Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (402.77 KB, 86 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HOA LƯ
<b>KHOA KINH TẾ </b>
<b>BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN</b>
<b>ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SINH VIÊN</b>
<b>Chủ nhiệm đề tài: NGUYỄN THỊ THU HIỀNLớp: D13KT</b>
<b>Ngành: KẾ TOÁN </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">TRƯỜNG ĐẠI HỌC HOA LƯ
<b>KHOA KINH TẾ </b>
<b>BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN</b>
<b> ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SINH VIÊN</b>
<b> Chủ nhiệm đề tài: NGUYỄN THỊ THU HIỀN Thành viên tham gia: HÀ THỊ HUẾ</b>
<b>VŨ THỊ HOA</b>
<b>NGÔ THỊ THƯƠNG</b>
<b>NGUYỄN THỊ MAI THAO Lớp: D13KT</b>
<b> Người hướng dẫn khoa học: ThS. LÊ THỊ UYÊN</b>
<b><small> Xác nhận của GV hướng dẫn Chủ nhiệm đề tài</small></b>
<i><small> (Họ, tên và chữ ký) (Họ, tên và chữ ký)</small></i>
<b><small> ThS. Lê Thị Uyên Nguyễn Thị Thu Hiền</small></b>
<b>NINH BÌNH, 2023</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">1. Tính cấp thiết của đề tài... 1
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu... 2
3. Mục tiêu nghiên cứu... 3
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu... 3
4.1. Đối tượng nghiên cứu... 3
6. Nội dung nghiên cứu... 4
Chương 1<small>: LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TỐN HÀNG HĨA TRONG CÁC DOANHNGHIỆP THƯƠNG MẠI... ... </small>5
1.1. Tổng quan về hàng hóa... 5
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trị của hàng hóa trong hoạt động kinh doanh... .5
1.1.1.1. Khái niệm, đặc điểm của hàng hóa... 5
1.1.1.2. Vai trị của hàng hóa trong hoạt động kinh doanh... 5
1.1.2. Phân loại hàng hóa... 6
1.1.3. Phương pháp tính giá hàng hóa... 6
1.1.3.1. Phương pháp tính giá hàng hóa nhập kho... 6
1.1.3.2. Phương pháp tính giá hàng hóa xuất kho... 8
1.1.4. Yêu cầu quản lý hàng hóa và nhiệm vụ kế tốn hàng hóa tại doanh thương mại... 10
1.1.4.1. Yêu cầu quản lý hàng hóa... 10
1.1.4.2. Nhiệm vụ kế tốn hàng hóa... 10
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">1.2. Nội dung kế tốn hàng hóa... 11
1.2.1. Kế tốn chi tiết hàng hóa... 11
1.2.1.1. Chứng từ kế tốn... 11
1.2.1.2. Phương pháp kế tốn chi tiết hàng hóa... 12
1.2.1.2.1. Phương pháp ghi thẻ song song... 12
1.2.1.2.2. Phương pháp ghi sổ đối chiếu luân chuyển... ... 13
1.2.1.2.3. Phương pháp ghi sổ số dư... ... 15
1.2.2. Kế toán tổng hợp hàng hóa... 17
1.2.2.1. Kế tốn tổng hợp hàng hóa theo phương pháp kê khai thường xuyên.. 17
1.2.2.2. Kế toán tổng hợp hàng hóa theo phương pháp kiểm kê định kỳ... ... 21
1.3. Các hình thức kế tốn áp dụng... 22
1.3.1. Hình thức kế tốn Nhật ký chung... 22
1.3.2. Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ... 23
Chương 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN HÀNG HĨA TẠI CƠNG TY TNHH TÂN HỒNG HẢI NB... 25
2.1. Tổng quan về Cơng ty TNHH Tân Hồng Hải NB... 25
2.1.1. Q trình hình thành và phát triển của Cơng ty... 25
2.1.1.1. Lịch sử hình thành và q trình phát triển của Cơng ty... ... 25
2.1.1.2. Tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của công ty... 26
2.1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty... 28
2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty... 28
2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng ty...
29 2.1.5. Chế độ kế tốn áp dụng tại Cơng ty... 32
2.2. Thực trạng kế tốn hàng hóa tại Cơng ty TNHH Tân Hoàng Hải NB... 32
2.2.1. Đặc điểm, phân loại và quản lý hàng hóa tại Cơng ty TNHH Tân Hồng Hải NB... 32
2.2.1.1. Đặc điểm hàng hóa tại Cơng ty... 32
2.2.1.2. Phân loại hàng hóa... 32
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">2.2.1.3. Cơng tác quản lý sử dụng hàng hóa... 33
2.2.2. Tính giá hàng hóa tại Cơng ty TNHH Tân Hồng Hải NB... 33
2.2.2.1. Tính giá hàng hóa nhập kho... 33
2.2.2.2. Tính giá hàng hóa xuất kho... 34
2.2.3. Kế tốn chi tiết hàng hóa... 35
2.2.3.1. Chứng từ sử dụng... 35
2.2.3.2. Phương pháp kế tốn chi tiết hàng hóa... 36
2.2.4. Kế tốn tổng hợp hàng hóa... 63
2.2.4.1. Tài khoản sử dụng... 63
2.2.4.2. Quy trình ghi sổ kế tốn tổng hợp... 63
Chương 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN KẾ TỐN HÀNG HĨA TẠI CƠNG TY TNHH TÂN HỒNG HẢI NB... 67
3.1. Đánh giá về thực trạng kế tốn hàng hóa tại Cơng ty TNHH Tân Hồng Hải NB....67
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7"><b> </b>
<b>DANH MỤC SƠ ĐỒ</b>
Sơ đồ 1.1: Kế tốn chi tiết hàng hóa theo phương pháp ghi thẻ song song.. . ... 13
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">Sơ đồ 1.2: Kế toán chi tiết hàng hóa theo phương pháp ghi sổ đối chiếu luân
chuyển... 14
Sơ đồ 1.3: Kế tốn chi tiết hàng hóa theo phương pháp ghi sổ số dư... .... 16
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch tốn hàng hóa theo phương pháp kê khai thường xuyên 20 Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch tốn tổng qt hàng hóa theo phương pháp kiểm kê định kỳ....22
Sơ đồ 1.6: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn Nhật ký chung... 23
Sơ đồ 1.7: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ... 24
Bảng 2.1: Bộ máy tổ chức quản lý Công ty... . ... 28
Bảng 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán... 30
<b>DANH MỤC BẢNG BIỂU</b> Bảng 2.1: Tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của Công ty... ... 26
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">Biểu 2.1: Hóa đơn GTGT... ... 38
Biểu 2.2: Biên bản giao nhận hàng hóa... 39
Biểu 2.3: Phiếu nhập kho... 40
Biểu 2.4: Hóa đơn GTGT... ... 42
Biểu 2.5: Biên bản kiểm nghiệm hàng hóa... 43
Biểu 2.6: Phiếu nhập kho... 44
Biểu 2.7: Hóa đơn GTGT... ... 46
Biểu 2.8: Phiếu xuất kho... ... 47
Biểu 2.9: Biên bản giao nhận hàng hóa... 48
Biểu 2.10: Hóa đơn GTGT... ... 50
Biểu 2.11: Phiếu xuất kho... ... 51
Biểu 2.12: Biên bản giao nhận hàng hóa... 52
Biểu 2.13: Thẻ kho... ... 54
Biểu 2.14: Thẻ kho... ... 55
Biểu 2.15: Thẻ kho... ... 56
Biểu 2.16: Thẻ kho... ... 57
Biểu 2.17: Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa... 58
Biểu 2.18: Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa... 59
Biểu 2.19: Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa... 60
Biểu 2.20: Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa... 61
Biểu 2.21: Bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn... ... 62
Biểu 2.22: Sổ nhật ký chung... 65
Biểu 2.23: Sổ cái... 66
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10"><b>MỞ ĐẦU1. Tính cấp thiết của đề tài:</b>
Hiện nay, trong xu thế hội nhập kinh tế thế giới, Nhà nước ta đã có những giải pháp hữu hiệu nhằm đổi mới và phát triển đất nước. Nhiệm vụ tăng trưởng và phát triển kinh tế được đặt lên hàng đầu. Để đứng vững và phát triển địi hỏi doanh nghiệp trong nước ln phải tăng cường công tác quản lý hoạt động tài chính của doanh nghiệp. Vì thế bộ máy kế tốn ngày càng phát triển nhanh chóng về cả quy mơ số lượng và chất lượng.
Kế tốn nói chung và kế tốn hàng hóa nói riêng đóng vai trị quan trọng trong cơng tác quản lý doanh nghiệp. Chính vì vậy, hồn thiện cơng tác kế tốn hàng hóa là mối quan tâm hàng đầu của các doanh nghiệp hiện nay. Thu thập các thông tin này sẽ giúp cho doanh nghiệp có thể nhận ra được điểm yếu; những sai sót trong hoạt động kinh doanh từ đó đưa ra được biện pháp hiệu quả để khắc phục; đề ra kế hoạch, phương hướng và chiến lược kinh doanh nhằm nâng cao hiệu quả cho doanh nghiệp.
Cũng như bao doanh nghiệp khác trong nền kinh tế thị trường, Công ty TNHH Tân Hồng Hải NB ln quan tâm tới việc tổ chức tốt cơng tác kế tốn hàng hóa. Kinh doanh dưới hình thức bn bán và cung cấp vật liệu xây dựng. Công ty đang ngày càng phát triển và chiếm một vị trí chắc chắn trên thị trường. Vì thế, kế tốn hàng hóa đóng vai trị vơ cùng quan trọng trong hệ thống của Cơng ty. Cơng ty TNHH Tân Hồng Hải NB cũng đã và đang vận hành cơng tác kế tốn một cách khá khoa học. Tuy nhiên, trong thực tế việc hiểu rõ thấu đáo nội dung và cách áp dụng Chế độ kế toán vào từng Doanh nghiệp nhỏ và vừa không phải là một công việc đơn giản. Bên cạnh những kết quả đạt được Công ty TNHH Tân Hồng Hải NB cũng đã gặp phải một số khó khăn, hạn chế về cơng tác kế tốn nói chung và cơng tác kế tốn hàng hóa nói riêng như: việc theo dõi và quản lí hàng hóa, việc ln chuyển chứng từ cịn chậm gây khó khăn trong việc đối chiếu kiểm tra, khó khăn trong việc sử dụng phần mềm kế toán.
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">Nhận thức được tầm quan trọng của cơng tác kế tốn hàng hóa, kết hợp với những kiến thức đã được trang bị trong quá trình học tập tại trường và thực tế thu thập từ cơng tác kế tốn tại cơng ty, em đã chọn đề tài: “Thực trạng kế toán hàng hóa tại Cơng ty TNHH Tân Hồng Hải NB” để làm đề tài nghiên cứu khoa học của nhóm tác giả.
<b>2. Tổng quan tình hình nghiên cứu</b>
Trong nền kinh tế hiện nay để sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả cao, có thể tồn tại và đứng vững trên thị trường thì cơng tác kế tốn phải ln được củng cố và hoàn thiện để phù hợp với chế độ hiện hành. Nhận thức được tầm quan trọng của kế tốn hàng hóa, hiện nay đề tài kế tốn hàng hố đã được nhiều người nghiên cứu nhằm đóng góp ý kiến để hồn thiện cơng tác kế tốn nói chung cũng như kế tốn hàng hố nói riêng. Có thể kể đến một số tác giả với một số đề tài cụ thể như sau:
- Đề tài “Thực trạng và một số giải pháp hồn thiện kế tốn nguyên vật liệu tại Doanh nghiệp xây dựng Xuân Trường” của sinh viên Đinh Thị Thanh Thuỷ - Trường đại học Hoa Lư - năm 2016. Nội dung đã phản ánh được thực trạng kế toán nguyên vật liệu, từ đó đưa ra một số giải pháp hồn thiện kế toán nguyên vật liệu tại doanh nghiệp. Tuy nhiên, đề tài chưa nghiên cứu sâu về cơng tác kế tốn cụ thể đối với từng loại nguyên vật liệu.
- Đề tài “Thực trạng và một số giải pháp hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại doanh nghiệp tư nhân Đức Chiến” của sinh viên Lê Thu Hà - Trường Đại Học Hoa Lư - năm 2017. Qua nghiên cứu, tác giả đã nêu được những nội dung cơ bản trong kế toán nguyên vật liệu tại đơn vị nghiên cứu. Đề tài đã mô tả trung thực thực trạng kế toán nguyên vật liệu tại đơn vị, chỉ ra được những hạn chế trong hạch toán, quản lý nguyên vật liệu,… Bên cạnh đó, đề tài chưa đi sâu vào việc tìm hiểu quy trình luân chuyển chứng từ của từng hoạt động.
Cả hai đề tài trên đều phân tích được những điểm mạnh, điểm yếu và phản ánh được thực trạng của các doanh nghiệp, đưa ra giải pháp hồn thiện kế tốn ngun vật liệu cho các doanh nghiệp. Mỗi doanh nghiệp có những mặt hàng
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">người có cách nhìn riêng, cách tiếp cận riêng của mình để góp phần hồn thiện kế tốn ngun vật liệu.
Tính đến thời điểm hiện tại, Cơng ty TNHH Tân Hồng Hải chưa có một cơng trình nghiên cứu nào viết về đề tài thực trạng kế tốn hàng hố. Do đó, em
<b>chọn đề tài “Thực trạng kế tốn hàng hố tại Cơng ty TNHH Tân Hoàng</b>
<b>Hải”, nội dung phản ánh được thực trạng kế tốn hàng hố tại cơng ty, từ đó đưa</b>
ra những giải pháp hồn thiện cho kế tốn hàng hố tại công ty.
<b>3. Mục tiêu nghiên cứu:</b>
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về kế tốn hàng hóa.
- Tìm hiểu và đánh giá thực trạng kế tốn hàng hóa tại Cơng ty TNHH Tân Hồng Hải NB từ đó đưa ra những ưu điểm nhược điểm và nguyên nhân.
- Từ đó đề tài đề xuất một số giải pháp hồn thiện kế tốn hàng hóa cho Cơng ty TNHH Tân Hoàng Hải NB.
<b>4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài:</b>
<i><b>4.1. Đối tượng nghiên cứu</b></i>
Kế tốn hàng hóa của Cơng ty TNHH Tân Hồng Hải NB.
<i><b>4.2. Phạm vi nghiên cứu</b></i>
<i><b>- Phạm vi về không gian: Nghiên cứu tại Cơng ty TNHH Tân Hồng Hải</b></i>
<i><b>- Phạm vi về thời gian: Đề tài tập chung nghiên cứu với số liệu cung cấp</b></i>
của công ty trong phạm vi các tài liệu về tình hình tài chính, kế tốn hàng hóa của Cơng ty qua các năm 2021, 2022, 2023.
<b>5. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu</b>
<i><b>5.1. Cách tiếp cận</b></i>
Lý thuyết – Thực trạng – Giải pháp
<i><b>5.2. Phương pháp nghiên cứu</b></i>
- Phương pháp thống kê: thu thập tài liệu nghiên cứu phục vụ cho đề tài nghiên cứu.
- Phương pháp quan sát: thực hiện quan sát các hoạt động của của doanh nghiệp, bộ máy kế toán và công việc của các nhân viên trong Công ty, đặc biệt là nhân viên phần hành kế toán hàng hóa.
- Phương pháp tổng hợp, phân tích thơng tin số liệu.
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13"><i><b>6. Nội dung nghiên cứu</b></i>
Ngoài phần mở đầu và phần kết luận đề tài gồm 3 chương:
- Chương 1: Lý luận chung về kế toán hàng hóa trong các doanh nghiệp thương mại.
- Chương 2: Thực trạng kế tốn hàng hóa tại Cơng ty TNHH Tân Hoàng Hải NB.
- Chương 3: Một số giải pháp hồn thiện kế tốn hàng hóa tại Cơng ty TNHH Tân Hoàng Hải NB.
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14"><b>Chương 1</b>
<b>LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TỐN HÀNG HĨA TRONG CÁC DOANHNGHIỆP THƯƠNG MẠI</b>
<b>1.1. Tổng quan về hàng hóa</b>
<i><b>1.1.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trị của hàng hóa trong hoạt động kinh doanh</b></i>
<i>1.1.1.1. Khái niệm hàng hố</i>
Hàng hóa trong doanh nghiệp thương mại là vật tư, sản phẩm do doanh nghiệp mua về với mục đích để bán. Trị giá hàng mua vào bao gồm: giá mua, các loại thuế không được hồn lại, chi phí mua của hàng hóa: chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản và các chi phí khác có liên quan trực tiếp đến việc mua hàng hóa. Các khoản chiết khấu thương mại và giảm giá hàng mua do hàng mua không đúng quy cách được trừ khỏi chi phí mua hàng.
Hàng hóa trong doanh nghiệp thương mại thường đa dạng và nhiều chủng loại khác nhau. Hàng hóa thường xun biến động trong q trình kinh doanh nên thường xuyên phải theo dõi quá trình nhập, xuất, tồn trên các mặt: chất lượng, số lượng, chủng loại và giá trị.
<i>1.1.1.2. Đặc điểm của hàng hoá</i>
- Đặc điểm hàng hóa trong doanh nghiệp thương mại đa dạng và phong phú do nhu cầu tiêu thụ luôn thay đổi và có xu hướng ngày càng tăng.
- Hàng hóa ln thay đổi về chất lượng và mẫu mã, thông số kỹ thuật. Sự thay đổi này phụ thuộc vào trình độ phát triển của nhà sản xuất và nhu cầu thị yếu của người tiêu dùng. Hàng hóa thay đổi phù hợp với thị yếu tiêu dùng thì hàng hóa được tiêu thụ nhiều và ngược lại.
- Bảo quản và dự trữ hàng hóa là khâu trung gian của lưu thơng hàng hóa. Hàng hóa vận chuyển từ lĩnh vực sản xuất sang tiêu dùng. Để quá trình kinh doanh được thuận lợi các doanh nghiệp phải có kế hoạch dự trữ và bảo quản hàng hóa một cách hợp lý.
<i>1.1.1.3. Vai trị của hàng hóa</i>
- Trong doanh nghiệp thương mại, hàng hóa là bộ phận của hệ thống hàng tồn kho, thuộc tài sản lưu động của doanh nghiệp, ảnh hưởng trực tiếp bởi lợi nhuận kinh doanh của doanh nghiệp. Do vậy phải theo dõi và quản lý thường xun.
- Kế tốn hàng hóa là công cụ quan trọng và không thể thiếu trong q trình quản lý hàng hóa cả về mặt hiện vật và giá trị nhằm đáp ứng nhu cầu của
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">xã hội, ngăn ngừa, hạn chế đến mức thấp nhất những mất mát, hao hụt hàng hóa trong các khâu của q trình kinh doanh thương mại, từ đó làm tăng lợi ích cho doanh nghiệp.
<i><b>1.1.2. Phân loại hàng hóa</b></i>
Theo tính chất thương phẩm kết hợp với đặc trưng kỹ thuật thì hàng hóa được chia theo từng ngành hàng, trong từng ngành hàng bao gồm nhiều nhóm hàng, mỗi nhóm hàng có nhiều mặt hàng, mỗi mặt hàng lại có giá cả khác nhau.
- Hàng mây, tre đan - Hàng rượu bia, thuốc lá Theo nguồn gốc sản xuất gồm:
- Ngành nông sản - Ngành lâm sản - Ngành thủy sản
Theo khâu lưu thơng thì hàng hóa được chia thành: - Hàng hóa ở khâu bán bn
- Hàng hóa ở khâu bán lẻ
Theo phương thức vận động của hàng hóa: - Hàng hóa chuyển qua kho
- Hàng hóa chuyển giao bán thắng
<i><b>1.1.3. Phương pháp tính giá hàng hóa</b></i>
<i>1.1.3.1. Phương pháp tính giá hàng hóa nhập kho</i>
- Giá thực tế của hàng hóa là tồn bộ chi phí thực tế mà doanh nghiệp phải bỏ ra để có được loại hàng hóa đó. Giá trị thực tế bao gồm giá bản thân hàng hóa và chi phí thu mua, chi phí gia cơng, chi phí chế biến. Theo quy định hiện hành hàng hóa tồn kho được tính theo giá gốc. Trường hợp giá trị thuần có thể thực hiện được thấp hơn giá gốc thì phải tính theo giá trị thuần có thể thực hiện được.
- Giá gốc hàng tồn kho bao gồm: Chi phí mua, chi phí chế biến và chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại.
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">- Chi phí mua hàng của hàng tồn kho bao gồm: giá mua, các loại thuế không được hồn lại, chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản trong q trình mua hàng và các chi phí khác có liên quan trực tiếp đến việc mua hàng tồn kho.
- Các khoản chiết khấu thương mại và giảm giá hàng mua do mua hàng không đúng quy cách, phẩm chất được trừ khỏi chi phí mua.
- Chi phí chế biến hàng tồn kho bao gồm những chi phí có liên quan trực tiếp đến sản phẩm hàng hóa như chi phí nhân cơng trực tiếp, chi phí sản xuất chung (cố định và biến đổi) phát sinh trong q trình chuyển hóa hàng hóa thành phẩm.
- Chi phí liên quan trực tiếp khác tính vào giá gốc hàng tồn kho bao gồm các khoản chi phí khác ngồi chi phí thu mua và chi phí chế biến hàng tồn kho.
- Chi phí khơng được tính vào giá gốc hàng tồn kho gồm: + Chi phí bán hàng
+ Chi phí quản lý doanh nghiệp
+ Chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân cơng và chi phí sản xuất kinh doanh khác phát sinh trên mức bình thường (vượt quá định mức).
+ Chi phí bảo quản hàng tồn kho (trừ các khoản chi phí bảo quản hàng tồn kho cần thiết cho quá trình sản xuất tiếp theo và chi phí bảo quản trong q trình mua hàng).
- Đối với hàng hố nhập kho thì giá thực tế mua ngoài được xác định theo từng nguồn nhập, cụ thể:
+ Đổi với hàng hóa mua ngồi:
Giá mua Các khoản thuế Chi phí thu mua Các khoản giảm TRỊ = ghi trên + khơng hồn lại + thực tế (cp vận chuyển, - giá, Chiết khấu GIÁ hoá đơn bốc dỡ) thương mại
Giá mua ghi trên hóa đơn: là số tiền mà doanh nghiệp phải trả cho người bán theo hợp đồng hay hóa đơn phụ thuộc vào phương pháp tính thuế GTGT mà doanh nghiệp áp dụng, cụ thể là:
Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ giá mua hàng hóa là giá chưa có thuế GTGT đầu vào.
Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp và hàng khơng chịu thuế GTGT thì giá mua là tổng giá thanh tốn.
Các khoản thuế khơng hồn lại: thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế GTGT (không được khấu trừ).
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">Chi phí thu mua hàng hóa: Chi phí vận chuyển, bảo quản, bốc dỡ, lưu kho, bãi, bảo hiểm hàng mua, hao hụt trong định mức cho phép.
Chiết khấu thương mại: là số tiền mà doanh nghiệp được giảm trừ do đã mua hàng, dịch vụ với khối lượng lớn theo thỏa thuận.
Giảm giá hàng mua: là số tiền người bán giảm trừ cho người mua do hàng kém phẩm chất, sai quy cách…khoản này ghi giảm giá hàng mua.
+ Đối với hàng hóa do doanh nghiệp tự gia cơng chế biến:
Giá thực tế = Giá thực tế của hàng + Chi phí nhân cơng nhập kho gia công chế biến chế biến
+ Đối với hàng hóa th ngồi gia cơng, chế biến:
Giá thực tế Giá thực tế Chi phí vận chuyển, Chi phí thuê ngoài, nhập kho = hàng hoá + bốc dỡ + chế biến
th ngồi
+ Hàng hóa được biếu tặng: giá nhập kho là giá thực tế được xác định theo thời giá trên thị trường.
<i>1.1.3.2. Phương pháp tính giá hàng hóa xuất kho</i>
Theo thơng tư 133/2016/TT-BTC thì có 3 phương pháp tính giá xuất kho, đó là: phương pháp thực tế đích danh, phương pháp bình quân gia quyền, phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO).
<b>- Phương pháp thực tế đích danh: Phương pháp giá đích danh được áp</b>
dụng dựa trên giá trị thực tế của từng lần nhập hàng hóa mua vào, từng thứ sản phẩm sản xuất ra nên chỉ áp dụng cho doanh nghiệp có ít mặt hàng hoặc mặt hàng ổn định và nhận diện được chi tiết về giá nhập của từng lô hàng tồn kho.
<i><b>Ưu điểm: phương pháp đơn giản và dễ tính tốn; chi phí của hàng bán ra</b></i>
phù hợp.
<i><b>Nhược điểm: khơng phù hợp với doanh nghiệp có nhiều loại hàng.</b></i>
<b>- Phương pháp bình quân gia quyền : Theo phương pháp bình quân gia</b>
quyền, giá trị từng loại hàng tồn kho được tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho đầu kỳ và giá trị từng loại hàng tồn kho được mua và sản xuất trong kỳ, giá trị trung bình có thể được tính theo từng kỳ hoặc sau từng lô hàng nhập về, phụ thuộc vào từng điều kiện cụ thể của từng doanh nghiệp.
Phương pháp này thường được áp dụng trong các doanh nghiệp có tính ổn định về giá cả hàng hóa khi nhập, xuất kho. Phương pháp bình qn gia quyền này có thể được thực hiện theo cả kỳ hoặc sau mỗi lần nhập (bình qn liên hồn).
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18"><i> Theo giá bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ:</i>
Theo phương pháp này, đến cuối kỳ mới tính giá trị vốn của hàng xuất kho trong kỳ. Tùy theo kỳ dự trữ của doanh nghiệp áp dụng mà kế toán hàng tồn kho căn cứ vào giá mua, giá nhập, lượng hàng tồn kho đầu kỳ và nhập trong kỳ để tính giá đơn vị bình qn:
Trị giá thực tế hàng hóa + Trị giá thực tế hàng hoá tồn kho đầu kỳ nhập kho trong kỳ Giá đơn vị bình quân =
cả kỳ dự trữ
Số lượng hàng hóa + Số lượng hàng hoá tồn đầu kỳ nhập trong kỳ
Phương pháp này khá đơn giản, dễ làm, chỉ cần tính tốn một lần vào cuối kỳ. Tuy nhiên, phương pháp này có nhược điểm lớn là cơng tác kế toán dồn vào cuối kỳ ảnh hưởng đến tiến độ của các phần hành khác. Hơn nữa, phương pháp này chưa đáp ứng yêu cầu kịp thời của thông tin kế tốn.
<i> Theo giá bình qn gia quyền sau mỗi lần nhập:</i>
Sau mỗi lần nhập sản phẩm, vật tư, hàng hóa, kế tốn phải xác định lại giá trị thực của hàng tồn kho và giá đơn vị bình quân. Căn cứ vào giá đơn vị bình quân và lượng xuất giữa 2 lần nhập kế tiếp để tính giá xuất theo công thức sau: Trị giá thực tế hàng tồn kho sau mỗi lần nhập Giá đơn vị bình quân =
sau mỗi lần nhập Số lượng thực tế hàng tồn kho sau mỗi lần nhập Phương pháp bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập có ưu điểm là khắc phục được những hạn chế của phương pháp trên nhưng việc tính tốn phức tạp, nhiều lần, tốn nhiều công sức. Do đặc điểm trên mà phương pháp này được áp dụng ở các doanh nghiệp có ít chủng loại hàng tồn kho, có lưu lượng nhập xuất ít.
<b>- Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO): Phương pháp này dựa</b>
trên giả định hàng nào nhập trước sẽ được xuất trước và lấy đơn giá xuất bằng đơn giá nhập. Trị giá hàng tồn kho cuối kỳ được tính theo đơn giá của những lần nhập sau cùng.
<i><b>Điều kiện áp dụng: phương pháp này được áp dụng nhiều, đặc biệt là</b></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">trong các doanh nghiệp theo dõi đơn giá thực tế từng lần nhập.
<i><b>Ưu điểm: phương pháp này thích hợp trong trường hợp giá cả ổn định hoặc</b></i>
có xu hướng giảm, cho phép kế tốn có thể tính giá hàng hóa xuất kho kịp thời.
<i><b>Nhược điểm: phương pháp này làm cho doanh thu hiện tại không phù hợp</b></i>
với những chi phí hiện tại.
<i><b>1.1.4. Yêu cầu quản lý hàng hóa và nhiệm vụ kế tốn hàng hóa tại doanhthương mại</b></i>
<i> 1.1.4.1. Yêu cầu quản lý hàng hóa</i>
Hàng hóa trong doanh nghiệp thương mại có tầm quan trọng rất lớn, nó ảnh hưởng đến mục tiêu và sự tồn tại của doanh nghiệp nên bất kỳ doanh nghiệp thương mại nào muốn hoạt động sản xuất kinh doanh được diễn ra liên tục, không bị gián đoạn thì phải có một lượng hàng dự trữ nhất định. Tuy nhiên lượng hàng hóa dự trữ này ln biến động do hoạt động kinh tế tài chính diễn ra ở các khâu mua, bán hàng hóa. Do đó để làm tốt cơng tác quản lý hàng hóa, doanh nghiệp phải tổ chức theo dõi chặt chẽ ở tất cả các khâu: thu mua, bảo quản, xuất bán và dự trữ. Nếu quản lý không tốt sẽ ảnh hưởng đến chất lượng và giá trị hàng hóa. Cụ thể là:
- Trong khâu mua: Phải quản lý, kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện kế hoạch mua hàng hóa về khối lượng, quy cách, chủng loại và chất lượng, giá mua, chi phí thu mua của hàng hóa phải được phản ánh đầy đủ và chính xác. Kế hoạch thu mua phải đảm bảo tiến độ thời gian, đảm bảo cho q trình mua hàng hóa đáp ứng được nhu cầu hàng hóa phục vụ cho q trình quản lý doanh nghiệp, đồng thời tăng vòng quay của vốn lưu động.
- Trong khâu bảo quản: Tổ chức bảo quản hàng hóa trong kho cũng như đang trên đường vận chuyển. Phương tiện vận chuyển phải phù hợp với tính chất, đặc điểm của hàng hóa, đảm bảo an tồn khơng thiếu hụt, hư hỏng.
- Trong khâu dự trữ: Để đảm bảo cho quá trình kinh doanh diễn ra liên tục, khơng bị ngưng trệ gián đoạn do cung ứng không kịp thời hoặc gây ứ đọng vốn do dự trữ quá nhiều, đòi hỏi doanh nghiệp phải xác định mức dự trữ tối đa và tối thiểu. Quản lý chặt chẽ từ khâu thu mua, khâu bảo quản vận chuyển và dự trữ là một trong những nội dung quan trọng trong công tác quản lý tài sản ở doanh nghiệp.
<i> 1.1.4.2. Nhiệm vụ kế tốn hàng hóa</i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">- Tổ chức ghi chép, phản ánh tổng hợp, đầy đủ số liệu về tình hình thu mua, vận chuyển, bảo quản, tình hình nhập, xuất và tồn kho hàng hóa.
- Tính trị giá hàng hóa đã thu mua và nhập kho, kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch thu mua hàng hóa về mặt số lượng, chủng loại, giá cả, thời hạn nhằm đảm bảo cung cấp đầy đủ kịp thời cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
- Áp dụng đúng đắn các phương pháp về kỹ thuật hạch toán hàng hóa, hướng dẫn kiểm tra các bộ phận, từ trong doanh nghiệp thực hiện đầy đủ chế độ hạch tốn ban đầu về hàng hóa (lập chứng từ, ln chuyển chứng từ), mở các sổ, thực hiện các chế độ đúng phương pháp quy định nhằm đảm bảo sử dụng thống nhất trong cơng tác kế tốn, tạo điều kiện cho công tác lãnh đạo, chỉ đạo công tác kế tốn trong phạm vi ngành kinh tế và tồn bộ nền kinh tế quốc dân.
- Tham gia kiểm kê đánh giá hàng hóa theo chế độ Nhà nước quy định, lập báo cáo về tình hình nhập - xuất - tồn hàng hóa để phục vụ cơng tác quản lý và lãnh đạo. Tiến hành phân tích kinh tế, tình hình cung cấp, tiêu thụ hàng hóa để tăng cường quản lý hàng hóa một cách có hiệu quả trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, để đạt được mục tiêu tăng doanh thu, lợi nhuận của doanh nghiệp
<b>1.2. Nội dung kế tốn hàng hóa</b>
<i><b>1.2.1. Kế tốn chi tiết hàng hóa</b></i>
<i>1.2.1.1. Chứng từ kế tốn </i>
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến việc nhập xuất hàng hóa đều phải lập chứng từ đầy đủ, kịp thời, đúng chế độ quy định.
Theo chế độ quy định, chứng từ kế toán bán hàng theo Thông tư 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ tài chính, các chứng từ kế tốn về hàng hóa bao gồm:
- Phiếu nhập kho 01-VT - Phiếu xuất kho 02-VT
- Biên bản kiểm kê hàng hóa 03-VT
- Phiếu báo cáo vật tư còn lại cuối kỳ 04-VT
- Biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa 05-VT - Bảng kê mua hàng 06-VT
- Bảng phân bổ công cụ, dụng cụ, nguyên liệu 07-VT
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">Các chứng từ này phải kịp thời, đầy đủ theo đúng quy định về biểu mẫu nội dung, phương pháp lập, người lập chứng từ phải chịu trách nhiệm về tính hợp lý, hợp pháp của chứng từ về các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh. Mọi chứng từ kế toán phải được tổ chức luân chuyển theo đúng trình tự và thời gian do kế toán trưởng của đơn vị quy định, nhằm phục vụ cho việc ghi chép, tổng hợp và cung cấp số liệu kịp thời, đầy đủ cho các cá nhân, bộ phận liên quan.
<i>1.2.1.2. Phương pháp kế tốn chi tiết hàng hóa1.2.1.2.1 Phương pháp ghi thẻ song song</i>
Tại kho:
Thủ kho dùng thẻ kho để ghi chép hàng ngày tình hình nhập, xuất, tồn kho của từng hàng hoá theo chỉ tiêu số lượng
Khi nhận chứng từ nhập, xuất hàng hoá thủ kho phải kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp của chứng từ rồi tiến hành ghi chép số thực nhận thực xuất của chứng từ, thẻ kho, cuối ngày tính số tồn để ghi vào cột tồn trên kho. Định kỳ thủ kho gửi các chứng từ nhập - xuất đã phân loại theo từng thứ hàng hóa cho phịng kế tốn.
Tại phịng kế tốn:
Kế tốn sử dụng sổ (thẻ) kế tốn chi tiết để ghi chép tình hình nhập xuất kho cho từng thứ hàng hóa theo cả hai chỉ tiêu số lượng và giá trị.
Khi nhận được chứng từ nhập, xuất của thủ kho gửi lên, kế tốn kiểm tra lại chứng từ, hồn chỉnh chứng từ rồi ghi vào sổ (thẻ) chi tiết vật tư. Mỗi chứng từ được ghi một dòng. Cuối tháng kế toán lập bảng kê nhập - xuất - tồn trên sổ kế tốn tổng hợp, sau đó đối chiếu với thẻ kho, sổ kế toán tổng hợp và số liệu kiểm kê thực tế. Trình tự ghi sổ như sau:
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22"><b>Ghi chú:</b>
Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu hàng ngày
<i><b>Sơ đồ 1.1: Kế tốn chi tiết hàng hóa theo phương pháp ghi thẻ song songƯu điểm: Phương pháp thẻ song song đơn giản, dễ thực hiện, đảm bảo sự</b></i>
chính xác của thơng tin và có khả năng cung cấp thơng tin nhanh cho quản trị hàng tồn kho. Hiện nay, phương pháp này được áp dụng phổ biến ở các doanh nghiệp.
<i><b>Nhược điểm: Việc ghi chép giữa kho và phịng kế tốn còn trùng lặp về</b></i>
chỉ tiêu số lượng. Việc kiểm tra đối chiếu chủ yếu tiến hành vào cuối tháng, do vậy hạn chế chức năng của kế toán
<i> 1.2.1.2.2 Phương pháp ghi sổ đối chiếu luân chuyển</i>
Tại kho:
Thủ kho dùng thẻ kho để ghi chép hàng ngày tình hình nhập, xuất, tồn kho của từng hàng hố theo chỉ tiêu số lượng.
Tại phịng kế tốn:
Kế toán sử dụng “sổ đối chiếu luân chuyển” để ghi chép từng thứ hàng hóa theo cả hai chỉ tiêu số lượng và giá trị. “Sổ đối chiếu luân chuyển” được mở cho cả năm và được ghi vào cuối tháng, mỗi thứ hàng hóa được ghi một dịng trên sổ.
Thẻ kho
Sổ kế toán chi tiết
Bảng kê nhập, xuất, tồn
Sổ kế toán tổng hợp
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">Hàng ngày, khi nhận được chứng từ nhập – xuất kho, kế toán tiến hành kiểm tra và hồn thiện chứng từ. Sau đó tiến hành phân loại chứng từ theo từng thứ hàng hóa, chứng từ nhập riêng, hoặc kế tốn có thể lập bảng kê nhập, bảng kê xuất.
Cuối tháng, tổng hợp số liệu từ các chứng từ (hoặc bảng kê) để ghi vào “sổ đối chiếu luân chuyển” cột luân chuyển và tính ra số tồn cuối tháng. Đồng thời kế toán thực hiện đối chiếu số liệu trên sổ này với số liệu trên thẻ kho và trên sổ kế tốn. Trình tự ghi sổ như sau:
<b>Ghi chú:</b>
Ghi hàng ngày
Ghi định kỳ, cuối tháng Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
<i><b>Sơ đồ 1.2: Kế toán chi tiết hàng hoá theo phương pháp ghi sổ đối chiếu luân chuyển.</b></i>
<i><b>Ưu điểm: Phương pháp này đơn giản, dễ thực hiện do khối lượng ghi chép</b></i>
của kế tốn được giảm bớt vì chỉ ghi một lần vào cuối tháng.
<i><b>Nhược điểm: </b></i>
- Có sự trùng lặp về chỉ tiêu số lượng giữa ghi chép của thủ kho và kế toán. - Khối lượng ghi chép của kế toán dồn vào cuối tháng nhiều nên ảnh hưởng đến tính kịp thời của việc cung cấp thơng tin kế tốn cho đối tượng khác nhau
<i><b>Điều kiện áp dụng: Thích hợp với các doanh nghiệp có chủng loại hàng</b></i>
hóa, khơng có điều kiện ghi chép, theo dõi tình hình nhập - xuất - tồn hàng ngày.
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24"><i>1.2.1.2.3. Phương pháp ghi sổ số dư </i>
Tại kho:
Thủ kho sử dụng “thẻ kho” để ghi chép phương pháp trên. Đồng thời, cuối tháng thủ kho còn ghi vào “sổ số dư” số tồn kho cuối tháng của từng loại hàng hóa.
Tại phịng kế toán:
Kế toán định kỳ xuống kho để kiểm tra việc ghi chép trên “thẻ kho” của thủ kho và trực tiếp nhận chứng từ nhập, xuất kho. Sau đó, kế tốn ký xác nhận vào phiếu nhận chứng từ. Mở bảng kê lũy kế nhập và bảng kê lũy kế xuất. Cuối tháng căn cứ vào các bảng kê này để cộng số tiền theo từng nhóm hàng hóa để ghi vào bảng lũy kế nhập xuất tồn. Đối chiếu số liệu luỹ kế trên bảng nhập -xuất - tồn với số liệu trên sổ kế tốn tổng hợp. Trình tự ghi sổ như sau:
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25"><b>Ghi chú:</b>
Ghi hàng ngày
Ghi định kỳ, cuối tháng Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
<i><b>Sơ đồ 1.3: Kế toán chi tiết hàng hoá theo phương pháp ghi sổ số dưƯu điểm: Hạn chế việc ghi chép trùng lặp giữa kho và phòng kế tốn, cho</b></i>
phép kiểm tra thường xun cơng việc ghi chép ở kho, quản lý được hàng hóa, kế tốn ghi chép đều đặn trong tháng bảo đảm cung cấp số liệu được chính xác và kịp thời, nâng cao cơng tác kế tốn.
<i><b>Nhược điểm: Khơng theo dõi được chi tiết đến từng loại hàng hóa, phải</b></i>
căn cứ vào thẻ kho mới có được số liệu về tình hình nhập - xuất - tồn của từng loại hàng hóa, khi kiểm tra đối chiếu số liệu giữa sổ số dư và bảng kê khá phức tạp nếu xảy ra sự chênh lệch.
<i><b>Điều kiện áp dụng: Áp dụng cho doanh nghiệp có nhiều chủng loại hàng</b></i>
hóa, việc nhập xuất diễn ra thường xuyên, doanh nghiệp xây dựng được hệ
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">thống giá hạch toán và xây dựng hệ thống danh điểm hàng hóa hợp lý, trình độ chun mơn nghiệp vụ của cán bộ kế tốn vững vàng.
<i><b>1.2.2. Kế tốn tổng hợp hàng hóa</b></i>
<i>1.2.2.1. Kế tốn tổng hợp hàng hóa theo phương pháp kê khai thường xuyên</i>
Phương pháp kê khai thường xuyên: là phương pháp theo dõi và phản ánh thường xuyên, liên tục, có hệ thống tình hình nhập, xuất, tồn vật tư, hàng hóa trên sổ kế toán. Trong trường hợp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên, các tài khoản kế toán hàng tồn kho được dùng để phản ánh số hiện có, tình hình biến động tăng, giảm của vật tư, hàng hóa.Vì vậy, giá trị hàng tồn kho trên sổ kế tốn có thể được xác định ở bất kỳ thời điểm nào trong kỳ kế tốn
Trị giá hàng hóa tồn kho cuối kỳ = Trị giá hàng hóa tồn kho đầu kỳ + Trị giá hàng hóa nhập trong kỳ - Trị giá hàng xuất bán trong kỳ
Phương pháp kê khai thường xuyên thường áp dụng cho các doanh nghiệp sản xuất (công nghiệp, xây lắp...) và các doanh nghiệp thương nghiệp kinh doanh các mặt hàng có giá trị lớn như máy móc, thiết bị, hàng có kỹ thuật, chất lượng cao…
<b>Tài khoản sử dụng</b>
Tài khoản sử dụng 156 - Hàng hóa: Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá hiện có và tình hình biến động tăng, giảm các loại hàng hóa của doanh nghiệp bao gồm hàng hóa tại các kho hàng, quầy hàng, hàng hóa bất động sản.
<i>- Bên Nợ:</i>
+ Trị giá mua của hàng hóa theo hóa đơn mua hàng (Bao gồm các loại thuế khơng được hồn lại);
+ Chi phí thu mua hàng hóa;
+ Trị giá hàng hóa đã bán bị người mua trả lại; + Trị giá hàng hóa phát hiện thừa khi kiểm kê;
+ Trị giá hàng hóa bất động sản mua vào hoặc chuyển từ bất động sản đầu tư.
<i>- Bên Có:</i>
+ Trị giá của hàng hóa xuất kho để bán, giao đại lý, giao cho đơn vị phụ thuộc; th ngồi gia cơng, hoặc sử dụng cho sản xuất, kinh doanh;
+ Chi phí thu mua phân bổ cho hàng hóa đã bán trong kỳ; + Chiết khấu thương mại hàng mua được hưởng;
+ Các khoản giảm giá hàng mua được hưởng;
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">+ Trị giá hàng hóa trả lại cho người bán;
+ Trị giá hàng hóa phát hiện thiếu khi kiểm kê;
+ Trị giá hàng hóa bất động sản đã bán hoặc chuyển thành bất động sản đầu tư, bất động sản chủ sở hữu sử dụng hoặc tài sản cố định.
<b>Số dư bên Nợ:</b>
+ Trị giá mua hàng hóa tồn kho;
+ Chi phí thu mua của hàng hóa tồn kho;
Trình tự hạch tốn hàng hóa theo phương pháp kê khai thường xuyên được thể hiện như sau:
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">
Thuế GTGT (nếu Giá trị hàng hóa ứ đọng không cần được khấu trừ) dùng khi thanh lý, nhượng bán
Nhập kho hàng hóa mang gia Xuất hàng hóa tiêu dùng nội bộ công chế biến biếu tặng, khuyến mại, quảng cáo TK 3333,3332,33312 không kèm điều kiện phải mua hàng
Thuế NK, TTĐB,GTGT phải hóa hoặc sử dụng DV khác
<i><b> Nhận vốn góp liên doanh liên kết bán đại lý, kí gửi</b></i>
bằng hàng hóa, nhận vốn của Xuất hàng th ngồi gia công đơn vị cấp trên giao chế biến
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">Hàng hóa đã bán bị trả lại nhập kho Chiết khấu thương mại,
giảm giá hàng mua, trả lại hàng mua.
TK 711
Khi hết chương trình khuyến mãi, TK 138 số hàng KM hộ không phải Hàng hóa khi kiểm
trả nhà SX kê phát hiện thiếu chờ xử lý.
<i><b>Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán hàng hóa theo phương pháp kê khai thường xuyên</b></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30"><i>1.2.2.2. Kế tốn tổng hợp hàng hóa theo phương pháp kiểm kê định kỳ</i>
Phương pháp kiểm kê định kỳ: là phương pháp hạch toán căn cứ vào kết quả kiểm kê thực tế để phản ánh giá trị tồn kho cuối kỳ vật tư, hàng hóa trên sổ kế tốn tổng hợp và từ đó tính giá trị của hàng hóa, vật tư đã xuất trong kỳ theo cơng thức:
<i><b>Trị giá hàng xuất kho trong kỳ = Trị giá hàng tồn kho đầu kỳ + Tổng trịgiá hàng nhập kho trong kỳ - Trị giá hàng tồn kho cuối kỳ</b></i>
Theo phương pháp kiểm kê định kỳ, mọi biến động của vật tư, hàng hóa (nhập kho, xuất kho) khơng theo dõi, phản ánh trên các tài khoản kế toán hàng tồn kho. Giá trị của vật tư, hàng hóa mua và nhập kho trong kỳ được theo dõi, phản ánh trên một tài khoản kế toán riêng (tài khoản 611 “Mua hàng”).
<b>Tài khoản sử dụng: Tài khoản 611 – Mua hàng </b>
Tài khoản 611: khơng có số dư cuối kỳ Kết cấu của tài khoản 611 như sau:
<i>- Bên Nợ: </i>
+ Kết chuyển giá gốc hàng hóa tồn kho đầu kỳ (theo kết quả kiểm kê) + Giá gốc hàng hóa mua vào trong kỳ; hàng hóa đã bán bị trả lại…
<i> - Bên Có: </i>
+ Kết chuyển giá gốc hàng hóa tồn kho cuối kỳ (theo kết quả kiểm kê) + Giá gốc hàng hóa xuất sử dụng trong kỳ, hoặc giá gốc hàng hóa xuất bán (chưa được xác định là đã bán trong kỳ)
+ Giá gốc hàng hóa mua vào trả lại cho người bán, hoặc được giảm giá Trình tự hạch toán theo phương pháp kiểm kê định kỳ như sau :
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">TK 155 TK 611 TK 156
Kết chuyển giá trị hàng Kết chuyển giá trị hàng hóa tồn đầu kỳ hóa tồn cuối kỳ Thuế NK, TTĐB, BVMT Giá trị HH tính vào
Tính vào giá trị hàng hóa NK chi phí SXKD
Đặc trưng cơ bản của hình thức kế tốn Nhật ký chung: tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều phải được ghi vào sổ Nhật ký, mà trọng tâm là sổ Nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế (định khoản kế tốn) của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên các sổ Nhật ký để ghi Sổ Cái theo từng nghiệp vụ phát sinh.
Hình thức kế tốn Nhật ký chung gồm các loại sổ chủ yếu sau:
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">- Sổ cái
- Các sổ, thẻ kế tốn chi tiết
Trình tự ghi sổ kế tốn hàng hóa theo hình thức Nhật ký chung:
<b>Ghi chú:</b>
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, định kỳ Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
<i><b>Sơ đồ 1.6 : Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn Nhật ký chung</b></i>
<i>1.3.2. Hình thức kế tốn Chứng từ ghi sổ</i>
Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ: Căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán tổng hợp là “Chứng từ ghi sổ”. Việc ghi sổ kế toán tổng hợp bao gồm:
- Ghi theo trình tự thời gian trên Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ. - Ghi theo nội dung kinh tế trên Sổ Cái.
- Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ kế toán hoặc Bảng Tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại, có cùng nội dung kinh tế. Chứng từ
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">ghi sổ được đánh số hiệu liên tục trong từng tháng hoặc cả năm (theo số thứ tự trong Sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ) và có chứng từ kế tốn đính kèm, phải được kế tốn trưởng duyệt trước khi ghi sổ kế tốn.
Hình thức kế tốn chứng từ ghi sổ gồm các loại sổ kế toán sau: - Chứng từ ghi sổ;
- Sổ Cái;
- Sổ thẻ, kế tốn chi tiết;
Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn Chứng từ ghi sổ:
<b>Ghi chú: </b>
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, định kỳ Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
<i><b>Sơ đồ 1.7: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn Chứng từ ghi sổ</b></i>
Báo cáo tài chính Bảng cân đối tài khoản
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34"><b>Chương 2</b>
<b>THỰC TRẠNG KẾ TỐN HÀNG HĨA TẠI CƠNG TY TNHH TÂN HỒNG HẢI NINH BÌNH</b>
<b>2.1. Tổng quan về Cơng ty TNHH Tân Hồng Hải NB</b>
<i><b>2.1.1. Q trình hình thành và phát triển của Cơng ty</b></i>
<i>2.1.1.1. Lịch sử hình thành và q trình phát triển của Cơng ty</i>
- Tên cơng ty: Cơng ty TNHH Tân Hoàng Hải NB
- Địa chỉ: Số nhà 183+185, Đường Trần Hưng Đạo, Phố Bình Hịa, Phường Ninh Khánh, Thành phố Ninh Bình, Tỉnh Ninh Bình
Cơng ty được thành lập theo giấy chứng nhận kinh doanh số 2700579308 cấp ngày 25 tháng 8 năm 2010 của Sở kế hoạch đầu tư tỉnh Ninh Bình.
Cơng ty có tư cách pháp nhân đầy đủ, kế tốn độc lập, có tài khoản tại ngân hàng và sử dụng con dấu theo quy định của nhà nước. Công ty hoạt động theo điều lệ của Công ty TNHH Tân Hoàng Hải NB, theo luật doanh nghiệp và pháp luật Việt Nam kể từ ngày được cấp giấy phép kinh doanh.
Tuy ra đời và hoạt động kinh doanh chưa lâu đồng thời phải trải qua những năm tháng thăng trầm của nền kinh tế nhưng Công ty TNHH Tân Hồng Hải NB đã có nhiều cố gắng trong tìm kiếm thị trường hoạt động, khơng ngừng đầu tư, đổi mới trang thiết bị, nâng cao trình độ quản lý của cán bộ, tay nghề của nhân viên. Chính nhờ có đường lối đúng đắn đi đơi với các biện pháp thích hợp nên doanh thu, lợi nhuận đóng góp cho NSNN khơng ngừng nâng cao. Đến nay, Cơng ty đã thực sự đứng vững trong môi trường cạnh tranh khốc liệt của nền kinh tế thị trường đang phát triển.
<i> 2.1.1.2. Tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của công ty</i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35"><b><small>Bảng 2.1. Tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của Công ty trong ba năm 2020, 2021, 2022</small></b>
<small>3. Doanh thu thuần</small> <sub>62.975.808.454 71.270.489.413 122.185.552.862 8.294.680.959</sub> <sub> 13.17</sub> <sub> 50.915.063.449</sub> <sub> 71.44</sub>
<small>4. Tổng lợi nhuận trước</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36"><b>Nhận xét:</b>
Qua số liệu trên ta thấy, tổng tài sản của Công ty 2021 là 60.175.217.347 so với năm 2020 tăng 16.807.185.504 đồng tương ứng tăng 38.75%. Năm 2022 là 73.395.958.912 đồng tương đương tăng 21.97% so với năm 2020. Điều này cho thấy quy mô kinh doanh của Công ty ngày càng mở rộng nhất năm 2021; bên cạnh đó năm 2021 vốn chủ sở hữu cũng tăng lên là do Cơng ty kinh doanh có lãi. Nguồn vốn chủ sở hữu năm 2021 chỉ tăng nhẹ 1.11% so với năm 2020, năm 2022 chỉ tăng 0.2% so với năm 2021. Mặt khác cơ cấu vốn chủ sở hữu so với tổng nguồn vốn chỉ chiếm tỷ lệ nhỏ, điều này cho thấy Công ty đang vay vốn, hoặc chiếm dụng vốn tăng nợ phải trả để dự trữ hàng hóa, hoặc đầu tư xây dựng cơ bản. Vì vậy Cơng ty nên chú ý đến vấn đề tài chính, thúc đẩy ln chuyển hàng hóa.
Doanh thu thuần của cơng ty nhìn qua các năm có sự biến động khá lớn, cụ thể: năm 2021 so với năm 2020 tăng 8.294.680.959 đồng tương ứng tăng 13.17 % đây là một con số ấn tượng, năm 2022 so với năm 2021 tăng 71.44% .
Lợi nhuận trước thuế cũng có sự thay đổi năm 2021 so với năm 2020 giảm 22.84%, năm 2022 so với năm 2021 giảm sâu 43.63% . Điều này cho thấy rằng ảnh hưởng của đại dịch là lớn như thế nào, đồng thời doanh nghiệp phải xét đến chi phí liên quan đã làm cho lợi nhuận trước thuế giảm trong khi doanh thu thuần tăng.
Việc doanh thu thuần và lợi nhuận trước thuế biến động là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến sự bất ổn cho lợi nhuận sau thuế của công ty. Lợi nhuận sau thuế năm 2021 so với năm 2020 đã giảm với mức chênh lệch là 44.257.755 đồng tương ứng giảm 28.35%, năm 2022 so với năm 2021 giảm 63.088.512 đồng tương ứng giảm 56.39%. Điều này cho thấy Công ty đang gặp khó khăn trong hoạt động kinh doanh trong thời gian này.
Bên cạnh đó, thu nhập bình qn đầu người của công ty cũng tăng qua các năm. Thu nhập bình quân đầu người năm 2021 tăng lên so với năm 2020 là 10.14% tương ứng với số tiền là 700.000 đồng, năm 2022 tăng lên so với năm 2021 là 5.26% tương ứng với số tiền là 400.000 đồng. Điều này cho thấy công ty đã và đang hoạt động hiệu quả, nâng cao thu nhập cho công nhân viên.
Tuy nhiên, đây mới chỉ là một số nét khái qt về tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của Công ty, mới chỉ đem lại cái nhìn tổng quan. Muốn
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">khẳng định rõ hơn thì cần phải xem xét ở nhiều phương diện, điều này được thể hiện rõ khi phân tích báo cáo tài chính của Cơng ty TNHH Tân Hồng Hải NB.
<i><b>2.1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty </b></i>
Bắt đầu từ tháng 08/2010, Cơng ty Tân Hồng Hải NB bắt đầu hoạt động ở mảng thương mại, phân phối hàng hóa. Cụ thể các sản phẩm chính của Cơng ty Tân Hồng Hải NB là các sản phẩm sơn, gạch, sắt, thép,... Thị trường tiêu thụ của công ty trải dài trên toàn quốc với tất cả các khách hàng có nhu cầu trong đó cơng ty đang tập trung phát triển mạnh tại các khu vực thành phố Ninh Bình, Nam Định, Hà Nam, Hưng Yên, Thanh Hóa. Cách thức đưa sản phẩm ra thị trường của Cơng ty TNHH Tân Hồng Hải NB được thực hiện theo quy trình sau: Phịng kinh doanh căn cứ vào đơn đặt hàng, nhu cầu tiêu thụ kỳ tới và lượng hàng tồn trong kho để đề xuất kế hoạch kinh doanh, số lượng đơn hàng cần đặt cho giám đốc ký duyệt. Sau khi kế hoạch đã được phê duyệt, các bộ phận liên quan sẽ tiến hành liên hệ nhà cung cấp thu mua, nhập kho theo kế hoạch đã đề ra và tiến hành phân phối sản phẩm ra thị trường.
<i><b>2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty</b></i>
Bộ máy quản lý tổ chức chặt chẽ, các nhiệm vụ quản lý được phân chia cho các bộ phận theo mơ hình cấu trúc chức năng phù hợp với đặc điểm hoạt động kinh doanh của cơng ty, giúp quản lý kiểm sốt chặt chẽ hoạt động của cán bộ nhân viên, công tác quản lý cũng như công tác báo cáo kết quả kinh doanh.
<i><b> (Nguồn: Phòng hành chính)</b></i>
<b>Sơ đồ 2.1: Bộ máy tổ chức quản lý Cơng ty</b>
<i><b>Giám đốc: Là người trực tiếp điều hành và chịu trách nhiệm chung về mọi</b></i>
hoạt động của Công ty. Đảm bảo và phát huy tồn bộ vốn của Cơng ty, điều hành mọi hoạt động của Công ty. Là người đại diện cho lợi ích của cán bộ cơng nhân viên tồn cơng ty. Chịu trách nhiệm trước nhà nước, pháp luật và tồn thể cán bộ cơng nhân viên trong Công ty về sự tồn tại, phát triển kinh doanh tồn
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">Cơng ty. Tổ chức thực hiện các kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của công ty. Ra các quyết định quản trị, thống nhất các chiến lược kinh doanh cũng như chiến lược phát triển cơng ty. Ngồi ra, giám đốc cịn có nhiệm vụ: Quản lý hành chính hoạt động hằng ngày của cơng ty.
<i><b>Phịng kinh doanh: Thực hiện các thủ tục pháp lý về công tác hợp đồng</b></i>
kinh tế và các dự án đầu tư. Thường xuyên kiểm tra đôn đốc việc thực hiện hợp đồng đã ký kết, phát hiện kịp thời những vấn đề phát sinh, những bất hợp lý để tham mưu cho Giám đốc xử lý. Khi hợp đồng thực hiện xong phải nghiệm thu đưa vào sử dụng đồng thời tiến hành thủ tục thanh lý hợp đồng để làm cơ sở thanh tốn giữa các bên, thanh tốn cơng nợ. Phịng kinh doanh của Công ty kiêm luôn cả nhiệm vụ Marketing, bán và phân phối sản phẩm trên thị trường. Lập kế hoạch các giai đoạn quản lý chất lượng. Lập kế hoạch tiêu thụ sản phẩm, kế hoạch phát triển thị trường và hệ thống tiêu thụ hàng hố. Thơng báo rõ ràng, tỉ mỉ cho tồn Cơng ty về u cầu chất lượng của người tiêu dùng.
<i><b>Phịng tài chính – kế tốn: có nhiệm vụ làm cơng tác quản lý tồn diện về</b></i>
tài chính, thu thập và cung cấp đầy đủ các mặt hoạt động tài chính và thơng tin kinh tế, chấp hành nghiêm chỉnh chế độ, chính sách Nhà nước về quản lý kinh tế tài chính, lãng phí, vi phạm kỷ luật tài chính. Chủ động tham mưu cho lãnh đạo công ty trong công tác đảm bảo vấn đề tài chính của Cơng ty; Lập kế hoạch tài chính cho từng tháng, từng quý, từng năm; Trực tiếp giám sát theo dõi quá trình tạm ứng, thanh tốn của Cơng ty cho cán bộ cơng nhân viên. Trực tiếp làm việc với các cơ quan nhà nước về các lĩnh vực thuế, kiểm toán, báo cáo tài chính. Tham mưu cho lãnh đạo về các vấn đề cơng nợ của Cơng ty. Duy trì và hồn thiện các chức năng và nhiệm vụ tài chính.
<i><b>2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng ty</b></i>
Xuất phát từ đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh và tổ chức bộ máy quản lý ở trên phù hợp với điều kiện và trình độ quản lý. Cơng ty TNHH Tân Hồng Hải NB áp dụng hình thức tổ chức cơng tác, bộ máy kế tốn tập trung, hầu hết mọi cơng việc kế tốn được thực hiện ở phịng kế tốn trung tâm, từ khâu thu thập kiểm tra chứng từ, ghi sổ đến khâu tổng hợp, lập báo cáo kế toán, từ kế toán chi tiết đến kế toán tổng hợp.
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">Ở phịng kế tốn, mọi nhân viên kế tốn đều đặt dưới sự chỉ đạo trực tiếp của kế toán trưởng. Bộ máy kế tốn của cơng ty được tổ chức bố trí 4 nhân viên có trình độ đại học, nắm vững nghiệp vụ chuyên môn:
<b> </b>
<i><b> (Nguồn: Phịng kế tốn)</b></i>
<b> Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán</b>
<i><b>Kế toán trưởng: Là người đứng đầu bộ máy kế toán của doanh nghiệp, có</b></i>
trách nhiệm chỉ đạo tồn bộ cơng tác kế toán trong đơn vị, duyệt các chứng từ, kiểm tra số liệu, ký các quyết toán. Hướng dẫn, thể chế và cụ thể hố kịp thời các chính sách, chế độ tài chính kế tốn của Nhà nước. Lập báo cáo tài chính, các bảng cân đối kế tốn, báo cáo thuế, thuyết minh báo cáo tài chính theo yêu cầu quản lý. Kiểm tra, chỉ đạo việc hạch tốn kế tốn trong Cơng ty, chịu trách nhiệm trước Giám đốc về cơng tác tài chính kế tốn tại đơn vị.
<i><b>Kế toán bán hàng: Ghi chép phản ánh kịp thời các thông tin phát sinh</b></i>
doanh thu bán hàng, ghi nhận các khoản chi phí liên quan đồng thời phân bổ chi phí; cung cấp thơng tin cần thiết về tình hình bán hàng.
<i><b>Kế tốn cơng nợ: Lập chứng từ và ghi sổ kế tốn chi tiết cơng nợ, thanh</b></i>
tốn, lập báo cáo cơng nợ và các báo cáo thanh tốn. Theo dõi tình hình biến động của tiền gửi ngân hàng , công nợ của các cá nhân và tổ chức.
<i><b>Thủ quỹ: Trực tiếp lập các phiếu thu chi thanh tốn, tạm ứng của Cơng ty.</b></i>
Lập ủy nhiệm chi, séc tiền mặt, séc chuyển khoản. Chịu trách nhiệm làm hồ sơ tín dụng, hồ sơ vay vốn và các nghiệp vụ có liên quan đến ngân hàng. Ghi sổ kế toán chi tiết tiền mặt, sổ kế toán chi tiết tiền gửi ngân hàng để đối chiếu với sổ tổng hợp kịp thời phát hiện các khoản chi không đúng chế độ, sai nguyên tắc, lập báo cáo thu chi tiền mặt. Căn cứ theo chứng từ hợp lệ, ghi sổ quỹ và lập báo cáo quỹ hàng ngày. Chi tiền mặt và các chứng từ có giá trị bằng tiền của cơng ty. Tổ chức quản lý, theo dõi quỹ tiền mặt, quy trình thu chi quỹ một cách khoa
</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">học, liên tục, chính xác và đúng nguyên tắc. Hàng ngày thực hiện kiểm kê, đối chiếu lại quỹ tiền mặt.
<i><b>Tổ chức hệ thống kế tốn tại cơng ty</b></i>
<i><b>- Cơng ty có chế độ kế tốn áp dụng Thơng tư 133/2016/TT-BTC.</b></i>
- Mơ hình kế tốn Cơng ty áp dụng là hình thức kế tốn tập trung. Sử dụng
<i><b>hình thức nhật ký chung.</b></i>
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: phương pháp kê khai thường xuyên. - Phương pháp ghi nhận hàng hóa tồn kho: theo giá gốc.
- Phương pháp tính thuế GTGT: phương pháp khấu trừ.
- Phương pháp tính giá trị hàng xuất kho: nhập trước – xuất trước.
- Phương pháp khấu hao tài sản cố định và phân bổ công cụ dụng cụ: theo phương pháp đường thẳng.
<i><b>- Công ty áp dụng hình thức ghi sổ kế tốn: “Nhật ký chung”</b></i>
<i>* Các chứng từ gốc theo quy định chung được sử dụng gồm:</i>
- Chứng từ về tiền: phiếu thu - chi, giấy báo nợ - có, uỷ nhiệm thu - chi, giấy
- Chứng từ về bán hàng: Hóa đơn GTGT, hóa đơn kiêm phiếu xuất kho,...
<i>* Q trình ln chuyển chứng từ:</i>
Các nghiệp vụ phát sinh ở bộ phận nào thì bộ phận đó lập chứng từ gốc, sau đó ln chuyển về bộ phận kế tốn. Tất cả các chứng từ kế toán do doanh nghiệp lập hoặc từ bên ngoài chuyển đến đều phải tập trung ở bộ phận kế toán. Bộ phận kế toán kiểm tra những chứng từ kế tốn đó và chỉ sau khi kiểm tra và xác minh tính hợp lý của chứng từ thì mới dùng những chứng từ đó để làm căn cứ ghi sổ kế tốn.
<i>* Trình tự ln chuyển chứng từ kế toán gồm các bước sau:</i>
- Lập, tiếp nhận, xử lý chứng từ kế toán
</div>