Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (14.22 MB, 179 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<b> </b>
<b> </b>
<small>TRIIONG DH SU </small>PH4M
<small>DQc tSp </small>
<small>BQ Mdn Cdng NghQ </small>Nhiet
(Dnnh <small>cho </small>giing <small>viGn </small>hutfng
IIg <small>vir </small>t6n sinh vi€n:
l.L€
<small>3.Nguy6n Trudrng </small>
<small>TOn d6 </small>
Revit <small>cho </small>dy 6n <small>v6n phdng </small>OFFICE IIAUS <sup>gO </sup><small>Ctri </small>Minh". Nginh
Hg
<small>1. NhQn rytt </small>
<small>2. NhQn </small>
<small>... lYlerla.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">Dilngformat voi dAy dil <small>cdc </small>hinh <small>thuc vd nQi dung </small>cila <small>cdc muc10</small>
<small>TInh </small>ciip thiiSt <small>cfia </small>
Khd <small>ndng </small>ilng <small>dqng lci€n tfubc todn hgc, khoa hoc vd W </small><sup>thudt,</sup>
<small>khoa hoc xd h6i...</small>
Khd <small>ndng thiet ke chd tqo </small>m)t <small>h€ th6ng, thdnh </small>phiin <small>hortc quy</small>
trinh <small>ddp ilmg y€u </small>ciu ilua ra vdi <small>nhfrng </small>rdng buQe <small>thuc tii.</small>
Khd <small>ndng </small>s* &1mg <small>c6ng cu kY thudt, </small>phiin <small>mdm chuy€n</small>
<small>3.</small> Ddnh
<small>TRUONG DH SLt IHAM </small>
<small>DQc t$p </small>
KrroA
<small>BQ MOn Cdng Ngh€ </small>Nhiet
PHrEU
(Dnnh <small>cho </small>giing vi6n
Hg vir t6n sinh
l.LC
<small>3.NguyEn </small>Trudng
Ten <small>bd </small>
Revit <small>cho </small>
Hg
<small>(Co sd </small>ly tuQn, tinh thqc fi6n <small>vd khd ndng ilmg dqng cua </small>tl6 <small>dn, cdc </small>hudng nghi*n <small>ch,tcd thA fiifip tqrc </small>phdt
Dfingformat <small>uoi ddy </small>dil <small>cdc hinh </small>th*c <small>vd nQi dung cfia cdcmqrc10</small> g Mttc <small>ti€u, nhiQm vq, t6ng quan cfia d€ </small>tdi <small>10</small>
Khd <small>ndng ilmg </small>&/ng <small>ki€n thilrc todn hsc, khoa hpc vd W </small><sup>thudt,</sup>
<small>khoa hpc xd h1i...</small>
Khdndng <small>thuc hiQn/phdn tich/t6ng </small>
trinh <small>ddp ilrng y€u cdu dua </small>ra voi nhihng rdng buQc thvc <small>t€.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11"><small>THANTT </small>
BAN
I. <small>Th0ng </small>tin <small>chung</small>
<small>1. TOn sdn phAm hqc thuat: Tinh to6n kitim tra hQ th6ng tti6u hda kh6ng khi, th6ng</small>
<small>gi6 vd dlmg model Revit cho dr;6n vdn phdng OFFICE HAUS Hd Chi Minh</small>
2.Loarhinh <small>san phAm hqc thu|t : Kh6a tuan tOt nghicp</small>
2.MAsd san phAm hqc <small>thu{t (n5u c6):</small>
<small>3. Th6ng tin tac gia (ghi tfitca:arc gihcria sAn phAm):</small>
<small>4. Th6ng tin gang vi6n huong d5n:</small>
<small>H9 vd tOn: Th.S Nguy6n Ld H6ng Son MSCB: 0066</small>
<small>Khoa: Co khi ilQng luc</small>
ff. X6t qui <small>ki6m </small>tra dgo
<small>Lrru y: % trung </small>l{p <small>nOu d bang tr€n kh6ng </small>tinh% tdng <small>l?p cua danh mgc tai liQu tham kh6o.</small>
<small>Nh6m tirc giirsan phAm hgc thuQt vd giang vi6n hu6ng </small>din cam <small>k6t rang:</small>
Xic nhin cta <small>d4i diQn nh6m </small>t6cgth
(Cht nhiem/thenh <small>vi€n/tac gitt</small>
<small>chinh/ttOng tac gi6. . .)</small>
<small>2Nguy6n </small>Efc <small>Huy20t47268DOng thc glh</small>
<small>Ngny nQp sin phim</small> <sup>Ngny </sup><sup>ki6m </sup><sup>tra </sup><sup>tlgo</sup>
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">Trải qua quá trình học tập và rèn luyện tại trường Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật TP.HCM, em xin gửi lời cảm ơn đến toàn thể quý thầy cô bộ môn Công nghệ kỹ thuật Nhiệt, khoa Cơ Khí Động Lực đã tận tình giảng dạy và giúp đỡ để em có được nền tảng kiến thức vững chắc và từ đó có thể phát huy nghiên cứu những đề tài sâu rộng hơn. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến thầy Nguyễn Lê Hồng Sơn và thầy Nguyễn Thành Luân, đã hướng dẫn tận tình để em có thể hoàn thiện tốt đồ án tốt nghiệp này. Thầy đã cung cấp cho em nhiều tài liệu hữu ích và giải thích kĩ những thắc mắc mà em mắc phải.
Do kiến thức còn hạn hẹp và chưa chuyên sâu nên trong quá trình làm bài sẽ có những sai sót, nhưng nhờ sự tận tụy của thầy mà em đã sửa chữa kịp thời. Qua quá trình làm bài đồ án này em đã học được những kiến thức mới hơn, như nội dung của đề tài, giúp em hiểu hơn về cách thiết kế một hệ thống điều hòa không khí và thông gió cho một dự án.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của các thầy. Kính chúc các thầy nhiều sức khỏe và gặt hái thêm nhiều thành công trên con đường giảng dạy.
Trân trọng!
<i>TP. Hồ Chí Minh, ngày 28, tháng 01, năm 2024. Sinh viên thực hiện đề tài </i>
<i>Lê Văn Huy Nguyễn Đức Huy Nguyễn Trường Kha </i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">Đề tài đồ án tốt nghiệp “Tính toán kiểm tra hệ thống điều hòa không khí, thông gió và dựng model Revit cho dự án văn phòng OFFICE HAUS Hồ Chí Minh” bao gồm 3 phần chính: tính toán kiểm tra hệ thống điều hòa không khí, tính toán kiểm tra hệ thống thông gió và dựng lại mô hình 3D các hệ thống này bằng phần mềm Revit. Nội dung của từng phần cụ thể như sau:
Tính toán kiểm tra hệ thống điều hòa không khí được thực hiện dựa trên việc xác định các thành phần nhiệt hiện và ẩn thừa bằng phương pháp Carrier từ đó thành lập sơ đồ và tính ra năng suất lạnh của hệ thống điều hòa không khí. Ngoài ra, để đảm bảo độ chính xác của việc kiểm tra, thì phương pháp tính tải lạnh bằng phần mềm Heatload cũng được áp dụng. Kết quả tính toán tải lạnh được dùng để so sánh với bản vẽ công trình từ đó đưa ra những nhận xét và kiến nghị.
Về phần kiểm tra hệ thống thông gió, việc áp dụng các tiêu chuẩn để tính lưu lượng gió; sử dụng các phần mềm hỗ trợ như Duct Checker Pro để tính kích thước ống gió, miệng gió; phương pháp tổn thất ma sát đồng đều để tính tổn thất áp suất ma sát và phần mềm Ashrae Duct Fitting Database để tính tổn thất áp suất cục bộ của các hệ thống thông gió nhà vệ sinh, hầm xe và các hệ thống thông gió sự cố như tạo áp cầu thang, hút khói hành lang…
Cuối cùng là việc dựng lại các hệ thống điều hòa và thông gió của công trình bằng phần mềm Revit sẽ cho ta cái nhìn tổng quan hơn về nguyên lí hoạt động cũng như thống kê được khối lượng của các phụ kiện được sử dụng trong công trìn
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14"><b>MỤC LỤC ... ii</b>
<b>DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ... vi</b>
<b>DANH MỤC HÌNH ẢNH ... viii</b>
<b>DANH MỤC BẢNG ... xii</b>
<b>CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN ... 1</b>
1.1. Lí do chọn đề tài ... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ... 1
1.3. Giới hạn đề tài ... 2
1.4. Tổng quan về điều hòa không khí ... 2
1.4.1. Khái niệm ... 2
1.4.2. Quá trình phát triển ... 2
1.4.3. Ứng dụng ... 3
1.4.4. Hệ thống điều hòa không khí ... 4
1.5. Tổng quan công trình ... 8
<b>CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ TÍNH TOÁN KIỂM TRA HỆ THỚNG ĐIỀU HÒA KHƠNG KHÍ ... 9</b>
2.1. Lựa chọn phương án điều hòa không khí ... 9
2.2. Thông số ban đầu ... 9
2.2.1. Thông số tính toán ngoài nhà ... 9
2.2.2. Thông số tính toán trong nhà ... 10
2.3. Tính toán nhiệt thừa bằng phương pháp Carrier ... 10
2.3.1. Nhiệt hiện bức xạ qua kính Q<small>11</small> ... 11
2.3.2. Nhiệt hiện truyền qua mái bằng bức xạ và do Δ<small>t</small>: Q<small>21</small> ... 15
2.3.3. Nhiệt hiện truyền qua vách Q<small>22</small> ... 17
2.3.4. Nhiệt tỏa ra do đèn chiếu sáng Q<small>31</small> ... 23
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">iii
2.3.5. Nhiệt tỏa ra do máy móc Q<small>32</small> ... 23
2.3.6. <sub>Nhiệt hiện và ẩn do người tỏa Q</sub><sub>4</sub><sub>... 24</sub>
2.3.7. Nhiệt hiện và ẩn do gió tươi mang vào Q<small>hN</small> và Q<small>aN</small> ... 26
2.3.8. Nhiệt hiện và ẩn do gió lọt Q<small>5h</small> và Q<small>5a</small> ... 27
2.3.9. Nhiệt tổn thất cho các nguồn khác Q<small>6</small> ... 27
2.4. Bảng tải nhiệt của công trình ... 27
2.5. Tính kiểm tra đọng sương ... 28
2.6. Thành lập và tính toán sơ đồ điều hòa không khí. ... 28
2.6.1. Lựa chọn sơ đồ điều hòa không khí. ... 28
2.6.2. Tính toán sơ đồ điều hòa không khí ... 30
2.6.3. Vẽ sơ đồ điều hòa không khí ... 32
2.6.4. Tính toán công suất PAU VÀ FCU ... 33
2.7. Tính toán kiểm tra bằng phần mềm Heatload ... 34
<b>CHƯƠNG 3: TÍNH TOÁN KIỂM TRA HỆ THỚNG THƠNG GIÓ ... 53</b>
3.1. Mục đích của việc thông gió ... 53
3.2. Kiểm tra hệ thống cấp gió tươi ... 53
3.2.1. Mục đích của việc cấp gió tươi ... 53
3.2.2. Nguyên lý hoạt động của hệ thống cấp gió tươi ... 53
3.2.3. Kiểm tra lưu lượng gió tươi ... 54
3.2.4. Tính toán kiểm tra kích thước ống gió tươi ... 55
3.2.5. Tính tổn thất áp suất trên đường ống gió tươi ... 63
3.3. Tính toán kiểm tra hệ thống hút khói hành lang ... 67
3.3.1. Nguyên lý hoạt động của hệ thống hút khói hành lang ... 67
3.3.2. Kiểm tra lưu lượng hút khói hành lang ... 69
3.3.3. Kiểm tra kích thước ống hút khói hành lang ... 70
3.4. Tính toán kiểm tra hệ thống tạo áp cầu thang ... 70
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">3.4.1. Mục đích của tạo áp cầu thang ... 70
3.4.2. Nguyên lý của hệ thống tạo áp cầu thang ... 70
3.4.3. Tính toán tạo áp các khu vực ... 73
3.5. Tính toán kiểm tra hệ thống hút thải toilet ... 84
3.5.1. Mục đích của hệ thống hút thải toilet ... 84
3.5.2. Ngun lí hoạt đợng hệ thớng hút thải toilet ... 84
3.5.3. Tính toán kiểm tra lưu lượng hút thải toilet ... 85
3.5.4. Kiểm tra cột áp quạt hút thải toilet ... 88
3.6. Tính tốn kiểm tra hệ thớng hút thải phòng rác, phòng chứa thức ăn và phòng điện ... 89
3.6.1. Mục đích sử dụng ... 89
3.6.2. Ngun lí hoạt đợng ... 89
3.6.3. Tính toán kiểm tra lưu lượng hút thải toilet ... 90
3.6.4. Tính tốn kiểm tra cột áp của quạt hút thải ... 94
3.7. Kiểm tra hệ thớng hút gió thải chính (phòng có điều hịa) ... 95
3.7.1. Ngun lí hoạt đợng ... 95
3.7.2. Kiểm tra lưu lượng gió thải ... 96
3.7.3. Kiểm tra kích thước ớng gió thải ... 97
3.7.4. Tính tốn kiểm tra cột áp của quạt hút thải ... 99
3.8. Kiểm tra hệ thống hút khói văn phòng. ... 100
3.8.1. Mục đích hoạt đợng ... 100
3.8.2. Ngun lí hoạt đợng ... 101
3.8.3. Kiểm tra lưu lượng hút khói văn phòng... 102
3.8.4. Tính tốn kiểm tra cợt áp của quạt hút khói ... 106
3.9. Kiểm tra hệ thống thông gió tầng hầm ... 106
3.9.1. Mục đích của hệ thống thông gió hầm xe ... 107
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">v
3.9.2. Nguyên lý hoạt động của hệ thống thông gió hầm xe ... 107
3.9.3. Kiểm tra lưu lượng quạt hệ thống thông gió hầm xe ... 108
3.9.4. Kiểm tra kích thước đường ống gió hệ thống thông gió tầng hầm ... 110
3.9.5. Kiểm tra cột áp quạt thông gió tầng hầm ... 113
<b>CHƯƠNG 4: TRIỂN KHAI BẢN VẼ BẰNG REVIT 2019 ... 116</b>
4.1. Giới thiệu chung về phần mềm Revit ... 116
4.2. Ứng dụng Revit vào cơ điện ... 116
4.3. Model Revit dự án văn phòng OFFICE HAUS Hồ Chí Minh. ... 117
4.3.1. Model 3D hệ HVAC ... 117
4.4. Tính năng bốc khối lượng trong Revit ... 120
<b>CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ... 122</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">PHỤ LỤC 12 ... O
ĐHKK: Điều hòa không khí
HVAC: Heating, Ventilation và Air Conditioning (Sưởi, thông gió và điều hòa không khí)
MEP: Mechanical, Electrical và Plumbing (Cơ, điện và nước) TL: Tài liệu
VRV: Variable Refrigerant Volume VRF: Variable Refrigerant Flow FCU: Fan Coil Units
PAU: Primary Air Units SS: Singapore Standard BS: British Standard
TCVN: Tiêu chuẩn Việt Nam QCVN: Quy chuẩn Việt Nam PCCC: Phòng cháy chữa cháy VCD: Volume Control Damper
OBD: Opposed Blade Volume Damper FD: Fire Damper
MFD: Motorized Fire Damper MD: Motorized Damper
ACH (Air Change Rate Per Hour): Số lần thay đổi không khí trong 1 giờ BXD: Bộ xây dựng
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">vii LH (Latent Heat): Nhiệt ẩn
SH (Sensible Heat): Nhiệt hiện
RSHF (Room Sensible Heat Factor): Hệ số nhiệt hiện phòng GSHF (Grand Sensible Heat Factor): Hệ số nhiệt hiện tổng
ESHF (Effective Sensible Heat Factor): Hệ số nhiệt hiện hiệu dụng ERSH (Effective Room Sensible Heat): Nhiệt hiện hiệu dụng của phòng ERLH (Effective Room Latent Heat): Nhiệt ẩn hiệu dụng của phòng
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20"><i>Hình 1.1: Hệ thớng điều hòa cục bộ (Split unit)………4 </i>
<i>Hình 1.2: Hệ thống điều hòa Multi………....….5 </i>
<i>Hình 1.3: Hệ thống điều hòa VRV/VRF………...…..…5 </i>
<i>Hình 1.4: Hệ thống Water chiller giải nhiệt gió……….………..6 </i>
<i>Hình 1.5: Hệ thống Water chiller giải nhiệt nước………....7 </i>
<i>Hình 1.6: Văn Phòng Office Haus Hồ Chí Minh………..…8 </i>
<i>Hình 2.1: Sơ đồ các nguồn nhiệt hiện và ẩn tính theo Carrier……….……..12 </i>
<i>Hình 2.2: Kết cấu của tường gạch………20 </i>
<i>Hình 2.3: Sơ đồ nguyên lí ĐHKK 1 cấp………...……37 </i>
<i>Hình 2.4: Sơ đồ điều hòa khơng khí vẽ trên đồ thị t-d………39 </i>
<i>Hình 2.5 : Giao diện chính phần mềm Heatload ………..………42 </i>
<i>Hình 2.6: Giao diện của Project Outline………43 </i>
<i>Hình 2.7: Cài đặt tên cho dự án………44 </i>
<i>Hình 2.8: Cài đặt thông số chung cho dự án……….45 </i>
<i>Hình 2.9: Dữ liệu thời tiết tại Thành Phớ Hồ Chí Minh……….45 </i>
<i>Hình 2.10: Dữ liệu hệ sớ truyền nhiệt của dự án………..46 </i>
<i>Hình 2.11: Dữ liệu nhiệt độ và độ ẩm của dự án……….47 </i>
<i>Hình 2.12: Giao diện chính Room Data………48 </i>
<i>Hình 2.13: Nhập các thông số kích thước của phòng……….50 </i>
<i>Hình 2.14: Hệ số truyền nhiệt của OFFICE 1 tầng 2……….51 </i>
<i>Hình 2.15: Nhiệt độ và độ ẩm của OFFICE 1 tầng 2………..52 </i>
<i>Hình 2.16: Thời gian làm việc của OFFICE 1 tầng 2……….53 </i>
<i>Hình 2.17: Các thông số khác của OFFICE 1 tầng 2……….54 </i>
<i>Hình 2.18: Thông số mái che……….54 </i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">ix
<i>Hình 2.19: Thông số vật liệu của OFFICE 1 tầng 2………55 </i>
<i>Hình 2.20: Các thông số mở rộng của phòng………56 </i>
<i>Hình 2.21: Tải lạnh của OFFICE 1 tầng 2………56 </i>
<i>Hình 2.22: Dữ liệu chi tiết tổn thất nhiệt của OFFICE 2 tầng 1………..57 </i>
<i>Hình 2.23: Dữ liệu tổn thất nhiệt của OFFICE 2 tầng 1………57 </i>
<i>Hình 3.1: Sơ đồ nguyên lí của hệ thống cấp gió tươi……….…62 </i>
<i>Hình 3.2: Hướng dẫn sử dụng Duct Checker Pro(1)……….65 </i>
<i>Hình 3.3: Hướng dẫn sử dụng Duct Checker Pro(2) )……….……….66 </i>
<i>Hình 3.4: Hướng dẫn sử dụng Duct Checker Pro(3) ………..…….67 </i>
<i>Hình 3.5: Đường ống gió tươi tầng 3 (1)……….……68 </i>
<i>Hình 3.6: Đường ống gió tươi tầng 3 (2) ………68 </i>
<i>Hình 3.7: Đường ống gió tươi tầng 3 (3) ………69 </i>
<i>Hình 3.8: Đường ống gió tươi tầng 3 (4) ………69 </i>
<i>Hình 3.9: Giới thiệu phần mền Ashrea Duct Fitting Database……….72 </i>
<i>Hình 3.10: Hướng dẫn sử dụng Ashrea Duct Fitting Database(1)……….……73 </i>
<i>Hình 3.11: Hướng dẫn sử dụng Ashrea Duct Fitting Database(2)……….……74 </i>
<i>Hình 3.12: Sơ đồ nguyên lí hệ thống hút khói hành lang………..76 </i>
<i>Hình 3.13: Sơ đồ ngun lý hệ thớng tạo áp cầu thang………...………80 </i>
<i>Hình 3.14: Phần mền Duct Checker Pro để tính kích thước miệng gió………..84 </i>
<i>Hình 3.15: Setup Duct Checker Pro để tính toán ống gió tạo áp cầu thang………..85 </i>
<i>Hình 3.16: Chọn kích thước ống gió tạo áp cầu thang bằng Duct Checker Pro……...…86 </i>
<i>Hình 3.17: Sơ đồ nguyên lý hệ thống tạo áp buồng đệm thang máy………...….88 </i>
<i>Hình 3.18: Sơ đồ ngun lí hút thải toilet………...….93 </i>
<i>Hình 3.19: Kiểm tra miệng gió của hệ thớng hút thải toilet bằng Duct Checker Pro…...95 </i>
<i>Hình 3.20: Đường ớng gió thải toilet………..95 </i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22"><i>Hình 3.21: Sơ đồ nguyên lí hút thải phịng rác, phịng chứa thức ăn và phòng điện……98 Hình 3.22: Kiểm tra miệng gió của hệ thóng hút thải phòng điện, phòng thức ăn, phòng rác………100 Hình 3.23: Đường ớng gió thải phòng điện, phịng thức ăn, phòng rác………101 Hình 3.24: Sơ đồ ngun lí hút gió thải phòng có điều hịa (1)………..103 Hình 3.25: Sơ đồ ngun lí hút gió thải phòng có điều hịa (2)………103 Hình 3.26 : Đường ớng gió thải tầng 7 (1)………..106 Hình 3.27 : Đường ớng gió thải tầng 7 (2)………..106 Hình 3.28: Sơ đồ ngun lí hút khói phịng(1)………109 Hình 3.29: Sơ đồ ngun lí hút khói phịng(2)………110 Hình 3.30: Đường ớng hút khói phịng tầng 7 (1)………..……112 Hình 3.31: Đường ớng hút khói phịng tầng 7 (2)………..……113 Hình 3.32: Sơ đồ nguyên lí hệ thống thông gió hầm xe zone 1………...…116 Hình 3.33: Sơ đồ nguyên lí hệ thống thông gió hầm xe zone 2………...…116 Hình 3.34: Setup Duct Checker Pro để tính kích thước ống gió thông gió tầng hầm.…119 Hình 3.35: Đường ống gió hút thông gió tầng hầm zone 1...119 Hình 3.36: Đường ống gió cấp thông gió tầng hầm zone 1……….120 Hình 4.1: Model 3D hệ HVAC tầng hầm……….124 Hình 4.2: Model 3D hệ HVAC tầng 1………124 Hình 4.3 : Model 3D hệ HVAC tầng 2……….125 Hình 4.4: Model 3D hệ HVAC tầng 7………..125 Hình 4.5: Model 3D hệ HVAC tầng kĩ thuật………125 Hình 4.6: Model 3D dàn nóng ODU……….126 Hình 4.7: Model 3D PAU………126 Hình 4.8: Model 3D tồn bợ hệ thớng HVAC của cơng trình văn phòng OFFICE HAUS Hồ Chí Minh………..127 </i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">xi
<i>Hình 4.9: Thiết lập bớc tách khới lượng ớng gió………128 Hình 1: Mặt bằng bớ trí hệ thớng ĐHKK và thơng gió tầng hầm………..132 Hình 2: Mặt bằng bớ trí hệ thớng ĐHKK và thơng gió tầng trệt……….………..133 Hình 3: Mặt bằng bớ trí hệ thớng ĐHKK và thơng gió tầng 2………...134 Hình 4: Mặt bằng bớ trí hệ thớng ĐHKK và thơng gió tầng 3………...135 Hình 5: Mặt bằng bớ trí hệ thớng ĐHKK và thơng gió tầng 4-5………...136 Hình 6: Mặt bằng bớ trí hệ thớng ĐHKK và thơng gió tầng 6………...137 Hình 7: Mặt bằng bớ trí hệ thớng ĐHKK và thơng gió tầng 7………...138 Hình 8: Mặt bằng bớ trí hệ thớng ĐHKK và thơng gió tầng kĩ tḥt……….…...139 Hình 9: Mặt bằng bớ trí hệ thớng ớng gas và ớng nước ngưng tầng hầm………....140 Hình 10: Mặt bằng bớ trí hệ thớng ớng gas và ớng nước ngưng tầng trệt…………....141 Hình 11: Mặt bằng bớ trí hệ thớng ớng gas và ớng nước ngưng tầng 2…………...…....142 Hình 12: Mặt bằng bớ trí hệ thớng ớng gas và ớng nước ngưng tầng 3………...143 Hình 13: Mặt bằng bớ trí hệ thớng ớng gas và ống nước ngưng tầng 4-5………....144 Hình 14: Mặt bằng bố trí hệ thớng ớng gas và ớng nước ngưng tầng 6………....145 Hình 15: Mặt bằng bớ trí hệ thớng ớng gas và ớng nước ngưng tầng 7………...……....146 Hình 16: Mặt bằng bớ trí hệ thớng ớng gas và ớng nước ngưng tầng kĩ thuật………....147 </i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24"><i>Bảng 2.1: Thông số tính toán ngoài nhà của công trình………...………11 Bảng 2.2: Thông số tính toán trong nhà của công trình……….…………..11 Bảng 2.3: Bức xạ mặt trời qua kính vào tháng 4………....14 Bảng 2.4: Hệ số tác dụng tức thời qua kính vào phòng , lượng nhiệt bức xạ tức thời qua kính vào phòng và nhiệt hiện bức xạ qua kính………...….15 Bảng 2.5: Bảng mật độ gió tươi, mật độ người và nhiệt từ cơ thể người theo công năng phòng……….…25 Bảng 2.6: Thông số các điểm nút………..40 Bảng 2.7: Kết quả tính tốn tải lạnh bằng phần mềm heatload ... 49 Bảng 2.8: Bảng so sánh tải lạnh ... 50 Bảng 3.1: Mật độ người và mật độ gió tươi theo tiêu chuẩn Ashrea Standard 62.1-2013………...……63 Bảng 3.2: Lưu lượng gió tươi tính toán cho tầng 7………....…63 Bảng 3.3: Bảng so sánh lưu lượng gió tươi tầng 3 giữa tính toán và công trình…...…63 Bảng 3.4: Kêt quả tính toán đường ống gió tươi tầng 7………..………..70 Bảng 3.5: Tổn thất áp suất cục bộ của các chi tiết đường ống gió tươi tầng 7 trục 1…...74 Bảng 3.6: Hệ số phụ thuộc vào chiều rộng cửa………..77 Bảng 3.7 : Lưu lượng hệ thống tạo áp thang bộ………...……..84 Bảng 3.8: Tổn thất áp cục bộ hệ thống tạo áp thang bộ……….87 Bảng 3.9: Diện tích khe hở cho các loại cửa thực tế……….….89 Bảng 3.10: Tổn thất áp cục bộ hệ thống tạo áp thang bộ………91 Bảng 3.11: Bảng lưu lượng hút thải toiler từ tầng 1 đến tầng 7………...94 Bảng 3.12: Bảng kích thước ống gió hút thải toilet tầng 7……….96 Bảng 3.13: Bảng tổn thất áp suất cục bộ hệ thớng hút thải toilet……….…97 Bảng 3.14: Bảng lưu lượng gió thải toilet………...99 </i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25"><i>Bảng 3.18: Mật độ người và mật độ gió tươi tầng 7……….105 Bảng 3.19: Bảng kích thước ớng gió thải tầng 7………...107 Bảng 3.20: Tởn thất áp śt cục bợ gió thải tầng trục 1………..108 Bảng 3.21: Tởn thất áp śt cục bợ gió thải tầng trục 2………..108 Bảng 3.22: Bảng lưu lượng hút khói phịng………...111 Bảng 3.23: Bảng kích thước ớng gió hút khói tầng 7………113 Bảng 3.24 : Bảng tởn thất áp śt cục bợ hút khói tầng 7………114 Bảng 3.25: Bảng kích thước ớng gió hút thơng gió tầng hầm zone 1………120 Bảng 3.26: Bảng kích thước ống gió cấp thông gió tầng hầm zone 1………120 Bảng 3.27: Bảng tổn thất áp suất cục bộ đường ống hút hệ thống thông gió tầng hầm zone 1...121 Bảng 3.28: Bảng tổn thất áp suất cục bộ đường ống cấp hệ thống thông gió tầng hầm zone 1………..122</i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">Những năm gần đây, với sự phát triển nhanh chóng của khoa học – kỹ thuật, mật độ công trình được xây dựng ngày càng nhiều. Mỗi công trình được tạo ra là sự kết hợp hoàn hảo của những mãnh ghép như: kết cấu; kiến trúc; các hệ thống điều hòa không khí, thông gió, phòng cháy chữa cháy, điện nặng, điện nhẹ, cấp thoát nước… Để tạo nên một tòa nhà thì mỗi yếu tố như vậy đóng vai trò vô cùng quan trọng và hệ thống điều hòa không khí và thông gió gọi tắt là HVAC cũng không ngoại lệ.
Đối với mỗi dạng công trình khác nhau như: văn phòng, khách sạn, nhà ở, chung cư, bệnh viện, trường học, nhà xưởng… thì có các yêu cầu và tiêu chuẩn thiết kế riêng biệt. Vì thể, để đáp ứng được các chỉ tiêu cho một tòa nhà thì những kỹ sư HVAC phải được đào tạo bài bản về kiến thức chuyên môn cũng như khả năng giải quyết sự cố khi hệ thống gặp trục trặc… Trong suốt 4 năm học tập và nghiên cứu tại trường Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM nhóm chúng em đã được tiếp cận và học hỏi về các hệ thống điều hòa không khí và thông gió, tìm hiểu các thiết bị cũng như nguyên lý làm việc của nó.
Với những kiến thức đã được học, cùng với sự hướng dẫn của thầy Nguyễn Lê Hồng Sơn, nhóm chúng em quyết định làm khóa luận tốt nghiệp với đề tài: “Tính toán kiểm tra kết hợp dựng mô hình Revit hệ thống điều hòa không khí và thông gió công trình Văn Phòng Office Haus Hồ Chí Minh”. Thông qua đề tài này, nhóm có thể hiểu sâu hơn về nguyên lý hoạt động, cách dựng mô hình 3D, cũng như cách áp dụng các tiêu chuẩn, quy chuẩn yêu cầu để tính toán thiết kế hệ HVAC cho công trình khách sạn này, từ đó giúp trang bị những kỹ năng cần thiết khi ra trường đi làm.
Thực hiện đồ án tốt nghiệp với đề tài “Tính toán kiểm tra hệ thống điều hòa không khí, thông gió và dựng Model Revit cho Văn Phòng Office Haus Hồ Chí Minh”, nhóm chúng em hướng tới mục tiêu nắm được nguyên lí hoạt động của hệ thống điều hòa không khí, thông gió; cách tính toán các thông số của hệ thống theo tiêu chuẩn, quy chuẩn; cách sử dụng một số phần mềm hỗ trợ như tính tải lạnh Heatload, chọn ống
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">gió và miệng gió Duct Checker Pro, tính tổn thất áp Ashrae Duct Fitting Database, dựng model 3D Revit…
Đề tài này chỉ tính toán kiểm tra hệ thống điều hòa không khí và thông gió cho Văn Phòng Office Haus Hồ Chí Minh mà khơng tính toán các hệ thớng khác (điện nặng, điện nhẹ, PCCC, cấp thoát nước…)
Tại phần kiểm tra hệ thống điều hòa không khí, đề tài chỉ tập trung tính toán kiểm tra năng suất lạnh của công trình mà không tính chọn các thiết bị khác.
Việc tính toán chủ yếu dựa vào tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5687 – 2010 và Ashrae Standard 62.1 – 2013. Ngoài ra, SS553 – 2009 cũng được áp dụng nếu các tiêu chuẩn trên không đề cập tới. Các tiêu chuẩn khác như BS5588 – 4:1978 và BS5588 – 4:1998 còn được sử dụng để tính toán thông gió sự cố.
Điều hòa không khí là quá trình kiểm soát và điều chỉnh nhiệt độ, độ ẩm, luồng không khí và chất lượng không khí trong một không gian nhất định để tạo ra một môi trường thoải mái và lành mạnh cho con người và các hoạt động khác.
<b>1.4.2. Quá trình phát triển </b>
Lịch sử phát triển điều hòa không khí bắt đầu từ những nổ lực đầu tiên để kiểm soát nhiệt độ và độ ẩm trong môi trường sống và làm việc.
- Thời kỳ tiền công nghệ (từ thế kỷ 2 TCN đến thế kỷ 19): Trong suốt hàng ngàn năm, con người đã phát triển các phương pháp đơn giản để điều chỉnh nhiệt độ, bao
<b>gồm sử dụng quạt và hệ thống dẫn gió. Tuy nhiên, các công nghệ này chưa thể điều </b>
khiển độ ẩm và không được sử dụng phổ biến.
- Các giai đoạn sơ khai (thế kỷ 19): Người ta ghi nhận rằng sự tăng nhiệt độ do công nghệ công nghiệp và sự phát triển đô thị đã tạo nên nhu cầu ngày càng lớn về hệ thống làm lạnh. Các máy làm lạnh đầu tiên được phát triển sử dụng các nguyên tắc hơi nước và hấp thụ nhiệt.
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">- Cách mạng điện (thế kỷ 20): Sự phát triển của điện năng và công nghệ điện đã tạo điều kiện cho sự phát triển mạnh mẽ của điều hòa không khí. Đầu những năm 1900, các máy làm lạnh sử dụng khí amoniac, khí lỏng, hoặc nước làm chất làm lạnh và được sử dụng chủ yếu trong các nhà máy công nghiệp và các tòa nhà lớn.
- Các loại máy điều hòa không khí hiện đại (từ những năm 1920 đến nay): Các máy điều hòa không khí hiện đại, sử dụng hệ thống nén khí, được phát triển vào những năm 1920. Công nghệ này cho phép sự điều khiển chính xác hơn nhiệt độ và độ ẩm trong các không gian nhỏ và lớn hơn. Trong thập kỷ 1950, máy điều hòa không khí trở nên phổ biến trong các gia đình và các tòa nhà thương mại.
- Công nghệ tiên tiến hiện đại: Trong những năm gần đây, công nghệ đã tiến bộ đáng kể. Các máy điều hòa không khí hiện đại sử dụng công nghệ inverter để tiết kiệm năng lượng và làm giảm tiếng ồn. Các tính năng thông minh như điều khiển từ xa và kết nối mạng thông qua Internet cũng đã được tích hợp vào các hệ thống điều hòa không khí.
Như vậy, điều hòa không khí đã trải qua một quá trình phát triển lâu dài, từ những phương pháp đơn giản ban đầu cho đến công nghệ tiến tiến hiện đại, mang lại sự thoải mái và tiện nghi trong việc kiểm soát nhiệt độ và độ ẩm trong môi trường sống và làm việc.
<b>1.4.3. Ứng dụng </b>
- Gia đình và cư dân: Điều hòa không khí được sử dụng trong các ngôi nhà và căn hộ để tạo môi trường sống thoải mái cho gia đình. Nó giúp kiểm soát nhiệt độ, độ ẩm và cung cấp không khí tươi.
- Văn phòng và công nghiệp: Trong môi trường làm việc, điều hòa không khí được sử dụng để tạo ra một môi trường làm việc thoải mái cho nhân viên. Nó giúp tăng hiệu suất làm việc và sự tập trung. Trong các nhà máy và cơ sở sản xuất, điều hòa không
<b>khí giúp kiểm soát nhiệt độ và độ ẩm để bảo vệ các quy trình sản xuất và thiết bị. </b>
- Khách sạn và nhà hàng: Các khách sạn và nhà hàng sử dụng điều hòa không khí để tạo môi trường thoải mái và dễ chịu cho khách hàng. Điều hòa không khí cũng đóng vai trò quan trọng trong việc bảo quản thực phẩm và đồ uống.
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">- Bệnh viện và cơ sở y tế: Trong lĩnh vực y tế, điều hòa không khí đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì một môi trường sạch, thoáng đãng và thoải mái cho bệnh nhân và nhân viên y tế. Nó giúp kiểm soát vi khuẩn, độ ẩm và tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình chăm sóc y tế.
- Công nghiệp điện tử: Trong ngành công nghiệp điện tử, điều hòa không khí được sử dụng để kiểm soát nhiệt độ và độ ẩm, tạo điều kiện lý tưởng cho sản xuất và bảo quản các thiết bị điện tử nhạy cảm.
- Hàng không và vận chuyển: Trong ngành hàng không, điều hòa không khí được sử dụng để duy trì môi trường thoải mái trong máy bay. Trong lĩnh vực vận chuyển, điều hòa không khí giúp bảo quản hàng hóa nhạy cảm và đảm bảo chất lượng sản phẩm trong quá trình vận chuyển.
- Công nghiệp thực phẩm: Trong ngành công nghiệp thực phẩm, điều hòa không khí được sử dụng để kiểm soát nhiệt độ và độ ẩm trong quá trình sản xuất, bảo quản và lưu trữ thực phẩm để đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm.
<b>1.4.4. Hệ thống điều hòa không khí </b>
<i>a. Hệ thống điều hòa cục bộ </i>
Hệ thống điều hòa cục bộ là hệ thống gồm dàn nóng và dàn lạnh riêng lẻ và được kết nối thông qua đường ống gas dẫn môi chất lạnh tạo thành một vòng tuần hoàn kín. Ưu điểm của hệ cục bộ là dễ dàng lắp đặt, sửa chữa thích hợp cho các công trình quy mô nhỏ như: nhà dân, cửa hàng…
Dàn lạnh của hệ thống điều hòa cục bộ có nhiều dạng như: treo tường, âm trần, giấu trần nối miệng gió…
<i> Hình 1.1: Hệ thống điều hòa cục bộ (Split unit) </i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30"><i>b. Hệ thống điều hòa multi </i>
Hệ thống điều hòa multi là hệ thống bao gồm chỉ có 1 dàn nóng kết nối với nhiều dàn lạnh cùng một lúc. Thông thường số dàn lạnh từ 2-6 dàn và tối thiểu phải là 2 dàn lạnh.
Ưu điểm của hệ thống điều hòa multi so với hệ cục bộ là không tốn không gian để lắp đặt dàn nóng, thích hợp cho các công trình hạn chế không gian lắp đặt dàn nóng như chung cư. Nhược điểm của hệ multi là khó khăn trong việc sửa chữa, bảo trì…
<i>Hình 1.2: Hệ thống điều hòa Multi </i>
<i>c. Hệ thống điều hòa VRV/VRF </i>
Hệ thống điều hòa trung tâm VRV (Variable Refrigerant Volume) hay VRF (Variable Refrigerant Flow) là kiểu hệ thống gồm 1 dàn nóng cấp cho nhiều dàn lạnh nhưng không giới hạn số dàn lạnh vì các dàn lạnh được kết nối với dàn nóng thông qua 1 cặp ống đồng có kích thước lớn và phân chia thành nhiều nhánh.
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">
<i> Hình 1.3: Hệ thống điều hòa VRV/VRF </i>
<i>d. Hệ thống Water Chiller </i>
Hệ thống điều hòa không khí trung tâm Water chiller là hệ thống sử dụng nước lạnh có nhiệt độ khoảng 7℃ được làm lạnh gián tiếp đi qua các thiết bị trao đổi nhiệt như FCU, AHU…
Hệ thống chiller bao gồm hệ chiller giải nhiệt gió và hệ chiller giải nhiệt nước: - Nguyên lý hệ chiller giải nhiệt gió:
+ Nước được bơm đẩy tới bình bay hơi và được làm lạnh nhờ quá trình trao đổi nhiệt với môi chất gas có trong bình. Nước lạnh (khoảng 7℃) sau đó được cấp đi đến các dàn lạnh như FCU, AHU… trao đổi nhiệt với không khí trong phòng, quá trình này làm nước mất nhiệt (khoảng 12℃) và tiếp tục được bơm hút vào và đưa đến bình bay hơi, chu trình cứ thế tiếp diễn.
+ Môi chất gas trong bình bay hơi sau khi nhận nhiệt từ nước sẽ có nhiệt độ cao hơn và được đưa đến thiết bị ngưng tụ và được giải nhiệt nhờ gió thổi từ quạt trong thiết bị ngưng tụ. Môi chất gas sau khi được giải nhiệt có nhiệt độ thấp tiếp tục đi vào bình bay hơi để trao đổi nhiệt với nước có trong bình, chu trình cứ thế tiếp diễn.
<i> Hình 1.4: Hệ thống Water chiller giải nhiệt gió </i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">- Nguyên lý hệ chiller giải nhiệt nước: Hệ chiller giải nhiệt nước bao gồm 3 vòng tuần hoàn
+ Vòng tuần hoàn nước lạnh + Vòng tuần hoàn nước giải nhiệt + Vòng tuần hoàn trong cụm chiller
Nguyên lí hoạt động mỗi vòng tuần hoàn của hệ chiller giải nhiệt nước
+ Nước được bơm đẩy tới bình bay hơi và được làm lạnh nhờ quá trình trao đổi nhiệt với môi chất gas có trong bình. Nước lạnh (khoảng 7℃) sau đó được cấp đi đến các dàn lạnh như FCU, AHU… trao đổi nhiệt với không khí trong phòng, quá trình này làm nước mất nhiệt (khoảng 12℃) và tiếp tục được bơm hút vào và đưa đến bình bay hơi, chu trình cứ thế tiếp diễn.
+ Môi chất gas trong bình bay hơi sau khi nhận nhiệt từ nước sẽ có nhiệt độ cao hơn và được đưa đến thiết bị ngưng tụ và được giải nhiệt nhờ nước. Môi chất gas sau khi được giải nhiệt có nhiệt độ thấp tiếp tục đi vào bình bay hơi để trao đổi nhiệt với nước có trong bình, chu trình cứ thế tiếp diễn.
<i> </i>
<i>Hình 1.5: Hệ thống Water chiller giải nhiệt nước </i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">Văn Phòng Office Haus Hồ Chí Minh là một văn phòng cao cấp và mang chuẩn quốc tế khi đạt chứng chỉ LEED Gold. Không những thế, nơi đây còn chứa đựng sự đột phá trong sự tiên tiến với công nghệ “không-tiếp-xúc” làm trung tâm tại cao ốc văn phòng này.
Dự án Văn Phòng Office Haus Hồ Chí Minh được xây dựng vào năm 2022 bởi chủ đầu tư CÔNG TY CỔ PHẦN GAMUDA LAND (HCMC). Ngoài ra, Tư vấn thiết kế cơ điện là CÔNG TY CỔ PHẦN SAO HỎA đảm nhận việc thiết kế và tư vấn cơ điện cho công trình này.
<i>Hình 1.6: Văn Phòng Office Haus Hồ Chí Minh </i>
Quy mô dự án gồm khối nhà 7 tầng, một tầng hầm và một tầng kỹ thuật, được xây dựng trên diện tích 4,618 m<sup>2</sup>, tổng diện tích sàn là 23,416 m<sup>2</sup>, được bố trí theo chức năng sử dụng bao gồm: Văn phòng, Coffee, Khu trưng bày… mang đẳng cấp quốc tế. Từ tài liệu thu thập được về mặt bằng và mặt cắt của công trình, diện tích và chiều cao các khu vực của công trình được trình bày ở phụ lục 1.
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">Việc chọn hệ thống điều hòa không khí thích hợp cho công trình là hết sức quan trọng, nó đảm bảo cho hệ thống đáp ứng được đầy đủ những yêu cầu đề ra của công trình về mặt: kỹ thuật, mỹ thuật, môi trường vi khí hậu tốt nhất, sự tiện dụng về mặt vận hành, bảo dưỡng và sửa chữa, độ an toàn, độ tin cậy, tuổi thọ và hiệu quả kinh tế cao.
Dựa trên các tiêu chí về lối kiến trúc, mức độ sử dụng điều hòa không khí của văn phịng và để tới ưu hóa cũng như tiết kiệm năng lượng chúng ta nên lựa chọn sử dụng hệ thống điều hòa không khí trung tâm VRV/VRF cho Văn Phòng Office Haus tại TP. Hồ Chí Minh. Cụ thể như sau:
Để thiết kế hệ thống điều hoà không khí cần phải tiến hành chọn các thông số tính toán của không khí ngoài trời và thông số tiện nghi trong nhà. Các thông số đó bao gồm:
+ Nhiệt độ t (<small>0</small>C).
+ Độ ẩm tương đối φ (%).
<b>2.2.1. Thông số tính toán ngoài nhà </b>
Chọn cấp điều hòa không khí và hệ số đảm bảo:
Công trình Văn Phòng Office Haus Hồ Chí Minh là cơng trình văn phòng nên yêu cầu về độ chính xác về nhiệt đợ và đợ ẩm ở mức trung bình . Vì thế ta chọn cấp điều hòa cho công trình là điều hòa cấp 2.
Vì công trình chọn hệ thống điều hòa không khí cấp 2 với số giờ không đảm bảo 150-200 (h/năm) và K<small>bđ</small> = 0,997 (theo trang 31_TL1). Từ đó, tra theo bảng 1.9_TL1 hoặc tra Phục lục B, TCVN 5687-2010 đới với TP. Hồ Chí Minh ta xác định được giá trị nhiệt độ (t<small>N</small>) và độ ẩm (φ<small>N</small>) ngoài trời vào mùa hè như sau:
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35"><i>Bảng 2.1: Thông số tính toán ngoài nhà của công trình </i>
<b>2.2.2. Thông số tính toán trong nhà </b>
TCVN (phụ lục A _TCVN 5687 – 2010) ta có các thông số nhiệt độ và độ ẩm trong phòng như sau:
<i>Bảng 2.2: Thông số tính toán trong nhà của công trình </i>
Phương pháp hệ số nhiệt ẩm thừa (phương pháp truyền thống) và phương pháp hệ số nhiệt hiện (phương pháp Carrier) là 2 phương pháp được sử dụng phổ biến hiện nay. Tuy nhiên phương pháp Carrier được lựa chọn để tính toán nhiệt thừa trong bài đồ án tốt nghiệp cuối kỳ của chúng em.
Công thức xác định nhiệt thừa bằng phương pháp Carrier. Q<small>0</small> = ∑Q<small>ht</small> + ∑Q<small>at</small>
Trong đó:
- ∑Q<small>ht</small>: Nhiêt hiện thừa - ∑Q<small>at</small>: Nhiệt ẩn thừa
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36"><i>Hình 2.1: Sơ đồ các nguồn nhiệt hiện và ẩn tính theo Carrier </i>
Các nguồn nhiệt gây tổn thất cho không gian điều hòa: - Nhiệt hiện bức xạ qua kính Q<small>1</small>.
- Nhiệt hiện truyền qua bao che Q<small>2</small>.
- Nhiệt hiện tỏa ra do thiết bị chiếu sáng và máy móc Q<small>3</small>. - Nhiệt hiện và ẩn do con người tỏa ra Q<small>4</small>.
- Nhiệt hiện và ẩn do gió tươi mang vào Q<small>N</small>. - Nhiệt hiện và ẩn do gió lọt vào Q<small>5</small>.
- Các nguồn nhiệt khác Q<small>6</small>.
<b>2.3.1. Nhiệt hiện bức xạ qua kính Q<small>11</small></b>
Nhiệt bức xạ qua kính Q<small>11</small> được xác định theo công thức:
<small>11</small> : Lượng nhiệt bức xạ tức thời qua kính vào phòng, (W). F: Diện tích bề mặt kính cửa sổ có khung thép, (m<sup>2</sup>).
R<small>T</small>: Nhiệt bức xạ mặt trời qua cửa kính vào phòng, (W/m<small>2</small>), (tra bảng 4.1_tài liệu [1]).
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">ε<small>c</small>: Hệ số ảnh hưởng của độ cao so với mặt nước biển, được tính theo công thức:
ε<small>ds</small>: Hệ số kể đến ảnh hưởng của độ chênh giữa nhiệt độ đọng sương của không khí quan sát so với nhiệt độ đọng sương của không khí ở trên mặt nước biển là 20℃, được xác định theo công thức:
ε<small>mm</small>: Hệ số ảnh hưởng của mây mù, khi tính toán lấy trường hợp lớn nhất là lúc trời không mây mù nên ta chọn ɛ<small>mm</small> = 1.
ε<small>kh</small>: Hệ số ảnh hưởng của khung cửa kính, do là khung cửa kính kim loại nên ta chọn ε<small>kh</small> = 1,17.
ε<small>m</small>: Hệ số kính, phụ thuộc vào màu sắc và kiểu loại kính khác với kính cơ bản, tra bảng 4.3_tài liệu [1] ta có công trình sử dụng kính Antisun 12mm nên εm = 0,58. ε<small>r</small>: Hệ số mặt trời kể đến ảnh hưởng của kính khi có màng che bên trong kính, sử dụng rèm màu trung bình (tra bảng 4.4_tài liệu [1]). Ta có 𝜀<small>𝑟</small> = 0,65 .
Q<sup>,</sup><small>11</small> = F. R<small>K</small>. ε<small>c</small>. ε<small>ds</small>. ε<small>mm</small>. ε<small>kh</small>. ε<small>m</small>. ε<small>r</small> , (W).
Với: Rk = [0,4α<small>k</small> + τ<small>k</small>(α<small>m</small> + τ<small>m</small> + ρ<small>k.</small>ρ<small>m</small> + 0,4α<small>k.</small>α<small>m</small>)] . <sup>R</sup><sup>T</sup>
(0,88)<sup> , (W/m</sup><sup>2</sup><sup>). </sup>
α<small>k</small>, ρ<small>k</small>, τ<small>k</small> lần lượt là hệ số hấp thụ, phản xạ và xuyên qua của kính. Đối với kính Antisun 12mm tra bảng 4.3_tài liệu [1], ta có: α<small>k</small> = 0,74; ρ<small>k</small> = 0,05; τ<small>k</small> = 0,21.
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">α<small>m</small>, ρ<small>m</small>, τ<small>m</small> lần lượt là hệ số hấp thụ, phản xạ và xuyên qua của màn che. Đối với rèm che màu trung bình tra bảng 4.4_tài liệu [1], ta có: α<small>m</small> = 0,58; ρ<small>m</small> = 0,39; τ<small>m</small> = 0,03. Theo QCVN 02 – 2009 bảng 2.1, TP.Hồ Chí Minh nằm ở vĩ độ 10,49 và cao độ 0 m. Nhiệt độ trung bình của tháng nóng nhất trong năm là tháng 4. Tra bảng 4.1_tài liệu [1], ta có:
<i>Bảng 2.3: Bức xạ mặt trời qua kính vào tháng 4 </i>
- nt: hệ số tác động tức thời, nt = f(g<small>s</small>).
Trong đó: g<small>s</small> – Mật độ (khối lượng riêng) diện tích trung bình (kg/m<small>2</small>), của toàn bộ kết cấu bao che vách, trần, sàn với: g<small>s</small>= <sup>𝐺</sup>
<small>′+0,5𝐺</small><sup>′′</sup> <small>𝐹𝑠</small>
Với:
F<small>s</small>: Diện tích sàn (m<small>2</small>).
G’: Khối lượng tường có mặt ngoài tiếp xúc với bức xạ mặt trời và của sàn nằm trên mặt đất (kg).
G”: Khối lượng tường có mặt ngoài không tiếp xúc với bức xạ mặt trời và của sàn không nằm trên mặt đất (kg).
Tra bảng 4.11_tài liệu [1], Hoặc tra phục lục 2 của QCVN 09_2017, ta có:
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">- Khối lượng 1m<small>2</small> sàn bê tông cốt thép (dày 0,25m): M = 2400. 0,25 = 600 (kg/m<small>2</small>). - Khối lượng 1m<sup>2</sup> tường bê tông gạch vỡ (dày 0,21m): M= 1800. 0,21 = 378 (kg/m<sup>2</sup>).
<i><b>*Tính ví dụ cho văn phòng 1 tầng 2. </b></i>
Phòng khách sạn này có hướng kính tây và bắc và sử dụng rèm che màu trung bình nên ta có:
Nhiệt bức xạ qua kính Q<small>11</small> cho văn phòng này là: Q<small>11</small> = n<small>t</small> .Q<sup>,</sup><small>11</small> ,(W). Được liệt kê ở bảng 2.4
Lượng nhiệt bức xạ tức thời qua kính vào văn phòng này là: Q<small>,</small>
<small>11</small> = F. R<small>K</small>. ε<small>c</small>. ε<small>ds</small>. ε<small>mm</small>. ε<small>kh</small>. ε<small>m</small>. ε<small>r</small> = (W). Được liệt kê ở bảng 2.4 Khối lượng tường có mặt ngoài tiếp xúc với bức xạ mặt trời, kg
<i>Bảng 2.4: Hệ số tác dụng tức thời qua kính vào phòng , lượng nhiệt bức xạ tức thời qua kính vào phòng và nhiệt hiện bức xạ qua kính </i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">- Vì văn phòng này có hướng kính Tây và Bắc và có màn che, nên ta tính Q<small>11</small> Hướng Tây và Bắc theo từng giờ, sau đó so sánh Q<small>11</small> giờ nào có nhiệt bức xạ qua kính lớn nhất ta chọn. Ở đây ta thấy Q<small>11</small> ở 16h có nhiệt bức xạ qua kính lớn nhất ta chọn: Q<small>11</small>= 2705,6 W
Tính toán tương tự cho các không gian còn lại được kết quả được trình bày ở phụ lục 2.
<b>2.3.2. Nhiệt hiện truyền qua mái bằng bức xạ và do Δ<small>t</small>: Q<small>21</small></b>
Mái bằng của phòng điều hòa có 3 dạng:
</div>