảng 2-2. Co cau lao động theo độ tuôi giai đoạn 2015 — 2019...--- 21

<small>Bang 2-3. Thu nhập bình quân của người lao động giai đoạn 2015 — 2019... 21</small>

<small>Bang 2-4. Tinh hình tài chính của cơng ty giai đoạn 2015 — 2019... 23</small>

<small>il</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

DANH MỤC HÌNH VE

Hình 2-1. Kiến trúc Cơng ty TNHH Tư vấn Việt Luật...--.---- 5-5 2552 Hình 2-2. Website Cơng ty TNHH Tu van Việt Luật...---2- 2555:

<small>iil</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

DANH MỤC SƠ ĐỊ

Sơ đồ 1-1. Các dạng văn hóa doanh nghiệp theo Deal và Kennedy... 12

Sơ đồ 1-2. Các dạng văn hóa doanh nghiệp theo Quinn và McGrath... 14

Sơ đồ 2-1. T6 chức bộ máy quản lý của cơng ty...---¿--s¿©++cs++zxz+cx+¿ 19

Sơ đồ 2-2. Nguồn thông tin tuyên dụng của công ty ...---c2-cs+cccce2 22

<small>1V</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<small>DANH MỤC HỘP</small>

Hộp 2-1. Số tay nhân viên Công ty TNHH Tu vấn Việt Luật...--.-- 25 Hộp 2-2. Bộ hướng dẫn ứng xử kinh doanh Công ty TNHH Tư vấn Việt Luật.. 26 Hộp 2-3. Phỏng van Giám đốc Công ty TNHH Tu vấn Việt Luật... 27 Hộp 2-4. Phỏng van Trưởng phịng nhân sự Cơng ty TNHH Tư van Việt Luật . 28 Hộp 2-5. Phong vấn nhân viên kế tốn và kỹ thuật Cơng ty TNHH Tu van Việt

Hộp 2-6. Phỏng vấn Trưởng phòng pháp lý Công ty TNHH Tư vấn Việt Luật.. 30

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài

Năm 2019 vừa qua, Việt Nam chứng kiến một sự bùng né của làn sóng khởi nghiệp trên khắp mọi miền đất nước. Sự phát trién mạnh mẽ của các Startup khiến họ bước vào năm 2020 với một tâm thé hứng khởi sẵn sàng gặt hái thêm nhiều thành công. Nhưng sự bùng nổ của đại dịch COVID-19 và những hậu qua nặng nề mà nó dé lại đã khiến viễn cảnh trở nên 4m đạm hon bao giờ hết. Theo thống kê của Đại học Johns Hopkins hơn 200,000 người tử vong trên toàn thế giới trong đại

<small>dịch COVID-19 và hàng triệu ca lây nhiễm đã được ghi nhận. Dịch COVID-19 đã</small>

ảnh hưởng tới mọi mặt của kinh tế xã hội toàn cầu, ngoài việc ảnh hưởng đến đời sống sinh hoạt của người dân còn gây khó khăn và ảnh hưởng tiêu cực đến hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp và các doanh nghiệp Việt Nam cũng không phải ngoại lệ. Nhiều doanh nghiệp đã phải cắt giảm lao động, sản xuất kinh doanh bị đình trệ, thiếu nguồn cung nguyên, vật liệu. Theo kết quả khảo sát

do trường Đại học Kinh tế Quốc dân thực hiện cho thấy có đến 93,9% các doanh nghiệp được điều tra đánh gia dịch COVID-19 có tác động tiêu cực đến hoạt động

sản xuất kinh doanh của họ. Dịch COVID-19 như một liều thuốc thử đo lường sức <small>khỏe và mức độ phản ứng của mỗi doanh nghiệp. Dịch bệnh làm cho khó khăn</small> tăng lên gấp đơi thì bản thân các doanh nghiệp phải cố găng gấp ba. Áp lực trở thành động lực, khơng chun mình thì cái kết ngừng hoạt động của các doanh nghiệp là điều ai cũng có thé nhìn thấy. Một trong những yếu tố quan trọng trong câu chuyện chuyên đổi này là văn hóa doanh nghiệp. Một nền văn hóa doanh nghiệp tốt sẽ giúp cho việc chuyên đổi số, chuyền đồi chiến lược kinh doanh của

<small>doanh nghiệp được nhanh chóng và tức thời.</small>

Hiện nay, việc xây dựng văn hóa doanh nghiệp tuy đã được đề cập đến trong nhiều chương trình, hội thảo tiêu biểu như chương trình “Văn hóa doanh nghiệp chung tay phịng, chống dịch COVID-19” được phát động vào đầu tháng tư năm 2020, song nhiều doanh nghiệp vẫn chưa chú trọng đến văn hóa doanh nghiệp của mình. Quan trọng nhất trong văn hóa doanh nghiệp là tầm nhìn của nhà lãnh đạo. Tầm nhìn sẽ quyết định con đường đi của mỗi doanh nghiệp.

<small>Văn hóa doanh nghiệp có ý nghĩa vô cùng quan trọng, là kim chỉ nam cho</small>

sự phát triển của mỗi doanh nghiệp. Qua thời gian thực tập tại Công ty TNHH Tư vấn Việt Luật, nhận thấy được tầm quan trọng của văn hóa doanh nghiệp đối với

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

công ty em xin chọn đề tài: “Nghién cứu văn hóa doanh nghiệp tại Cơng ty TNHH Tu vấn Việt Luật” làm chuyên đề thực tập tốt nghiệp.

<small>2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu</small>

<small>a) Mục dich nghiên cứu</small>

Đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện văn hóa doanh nghiệp tại Cơng ty TNHH Tư vấn Việt Luật.

<small>b) Nhiệm vụ nghiên cứu</small>

Nghiên cứu những vấn đề lý luận cơ bản của văn hóa doanh nghiệp của

Cơng ty TNHH Tu van Việt Luật làm rõ các yêu tố cấu thành và các yếu tố ảnh

hưởng đến văn hóa doanh nghiệp.

Phân tích thực trạng văn hóa doanh nghiệp tại Cơng ty TNHH Tư vấn Việt Luật từ đó đưa ra các giải pháp dé hồn thiện văn hóa doanh nghiệp tại Công ty

TNHH Tu van Việt Luật.

3. Đối tượng, phạm vi và phương pháp nghiên cứu

a) Đối tượng nghiên cứu

Các van dé lý luận về thực tiễn văn hóa doanh nghiệp của Cơng ty TNHH Tư vấn Việt Luật.

Về thời gian: Thời gian nghiên cứu về văn hóa doanh nghiệp của Công ty TNHH Tu vấn Việt Luật là giai đoạn 2015 — 2019.

<small>c) Phương pháp nghiên cứu</small>

Trong q trình phân tích đề tài áp dụng các lý thuyết kinh tế học kết hợp

sử dụng các phương pháp như thống kê, tổng hợp, dự báo, phân tích, đối chiếu, so

<small>sánh, hình vẽ, biéu đồ và bảng số liệu dé trình bày số một số nội dung.</small>

Ngồi ra đề tài còn sử dụng phương pháp phỏng vấn với đối tượng phỏng vẫn gồm 5 người: Giám đốc, Trưởng phòng nhân sự, Trưởng phịng pháp lý, Nhân viên kế tốn, Nhân viên kỹ thuật. Nội dung phỏng van theo các yếu tố cầu thành văn hóa vật thé và văn hóa phi vat thé.

Đề tài có sự tham khảo ý kiến của giảng viên hướng dan, nghiên cứu tài liệu

<small>tham khảo và nghiên cứu thực trạng tại cơ sở thực tập.2</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<small>4. Két cau của chuyên đê</small>

Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Tài liệu tham khảo chuyên đề được cấu trúc thành 3 chương, cụ thể như sau:

Chương 1: Cơ sở lý luận về văn hóa doanh nghiệp

<small>Chương 2: Phân tích thực trạng văn hóa doanh nghiệp tại Công ty TNHH</small>

Tư vẫn Việt Luật

Chương 3: Một số giải pháp hồn thiện văn hóa doanh nghiệp tại Cơng ty

TNHH Tư vấn Việt Luật

Do thời gian thực tập tại công ty chưa đủ lâu và kiến thức của em còn nhiều

hạn chế cho nên chuyên đề còn nhiều sai sót kính mong thầy cơ giúp đỡ, chỉ bảo

<small>đê chun đê của em được hoàn thiện hơn.</small>

Dé hoàn thành được chuyên đề thực tập tốt nghiệp này em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trường Đại học Kinh tế Quốc dân, các thầy cô giáo khoa Khoa học quản lý và đặc biệt là TS. Nguyễn Thị Hồng Minh đã tận tình hướng dẫn

và các anh chị trong công ty đã tạo điều kiện giúp đỡ em trong quá trình thực tập.

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

CHUONG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VE VĂN HÓA

DOANH NGHIỆP

1.1. KHÁI NIỆM VÀ VAI TRỊ CỦA VĂN HĨA DOANH NGHIỆP

Hãy tưởng tượng VHDN giống một bản nhạc. Bạn có thé thuê người chơi đàn giỏi nhất, một nghệ sĩ chơi trồng hay nhất và nếu họ không chơi trên cùng một bản nhạc thì sẽ khơng có kết quả tốt. Nhưng nếu họ chơi cùng một bản nhạc, cùng một nhịp điệu thì sẽ có một kết quả tuyệt vời. Tương tự như vậy VHDN là một tài

<small>sản giúp đem lại thành cơng cho doanh nghiệp.1.1.1. Khái niệm văn hóa doanh nghiệp</small>

Nghiên cứu về VHDN là một lĩnh vực mới phát triển, lý luận cịn chưa hồn

<small>chỉnh, thuật ngữ “Văn hóa doanh nghiệp” (Corporate Culture) được các nhà nghiên</small>

cứu sử dụng trong các bài viết học thuật từ cuối thế ky XX. VHDN là một mệnh đề mang tính tiềm ân và tự nhiên. Tùy theo góc độ nghiên cứu của mỗi học giả,

<small>mỗi nhà nghiên cứu mà VHDN có những khái niệm khác nhau.</small>

Theo Kotter va Heskett: “Văn hóa dé cập đến giá trị được chia sẻ bởi những

<small>người trong một nhóm và có xu hướng kéo dài theo thời gian ngay cả khi thành</small>

viên nhóm thay doi. Ở cấp độ rõ ràng hơn,văn hóa đại diện cho mơ hình hành vi

hay phong cách của một tổ chức mà nhân viên mới sẽ được tự động khuyến khích

<small>làm theo boi các nhân viên khác”. (J.P. Kotter and J.L. Heskett, 2008)</small>

<small>Một trong những khái niệm được công nhận va ứng dung một cách rộng rãi</small>

là của Schein, ơng cho răng: “Van hóa doanh nghiệp là tổng hợp các quan niệm chung mà các thành viên trong công ty học được trong quá trình giải quyết các

van dé nội bộ và xử lý các vấn dé với môi trường xung quanh”. (E.H. Schein, 2010)

<small>Một khái niệm khác được đưa ra bởi Schneider: “Van hóa doanh nghiệp là</small>

chất keo kết dính tồn bộ tổ chức lại với nhau bằng cách cung cấp sự liên kết mạch

<small>lạc giữa từng bộ phận nhỏ cua doanh nghiệp”. (S.C. Schneider, 1988)</small>

Nguyễn Mạnh Quân (2009) cho rằng: “Van hóa công ty là một hệ thống

những ý nghĩa, giá trị, niềm tin chủ đạo, nhận thức và phương pháp tư duy được

mọi thành viên của một tổ chức cùng dong thuận và có ảnh hưởng ở phạm vi rộng đến cách thức hành động của các thành viên”. Khái niệm này thé hiện hai đặc điểm của VHDN đó là VHDN liên quan đến nhận thức và VHDN có tính thực

<small>chứng.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

Dương Thị Liễu (2011) tin rằng: “Van hóa doanh nghiệp là một hệ thong

các giá trị, các chuẩn mực, các quan niệm và hành vi của doanh nghiệp, chỉ phối

hoạt động của mọi thành viên trong doanh nghiệp và tạo nên bản sắc kinh doanh

<small>riêng của doanh nghiệp”.</small>

<small>Nguyễn Thị Ngọc Huyền và cộng sự (2016) cho rằng: “Văn hóa tổ chức là</small>

tồn bộ những yếu tổ vat chất và tinh than mà tổ chức tạo ra và sử dụng, được

<small>chia sẻ bởi các thành viên trong tô chức”.</small>

Như vậy VHDN bao gồm cả những yếu tố vơ hình và những yếu tố hữu

hình. VHDN có thê được so sánh với các lực lượng tự nhiên như gió và thủy triều

<small>đơi khi khơng được chú ý, đơi khi lại rõ ràng được tạo ra từ thói quen lặp đi lặp lại</small>

theo bản năng và cảm xúc. Khi một công ty hoạt động tốt, VHDN sẽ tiếp thêm sinh lực cho nhân viên của mình và điều đó sẽ khiến mọi người cảm thấy tốt về những gì họ làm giúp phát triển các ưu tiên chiến lược và hoạt động của cơng ty.

Trên cơ sở đó, VHDN có thé được khái quát như sau: “Văn hóa doanh

nghiệp là hệ thống các giá trị tinh than va vat chat tao nén ban sắc của doanh nghiệp, được doanh nghiệp tạo ra trong quá trình hình thành, phát triển và trong moi quan hệ tương tác với môi trường xã hội, tự nhiên, đồng thời có tác động tới

<small>nhận thức, hành vi cua các thành viên trong doanh nghiệp”.</small>

<small>1.1.2. Vai trị của văn hóa doanh nghiệp</small>

VHDN giúp tạo nên một phong thái riêng của doanh nghiệp. Tình túy nhất trong văn hóa của một doanh nghiệp đó là những phâm chất văn hóa của mọi thành

viên trong doanh nghiệp như lịng u nghề, u cơng ty, tinh thần lạc quan ham học hỏi. J. Collins and J.I. Porras (2004) khang định: “Muốn doanh nghiệp dat đăng cấp cao trên thương trường, một trong những yếu to quan trọng nhất là phải

<small>có một nên văn hóa tập thê mạnh mẽ và những ban sắc riêng của mình).</small>

<small>VHDN tạo nên lực hướng tâm chung cho tồn doanh nghiệp. Một doanh</small>

nghiệp có nền VHDN chuẩn mực sẽ thu hút được nhiều nhân tài và giữ chân họ, củng cố niềm tin và phát huy tồn bộ năng lực cơng hiến cho cơng ty. Điều đó có ý nghĩa lớn đối với doanh nghiệp mà không thê đánh đổi bởi những giá trị bình thường. A.H. Maslow (1943) đã đưa ra tháp nhu cầu của người gồm 5 tầng được liệt kê theo trật tự thứ bậc hình kim tự tháp gồm: Nhu cầu sinh lý, nhu cầu an toàn,

nhu cầu được giao lưu tình cảm và được trực thuộc, nhu cầu được quý trọng kính

mến, nhu cầu tự khang định minh dé tiến bộ. Nhân viên chỉ làm việc lâu dai nếu

như họ cảm thấy được bảo đảm về mặt kinh tế, có hứng thú làm việc, và được phát

<small>5</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<small>huy thê mạnh của mình. Nêu doanh nghiệp đảm bảo một nên văn hóa tơt, các nhân</small>

<small>viên sẽ tự nhận định được vai trị của mình trong chuỗi giá tri, họ sẽ gan bó lâu dàiva cơng hiện hêt mình.</small>

VHDN góp phần xây dựng mơi trường làm việc thân thiện, nâng cao hiệu

<small>quả trong doanh nghiệp, nâng cao sự thỏa man công việc của nhân viên. Lund</small>

<small>(2003) đã nghiên cứu ảnh hưởng của các loại hình VHDN tới mức độ thỏa mãn</small>

công việc của nhân viên, kết qua cho rằng: “Nhân viên có mức độ thỏa mãn cơng

<small>việc cao hơn tại các doanh nghiệp định hướng theo loại hình văn hóa gia đình vàsáng tạo. Ngược lại, các doanh nghiệp định hướng theo loại hình văn hóa cạnh</small>

<small>tranh và thử bậc đem lại ít sự thỏa mãn hơn tới nhân viên”. Đỗ Minh Cương (2009)</small> nhận định rằng: “Các doanh nghiệp thành công trong nước và trên thé giới đều rat coi trọng việc giáo dục nhân viên bằng các giá trị và bản sắc văn hóa của mình,

dong thời có gắng tạo ra điều kiện vật chất và tinh than dé nguồn vốn con người có hứng khởi trong lao động, thỏa mãn cơng việc, có gắng hết mình cho tổ chức”.

Văn hóa doanh nghiệp góp phan tăng cường sức mạnh cạnh tranh của doanh nghiệp. Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp được biểu hiện qua: sản

phẩm, dịch vụ, nhân lực, trình độ cơng nghệ, vốn. VHDN tạo mơi trường kích

<small>thích sáng tạo, giúp nhân viên phát huy tài năng của mình. Lê Thị Kim Nga (2012)</small>

cũng khang định: “Văn hóa doanh nghiệp có khả năng tong hợp liên kết sức mạnh của các nguồn lực khác nhau, kiến tạo sự khác biệt độc đáo trên thị trường, từ đó giúp doanh nghiệp chiến thắng trong cạnh tranh”. VHDN góp phần đảm bảo sức

mạnh cạnh tranh của doanh nghiệp thông qua việc giúp doanh nghiệp điều chỉnh

<small>phù hợp với những mơi trường bên trong và bên ngồi doanh nghiệp.</small>

1.2. CAC YEU TO CÁU THÀNH CUA VĂN HÓA DOANH NGHIỆP

1.2.1. Văn hóa vật thé

a) Kiến trúc đặc trưng

Kiến trúc đặc trưng bao gồm mọi đặc điềm của tô chức mà khách hàng, nhà cung cấp, nhân viên có thé nhìn thay bằng mắt thường. Cơng trình kiến trúc (kiến trúc ngoại thất) hay sự bố trí sắp xếp bàn ghế, không gian làm việc (kiến trúc nội thất) được sử dụng dé truyền bá hình ảnh về tổ chức. Hiện nay các công ty lớn trên thế giới đều muốn khang định giá trị của mình bằng việc xây dựng các cơng trình

kiến trúc đồ sộ, tráng lệ và mang nét riêng của tô chức. Nơi đặt cao ốc văn phịng,

phương pháp xây dựng, loại hình kiến trúc được ứng dụng khác nhau tùy mỗi

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

doanh nghiệp và chúng có thé phản ánh các giá trị sâu sắc trong VHDN và văn hóa

<small>của những nhà lãnh đạo.</small>

Một trong những tập đoàn lớn trên thế giới có một phong cách kiến trúc đặc

<small>biệt là Facebook. Tịa nhà MPK 20, nơi làm việc của các nhân viên là một trong</small>

<small>những biéu tượng nhắn mạnh sự kết nối giữa các nhân viên Facebook. Tòa nhà với</small>

sức chứa 2800 người được xây dựng với nội thất đơn giản, sàn nhà vẫn cịn là xi

măng khơng sơn phủ gì nhiều. Nhân viên được khuyến khích viết thăng lên tường, tat cả mọi người ké cả CEO đều làm việc ở những cái bàn với không gian mở chứ

<small>không quây thành từng phòng. Facebook gọi đây là nhà, nơi mà họ đặt ra những</small>

dòng code đầu tiên cho mạng xã hội của mình, điều này phản ánh rõ ràng những <small>khát khao của Facebook trong việc mở rộng VHDN nhưng vẫn giữ lại được nhữnggiá trị cốt lõi nhất.</small>

b) Công nghệ sản xuất

Công nghệ sản xuất là tập hợp các phương pháp, quy trình, bí quyết, cơng

cu dé tạo ra sản phẩm dịch vụ. Công nghệ sản xuất thé hiện văn hóa tơ chức bởi

cơng nghệ chính là điều mà doanh nghiệp lựa chọn, thể hiện được cách thức thực

hiện công việc. Các công cụ sẽ giúp con người giải quyết các vấn đề một cách linh

hoạt và hiệu quả. Mỗi nhân viên cần có kiến thức, kỹ năng đề vận hành các thiết bị máy móc phục vụ cơng việc của mình. Chính vì vậy cơng nghệ sản xuất chứa

<small>đựng những nét đặc trưng của doanh nghiệp.</small>

c) An phẩm dién hình

An pham điền hình là một số tài liệu giúp khách hàng, nhà cung cấp, nhân viên hiểu rõ hơn về VHDN. Án phẩm điển hình có thé là bản tuyên bố sứ mệnh, tuần san, tài liệu hướng dẫn sử dụng, ...

Ấn phẩm giúp truyền đạt và củng cô chiến lược cũng như giá trị cốt lõi, trách nhiệm của tổ chức với các bên hữu quan. Chúng giúp làm nơi bật các giá trị về văn hóa và khang định bản sắc văn hóa riêng của doanh nghiệp.

d) Sản phầm

Sản phẩm chính là kết quả của việc biến đồi các yêu tố đầu vào. Dịch vụ là một hoạt động hay lợi ích cung ứng nhăm để trao đơi, chủ yếu là vơ hình. Việc thực hiện dịch vụ có thể gan liền hoặc khơng gan liền với san phẩm vật chất.

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

Sản pham, dich vụ là một hình thức thé hiện VHDN bởi trong quá trình sản xuất và cung cấp sản phẩm, dich vụ sẽ thể hiện phương thức sản xuat, tính nghệ

thuật, thông điệp mà doanh nghiệp muốn truyền tải đến khách hàng. 1.2.2. Văn hóa phi vật thể

<small>a) Giá trị</small>

Giá trị phản ánh nhận thức của con người về những chuẩn mực đạo đức mà họ cho răng cần tuân thủ. Với các doanh nghiệp đánh giá cao tính trung thực, nhất quán nhân viên luôn hiểu rằng họ cần hành động một cách thật thà, kiên định. Một doanh nghiệp có nền văn hóa mạnh sẽ khiến cho tất cả các thành viên đều hiểu và hành động theo sự dẫn dắt của các giá trị chung trong doanh nghiệp. Nhận thức về giá trị, mỗi nhân viên sẽ “gieo suy nghĩ gặt hành động”, từ đó có những quyết định đúng đắn, tác phong chuân mực, tuân thủ theo các giá trị cốt lõi của doanh nghiệp.

Công ty bán lẻ giày lớn nhất thế giới mang tên Zappos có trụ sở tại Mỹ. CEO của công, Tony Hsieh đồng thời là nhà đầu tư đầu tiên của Zappos đã đề cập

đến chiến lược của công ty là mang lại niềm vui cho khách hàng. Khẩu hiệu của công ty là “Chuyển giao hạnh phúc” (Delivery happiness). Nhân viên có thé mang bat kỳ thứ gì đến cơng ty từ thú nhồi bông hay vật nuôi. Khách hàng của công ty khi mua giày sẽ được đổi trả trong vòng một năm, và công ty luôn hỗ trợ khách hàng bắt ké thời gian nào, thời gian trung bình dé hỗ trợ một khách hàng là 12 giây. Nếu một nhân viên quyết định nghỉ việc ở cơng ty thì Zappos sẽ thưởng thêm 4000

đô la để động viên cho nhân viên đó nghỉ sớm. Zappos quan niệm rằng nếu một

người đến với cơng ty vì tiền thì sớm hay muộn cũng ra đi vì tiền, nên họ ra đi càng sớm càng đỡ thiệt hại cho công ty, bạn không thé thuê một người không hạnh phúc dé dạy cho ho hạnh phúc, ban chỉ có thể thuê một người hạnh phúc và làm

<small>cho họ hạnh phúc hơn.</small>

<small>b) Thái độ</small>

Thái độ của con người có ảnh hưởng đến hành động. Nó hình thành thơng qua việc tiếp thu các giá trị VHDN. Một ví dụ điển hình trong việc tạo thói quen thay đổi thái độ của nhân viên là của ông Nguyễn Đức Tài chủ tịch Công ty Cổ phần Thế giới Di động. Khi nhận thấy nhân viên của minh hay đi làm muộn, ông đã đưa ra một quy tắc nếu cuộc họp lúc 8h thì phải đúng 8h bắt đầu. Những ngày

đầu ông cho treo tắm bảng bên ngồi cửa phịng họp với nội dung “Ai đến trễ vui lòng chờ đến giờ giải lao”. Sau vài tháng tắm bảng đó ghi “Ai đến trễ vui lòng đi

<small>về”. Khi các nhân viên đên trễ họ sẽ khơng cịn được tham gia cuộc họp và kê từ</small>

<small>8</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

đó mỗi khi cuộc họp bắt đầu lúc 8h thì chắc chắn trước 8h mọi người đã chuẩn bị

<small>sẵn sàng.</small>

c) Niềm tin

Niềm tin là khái niệm đề cập đến việc mọi người cho rằng thế nào là đúng thế nào là sai. Niềm tin rất quan trọng, Steve Jobs đã nói “Hãy cứ khát khao, hãy cứ dại khờ”. Khát khao đề vươn lên học hỏi từ những người xung quanh, khát khao

<small>đê có ý chí mạnh mẽ.</small>

Ví dụ, nêu hoạt động bán hàng trong một doanh nghiệp non trẻ đang sa sút, một nhà quản lý nói rang “chúng ta cần day mạnh quảng cáo” bởi vì niềm tin của nhà quản lý là: quảng cáo luôn luôn thúc đây kinh doanh đi lên. Nếu nhà quản lý thuyết phục được các nhân viên hành động theo niềm tin của mình thì giá tri được nhận thức rằng “quảng cáo là tốt” dan dan sẽ được dịch chuyền thành niềm tin

<small>d) Lý tưởng</small>

Lý tưởng thé hiện niềm tin phát triển ở mức độ cao. Lý tưởng với ý nghĩa là vận dụng lý thuyết vào thực tiễn. VHDN được hiểu theo hướng này là muốn nhấn mạnh những động lực giúp con người cảm thông, chia sẻ và dẫn dắt con người trong nhận thức. Nhận thức được lý tưởng con người luôn muốn được hy

sinh, được cống hiến cho doanh nghiệp.

Ly tưởng có giá tri với người lãnh đạo vì đây là một cách dé nhấn mạnh những thứ đặc biệt bên trong doanh nghiệp, đồng thời cũng là cách dé tập hợp lực lượng và nhắc mọi thành viên không quên giá trị và mục tiêu chung.

e) Nghỉ lễ

Nghỉ lễ là những sự kiện, những buổi lễ hay cuộc gặp gỡ chính thức nhằm kỉ niệm, đánh dấu hoặc tôn vinh những sự kiện quan trọng hoặc thành tựu của tô

chức. Nghỉ lễ có tác dụng củng cố các mối quan hệ trong doanh nghiệp, khẳng định các giá trị tỉnh thần chung của doanh nghiệp.

Một số nhà nghiên cứu văn hóa coi các quy trình đặc biệt của tổ chức khi tiến hành các nghi lễ, nghi thức là trung tâm dé giải mã và truyền thơng các giả

<small>định văn hóa (T.E. Deal and A.A. Kennedy, 1982).</small>

Các nghỉ thức thể hiện sự tôn trọng và thái độ hành xử, củng cố cho mối quan hệ thứ bậc, được thể hiện rõ qua yếu tố thời gian và không gian của hành vi,

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<small>chăng hạn như nhân viên biệt mình nên đứng ở dau so với sép trong cuộc hop, va</small>

<small>thời điêm nào thì nên phát biêu ý kiên, đặt câu hỏi nêu không dong tinh với sép.J) Biêu tượng</small>

Biểu tượng là cách sử dụng đặc thù của ngôn ngữ và những cách diễn đạt phi ngôn ngữ khác nhằm truyền bá những chủ dé, giá trị của tô chức.

Biểu tượng điển hình va phổ biến nhất là Logo, đó là một tác phẩm nghệ thuật được sáng tạo nhằm thé hiện hình tượng của doanh nghiệp. Logo giúp tơ chức thu hút được sự chú ý của công chúng vì nó có khả năng tạo ấn tượng mạnh mẽ. Logo là biểu tượng đơn giản nhưng ý nghĩa rất lớn giúp tạo nên dấu ấn riêng của từng doanh nghiệp. Logo của các tập đoàn nồi tiếng như Apple, Samsung,... đều mang một nét riêng, được thiết kế tỉ mỉ theo các tỷ lệ vàng, có sức ảnh hưởng

<small>lớn trên thị trường.</small>

<small>g) Ngơn ngữ</small>

Ngơn ngữ chính là một cơng cụ để giao tiếp của con người. Ngôn ngữ là tong hợp của tất cả kinh nghiệm của con người kể từ khi con người xuất hiện. Khơng có ngơn ngữ, con người sẽ không thể bày tỏ cảm xúc, suy nghĩ và niềm tin của họ. Ngôn ngữ được sử dụng dưới nhiều hình thức như cách nói ví von, cách điệu, những sắc thái ngôn từ. Ngôn ngữ ảnh hưởng đến những cảm nhận, suy nghĩ

của con người về thế giới đồng thời truyền đạt cho cá nhân những giá trị, chuẩn

Khẩu hiệu là một ví dụ điển hình về việc sử dụng ngơn ngữ trong VNDN. Khẩu hiệu là hình thức dễ nhập tâm và khơng chỉ được nhân viên mà cả khách hàng và nhiều người khác trích dẫn. Khẩu hiệu thường ngắn gọn, sử dụng ngơn từ đơn giản, dễ nhớ, ví dụ như khẩu hiệu của Viettel: “Hãy nói theo cách của bạn”, khâu hiệu của Apple: “Hãy nghĩ khác biệt”, khâu hiệu của Vinamilk: “Vươn cao

<small>Việt Nam”.</small>

h) Câu chuyện, giai thoại, tim gương điển hình

Câu chuyện, giai thoại là những sự việc, chuyện được kế đi ké lại giữa các thành viên trong doanh nghiệp về những thành tích, chiến cơng hay những mâu thuẫn trong đời sống doanh nghiệp. Câu chuyện, giai thoại thường được bắt nguồn từ những sự việc có thật trong cuộc sống và có thê trở thành bài học kinh nghiệm cho các nhân viên trong doanh nghiệp. Một số câu chuyện trở thành giai thoại do những sự kiện đã mang tính lịch sử và có thể được khái quát hóa hoặc hư cau thêm.

<small>10</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

Trong các câu chuyện ké thường xuất hiện những tắm gương điền hình, đó

là những hình mẫu lý tưởng về quan điểm, triết lý thê hiện chuẩn mực đạo đức của doanh nghiệp. Tam gương điền hình là nhân vật thu hút sự quan tâm đặc biệt của các nhân viên bởi phâm chất, tài năng, và những thành tích mà vị anh hùng đó đã đạt được. Apple là một trong những công ty công nghệ hàng đầu thế giới, và người sáng lập ra tập đoàn — Steve Jobs được nhắc đến như một huyền thoại không chỉ tại Apple mà cịn với đơng đảo cộng đồng thế giới bởi những sáng tạo và triết lý

sông của ơng.

1.3. CÁC MƠ HÌNH VĂN HĨA DOANH NGHIỆP

<small>1.3.1. Mơ hình văn hóa doanh nghiệp của Harrison và Handy</small>

<small>Handy (1993) đã nghiên cứu mơ hình VHDN dựa trên nghiên cứu của</small>

Harrison (1972) và thể hiện chúng thông qua thần thoại Hy Lap. Ông cho rang mỗi vị thần sẽ tượng trưng cho một triết lý quản lý và một nền văn hóa tơ chức. Mỗi vị thần Hy Lạp đều mang những âm bội riêng và những âm bội này kết hợp với nhau

dé xây dựng được bức tranh hoàn chỉnh về VHDN. Điều quan trọng là nhận ra

rằng mỗi nền văn hóa, hoặc cách vận hành mọi thứ đều mang lại một ý nghĩa nao

đó. Khơng có văn hóa, hay sự pha trộn văn hóa là xấu hoặc sai mà nó chỉ khơng

<small>phù hợp với hồn cảnh nào đó.</small>

<small>Bang 1-1. Các loại hình văn hóa doanh nghiệp theo Handy</small>

Biểu tượng Vị thần Đặc điểm

Rất ít quy tắc, rất ít các thủ

<small>Văn hóa tục hành chính. Văn hóa</small>

<small>quyền lực qun lực thường thơ ráp,(Mạng Zeus coi trọng kêt quả hơn hình</small>

<small>nhện) thức. Càng xa trung tâml mạng nhện thì tâm quan</small>

trọng càng giảm xuống.

<small>TT Tính chun mơn hóa theo</small>

Văn hóa a i chức năng. Sự kiểm soát

val tro "“TPTTT- được thực hiện bởi hệ

(Den thé 4 i 2 H Apollo thống các thủ tục. Sự cứng

thân Hy — §— nhắc, chậm phản ứng cũng

Lạp) đi e———¬ là một hạn chế.

<small>11</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<small>Thích hợp trong mơitrường cạnh tranh mạnh,</small>

<small>Văn hóa cơng việc hay dự án</small>

cơng việc ngắn.Tính chủ động, linh

<small>ee Athena l R `</small>

<small>(Lưới mặt hoạt. Thu hút nguôn lực từ</small>

<small>cáo) các bộ phận khác nhau của</small>

hệ thong dé tập trung vào

(Ngn: Gods of Management — Charles Handy)

<small>1.3.2. Mơ hình văn hóa doanh nghiệp của Deal va Kennedy</small>

Deal và Kennedy (1982) cho rằng phương pháp đề đạt được hiệu suất cao của cơng ty là: quản lý văn hóa của công ty, nuôi dưỡng một triết lý mạnh mẽ và

<small>So đồ 1-1. Các dạng văn hóa doanh nghiệp theo Deal va Kennedy</small>

(Nguồn: Corporate Cultures: The Rites and Rituals

<small>of Corporate Life — Deal and Kennedy)12</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<small>a) Văn hóa nam nhỉ</small>

Văn hóa này được nhìn thấy ở nơi có cao rủi ro và phản hồi nhanh. Đó là đặc trưng của các sở cảnh sát, nhà đầu tư mạo hiểm, và ngành cơng nghiệp giải trí. Thành viên là những người theo chủ nghĩa cá nhân. Văn hóa này coi trọng tốc độ <small>phản ứng, thích hợp cho các doanh nghiệp hoạt động trong các điều kiện bắt trắc,</small>

<small>không ổn định.</small>

<small>b) Văn hóa làm ra làm, chơi ra chơi</small>

Văn hóa này mang lại rủi ro thấp nhưng phản hồi nhanh. Văn hóa này được tìm thấy trong các bộ phận bán hàng và bộ phận sản xuất. Thành công phụ thuộc

vào sự kiên trì và phản hồi nhanh chóng. Văn hóa này khuyến khích sự cạnh tranh

<small>giữa các cá nhân, tạo ra năng lượng tích cực trong tồn doanh nghiệp.c) Văn hóa phó thác</small>

Đây là loại văn có rủi ro cao và tốc độ phản hồi chậm. Nó được tìm thấy trong các cơng ty liên quan đến khoan dầu, đầu tư ngân hàng, hoặc thiết kế máy tính. Trong những tô chức như vậy sự thận trọng được ưu tiên số một và được thể

<small>hiện thông qua những cuộc họp trịnh trọng.Văn hóa này hiệu quả trong các tình</small>

huống đưa ra quyết định đúng đắn cho lâu dài. Nhân viên thường là những người biết tôn trọng quyên lực, có khả năng hợp tác và chịu áp lực.

<small>d) Văn hóa quy trình</small>

Đây là loại văn hóa quan liêu, hoạt động tốt ở đâu có rủi ro thấp và phản hoi chậm, như trong ngân hàng, bảo hiểm. Nhân viên thường là người cần trong,

coi trọng sự hoàn hảo về mặt chuyên môn. Phần thưởng là dựa trên quy trình vì

phản hồi là quá chậm dé cho phép đánh giá trên cơ sở kết quả. Văn hóa quy trình

có hiệu quả trong trường hợp môi trường ôn định, chắc chắn nhưng lại thiếu thích

<small>ứng và sự sáng tạo.</small>

<small>1.3.3. Mơ hình văn hóa doanh nghiệp của Quinn va McGrath</small>

Quinn và McGrath (1985) đã điều tra những phẩm chat giúp doanh nghiệp hoạt động hiệu quả. Những phẩm chat này được biểu hiện trực quan trong khung

<small>giá trị cạnh tranh là một phân của cơng cụ đánh giá văn hóa tơ chức.</small>

<small>13</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

So đồ 1-2. Các dang văn hóa doanh nghiệp theo Quinn va

( Nguồn: The transformation of organizational cultures: A competing values

<small>perspective — Quinn and McGrath)</small>

<small>Bang 1-2. Phân biệt các dang văn hóa</small>

<small>Văn hóa kinh</small>

<small>Là loại văn hóa</small>

<small>châp nhận rủi ro</small> Giống như một

<small>Nhân viên có sự " „ Tính cơng . „- " Khả năng thích ¬ . | Tính quy cu,Uu | hăng hái, „ % băng, tình thân |__ mm</small>

<small>" ` A ứng và tính tự 4 ' trật tự và ky</small>

<small>điêm | chuyên cân, ái và sự bình</small>

<small>14</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

Việc ra quyết Áp lực có thé

<small>¬ . : Kho dat duoc</small>

<small>Nhược | Đơi khi q thực | định có thé gap |, „ gây lên tình</small>

<small>và „ ở các doanh</small>

<small>điêm | dụng khó khăn do sự oo, trạng căng</small>

<small>nghiệp lớn</small>

bất đồng ý kiền thắng

<small>(Nguồn: Giáo trình Đạo đức kinh doanh và văn hóa cơng ty— Nguyễn Mạnh Qn)</small>

1.4. CÁC YEU TO ANH HUONG DEN VAN HÓA DOANH NGHIỆP

Theo E.H. Schein (2010), hai yếu tố chính tác động đến sự hình thành va phát triển của VHDN chính là: sự thích ứng của doanh nghiệp với mơi trường bên

<small>ngồi và sự hài hịa ở mơi trường bên trong doanh nghiệp. Sự thích ứng với mơi</small>

trường bên ngồi phản ánh một sự tiếp cận phát triển. Theo đó VHDN được hình thành dựa trên yêu cầu cần tồn tại song song với những biến động của các yếu tố

<small>bên ngồi như mơi trường chính tri, văn hóa, cơng nghệ... Sự hài hịa bên trong lại</small>

là một chức năng nhằm xây dựng một “cấu trúc xã hội” phù hợp trong doanh nghiệp. Cấu trúc xã hội đó được xây dựng nhằm phù hợp với đặc thù loại hình kinh doanh của doanh nghiệp, phù hợp với triết lý, sứ mệnh mà doanh nghiệp hoặc

<small>người lãnh đạo doanh nghiệp lựa chọn.</small>

1.4.1. Các yếu tố thuộc về doanh nghiệp

<small>a) Người lãnh đạo</small>

Người lãnh đạo có ý nghĩa quan trọng đối với doanh nghiệp. Cái tầm của người lãnh đạo chính là cái tầm của doanh nghiệp. Biết khích lệ những người khác làm việc tốt hơn chính là thành cơng của nhà lãnh đạo. Người lãnh đạo chính là người truyền cảm hứng, khơi dậy sự nhiệt tình và động lực của con người dé họ

làm việc một cách tốt nhất, nhằm đạt được các mục tiêu kế hoạch. Các nhà lãnh

đạo thường áp đặt cấu trúc, các hệ thống và quy trình mà nếu chúng thành cơng thì

sẽ trở thành bộ phận chung của văn hóa. Khi các quy trình đã trở thành điều hiền nhiên chúng là các yếu tơ trong văn hóa và có lẽ là thứ khó thay đổi nhất. Một vai

<small>trị đặc biệt của những người lãnh đạo là tạo ra những hịn đảo văn hóa, nơi đó các</small>

thành viên có thé tìm hiểu những khác biệt này dé đạt đến sự thấu hiểu lẫn nhau và những quy tắc mới về phương pháp quản lý mối quan hệ ủy quyền của chính

Những nhà lãnh đạo sáng lập thường có tác động quyết định đến hệ thống

<small>giá trị văn hóa căn bản của một doanh nghiệp, còn những nhà lãnh đạo kê cận</small>

<small>15</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

thường có xu hướng tìm kiếm sự thay đổi trong VHDN nhằm tạo dấu ấn riêng

đồng thời nhăm phù hợp với những biến đổi của môi trường kinh doanh. b) Lịch sử, truyền thống

Mỗi doanh nghiệp đều có lịch sử của mình. Lịch sử truyền thống là những

giá trị, triết lý được lưu truyền qua thế hệ nối tiếp của doanh nghiệp. Các doanh nghiệp khác nhau thì có lịch sử phát triển khác nhau điều này mang lại nét riêng

<small>cho doanh nghiệp. Các doanh nghiệp mới thành lập thường có phong cách kinh</small>

doanh hiện đại và hướng tới thị trường nhiều hơn. Ngược lại các doanh nghiệp có

lịch sử phát triển lâu dài thường khó thay đổi hơn, bù lại kinh nghiệm chun mơn cũng nhiều hơn. Nếu một nền VHDN đã có lịch sử phát triển lâu dài, được ghi sâu

vào tiềm thức của mỗi nhân viên thì VHDN đó sẽ có khả năng phát triển cao hơn.

c) Ngành nghề kinh doanh

Ngành nghề kinh doanh cũng quyết định đến văn hóa của từng doanh

nghiệp. Các cơng ty sản xuất sẽ có VHDN khác các công ty thương mại. Những

công nhân sản xuất sẽ có cách ứng xử và những giá trị văn hóa khác với những nhân viên văn phòng. Điều này lý giải tại sao thường có những mâu thuẫn trong các bộ phận công ty khiến cho việc phối hợp hoạt động trở nên khó khăn.

d) Moi quan hệ giữa các thành viên

Mối quan hệ giữa các thành viên ảnh hưởng mạnh mẽ đến các giá trị của

doanh nghiệp. Một tập thé đoàn kết vững mạnh sẽ tạo thành một khối thống nhất

giúp việc vận hành một cách dễ dàng. Từ đó doanh nghiệp có thể phát huy được cao nhất năng lực con người như năng lực quản lý, năng lực nghiên cứu, năng lực

<small>khám phá, năng lực sáng tạo.</small>

1.4.2. Các yếu tố thuộc về mơi trường bên ngồi

<small>a) Những giá trị văn hóa học hỏi được</small>

Những giá trị văn hóa học hỏi được có thể là những giá tri học hỏi từ doanh nghiệp khác, là kết quả của việc nghiên cứu thị trường, nghiên cứu đối thủ cạnh tranh, các chương trình giao lưu, hợp tác phát triển. Đó có thé là những xu hướng và trào lưu xã hội, điển hình trong việc chuyên đổi số của các doanh nghiệp, các doanh nghiệp với phương thức kinh doanh truyền thống cũng dẫn chuyên đổi sang

các phương thức kinh doanh trực tuyến dé phù hợp với xu thé chung.

b) Thể chế chính trị

<small>16</small>

</div>

×