Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.71 MB, 27 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<small>Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh</small>
Mã số: 8.34.01.01
<small>Hà Nội - 2024</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">Đề án tốt nghiệp được hoàn thành tại:
<small>Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thị Việt Lê</small>
<small>Phản biện 1: TS. Phan Thảo Nguyên</small>
<small>Phản biện 2: PGS. TS. Nguyễn Văn Hậu</small>
Đề án tốt nghiệp được bảo vệ trước Hội đồng chấm đề án tốt nghiệp
<small>thạc sĩ tại Học viện Cơng nghệ Bưu chính Viễn thông</small>
<small>Vào lúc: 14 giờ 00 ngày 15 tháng 01 năm 2024</small>
Có thể tìm hiểu đề án tốt nghiệp tại:
<small>- Thư viện của Học viện Cơng nghệ Bưu chính Viễn thông.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Nguồn nhân lực có một vai trị rất quan trọng trong hoạt động và sự phát triển của mọi tô chức. Để dam bảo sự thành công bền vững, việc sở hữu một đội
ngũ nhân sự chất lượng, nhiệt tình là điều hết sức cần thiết. Trong bối cảnh kinh tế
thị trường ngày càng phát triển và cuộc sông được cải thiện, NLD đặt ra những yêu cầu và mong muốn cao hơn. Tổ chức nao biết cách tận dụng và kích thích nguồn nhân lực một cách hiệu qua sẽ có kha năng giữ chân NLD. Điều quan trọng
nhất của công tác tạo động lực làm việc là sử dụng sự động viên này để tối ưu hóa nguồn nhân lực và nâng cao hiệu quả hoạt động của tô chức.
Mục tiêu quan trọng nhất của tạo động lực làm việc là đánh giá tình hình
cơng việc và đáp ứng nhu cầu và mong muốn của NLĐ, từ đó nâng cao hoạt động
của tơ chức. Mỗi người có một nhu cầu và mong muốn khác nhau, do đó người quản lý cần phải có những cách tác động khác nhau để đảm bảo mục tiêu đề ra. Khi nhu cầu của NLD được thỏa mãn, họ cảm thấy hài lịng và có tinh thần làm
việc tích cực, từ đó tạo động lực dé làm việc hiệu quả hơn.
Trong q trình thực tập tại Cơng ty TNHH Thiết bị Viễn thông ANSV, tác
giả đã thay sự quan tâm của Công ty đối với công tác tạo động lực cho nhân viên.
Công ty đã triển khai nhiều biện pháp dé động viên nhân viên, cả về mặt thé chất và tinh thần. Kết quả đã đạt được có mức độ hai lịng của NLD với cơng việc tương đối cao. Sự quan tâm này đã khiến một số lượng lớn người muốn gia nhập Công ty, mặc dù thông báo tuyển dụng khơng rộng rãi. Tuy nhiên, vẫn cịn những
hạn chế và khó khăn, bao gồm việc nhân viên chưa thực sự gan bó với tơ chức,
khơng phát huy hết tiềm năng, và đôi khi gặp phản hồi tiêu cực về mức lương, môi trường làm việc và đồng nghiệp.
Một trong những nguyên nhân căn bản của các hạn chế này là người quản lý chưa tạo được động lực cần thiết và đủ dé tác động đến nhân viên. Do đó việc
động viên, kích thích tinh thần làm việc của nhân viên là một yếu tố quan trọng
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">trong việc nâng cao hiệu suất làm việc và mang đến thành công cho tô chức. Nhận thức được tầm quan trọng của việc tạo động lực kích thích tính thần, nâng cao hiệu
quả làm việc của NLD, tác giả đã quyết định lựa chọn đề tài “Tao động lực làm việc cho người lao động tại Công ty TNHH Thiết bị Viễn thông ANSV” làm đề
<small>án của mình.</small>
2. Tổng quan vấn đề nghiên cứu
Trong nhiều lĩnh vực nghiên cứu, vấn đề động lực và các lý thuyết liên quan đến nó là một lĩnh vực rộng lớn, luôn được quan tâm nghiên cứu của các nhà khoa
học. Suốt nhiều năm qua, van dé về động lực vẫn đang thu hút sự quan tâm lớn của các nhà nghiên cứu nhằm tìm kiếm giải pháp thực tiễn và tối ưu hóa hiệu suất
<small>lao động.</small>
Tại Việt Nam, đề tài liên quan đến động lực làm việc cũng nhận được sự quan tâm lớn từ các nhà nghiên cứu. Tác giả đã nghiên cứu về van đề nay từ các mơ hình và đề tài liên quan.
Luận văn thạc sĩ quan tri kinh doanh với đề tài " Tạo động lực lao động cho nhân viên tại Tổng công ty Ha tang mạng (VNPT NET)" của tác giả Dinh Thanh
<small>Trung (năm 2020) tại Học viện Cơng nghệ Bưu chính Viễn thơng. Tác giả đã phân</small>
tích và đánh giá thực trạng động lực tại Tổng công ty Hạ tầng mạng, các điểm tích
cực và hạn chế đồng thời đề xuất các giải pháp dé cải thiện động lực tại Tổng công
<small>ty [6].</small>
Nghiên cứu luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh về "Tạo động lực cho NLD tại Công ty TNHH Công nghiệp Vĩnh Tường - Chi nhánh miền Bắc" của tác giả
Chu Thị Lê Oanh (2020) tại Đại học Ngoại thương. Đề tài này đã trình bày tổng
viên và quản lý tại Công ty, và đề xuất các giải pháp cụ thê để nâng cao động lực
<small>làm việc [10].</small>
Tương tự, tại Đại học Kinh tế Quốc dân, tác giả Trần Thị Huế (2019) đã thực hiện nghiên cứu về " Tạo động lực lao động cho công nhân sản xuất tại Công
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5"><small>ty TNHH Điện tử Việt Nhật " trong luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh. Nghiên</small>
cứu này tập trung vào việc phân tích lý thuyết và áp dụng nó vào thực tế cơng
<small>việc, tuy nhiên, các giải pháp tạo động lực làm việc vẫn còn ở mức trừu tượng, các</small>
<small>giải pháp mang tính khái quát [5].</small>
<small>Tác giả Nguyễn Thị Nga (2019) đã thực hiện luận văn thạc sĩ quản trị kinh</small>
doanh tại Trường Đại học Kinh tế Quốc dân với đề tài " Tạo động lực làm việc
cho NLĐ trong Cơng ty TNHH Thương mại Ơ tơ Thanh Hóa". Tác giả đã nghiên cứu một cách hệ thống về lý thuyết động lực lao động và áp dụng nó vào
<small>việc phân tích và đánh giá tình hình tạo động lực tại Công ty. Nghiên cứu này</small>
cũng đề xuất nhiều giải pháp cụ thé như tăng lương, cải thiện chương trình dao tạo
và thăng tiễn phù hợp [9].
Tác giả Trần Thị Phương (2019) đã thực hiện đề tài " Tạo động lực lao động cho nhân viên ứng cứu tai Công ty cổ phần HTC viễn thông quốc tế (HTC - ITC)” trong luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh tại Trường Đại học Kinh tế Quốc dân.
Tác gia đã tiến hành nghiên cứu bang cách sử dụng phương pháp định tính để xây dựng câu hỏi khảo sát ý kiến nhân viên, và kết hợp với phương pháp định lượng dé thu thập và phân tích dữ liệu thăm do.
Đề tài luận văn thạc sĩ: “Tạo động lực lao động tai Công ty TNHH MDF
(Medium Density Fiber) Hịa Bình” của tác giả Qch Thị Tuyến (2019), Trường Đại học Kinh tế Quốc dân. Trong luận văn tác giả đã trình bày một sỐ cơng cụ tạo
thống hóa các lý luận chung về tạo động lực cho NLĐ, đồng thời đánh giá thực
trạng hoạt động tạo động lực cho NLD tại Công ty TNHH MDF và đề xuất các
giải pháp để hoàn thiện, nâng cao công tác tạo động lực cho NLĐ tại Cơng ty
<small>trong thời gian tới [15].</small>
Hầu hết các cơng trình, đề tài nghiên cứu trên đều cung cấp cơ sở lý luận chung về động lực làm việc, tập trung phân tích sâu về thực trạng động lực làm
việc trong một ngành, lĩnh vực kinh doanh cụ thé, đưa ra các giải pháp nâng cao
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">động lực làm việc thông qua các công cụ tạo động lực như tiền lương, tiền thưởng, phúc lợi và dịch vụ; đánh giá hiệu quả cơng việc, bồ trí sử dụng nguồn nhân lực,
hướng nghiên cứu và cách tiếp cận riêng.
Theo tìm hiểu của tác giả, trước đây chưa có cơng trình nào nghiên cứu nào về tạo động lực tại Công ty TNHH Thiết bị Viễn thông ANSV. Kế thừa kết quả từ
các luận văn trước về tạo động lực làm việc, trong đề án này, tác giả sử dụng một số lý thuyết về động lực làm việc và vận dụng các lý thuyết đó vào cơng tác tạo
động lực làm việc như lý thuyết về nhu cầu của Maslow, lý thuyết kỳ vọng của Victor Vroom, học thuyết hai nhóm yếu t6 của Frederick Herzberg... Từ các
qua các hoạt động tạo động lực bang cach su dung cac bién phap kich thich tai
<small>chính va phi tài chính. Qua đó nang cao động lực làm việc của nhân viên, giữ chân</small>
những nhân viên giỏi và có trình độ, đồng thời cải thiện hoạt động kinh doanh của Cơng ty. Vì vậy, cơng trình của tác giả vừa là sự kế thừa có trọng tâm, vừa là một
<small>cơng trình nghiên cứu mới, khơng trùng lặp.</small>
<small>3. Mục đích nghiên cứu.</small>
Đề xuất một số giải pháp để tạo động lực cho NLD tại Công ty TNHH
Thiết bị Viễn thông ANSV.
Đề đạt được các mục tiêu đề ra, đề án cần thực hiện các nhiệm vụ chính như
- Hệ thống hóa các lý luận co bản về tao động lực cho NLD trong Cơng
<small>- Phân tích, đánh giá thực trạng tạo động lực làm việc cho nhân viên tại</small>
Công ty TNHH Thiết bị Viễn thông ANSV thời gian qua.
- Từ những hạn chế và nguyên nhân, đề xuất một số giải pháp tạo động lực cho NLD tại Công ty TNHH Thiết bị Viễn thông ANSV trong thời gian tới.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">Đề án tập trung nghiên cứu tạo động lực làm việc cho NLD tại Công ty TNHH Thiết bị Viễn thông ANSV.
Phạm vi nghiên cứu bao gồm:
Không gian: nghiên cứu được tiến hành tại Công ty TNHH Thiết bị Viễn thông
Thời gian: dữ liệu thứ cấp liên quan đến hoạt động của Cơng ty và tình hình tạo động lực được thu thập trong giai đoạn từ năm 2020 đến 2022. Dữ liệu
SƠ cấp về các hoạt động tạo động lực được nghiên cứu và khảo sát từ tháng 6
đến tháng 9 năm 2023.
<small>5. Phương pháp nghiên cứu</small>
Đề án sử dụng nhiều phương pháp truyền thống khác nhau trong nghiên
cứu kinh tế làm cơ sở cho nghiên cứu.
- Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp:
+ Dữ liệu nội bộ: đữ liệu thứ cấp được thu thập từ các phòng ban của Công ty TNHH Thiết bị Viễn thông ANSV, đữ liệu về số lượng nhân viên trong các phòng ban, trình độ chun mơn, CNTT, ngoại ngữ, số năm cơng tác, chức
vụ, u cầu cơng việc, đóng góp, khen thưởng, báo cáo tổng kết hàng năm. Dữ
liệu sử dụng trong đề án được thu thập trong giai đoạn 2020 - 2022.
+ Dữ liệu thứ cấp bên ngoài: tham khảo một số tài liệu liên quan đến cơ chế trả lương, thưởng, phúc lợi nhằm tao động lực cho NLD của một số đoanh
nghiệp cùng ngành trong nước. Ngoài ra, đề án cịn tham khảo một số giáo trình
về quản tri kinh doanh, kinh tế nguồn nhân lực...
- Phương pháp thu thập di liệu sơ cấp:
Tác giả thu thập ý kiến của cán bộ, nhân viên tại Công ty TNHH Thiết bị Viễn thông ANSV về công tác tạo động lực làm việc mà Cơng ty đang tiến hành, từ đó thấy được những vấn đề cần cải thiện. Phương pháp thu thập thông
tin được thực hiện thông qua khảo sát trực tuyến. Cơ sở xây dựng bảng câu hỏi nghiên cứu động lực làm việc của NLD tại Công ty TNHH Thiết bị Viễn thông
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">ANSY dựa trên cơ sở lý luận về động lực làm việc của nhân viên và một số
<small>nghiên cứu trong nước. Bảng khảo sát được trình bay tại Phu lục 1. Nội dung</small>
<small>khảo sát:</small>
Phan 1: Các câu hỏi về thông tin chung của NLD
Phan 2: Phan này hỏi về nhóm yếu tổ duy trì (chính sách thưởng, yếu tố lương...) tại Cơng ty TNHH Thiết bị Viễn thông ANSV.
Phần 3: Phần này bao gồm các câu hỏi về các nhóm yếu tố tạo động lực cho nhân viên (về phúc lợi, đảo tạo và phát triển, môi trường làm việc...) tại
Công ty TNHH Thiết bị Viễn thông ANSV.
Về cách thức tiến hành khảo sát, tác giả đã gửi khảo sát trực tuyến tới những người được hỏi để tìm hiểu thực trạng động lực làm việc tại Công ty
TNHH Thiết bị Viễn thông ANSV.
Về số mẫu: tác giả gửi 250 phiếu khảo sát (chiếm 94,3% số lượng
<small>CBCNV tồn Cơng ty).</small>
Trình tự khảo sát: dựa trên bảng câu hỏi khảo sát được thiết kế sẵn, tác
giả lập danh sách đối tượng khảo sát và gửi link khảo sát trực tuyến.
<small>Phương pháp xử lý dữ liệu:</small>
- Phương pháp thống kê, phân tích: số liệu thu thập từ khảo sát được xử lý
sơ bộ, sau đó tổng hợp thành bảng số liệu dé phân tích, đánh giá.
- Phương pháp phân tích, so sánh, tổng hợp, sử dụng đồ thị,... Tác giả so sánh các chỉ tiêu liên quan qua các năm để thấy rõ sự thay đổi, hiệu quả trong
<small>hoạt động và chính sách của Công ty trong việc động viên NLD.</small>
Chương 1 - CƠ SỞ LÝ LUẬN VE TẠO ĐỘNG LUC LAO ĐỘNG
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">tiêu”; Còn Higgins (1994) lại cho răng: “Động lực là lực đây từ bên trong cá
nhân dé đáp ứng các nhu cầu chưa được thỏa mãn”; Tiếp cận dưới góc độ tâm lý học, tác giả Kreitner (1995) cho rằng: “Động lực là một quá trình tâm lý mà nó định hướng các hành vi cá nhân theo mục dich nhất định”.
1.1.2. Nhu câu, lợi ích
“Lợi ích là mức độ đáp ứng các nhu cầu vật chất và tinh thần do cơng việc đó tạo ra” [10, tr.115]. Theo quan niệm trên thi lợi ích được hiểu là thành quả mà một người lao động nhận được bằng vật chất hay tinh thần thông qua
<small>bản thân khi họ làm việc.</small>
<small>1.1.3. Tạo động lực cho người lao động</small>
1.2. Một số học thuyết về động lực làm việc và ứng dụng của các học thuyết
<small>đó tới việc tạo động lực lao động</small>
1.2.1. Học thuyết về nhu cầu của Maslow
1.2.2. Học thuyết kỳ vọng của Victor Vroom
<small>1.3. Nội dung công tác tạo động lực cho người lao động</small>
1.3.1. Nâng cao nhận thức về công tác tạo động lực của các cấp quản lý
1.3.2. Xác định nhu cầu của NLĐ
1.3.3. Ấp dụng các công cụ tạo động lực cho người lao động
1.3.3.1. Các hoạt động tạo động lực băng biện pháp kích thích tài chính a) Tạo động lực bằng cơng cụ tiền lương
b) Tạo động lực làm việc băng công cụ tiền thưởng
1.3.3.2. Các hoạt động tạo động lực băng biện pháp kích thích phi tài chính
<small>a) Tạo động lực làm việc thơng qua phân tích cơng việc, đánh giá thực hiệncơng việc chính xác</small>
b) Tạo động lực thơng qua bố trí, sử dụng hợp lý lao động và cải thiện điều
<small>kiện làm việc</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">c) Tao động lực làm việc bằng các chính sách đào tao, phát triển nghề nghiệp và cơ hội thăng tiễn
d) Tạo động lực làm việc bằng yếu tố môi trường làm việc 1.3.4. Tiễn hành đánh giá công tác tạo động lực lao động
<small>a) Đánh giá mức độ hài lòng của người lao động trong doanh nghiệp</small>
<small>b) Tính chủ động, sáng tạo trong công việc</small>
c) Năng suất, chất lượng và kết quả thực hiện công việc
d) Ý thức chấp hành kỷ luật
<small>e) Ty lệ người lao động thôi việc</small>
1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động 1.4.1. Các yéu tổ thuộc về bản thân người lao động
a) Đặc điểm cá nhân của người lao động.
b) Khả năng, năng lực thực tế của người lao động
1.4.2. Các yếu tổ thuộc về môi trường bên trong doanh nghiệp
a) Cơ cau tơ chức
b) Các chính sách quản trị chung về nhân lực c) Tính chất cơng việc và ngành nghề
1.4.3. Các yếu tổ thuộc về môi trường bên ngoài doanh nghiệp
<small>a) Các quy định của pháp luật, nhà nước</small>
b) Đặc điểm ngành và lĩnh vực họat động
<small>c) Bôi cảnh của nên kinh tê</small>
Kết luận chương 1
Trong Chương | tac giả trình bày tổng quan các nội dung cơ bản về cơ sở lý thuyết bao gồm về động lực và tạo động lực, đưa ra một số học thuyết về
<small>động lực làm việc. Bên cạnh đó chương này cũng đã chỉ ra các công cụ tạo</small>
động lực lao động, các yếu tố ảnh hưởng đến động lực lao động. Hệ thống các lý thuyết nêu trên chính là cơ sở lý luận đề tác giả thực hiện nghiên cứu đề tài.
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">THƠNG ANSV
2.1. Giới thiệu về Cơng ty TNHH Thiết bị Viễn thơng ANSV 2.1.1 Q trình hình thành và phát triển của Công ty
e Tên Công ty viết bằng tiếng việt: Công ty TNHH Thiết bị Viễn thông
e Tên quốc tế: Advanced network systems vietnam company limited
° Tên viết tắt: ANSV
° Mã số thuế: 0100113871
e Địa chỉ thuế: Số 124 Hồng Quốc Việt, Quận Cầu Giấy, Ha Nội
<small>®- Đại diện pháp luật: Nguyễn Văn Nam</small>
<small>® _ Điện thoại: (+84) 2438362094® Fax: (+84) 2438362915</small>
<small>¢ Website: </small>
e Nganh nghé chính: Tích hợp hệ thống, cung cấp các sản phẩm/giải pháp
<small>và dịch vụ công nghệ thông tinSu mệnh</small>
ANSV dựa trên ứng dụng KHCN - CNTT- VT cùng sự liên tục đôi mới
sáng tạo và sức mạnh kết nối của các thành tựu công nghệ quốc tế cùng với những chuyên gia, kỹ sư người Việt Nam, chúng tôi luôn nỗ lực phát triển, nâng cao giá trị cho cộng đồng, hướng tới mục tiêu đặt một dau ấn vững chắc trên bản đồ cơng nghệ tồn cầu.
Tâm nhìn
ANSV định hướng trở thành doanh nghiệp đi đầu trong lĩnh vực chuyên
đối số, tích hợp hệ thống CNTT - VT, phân phối bán lẻ các sản phẩm công nghệ
<small>ở thị trường Việt Nam và thị trường khu vực.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">Với 30 năm kinh nghiệm, Công ty TNHH Thiết bị Viễn thông ANSV là
nhà tích hợp hệ thống, cung cấp sản phâm/giải pháp và dich vụ Công nghệ
thông tin — Viễn thông hang đầu tại Việt Nam, có vị thế vững chắc ở thị trường
trong nước và trong khu vực. Bên cạnh các đối tác công nghệ Viễn thông truyền
thống lớn Alcatel-Lucent (nay là Nokia), ANSV mở rộng hop tác với các đối
<small>tác công nghệ khác như Alcatel-Lucent Enterprise, Microsoft, Cisco, Samsung,</small>
<small>Dell, HP, Fujitsu, Genesys, IBM, Oracle, Rosemberger, Rohde & Schwarz...</small>
2.1.2 Các loại hình sản phẩm kinh doanh
Ngành nghề kinh doanh cụ thé của công ty như sau:
<small>Ma Ngành</small>
2610 Sản xuất linh kiện điện tử
2620 Sản xuất máy vi tính và thiết bị ngoại vi của máy vi tính 2630 Sản xuất thiết bị truyền thông
4321 Lắp đặt hệ thống điện
4651 Bán buôn máy vi tính, thiết bị ngoại vi và phần mềm 4652 Bán buôn thiết bị và linh kiện điện tử, viễn thơng
4659 Bán bn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác
<small>6110 Hoạt động viễn thơng có dây</small>
<small>6120 Hoạt động viễn thông không dây6190 Hoạt động viễn thông khác</small>
2.1.3. Cơ cấu tổ chức Cơng ty và chức năng các phịng ban Cơ cấu tổ chức
Cơ cau tô chức Công ty được thé hiện qua hình sau:
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13"><small>Ban Tổng giám đốc</small>
<small>Vš Trung Ban TT. Trun vận</small>
<small>hôn tâm Tài Ban Hợp i Š hành</small>
Tưng dịch chính- doanh tác tính và
hơi vụ kế thác kinh doanh khai
<small>oP chung toan doanh thac</small>
2.1.5. Tình hình hoat động những năm gan đây
Bảng 2. 1: Kết quả kinh doanh của Công ty giai đoạn năm 2020- 2022
Cac chỉ tiêu chủ yếu Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022
<small>Doanh thu 1.435.000 1.642.000 1.603.000Nộp ngân sách 46.500 31.400 29.500</small>
Lợi nhuận sau thuế 13.947 17.221 18.900