Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.37 MB, 13 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<b>Hß và tên sinh viên: Ph¿m Khánh Duy </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2"><i><b>1. Nguyên nhân sinh ra k t qu </b></i>ế ả ...4
<i><b>2. Kết quả tác động ngược l i t i nguyên nhân </b></i>ạ ớ ...5
<i><b>3. S </b></i>ự thay đổ ị<i><b>i v trí gi a nguyên nhân và k t qu </b></i>ữ ế ả ...5
<b>IV. Ý NGHĨA PHƯƠNG PHÁP LUẬN ...5 </b>
<i>a. Nguyên nhân ch quan </i>ủ ...7
<i>b. Nguyên nhân khách quan </i>...8
<i><b>3. Gi i pháp cho b n thân</b></i>ả ả <b> ...9 </b>
<b>K¾T LUẬN ...10 DANH MỤ</b><i><b>C TÀI LI U THAM KH O ...11 </b></i>Þ À
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3"><b>PHẦN MỞ ĐẦU </b>
Trong s vự ận động của thế giới, mối liên hệ nguyên nhân và k t qu - hay ế ả còn g i là mọ ối liên h nhân qu - luôn t n tệ ả ồ ại gi a nh ng s v t, hiữ ữ ự ậ ện tượng và là m i liên h ố ệ được lặp đi lặp lại nhiều nh t. Qua nh n th c v s ấ ậ ứ ề ự tác động, tương tác giữa các mặt, các y u tố ho c gi a các s vế ặ ữ ự ật, hiện tượng với nhau, các mặt, các y u tố, các s v t, hiế ự ậ ện tượng mới về ch t sẽ xu t hiấ ấ ện. Đây chính là khâu quyết định cho việc phát hi n ra tính nhân qu là mệ ả ột yếu t quan tr ng ố ọ trong mối liên hệ ph bi n. ổ ế
Nguyên nhân và k t qu là m t trong sáu c p phế ả ộ ặ ạm trù cơ bản trong phép biện chứng duy v t c a Ch ậ ủ ủ nghĩa Mác-Lênin và là một trong nh ng n i dung ữ ộ của nguyên lý v m i liên h ph biề ố ệ ổ ến dùng để chỉ mỗi quan h bi n ch ng hai ệ ệ ứ phạm trù.
Trong bài ti u lu n này, em s s nêu lên nh ng vể ậ ẽ ẽ ữ ấn đề xoay quanh c p ặ phạm trù trên như khái niệm, tính ch t, mấ ối quan hệ biện chứng, ý nghĩa phương pháp lu n ậ cũng như đưa ra những ví d th c tụ ự ế. Qua đó, em sẽ liên h c p ph m trù ệ ặ ạ nguyên nhân và k t qu t i tình hình vi c làm c a sinh viên sau khi t t nghi p và ế ả ớ ệ ủ ố ệ đưa ra những nh n xét v vậ ề ấn đề này.
Bài ti u luể ận có cơ cấu g m 5 ph n: ồ ầ
<i>Phần 1: Những vấn đề lý luận về nguyên nhân và k t qu </i>ế ả
<i>Phần 2: Tính ch t c a m i liên h nhân qu</i>ấ ủ ố ệ <i>ả </i>
<i>Phần 3: M i quan h bi n ch ng gi a nguyên nhân và k t qu </i>ố ệ ệ ứ ữ ế ả
<i>Phần 4: Ý nghĩa phương pháp luận </i>
<i>Phần 5: Liên h tình hình vi c làm c a sinh viên sau khi t t nghi p </i>ệ ệ ủ ố
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4"><i><b>NI DUNG </b></i>
<i><b>I. NHỵNG VN LÝ LUẬN VÀ NGUYÊN NHÂN VÀ K¾T QUÀ 1. Nguyên nhân </b></i>
<i>a. Khái niệm </i>
Nguyên nhân là phạm trù dùng để chỉ s ự tác động lẫn nhau gi a các mữ ặt trong cùng m t s vộ ự ật ho c gi a các s v t v i nhau gây ra mặ ữ ự ậ ớ ột hoặc hơn một sự biến đổi nhất định.
<i>b. Phân loại </i>
Căn cứ vào tính ch t, vai trò cấ ủa nguyên nhân đố ới k t qui v ế ả, ngưßi ta chia nguyên nhân ra làm nhi u lo i khác nhau: ề ạ
- Nguyên nhân ch y u và nguyên nhân th yủ ế ứ ếu
Nguyên nhân ch yủ ếu: là các nguyên nhân mà khi thi u mế ặt thì kết quả s không x y ra. ẽ ả
Nguyên nhân th y u: là các nguyên nhân mà khi có m t c a chúng ứ ế ặ ủ chỉ quyết định những đặc điểm nhất thßi, khơng ổn định, cá bi t ệ của hiện tượng.
- Nguyên nhân bên trong và nguyên nhân bên ngoài
Nguyên nhân bên trong: là s ự tác động lẫn nhau gi a nhữ ững m t ặ hay nh ng yữ ếu tố của cùng 1 k t c u v t chế ấ ậ ất nào đó và gây ra những biến đổi nhất định.
Nguyên nhân bên ngoài: là s ự tác động l n nhau gi a nh ng k t cẫ ữ ữ ế ấu vật ch t khác và gây ra nh ng biấ ữ ến đổi thích h p trong k t c u v t ợ ế ấ ậ chất y. ấ
- Nguyên nhân khách quan và nguyên nhân ch quan ủ
Nguyên nhân khách quan: là nguyên nhân xu t hiấ ện và tác động độc lập đối với ý thức con ngưßi, c a các giai c p, các chính ủ ấ đảng…
Nguyên nhân ch quan : là nguyên nhân xu t hiủ ấ ện và tác động phụ thuộc vào ý thức con ngưßi trong lĩnh vực hoạt động c a các cá ủ nhân, các giai cấp, các chính đảng… nhằm thúc đẩy hay kìm hãm sự xu t hi n, phát triấ ệ ển… các quá trình xã hội.
- Nguyên nhân tác động cùng chiều và nguyên nhân tác động ngược chiều Nguyên nhân tác động cùng chiều: là các nguyên nhân khác nhau
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">tác động lên sự vật theo cùng một hướng thì sẽ gây nên ảnh hưáng cùng chi u v i s hình thành k t qu . ề ớ ự ế ả
Nguyên nhân tác động ngược chiều: là các nguyên nhân khác nhau tác động lên sự vật theo các hướng khác nhau thì chúng s làm suy ẽ yếu, th m thì hồn tồn tri t tiêu tác d ng c a nhau. ậ ệ ụ ủ
<i>c. Phân biệt nguyên nhân với nguyên cớ, điều kiện </i>
Chúng ta c n phầ ải lưu ý đố ới v i khái ni m nguyên nhân và nguyên cệ ớ, điều ki n ệ để khơng có s nhầm l n v khái ni m. ự ẫ ề ệ
- Nguyên c : là nhớ ững s v t hiự ậ ện tượng xu t hi n ấ ệ đồng th i v i nguyên ß ớ nhân nhưng chỉ là quan h bên ngoài, ng u nhiên ch không sinh ra k t ệ ẫ ứ ế quả.
- Điều ki n: là t ng hệ ổ ợp nh ng hiữ ện tượng không ph thu c vào nguyên ụ ộ nhân nhưng có tác dụng đối với vi c sinh ra k t qu . ệ ế ả
Các điều kiện này cùng v i nh ng hiớ ữ ện tượng khác có m t khi nguyên nhân gây ặ ra k t qu ế ả được g i là hoàn cọ ảnh.
<i><b>2. Kết quả </b></i>
Khái ni m: Là phệ ạm trù dùng để ch nh ng biỉ ữ ến đổi xuất hiện do s ự tác động giữa các mặt, các y u tố trong một s vế ự ật, hiện tượng, hoặc giữa các s v t hi n ự ậ ệ tượng.
<i><b>3. Ví dụ nguyên nhân và kết quả </b></i>
- Sự tương tác lẫn nhau gi a các y u tữ ế ố trong h t ngô là nguyên nhân làm ạ cho t h t ngô n y m m lên cây ngô. ừ ạ ả ầ
- Sự tác động qua lại gi a cung và c u dữ ầ ẫn đến quá trình th c hi n giá c ự ệ ả đó là nguyên nhân của hàng hóa khi n cho giá c xoay quanh giá tr c a ế ả ị ủ hàng hóa và giá c xoay quanh giá tr cả ị ủa hàng hóa đó chính là kết quả. - Sự tác động giữa xăng, không khí, áp suất,... là nguyên nhân gây ra ti ng ế
nổ cho động cơ – kết quả.
<b>II. TÍNH CHÂT CỵA MịI LIấN Hị NHN QU </b>
<i><b>1. Tớnh khỏch quan </b></i>
Mối liên h nhân qu là m i liên h khách quan c a b n thân các s v t. Nó tệ ả ố ệ ủ ả ự ậ ồn tại ngoài ý mu n cố ủa con ngưßi, khơng ph thu c vào vi c ta có nh n thụ ộ ệ ậ ức được nó hay khơng.
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">Vì m i quan h nhân qu là v n có trong b n thân s v t nên không th ố ệ ả ố ả ự ậ ể đồng nhất nó với kh ả năng tiên đốn.
Ví d : N u trụ ế ßi mưa, độ ẩm cao, con chu n chuồ ồn không bay lên cao được. việc con ngưßi mong mu n con chu n chu n bay cao, bay th p không ố ồ ồ ấ ảnh hưáng đến th c tế. ự
<i><b>2. Tính phổ biến </b></i>
Tất c mả ọi s v t, hiự ậ ện tượng trong t nhiên và xã hự ội đều được gây ra b i á những nguyên nhân nhất định.
Khơng có s v t, hiự ậ ện tượng nào khơng có ngun nhân c a nó. Vủ ấn đề là chúng ta đã phát hiện, tìm ra được ngun nhân hay chưa.
<i><b>3. Tính tất yếu </b></i>
Tính t t y u ấ ế á đây khơng có nghĩa là cứ có ngun nhân thì s có k t qu . Mà ẽ ế ả phải đặt nguyên nhân trong những điều ki n, hoàn c nh nhệ ả ất định.
Một nguyên nhân nhất định trong những điều ki n, hoàn cệ ảnh nhất định chỉ có thể gây ra một k t quế ả nhất định. Đó là tính tất yếu của mối liên hệ nhân qu ả trong những điều kiện nhất định.
Nếu những sự v t, hiậ ện tượng gi ng nhau v ố ề cơ bản, tác động trong nh ng hoàn ữ cảnh tương đối gi ng nhau thì s gây nên nh ng k t qu gi ng nhau v ố ẽ ữ ế ả ố ề cơ bản. Nếu các nguyên nhân và hoàn c nh càng ít khác nhau bao nhiêu thì các k t qu ả ế ả do chúng gây nên càng ít khác nhau b y nhiêu. ấ
III. MÞI QUAN HÞ BIịN CHNG GIỵA NGUYấN NHN V KắT
<b>QU </b>
<i><b>1. Nguyờn nhân sinh ra kết quả </b></i>
Nguyên nhân là cái sinh ra k t quế ả, nên ngun nhân ln có trước kết qu . Cịn ả kết qu thì ch xu t hi n sau khi nguyên nhân xu t hi n và bả ỉ ấ ệ ấ ệ ắt đầu tác động. Tuy nhiên, không ph i s n i ti p nào trong th i gian c a các hiả ự ố ế ß ủ ện tượng cũng đều biểu hiện mối liên hệ nhân qu . ả
Cùng m t nguyên nhân có th gây ra nhi u k t qu khác nhau tùy thu c vào ộ ể ề ế ả ộ hồn c nh c th . Ví d : Bả ụ ể ụ ột, tr ng, bứ ột n và nhiá ệt độ có th t o ra nhi u lo i ể ạ ề ạ bánh khác nhau tu thuỳ ộc vào điều ki n v s ệ ề ố lượng của mỗi đơn vị
Ngượ ạc l i, cùng một kết qu có th ả ể được gây nên b i nh ng nguyên nhân khác á ữ nhau tác động riêng l ho c cùng mẻ ặ ột lúc. Ví d : s c kho t t do t p luyụ ứ ẻ ố ậ ện thể
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">dục, ăn uống tốt và đi khám sức khoẻ thưßng xuyên.
<i><b>2. Kết quả tác động ngược lại tới nguyên nhân </b></i>
Nguyên nhân sinh ra k t quế ả. Nhưng sau khi xuất hi n, k t qu s không gi vai ệ ế ả ẽ ữ trò th ụ động đối với nguyên nhân, mà s có ẽ ảnh hưáng ngược tr lá ại đố ới v i ngun nhân.
Ví d : Nụ ghèo đói, thấ ọc làm gia tăng dân số, và gia tăng dân số ại làm tăng t h l nghèo đói, thất học,…
<i><b>3. Sự thay đổi vị trí giữa nguyên nhân và kết quả </b></i>
Điều này xảy ra khi ta xem xét s v t, hiự ậ ện tượng trong các mối quan hệ khác nhau. M t hiộ ện tượng nào đó trong mối quan hệ này là nguyên nhân thì trong mối quan h khác là k t qu ệ ế ả và ngược lại.
Một hiện tượng nào đó là kết quả do một nguyên nhân nào đó sinh ra, đến lượt mình s tr thành nguyên nhân sinh ra hiẽ á ện tượng th ứ ba… Và q trình này tiếp tục mãi khơng bao gi kß ết thúc, t o nên m t chu i nhân qu vô cùng t n. Trong ạ ộ ỗ ả ậ chuỗi đó khơng có khâu nào là bắt đầy hay cuối cùng.
Ví d : Vi c b o v ụ ệ ả ệ mơi trưßng t t là ngun nhân dố ẫn đến một mơi trưßng trong sạch, mơi trưßng trong sạch l i là m t trong nh ng nguyên nhân giúp n n kinh ạ ộ ữ ề tế đất nước phát tri n, và mể ột đất nước có m t n n kinh t phát tri n và mơi ộ ề ế ể trưßng xanh, sạch, đẹp thì sẽ có kết qu là nhân dân s có s c kh e tả ẽ ứ ỏ ốt hơn và đßi sống được cải thi n. ệ
<b>IV. Ý NGHĨA PHƯƠNG PHÁP LUẬN </b>
<i><b>1. Trong nhận thức </b></i>
Vì m i liên h nhân qu tố ệ ả ồn t i khách quan, không ph thu c vào ý chí con ạ ụ ộ ngưßi nên ch có th tìm ngun nhân c a hiỉ ể ủ ện tượng trong chính thế giới c a ủ hiện tượng chứ không th bên ngồi. ể á
Do ngun nhân ln có trước kết quả nên khi tìm nguyên nhân c a mủ ột hiện tượng, ta cần tìm trong nh ng m t, nh ng s ki n, nh ng mữ ặ ữ ự ệ ữ ối liên hệ đã xảy ra trước khi hiện tượng đó xuất hiện.
Bái d u hiấ ệu đặ trưng của mối liên hệ nhân quả là nguyên nhân sinh ra k t qu , c ế ả nên khi xác định nguyên nhân của hiện tượng cần đặc biệt chú ý d u hiấ ệu đặc trưng này.
Vì m t hiộ ện tượng có thê do nhi u nguyên nhân sinh ra nên trong quá trình tìm ề
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">nguyên nhân c a m t hiủ ộ ện tượng, ta cần h t s c t mế ứ ỉ ỉ, thận trọng, vạch ra được kết qu ả tác động của từng mặt, t ng s kiừ ự ện, t ng mừ ối liên hệ cũng như từng tổ hợp khác nhau c a chúng. Tủ ừ đó ta mới có thể xác định đúng về nguyên nhân sinh ra hiện tượng.
Vì m t hiộ ện tượng trong mối quan hệ này là k t qu , trong m i quan h khác có ế ả ố ệ thể là nguyên nhân, nên để hiểu rõ tác d ng c a hiụ ủ ện tượng ấy, c n xem xét nó ầ trong nh ng mữ ối quan hệ mà nó gi ữ vai trị là ngun nhân cũng như trong
- Muốn cho hiện tượng xu t hi n, cấ ệ ần t o ra nguyên nhân cùng nhạ ững điều kiện cần thiết. Vì hiện tượng này có th do nhiể ều nguyên nhân tác động riêng l hoẻ ặc đồng th i nên c n tùy hoàn c nh c th mà l a chß ầ ả ụ ể ự ọn phương pháp thích h p. ợ
- Trong hoặt động th c ti n c n dự ễ ầ ựa trước h t vào các nguyên nhân ch yế ủ ếu và nguyên nhân bên trong. Vì chúng gi vai trị quyữ ết định trong s xu t ự ấ hiện, vận động và tiêu vong c a hiủ ện tượng.
- Để đẩy nhanh hay kìm hãm, lo i tr s biạ ừ ự ến đổ ủi c a một hiện tượng xã hội nào đó, ta cần làm cho các nguyên nhân ch ủ quan tác động cùng chiều, hay l ch hoệ ặc ngược chi u v i chi u về ớ ề ận động của mối quan h ệ
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">Theo s li u kh o sát c a Trung tâm Hố ệ ả ủ ỗ tr ợ đào tạo và Cung ng nhân l c, Bứ ự ộ GD&ĐT, báo cáo năm 2019 tổng h p tình hình vi c làm sinh viên t t nghi p ợ ệ ố ệ của 181/240 cơ sá giáo dục đại h c (SV t t nghiọ ố ệp năm 2018) cho thấy: Tỉ lệ sinh viên có vi c làm/t ng s sinh viên ph n h i: 91,6%. ệ ổ ố ả ồ
Về m i liên quan giố ữa đào tạo và vi c làm: s sinh viên t t nghi p làm vi c ệ ố ố ệ ệ đúng ngành được đào tạo: 66.877 (tương đương 57%); liên quan đến ngành đào tạo: 26.250 (23%); không liên quan đến ngành đào tạo: 23.251 (20%).
Báo cáo năm 2020 tổng hợp tình hình vi c làm sinh viên t t nghi p c a 220/236 ệ ố ệ ủ cơ sá giáo dục đại học (SV t t nghiệp năm 2019) cho thấy: Tỉ lệ sinh viên có ố việc làm/tổng s sinh viên ph n hố ả ồi: 89,5%.
Về m i liên quan giố ữa đào tạo và vi c làm: s sinh viên t t nghi p làm vi c ệ ố ố ệ ệ đúng ngành được đào tạo: 97.219 (tương đương 56%); liên quan đến ngành đào tạo: 44.055 (25%); không liên quan đến ngành đào tạo: 32.748 (19%). Qua nh ng s li u trên, ta th y rữ ố ệ ấ ằng trong vài năm gần đây, tỉ lệ sinh viên t t ố nghiệp đại học nhưng chưa có việc làm và đang tìm việc chiếm đến 9,1% và m i ỗ năm có thêm hơn 10 000 sinh viên tốt nghiệp đại học/cao đẳng rơi vào tỉnh trạng chưa có việc làm. Ngồi ra, t l sinh viên t t nghiỉ ệ ố ệp đạ ọc/cao đẳng và tìm i h được việc đúng ngành được đào tạo không những không tăng mà còn giảm đi.
<i><b>2. Nguyên nhân </b></i>
<i>a. Nguyên nhân </i>chủ quan
- Sinh viên khơng có ki n thế ức đầy đủ, thiếu kĩ năng ngoại ngữ, sử dụng cơng ngh : Trong thệ ßi đại cơng ngh 4.0 hi n nay, vi c trang b thêm ệ ệ ệ ị những kĩ năng như ngoại ngữ hay tin h c s giúp t o thêm nhiọ ẽ ạ ều cơ hội việc làm cho sinh viên khi ra trưßng. Tuy nhiên có r t nhi u sinh viên ấ ề không ch u khó rèn luy n nhị ệ ững kĩ năng trên dẫn đến việc lúng túng khi tiếp cận v i cơng viớ ệc sau khi ra trưßng.
- Sinh viên thiếu kĩ năng mềm, thi u kinh nghi m th c ti n: Trên 80% sinh ế ệ ự ễ
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">viên mới ra trưßng được cho là có ki n thế ức nhưng lại yếu kém về các k ỹ năng mềm - k ỹ năng mà đa số nhà tuyển dụng, đặc bi t là các tệ ập đoàn, tổ chức nước ngồi đánh giá cao. Chính vì thế, nhiều sinh viên đã mất điểm trong l n gầ ặp đầu tiên trong bu i ph ng v n các công ty. ổ ỏ ấ á
- Sinh viên thiếu định hướng ngh nghi p: Vi t Nam, vi c ch n ngh ề ệ à ệ ệ ọ ề nghiệp sau này ch u s ị ự tác động, chi ph i l n t các b c ph huynh. V i ố ớ ừ ậ ụ ớ tâm lý thương con và một phần vì danh danh d ự gia đình, các bậc cha mẹ thưßng khun con cái ch n các ngành có tiọ ếng như: kỹ sư, bác sĩ, giáo viên, ngân hàng,.. Ngoài ra, m t s b n tr ch n ngành hộ ố ạ ẻ ọ ọc theo xu hướng "hot" c a th ủ ị trưßng ch không th t s ứ ậ ự u thích, đam mê với nghề và khơng đúng với khả năng của mình. H qu c a vi c hệ ả ủ ệ ọc như thế ẫn đế d n sự lưßi h c, h c cho có l ọ ọ ệ để qua kỳ ki m tra và lể ấy được cái bằng cho có. Chính vì th , chế ất lượng nhân lực đầu ra tr nên h n ch và tình tr ng th t á ạ ế ạ ấ nghiệp lại tiếp tục tăng.
- Sinh viên b ị động khi đi xin việc: Nhi u sinh viên mề ới ra trưßng cịn th ụ động trong cơng tác tìm vi c cho b n thân. H chệ ả ọ ỉ g i hử ồ sơ đến các công ty trên Internet và ch ß đợi nhà tuyển dụng g i phọ ỏng vấn trong khi nhà tuyển dụng nhận được rất nhi u h ề ồ sơ xin việc từ các nguồn khác nhau và việc h ồ sơ bị ẫn là điều khó có th tránh kh i. Ngồi ra, có m l ể ỏ ột số sinh viên ng i nhà khơng làm gì vì trơng ch vào ba m ồ á ß ẹ hay ngưßi quen xin việc giúp. Chính điều đó làm cho các bạn mất tính cạnh tranh và b l ỏ ỡ nhiều cơ hội tốt.
<i>b. Nguyên nhân khách quan </i>
- Đào tạo quá nhiều so v i nhu c u th c t , th ớ ầ ự ế ị trưßng lao động bão hồ: Hiện c ả nước có 412 trưßng Đạ ọc, Cao đẳi h ng, trung bình mỗi t nh, ỉ thành ph có khoố ảng 6,6 trưßng Đạ ọc, Cao đẳi h ng. C ả nước có kho ng ả 2,2 tri u sinh viên trong t ng dân s 95 triệ ổ ố ệu dân, cao hơn cả các qu c gia ố phát tri n. Con s ể ố đó đã phả ản nh th c trự ạng đào tạ ồ ạt á nước ta. (Trích o lßi: PGS.TS Nguyễn Kim Sơn, Giám đốc Đại học Quốc gia Hà N i). ộ - Q trình đào tạo yếu kém: Trong các trưßng đạ ọc còn đạo tạo rất i h
nhiều ngành ngh khác nhau. Chính vi c ề ệ đào tạo thi u t p trung, chuyên ế ậ môn dẫn đến vi c sinh viên có s ệ ố lượng nhưng thiếu chất lượng. S ố lượng sinh viên hằng năm ra trưßng quá lớn so với số lượng tuy n d ng c a ể ụ ủ doanh nghi p. ệ
</div>